Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

hình thành kỹ năng nhận biết và giải các dạng bài tập di truyền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (759.44 KB, 26 trang )

Mục lục
Phn I. Mở đầu
1. Mc ớch 3
2. úng gúp 3
Phn II. Nội dung
Chơng 1: Cơ sở khoa học của sáng kiến kinh nghiệm
1. Cơ sở lí luận 3
2. Cơ sở thực tiễn 4
Chơng 2: Thực trạng vấn đề mà nội dung sáng kiến kinh nghiệm đề cập đến . 5
Chơng 3: Những giải pháp mang tính khả thi
1. Giải pháp chung 5
2. Giải cụ thể 6
Chơng 4: Kiểm chứng các giải pháp 23
Phn III. Kết luận
1. Những vấn đề quan trọng 25
2. Hiệu quả thiết thực 25
3. Kiến nghị 26
Phn IV . Phụ Lục 27
Tài liệu tham khảo
Quy ớc viết tắt

Trung học cơ sở THCS
Kiểu hình KH
Kiểu gen KG
P: Thế hệ bố, mẹ
F: Thế hệ con lai
F
B
: Thế hệ con lai phân tích
Trần Văn Hng Trờng THCS Trung Kênh
1


G: Giao tö
DÊu x: PhÐp lai
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Mục đích
Đối với thầy: tăng cường hiệu quả trong giảng dạy, giáo dục học sinh yêu
thích môn học thì người giáo viên cần phải hình thành được cho học sinh kĩ
năng học tập bộ môn. Trong chương trình Sinh học 9 thì việc hình thành kỹ
năng giải bài tập di truyền là một nhiệm vụ quan trọng. Vì trong nội dung để học
tốt môn sinh học không thể thiếu kĩ năng này và đây cũng chính là nền tảng để
các em học tốt môn sinh học bậc THPT bước vào ngưỡng cửa Đại học khối B.
TrÇn V¨n Hng Trêng THCS Trung Kªnh
2
i vi trũ: Giúp học sinh nhận dạng và giải các bài tập di truyền nhanh,
chính xác. Gây hứng thú học tập yêu thích bộ môn. Giỳp cỏc em cú thờm k
nng gii mt s dng bi tp di truyn trong chng trỡnh sỏch giỏo khoa v
trong sỏch nõng cao ca b mụn sinh hc bi dng hc sinh gii phn Di
truyn hc.
i vi ng nghip: Chia sẻ kinh nghiệm của bản thân về việc dạy học
sinh giải các bài tập di truyền.
im mi ca sỏng kin: Trỡnh by v lm rừ phng phỏp gii bi tp di
truyn; Hng dn hc sinh phng phỏp t hc v bi dng c bit chỳ
trng n bi dng hc sinh gii tham gia vo cỏc kỡ thi cp huyn, cp tnh.
2. úng gúp
Hc sinh hỡnh thnh k nng nhn bit v gii cỏc dng bi tp di truyn.
Giỳp hc sinh hc tp tớch cc, ch ng nõng cao hiu qu giỏo dc ton din.
Vic nm bt kin thc v k nng gii toỏn di truyn mt cỏch hiu qu
PHN II. NI DUNG
Chơng I: Cơ sở khoa học
1. Cơ sở lý luận:
Bi dng th h tr tr thnh nhng ngi lm ch t nc trong

tng lai l nhim v quan trng ca trng THCS. Hc sinh l nhng ch nhõn
tng lai ca t nc c giỏc ng lớ tng cỏch mng, lớ tng ch ngha xó
hi, cú trỡnh tri thc vn húa cao. Khoa hc k thut ton din, cú sc khe,
s thụng minh, cn cự, sỏng to xõy dng t nc.
giỳp hc sinh lnh hi c nhng kin thc c bn, tinh hoa ca
nhõn loi thỡ phi k n vai trũ ca ngi thy giỏo. Thy phi l ngi cú trỡnh
chuyờn mụn nghip v vng vng, cú lũng nhit tỡnh, tõm huyt ngh nghip,
sỏng tobờn cnh ú thy phi cú nng lc s phm bit vn dng cỏc phng
phỏp dy hc phự hp vi tng kiu bi, tng ni dung kin thc giỳp hc
sinh vn dng tt kin thc lớ thuyt vo gii cỏc bi tp.
2. Cơ sở thực tiễn:
Trần Văn Hng Trờng THCS Trung Kênh
3
Hc sinh cú tui ng u 14-15. a s cú ý thc hc tp, cn cự
chm ch. SGK, v ghi, v bi tp v dựng hc tp v dựng hc tp cỏc
em u chun b .
Nh trng cú y phũng b mụn, cú trang thit b dy hc hin i
a s gia ỡnh cỏc em u t v ginh nhiu thi gian cho cỏc em hc.
Hc sinh a bn rng, vic hc nhúm khụng thun li. Mt s ph huynh hc
sinh ớt quan tõm ti vic hc tp b mụn ny ca con em mỡnh. Vic s dng
SGK, v bi tp ca hc sinh cũn hn ch. Mt s thit b ó c trang b
nhng cht lng cũn hn ch, hiu qu s dng khụng cao. Nhng khú khn
chung ú thy v trũ chỳng tụi ó phi khc phc rt nhiu m bo cht
lng dy v hc.
Trong bài soạn cần chú ý những vấn đề sau:
- Xác định mục tiêu của bài học: Trình bày cụ thể mức độ cần đạt đợc đối với
kiến thức, kỹ năng và phát triển t duy của học sinh.
- Lựa chọn các kiến thức cơ bản, cần thiết và cập nhật theo một cấu trúc hợp lý.
- Chuẩn bị nội dung bài giảng theo hệ thống câu hỏi dới dạng các vấn đề mà
giáo viên nêu ra, để thiết kế câu hỏi, giáo viên phải nắm bắt đợc tinh thần của bài

học, ý đồ của ngời viết sách.
- Lựa chọn các phơng pháp và phơng tiện gắn với từng nội dung cụ thể giúp học
sinh khai thác tự chiếm lĩnh từng đơn vị kiến thức đặt ra. Tuỳ theo nội dung kiến
thức của bài để lựa chọn phơng tiện thích hợp.
Chơng II: Thực trạng vấn đề
T tỡnh hỡnh thc t v qua nhiu nm ging dy trng THCS tụi
nhn thy:
Kin thc sinh hc cỏc lp 6,7&8 tng i gn gi vi thc t cuc
sng, hc sinh khụng my khú khn khi nm bt ni dung v gii bi tp.
Riờng lp 9 phn Di truyn hc khi tip xỳc chng trỡnh, hc sinh
phi i mt vi mt khi lng kin thc hon mi, riờng phn di truyn v
bin d kin thc rt tru tng, hn na gii c bi tp li l mt vn khú
khn vỡ sỏch giỏo khoa khụng cung cp phng phỏp gii cng nh cỏc cụng
thc.
Trần Văn Hng Trờng THCS Trung Kênh
4
Các kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên ban và thi học sinh giỏi các
cấp bộ môn sinh học 9 thì điểm dành cho phần Di truyền học được quan tâm và
dành với một tỷ lệ điểm khá nhiều.
Thực trạng trên thể hiện rõ qua kết quả điều tra của tôi giữa học kì I
năm học 2012-2013 tại trường THCS Trung Kênh như sau:
CH¬ng III: Nh÷ng gi¶i ph¸p mang tÝnh kh¶ thi
1. Gi¶i ph¸p chung:
Nhằm đảm bảo yêu cầu của cải cách giáo dục, từng bước vận dụng phương
pháp dạy học mới “coi học sinh là nhân vật trung tâm, giáo viên chỉ là người tổ
chức, hướng dẫn cho học sinh học tập”. Hình thành kỹ năng học tập, vận dụng
kiến thức vào thực tế .
Giúp học sinh học tập tốt kiến thức sinh học nói chung cũng như giải bài tập
phần di truyền học, tôi đã nghiên cứu kỹ sách giáo khoa trước khi soạn bài, đọc
các tài liệu tham khảo về sinh học nâng cao dành cho giáo viên và học sinh ôn

thi học sinh giỏi, tham khảo một số đề thi học sinh giỏi cấp huyện, tỉnh, các sách
viết về chuyên đề … do Bộ Giáo dục và một số tỉnh bạn biên soạn. Kết hợp với
chương trình dạy ở các khối lớp tôi đã biên soạn thành hệ thống nội dung kiến
thức và bài tập theo mạch kiến thức từ dễ đến khó sao cho phù hợp với từng đối
tượng học sinh do tôi phụ trách.
Trong quá trình công tác tôi luôn học hỏi những đồng nghiệp thế hệ trước;
tham gia hoạt động chuyên môn tìm tòi, nghiên cứu để lựa chọn nội dung cơ bản
của tiết dạy, chọn phương pháp phù hợp để học sinh tiếp thu kiến thức của bài
học một cách thoải mái, không bị gò bó, thụ động, gây được sự hứng thú học đối
với học sinh. Từ đó đã định ra những kiến thức cần chuẩn bị cho học sinh.
TrÇn V¨n Hng Trêng THCS Trung Kªnh
5
Những thao tác tư duy cần được sử dụng thành thạo, những đơn vị kiến thức cần
truyền thụ trao đổi với các đồng nghiệp trong nhóm, tổ chuyên môn, từng bước
thử nghiệm qua từng bài dạy, chuẩn bị các kiến thức cơ bản cho nội dung bài
này. Giảng kỹ các kiến thức đã dạy, đặc biệt là kiến thức cơ bản, trọng tâm trong
những chương trình sinh học THCS.
2. Giải pháp cụ thể
Sau khi học sinh nắm vững lý thuyết và cách giải cho từng dạng bài tập
giáo viên có thể áp dụng một số ph¬ng ph¸p như sau:
a. Phương pháp học sinh tự nghiên cứu
Quy trình thực hiện
- Bước 1: Học sinh tự tóm tắt các yêu cầu của đề bài
- Bước 2: Sử dụng những kiến thức đã biết để giải quyết các yêu cầu của đề
bài
- Bước 3: Trình bày kết quả
b. Phương pháp làm việc theo nhóm
Quy trình thực hiện
- Bước 1: Giới thiệu dạng bài tập
- Bước 2: Chia nhóm, bầu nhóm trưởng

- Bước 3: Giao nhiệm vụ trong nhóm, quy định thời gian
- Bước 4: Các nhóm thảo luận giải quyết nhiệm vụ được giao
- Bước 5: Đại diện từng nhóm trình bày kết quả.
Các nhóm khác quan sát, lắng nghe, chất vấn bổ sung ý kiến
- Bước 6: Giáo viên tổng kết và nhận xét
c Phương pháp tranh luận
Quy trình thực hiện
- Bước 1: Giới thiệu yêu cầu của bài tập
- Bước 2: Chia nhóm, bầu nhóm trưởng
- Bước 3: Giao nhiệm vụ trong nhóm, quy định thời gian
- Bước 4: Các nhóm thảo luận giải quyết nhiệm vụ được giao
TrÇn V¨n Hng Trêng THCS Trung Kªnh
6
- Bc 5: i din tng nhúm trỡnh tranh lun v nhng vn t ra trong
bi tp. Giỏo viờn úng vai trũ trng ti, c vn.
- Bc 6: Giỏo viờn hng dn hc sinh hoc t hc sinh rỳt ra kt lun
ỳng hay sai v nhng bi tp ú
bài tập áp dụng:
Lai một cặp tính trạng
1. Các sơ đồ có thể gặp khi lai một cặp tính trạng
P: AA x AA
G
P
: A , A
F
1
: AA
Đồng tính trội
P: AA x Aa
G

P
: A , A: a
F
1
: AA: Aa
Đồng tính trội
P: AA x aa
G
P
: A , a
F
1
: Aa
Đồng tính trội
P: Aa x Aa
G
P
: A: a , A: a
F
1
: 1 AA: 2 Aa: 1aa
3 trội: 1 lặn
P: Aa x aa
G
P
: A: a , a
F
1
: 1 Aa: 1 aa
1 trội: 1 lặn

P: aa x aa
G
P
: a , a
F
1
: aa
Đồng tính lặn
2. Phơng pháp giải bài tập
2a. Dạng 1 - Bài toán thuận: Là dạng bài toán đã biết tính trội, tính lặn, kiểu
hình của P từ đó xác định kiểu gen, kiểu hình của P và lập sơ đồ lai.
a. Cách giải: có 3 bớc:
Bớc 1: Dựa vào đề bài, quy ớc gen trội, gen lặn (có thể không có bớc này nếu nh
đề bài đã quy ớc sẵn.)
Bớc 2: Từ kiểu hình của bố, mẹ biện luận để xác định kiểu gen của bố, mẹ
Bớc 3: Lập sơ đồ lai, xác định kết quả kiểu gen, kiểu hình ở con lai.
b. Thí dụ: ở chuột tính trạng lông đen là trội so với lông trắng. Khi cho
chuột đực lông đen giao phối với chuột cái lông trắng thì kết quả sẽ nh thế nào?
Giải
Bớc 1: Quy ớc gen:
+ Gọi gen A quy định tính trạng lông đen
Gen a quy định tính trạng lông trắng
Bớc 2: Xác định kiểu gen của P
Chuột đực lông đen có kiểu gen AA hoặc Aa
Chuột cái lông trắng có kiểu gen aa
Trần Văn Hng Trờng THCS Trung Kênh
7
Bớc 3: Sơ đồ lai:
Do chuột đực lông đen có 2 kiểu gen nên có 2 trờng hợp xảy ra
* Trờng hợp 1:

P: AA (lông đen) x aa (lông trắng)
G
P
: A , a
F
1
Aa
Kiểu gen 100% Aa
Kiểu hình 100% lông đen
* Trờng hợp 2:
P: Aa (lông đen) x aa (lông trắng)
G
P
: A: a , a
F
1
Aa: aa
Kiểu gen 50% Aa: 50% aa
Kiểu hình 50% lông đen: 50% lông trắng
2b. Dạng 2 - Bài toán nghịch: Là dạng bài toán dựa vào kết quả lai để xác định
kiểu gen, kiểu hình của bố, mẹ và lập sơ đồ lai. Thờng gặp hai trờng hợp sau
đây:
Trờng hợp 1: Nếu đề bài đã nêu tỉ lệ phân li kiểu hình của con lai thì có hai bớc
giải:
Bớc 1: Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình của con lai (có thể rút gọn tỉ lệ ở con lai
thành tỉ lệ quen thuộc để dễ nhận xét); từ đó suy ra kiểu gen của bố mẹ
Bớc 2: Lập sơ đồ lai và nhận xét kết quả
Thí dụ: Trong phép lai giữa hai cây lúa thân cao ngời ta thu đợc kết quả nh sau:
3018 hạt cho cây thân cao và 1004 hạt cho cây thân thấp. Hãy biện luận và lập
sơ đồ cho phép lai trên.

Giải
Bớc 1: Biện luận xác định P
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của con lai
Cõy thõn cao
=
301
6

3
Cõy thõn thp
100
4
1
Tỉ lệ 3: 1 là tỉ lệ tuân theo quy luật phân tính của Menđen
Suy ra: Tính trạng thân cao là trội so với tính trạng thân thấp.
Quy ớc gen:
+ Gọi gen A quy định tính trạng thân cao
Trần Văn Hng Trờng THCS Trung Kênh
8
+ gen a quy định tính trạng thân thấp
Tỉ lệ con lai 3: 1 chứng tỏ bố, mẹ có kiểu gen dị hợp là: Aa
Bớc 2: Sơ đồ lai:
P: Aa (thân cao) x Aa(thân cao)
G
P
: A: a , A: a
F
1
: Kiểu gen: 1 AA: 2 Aa: 1aa
Kiểu hình 3 thân cao: 1 thân thấp

Vậy kết quả phù hợp với đề bài
Trờng hợp 2: Nếu đề bài không cho tỉ lệ kiểu hình của con lai
Để giải bài toán này, ta dựa vào cơ chế phân li và tổ hợp NST trong quá
trình giảm phân và thụ tinh. Cụ thể là cănn cứ vào kiểu gen của con lai để suy ra
loại giao tử mà con có thể nhận từ bố và mẹ. Từ đó xác định kiểu gen của bố, mẹ
Nếu cần thì lập sơ đồ lai để kiểm tra
Thí dụ: ở ngời, màu mắt nâu là trội so với màu mắt xanh. Trong một gia đình bố
và mẹ đều có mắt nâu. Trong số các con sinh ra thấy có đứa con gái mắt xanh.
Hãy xác định kiểu gen của bố, mẹ và lập sơ đồ minh hoạ.
Giải
- Quy ớc:
Gọi gen A quy định tính trạng màu mắt nâu
Gen a quy định tính trạng màu mắt xanh
Ngời con gái mắt xanh mang kiểu hình lặn, tức có kiểu gen aa. Kiểu gen
này đợc tổ hợp từ 1 giao tử a của bố và 1 giao tử a của mẹ. Tức bố và mẹ đều tạo
đợc giao tử a.
Theo đề bài bố và mẹ đều có mắt nâu lại tạo đợc giao tử a. Suy ra, bố và
mẹ đều có kiểu gen dị hợp tử Aa.
- Sơ đồ lai minh hoạ:
P: Aa (mắt nâu) x Aa(mắt nâu)
G
P
: A: a , A: a
F
1
: Kiểu gen: 1 AA: 2 Aa: 1aa
Kiểu hình 3 mắt nâu: 1 mắt xanh
3. Bài tập và hớng dẫn giải
Bài 1. ở đậu Hà Lan, thân cao là tính trạng trội so với thân thấp. Khi cho đậu Hà
Lan thân cao giao phấn với nhau thu đợc F

1
toàn đậu thân cao.
a. Xác định kiểu gen của bố, mẹ và lập sơ đồ lai.
b. Nếu cho F
1
trong phép lai trên lai phân tích thì kết quả nh thế nào?
Giải
a. Quy ớc gen:
Trần Văn Hng Trờng THCS Trung Kênh
9
Gọi gen A quy định tính trạng thân cao;
a quy định thân thấp
Cây đậu thân cao có kiểu gen: A_
Cây đậu thân cao giao phấn với nhau thu đợc F
1
toàn thân cao có kiểu gen
A_, chứng tỏ phải có ít nhất 1 cây P luôn cho giao tử A tức là có kiểu gen AA.
Cây thân cao còn lại có kiểu gen là AA hoặc Aa.
Sơ đồ lai:
Trờng hợp 1:
P: AA (thân cao) x AA(thân cao)
G
P
: A , A
F
1
: Kiểu gen: 100% AA:
Kiểu hình 100% thân cao
Trờng hợp 2:
P: AA (thân cao) x Aa (thân cao)

G
P
: A , A: a
F
1
: Kiểu gen: 1 AA: 1Aa
Kiểu hình 100% thân cao
b. F
1
trong phép lai trên có kiểu gen là AA hoặc Aa. Cho F
1
lai phan tích tức cho
lai với cá thể mang tính trạng lặn thì ta có:
Trờng hợp 1:
P: AA x aa
G
P
: A , a
F
1
: Kiểu gen 100% Aa
Kiểu hình 100% thân cao
Trờng hợp 2:
P: Aa x aa
G
P
: A: a , a
F
1
: Kiểu gen 1 Aa: 1 aa

Kiểu hình 50% thân cao: 50% thân thấp
Bài 2. ở lúa, tính trạng hạt chín sớm là trội hoàn toàn so với hạt chín muộn.
a. Xác định kiểu gen và kiểu hình của con lai F
1
khi cho cây lúa chín sớm
lai với cây lúa chín muộn.
b. Nếu cho cây lúa chín sớm F
1
tạo ra ở trên tiếp tục lai với nhau thì kết
quả thu đợc ở F
2
nh thế nào?
c. Trong số các cây lúa chín sớm ở F
2
làm cách nào để chọn đợc cây thuần
chủng?
Đáp số
a. Có 2 trờng hợp: AA x aa hoặc Aa x aa
Trần Văn Hng Trờng THCS Trung Kênh
10
b. Tỉ lệ kiểu gen: 1AA: 2Aa: 1aa; tỉ lệ kiểu hình: 3 sm: 1 muộn
c. Lai phân tích.
Bài 3. ở ruồi giấm gen trội V quy định cánh dài và gen lặn v quy định cánh
ngắn. Trong một phép lai giữa một cặp ruồi giấm, ngời ta thu đợc ở con lai có 84
con cánh dài và 27 con cánh ngắn. Xác định kiểu gen và kiểu hình của cặp bố,
mẹ đem lai và lập sơ đồ lai minh hoạ.
Giải
a. Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của con lai ta có:
Cánh dài
=

84

3
Cánh ngắn 27 1
Đây là kết quả của phép lai tuân theo quy luật phân tính của Menđen,
chứng tỏ cặp bố, mẹ đem lai đều có kiểu gen dị hợp tử là Vv và có kểi hình là
cánh dài.
Sơ đồ lai
P: Vv (Cánh dài) x Vv (Cánh dài)
G
P
: V: v , V: v
F
1
: Kiểu gen: 1 VV: 2 Vv: 1 vv
Kiểu hình 3 cánh dài: 1 cánh ngắn
Bài 4. Cho cây cà chua quả đỏ giao phấn với cây cà chua quả vàng thu đợc F
1
đồng loạt có quả đỏ. Tiếp tục cho F
1
tự thụ phấn với nhau thu đợc F
2
.
a. Có thể dựa vào một quy luật di truyền nào đó để xác định tính trạng trội
và tính trạng lặn đợc không? Giải thích.
b. Quy ớc gen và lập sơ đồ lai cho phép lai nói trên.
Bài 5. Sau đây là kết quả gi từ 3 phép lai khác nhau:
- Phép lai 1: Bố? x mẹ?
F
1

thu đợc 280 hạt tròn và 92 hạt dài
- Phép lai 2: Bố hạt tròn? x mẹ?
F
1
thu đợc 175 hạt tròn và 172 hạt dài
- Phép lai 3: Bố? x mẹ hạt dài?
F
1
thu đợc toàn hạt tròn
a. Có nhận xét gì về đặc điểm di truyền của cặp tính trạng về dạng hạt nêu
trên.
b. Xác định kiểu gen, kiểu hình của bố, mẹ và lập sơ đồ cho mỗi phép lai
trên.
Bài 6. Ngời ta thực hiện 2 phép lai sau:
- Phép lai 1: gà chân cao x gà chân cao. Trong số gà con thu đợc ở F
1

con chân thấp.
Trần Văn Hng Trờng THCS Trung Kênh
11
- Phép lai 2: Cho gà trống chân thấp giao phối một con gà mái cha biết
kiểu gen. Giả sử rằng ở F
1
xuất hiện một trong hai kết quả sau đây:
+ F
1
có 100% gà chân cao
+ F
1
vừa có gà chân cao, vừa có gà chân thấp

a. Hãy xác định tính trạng trội, tính trạng lặn và quy ớc gen quy định
chiều cao chân gà nói trên
b. Xác định kiểu gen của các con gà P và lập sơ đồ minh hoạ cho mỗi
phép lai trên.
Bài 7. ở ngời, tính trạng tóc xoăn là trội so với tóc thẳng.
a. Trong một gia đình, mẹ có tóc thẳng sinh đợc một con gái tóc xoăn.
Xác định kiểu gen, kiểu hình của bố và lập sơ đồ minh hoạ.
b. Ngời con gái tóc xoăn nói trên lớn lên lấy chồng có tóc xoăn thì xác
suất để sinh đợc con có tóc thẳng là bao nhiêu phần trăm?
Bài 8. Một con bào cái không sừng giao phối với bò đực có sừng, năm đầu đẻ đ-
ợc một bê có sừng và năm sau đẻ đợc một bê không sừng. Con bê không sừng
nói trên lớn lên giao phối với một bò đực không sừng đẻ đợc một con bê có sừng.
a. Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn.
b. Xác định kiểu gen của mỗi cá thể nêu trên.
c. Lập sơ đồ lai minh hoạ.
Bài 9. ở ngời, tính trạng tóc xoăn là trội so với tóc thẳng.
a. Vợ chồng ông B đều có tóc xoăn sinh đợc đứa con trai có tóc thẳng. Họ
thắc mắc vì sao đứa con không giống họ. Em hãy giải thích hộ và xác định kiểu
gen của những ngời trong gia đình của ông B.
b. Ông D có tóc thẳng và có đứa con gái tóc xoăn. Hãy xác định kiểu gen
của vợ chồng ông D và đứa con gái của ông D. Lập sơ đồ lai minh hoạ.
c. Hai đứa con của hai gia đình trên lớn lên kết hôn với nhau. Hãy xác
định xác suất để thế hệ tiếp theo có đứa trẻ tóc xoăn hoặc tóc thẳng là bao nhiêu
phần trăm?
Bài 10. ở bí, quả tròn là tính trạng trội so với quả dài
a. Cho hai cây có dạng quả khác nhau giao phấn vơi nhau, thu đợc F
1
đồng
loạt giống nhau. Tiếp tục cho F
1

tự thụ phấn thu đợc F
2
có kết quả nh sau: 68 cây
quả tròn: 136 cây quả bầu dục: 70 cây quả dài.
* Nêu đặc điểm di truyền của phép lai. Xác định kiểu gen, kiểu hình
của P và F
1
* Lập sơ đồ lai từ P đến F
2
.
b. Có cần kiểm tra độ thuần chủng của cây bí quả tròn bằng phép lai phân
tích không? Vì sao?
Bài 11. ở ngời, nhóm máu đợc quy định bởi các kiểu gen tơng ứng nh sau:
Trần Văn Hng Trờng THCS Trung Kênh
12
Nhóm máu A có kiểu gen: I
A
I
A
hoặc I
A
I
O
Nhóm máu B có kiểu gen: I
B
I
B
hoặc I
B
I

O
Nhóm máu AB có kiểu gen: I
A
I
B

Nhóm máu O có kiểu gen: I
O
I
O
a. Lập sơ đồ lai và xác định kiểu gen và kiểu hình của các con lai trong
các trờng hợp sau:
* Bố nhóm máu A và mẹ nhóm máu O
* Bố nhóm máu AB và mẹ nhóm máu B dị hợp
b. Ngời có nhóm máu AB có thể sinh con có nhóm máu O đợc không? Vì
sao?
c. Bố có nhóm máu A (hoặc B)có thể sinh con có nhóm O đợc không? Giải
thích và cho biết nếu đợc thì kiểu gen, kiểu hình của mẹ phải nh thế nào?
Bài 13. Cho biết ở chuột, đuôi cong là tính trạng trội so với đuôi thẳng.
a. Cho chuột thuần chủng đuôi cong giao phối với chuột đuôi thẳng thu đ-
ợc F
1
. Tiếp tục cho F
1
lai với nhau thu đợc F
2
. Xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu
hình của F
2
.

b. Có thể chọn đợc chuột thuần chủng đuôi cong ở F
2
đợc hay không? Giải
thích và minh hoạ.
Bài 14. ở ngời, thuận tay phải là tính trạng trội so với tính trạng thuận tay trái
a. Nếu bố và mẹ đều thuận tay phải thì con sinh ra sẽ nh thế nào?
b. Nếu bố thuận tay trái muốn chắc chắn có con thuận tay phải thì ngời mẹ
phải có kiểu gen và kiểu hình nh thế nào?
c. Bố và mẹ đều thuận tay trái thì có thể có con thuận tay phải không? Giải
thích?
Bài 15. Ngời ta thực hiện 3 phép lai sau:
Phép lai 1: Đậu thân cao lai đậu thân cao thu đợc F
1
Phép lai 2: Đậu thân cao lai với đậu thân thấp F
1
thu đợc 120 cây đều thân
cao
Phép lai 3: đậu thân cao lai với đậu thân thấp F
1
thu đợc 120 cây trong đó
có 61 cây thân cao và 51 cây thân thấp.
Cho biết tính trạng thân cao là trội so với tính trạng thân thấp. Hãy biện
luận và lập sơ đồ lai cho mỗi trờng hợp nêu trên.
Bài 17. ở ngời, thuận tay phải là tính trạng trội so với tính trạng thuận tay trái
a. Ông B thuận tay phải, vợ ông B thuận tay trái. Họ có một đứa con trai
thuận tay phải và một đứa con gái thuận tay trái. Xác định kiểu gen của vợ chồng
ông B và của hai đứa con nói trên.
b. Ông D thuận tay trái có một đứa con gái thuận tay trái. Xác định kiểu
gen của vợ chồng ông D và đứa con gái của ông D.
Trần Văn Hng Trờng THCS Trung Kênh

13
c. Con trai ông B lớn lên kết hôn với con gái ông D. Xác định:
+ Xác suất để ông B và ông D có đứa cháu thuận tay phải.
+ Xác suất để ông B và ông D có đứa cháu thuận tay trái.
Bài 18. ở chuột, gen X quy định lông xù, gen x quy định lông thẳng. Chuột cái
(1) có lông thẳng giao phối với chuột đực (2) đẻ đợc 1 chuột lông thẳng (3) và 1
chuột lông xù (4). Lớn lên chuột (3) giao phối với chuột lông xù (5) đẻ đợc 1
chuột lông xù (6). Biện luận và xác định kiểu gen của 6 con chuột nói trên.
HD: Cú th túm tt s ca s liờn h gia cỏc cỏ th theo bi nh sau:
Cỏi (1) x c (2)
Lụng thng ?
(4) ( 3) x (5)
Lụng xự Lụng thng Lụng xự
(6)
Lụng xự
LAI HAI CặP TíNH TRạNG
1. Thí dụ của Menđen về lai hai cặp tính trạng
ở đậu Hà Lan gen A: quy định hạt vàng; gen a quy định hạt xanh; gen B
quy định vỏ hạt trơn và gen b quy định vỏ hạt nhăn.
Cho đậu Hà Lan thuần chủng có hạt vàng, vỏ hạt trơn giao phấn với đậu
thuần chủng có hạt xanh, vỏ hạt nhăn thu đợc F
1
đồng loạt hạt vàng, vỏ hạt trơn.
Tiếp tục cho F
1
tự thụ phấn thu đợc F
2
có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 9 hạt vàng, trơn: 3
hạt vàng, nhăn: 3 hạt xanh, trơn: 1 hạt xanh nhăn.
Sơ đồ lai giải thích:

P: AABB (vàng, trơn) x aabb (xanh, nhăn)
G
P
: AB , ab
F
1
: Kiểu gen AaBb
Kiểu hình 100% vàng, trơn
F
1
tự thụ phấn
F
1
AaBb x AaBb
G
F1
: AB: Ab: aB: ab ,

AB: Ab: aB: ab
F
2
:
Trần Văn Hng Trờng THCS Trung Kênh
14


AB Ab aB ab
AB
AABB AABB AaBB AaBb
Ab

AABb AAbb AaBb Aabb
aB
AaBB AaBb aaBB aaBb
ab
AaBb Aabb aaBb aabb
Tỉ lệ kiểu gen của F
2
:
1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb: 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb
Tỉ lệ kiểu hình của F
2
: 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1xanh nhăn
2. Phơng pháp giải bài tập
2.1. Dạng bài toán thuận
- Cách giải tơng tự nh lai một cặp tính trạng gồm 3 bớc sau:
Bớc 1: Quy ớc gen
Bớc 2: Xác định kiểu gen của bố mẹ
Bớc 3: Lập sơ đồ lai.
Thí dụ. ở cà chua, lá chẻ là trội so với lá nguyên; quả đỏ là trội so với quả vàng.
Mỗi tính trạng do 1 gen quy định, các gen nằm trên các NST thờng khác nhau.
Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai từ P đến F
2
khi cho cà chua thuần chủng lá
chẻ, quả vàng thụ phấn với cây cà chua thuần chủng lá nguyên, quả đỏ.
Giải
Bớc 1. Quy ớc gen:
Gen A quy định lá chẻ, gen a quy định lá nguyên
Gen B quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng
Bớc 2. Kiểu gen của bố, mẹ:
Cây cà chua thuần chủng lá chẻ, quả vàng có kiểu gen là: AAbb

Cây cà chua thuần chủng lá nguyên, quả đỏ có kiểu gen là: aaBB
Bớc 3. Sơ đồ lai:
P: AAbb (lá chẻ, quả vàng) x aaBB (lá nguyên, quả xanh)
G
P
: Ab , aB
F
1
: Kiểu gen AaBb
Kiểu hình 100% lá chẻ, quả đỏ
F
1
tự thụ phấn
F
1
AaBb (lá chẻ, quả đỏ) x AaBb (lá chẻ, quả đỏ)
G
F1
: AB: Ab: aB: ab ,

AB: Ab: aB: ab
F
2
:
Trần Văn Hng Trờng THCS Trung Kênh
15


AB Ab aB aa
AB AABB AABb AaBB AaBb

Ab AABb AAbb AaBb Aabb
aB AaBB AaBb aaBB Aabb
ab AaBb Aabb aaBb aabb
Tỉ lệ kiểu gen của F
2
:
1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb: 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb
Tỉ lệ kiểu hình của F
2
:
9 lá chẻ, quả đỏ: 3 lá chẻ, quả vàng: 3 lá nguyên, quả đỏ: lá nguyên, quả vàng
2.2: Dạng bài toán nghịch
Từ tỉ lệ phân li kiểu hình ở con lai, nếu xấp xỉ 9: 3: 3: 1, căn cứ vào qui
luật phân li độc lập của Menđen, suy ra bố mẹ dị hợp tử về 2 cặp gen AaBb. Từ
đó quy ớc gen, kết luận tính chất của phép lai và lập sơ đồ lai phù hợp.
Thí dụ. Xác định kiểu gen của P và lập sơ đồ lai khi bố mẹ đều có lá chẻ, quả
đỏ; con lai có 64 cây lá chẻ, quả đỏ; 21 cây lá chẻ quả vàng; 23 cây lá nguyên,
quả đỏ; 7 cây lá nguyên, quả vàng.
Giải
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của F
1
: F
1
có 64 cây lá chẻ, quả đỏ: 21 cây lá
chẻ quả vàng: 23 cây lá nguyên, quả đỏ: 7 cây lá nguyên, quả vàng.
Tỉ lệ xấp xỉ 9: 3: 3: 1, đây kết quả của phép lai tuân theo qui luật phân li
độc lập khi lai hai cặp tính trạng của Menđen. Vậy bố, mẹ đều có kiểu gen dị
hợp về hai cặp gen.
Xét riêng từng tính trạng của con lai ở F
1

:
Về dạng lá:
Lá chẻ
Lá nguyên
=
64 + 21
23 + 7
=
85
30
=
3
1
Đây là kết quả của phép lai tuân theo quy luật phân li của Menđen.


chẻ là trội, lá nguyên là lặn
Quy ớc gen:
Gen A quy định lá chẻ
Gen a quy định lá nguyên
Về màu quả:
Quả đỏ
Quả vàng
=
64 + 23
21 + 7
=
87
28
=

3
1
Trần Văn Hng Trờng THCS Trung Kênh
16
Đây là kết quả của phép lai tuân theo quy luật phân li của Menđen.

quả
đỏ là trội, quả vàng là lặn.
Quy ớc:
Gen B quy định quả đỏ
Gen b quy định quả vàng
Tổ hợp hai tính trạng, bố và mẹ đều dị hợp 2 cặp gen có kiểu gen là AaBb,
kiểu hình là lá chẻ, quả đỏ
Sơ đồ lai:
P:

AaBb (lá chẻ, quả đỏ) x AaBb (lá chẻ, quả đỏ)
G
P
: AB: Ab: aB: ab ,

AB: Ab: aB: ab
F
1
:
Tỉ lệ kiểu gen của F
1
:
1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb: 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb
Tỉ lệ kiểu hình của F

1
:
9 lá chẻ, quả đỏ: 3 lá chẻ, quả vàng: 3 lá nguyên, quả đỏ: lá nguyên, quả vàng
DI TRUYN LIấN KT.
- nh ngha: L hin tng cỏc gen khụng alen nm cựng trờn mt NST
nờn phõn li v cựng t hp vi nhau theo NST trong quỏ trớnh gim phõn to
giao t v quỏ trỡnh th tinh to hp t .
- Hai cp tớnh trng di truyn liờn kt vi nhau thỡ s di truyn tng t
nh 1 cp tớnh trng .
F
1
x F
1
-> F
2
phõn li kiu gen l 1:2 :1
phõn li kiu hỡnh l 3:1( d hp u).
phõn li kiu hỡnh l 1: 2: 1 ( d hp chộo).
Thớ d 1:
Khi lai gia hai dũng u (1 dũng hoa , i ng v dũng hoa xanh, i
cun) ngi ta thu c cỏc cõy lai ng lot cú hoa xanh i ng.
Trần Văn Hng Trờng THCS Trung Kênh
AB Ab aB ab
AB AABB AABB AaBB AaBb
Ab AABb AAbb AaBb Aabb
aB AaBB AaBb aaBB aaBb
ab AaBb Aabb aaBb aabb
17
a. Những kết luận có thể rút ra từ kết quả phép lai này là gì ?
b. Cho các cây F

1
giao phấn với nhau đã thu được .
98 cây hoa xanh, đài cuốn.
104 cây hoa đỏ, đài ngả.
209 cây hoa xanh, đài ngả .
Có thể rút ra kết luận gì từ phép lai này ? Viết sơ đồ lai từ P đến F
2

Giải
a. Mỗi tính trạng tuân theo định luật tính trội ở P.
F
1
: 100% hoa xanh, đài ngả.
Vậy những kết luận có thể rút ra từ phép lai này là:
- Hoa xanh là tính trội: gen trội A, hoa đỏ là tính trặng lặn gen a.
- Đài ngả là tính trạng trội gen B, đài cuốn là tính trạng lặn gen b.
- F
1
dị hợp tử có 2 cặp gen và P thuần chủng.
- F
2

Hoa xanh
=
98 +
208
=
3
Hoa đỏ 104 1
Đài ngả

=
104 + 209
=
3
Đài cuốn 98 1
b. Xét chung 2 tính trạng.
- F
1
x F
2
-> P
2

- F
2
: ( 3: 1 ) ( 3: 1 ) ≠ kết quả đề bài: 98: 209 : 104 ≈ 1 : 2 : 1
Như vậy 2 cặp gen không phân li độc lập .
- F
2
= ( 1:2:1 ) gồm 4 kiểu tổ hợp về giao tử ♂ và ♀ của F
1
, chứng tỏ F
1
chỉ tạo 2 loại giao tử số lợng bằng nhau -> 2 cặp gen phải liên kết hoàn toàn trên
một cặp NST tương đồng theo kiểu đối (gen trội liên kết với gen lặn).
Sơ đồ: Hoa đỏ đài ngả t/c x hoa xanh, đài cuốn t/c.
aB Ab
aB Ab
G
P

aB Ab
TrÇn V¨n Hng Trêng THCS Trung Kªnh
18
x
F
1
Ab
aB
F
1
♂ Hoa xanh, đài ngả x ♀ hoa xanh, đài ngả.
Ab Bb
aB aB
G
P
Ab ; aB Ab ; aB
F
2
: KG
1
Ab
: 2
Ab
:1
aB
Ab aB aB
3 KH: 1 hoa xanh, đài cuốn.
2 hoa xanh, đài ngả.
1 hoa đỏ, đài ngả.
Cho cây quả tròn, ngọt giao phấn với cây quả bầu dục, chua được F

1
đồng loạt quả
tròn, ngọt. Cho F
1
tự thụ phấn được F
2
phân li theo tỉ lệ 3 : 1 (3 cây quả tròn, ngọt: 1 cây bầu
dục chua).Biện luận và viết sơ đồ lai cho biết không có hiện tượng các gen không tương tác
cùng qui định một tính trạng và có cấu trúc NST không thay đổi trong giảm phân?
F
1
đồng loạt quả tròn, ngọt mang tính trạng một bên của thế hệ cha mẹ, tuân theo qui
luật tính trội của Men Đen : tròn, ngọt là hai tính trạng trội, bầu dục và chua là 2 tính trạng
lặn.
1. Trường hợp 1: gen qui định 2 tính trạng.
Gen A qui định 2 tính trạng tròn, ngọt.
Gen a qui định 2 tính trạng: bầu dục, chua.
Sơ đồ: P t/c AA (tròn, ngọt) x aa (bầu dục, chua)
G
P
A a
F
1
Aa (tròn, ngọt)
Kiểu hình 100% quả tròn, ngọt
TrÇn V¨n Hng Trêng THCS Trung Kªnh
19
(100% hoa xanh, đài ngả).
F
1

Aa x Aa.
G
P
A , a A , a.
F
2
KG: 1AA : 2 Aa : 1 aa.
Kiểu hình: 3 (tròn, ngọt) : 1 (chua, bầu dục).
2. Trường hợp 2 một gen qui định 1 tính trạng.
Qui định gen A quả tròn ; a qui định quả bầu dục
gen B qui định quả ngọt; b qui định quả bầu dục.
Thế hệ P thuần chủng, F
1
dị hợp 2 cặp gen, F
2
(3 : 1) phân tính gồm 4 kiểu tổ hợp về
giao tử đực và cái của F
1
=> F
1
dị hợp về 2 cặp gen chỉ tạo ra 2 loại giao tử có số lượng tương
đương nhau nghĩa là 2 cặp gen phải liên kết hoàn toàn.
P t/c
AB
AB
(tròn, ngọt) x
ab
ab
(chua, bầu dục)
G

P
AB ab
F
1

ab
AB
(tròn, ngọt)
Kiểu hình: 100% (tròn, ngọt)
F
1

ab
AB
(tròn, ngọt) x ♀ (chua, bầu dục)
G
P
AB ; ab AB ; ab
F
2
KG 1.
AB
AB
: 2
ab
AB
: 1.
ab
ab
Kiểu hình: 3 cây tròn, ngọt : 1 cây bầu dục, chua.

CHÚ Ý KHI LÀM BÀI TẬP DI TRUYỀN.
1. Công thức chung trong quy luật phân ly độc lập
F
1
F
2
Kiểu gen
Số kiểu
giao tử
Số kiểu
tổ hợp
giao tử
Số kiểu
gen Tỉ lệ
Số kiểu
hình Tỉ lệ
Lai 1 tính
trạng
Aa 2
1
2
1
.2
1
3
1
(1:2:1) 2
1
(3:1)
1

Lai 2 tính
trạng
AaBb 2
2
2
2
.2
2
3
2
(1:2:1)
2
2
2
(3:1)
2
Lai 3 tính
trạng
AaBbCc 2
3
2
3
.2
3
3
3
(1:2:1)
3
2
3

(3:1)
3
Lai n tính
trạng
AaBbCc 2
n
2
n
.2
n
3
n
(1:2:1)
n
2
n
(3:1)
n
2. Di truyền liên kết.
TrÇn V¨n Hng Trêng THCS Trung Kªnh
20
- Khi cỏc gen qui nh tớnh trng cựng nm trờn 1 NST v di truyn liờn
kt cựng nhau.
- T l phõn tớch tng cp tớnh trng m cú tớch ca nú khỏc vi t l bi ra.
- Kiu hỡnh ca i con cỏi khụng cú sai khỏc so vi th h b m.
CHNG IV KIM CHNG CC GII PHP
Vi cỏch lm nh trờn kt qu b mụn sinh hc (v nhn thc, nhanh
nhy tỡm hng gii) ca hc sinh ó tng lờn ỏng k. Thi gian u khi tip
xỳc vi dng bi tp ny cỏc em rt lỳng tỳng v hoang mang vỡ õy hon ton
l kin thc mi. Nhng ch sau mt thi gian c s hng dn v lm quen

vi dng bi tp ny, cỏc em ó tin b rt nhiu. c bit nng lc t duy ca
hc sinh, nht l kh nng s dng cỏc thao tỏc t duy tỡm li bin lun. Kt
qu c th cui nm hc c khi 9 cú 149 hc sinh c kim tra v cho kt qu
nh sau:
Về kết quả mũi nhọn năm học 2012-2013 có 2 giải học sinh giỏi lớp 9
gồm 01 giải Nhì và 01 giải Khuyến khích cp huyn.
RT KINH NGHIM
Trờn õy l mt s bi tp v qui nh qui lut di truyn ca Men en v
ca Moocgan chng trỡnh sinh hc 9. Bn thõn tụi nhn thy rng mun lm
thnh tho bi tp thỡ hc sinh phi nm chc cỏc khỏi nim, thut ng di truyn
ca Men en v c bit cỏc kin thc lớ thuyt.
Sau khi gii song tụi yờu cu hc sinh t h thng li cỏc dng v nờu li
cỏc bc gii mt dng bi tp. Sau ú giỏo viờn tng hp cỏc ý kin ca hc
sinh v b sung hon chnh.
- c v phõn tớch bi (ch yu l iu kin bi cho).
Trần Văn Hng Trờng THCS Trung Kênh
21
- Nhớ lại kiến thức lí thuyết là lí thuyết di truyền.
- Nhận dạng bài (thuộc bài toán thuận hay nghịch).
- Nhớ lại các bước giải cho mỗi dạng (biện luận để tìm qui luật di truyền;
viết sơ đồ lai).
Tóm lại khi giao bài tập di truyền cho học sinh giáo viên nên cho học sinh
cách tự tư duy tìm tòi để từ đó xây dựng nên phương pháp giải cho mỗi dạng đã
nắm vững được phương pháp qua bài tập cụ thể thì học sinh có thể kết hợp sử
dụng đợc nhiều phương pháp trong một bài tập thích hợp. Từ đó tạo cho học
sinh một niềm tin, một sự say mê khi học bộ môn sinh học.
Cách làm trên đã được vận dụng vào dạy học sinh học lớp 9 ở trường
THCS Trung Kênh cho cả đối tượng giỏi, khá, trung bình. Nhờ có áp dụng
phương pháp này cùng với sự trao đổi kinh nghiệm thường xuyên với các bạn
đồng nghiệp tôi thấy kết quả bộ môn sinh học ở lớp tôi đã dạy được nâng lên rõ

rệt, tạo cho học sinh sự say mê học tập bộ môn.
TrÇn V¨n Hng Trêng THCS Trung Kªnh
22
PHN III. KT LUN
1. Những vấn đề quan trọng
Khi giảng dạy giáo viên phải tạo đợc hứng thú học tập cho học sinh, tạo
không khí vui vẻ, năng động trong lớp học, tránh tình trạng nhồi nhét, đọc SGK
cho học sinh chép. Giáo viên cần kết hợp tốt các phơng pháp dạy học đặc thù
của bộ môn sinh học theo hớng tích cực hoá hoạt động học tập của học sinh, tạo
điều kiện để các em tự tìm tòi, phát triển kiến thức. Phải kết hợp nhuần nhuyễn
các thao tác thí nghiệm, hớng dẫn học sinh quan sát tranh, mẫu vật, phát phiếu
học tập, phân chia nhóm đặc biệt học sinh phải t duy tìm tòi kiến thức thì
việc cho học sinh ghi nội dung bài học là rất quan trọng. Vì vậy, giáo viên phải
đầu t thời gian vào phần ghi bảng đó chính là nội dung cơ bản của bài học. Nội
dung ghi bài của học sinh nên cụ thể hoá dới dạng sơ đồ hoặc chắt lọc những
kiến thức căn bản nhất để học sinh có thời gian thực hiện đợc các hoạt động tìm
hiểu bài trên lớp và thuận lợi trong việc học bài ở nhà.
i vi nhng kin thc khú v tru tng nh di truyn hc cn cho hc
sinh thi gian tỡm hiu thờm nh v su tm nhng kin thc liờn quan. i
vi hc sinh i tr cn ging gii nhng kin thc c bn nht v yờu cu hc
sinh thc hin t mc thp n cao. i vi bi dng hc sinh gii thỡ vic
phõn bit rừ cỏc dng v nhn dng cng nh k nng trỡnh by l ht sc quan
trng, cn cho hc sinh lm nhiu, ụn nhiu vi cỏc bi, dng khỏc nhau hc
sinh hỡnh thnh k nng, khụng b lỳng tỳng khi gp nhng bi toỏn tng hp.
2. Hiệu quả thiết thực
Sáng kiến kinh nghiệm của tôi đợc áp dụng sẽ giúp cho học sinh hứng thú
học tập, khơi dậy và phát triển năng lực tự học, nhằm hình thành cho học sinh t
duy độc lập, tích cực sáng tạo, nâng cao năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề,
rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào hoạt động thực tiễn, tác động đến tình
cảm đem lại niềm tin, hứng thú học tập cho học sinh.

3. Kin ngh
thc hin mc tiờu ca b mụn, bn thõn tụi ó phi c gng hc hi,
trao i kinh nghim, t tỡm cỏc ti liu nghiờn cu, song vn cũn nhng hn
ch nht nh. Do ú tụi rt mong nhn c s gúp ý, b sung ca cỏc bn
ng nghip, c bit l ban lónh o trng THCS Trung Kờnh cng nh lónh
o ca ngnh. Qua õy tụi mnh dn c xin xut mt s ý kin sau:
Trần Văn Hng Trờng THCS Trung Kênh
23
Mun cú nhiu trũ gii trc ht phi cú giỏo viờn gii. lm c iu
ú thỡ hng k, hng nm ngnh cn t chc cỏc lp hc bi dng chuyờn mụn
theo chuyờn ca h thng chng trỡnh v trang b cho b mụn sinh hc núi
chung cỏc dựng trc quan v dng c thớ nghim.
Khụng nhng th giỏo viờn cn c hc hi kinh nghim ca cỏc trng
bn trong huyn, trong tnh bng cỏch tham quan d gi trc tip cỏc gi ging
mu, hoc ti liu in n do phũng giỏo dc su tm.
- Quan tâm hơn nữa, tăng cờng sự chỉ đạo và dành thời gian nhiều hơn nữa
cho sinh hoạt của Tổ - Nhóm chuyên môn. Vì chỉ có trong sinh hoạt Tổ -Nhóm
chuyên môn thì mỗi giáo viên mới có thể trao đổi phơng pháp dạy học, kinh
nghiệm dạy học góp phần nâng cao chất lợng, hiệu quả dạy học sinh học
- Cần bổ sung về thiết bị dạy học hơn nữa để các nội dung dạy, các bài dạy
thêm trực quan hơn, sinh động hơn.
Trong phạm vi đề tài này, tôi đã thu nhận đợc một số kết quả nhất định
cho bản thân mình. Tuy nhiên do trình độ, và thời gian có hạn nên có thể nói
rằng những kết quả này chỉ là những kết quả bớc đầu. Đề nghị các cấp chuyên
môn cùng các đồng nghiệp đóng góp cho sáng kiến kinh nghiệm của tôi đợc
hoàn thiện hơn.
Tụi rt mong c s quan tõm bi dng thng xuyờn ca lónh o
ngnh tụi s t c nhng thnh cụng hn na trong s nghip dy hc b
mụn sinh hc.
Tôi xin trân thành cảm ơn !

PHN IV. Phụ lục
- T liệu tham khảo
- Sách giáo khoa Sinh học 9 Nhà xuất bản giáo dục.
- Sách giáo viên, thiết kế bài giảng sinh học 9 Nhà xuất bản giáo dục
- Phơng pháp giải bải tập di truyền Phan Kỳ Nam
- Các bài toán lai lớp 9 Nguyễn Văn Sang
- Ôn tập và kiểm tra Sinh học 9 Nguyễn Văn Sang
- Lý thuyết và bài tập Sinh học 9 Trịnh Nguyên Giao
- Cơ bản và nâng cao Sinh học 9 Lê Đình Trung
- Phng phỏp gii bi tp di truyn lp 9 ca nh xut bn tr nm 1998
Tỏc gi: Lờ Ngc Lp,
Trần Văn Hng Trờng THCS Trung Kênh
24
- Phõn dng v hng dn gii bi tp sinh hc 9 ca nh xut bn
Nng nm 1999 Tỏc gi: Nguyn Vn Sang v Nguyn Th Võn,
-126 bi tp di truyn sinh hc 9 ca nh xut bn i hc quc gia
Thnh ph H Chớ Minh nm 2005 Tỏc gi: Nguyn Vn Sang v Nguyn
Tho Nguyờn.
Phòng giáo dục đào tạo lơng tài
Trờng THCS Trung Kờnh
Trần Văn Hng Trờng THCS Trung Kênh
25

×