Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

CHUYÊN đề ôn THI đh SINH học PHẦN NHIỄM sắc THỂ và đột BIẾN NHIỄM sắc THỂ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.46 KB, 14 trang )

SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT ĐỘI CẤN

CHUYÊN ĐỀ
ÔN THI ĐẠI HỌC – CAO ĐẲNG
MÔN: SINH HỌC
PHẦN NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN
NHIỄM SẮC THỂ

Giáo viên: Trương Trọng Kiên

Năm học 2013-2014


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Thực hiện nhiệm vụ năm học 2013-2014 với nội dung tiếp tục đổi mới quản lí và nâng cao chất
lượng giáo dục. Các trường đã và đang thực hiện đổi mới về phương pháp dạy, học và kiểm tra đánh giá.
Thách thức được đặt ra cho thầy và trò ở mỗi trường THPT là làm thế nào để nâng cao chất lượng học
tập của học sinh, làm thế nào để trang bị cho học sinh hành trang kiến thức tốt nhất để các em bước vào
kì thi tốt nghiệp THPT, đại học, cao đẳng một cách tự tin và hiệu quả.
Để đáp ứng được yêu cầu trên, trong công tác giảng dạy, việc xây dựng các chuyên đề ôn, luyện
thi đại học, cao đẳng đồng thời với việc tổ chức thảo luận các chuyên đề ôn, luyện thi đại học, cao đẳng
là cần thiết giúp cho mỗi giáo viên ở các trường được bồi dưỡng về chuyên môn, nâng cao kinh nghiệm
giảng dạy, ôn luyện thi đại học và cao đẳng qua đó mà nâng cao kết quả thi đại học, cao đẳng cho học
sinh.
Trong chương trình sinh học lớp 12 có ba phần kiến thức trọng tâm đó là: Di truyền học, tiến hóa
và sinh thái học, trong đó phần di truyền có vai trò cực kì quan trọng. Trong di truyền học phần nhiễm
sắc thể (NST) và đột biến NST là một trong những kiến thức trọng tâm và khó, để giúp học sinh hiểu rõ
về vấn đề này, qua tìm hiểu nghiên cứu tôi đã viết chuyên đề về “NST và đột biến NST”
Điểm mới của chuyên đề là:
- Kiến thức đã được xây dựng một cách hệ thống lôgic và đã thống nhất giữa chương trình cơ bản với


chương trình nâng cao.
- Đã xây dựng được các dạng câu hỏi, bài tập tương đối đầy đủ và phương pháp giải quyết.
- Đã xây dựng được hệ thống đề ôn luyện cho từng phần nhỏ.

PHẦN II: NỘI DUNG
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. Nhiễm sắc thể
1. Hình thái và cấu trúc hiển vi của NST
Ở vi khuẩn (sinh vật nhân sơ) NST là một phân tử ADN trần dạng vòng không liên kết với prôtêin
histon.
Ở sinh vật nhân thực, NST được cấu tạo bởi từng phân tử ADN liên kết với các phân tử prôtêin khác
nhau (chủ yếu là histon)
Trên mỗi NST đều có 3 vùng trình tự nuclêôtit đặc biệt:
+ Vùng tâm động: vị trí liên kết với thoi phân bào.
+ Vùng đầu mút: giúp bảo vệ NST, làm cho các NST không dính vào nhau.
+ Vùng khởi đầu tái bản: trình tự mà tại đó ADN được bắt đầu nhân đôi.
Trong tế bào có 2 loại NST:
+ NST thường tồn tại thành từng cặp tương đồng, gồm 2 chiếc giống nhau về hình thái, kích thước và vị
trí tương ứng của gen (locut) nhưng không giống nhau về gen.
+ NST giới tính chỉ có một cặp, có thể tồn tại riêng lẻ, tương đồng hoặc không tương đồng.
Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu trúc. Tuy nhiên số lượng NST trong bộ
NST không phản ánh mức độ tiến hóa của loài.
NST có chiều dài từ 0,5-50 micrômét, đường kính từ 0.2-2 micrômét, đồng thời có bốn hình dạng đặc
trưng là hình móc, hình que, hình hạt và chữ V.
2. Cấu trúc siêu hiển vi
NST được cấu tạo bởi đơn vị cơ bản là nuclêôxôm. Mỗi nuclêôxôm gồm 1 đoạn ADN (146 cặp Nu)
quấn quanh khối cầu prôtêin (gồm 8 phân tử prôtêin histon) theo kiểu 1vòng 3/4.
Các nuclêôxôm nối với nhau bởi 1 đoạn ADN và 1 phân tử prôtêin tạo thành sợi cơ bản. Sợi cơ bản
qua quá trình đóng xoắn tạo nên cromatit.
ADN (2nm)  Sợi cơ bản (11nm)  Sợi nhiễm sắc (30nm)  Sợi nhiễm sắc (300nm)  Cromatit

(700nm)


3. Chức năng của NST:
- Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền:
- Điều hòa hoạt động của các gen thông qua mức độ cuộn xoắn của NST.
- Giúp tế bào phân chia đều vật chất di truyền vào tế bào con ở pha phân bào.
I. Đột biến cấu trúc NST:
1. Khái quát:
- Định nghĩa: Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc của NST.
- Thực chất là sự sắp xếp lại những khối gen trên các NST, được phát hiện nhờ phương pháp nhuộm
băng NST (tiêu bản NST).
- Nguyên nhân: Các tác nhân vật lý như các tia phóng xạ, tác nhân hóa học và các tác nhân sinh học
như virus có thể gây ra đột biến dạng này.
- Gồm 4 dạng: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
2. Mất đoạn
- Một đoạn của NST bị mất đi do đứt gãy hoặc trao đổi chéo không đều.
- Hậu quả: Làm giảm số lượng gen trên NST, làm mất cân bằng hệ gen  thường gây chết và giảm
sức sống ở sinh vật.
- Đột biến mất đoạn nhỏ ít ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật nên được dùng để loại khỏi NST
những gen không mong muốn hoặc dùng để xác định vị trí của gen trên NST (lập bản đồ gen).
3. Lặp đoạn
- Một đoạn của NST được lặp lại một hay nhiều lần do đoạn NST bị đứt và nối thêm vào NST tương
đồng hoặc do sự trao đổi chéo không đều.
- Lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên NST, thường không gây hậu quả nghiêm trọng như mất đoạn,
thường tăng cường hoặc giảm mức biểu hiện của tính trạng.
- Lặp đoạn có vai trò quan trọng trong tiến hóa gen vì nó tạo ra đoạn vật chất di truyền bổ sung. Bằng
cách lặp đoạn kèm đột biến có thể làm xuất hiện gen mới trong tế bào.
4. Đảo đoạn.
- Một đoạn NST đứt ra quay ngược 1800 rồi gắn trở lại NST ở vị trí cũ.

- Ít ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật do vật chất di truyền không bị mất mát.
- Làm thay đổi vị trí gen trên NST góp phần tạo ra sự đa dạng giữa các thứ, các nòi trong loài.
5. Chuyển đoạn.
- Chuyển đoạn trên một NST: Một đoạn NST bị đứt ra và gắn trở lại vào NST ở vị trí khác.
- Chuyển đoạn giữa các NST không tương đồng
+ Chuyển đoạn tương hỗ là 1 đoạn của NST này chuyển sang 1 NST khác và ngược lại.
+ Chuyển đoạn không tương hỗ là trường hợp 1 đoạn của NST hoặc cả 1 NST này sáp nhập vào NST
khác (giả thuyết của quá trình hình thành loài người từ tinh tinh).
- Hậu quả: Chuyển đoạn thường giảm khả năng sinh sản (bán bất thụ), giảm sức sống ở sinh vật, làm
thay đổi nhóm gen liên kết.
- Vai trò: hình thành nên loài mới.
- Ứng dụng trong phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền (sử dụng dòng côn trùng mang đột biến
chuyển đoạn).
II. Đột biến số lượng NST
Là những đột biến làm thay đổi về số lượng NST trong tế bào. Gồm 2 loại: dị bội (lệch bội) và đa bội
1. Dị bội (lệch bội)
- Định nghĩa: Đột biến lệch bội là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở 1 hay vài cặp NST
tương đồng.
- Gồm các dạng: Thể không (2n -2), thể một (2n-1), thể ba (2n+1), thể bốn (2n+2)…
a. Cơ chế phát sinh:
- Trong quá trình giảm phân một cặp NST náo đó không phân li tạo ra các giao tử đột biến thừa 1
NST (n+1) và giao tử thiếu 1 NST (n-1).
- Trong thụ tinh:
+ Giao tử n+1 kết hợp với giao tử n tạo hợp tử 2n+1  thể ba.


+ Giao tử n-1 kết hợp với giao tử n tạo hợp tử 2n-1  thể một.
+ Giao tử n+1 kết hợp với giao tử n+1 tạo hợp tử 2n+2  thể bốn.
+ Giao tử n-1 kết hợp với giao tử n-1 tạo hợp tử 2n-2  thể không.
- Lệch bội xảy ra trong nguyên phân  một phần cơ thể mang lệch bội  thể khảm.

b. Hậu quả.
- Sự tăng hay giảm số lượng của 1 hay vài cặp NST làm mất cân bằng toàn hệ gen nên các thể lệch
bội thường không sống, giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản.
VD1: Đột biến lệch bội NST thứ 21 ở người dạng thể ba (2n+1) gây hội chứng đao có đặc điểm: Lùn, cổ
ngắn má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dài và dày …
VD2: Đột biến lệch bội NST giới tính ở người gây nên các hội chứng: Claiphento (XXY); Tơcnơ (OX);
Siêu nữ (XXX)
c. Vai trò.
- Đột biến lệch bội cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
- Trong chọn giống, có thể sử dụng đột biến lệch bội để đưa NST mong muốn vào cơ thể khác.
- Sử dung lệch bội để xác định vị trí của gen trên NST.
2. Đa bội
a. Tự đa bội (đa bội cùng nguồn)
Là sự tăng 1 số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài và lớn hơn 2n.
Gồm có: đa bội chẵn (4n, 6n…) và đa bội lẻ (3n, 5n…).
* Cơ chế hình thành:
- Cơ chế hình thành là do sự không phân li của tất cả các cặp NST trong phân bào. Thường do hóa
chất cosixin gây cản trở sự hình thành thoi vô sắc.
- Trong quá trình nguyên phân NST nhân đôi, thoi vô sắc không hình thành  không phân li  tế bào
4n (tế bào tứ bội).
+ Quá trình này xảy ra ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử  thể tứ bội.
+ Quá trình này xảy ra ở đỉnh sinh trưởng cành cây  cành tứ bội trên cây lưỡng bội.
- Trong giảm phân NST nhân đôi, thoi vô sắc không hình thành  không phân li  tạo giao tử 2n.
- Trong thụ tinh: + Giao tử 2n kết hợp với giao tử 2n tạo thành hợp tử 4n  thể tứ bội.
+ Giao tử 2n kết hợp với giao tử n tạo thành hợp tử 3n  thể tam bội.
b. Dị đa bội
- Dị đa bội: là hiện tượng cả 2 bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau cùng tồn tại trong 1 tế bào.
- Song nhị bội thể: là hiện tượng cả 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau cùng tồn tại trong 1 tế
bào
- Được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa.

VD: (P) loài I (AA) x loài II (BB)  F1 AB (con lai bất thụ)  AABB (thể song nhị bội)
Khi cả 2 bộ NST của 2 loài khác nhau cùng tồn tại trong 1 tế bào (lai xa)
c. Đặc điểm của thể đa bội.
+ Thể đa bội chẵn này có số lượng NST tăng gấp bội nên quá trình sinh tổng hợp các chất diễn ra
mạnh mẽ. Vì vậy thể đa bội có tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, sinh trưởng tốt. Thể đa bội thường
được ứng dụng trong trồng trọt để thu sản phẩm từ cơ quan sinh dưỡng ví dụ: nho tứ bội, dâu, táo...
+ Thể đa bội lẻ không có khả năng sinh giao tử bình thường nên các thể đa bội lẻ là bất thụ. Người ta
ứng dụng điều này để tạo các giống cây trồng cho quả to và không hạt (dưa hấu, chuối...)
+ Đột biến đa bội có ý nghĩa đối với tiến hóa và chọn giống thực vật vì nó góp phần hình thành loài
mới
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO
I. Phần NST và đột biến cấu trúc NST.
1. Xác định co ngắn lại của NST so với chiều dài của ADN.


VD1: Một phân tử ADN có 5000000 cặp nuclêôtit. Phân tử ADN trên kết hợp với prôtêin tạo nên nhiễm
sắc thể, khi xoắn cực đại nhiễm sắc thể có chiều dài là 2 micromet. Chiều dài của nhiễm sắc thể đã rút
ngắn đi bao nhiêu lần so với chiều dài của ADN?
Hướng dẫn trả lời
Chiều dài của ADN là: 5000.000x3,4= 17000000A0
Số lần co ngắn lại là: 17000000: 20000= 850 (lần)
2. Xác định NST đang ở kì nào của phân bào.
VD2: Ở lúa 2n = 24. Ảnh chụp dưới kính hiển vi của một tế bào cây lúa đang phân chia cho thấy có 12
nhiễm sắc thể, mỗi chiếc gồm 2 sợi crômatit dính với nhau ở tâm động. NST đang ở giai đoạn nào của
quá trình phân bào và mức xoắn của NST? Biết quá trình phân bào diễn ra bình thường
Hướng dẫn trả lời
- Bộ NST của tế bào là n kép -> NST đang ở Kì cuối của giảm phân I, kì đầu, kì giữa giảm phân II.
- NST đang ở mức xoắn 3 là crômatit có đường kính là 1400nm
3. Xác định tỉ lệ giao tử đột biến được tạo ra do đột biến chuyển đoạn.
VD3: Ở một thể đột biến trên cặp nhiễm sắc thể số I có 1 nhiễm sắc thể mất đoạn; trên cặp nhiễm sắc thể

số II có 1 nhiễm sắc thể đảo đoạn; trên cặp nhiễm sắc thể số III có 1 nhiễm sắc thể lặp đoạn. Chỉ xét đến
3 cặp nhiễm sắc thể trên, khi cá thể này tiến hành giảm phân bình thường thì tỉ lệ giao tử được tạo ra
mang cả 3 nhiễm sắc thể đột biến trong tổng số các giao tử đột biến là bao nhiêu?
Hướng dẫn trả lời
Số giao tử đột biến là: 2x2x2-1= 7.
Số giao tử mang cả ba NST đột biến là 1.
Tỉ lệ lệ giao tử mang cả 3 nhiễm sắc thể đột biến trong tổng số các giao tử đột biến là 1/7.
4. Xác định trình tự các dòng đột biến đảo đoạn.
VD4: Có 4 dòng ruồi giấm thu được từ 4 vùng địa lý khác nhau. Phân tích trật tự trên NST số 2, người
ta thu được kết quả sau :
- Dòng 1 có thứ tự các đoạn NST là ABFEDCGHIK.
- Dòng 2 có thứ tự các đoạn NST là ABCDEFGHIK.
- Dòng 3 có thứ tự các đoạn NST là ABFEHGIDCK.
- Dòng 4 có thứ tự các đoạn NST là ABFEHGCDIK.
Nếu dòng 3 là dòng gốc ,hãy cho biết loại đột biến đã sinh ra 3 dòng kia và trật tự phát sinh các dòng đó .
5. Bài tập tổng hợp:
VD5: Ở một loài thực vật gen A quy định hoa đỏ trôi hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho lai
giữa hai cây thuần chủng hoa đỏ với hoa trắng thu được F1, trong rất nhiều cá thể được tạo ra thấy xuất
hiện một cây hoa trắng. Giải thích kết quả.
Hướng dẫn trả lời
F1 xuất hiện một cây hoa trắng chứng tỏ có đột biến xảy ra:
- Đột biến gen lặn tạo kiểu gen aa ở F1.
- Đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn mang gen A ở F1.
- Đột biến lệch bội trong giảm phân tạo ra thể lệch bội aaa hoặc 0a F1.
II. Đột biến lệch bội.
1. Xác định số loại thể lệch bội.
VD6: NST lưỡng bội của loài = 24. Xác định:
a. Có bao nhiêu trường hợp thể 3 có thể xảy ra?
b. Có bao nhiêu trường hợp thể 1 kép có thể xảy ra?



c. Có bao nhiêu trường hợp đồng thời xảy ra cả 3 đột biến; thể 0, thể 1 và thể 3?
Hướng dẫn trả lời
* Số trường hợp thể 3 có thể xảy ra:
2n = 24 →Cn1 = n = 12
* Số trường hợp thể 1 kép có thể xảy ra:
Cn2 = n(n – 1)/2 = 12.11/2 = 66
* Số trường hợp đồng thời xảy ra cả 3 đột biến: thể 0, thể 1 và thể 3:
phân tích để thấy rằng:
- Với thể lệch bội thứ nhất sẽ có n trường hợp tương ứng với n cặp NST.
- Với thể lệch bội thứ hai sẽ có n – 1 trường hợp tương ứng với n – 1 cặp NST còn lại.
- Với thể lệch bội thứ ba sẽ có n – 2 trường hợp tương ứng với n – 2 cặp NST còn lại.
Ana = n!/(n –a)! = 12!/(12 – 3)! = n(n – 1)(n – 2) = 12.11.10 =1320.
2. Xác định tỉ lệ giao tử do NST không phân li trong giảm phân.
VD7: Xét 2 cặp gen phân li độc lập (AaBB) ở một tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân. Nếu cả 2 cặp
nhiễm sắc thể chứa những gen này không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường
thì sẽ tạo ra các loại giao tử là như thế nào?
Đáp án: AaBB, O hoặc BB, Aa.
VD8: Một cơ thể xét một cặp gen nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính được kí hiệu là X AXa. Trong quá
trình giảm phân hình thành giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này phân li bình thường trong
giảm phân I, giảm phân II không phân li. Xác định các loại giao tử có thể tạo ra từ cơ thể trên?
Đáp án: XAXA, XaXa, XA, Xa, O.
3. Xác định loại thể lệch bội khi biết số nuclêôtit của gen.
VD9: Một cặp alen Aa dài 4080A 0. Alen A có 3120 liên kết hiđrô; alen a có 3240 liên kết hiđrô. Do đột
biến lệch bội đã xuất hiện thể đột biến có số nuclêôtit của các gen trên là A = 1320 và G = 2280
nuclêôtit. Xác định kiểu gen của thể đột biến trên?
Hướng dẫn trả lời
- Gen A: A=T= 480 ; G=X= 720.
- Gen a: A=T= 840 ; G=X= 360.
- Thể đột biến có: A= 1320 = 2x480+360 -> Kiểu gen là Aaa.

VD10: Cà độc dược có bộ NST 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc
thể số 2 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân hình
thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể số 6 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình
thường. Sự thụ tinh giữa hai giao tử đực và giao tử cái đều mang 11 nhiễm sắc thể được tạo ra từ quá
trình trên sẽ tạo ra thể đột biến dạng nào?
Đáp án: Thể một kép.
4. Xác định tỉ lệ kiểu hình của phép lai.
VD11: Ở ngô, gen A: hạt đỏ trội; a: hạt trắng. Giả sử các cây thể ba đều giảm phân tạo giao tử bình
thường và hạt phấn n + 1 không có khả năng thụ tinh, nhưng tế bào noãn n + 1 vẫn thụ tinh bình thường.
Hãy xác định tỉ lệ kiểu hình của các phép lai sau:
1) P1 ♀Rrr x ♂ rr. 2) P2 ♀rr x ♂ Rrr
3) P3 ♀Rrr x ♂ Rrr.
III. Đột biến đa bội.
1. Từ kết quả của đời lai xác định kiểu gen của P


VD12: Khi lai thứ cà chua đỏ lưỡng bội thuần chủng với thứ cà chua lưỡng bội quả vàng thì ở F1 thu
được toàn cây quả đỏ. Xử lý consixin để tứ bội hóa các cây F1, rồi chọn 3 cặp cây bố mẹ để giao phấn
thì ở F2 xảy ra 3 TH:
* Trường hợp 1: 1890 cây quả đỏ và 54 cây quả vàng.
* Trường hợp 2: 341 cây quả đỏ và 31 cây quả vàng.
* Trường hợp 3: 151 cây quả đỏ và 50 cây quả vàng.
Hãy giải thích kết quả thu được. Biết tính trạng màu sắc quả do 1 gen quy định.
Hướng dẫn trả lời
* Trường hợp 1: 1890 cây quả đỏ và 54 cây quả vàng = 35:1 → Kiểu gen F1: AAaa.
* Trường hợp 2: 341 cây quả đỏ và 31 cây quả vàng = 11:1 → Kiểu gen F1: AAaa x Aa.
* Trường hợp 3: 151 cây quả đỏ và 50 cây quả vàng = 3:1 → Kiểu gen F1: Aa x Aa.
2. Từ kiểu gen của P xác định kiểu gen, kiểu hình ở F1.
VD13: Xác định tỉ lệ kiểu hình từ các phép lai sau:
P1: AAaa x Aaaa.

P2: AAaa x AAaa.
P3: AAaa x aaaa.
3. Xác định số thể song nhị bội, thể tự đa bội từ loài gốc.
VD14: Ở một loài thực vật, người ta tiến hành lai giữa các cây có kiểu gen như sau: P: AaBb x AAbb.
Do xảy ra đột biến trong giảm phân đã tạo ra con lai 3n. Con lai 3n có thể có những kiểu gen nào?
Hướng dẫn trả lời
Con lai 3n có dạng: AaBb x Ab = AaaBbb hoặc (AB,Ab,aB.ab) x Aabb = AAaBbb; AAabbb; AaaBbb;
Aaabbb.
VD15: Cho phép lai P loài I (AABb) x loài II (Dd). Xác định số loại thể song nhị bội có thể được tạo ra
từ hai loài trên.
Hướng dẫn trả lời
- Song dơn bội: ABD; ABd; AbD; Abd.
- Song nhị bội: AABBDD; AABBdd; AAbbDD; Aabbdd.
4. Xác định các cách tạo ra thể đa bội từ cá thể ban đầu.
VD16: Từ cây bưởi có kiểu gen Aa nêu các cách tạo ra cây bưởi có kiểu gen AAaa, AAa? Vì sao cây
AAaa có thể được coi là loài mới.
Hướng dẫn trả lời
* Tạo cá thể AAaa.
- Gây đột biến trong giảm phân tạo giao tử Aa cho kết hợp với Aa → hợp tử AAaa.
- Gây đột biến ở đỉnh sinh trưởng cành cây, qua sinh sản vô tính → cây AAaa.
- Gây đột biến ở hạt cây Aa → cây AAaa.
* Tạo cây AAa:
- Gây đột biến trong giảm phân tạo giao tử Aa cho kết hợp với A → hợp tử AAa.

ĐỀ LUYỆN TẬP
I. Đề 1: NST và đột biến cấu trúc NST.
Câu 1. Dạng đột biến NST nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của sinh vật?
A. Mất đoạn
B. Lặp đoạn
C. Đảo đoạn

D. Chuyển đoạn
Câu 2. Dạng đột biến nào không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể?


A. Mất đoạn
B. Lặp đoạn
C. Đảo đoạn
D. Chuyển đoạn
Câu 3. Dạng đột biến thường sử dụng để lập bản đồ gen là:
A. Mất đoạn NST
B. Chuyển đoạn NST.
C. Lặp đoạn NST
D. Đảo đoạn NST
Câu 4. Trong quá trình giảm phân có xảy ra đột biến chuyển đoạn tương hổ giữa 2 NST. Về lý thuyết
thì tỉ lệ loại giao tử có NST bị đột biến chuyển đoạn bằng:
A.1/4
B. 1/2
C. 1/3
D. 3/4
Câu 5. Một tế bào sinh dục, trong quá trình giảm phân có xảy ra đột biến chuyển đoạn tương hổ giữa 2
NST. Có nhiều nhất bao nhiêu giao tử được tạo ra có NST bị chuyển đoạn?
A. 1
B .2
C. 3
D. 4
Câu 6. Những trường hợp nào sau đây đột biến đồng thời là thể đột biến?
1: Đột biến gen lặn trên NST giới tính Y
2: Đột biến gen trội
3: Đột biến dị bội
4: Đột biến gen lặn trên NST thường

5: Đột biến đa bội
6: Đột biến NST
Câu trả lời đúng là :
A. 1,2,3,5
B. 2,3,5
C. 1,2,3,4,5
D. 1,2,3,5,6
Câu 7. Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể là
A. lặp đoạn, chuyển đoạn.
B. đảo đoạn, chuyển đoạn.
C. mất đoạn, chuyển đoạn.
D. lặp đoạn, đảo đoạn.
Câu 8. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm cho các gen trở nên gần nhau hơn thuộc đột biến
A. lặp đoạn, đảo đoạn, mất đoạn.
B. đảo đoạn, chuyển đoạn.
C. lặp đoạn, chuyển đoạn.
D. mất đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
Câu 9. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm cho các gen trở nên xa nhau hơn thuộc đột biến
A. lặp đoạn, đảo đoạn.
B. đảo đoạn, chuyển đoạn.
C. lặp đoạn, chuyển đoạn.
D. lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
Câu 10. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm thay đổi nhóm gen liên kết thuộc đột biến
A. mất đoạn.
B. đảo đoạn.
C. lặp đoạn.
D. chuyển đoạn.
Câu 11. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dẫn đến sự thay đổi vị trí gen trong phạm vi một cặp nhiễm sắc
thể .
A. mất đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.

B. đảo đoạn mất đoạn, lặp đoạn , chuyển đoạn.
C. lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
D. chuyển đoạn, đảo đoạn.
Câu 12. Cho hai nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R (dấu* biểu
hiện cho tâm động), đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể tạo ra nhiễm sắc thể có cấu trúc MNOCDE*FGH và
ABPQ*R:
A. đảo đoạn ngoài tâm động.
B. đảo đoạn có tâm động.
C. chuyển đoạn không tương hỗ.
D. chuyển đoạn tương hỗ.
Câu 13. Dạng đột biến không làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể:
1: chuyển đoạn tương hổ
2: lặp đoạn
3: Đảo đoạn
4: đảo đoạn không chứa tâm động
5: Mất đoạn nhỏ
Câu trả lời đúng là:
A. 1,3
B. 2,4
C. 4
D. 2,3,4,5
Câu 14. Sơ đồ sau minh hoạ cho các dạng đột biến cấu trúc nst nào?
(1): ABCD.EFGH → ABGFE.DCH.
(2): ABCD.EFGH → AD.EFGBCH
A. (1) chuyển đoạn không chứa tâm động, (2) chuyển đoạn trong một NST.
B. (1) Đảo đoạn chứa tâm động, (2) chuyển đoạn trong một NST.
C. (1) Đảo đoạn chứa tâm động, (2) đảo đoạn không chứa tâm động.


D. (1) chuyển đoạn chứa tâm động, (2) đảo đoạn chứa tâm động.

Câu 15. Tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có khoảng 2,83x108 cặp nuclêôtit. Nếu chiều dài trung bình của
NST ruồi giấm ở kì giữa dài khoảng 2 micrômet, thì nó cuộn chặt lại và làm ngắn đi bao nhiêu lần so với
chiều dài kéo thẳng của phân tử ADN?
A. 3000 lần
B.5000 lần
C. 4000 lần
D. 6000 lần
Câu 16. Một tế bào sinh dưỡng của một loài có 2n = 24 tiến hành 5 lần nguyên phân liên tiếp, Số
crômatit trong các tế bào con ở kì giữa của lần nguyên phân cuối cùng là
A. 1536.
B. 384.
C. 768.
D. 192.
Câu 17: Xét cấu trúc nhiễm sắc thể số III của 4 dòng ruồi giấm (a, b, c và d) được thu thập ở bốn vùng
địa lý khác nhau nhận được kết quả về trật tự phân bố các gen như sau:
Dòng a: 1 2 6 5 4 3 7 8 9 10.
Dòng b: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10.
Dòng c: 1 2 6 5 8 7 9 4 3 10.
Dòng d: 1 2 6 5 8 7 3 4 9 10.
Biết rằng quá trình hình thành các dòng khác nhau là do đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. Nếu dòng c
là dòng gốc, thì hướng tiến hóa của các dòng là
A. c → a → b → d
B. c→ a → d → b
C. c → d → a → b
D. c → d → b → a
Câu 18: Trong tế bào ở sinh vật nhân thực, xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng có kích thước bằng
nhau. Giả sử trong mỗi nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi, tổng chiều dài các đoạn ADN quấn
quanh các khối cầu nuclêôxôm là 14,892μm. Khi tế bào này bước vào kỳ giữa của nguyên phân, tổng số
các phân tử prôtêin histôn có trong các nuclêôxôm của cặp nhiễm sắc thể này là
A. 4800 phân tử.

B. 8400 phân tử.
C. 1020 phân tử.
D. 9600 phân tử.
Câu 19. Ở một thể đột biến trên cặp nhiễm sắc thể số I có 1 nhiễm sắc thể mất đoạn; trên cặp nhiễm sắc
thể số II có 1 nhiễm sắc thể đảo đoạn; trên cặp nhiễm sắc thể số III có 1 nhiễm sắc thể lặp đoạn. Chỉ xét
đến 3 cặp nhiễm sắc thể trên, khi cá thể này tiến hành giảm phân bình thường thì tỉ lệ giao tử được tạo ra
mang cả 3 nhiễm sắc thể đột biến trong tổng số các giao tử đột biến là
A. 1/7.
B. 1/8.
C. 1/4.
D. 7/8.
ABCD EFGH
Câu 20. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen abcd efgh , giao tử tạo ra do đột biến chuyển đoạn trong
giảm phân là
A. giao tử có kiểu gen abcH và EFGd.
C. giao tử có kiểu gen abcd và EFGH.

B. giao tử có kiểu gen ABcd và efGH.
D. giao tử có kiểu gen ABCD và EFGH.

II. Đề 2: Đột biến lệch bội.
Câu 1. Dạng đột biến được dùng để đưa nhiễm sắc thể mong muốn vào cơ thể khác hoặc dùng để xác
định vị trí gen trên nhiễm sắc là:
A. đa bội.
B. lệch bội.
C. dị đa bội.
D. tự đa bội.
Câu 2. Ở cà độc dược, 2n = 24 chỉ có tế bào noãn thừa 1 nhiễm sắc thể mới thụ tinh bình thường, còn
hạt phấn thừa 1 nhiễm sắc thể bị teo hoặc không nẩy ống phấn để thụ tinh được. Cho biết thể tam nhiễm
ở cặp nhiễm sắc thể số 1 cho quả tròn, còn thể song nhiễm bình thường cho dạng quả bầu dục . Cho giao

phối 2 cây tam nhiễm, kết quả đời con sẽ ra sao?
A. 25% (2n) quả bầu dục : 75% (2n +1) quả tròn. B. 50% (2n) quả bầu dục : 50% (2n +1) quả tròn.
C. 75% (2n) quả bầu dục : 25% (2n +1) quả tròn. D. 100% (2n) quả bầu dục .


Câu 3. Ở một loài thực vật (2n = 22), cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F 1. Một trong
số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4, người ta đếm được
trong các tế bào con có 336 crômatít. Hợp tử bị đột biến thuộc dạng
A. Thể ba.
B. Thể bốn.
C. Thể không.
D. Thể một.
A a
Câu 4. Một cơ thể có tế bào chứa cặp NST giới tính X X . Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử,
ở một số tế bào cặp nst này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ
thể trên là
A. XAXA, XAXa, XA, Xa, O.
B. XAXa, XaXa, XA, Xa, O.
C. XAXA, XaXa, XA, Xa, O.
D. XAXa, O, XA, XAXA
Câu 5. Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột biến thành gen b. Biết các
cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến?
A. AABb, AaBB.
B. AABb, AABb.
C. AaBb, AaBB.
D. aaBb, Aabb.
Câu 6. Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu gen XAXaXa. Cho biết quá trình giảm
phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nst. Kết luận nào sau đây về quá trình
giảm phân ở bố và mẹ là đúng:
A. Trong giảm phân II ở mẹ, NST giới tính không phân li. ở bố giảm phân bình thường.

B. Trong giảm phân I ở bố, NST giới tính không phân li. ở mẹ giảm phân bình thường.
C. Trong giảm phân II ở bố, NST giới tính không phân li. ở mẹ giảm phân bình thường.
D. Trong giảm phân I ở mẹ, NST giới tính không phân li. ở bố giảm phân bình thường.
Câu 7. Khi các cơ thể của một quần thể giao phối (2n) tiến hành giảm phân hình thành giao tử đực
và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li trong giảm phân I,
giảm phân II diễn ra binh thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có thể tạo ra các kiểu tổ hợp về
nhiễm sắc thể là
A. 2n; 2n-1; 2n+1; 2n-2; 2n+2.
B. 2n+1; 2n-1-1-1; 2n.
C. 2n-2; 2n; 2n+2+1.
D. 2n+1; 2n-2-2; 2n; 2n+1
Câu 8. Một loài thực vật có 2n =16, ở một thể đột biến xẫy ra đột biến cấu trúc NST tại 3 NST thuộc 3
cặp khác nhau. Khi giảm phân nếu các cặp phân li bình thường thì trong số các loại giao tử tạo ra, giao
tử không mang đột biến chiếm tỉ lệ là
A. 87,5%
B. 12,5%
C. 75%
D. 25%
Câu 9. ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 18. Nghiên cứu tiêu bản NST của một cá thể thấy có 20
NST và hiện tượng bất thường xảy ra chỉ ở một cặp trong bộ NST. Cá thể đó mang đột biến thuộc dạng
A. Thể ba.
B. Thể ba nhiểm kép.
C. Thể bốn nhiễm.
D. thể ba kép hoặc thể bốn.
0
Câu 10. Một cặp Aa dài 4080A , alen A có 3120 liên kết hiđrô, alen a có 3240 liên kết hiđrô. Do đột
biến đã xuất hiện thể 2n+1 có số nuclêôtit loại A = 1320; G = 2280. Kiểu gen của thể dị bội đó là
A. AAa.
B. aaa.
C. Aaa.

D. AAA.
Câu 11. Ở người, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể (NST) giới tính X, không có alen
tương ứng trên NST Y quy định. Một gia đình có cả bố và mẹ đều nhìn màu bình thường, sinh ra một
người con mắc hội chứng Tớcnơ và mù màu. Điều giải thích nào sau đây là đúng?
A. Trong giảm phân I ở bố, NST giới tính không phân li, các sự kiện khác diễn ra bình thường.
B. Trong giảm phân II ở mẹ, NST giới tính không phân li, các sự kiện khác diễn ra bình thường.
C. Trong giảm phân I ở mẹ, NST giới tính không phân li, các sự kiện khác diễn ra bình thường.
D. Trong giảm phân I cả mẹ và bố, NST giới tính không phân li, các sự kiện khác diễn ra bình thường.
Câu 12. Ở cà độc dược có 12 cặp NST tương đồng.Có nhiều nhất bao nhiêu trường hợp thể một kép?
A. 12.
B. 24.
C. 66.
D. 132.
Câu 13. Một cá thể dị bội dạng 2n + 1 tạo các kiểu giao tử có sức sống với tỉ lệ:


1A : 1a : 1a1 : 1Aa : 1Aa1 : 1aa1 sẽ có kiểu gen nào sau đây?
A. Aaa1
B. AAa1.
C. aaa1.
D. Aaa.
Câu 14. Cà chua có bộ NST 2n=24. Có bao nhiêu loại thể đột biến trong tế bào có một cặp nhiễm sắc
thể mang 3 nhiễm sắc thể và một cặp nhiễm sắc thể khác chỉ có 1 nhiễm sắc thể?
A. 660
B. 720
C. 120
D. 132
Câu 15. Ở người gen M: Bình thường và m: Bị bệnh mù màu. Các gen trên NST giới tính X và không
có alen trên NST Y. Bố mẹ đều bình thường, sinh con XO và bị bệnh mù màu. Kiểu gen của bố mẹ là gì
và đột biến lệch bội xảy ra ở bố hay mẹ?

A. XMXm XMY đột biến ở mẹ.
B. XmXm XMY đột biến xảy ra ở bố.
×
×
C. XmXm XmY và đột biến xảy ra ở mẹ.
C. XmXm XmY và đột biến xảy ra ở bố.
×
×
Câu 16. Ở người gen M: Bình thường ; gen m: mù màu. Các gen trên NST giới tính X và không có alen
trên NST Y. Mẹ mù màu sinh ra con mắc hội chứng claiphentơ nhưng nhìn màu rõ. Kiểu gen của bố mẹ
là gì và đột biến lệch bội xảy ra ở bố hay mẹ.
A. XmXm XMY đột biến xảy ra ở mẹ.
B. XmXm XMY đột biến xảy ra ở bố.
×
×
m m
m
m m
C. X X
X Y và đột biến xảy ra ở mẹ.
C. X X
XmY và đột biến xảy ra ở bố.
×
×
Câu 17. Cho biết gen A: thân cao, gen a: thân thấp. Các cơ thể mang lai đều giảm phân bình thường. Tỉ
lệ kiểu hình tạo ra từ phép lai AAA x Aaa là:
A. 100% thân cao
B. 75% thân cao : 25% thân thấp
C. 11 thân cao : 1 thân thấp
D. 35 thân cao : 1 thân thấp

Câu 18. Tế bào sinh hạt phấn của thể đột biến có kiểu gen AAaBb sẽ cho giao tử nào sau đây ?
A. AaB ; AAB ; AAa ; Bb.
B. AAB ; AAb ; AaB ; Aab.
C. AaB ; ABb ; aBB ; aBb.
D. AABb ; Aa ; Ab ; aBb.
Câu 19. Ở ngô, gen R quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen r quy định hạt trắng. Giả thiết hạt phấn
(n+1) không có khả năng thụ tinh, noãn (n+1) vẫn thụ tinh bình thường. Cho phép lai P: ♂ RRr x ♀ Rrr.
Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
A. 11 đỏ: 1 trắng.
B. 3 đỏ: 1 trắng.
C. 35 đỏ: 1 trắng.
D. 5 đỏ: 1 trắng
Câu 20. Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây không góp phần dẫn đến hình thành loài mới?
A. Chuyển đoạn.
B. Đa bội.
C. Lệch bội.
D. Đảo đoạn.

III. Đề 3: Đột biến đa bội.
Câu 1. Điểm khác nhau giữa thể tự đa bội và thể dị đa bội là
A. Số lượng NST.
B. Nguồn gốc NST. C. Hình dạng NST.
D. Kích thước NST.
Câu 2. Xét cùng một loài thì dạng đột biến nào gây mất cân bằng gen lớn nhất?
A. Đảo đồng thời nhiều đoạn trên NST
B. Mất đoạn NST
C. Chuyển đoạn trên NST
D. Đột biến lệch bội
Câu 3. Cây lai F1 từ phép lai giữa cải củ và cải bắp có đặc điểm gì?
A. Mang 2 bộ NST đơn bội nA + nB = 36, sinh trưởng phát triển được nhưng bất thụ

B. Mang 2 bộ NST đơn bội nA + nB = 18, sinh trưởng phát triển được nhưng bất thụ
C. Mang 2 bộ NST đơn bội nA + nB = 36, bất thụ và không sinh trưởng phát triển được


D. Mang 2 bộ NST đơn bội nA + nB = 18, bất thụ và không sinh trưởng phát triển được
Câu 4. Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây Aa. Quá trình giảm phân ở các cây
bố mẹ xảy ra bình thường. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở đời con là
A. 1/2
B. 1/12
C. 1/36
D. 5/6
Câu 5. Dùng consixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. cho các thể
tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí
thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:
A. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa.
B. 1AAAA : 8AAaa : 18AAAa : 8Aaaa : 1aaaa.
B. 1AAAA : 4AAAa : 6Aaaa : 4Aaaa : 1aaaa.
D. 1AAAA : 8AAAa : 18Aaaa : 8AAaa : 1aaaa.
Câu 6. Cho 1 cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa lai với 1 cây khác có kiểu gen AAaa. Quá trình giảm
phân ở các cây bố, mẹ xảy ra bình thường, các loại giao tử tạo ra đều có khả năng thụ tinh. Tỷ lệ kiểu
gen dị hợp ở đời con là
A. 9/12
B. 10/12
C. 1/12
D. 11/12
Câu 7. Có 2 loài thực vật, loài A có n=9 và loài B có n=10. Nhận xét nào sau đây đúng về thể song nhị
bội được hình thành giữa loài A và loài B?
A. Thể song nhị bội có số NST và số nhóm gen liên kết đều là 38.
B. Thể song nhị bội có số NST là 38, số nhóm gen liên kết là 19.
C. Thể song nhị bội có số NST là 19, số nhóm gen liên kết là 38.

D. Thể song nhị bội có số NST và số nhóm gen liên kết đều là 19.
Câu 8. Các tế bào xôma lưỡng bội bình thường bị đột biến dẫn đến sự hinh thành các tế bào sau đây
1. thể không
2. Thể một
3. Thể tứ bội
4. Thể bốn
5. Thể ba
6. Thể lục bội
Công thức NST của các tế bào 1, 2, 3, 4, 5 và 6 được viết tương ứng là
A. 2n, 2n +1, 2n + 3, 2n + 4, 3n và 6n.
B. 2n, 2n – 1, 2n + 1, 2n + 2, 3n và 6n.
C. 2n – 2, 2n – 1, 2n + 2, 4n, 2n+1 và 2n + 6.
D. 2n – 2, 2n – 1, 4n, 2n + 2, 2n + 1 và 6n.
Câu 9. Cho biết gen A: thân cao, gen a: thân thấp. Các cơ thể mang lai đều giảm phân bình thường.
Tỉ lệ kiểu hình tạo ra từ Aaaa x Aaaa là:
A. 11 thân cao : 1 thân thấp
B. 3 thân cao : 1 thân thấp
C. 9 thân cao : 7 thân thấp
D. 15 thân cao : 1 thân thấp
Câu 10. Để khắc phục hiện tượng bất thụ ở cơ thể lai xa về mặt di truyền người ta thường tiến hành đa
bội hóa để
A. làm thay đổi số lượng NST
B. làm thay đổi cấu trúc NST
C. làm thay đổi cách sắp xếp gen trên NST
D. làm cho mỗi NST đều có 1 NST tương đồng
Câu 11. Hạt phấn của loài A có 8 nhiễm sắc thể, tế bào rễ của loài B có 24 nhiễm sắc thể. Cho giao phấn
giữa loài A và loài B được con lai F1. Cơ thể F1 xảy ra đa bội hóa tạo cơ thể lai hữu thụ có bộ nhiễm sắc
thể trong tế bào giao tử là
a 20.
b 16.

c 32.
d 40.
Câu 12. Ở phép lai ♂ AaBb x ♀AaBb, đời con đã phát sinh một cây tứ bội có kiểu gen AaaaBBBb. Đột
biến được phát sinh ở lần
A. nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
B. giảm phân II của quá trình tạo hạt phấn và tạo noãn.
C. giảm phân I của giới này và lần giảm phân II của giới kia.
D. giảm phân I của quá trình tạo hạt phấn và tạo noãn.


Câu 13. Ở một loài thực vật, người ta tiến hành lai giữa các cây có kiểu gen như sau: P AaBb x AAbb.
Do xảy ra đột biến trong giảm phân đã tạo ra con lai 3n. Con lai 3n có thể có những kiểu gen nào ?
A. AAABbb; AAAbbb; AAaBbb; AAabbb.
B. AAABBb; AAAbbb; AAABbb; AAabbb.
C. AAABBB; AAAbbb; AAaBbb; AAabbb.
D. AAABbb; AAAbbb; AAaBBb;aaabbb.
Câu 14. Con lai trong phép lai nào sau đây là thể đa bội cùng nguồn?
A. AABB x DDEE → AABBDDEE.
B. AABB x aabb
→ AAaBb.
C. AABB x DDEE → ABDE.
D. AAbb x aaBB → AAaaBBbb.
Câu 15. Trường hợp nào sau đây bộ nhiễm sắc thể của tế bào là một số lẻ?
(1). Tế bào đơn bội ở người.
(2). Tế bào tam bội đậu Hà Lan.
(3). Tế bào xôma ở châu chấu đực.
(4). Tế bào giao tử bình thường của ruồi giấm.
(5). Thể ba nhiễm ở ruồi giấm.
(6). Tế bào của người bị mắc hội chứng Tớcnơ.
(7). Tế bào nội nhũ ở đậu Hà Lan.

(8). Tế bào tứ bội ở củ cải.
Tổ hợp các ý đúng là
A. 1,2,3,5,6,7.
B. 1,2,4,5,7,8.
C. 1,2,3,5,7,8.
D. 1,2,3,4,6,7.
Câu 16. Gen lặn biểu hiện ra kiểu hình trong trường hợp nào?
1. Gen lặn ở thể đồng hợp lặn.
2. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường ở thể dị hợp.
3. Gen lặn trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X ở giới dị giao.
4. Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X ở giới đồng giao thuộc thể dị hợp.
5. Gen lặn ở thể đơn bội.
6. Gen lặn ở thể dị hợp thuộc thể ba nhiễm.
Các phương án đúng là
A. 1,3,5.
B. 1,2,5.
C. 1,2,4.
D. 1,4,5.
Câu 17. Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng;
gen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với gen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột
biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây
tứ bội có kiểu gen AAaaBBBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 35:1.
B. 105:35:3:1.
C. 35:35:1:1.
D. 3:3:1:1.
[
]
Câu 18. Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử, một trong số các hợp tử đó
nguyên phân bình thường liên tiếp 5 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 960 nhiễm sắc thể ở trạng
thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố không xảy ra đột biến và không

có trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 1024 loại giao tử. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào con được
tạo ra trong quá trình nguyên phân này là
A. 3n = 30
B. 2n = 16
C. 2n = 30
D. 3n = 24
Câu 19. Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Cặp
gen Aa nằm trên nhiễm sắc thể thường, biết quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy
ra. Khi cho giao phấn hai cây bố mẹ tứ bội với nhau, phép lai nào sau đây ở đời con không có sự phân
tính về kiểu hình?
A. AAaa x Aaaa.
B. Aaaa x AAAa.
C. AAaa x Aaaa.
D. Aaaa x Aaaa.
Câu 20. Cho các sự kiện sau:
1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n.
2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n.
3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.
4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội.
5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.


Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải
thích bằng chuỗi các sự kiện theo thứ tự là
A. 5 → 1 → 4.
B. 4 → 3 → 1.
C. 3 → 1 → 4.
D. 1 → 3 → 4.
PHẦN III: KẾT LUẬN
Trên cơ sở phân tích nội dung về NST, đột biễn NST và thực tế giảng dạy qua nhiều năm tôi đã

viết chuyên đề “Luyện thi ĐH-CĐ phần NST và đột biến NST”.
Chuyên đề này đã được áp dụng trong giảng dạy chuyên đề cho học sinh khối 12 ôn thi đại học
của nhà trường ở năm học trước và bồi dưỡng học sinh giỏi khối 12 trong năm học này, bước đầu đã thu
được những kết quả khả quan như học sinh dễ hiểu bài hơn, biết vận dụng kiến thức vào trả lời câu hỏi,
làm bài tập tự luận cũng như trắc nghiệm khách quan.
Với chuyên đề này tôi rất tâm đắc, song do khả năng còn nhiều hạn chế nên chuyên đề còn có
những khiếm khuyết nhất định, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các đồng chí để chuyên đề
này được hoàn thiện hơn.
Xin chân trọng cảm ơn!
Vĩnh tường, ngày 05 tháng 01 năm 2014.
Người viết chuyên đề

Trương Trọng Kiên



×