Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Bài giảng tiếng việt 4 tuần 16 bài luyện từ và câu mở rộng vốn từ đồ chơi trò chơi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 15 trang )


GD

10

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI


Luyện từ và câu:
Kiểm tra bài cũ:
Nhiều khi, ta có thể dùng câu hỏi để thể hiện :
A. Thái độ khen, chê, yêu cầu, mong muốn
B. Sự khẳng định, phủ định, yêu cầu, mong
muốn
C. Thái độ khen , chê, sự khẳng định, phủ
định, yêu cầu, mong muốn


Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ : Đồ chơi – Trò chơi


1. Nói tên đồ chơi, trò chơi được tả trong các bức tranh .


1. Nói tên đồ chơi, trò chơi được tả trong các bức tranh .

- đồ chơi : diều
- trò chơi : thả diều


- đồ chơi : đầu sư
tử, đèn ông sao, đàn
gió

- đồ chơi : dây, búp
bê, bộ xếp hình, đồ
chơi náu bếp

- trò chơi : múa sư
tử, rước đèn

- trò chơi : nhảy
dây, cho búp bê ăn,
xếp nhà, thổi cơm


1. Nói tên đồ chơi, trò chơi được tả trong các bức tranh .

- đồ chơi : màn
hình, bộ xếp hình

- đồ chơi : dây
thừng, ná

- đồ chơi : khăn
bịt mắt

- trò chơi : trò
chơi điện tử, lắp
ghép hình


- trò chơi : kéo co,
bắn ná

- trò chơi : bịt
mắt bắt dê


2. Tìm thêm từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác.
Đồ chơi:
Nhóm
- bóng
- quả cầu
- quân cờ
- đồ hàng
- các viên sỏi
- que chuyền
- bi
- kiếm
- súng phun nước
- dây
- búp bê
- đồ hàng

4

Trò chơi:
- đá bóng
- đá cầu
- đánh cờ

- nấu ăn
- ô ăn quan
- banh đũa
- bắn bi
- đấu kíếm
- bắn súng phun nước
- nhảy dây
- chăm sóc búp bê
- nấu ăn


3. Trong các đồ chơi trò chơi kể trên:
a)Những trò chơi nào các bạn trai
thường ưa thích? Những trò chơi nào
các bạn gái thường ưa thích? Những
trò chơi nào các bạn trai lẫn bạn gái
đều ưa thích?
( cả lớp )


- Trò chơi bạn trai thường ưa thích: đá
bóng, đá cầu, đấu kiếm, bắn súng, đánh
cờ, bắn bi
- Trò chơi bạn gái thường ưa thích:
chăm sóc búp bê, nhảy dây, banh đũa,
nấu ăn, ô ăn quan
- Trò chơi cả bạn trai, bạn gái thường
thích: đá cầu, đánh cờ, đá bóng, ô ăn
quan



3. Trong các đồ chơi trò chơi kể trên:
b) Những đồ chơi, trò chơi nào có ích?
Chúng có ích như thế nào? Chơi các đồ
chơi, trò chơi ấy như thế nào thì chúng
trở nên có hại?
( cả lớp )


• *đá cầu, đá bóng (thú vị, khỏe)- ô ăn quan
(vui), nhảy dây (nhanh khỏe), đánh cờ
(rèn trí thông minh), nấu ăn (thú vị)
• *Chơi các đồ chơi, trò chơi ấy nếu ham
chơi quá, quên ăn, quên ngủ, quên học thì
sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe và học tập.


c) Những đồ chơi, trò chơi nào có hại,
chúng có hại như thế nào?
Súng phun nước ( làm ướt người khác)-Đấu
kiếm (dễ làm cho nhau bị thương)- Súng
cao su ( giết hại chim, phá hoại môi trường,
gây nguy hiểm nếu lỡ tay bắn vào người).


4. Tìm các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái
độ của con người khi tham gia các trò
chơi. ( Cá nhân)
M: say mê
say sưa

ham thích

đam mê
thích


hào hứng


Củng cố :
Những từ nào dưới đây chỉ trò chơi ?
A. bóng, đá cầu, bắn bi, các viên sỏi, búp bê
B. đá bóng, đá cầu, nhảy dây, bắn bi, đánh cờ
C. thổi cơm, bộ xếp hình, kéo co, nhảy dây


Xin chào và hẹn gặp lại!



×