Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

CHUYÊN đề địa lí dân cư VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.99 KB, 32 trang )

địa lí dân c VIệT NAM

CHUYấN : A L DÂN CƯ VIỆT NAM
ÔN THI ĐẠI HỌC – CAO ĐẲNG
1. Tác giả: Nguyễn Thùy Dung. Giáo viên trường THPT Trần Nguyên Hãn
2. Đối tượng bồi dưỡng: Học sinh lớp 12
3. Dự kiến số tiết bồi dưỡng: 10 tiết
4. Hệ thống kiến thức và bài tập sử dụng trong chuyên đề

I. Mục đích yêu cầu của chuyên đề
1. Kiến thức:
* Học sinh nắm và hiểu được những kiến thức cơ bản sau :
- Chứng minh và giải thích được những đặc điểm cơ bản của dân số và phân
bố dân cư nước ta.
- Phân tích được nguyên nhân, hậu quả của vấn đề dân số và chiến lược phát
triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta.
- Chứng minh được nước ta có nguồn lao động dồi dào với truyền thống
và kinh nghiệm sản xuất phong phú, chất lượng lao động được nâng lên.
- Trình bày được sự chuyển dịch cơ cấu lao động ở nước ta.
- Hiểu được vì sao việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hội lớn, tầm quan
trọng của việc sử dụng lao động trong quá trình phát triển kinh tế theo
hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hoá, vấn đề và hướng giải quyết việc
làm cho người lao động.
- Trình bày giải thích được một số đặc điểm của đơ thị hố nước ta.
- Phân tích được ảnh hưởng qua lại giữa đơ thị hố và phát triển kinh tế xã hội.
- Hiểu được sự phân bố mạng lưới đô thị ở nước ta.
* Học sinh giải được các đề Đại học – Cao đẳng.
2. Kĩ năng:
- Phân tích được các sơ đồ, bản đồ và bảng số liệu ở sách giáo khoa.
- Phân tích các bảng số liệu.
- Xác lập mối quan hệ giữa dân số, lao động và việc làm.


3. Thái độ, hành vi:
- Tuyên truyền, ý thức đối với vấn đề kế hoạch hóa gia đình.
- Quyết tâm học tập để trở thành người lao động có chun mơn nghiệp
vụ.
Ngun Thïy Dung

1

Trêng THPT Trần Nguyên HÃn


địa lí dân c VIệT NAM
II. Phng tin dy hc
- Bản đồ hành chính Việt Nam. Bản đồ dân cư Việt Nam.
- At lát địa lí 12
III. Nội dung kiến thức cơ bản, câu hỏi ôn tập và hướng dẫn trả lời
A. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ Ở NƯỚC TA
(*)Nội dung kiến thức cơ bản
1. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc:
Biểu hiện
- Năm 2006, dân số nước ta là 84.156 nghìn người . Với số dân này, nước ta
đứng thứ ba trong khu vực Đông Nam Á (sau Inđônêxia và Philippin) và thứ
13 trong số hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.
( Ngày 01/11/2013 dân số Việt Nam: 90 triệu người)
- Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Việt (Kinh) chiếm 86,2% dân số, các dân
tộc khác chỉ chiếm 13,8 % dân số cả nước.
Ngồi ra, cịn có khoảng 3,2 triệu người Việt đang sinh sống ở nước ngoài,
tập trung nhiều nhất ở Hoa Kì, Ơxtrâylia, một số nước Châu Âu… Tuyệt đại
bộ phận người Việt ở nước ngoài đều hướng về Tổ quốc và đang đóng góp
cơng sức cho xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội ở quê hương.

Ý nghĩa:
- Dân số đông nên lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn. Là
động lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội. Nhưng dân số quá đông, trong
điều kiện hiện nay là trở ngại cho việc phát triển kinh tế - xã hội và nâng cao
đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.
- Nhiều thành phần dân tộc tạo nên một dân cư năng động, nhiều kinh
nghiệm sản xuất phong phú nhưng sự phát triển không đều cũng ẩn chứa
nhiều nguy cơ bất ổn cần có chính sách dân tộc hợp lí, phải chú trọng đầu tư
hơn nữa đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng này.
2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ:
a. Dân số tăng nhanh:
Biểu hiện :
- Đã diễn ra hiện tượng bùng nổ dân số vào nửa cuối thế kỉ XX.
- Tỉ lệ tăng dân số rất cao : 1931 - 1960 (1,85%), 1965 - 1975 (3,0%), 1979
-1989 (2,13%), 1989 - 1999 (1,70%), 1999 - 2005 (1,32%).
- Do việc thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hố gia đình, tỉ lệ tăng
Ngun Thïy Dung

2

Trêng THPT TrÇn Nguyªn H·n


địa lí dân c VIệT NAM
dõn s ó cú xu hướng giảm nhưng vẫn còn cao( năm 2005:1,32%/ năm) cao
hơn mức bình quân của thế giới và số lượng gia tăng hằng năm còn lớn (trên
1 triệu người/năm).
Ý nghĩa :
Dân số tăng nhanh đã gây sức ép rất lớn đến đời sống kinh tế - xã hội làm
cho kinh tế chậm phát triển, tài nguyên môi trường bị suy giảm, ô nhiễm,

chất lượng cuộc sống của người dân khó được nâng cao.
b) Cơ cấu dân số trẻ
Biểu hiện : cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta :
Độ tuổi
1999
2005
2009
0 tuổi-14 tuổi
33,5
27,0
25,0
15 tuổi-59 tuổi
58,4
64,0
66,0
60 tuổi trở lên
8,1
9,0
9,0
.Nước ta có cơ cấu dân số trẻ nhưng có xu hướng già đi
Ý nghĩa :
- Lực lượng lao động dồi dào chiếm hơn 50% dân số, nguồn dự trữ lao động
lớn mỗi năm tăng thêm trên 1 triệu. Lao động cần cù sáng tạo, nếu biết sử
dụng hợp lí sẽ có ý nghĩa lớn.
- Gây sức ép lên việc giải quyết việc làm.
- Gánh nặng phụ thuộc lớn.
3. Phân bố dân cư
a) Đặc điểm về phân bố dân cư
- Mật độ dân số trung bình ở nước ta 254 người/km 2 ( 2006) nhưng phân bố
chưa hợp lí giữa các vùng.

* Giữa đồng bằng với trung du, miền núi:
+ Đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số, mật độ dân số cao (Đồng bằng
sông Hồng 1225 người/km2, Đồng bằng sông Cửu Long 429 người/ km2).
+ Vùng trung du, miền núi, mật độ dân số thấp hơn nhiều so với đồng bằng,
trong khi vùng này tập trung nhiều tài nguyên thiên nhiên quan trọng của đất
nước. (Tây Nguyên 89 người/km2, Tây Bắc 69 người/km2).
+ Ngay trong cung một vùng sự phân bố cũng khơng hợp lí (Đồng bằng
sơng Hồng có mật độ lớn gấp 2,8 lần Đồng bằng sông Cửu Long).
*Giữa thành thị vi nụng thụn:
Nm 2005:

Nguyễn Thùy Dung

3

Trờng THPT Trần Nguyên HÃn


địa lí dân c VIệT NAM
+ Nụng thụn chim 73,1% dân số, có xu hướng giảm.
+ Thành thị chỉ chiếm 26,9%, đang có xu hướng tăng.
b) Ý nghĩa
- Phân bố dân cư khơng đều, khơng hợp lí gây trở ngại cho việc khai thác tài
nguyên và sử dụng lao động.
- Việc phân bố lại dân cư là nhiệm vụ cấp bách.
4. Chính sách phát triển dân số hợp lý và sử dụng có hiệu quả nguồn lao
động của nước ta:
- Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số
- Xây dựng chính sách di cư phù hợp để thúc đẩy sự phân bố dân cư, lao
động giữa các vùng

- Xây dựng qui hoạch và chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển
dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị
- Đưa xuất khẩu lao động thành một chương trình lớn
- Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi, phát triển
công nghiệp nông thôn để khai thác tài nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao
động của cả nước.
(*) Câu hỏi ôn tập và hướng dẫn trả lời
Câu 1: Phân tích tác động của đặc điểm dân số nước ta đối với sự phát
triển kinh tế - xã hội và môi trường?
a) Thuận lợi:
- Dân số đông nên nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ sản phẩm
rộng lớn, phát triển các ngành kinh tế cần nhiều lao động.
- Nhiều thành phần dân tộc ln đồn kết bên nhau, phát huy truyền thống
sản xuất, văn hóa, phong tục tập quán tạo nên sức mạnh phát triển kinh tế,
xây dựng đất nước.
- Dân số tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ: nguồn lao động dồi dào, nguồn lao
động bổ sung lớn.
b) Khó khăn:
- Đối với phát triển kinh tế:
+ Tốc độ tăng dân số chưa phù hợp với tốc độ tăng trưởng kinh tế. Trong
điều kiện nền kinh tế nước ta cịn chậm phát triển, dân số đơng thì mức tăng
dân số như hiện nay vẫn là cao.
+ Vấn đề việc làm luôn là thách thức đối với nn kinh t.

Nguyễn Thùy Dung

4

Trờng THPT Trần Nguyên HÃn



địa lí dân c VIệT NAM
+ S phỏt trin kinh tế chưa đáp ứng được tiêu dùng và tích lũy, tạo nên mâu
thuẫn giữa cung và cầu.
+ Chậm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ.
- Đối với việc phát triển xã hội:
+ Chất lượng cuộc sống chậm cải thiện.
+ GDP bình quân đầu người thấp.
+ Các vấn đề phát triển y tế, văn hóa, giáo dục cịn gặp nhiều khó khăn.
- Đối với tài ngun môi trường:
+ Sự suy giảm các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
+ Ơ nhiễm mơi trường.
+ Khơng gian cư trú chật hẹp.
Câu 2: Tại sao ở nước ta hiện nay, tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng
giảm nhưng quy mơ dân số vẫn tiếp tục tăng? Nêu ví dụ minh họa.
a) Ở nước ta hiện nay, tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm nhưng quy mơ
dân số vẫn tiếp tục tăng vì:
- Tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta dương (Sinh lớn hơn tử)
- Dân số nước ta đông nên số người tăng lên hàng năm vẫn lớn.
b) Ví dụ minh họa:
Năm Tổng số dân (triệu người) Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên (%)
2000
77,6
1,36
2006
84,1
1,26
Câu 3: Vì sao nước ta phải thực hiện lại phân bố dân cư cho hợp lí? Nêu
một số phương hướng và biện pháp đã thực hiện trong thời gian vừa
qua.

a) Nước ta phải thực hiện phân bố lại dân cư cho hợp lí là do:
- Mật độ dân số trung bình ở nước ta 254 người/km 2 ( 2006) nhưng phân bố
chưa hợp lí giữa các vùng.
* Giữa đồng bằng với trung du, miền núi:
+ Đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số, mật độ dân số cao (Đồng bằng
sông Hồng 1225 người/km2, Đồng bằng sông Cửu Long 429 người/ km2).
+ Vùng trung du, miền núi, mật độ dân số thấp hơn nhiều so với đồng bằng,
trong khi vùng này tập trung nhiều tài nguyên thiên nhiên quan trọng của đất
nước. (Tây Nguyên 89 người/km2, Tây Bắc 69 người/km2).
+ Ngay trong cung một vùng sự phân bố cũng khơng hợp lí (Đồng bằng sơng

Ngun Thïy Dung

5

Trêng THPT TrÇn Nguyªn H·n


địa lí dân c VIệT NAM
Hng cú mt ln gấp 2,8 lần Đồng bằng sông Cửu Long).
*Giữa thành thị với nông thôn:
Năm 2005:
+ Nông thôn chiếm 73,1% dân số, có xu hướng giảm.
+ Thành thị chỉ chiếm 26,9%, đang có xu hướng tăng.
- Phân bố dân cư khơng đều, khơng hợp lí gây trở ngại cho việc khai thác tài
nguyên và sử dụng lao động. Việc phân bố lại dân cư là nhiệm vụ cấp bách.
b) Phương hướng và biện pháp:
- Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số
- Xây dựng chính sách di cư phù hợp để thúc đẩy sự phân bố dân cư, lao
động giữa các vùng

- Xây dựng qui hoạch và chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển
dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị
- Đưa xuất khẩu lao động thành một chương trình lớn
- Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi, phát triển
công nghiệp nông thôn để khai thác tài nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao
động của cả nước.
Câu 4: Tại sao dân cư nước ta phân bố chưa hợp lí? Điều đó ảnh hưởng
như thế nào đến sự phát triển kinh tế xã hội? Giải quyết vấn đề này như
thế nào?
a) Dân cư nước ta phân bố chưa hợp lí là do tác động tổng hợp của nhiều
nguyên nhân:
- Điều kiện tự nhiên ( địa hình, đất đai, khí hậu, nguồn nước…).
- Lịch sử định cư và khai thác lãnh thổ.
- Trình độ phát triển kinh tế - xã hội và mức độ khai thác các nguồn tài
nguyên thiên nhiên.
b) Sự phân bố dân cư khơng hợp lí có ảnh hưởng lớn đến phát triển kinh tế xã hội.
- Ở đồng bằng: đất chật, người đơng, khó khăn trong việc sử dụng hiệu quả
nguồn lao động và khai thác tài nguyên hiện có.
- Ở miền núi và cao nguyên: đất đai rộng, tài nguyên phong phú nhưng lại
thiếu lao động, nhất là lao động có kĩ thuật, nên nhiều loại tài nguyên chưa
được khai thác hợp lí hoặc cịn dưới dạng tiềm năng. Kết quả là kinh tế chậm
phát triển, đời sống nhân dân thấp kém.
- Các đô thị tập trung phần lớn ở đồng bằng châu thổ. Q trình đơ thị hóa
khơng phù hợp với q trình cơng nghiệp hóa nên gây nhiều khó khn cho
Nguyễn Thùy Dung

6

Trờng THPT Trần Nguyên HÃn



địa lí dân c VIệT NAM
vn gii quyt vic làm, giao thông, các vấn đề xã hội khác và ô nhiễm
môi trường đô thị.
- Ở nông thôn: tình trạng dư thừa lao động nhưng lại thiếu việc làm.
Câu 5: Chứng minh rằng dân số nước ta thuộc loại trẻ và tăng nhanh.
Giải thích tại sao dân cư nước ta phân bố không đồng đều giữa đồng
bằng và miền núi, giữa thành thị và nông thôn.
a) Chứng minh:
- Dân số trẻ:
+ Cơ cấu các nhóm tuổi trong tổng số dân (năm 2005) của nước ta: dưới độ
tuổi lao động (27,0%), trong độ tuổi lao động (64,0%), ngoài độ tuổi lao
động (9,0%).
+ Do dân số trẻ nên lực lượng lao động chiếm hơn 60% dân số, hàng năm
tăng thêm khoảng 1,15 triệu lao động.
- Dân số tăng nhanh:
+ Đã diễn ra hiện tượng bùng nổ dân số vào nửa cuối thế kỉ XX.
+ Tỉ lệ tăng dân số rất cao : 1931 - 1960 (1,85%), 1965 - 1975 (3,0%), 1979
-1989 (2,13%), 1989 - 1999 (1,70%), 1999 - 2005 (1,32%).
+ Do việc thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hố gia đình, tỉ lệ tăng
dân số đã có xu hướng giảm nhưng vẫn còn cao( năm 2005:1,32%/ năm) cao
hơn mức bình quân của thế giới và số lượng gia tăng hằng năm còn lớn (trên
1 triệu người/năm).
+ Dân số tăng nhanh đã gây sức ép rất lớn đến đời sống kinh tế - xã hội làm
cho kinh tế chậm phát triển, tài nguyên môi trường bị suy giảm, ô nhiễm,
chất lượng cuộc sống của người dân khó được nâng cao.
b) Giải thích:
- Dân cư tập trung đơng đúc ở đồng bằng, thưa thớt ở miền núi, do đồng
bằng là nơi có:
+ Lịch sử định cư lâu đời.

+ Đất đai màu mỡ, nguồn nước phong phú, địa hình bằng phẳng.
+ Nền kinh tế có trình độ phát triển hơn, nền nơng nghiệp lúa nước ở đồng
bằng cần nhiều nhân lực.
- Dân cư ở nông thôn (73,1%) đông hơn ở thành thị (26,9%), vì nước ta đang
là một nước nơng nghiệp, q trình cơng nghiệp hóa diễn ra cịn chậm
- Dân cư nơng thơn hiện nay đang có xu hướng giảm, thành thị tăng, vì nước
ta đang trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Câu 6: Dân số Việt Nam có những đặc điểm gì? Tại sao dân số đơng
cũng là một thế mạnh để phát triển kinh tế của nước ta? ( thi H
nm 2012).
Nguyễn Thùy Dung

7

Trờng THPT Trần Nguyên H·n


địa lí dân c VIệT NAM
a) c im ca dõn số nước ta.
b) Giải thích: Dân số đơng vừa là nguồn lao động dồi dào, vừa là thị trường
tiêu thụ rộng lớn.
Câu 7: Chứng minh rằng dân số nước ta cịn tăng nhanh. Điều đó gây
ra khó khăn như thế nào cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước? (Đề thi ĐH năm 2010).
a) Chứng minh dân số nước ta còn tăng nhanh
- Đã diễn ra hiện tượng bùng nổ dân số vào nửa cuối thế kỉ XX.
- Tỉ lệ tăng dân số rất cao : 1931 - 1960 (1,85%), 1965 - 1975 (3,0%), 1979
-1989 (2,13%), 1989 - 1999 (1,70%), 1999 - 2005 (1,32%).
- Do việc thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hố gia đình, tỉ lệ tăng
dân số đã có xu hướng giảm nhưng vẫn cịn cao( năm 2005:1,32%/ năm) cao

hơn mức bình quân của thế giới và số lượng gia tăng hằng năm cịn lớn (trên
1 triệu người/năm).
b) Khó khăn
- Làm giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế, hạn chế khả năng tích lũy để tái sản
xuất mở rộng…
- Tạo ra sức ép rất lớn đối với vấn đề việc làm, giáo dục, y tế, chất lượng
cuộc sống…
Câu 8: Tại sao chúng ta phải chú trọng đầu tư hơn nữa đối với việc phát
triển kinh tế - xã hội của đồng bào dân tộc ít người?
Phải chú trọng đầu tư hơn nữa đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của
đồng bào dân tộc ít người vì:
- Địa bàn cư trú của đồng bào dân tộc thường là các khu vực miền núi và cao
nguyên, đời sống gặp nhiều khó khăn, trong khi đó họ là những người có
nhiều đóng góp trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Việc tăng cường
đầu tư sẽ góp phần xóa bỏ sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa miền
ngược và miền xuôi.
- Đời sống kinh tế - xã hội của đồng bào dân tộc ít người cịn chậm phát
triển. Do vậy, chú trọng đầu tư sẽ nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho
bà con dân tộc.
- Mặt khác, đại bàn cư trú của các dân tộc là nơi có nguồn tài nguyên thiên
nhiên phong phú, là khu vực biên giới giáp với các nước láng giềng.
Vì vậy, việc chú trọng đầu tư cho vùng dân tộc có ý nghĩa lớn trong việc
khai thác, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, cũng như bảo vệ an ninh
quốc phòng của đất nước.
Câu 9: Vì sao dân số là một trong những vấn đề đang được quan tâm
hàng đầu ở nc ta hin nay?

Nguyễn Thùy Dung

8


Trờng THPT Trần Nguyên HÃn


địa lí dân c VIệT NAM
Dõn s l mt trong những vấn đề đang được quan tâm hàng đầu ở nước ta
hiện nay vì:
- Tốc độ gia tăng dân số hiện nay tuy đã giảm so với giai đoạn trước nhưng
bình quân mỗi năm dân số vẫn tăng thêm khoảng 1 triệu người.
- Thời gian dân số tăng gấp đôi liên tục bị rút ngắn.
b) Dân số nước ta đông, lại tăng tương đối nhanh làm cho quy mô dân số
nước ta càng thêm lớn.
- Dân số nước ta không ngừng tăng lên qua các năm.
- Năm 2006, dân số nước ta là 84.156 nghìn người . Với số dân này, nước ta
đứng thứ ba trong khu vực Đông Nam Á (sau Inđônêxia và Philippin) và thứ
13 trong số hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.
( Ngày 01/11/2013 dân số Việt Nam: 90 triệu người)
c) Tốc độ gia tăng dân số chưa phù hợp với tăng trưởng kinh tế
- Trên thực tế, nếu mức tăng trưởng dân số hàng năm đạt 1% thì mức tăng
trưởng kinh tế phải đạt từ 3 – 4%, riêng mức tăng trưởng lương thực phải đạt
trên 4%.
- Đối với nước ta, trong điều kiện nền kinh tế còn chậm phát triển, mức tăng
dân số là 1,32% vẫn còn cao.
d) Dân số tăng nhanh đã gây sức ép lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
và môi trường…
Câu 10: Cho bảng số liệu sau
Dân số và tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta giai đoạn 1995 - 2006
Năm
1995
2000

2002
2005
2006
Dân sớ
Tởng sớ dân
(triệu người)
Trong đó dân thành thị
(triệu người)
Tỉ lệ gia tăng dân số
(%)

72,0

77,6

79,7

83,1

84,2

14,9

18,8

20,0

22,3

22,8


1,65

1,36

1,32

1,31

1,26

a) Tính số dân nông thôn của nước ta trong các năm trên.
b) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện biến động dân số và tỉ lệ gia tăng
dân số nước ta trong thời gian trên.
c) Nhận xét về số dân thành thị và nông thôn ở nước ta. Giải thích tại sao
tỉ lệ gia tăng dân số nước ta giảm nhưng quy mô dân s vn tng nhanh.
Nguyễn Thùy Dung

9

Trờng THPT Trần Nguyên HÃn


địa lí dân c VIệT NAM
* Gi ý:
a) Tinh sụ dân nông thôn:
Bảng số dân nông thôn của nước ta qua giai đoạn 1995 - 2006
(đơn vị: triệu người)
Năm
1995

2000
2002
2005
2006
Số dân nông thôn
57,1
58,8
59,7
60,8
61,4
b) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện biến động dân số và tỉ lệ gia tăng dân
số nước ta trong thời gian trên.
Vẽ biểu đồ: biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ kết hợp giữa cột chồng (thể
hiện số dân cả nước, nông thôn, thành thị) với đường biểu diễn (thể hiện tỉ lệ
tăng dân số).
Yêu cầu: Vẽ bút mực, vẽ chính xác số liệu, khoảng cách năm, rõ ràng và
sạch đẹp; ghi đủ các nội dung: số liệu, kí hiệu, chú giải, tên biểu đồ, đơn vị,
năm.
c) Nhận xét:
- Số dân nông thôn và số dân thành thị nước ta đều tăng, số dân thành thị
tăng nhanh hơn số dân nông thôn (dẫn chứng).
- Số dân thành thị ít hơn số dân nông thôn (dẫn chứng).
Giải thích:
Tỉ lệ gia tăng dân số nước ta giảm nhưng quy mơ dân số vẫn tăng nhanh vì:
nước ta có số dân đơng, tỉ lệ gia tăng dân số giảm dần nhưng vẫn cao và
luôn dương, do vậy quy mô dân số vẫn tăng nhanh.
Câu 11: Cho bảng số liệu sau
Sự biến đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta,
năm 1999 và năm 2009
(Đơn vị: %)

Độ tuổi
1999
2009
0 tuổi-14 tuổi
33,5
25,0
15 tuổi-59 tuổi
58,4
66,0
60 tuổi trở lên
8,1
9,0
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến đổi cơ cấu dân số theo
nhóm tuổi ở nước ta, năm 1999 và năm 2009.
b) Nhận xét. Cho biết cơ cấu dân số trẻ có những thuận lợi, khó khăn gì?
* Gợi ý:
Nguyễn Thùy Dung

10

Trờng THPT Trần Nguyên HÃn


địa lí dân c VIệT NAM
a) V biu
Biu thích hợp nhất: biểu đồ trịn
b) Nhận xét:
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta, năm 1999 và năm 2009 có sự thay
đổi theo xu hướng:
- Nhóm 0 – 14 tuổi có xu hướng giảm

- Nhóm 15 – 59 tuổi và nhóm 60 tuổi trở lên có xu hướng tăng
Trong 3 nhóm này, nhóm 15 – 59 tuổi chiếm tỉ trọng cao nhất. Cơ cấu dân
số nước ta trẻ nhưng đang có xu hướng già đi.
* Thuận lợi:
- Nguồn lao động dồi dào để phát triển các ngành kinh tế
- Có nguồn lao động bổ sung lớn
- Năng động, sang tạo, có khả năng tiếp thu thành tựu khoa học kĩ thuật hiện
đại.
* Khó khăn:
- Giải quyết việc làm.
- Vấn đề nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Vấn đề xã hội khó giải quyết: y tế, giáo dục, nghề nghiệp…
- Vấn đề môi trường.
Câu 12: Cho bảng số liệu sau
Cơ cấu dân số phân theo thành thị và nơng thơn
(Đơn vị: %)
Năm
Thành thị
Nơng thơn
1990
19,5
80,5
1995
20,8
79,2
2000
24,2
75,8
2003
25,8

74,2
2005
26,9
73,1
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân
theo thành thị và nông thôn giai đoạn 1990 – 2005.
b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị
và nông thôn giai đoạn 1990 – 2005.
* Gợi ý:
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thích hợp nhất: biểu đồ miền
b) Nhận xét
Cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 1990 – 2005 có sự
thay đổi theo xu hướng
Ngun Thùy Dung

11

Trờng THPT Trần Nguyên HÃn


địa lí dân c VIệT NAM
+ Gim t l dõn số nông thôn. (dẫn chứng)
+ Tăng tỉ lệ dân số thành thị. (dẫn chứng)
Trong cơ cấu dân số này, dân số nông thôn vẫn chiếm tỉ lệ cao hơn dân số
thành thị. (dẫn chứng)
* Giải thích:
- Đây là kết quả của q trình đơ thị hóa, q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước.
- Tuy nhiên, q trình này diễn ra còn chậm, nên tỉ lệ dân thành thị tăng

chưa cao.
Câu 13: Cho bảng số liệu sau
Tình hình biến đổi dân số nước ta thời kì 1954 – 2003
Năm

Số dân (Triệu người)

Tỉ lệ gia tăng tự nhiên (%)

1954
28,83
1,20
1960
30,17
3,93
1965
34,92
2,93
1970
41,03
3,24
1976
49,16
3,00
1979
52,74
2,50
1989
64,41
2,10

1999
76,32
1,40
2003
80,90
1,30
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên của nước ta, giai đoạn 1954 – 2003.
b) Nhận xét và giải thích tình hình gia tăng dân số trong thời gian từ
1954 – 2003.
* Gợi ý:
a) Biểu đồ thích hợp nhất: biểu đồ kết hợp cột và đường (Cột thể hiện số
dân, đường thể hiện tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên).
b) Nhận xét
- Thời kì 1954 – 2003, dân số nước ta tăng liên tục, số dân tăng thêm trong
cả giai đoạn là 57,07 triệu người, bình quân tăng 1,18 triệu người/năm.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thay đổi qua từng giai đoạn.
+ Năm 1954, tỉ lệ gia tăng vào loại thấp.
+ Năm 1960 – 1976, tỉ lệ sinh luôn ở mức cao (xấp xỉ 3%).
+ Sau năm 1976, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm dần.
- Giai đoạn từ 1976 – 2003, mặc dù tỉ lệ tăng dân số tự nhiên giảm, nhưng
dân số vẫn tiếp tc tng nhanh.
c) Gii thớch
Nguyễn Thùy Dung

12

Trờng THPT Trần Nguyên H·n



địa lí dân c VIệT NAM
- Do nhng tin b về kinh tế, y tế, đời sống vật chất và chăm sóc sức khỏe
được cải thiện, tỉ lệ tử giảm nhanh trong khi tỉ lệ sinh còn cao, nên tỉ lệ gia
tăng dân số cao.
- Năm 1954, sau kháng chiến chống Pháp nước ta cịn nhiều khó khăn, tỉ lệ
sinh tuy cao, nhưng tỉ lệ tử cũng cao nên gia tăng dân số tự nhiên thấp.
- Thời kì 1954 – 1976, tỉ lệ tăng dân số tự nhiên rất cao nên số dân tăng rất
nhanh dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số. Ngun nhân, sau hịa bình ở
miền Bắc đời sống của nhân dân không ngừng được cải thiện, mạng lưới y tế
phát triển mạnh. Vì vậy, tỉ lệ sinh vẫn còn cao, tỉ lệ tử vong giảm nhanh, tuổi
thọ trung bình tăng lên rõ rệt nên tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giai đoạn này
rất cao. Ngồi ra, cịn do một số ngun nhân khác như: tâm lí phong kiến,
nước nơng nghiệp cần nhiều lao động, quy luật phát triển dân số bù sau
chiến tranh…
- Sau năm 1976, do thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình,
nên tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm nhanh (năm 2003, tỉ lệ này chỉ bằng
1/3 tỉ lệ gia tăng dân số năm 1960).
- Tỉ lệ gia tăng dân số nước ta giảm nhưng quy mơ dân số vẫn tăng nhanh vì:
nước ta có số dân đông, tỉ lệ gia tăng dân số giảm dần nhưng vẫn cao và
luôn dương, do vậy quy mô dân số vẫn tăng nhanh.
Câu 14: Cho bảng số liệu sau
Dân số Việt Nam, giai đoạn 1901 – 2006
(Đơn vị: triệu người)
Năm
Số dân
Năm
Số dân
1901
13,0
1970

41,0
1921
15,5
1979
52,7
1936
18,8
1989
64,8
1956
27,5
1999
76,6
1960
30,2
2006
84,2
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình tăng dân số ở nước ta
trong giai đoạn 1901 – 2006 và cho những nhận xét cần thiết.
b) Nêu hậu quả của việc tăng dân số nhanh ở nước ta.
* Gợi ý:
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thích hợp nhất: biểu đồ đường biểu diễn
* Nhận xét:
- Dân số nước ta tăng khá nhanh: Trong hơn 1 thế kỉ dân số nước ta tăng
thêm 71,2 triệu người.
- Thời gian dân số tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn:
+ Giai đoạn 1921 – 1960: dân số tăng gấp ụi trong vũng 39 nm.
Nguyễn Thùy Dung


13

Trờng THPT Trần Nguyên H·n


địa lí dân c VIệT NAM
+ Thi gian 1960 1989: dân số tăng hơn 2 lần trong vòng 29 năm.
- Nửa đầu thế kỉ (1901 1956), dân số nước ta chỉ tăng có 14,5 triệu người.
nửa sau của thế kỉ ( 1956 – 2006) dân số nước ta đã tăng thêm 56,7 triệu
người gấp 3,1 lần so với năm 1956.
b) Hậu quả:….
Câu 15: Cho bảng số liệu sau
Dân số nước ta phân theo nhóm tuổi năm 1979, 1989, 2005
Năm

Tổng số

Nhóm tuổi (%)
0-14
15-59
Từ 60 trở lên
1979
52.472
41,7
51,3
7,0
1989
64.405
38,7
54,1

7,2
2005
84.156
27,1
63,9
9,0
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và sự thay đổi cơ cấu dân
số phân theo nhóm tuổi của nước ta trong 3 năm 1979, 1989, 2005.
b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi
của nước ta trong 3 năm 1979, 1989, 2005.
* Gợi ý:
a) Vẽ biểu đồ:
* Tính bán kính
- Lấy quy mơ dân số năm 1979 là 1 đvbk thì:
- Bán kính quy mơ năm 1989 là 1,1 (đvbk)
- Bán kính quy mơ năm 2005 là 1,2 (đvbk)
* Biểu đồ thích hợp nhất: biểu đồ hình trịn
b) Nhận xét:…
*Giải thích:
- Do chính sách dân số được thực hiện khá triệt để, nhận thức của người dân
cũng không ngừng được tăng lên đã làm giảm tỉ lệ sinh.
- Do y tế phát triển, đời sống được nâng lên đã làm tăng tuổi thọ trung bình.
Câu 16: Cho bảng số liệu sau
Diện tích, dân số theo các vùng ở nước ta năm 2006
Địa phương
Dân số (nghìn người) Diện tích (km2)
Cả nước
84.155,8
331.211,6
Đồng bằng sơng Hồng

18.207,9
14.862,5
Trung du và miền núi Bắc Bộ
12.065,4
101.559,0
Duyên hải miền Trung
19.530,6
95.918,1
Tây Ngun
4.868,9
54.659,6
Đơng Nam Bộ
12.067,5
23.607,7
Đồng bằng sơng Cửu Long
17.415,5
40.604,7
Ngun Thïy Dung

14

Trêng THPT Trần Nguyên HÃn


địa lí dân c VIệT NAM
a) V biu thớch hợp nhất thể hiện cơ cấu dân số và cơ cấu diện tích
của nước ta phân theo vùng năm 2006.
b) Tính mật độ dân số trung bình của cả nước và các vùng.
c) Nêu nhận xét, cho biết nguyên nhân, hậu quả và phương hướng khắc
phục tình hình phân bố dân cư bất hợp lí hiện nay ở nước ta.

*Gợi ý:
a) Xử lí số liệu
Cơ cấu dân số và diện tích của nước ta phân theo vùng năm 2006.
(Đơn vị:%)
Địa phương
Dân số
Diện tích
Cả nước
100
100
Đồng bằng sơng Hồng
21,6
4,5
Trung du và miền núi Bắc Bộ
14,3
30,6
Duyên hải miền Trung
23,2
29,0
Tây Nguyên
5,8
16,5
Đông Nam Bộ
14,3
7,1
Đồng bằng sơng Cửu Long
20,7
12,3
*Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thích hợp nhất: biểu đồ hình trịn

b) Tính mật độ dân số trung bình của cả nước và các vùng.
Địa phương
Mật độ dân số
(người/km2)
Cả nước
254
Đồng bằng sông Hồng
1225
Trung du và miền núi Bắc Bộ
119
Duyên hải miền Trung
204
Tây Nguyên
89
Đông Nam Bộ
511
Đồng bằng sông Cửu Long
429
c) Nhận xét…

B. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
(*)Nội dung kiến thức cơ bản
1. Nguồn lao động.
a. Mặt mạnh:
NguyÔn Thïy Dung

15

Trêng THPT Trần Nguyên HÃn



địa lí dân c VIệT NAM
- Ngun lao ng di dào: Năm 2005, dân số hoạt động kinh tế của nước
ta là 42,53 triệu người = 51,2% tổng số dân. Mỗi năm nước ta có thêm
khoảng 1,0 triệu lao động.
- Người lao động cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú,
có khả năng tiếp thu, vận dụng khoa học kĩ thuật nhanh…
- Chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao nhờ những thành
tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục và y tế. Số lao động đã qua đào tạo
chiếm 25% so với tổng lực lượng lao động cả nước (năm 2005).
b. Mặt tồn tại:
+ So với yêu cầu hiện nay lực lượng lao động có trình độ vẫn cịn mỏng,
đặc biệt là đội ngũ cán bộ quản lí, cơng nhân kĩ thuật lành nghề cịn thiếu
nhiều.
+ Chất lượng lao động ở các vùng khơng đồng đều, lao động có kỹ thuật
tập trung chủ yếu ở các tỉnh đồng bằng ( thành phố, thị xã lớn).
+ Lao động thiếu tác phong công nghiệp, kỉ luật lao động chưa cao.
2. Cơ cấu lao động.
a. Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế.
- Giai đoạn từ năm 1995-2005, khu vực I giảm nhanh; khu vực II tăng
nhanh; khu vực III tăng.
- Năm 2005, khu vực I thu hút 57,3% lao động; khu vực II chiếm 18,2%,
khu vực III chiếm 24,5%.
b. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế.
- Từ năm 2000-2005, lao động ở khu vực kinh tế nhà nước tăng chậm,
lao động khu vực kinh tế ngoài Nhà nước giảm, lao động khu vực kinh tế
có vốn đầu tư nước ngồi tăng nhanh.
c. Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn.
- Từ 1996-2005 tỉ lệ lao động nông thôn giảm, tỉ lệ lao động thành thị
tăng.

- Năm 2005, lao động thành thị chiếm 25%, lao động nông thôn chiếm
75%.
- Sự thay đổi phù hợp với q trình đơ thị hóa ở nước ta.
* Hạn chế:
+ Năng suất lao động xã hội thấp.
+ Lao động có thu nhập thấp.
+ Phân cơng lao động xã hội chậm chuyển biến.
+ Quỹ thời gian lao động chưa được sử dụng triệt để.
Ngun Thïy Dung

16

Trêng THPT TrÇn Nguyªn H·n


địa lí dân c VIệT NAM
3. Vn vic lm và hướng giải quyết việc làm.
- Mặc dù mỗi năm nền kinh tế đã tạo ra khoảng 1 triệu việc làm mới
nhưng tình trạng thiếu việc làm vẫn cịn gay gắt.
- Năm 2005, tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm của cả nước là: l2,1% và
8,1%( nông thôn là 1,1% và 9,3%, thành thị là 5,3% và 4,5%). Vấn đề
giải quyết việc làm cịn khó khăn.
- Phương hướng giải quyết việc làm
+ Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng.
+ Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
+ Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất địa phương.
+ Đa dạng hóa các loại hình sản xuất, tăng cường hợp tác, liên kết kêu
gọi vốn đầu tư nước ngoài mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
+ Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng đội ngũ
lao động.

+ Tăng cường xuất khẩu lao động.
(*) Câu hỏi ôn tập và hướng dẫn trả lời
Câu 1: Phân tích những thế mạnh và mặt hạn chế của nguồn lao
động nước ta.
a. Mặt mạnh:
- Nguồn lao động dồi dào: Năm 2005, dân số hoạt động kinh tế của nước
ta là 42,53 triệu người = 51,2% tổng số dân. Mỗi năm nước ta có thêm
khoảng 1,0 triệu lao động.
- Người lao động cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú,
có khả năng tiếp thu, vận dụng khoa học kĩ thuật nhanh…
- Chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao nhờ những thành
tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục và y tế. Số lao động đã qua đào tạo
chiếm 25% so với tổng lực lượng lao động cả nước (năm 2005).
b. Mặt tồn tại:
+ So với yêu cầu hiện nay lực lượng lao động có trình độ vẫn còn mỏng,
đặc biệt là đội ngũ cán bộ quản lí, cơng nhân kĩ thuật lành nghề cịn thiếu
nhiều.
+ Chất lượng lao động ở các vùng không đồng đều, lao động có kỹ thuật
tập trung chủ yếu ở các tỉnh đồng bằng ( thành phố, thị xã lớn).
+ Lao động thiếu tác phong công nghiệp, kỉ luật lao động chưa cao.
Câu 2: Hãy nêu một số chuyển biến về cơ cấu lao động trong các
ngành kinh tế quốc dân ở nc ta hin nay.
Nguyễn Thùy Dung

17

Trờng THPT Trần Nguyên HÃn


địa lí dân c VIệT NAM

a. C cu lao ng theo các ngành kinh tế.
- Giai đoạn từ năm 1995-2005, khu vực I giảm nhanh; khu vực II tăng
nhanh; khu vực III tăng.
- Năm 2005, khu vực I thu hút 57,3% lao động; khu vực II chiếm 18,2%,
khu vực III chiếm 24,5%.
b. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế.
- Từ năm 2000-2005, lao động ở khu vực kinh tế nhà nước tăng chậm,
lao động khu vực kinh tế ngồi Nhà nước giảm, lao động khu vực kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
c. Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn.
- Từ 1996-2005 tỉ lệ lao động nông thôn giảm, tỉ lệ lao động thành thị
tăng.
- Năm 2005, lao động thành thị chiếm 25%, lao động nông thôn chiếm
75%.
- Sự thay đổi phù hợp với q trình đơ thị hóa ở nước ta.
Câu 3: Trình bày các phương hướng giải quyết việc làm nhằm sử
dụng hợp lí lao động ở nước ta nói chung và ơ địa phương em nói
riêng.
+ Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng.
+ Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
+ Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất địa phương.
+ Đa dạng hóa các loại hình sản xuất, tăng cường hợp tác, liên kết kêu
gọi vốn đầu tư nước ngoài mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
+ Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng đội ngũ
lao động.
+ Tăng cường xuất khẩu lao động.
Câu 4: Vì sao việc làm là vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta hiện
nay?
Việc làm là vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta hiện nay vì:
- Nước ta là một nước đơng dân, có nguồn lao động dồi dào.

- Với mức tăng nguồn lao động như hiện nay, mỗi năm nước ta có
khoảng 1 triệu lao động mới trong điều kiện kinh tế, xã hội ở nước
ta cịn gặp nhiều khó khăn, sự phát triển kinh tế không tương ứng
với sự gia tăng số lao động. từ đó dẫn đến chất lượng cuộc sống
thấp, tệ nạn xã hội, an ninh trật tự, nhà ở, mơi trường…Chính vì
vậy, việc làm là vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta hiện nay.
Nguyễn Thùy Dung

18

Trờng THPT Trần Nguyên HÃn


địa lí dân c VIệT NAM
Cõu 5: Phõn tớch c cấu lao động của nước ta. Tại sao tỉ lệ dân thành
thị nước ta ngày càng tăng? (Đề thi tuyển sinh ĐH năm 2011).
a) Phân tích cơ cấu lao động của nước ta….
b) Tỉ lệ dân thành thị tăng do ở nước ta đang diễn ra q trình cơng
nghiệp hóa, đơ thị hóa; đồng thời đơ thị có điều kiện sống thuận lợi hơn.
Câu 6: Phân tích mối quan hệ giữa dân số và lao động ở nước ta
a) Tác động của dân số đến lao động:
- Dân số nước ta đông, tăng nhanh, mỗi năm nước ta dân số tăng
hơn 1 triệu người.
- Cơ cấu dân số trẻ: Trong cơ cấu dân số theo tuổi, tỉ lệ người từ
15 - 59 tuổi rất cao (chiếm 64%, năm 2005) nên lực lượng lao động
nước ta đông ( chiếm 51,2 %, năm 2005), độ tuổi từ 0 – 14 tuổi chiếm
27%, nguồn lao động bổ sung dồi dào.
b) Tác động của nguồn lao động đối với dân số
Người lao động có thu nhập đảm bảo sẽ có chất lượng cuộc sống ngày
càng tốt hơn. Từ đó, mức sinh có thể giảm, tỉ lệ gia tăng dân số tự

nhiên giảm.
Câu 7: Giải thích vì sao trong những năm gần đây, tốc độ gia tăng
dân số tự nhiên hàng năm đã giảm mạnh, nhưng tốc độ gia tăng
nguồn lao động vẫn còn rất cao.
- Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên tuy giảm nhanh nhưng tốc độ gia
tăng nguồn lao động không giảm. hàng năm nước ta vẫn có thêm 1
triệu lao động mới.
- Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên không trùng với tốc độ gia tăng
nguồn lao động.
- Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên gần đây mới giảm mạnh nên số
dân tăng thêm này chưa bước vào độ tuổi lao động.
- Nguồn lao động vẫn tiếp tục tăng và chỉ giảm sau một thời gian
nữa, khi số dân tăng thêm trong thời gian gần đây bước vào độ tuổi
lao động.
Câu 8: Phân tích đặc điểm nguồn lao động và tình hình sử dụng lao
động ở nước ta hiện nay.
a) Đặc điểm nguồn lao động…
b) Tình hình sử dụng lao động ở nước ta hiện nay
- Theo các ngành kinh tế
- Theo thành phần kinh tế
NguyÔn Thïy Dung

19

Trêng THPT Trần Nguyên HÃn


địa lí dân c VIệT NAM
- Theo thnh th v nông thôn
- Hạn chế trong sử dụng lao động ở nước ta hiện nay

- Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn cịn gay gắt
Câu 9: Giải thích vì sao nguồn lao động của nước ta lại rất dồi dào?
- Nước ta là một nước đông dân:
+ Năm 2006, dân số nước ta là 84.156 nghìn người . Với số dân này, nước ta
đứng thứ ba trong khu vực Đông Nam Á (sau Inđônêxia và Philippin) và thứ
13 trong số hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.
( Ngày 01/11/2013 dân số Việt Nam: 90 triệu người)
+ Do đông dân nên số dân gia tăng hàng năm còn lớn.
- Dân số nước ta còn tăng nhanh
+ Đã diễn ra hiện tượng bùng nổ dân số vào nửa cuối thế kỉ XX.
+ Tỉ lệ tăng dân số rất cao : 1931 - 1960 (1,85%), 1965 - 1975 (3,0%), 1979
-1989 (2,13%), 1989 - 1999 (1,70%), 1999 - 2005 (1,32%).
+ Do việc thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hố gia đình, tỉ lệ tăng
dân số đã có xu hướng giảm nhưng vẫn còn cao( năm 2005:1,32%/ năm) cao
hơn mức bình quân của thế giới và số lượng gia tăng hằng năm còn lớn (trên
1 triệu người/năm).
+ Năm 2005, dân số hoạt động kinh tế của nước ta là 42,53 triệu người =
51,2% tổng số dân. Mỗi năm nước ta có thêm khoảng 1,0 triệu lao động.
- Cơ cấu dân số trẻ: Nguồn lao động hiện tại dồi dào và bổ sung lớn.
Câu 10: Chứng minh việc sử dụng lao động ở nước ta đang thay đổi
theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và phù hợp với quá trình
chuyển đổi sang kinh tế thị trường.
- Theo hướng CNH – HĐH: Lao động nông – lâm – ngư nghiệp
giảm xuống cịn 57,3%, lao động trong cơng nghiệp – xây dựng đã
tăng lên 18,2 %, lao động trong khu vực dịch vụ chiếm 24,5% lực
lượng lao động.
- Phù hợp với quá trình chuyển sang kinh tế thị trường: lao động ở
khu vực kinh tế Nhà nước tăng chậm và lao động ở khu vực kinh tế
ngoài Nhà nước giảm, lao động khu vực kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài tăng nhanh.

Câu 11: Chứng minh rằng lực lượng lao động nước ta dồi dào. Sự gia
tăng nhanh nguồn lao động có tác động như thế nào đến phát triển
kinh tế đất nước?
a) Nguồn lao động dồi dào:
NguyÔn Thïy Dung

20

Trêng THPT Trần Nguyên HÃn


địa lí dân c VIệT NAM
- Mt mnh
- Mt hn chế
b) Lao động tăng nhanh đã tác động đến phát triển kinh tế
- Tích cực:
+ Có nguồn lao động dồi dào để cung cấp cho các ngành kinh tế.
+ thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Tiêu cực:
+ Giải quyết việc làm
+ Chất lượng cuộc sống
+ Phát triển kinh tế
+ Vấn đề xã hội
+ Môi trường, tài nguyên
Câu 12: Cho bảng số liệu sau
Lao động phân theo các ngành kinh tế nước ta, giai đoạn 2000 – 2006
(Đơn vị: nghìn người)
Năm

Tổng số


Chia ra
Nông – lâm –
ngư nghiệp

Công nghiệp –
xây dựng

Dịch vụ

2000

37.609,6

24.481,0

4.929,7

8.198,9

2001

38.562,7

24.468,4

5.551,9

8.542,4


2002

39.507,7

24.455,8

6.084,7

8.967,2

2004

41.586,3

24.430,7

7.216,5

9.939,1

2005

42.542,7

24.351,5

7.785,3

10.405,9


2006

43.436,1

24.172,3

8.296,9

10.966,9

a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động
phân theo các ngành kinh tế ở nước ta giai đoạn 2000 – 2006.
b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo các
ngành kinh tế ở nước ta giai đoạn 2000 – 2006.
* Gợi ý:
a) Vẽ biểu đồ
* Xử lí số liệu:
Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế nước ta, giai đoạn
2000 – 2006
(Đơn vị: %)
Năm

Tổng số

NguyÔn Thïy Dung

Chia ra

21


Trờng THPT Trần Nguyên HÃn


địa lí dân c VIệT NAM
Nụng lõm
ng nghip

Cụng nghiệp –
xây dựng

Dịch vụ

2000
100
65,1
13,1
21,8
100
2001
63,5
14,4
22,1
100
2002
61,9
15,4
22,7
100
2004
58,7

17,4
23,9
100
2005
57,2
18,3
24,5
100
2006
55,7
19,1
25,2
* Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thích hợp nhất: Biểu đồ miền
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét:
- Cơ cấu lao động của nước ta đang có sự chuyển biến theo hướng:
+ Tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp giảm 9,4%.
+ Tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng tăng 6,0%.
+ Tỉ trọng khu vực dịch vụ tăng 3,7%.
- Đây là sự chuyển dịch tiến bộ, phù hợp với xu thế chung, tuy nhiên ở
nước ta sự chuyển dịch này còn chậm
* Giải thích:
Do q trình cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa đã thúc đẩy sự phát triển của
công nghiệp và dịch vụ. Điều đó đã dẫn tới sự chuyển dịch lao động giữa
các ngành.

Câu 13: Cho bảng số liệu sau
Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thời gian thiếu việc làm ở nông thôn
phân theo vùng nước ta năm 2005.

(Đơn vị: %)
Các vùng
Tỉ lệ thất nghiệp
Thời gian thiếu việc
ở thành th
lm nụng thụn

Nguyễn Thùy Dung

22

Trờng THPT Trần Nguyên HÃn


địa lí dân c VIệT NAM
C nc
5,3
19,3
ng bng sụng Hng
5,6
21,2
ụng Bắc
5,1
19,7
Tây Bắc
4,9
21,6
Bắc Trung Bộ
5,0
23,5

Duyên hải Nam Trung Bộ
5,5
22,2
Tây Nguyên
4,2
19,4
Đông Nam Bộ
5,6
17,1
Đồng bằng sơng Cửu Long
4,9
20,0
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thời
gian thiếu việc làm ở nông thôn phân theo vùng nước ta năm 2005.
b) Nhận xét và giải thích nguyên nhân.
* Gợi ý:
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thích hợp nhất: Biểu đồ cột ghép
b) Nhận xét và giải thích
- Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị nước ta vẫn cao (5,3%) và không đồng đều
giữa các vùng.
+ Những vùng có tỉ lệ thất nghiệp thấp hơn mức trung bình là vùng Đông
Nam Bộ và vùng Đồng bằng sông Hồng, vì đây là vùng có tỉ lệ đơ thị hóa
cao nhất. Đồng thời cũng phản ánh những khó khăn trong việc phát triển
kinh tế khu vực đô thị trong vùng.
+ Những vùng có tỉ lệ thất nghiệp thấp hơn mức trung bình của cả nước
là Đơng Bắc, Tây Bắc, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây
Nguyên và Đồng bằng sơng Cửu Long, ít nhất là vùng Tây Ngun
(4,2%). Vì tỉ lệ dân sống ở đơ thị chưa cao, q trình cơng nghiệp hóa và
đơ thị hóa chưa nhanh, phần lớn là lao động nông nghiệp.

- Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cả nước chiếm 19,3% và không đồng
đều giữa các vùng do đặc điểm mùa vụ và sự phát triển các ngành nghề ở
nơng thơn cịn nhiều hạn chế nên thời gian nông nhàn khu vực nơng thơn
khá cao.
+ Những vùng có tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao là Đồng bằng sông
Hồng Đông Bắc, Tây Bắc, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ,
Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long, cao nhất l Bc Trung B

Nguyễn Thùy Dung

23

Trờng THPT Trần Nguyên HÃn


địa lí dân c VIệT NAM
(23,5%) vỡ õy l vựng cịn nhiều hộ gia đình thuần nơng, cơ cấu kinh tế
nơng thơn chậm chuyển biến.
+ Những vùng có tỉ lệ thiếu việc làm ở nơng thơn thấp hơn mức trung
bình cả nước chỉ có Đơng Nam Bộ (17%).
C. ĐƠ THỊ HĨA
(*)Nội dung kiến thức cơ bản
1. Đặc điểm.
Khái niệm: Đơ thị hóa là một q trình kinh tế - xã hội, mà biểu hiện của
nó là sự tăng nhanh về số lượng và quy mô các điểm dân cư đô thị, sự tập
trung dân cư trong các thành phố, nhất là các thành phố lớn, là sự phổ
biến rộng rãi lối sống thành thị.
a. Q trình đơ thị hóa ở nước ta diễn ra chậm chạp, trình độ đơ thị hóa
thấp.
- Từ thế kỉ VIII TCN, thành Cổ Loa được coi là đô thị đầu tiên ở nước ta.

- Trong thời kì phong kiến, một số đơ thị ở Việt Nam được hình thành ở
những nơi có vị trí địa lí thuận lợi, với các chức năng chính là hành chính,
thương mại, quân sự.
- Thế kỉ XI xuất hiện thành Thăng Long, rồi sau đó là các đơ thị: Phú
Xn, Hội An, Đà Nẵng, Phố Hiến ở thế kỉ XVI – XVIII.
- Thời Pháp thuộc, công nghiệp chưa phát triển, hệ thống đơ thị khơng có
cơ sở để mở rộng, chức năng chủ yếu là hành chính, quân sự. Đến những
năm 30 của thế kỉ XX mới có một số đơ thị lớn được hình thành như Hà
Nội, Hải Phịng, Nam Định…
- Từ sau 1945 – 1954, q trình đơ thị hóa diễn ra chậm, các đơ thị khơng
có sự thay đổi nhiều.
- Từ 1954 – 1975, đô thị phát triển theo hai xu hướng khác nhau:
+ Ở miền Nam, chính quyền Sài Gịn đã dùng đơ thị hóa như một biện
pháp để dồn dân phục vụ chiến tranh.
+ Ở miền Bắc, đơ thị hóa gắn liền với q trình cơng nghiệp hóa trên cơ sở
mạng lưới đơ thị đã có. Từ năm 1965 – 1972. các đơ thị bị chiến tranh phá
hoại, q trình đơ thị hóa chững lại.
- Từ năm 1975 đến nay, q trình đơ thị hóa chuyển biến khá mạnh, nhưng
cơ sở hạ tầng vẫn còn ở mức thấp.
b. Tỉ lệ dân thành thị.
- Số dân thành thị tăng nhanh, đặc biệt những năm gần đây.
- Tỉ lệ dân thành thị so với dân số cả nc vn thp, tng chm.
Nguyễn Thùy Dung

24

Trờng THPT Trần Nguyên H·n


địa lí dân c VIệT NAM

- Nguyờn nhõn: Do kt quả của q trình cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa; di
cư vào các thành phố; mở rộng địa giới thành phố, thị xã...
c. Phân bố đô thị không đều giữa các vùng.
- Sự phân bố đô thị chênh lệch giữa các vùng: Vùng có nhiều đơ thị nhất là
Trung du miền núi Bắc Bộ gấp 3 lần vùng có đơ thị ít nhất là Đơng Nam
Bộ.
- Số thành phố cịn q ít so với mạng lưới đơ thị.
- Số dân giữa các vùng ở trong các đô thị cũng khác nhau: Vùng có số dân
đơng nhất là Đơng Nam Bộ, thấp nhất là Tây Nguyên, gấp gần 6 lần.
- Số dân thành thị trên đô thị cao nhất là Đông Nam Bộ, thấp nhất Trung du
miền núi Bắc Bộ, chứng tỏ sức hấp dẫn và trình độ đơ thị hóa ở Đơng Nam
Bộ cao hơn.
2. Mạng lưới đơ thị.
- Mạng lưới đô thị được phân thành 6 loại dựa vào các tiêu chí cơ bản: số
dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân phi nông nghiệp…
- Đến năm 2008, nước ta có 5 thành phố trực thuộc Trung ương: Hà Nội,
Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, 2 đơ thị đặc biệt:
Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Ảnh hưởng của đơ thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội.
* Tích cực:
- Làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta.
- Ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương,
các vùng trong cả nước.
- Tạo động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế
- Tạo nhiều việc làm và tăng thu nhập cho người lao động.
* Tiêu cực:
Ở nhiều thành phố nước ta hiện nay, đặc biệt là các thành phố lớn, đơ thị
hóa đã gây khó khăn: Giải quyết việc làm, ô nhiễm môi trường, ách tắc
giao thông……


(*) Câu hỏi ôn tập và hướng dẫn trả lời
Câu 1: Trình bày đặc điểm đơ thị hóa ở nước ta.
a. Q trình đơ thị hóa ở nước ta diễn ra chậm chạp, trình độ đơ thị hóa
thấp.
- Từ thế kỉ VIII TCN, thành Cổ Loa được coi là đô thị đầu tiên nc ta.
Nguyễn Thùy Dung

25

Trờng THPT Trần Nguyên HÃn


×