Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

chuyên đề Kim loai tác dụng vơi muối

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.15 KB, 9 trang )

Ngày dạy 14/10/2011
Phần lí thuyết
Mt s im cn lu ý khi lm bi tp Kim loi + dung dch mui
Vi loi bi tp ny ta ch xột cỏc kim loi khụng tỏc dng vi H 2O nhit thng , t Mg tr v sau
trong dóy HHH ca kim loi
Phn ng ca KL vi dung dch mui l phn ng oxi hoỏ- kh , trong ú KL l cht kh , ion KL trong
mui ( hay mui ) l cht oxi hoỏ.
Dóy in hoỏ ca nhng KL thng gp:
Tính oxi hoá tăng
K+ Ba2+ Ca2+ Na+ Mg2+ Al3+ Mn2+ Cr2+ Zn2+ Cr3+ Fe2+ Cr3+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ Fe3+ 2H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Hg2+ Au3+
K

Ba

Ca

Na

Mg

Al

Mn

Cr

Zn

Cr

Fe



Cr2+ Ni

Sn Pb

Fe

H2 Cu Fe2+ Ag Hg

Au

Tính khử giảm

Quy tc xỏc nh chiu hng phn ng v th t phn ng:
Oxh yu hn

oxh mnh hn

kh mnh hn

kh yu hn

Phn ng gia 2 cp oxi hoỏ - kh s xy ra theo chiu : Cht oxi hoỏ mnh hn + cht kh mnh hn
sinh ra cht oxi hoỏ yu hn + cht kh yu hn
Hay : KL ca cp oxh-kh cú Eo nh hn kh c cation KL ca cp oxh-kh cú Eo ln hn
Tng quỏt : nA + mBn+ nAm+ + mB
iu kin: A ng trc B trong dóy in hoỏ , mui cú Bn+ phi tan c trong nc.
Cú 4 dng thng gp:
a) 1KL + dung dch 1 mui
b) 1KL + dung dch 2 hay nhiu mui : KL + mui ca cation KL cú tớnh oxi hoỏ mnh hn

trc (phn ng 1) ri mi n KL + mui ca cation KL cú tớnh oxi hoỏ yu hn (phn ng 2 ),
nu sau p 1 KL cũn d.
c) 2 hay nhiu KL + dung dch 1mui : KL cú tớnh kh mnh hn + mui trc (p 1) ri mi
n KL cú tớnh kh yu hn + mui ( p 2) , nu sau p 1 cũn d mui.
d) hn hp nhiu KL + dung dch cha nhiu mui : Phn ng xy ra theo th t u tiờn: KL
cú tớnh kh mnh nht phn ng vi cation KL cú tớnh oxi hoỏ mnh nht trc ri mi n KL
yu hn phn ng vi cation KL cú tớnh oxi hoỏ yu hn.
Vi 3 dng sau ( b,c,d) ta thng da vo sn phm phn ng d oỏn cỏc trng hp xy ra v cú
th gii bng phng phỏp bo ton e (c bit l trng hp cui )
VD: Hn hp gm 6,5g Zn v 4,8g Mg c cho vo 200ml dung dch Y cha CuSO 4 0,25M v AgNO3
0,3M thu c m gam hn hp cht rn , bit p xy ra hon ton
a) CM Cu2+ , Ag+ ó ht
GV: V Th Luyn - Trờng THPT H Huy Tp-Cm Xuyờn

1


Ngµy d¹y 14/10/2011
b) Tính m
Giải: Zn - 2e → Zn2+ , Mg - 2e → Mg2+
0,1
0,2
0,2
0,4
Số mol e KL cho = 0,6 mol
Cu2+ + 2e → Cu
, Ag+ + e → Ag
0,05
0,1
0,06 0,06

Số mol e KL nhận = 0,16 mol
NX: ne cho > ne nhận → KL dư , 2 muối hết. Mg có tính khử mạnh hơn nên Mg pứ trước, số mol e do Mg
cung cấp= 0,4 > 0,16 nên chỉ có Mg pứ, còn Zn chưa pứ và Mg còn dư
→ chất rắn gồm : Zn, Ag , Cu , Mg dư
nMg ( pứ) = 0,16/2 = 0,08 mol → Mg dư 0,12mol → m rắn = 19,06g
• Khi nhúng 1 thanh KL A vào dung dịch muối B n+ , nếu B bị đẩy ra bám hết vào thanh A thì sau khi lấy
thanh KL A ra khỏi dung dịch thì khối lượng có thể tăng hoặc giảm ( dựa vào từng pứ cụ thể )
m thanh A sau pứ = m thanh A trước pứ + m B bám vào - m A đã pứ
• Một số dạng KL+ muối cần đặc biệt chú ý :
⊕ Kim loại + dung dịch muối Fe3+ ( KL sắt có 3 cặp oxi hoá- khử)
- Nếu là KL từ [Mg→ Fe) thì có thể khử Fe3+ → Fe2+→ Fe
Mg + 2FeCl3 → MgCl2 +2 FeCl2

VD:

Nếu Mg dư: Mg + FeCl2 → MgCl2 + Fe
- Nếu là KL từ [Fe → Cu] thì chỉ khử được Fe3+ về Fe2+
VD:

Cu + 2Fe(NO3) 3 → Cu(NO3)2 +2 Fe(NO3)2
Fe + 2Fe(NO3) 3 → 3 Fe(NO3)2

⊕ Kim loại Fe + dung dịch muối Ag + : Cặp Fe3+/Fe2+ đứng ngay trước cặp Ag +/Ag nên Fe2+ có thể
khử được Ag+ về Ag.
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓
Nếu AgNO3 dư : AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓
⊕ Kim loại + dung dịch muối Cr 3+ ( KL Crom có 3 cặp oxi hoá-khử hay gặp như của sắt, Cặp Cr 3+/
Cr2+ nằm ngay sau cặp Fe2+/Fe )
- Mg , Al có thể khử Cr3+→ Cr2+→ Cr
VD:


Mg + 2CrCl3 → MgCl2 +2 CrCl2

Nếu Mg dư: Mg + CrCl2 → MgCl2 + Cr
- Zn , Fe chỉ có Cr3+→ Cr2+ , không khử đuợc về Cr
VD: Zn + 2CrCl3 → ZnCl2 +2 CrCl2
⊕ Kim loại tác dụng được với nước ( Na, K, Ca, Ba...) + dung dịch muối : KL không tác dụng trực
tiếp với muối ( không đẩy được KL trong muối ra ) mà KL tác dụng với nước → dd Kiềm , sau đó dd
kiềm + muối ( nếu có)
⊕ Kim loại + muối NO3- trong môi trường H+ được xem như pứ KL + dung dịch HNO3 loãng
GV: Vũ Thị Luyến - Trêng THPT Hà Huy Tập-Cẩm Xuyên
2


Ngày dạy 14/10/2011
Phần bài tập

A.Trc nghim

Câu 1. Câu nào sau đây phát biểu sai:
A . Sắt có thể tan trong dung dịch CuCl2
B. Sắt có thể tan trong dung dịch ZnCl2
C. Zn có thể tan trong dung dịch FeCl2
D. Zn có thể tan trong dung dịch FeCl3
Cõu 2: Cho m gam kim loi M (húa tr II) phn ng hon ton vi dung dch Al 2(SO4)3 d, thỡ thu c
0,75m gam.kim loi. Nu cho m gam kim loi M ú phn ng ht vi dung dch AgNO 3 d, thỡ khi
lng kim loi thu c l:
A. 9m gam.
B. 18m gam.
C. 4,5m gam.

D. 3,3m gam.
Cõu 3: Cho 1,76 gam hn hp bt X gm Cu, Fe cú t l mol tng ng l 1:2 vo 100 ml dung dch
AgNO3 1M, khuy k cỏc phn ng xy ra hon ton. Khi lng Ag thu c l
A. 8,56 gam.
B. 10,8 gam.
C. 6,48 gam.
D. 8,64 gam.
Cõu 4: Cho 0,87 gam hn hp bt cỏc kim loi Fe,Al,Cu cú t l mol tng ng l 1:2:1 vo 400ml dung
dch (AgNO3 0,08M + Cu(NO3)2 0,5M). Sau khi phn ng hon ton thỡ khi lng cht rn thu c l:
A. 4,302 gam
B. 3,712 gam
C. 4,8 gam
D. 4,032 gam
Cõu 5: Kim loi no trong cỏc kim loi sau tỏc dng c vi c 4 dung dch mui: Zn(NO 3)2, AgNO3,
CuCl2, AlCl3 ?
A. Fe
B. Al
C. Cu
D. Mg
Cõu 6: Hũa tan ht 20,6 gam Cr(OH)3 trong 500 ml dung dch HCl 2M un núng, thu c dung dch X.
Khi lng Zn phn ng va ht cỏc cht trong dung dch X l :
A. 19,5 gam
B. 13 gam
C. 6,5 gam
D. 32,5 gam
Cõu 7: Dóy cỏc kim loi u cú th iu ch bng phng phỏp thy luyn l
A. Ca, Al, Hg, Au
B. Mg, Ag, Hg, Au
C. Na, Ag, Hg, Au
D. Cu, Ag, Hg, Au

Cõu 8: Hũa tan hn hp cha ng thi 0,15 mol mi kim loi Fe v Cu trong 675 ml dung dch AgNO 3
1M, khi lng cht rn thu c khi kt thỳc phn ng l:
A. 64,8
B. 75,3
C. 70,2
D. 72,9
Cõu 9: Mt dung dch cha 0,02 mol Fe(NO3)3 v 0,3 mol HCl. Dung dch ny cú kh nng hũa tan ti a
s gam Cu l :
A. 6,4 gam
B. 5,76 gam
C. 7,84 gam
D. 7,2 gam
Cõu 10: Cú 5 dung dch riờng bit: a) HCl, b) CuSO 4, c) Fe2(SO4)3, d) HCl cú ln CuCl2, e) ZnSO4. Nhỳng
vo mi dung dch mt thanh Fe nguyờn cht. S trng hp xut hin s n mũn in húa l
A. 3.
B. 0.
C. 2.
D. 1.
Cõu 11: Cho hn hp gm 0,2 mol Mg v 0,1 mol Al vo dung dch cha ng thi 0,1 mol CuSO 4 v 0,2
mol Fe2(SO4)3, sau phn ng hon ton khi lng cht rn thu c l :
A. 13,87 gam
B. 15,73 gam
C. 9,20 gam
D. 12,00 gam
Cõu 12: Nhỳng thanh kim loi Mg cú khi lng m gam vo dung dch cha 0,2 mol CuSO 4, sau mt thi
gian ly thanh kim loi ra, thy lng CuSO 4 ó tham gia phn ng l 80%. Thanh kim loi sau khi ly ra
em t chỏy trong O2 d, thu c (m + 6,4) gam cht rn (cho rng Cu gii phúng bỏm ht vo thanh
Mg). Khi lng thanh kim loi sau khi ly ra khi dung dch CuSO4 l :
A. 10,24 gam.
B. 16 gam.

C. 12 gam.
D. 9,6 gam.
Cõu 13: Nhỳng mt lỏ Fe nng 8 gam vo 500ml dung dch CuSO 4 2M. Sau mt thi gian ly lỏ kim loi
ra cõn li thy nng 8,8 gam. Xem th tớch dung dch khụng thay i thỡ nng mol/lớt ca CuSO 4 trong
dung dch sau phn ng l:
A. 1,8M
B. 0,27M
C. 2,3M
D. 1,72M
Cõu 14: Nhỳng mt thanh kim loi M (Hoỏ tr II) cú khi lng 9,6g vo dung dch cha 0,24mol
Fe(NO3)3. Sau mt thi gian, ly thanh kim loi ra, dung dch thu c cú khi lng bng khi lng
dung dch ban u. Thanh kim loi sau ú em ho tan hon ton bng dung dch HCl d thỡ thu c
6,272 lớt H2 (ktc). M ỳng l:
A. Cd
B. Mg
C. Zn
D. Ni
GV: V Th Luyn - Trờng THPT H Huy Tp-Cm Xuyờn

3


Ngµy d¹y 14/10/2011
Câu 15: Hỗn hợp gồm các kim loại Cu, Fe, Ag người ta sử dụng dung dịch nào sau đây để thu lấy Ag tinh
khiết (không làm thay đổi khối lượng Ag).
A. Dung dịch Fe2(SO4)3.
B. Dung dịch H2SO4 đặc nóng.
C. Dung dịch AgNO3.
D. Dung dịch CuSO4.
Câu 16: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2

mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 6,40.
B. 16,53.
C. 12,00.
D. 12,80.
Câu 17: Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh
Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 18: Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là
A. Fe(NO3)2 và AgNO3.
B. AgNO3 và Zn(NO3)2.
C. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2.
D. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2.
Câu 19: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu 2+và 1 mol Ag+đến khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau đây,
giá trị nào của x thoả mãn trường hợp trên?
A. 1,5.
B. 1,8.
C. 2,0.
D. 1,2.
Câu 20: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO 3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 2,80.
B. 0,64.
C. 4,08.
D. 2,16.

Câu 21: Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và
AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả thiết
các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng sắt đã phản ứng là
A. 1,72 gam.
B. 2,16 gam.
C. 0,84 gam.
D. 1,40 gam.
Câu 22: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO 3 1M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá:
Fe3+/Fe2+đứng trước Ag+/Ag)
A. 59,4.
B. 64,8.
C. 32,4.
D. 54,0.
Câu 23: Tiến hành hai thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M;
- Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau. Giá
trị của V1 so với V2 là
A. V1 = V2.
B. V1 = 10V2.
C. V1 = 5V2.
D. V1 = 2V2.
Câu 24: Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau
phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là
A. 13,1 gam.
B. 17,0 gam.
C. 19,5 gam.
D. 14,1 gam.

Câu 25: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO 4. Sau khi kết thúc các phản ứng,
lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn
hợp bột ban đầu là
A. 90,27%.
B. 85,30%.
C. 82,20%.
D. 12,67%.
Câu 26: Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO 3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là:
A. Al, Fe, Ag.
B. Fe, Cu, Ag.
C. Al, Cu, Ag.
D. Al, Fe, Cu.
2+
Câu 27: Cho m gam Fe vào 100 ml dd Cu(NO 3)2 thì thấy nồng độ Cu còn lại bằng nồng độ Cu2+ tham
gia phản ứng và khối lượng chất rắn thu được là (m+0,16) gam .Tìm m và nồng độ mol ion Cu2+ ban đầu
A. 1,12 gam và 0,3M
B.1,12 gam và 0,4M
C.2,24gam và 0,2M
D.2,24 gam và 0,3M
Câu 28: Cho 2,673 gam hỗn hợp (Zn và Mg) tác dụng đủ với 500 ml dd ( Ag 2SO4 0,01M và CuSO4 0,1M)
.Phần trăm khối lượng của Mg trong hh là:
GV: Vũ Thị Luyến - Trêng THPT Hà Huy Tập-Cẩm Xuyên

4


Ngµy d¹y 14/10/2011
A.1,98%
B.19,8%

C.80,2%
D.98,02%
Câu 29: Cho 2,24 gam Fe vào 100 ml dd AgNO3 0,9M .Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , dung dịch
sau phản ứng có chứa.
A.7,26 gam Fe(NO3)3
B.7,2 gam Fe(NO3)2
C.5,4 gam Fe(NO3)2
D.Cả A, B
Câu 30: Nhúng 1 kim loại X trong dd 200 ml dd AgNO 3 1M. sau khi kết thúc phản ứng khói lượng thanh
kim loại X tăng lên 15,2 gam.Tìm X
A.Cu
B.Fe
C.Zn
D.Al
Câu 31. Cho m gam Mg vào dung dịch có chứa 0,8 mol Fe(NO 3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, đến phản ứng
hoàn toàn thu được 14,4 gam chất rắn.Giá trị của m là
A. 8,4 gam.
B. 24 gam
C. 6 gam.
D. 15,6 gam.
Câu 32. Khi nhúng từ từ một thanh Zn vào dung dịch hỗn hợp gồm FeCl 3, CuCl2, MgCl2 thì thứ tự các
kim loại bám vào thanh Zn là
A. Fe, Cu, Mg
B. Cu, Fe, Mg
C. Fe, Cu
D. Cu, Fe

B. Tự luận
Loại 1: MỘT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI MỘT DUNG DỊCH MUỐI.
Bài 1: Nhúng một lá đồng vào 400 ml dung dịch AgNO 3 0,4M Sau một thời gian lấy lá đồng ra cân lại

thấy khối lượng nặng hơn so với lúc trước khi nhúng là 7,6 gam. Tính khối lượng của Ag đã tạo ra và
nồng độ mol/lít của dung dịch thu được sau phản ứng.
ĐS: mAg = 10,8 gam. Nồng độ 0,15M và 0,125M.
Bài 2. Cho dung dịch A là Cu(NO3)2 và dung dịch B là Pb(NO3)2. Nhúng hai thanh kim loại R ( hoá trị II)
có khối lượng như nhau vào 2 dung dịch trên. Sau khi muối Nitrat trong hai dung dịch bằng nhau thì khối
lượng của thanh thứ nhất giảm 0,2% so với khối lượng ban đầu, khối lượng của thanh thứ hai tăng 28,4%
so với khối lượng ban đầu. Cu và Pb sinh ra đều bám trên hai thanh kim loại. Xác định kim loại R.
ĐS: M = 65.(Zn)
Bài 3.Cho m gam đồng tác dụng với 0,2 lít dung dịch AgNO 3. Sau phản ứng thu được dung dịch A và
49,6 gam chất rắn B. Đun cạn A rồi nung ở nhiệt độ cao thì thu được 16 gam chất rắn. Tính m và nồng độ
mol/lít của.
HD: TH1: Cu tan hết. Rắn gồm Ag và muối gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 còn dư.
TH2: Cu còn dư. Rắn gồm Cu dư và Ag mới tạo ra. Muối chỉ gồm Cu(NO3)2.
→ m = 19,2 gam. Nồng độ: 2M.
Bài 4. Cho một miếng kẽm vào dung dịch chứa 5,9 gam Cd(NO 3)2. Sau một thời gian lấy miếng kẽm ra
cân lên thấy khối lượng tăng lên 0,47 gam. Phần dung dịch đem cô cạn thu được các muối ở dạng kết tinh:
a gam Cd(NO3)2.4H2O và b gam Zn(NO3)2.6H2O. Tính a và b?
. ĐS: a = 4,62 g. b = 2,97 gam.
Bài 5. Cho một tấm Fe nặng 10gam vào 100 ml dung dịch muối Clorua của một kim loại hoá trị n. Phản
ứng xong ( phản ứng xảy ra hoàn toàn) cân lại thấy khối lượng kim loại là 10,1 gam. Mặc khác cho một
tấm Cd có m = 10 gam vào 100 ml dung dịch nói trên, phản ứng xong cân lại thấy khối lượng là 9,4 gam.
- Xác định tên kim loại và tính nồng độ dung dịch muối Clorua kim loại.
ĐS: M = 32n → R là Cu và nồng độ: 0,125M.
Bài 6: Cho a gam bột Fe lắc kĩ trong 500 gam dung dịch AgNO 3 5,1% đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được dung dịch A và kết tủa B.
a. Nếu sau phản ứng Fe đã tham gia phản ứng hết thì dd A thu được có thể gồm những chất nào?
b. Nếu a = 3,08 gam. Tính khối lượng kết tủa B và nồng độ % của chất tan trong dung dịch A.
ĐS: Nồng độ C% = ( 0,554% và 1,985%). m↓ = 16,2 gam.
Bài 7. Cho m gam bột Zn vào 2 lít dung dịch AgNO 3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh Zn ra cân nặng
28,1 gam bột kim loại A còn lại là dung dịch B. Lấy A cho vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 1,12 lít khí

H2 ( 0oC và 2atm). Tính nồng độ mol/lít của dung dịch B và khối lượng m.
GV: Vũ Thị Luyến - Trêng THPT Hà Huy Tập-Cẩm Xuyên

5


Ngµy d¹y 14/10/2011
ĐS: nồng độ ( 0,05M và 0,1M) mZn= 13g
Bài 8 : Nhúng một cây đinh Fe vào 200 ml dung dịch CuSO 4 0,5M. Sau một thời gian lấy ra cân nặng 5,2
gam. Dung dịch còn lại cô cạn được 15,8 gam hỗn hợp muối khan. Xác định khối lượng mỗi muối thu
được và khối lượng cây đinh Fe ban đầu.
ĐS: m FeSO4 = 3,8g m CuSO4 = 12g ; m đinh Fe = 5 gam.
Bài 9: Lấy hai thanh kim loại M có hoá trị II. Khối lượng ban đầu như nhau nhúng vào hai dung dịch
Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau một thời gian khối lượng của thanh 1 giảm 0,1% và thanh 2 tăng 15,2% so với
khối lượng ban đầu. Biết số mol kim loại M đã phản ứng ở hai thanh bằng nhau. Tìm kim loại M.
ĐS: Zn
Bài 10: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 5 gam trong 250 gam dung dịch AgNO 3 8%. Sau một
thời gian thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm đi 85%.
a. Tính khối lượng vật được lấy ra.
b. Tính nồng độ C% của chất trong dung dịch sau phản ứng.
ĐS: mFe = 12,6 gam , C% AgNO3 =1,24%, C% Cu(NO3)2 = 3,88%
Bài 11: Ngâm hai lá kẽm có cùng khối lượng vào trong dung dịch Cu(NO 3)2 và Pb(NO3)2. Sau một thời
gian thấy khối lượng lá kẽm ngâm trong dung dịch Cu(NO 3)2 giảm 0,15 gam. Hỏi lá kẽm thứ hai tăng hay
giảm bao nhiêu gam.
ĐS: Lá Zn thứ hai tăng 21,3 gam.

Loại 2: MỘT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HAI HAY NHIỀU MUỐI.
Bài 12. Một dung dịch chứa 3,2 gam CuSO 4 và 6,24 gam CdSO4. Cho thanh Zn có khối lượng 65 gam vào
dung dịch. Sau khi phản ứng hoàn tất tất cả kim loại thoát ra đều bám vào thanh kim loại. Viết các phương
trình phản ứng xảy ra. Hỏi khối lượng của thanh kim loại sau cùng nặng bao nhiêu gam?

ĐS: m thanh kim loại nặng 66,39 gam.
Bài 13. Nhúng một thanh Fe nặng 100 gam vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO 4 0,08M và Ag2SO4
0,004M. Giả sử tất cả Cu và Ag thoát ra đều bám vào Fe. Sau một thời gian lấy định Fe ra cân lại được
100,48 gam. Tính khối lượng chất rắn thoát ra bám vào thanh Fe. Nồng độ mol/lít của dd thu được.
ĐS: m rắn bám vào = 1,712 gam. Nồng độ ( 0,044M; 0,04M).
Bài 14. Lắc 10,4 g bột Zn với 400 ml dung dịch A gồm AgNO 3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng kết thúc
thu được 17,84 g chất rắn B và dung dịch C. Cho C tác dụng với NaOH dư thu được 8,82 gam kết tủa.
a. Biện luận tìm ra khả năng phản ứng của bài toán. Biết B không tác dụng với NaOH.
b. Tính nồng độ mol/lít của các muối trong dung dịch A.
HD: Zn chỉ pứ ở (1). rắn B chỉ có Ag . dd Còn dư Ag+ và Cu2+ và Zn2+.
Zn pứ ở (1) và ở (2). Rắn B gồm Ag, Cu. dd gồm Zn2+ và Cu2+ còn dư.
- TH1: nAg = 2 nZn ( không phù hợp với sô liệu).TH2: Lập hệ theo mol Zn pứ và khối lượng rắn.
ĐS: 0,5M.
Bài 15. Lắc m gam bột Mg với 500 ml dung dịch A gồm AgNO 3 và Cu(NO3)2 cho đến khi phản ứng kết
thúc thu được 17,2 gam chất rắn B và dung dịch C. Cho NaOH dư vào dung dịch C được 13,6 gam kết tủa
hai hiđrôxit kim loại.
a. Biện luận tìm khả năng phản ứng của bài toán.
b. Nếu biết m =3,6 gam tính nồng độ mol/lít của muối trong dung dịch A.
ĐS: ( 0,2M và 0,3M).
Bài 16: Lắc m gam Fe vào dung dịch A gồm AgNO 3 và Cu(NO3)2 đến khi phản ứng kết thúc được 6,24
gam chất rắn B. Tách B thu được nước lọc. Do C tác dụng với NaOH dư được 6,46 gam 2 hiđrôxit kết tủa.
Nung kết tủa này trong không khí được 5,6 gam chất rắn. Tính m , số mol của 2 muối ban đầu
ĐS: m = 2,8g ; mol AgNO3 = 0,02. Mol Cu(NO3)2 = 0,05.
Bài 17: Lắc kỹ 1,6 gam Cu trong 100 ml dung dịch hỗn hợp AgNO 3 2M và Fe(NO3)3 0,15M được dung
dịch A và kết tủa B.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng kết tủa B. Nồng độ các chất trong dung dịch A.
GV: Vũ Thị Luyến - Trêng THPT Hà Huy Tập-Cẩm Xuyên

6



Ngµy d¹y 14/10/2011
ĐS: Cu(NO3)2 : mol = 0.0175 mol ; Fe(NO3)2 = 0,015 mol. Cu dư = 0,0075 mol.
Bài 18. Cho Fe vào dung dịch A có hòa tan 18,8 gam Cu(NO 3)2 và 34gam AgNO3. Sau khi phản ứng kết
thúc ta thu được 24,8 gam chất rắn (B) và dung dịch C.
a. Tính khối lượng của Fe cho vào.
b. Tính khối lượng muối trong C.
ĐS: mFe = 8,4 gam. m Fe(NO3)2 = 9 gam và m Cu(NO3)2 =9,4 gam.
Bài 19.Lắc kĩ m gam bột Ni với 150 gam dung dịch AgNO3 8,5% và Cu(NO3)2 14,1%.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính m Ni cần dùng đun sau khi phản ứng xong, lượng Cu(NO3)2 chỉ còn 1/2 lượng ban đầu.
c. Tính khối lượng của Ni cần dùng để khi dừng phản ứng nồng độ C% của Cu(NO3)2 giảm đi 1 nửa
ĐS: b.mNi = 5,53128g.
c. Gọi x là mol Cu(NO3)2 tham gia pứ : m dd sau = m dd đầu - mAg↓ - mCu↓ + mNi hoà tan
Với kl Ni = ( n AgNO3/2 + x).59, kl Cu = 64x ; m Cu(NO3)2 dư = ( n Cu(NO3)2 đầu – x).64
Lập biểu thức tính C% mới = 14,1/2% → m Ni = 2,342g
Bài 20. Hòa tan hoàn toàn 8 gam kim loại R bằng HNO 3 loãng thu được 3,2 lít khí duy nhất (NO) ở điều
kiện tiêu chuẩn.
a. Xác định tên R.
b. Lấy m gam kim loại R cho vào cốc chứa 0,5 lít dung dịch AgNO 3 0,2M và Pb(NO3)2 0,1M. Lắc kỹ
cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn nặng 15,975 gam. Tìm m.
HD: Viết ptpứ với n là hoá trị cao nhất của R. Từ giả thiết ta lập được R = 18,666n ; chọn n =3 , R
=56. Kim loại là Fe. b. mFe = 4,2 gam.
Loại 3 : HAI KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI MỘT MUỐI
.
Bài 21 4,15 gam hỗn hợp Fe và Al phản ứng với 200 ml dung dịch CuSO 4 0,525M. Khoáy kỹ cho hỗn
hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đem lọc kết tủa (A) gồm 2 kim loại nặng 7,84 gam và dung dịch nước
lọc B. Để hoà tan tan kết tủa cần ít nhất bao nhiêu ml dung dịch HNO3.
ĐS: Al pứ trước. Kim loại sau pứ là Cu và Fe còn dư. ( cả 2 dung dịch đã pứ hết) V = 0,1 lit.

Bài 22: Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg ( có số mol bằng nhau) vào dung dịch CuSO 4. Sau khi phản ứng kết
thúc thu được hỗn hợp 2 kim loại nặng 2.48 gam trong đó có 1,92 gam Cu. Tính mol Mg và Fe đã dùng.
ĐS: Mg hết. 2 chất rắn đó là Fe dư và Cu. nMg = 0,02 ; n Fe = 0,02 → n Fe đã dùng = 0,01 mol.
Bài 23 Cho 0,387 gam hỗn hợp (A) gồm Zn và Cu vào dung dịch Ag 2SO4 0,005 mol khoáy đều cho đến
khi phản ứng hoàn toàn thu được 1,114 gam chất rắn. Tính khối lượng mối kim loại.
ĐS: m Zn = 1,195g , m Cu = 0,192g
Bài 24.Cho 5,15 gam hỗn hợp gồm Zn và Cu vào 140 ml dung dịch AgNO 3 1M. Sau phản ứng xong được
15,76 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch B. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
ĐS: ( mZn = 1,95 g và mCu = 3,2 gam).
Bài 25. Hỗn hợp bột E1 gồm kim loại Fe và một kim loại R có hoá trị n không đổi. Trộn đều rồi chia 22,59
gam hỗn hợp E1 thành 3 phần bằng nhau. Hoà tan hết phần 1 bằng HCl thu được 3,696 lít khí H 2. Phần 2
tác dụng hoàn toàn với HNO3 loãng thu được 3,36 lít khí NO ( là sản phẩm khử duy nhất).
a. Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra. Xác định tên kim loại R? Biết các khí đo ở đktc.
b. Cho phần 3 vào 100 dung dịch Cu(NO 3)2 lắc kĩ cho Cu(NO 3)2 phản ứng hết ta thu được chất rắn E
có khối lượng 9,76 gam. Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra và tính nồng độ mol/lít của
dung dịch Cu(NO3)2 ban đầu.
ĐS: a. R là Al, b .0,65M.
Bài 26. Hỗn hợp A gồm Mg và Fe. Cho 5,1 gam hỗn hợp A vào 250 ml dung dịch CuSO 4. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn lọc thu được 6,9 gam chất rắn B và dung dịch chứa 2 muối. Thêm NaOH dư vào
dung dịch C. Lọc lấy kết tủa đem nung ngoài KK đến khối lượng không đổi được 4,5 gam chất rắn D.
a. Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong chất rắn A.
GV: Vũ Thị Luyến - Trêng THPT Hà Huy Tập-Cẩm Xuyên

7


Ngµy d¹y 14/10/2011
b. Nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO4.
c. Tính thể tích khí SO2 thoát ra khi hoà tan hoàn toàn 6,9 g chất rắn B vào trong dd H2SO4 đặc nóng.
HD: TH1: CuSO4 hết. Mg còn dư dd chỉ có 1 muối ( TH này loại).

TH2: Mg hết, Fe phản ứng 1 phần (dd gồm MgSO4 và FeSO4).
TH3: Mg hết, Fe hết và CuSO4 dư (dd có 3 muối MgSO4 ,FeSO4, CuSO4) loại
→%Mg =17,65%, % Fe = 82,35 , CM = 0,3M. ,V = 2,64 lít.
Bài 27. Cho 10,72 gam hỗn hợp bột sắt và đồng tác dụng với 500 ml dung dịch AgNO 3. Sau phản ứng xảy
ra hoàn toàn được 35,84 gam chất rắn A và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với NaOH dư. Lọc lấy
kết tủa rửa sạch rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 12,8 gam chất rắn.
a. Tìm khối lượng các kim loại ban đầu.
b. Tính nồng độ của dung dịch AgNO3.
ĐS: mFe =5,6 gam, mCu = 5,12g, CM=0,64M
Bài 28. Cho 1,58 gam hỗn hợp ở dạng bột gồm Mg và Fe tác dụng vừa đủ với 125 ml dung dịch CuCl 2.
Khoáy đều hỗn hợp, lọc rửa ta thu được 1,92 gam chất rắn và dung dịch B. Thêm vào B một lượng NaOH
lấy dư lọc rửa kết tủa mới tạo thành rồi nung kết tủa trong không khí ở nhiệt độ cao thu được chất rắn
D .Tất cả các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và giải thích vì sao có các phương trình đó.
b. Tính % khối lượng mỗi kim loại và nồng độ của dung dịch CuCl2.
ĐS: %Mg = 11,39%, %Fe = 88,61% , CM = 0,1M.
Loại 4: HAI KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI 2 MUỐI
Bài 29. Cho hỗn hợp Y gồm 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al vào 200 ml dung dịch AgNO 3 và Cu(NO3)2. Kết
thúc phản ứng thu được dung dịch D và 8,12 gam chất rắn (E) gồm 3 kim loại. Cho E tác dụng với HCl dư
ta thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Tính nồng độ mol/lit của dung dịch AgNO3 và Cu(NO3)2 ban đầu.
Đáp số: [AgNO3]= 0,15M và [Cu(NO3) 2]=0,25M.
Bài 30.Hỗn hợp gồm 6,5 gam Zn và 4,8 gam Mg được cho vào 200 ml dung dịch Y chứa CuSO 4 0,25Mvà
AgNO3 0,3M. Thu được m gam hỗn chất rắn.
a. Hãy chứng minh Cu2+ và Ag+ đã pứ hết. Tính khối lượng các chất rắn thu được trong hỗn hợp.
b. Để phản ứng hết với hỗn hợp X trên phải dùng bao nhiêu ml dung dịch Y.
HD: Mg phản ứng trước: Mg cung cấp số e = 0,4>0,26. Vậy chỉ có Mg phản ứng và Zn chưa phản ứng:
Rắn gồm 4 chất Mg dư, Zn, Ag , Cu. Mg pứ = 0,26:2 = 0,13 mol. - Tổng khối lượng = 21,06 gam.
Bài 31. Cho 4,58 gam hỗn hợp gồm Zn, Fe, Cu vào cốc đựng 170ml dung dịch CuSO 4 0,5M. Sau phản
ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch B, chất rắn C. Nung C trong không khí đến khối lượng không đổi
được 6 gam chất rắn D. Cho B tác dụng với NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối

lượng không đổi được 5,2 gam chất rắn E.
a. Chứng minh CuSO4 vẫn còn dư.
b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
ĐS:Gọi x, y, z là số mol của Zn, Fe, Cu trong hỗn hợp: (x = 0,02, y = 0,03 ; z= 0,925).
Bài 32. a ) Cho hỗn hợp X chứa 0,15 mol Mg và 0,1 mol Fe vào 1 lít dung dịch chứa 0,1 mol Ag + và 0,15
mol Cu2+. Phản ứng tạo ra chất rắn D và dung dịch C. Thêm tiếp NaOH dư vào dung dịch C đem kết tủa
nung đến khối lượng không đổi được chất rắn E. Tính khối lượng rắn D và E.
b) Cũng cho hỗn hợp X ở trên vào 1 lít dung dịch chứa AgNO 3 và Cu(NO3)2 thì dung dịch G thu được
mất màu hoàn toàn toàn và được chất rắn F có khối lượng 20 gam. Thêm NaOH dư vào dung dịch G tạo
được kết tủa H gồm 2 hiđrôxit. Nung H ngoài không khí đến khối lượng không đổi được một chất rắn K
có khối lượng là 8,4 gam. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch AgNO3 và Cu(NO3)2.
ĐS: a. rắn D = 23,2 gam.Rắn E = 10 gam.
b [AgNO3 ] = 0,06M , [ Cu(NO3)2 ] = 0,15M
Bài 33: Một hỗn hợp gồm Al và Fe có khối lượng 8,3 gam. Cho X vào 1 lít dung dịch chứa AgNO 3 0,1M
và Cu(NO3)2 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc được chất rắn B và dung dịch X đã mất màu hoàn toàn.
Chất rắn B không tan trong dung dịch HCl. Tính khối lượng của B, % khối lượng của X.
ĐS: khối lượng của B = 23,6g. và % Al = 32,53% ; % Cu = 67,47%.
GV: Vũ Thị Luyến - Trêng THPT Hà Huy Tập-Cẩm Xuyên

8


Ngµy d¹y 14/10/2011

GV: Vũ Thị Luyến - Trêng THPT Hà Huy Tập-Cẩm Xuyên

9




×