Tải bản đầy đủ (.docx) (66 trang)

Xây dựng hệ thống quản lý tài sản của công ty cổ phần đầu tư và thương mại đức hùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 66 trang )

Xây dựng hệ thống quản lý tài sản của công ty cổ phần đầu tư và thương mại Đức Hùng

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay với sự phát triển không ngừng và mạnh mẽ của công nghệ thông tin
(CNTT) trong tất cả các ngành nghề, các lĩnh vực khác nhau của xã hội như: kinh tế,
an ninh quốc phòng, thương mại điện tử ....CNTT đang là nhu cầu cần thiết đối với các
công ty, doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, xã hội ... và với tất cả chúng ta. Rất nhiều
các chương trình phần mềm ứng dụng trong quản lý đã ra đời như chương trình quản
lý nhân sự, quản lý hàng hoá, quản lý vật tư... và thực sự chiếm được lòng tin của
khách hàng. Tuy nhiên để cho ra đời một sản phấm phần mềm quản lý có chất lượng
thì người thiết kế phải hiểu được thực tế về công ty, doanh nghiệp...mà mình thiết kế
mô hình cơ sở dữ liệu để quản lý. Các chương trình ướng dụng phải có độ chính xác
cao, việc lưu trữ dữ liệu phải thuận tiện cho việc tra cứu và kiểm tra. Phần mềm phải
hoạt động tốt đáp ứng được các nhu cầu mới phát sinh và cho hiệu quả kinh tế cao
đồng thời phải phù hợp với khả năng kinh tế của công ty, doanh nghiệp .
Trong xu thế hội nhập vào nền kinh tế thế giới, để phát triển nền kinh tế theo hướng
công nghiệp hoá, hiện đại hoá ngành CNTT đã trở thành cầu nối xuyên quốc gia trong
mọi hoạt động và tố chức kinh tế, thương mại. Với việc áp dụng các thành tựu khoa
học tiên tiến, hiện đại vào lĩnh vực tin học chúng ta đã dần thay thế các phương pháp
thủ công bằng các chương trình phần mềm quản lý trên máy tính, giảm bót đi thời
gian, nhân lực, tăng độ chính xác và bảo mật cao. Những phần mềm quản lý sẽ là công
cụ không thể thiếu cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Với những ưu điểm và
tính năng vượt trội đó em đã chọn đề tài : “Xây dựng hệ thống quản lý tài sản công ty
cổ phần đầu tư và thương mại Đức Hùng”làmđô án thực tập tôt nghiệp.
Với đề tài này em mong muốn các công ty, doanh nghiệp, các trung tâm, các tố
chức kinh tế, xã hội và các nhà quản lý sẽ nhìn thấy tầm quan trọng của CNTT đặc biệt
là các phần mềm ứng dụng trong công tác quản lý của mình.
Tên đề tài:“ Xây dựng hệ thống quản lý tài sản công ty cổ phần đầu tư và
thương mại Đức Hùng”.
Đối tượng nghiên cứu: Các công tác quản lý trong hệ thống quản lý các tài sản
của công ty cổ phần đầu tư và thương mại Đức Hùng.


Phạm vi nghiên cứu: khảo sát thực tế tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại
Đức Hùng.
Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp khảo sát áp dụng:
 Phỏng vấn.
 Tài liệu.
Phương pháp phân tích, tổng hợp: Mục đích để chứng minh từng luận điểm của
đề tài có tính thuyết phục hơn.
Phương pháp mô hình hóa hệ thống theo hướng đối tượng:
 Hình dung hệ thống thực tế hay theo mong muốn của chúng ta.
GVHD: ThS. Bùi Khánh Linh


Xây dựng hệ thống quản lý tài sản của công ty cổ phần đầu tư và thương mại Đức Hùng

 Chỉ rõ cấu trúc hoặc ứng xử của hệ thống.
 Tạo khuôn mẫu hướng dẫn nhà phát triển trong suốt quá trình xây dựng hệ
thống.
 Ghi lại các quyết định của nhà phát triển để sử dụng sau này.
 Làm công cụ cho phép mọi thành viên phát triển dự án có thể hiểu và làm
việc với nhau.

GVHD: ThS. Bùi Khánh Linh


Xây dựng hệ thống quản lý tài sản của công ty cổ phần đầu tư và thương mại Đức Hùng

LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ,
sự giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù là trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt

thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường Đại Học đến nay, chúng em đã nhận
được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của Thầy Cô, gia đình và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, chúng em xin gửi đến Thầy Cô ở Khoa Công Nghệ
Thông Tin – trường Đại Học Điện Lực đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để
truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Và đặc biệt, trong kỳ này, Khoa đã tổ chức cho chúng em được tiếp cận với môn học
rất hữu ích đối với sinh viên ngành Công Nghệ Thông Tin. Đó là môn: “Thực tập Các
hệ thống thông tin quản lý”.
Chúng em xin chân thành cám ơn cô Thạc sĩ Bùi Khánh Linh đã tận tâm hướng
dẫn chúng em qua từng buổi học trên lớp cũng như những buổi nói chuyện, thảo luận
về môn học. Trong thời gian được học tập và thực hành dưới sự hướng dẫn của thầy
cô, chúng em không những thu được rất nhiều kiến thức bổ ích, mà còn được truyền sự
say mê và thích thú đối với bộ môn “Thực tập Các hệ thống thông tin quản lý”.Nếu
không có những lời hướng dẫn, dạy bảo của thầy cô thì chúng em nghĩ đồ án này của
chúng em rất khó có thể hoàn thành được.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bè bạn, đã luôn là nguồn động viên
to lớn, giúp chúng em vượt qua những khó khăn trong suốt quá trình học tập và thực
hiện đồ án.
Mặc dù đã rất cố gắng hoàn thiện đồ án với tất cả sự nỗ lực, tuy nhiên, do bước
đầu đi vào thực tế, tìm hiểu và xây dựng đồ án trong thời gian có hạn, và kiến thức còn
hạn chế, nhiều bỡ ngỡ, nên đồ án “Xây dựng hệ thống quản lý Các khóa học ngắn hạn
tập đoàn Điện Lực Việt Nam” chắc chắn sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót.
Chúng em rất mong nhận được sự quan tâm, thông cảm và những đóng góp quý báu
của các thầy cô và các bạn để đồ án này ngày càng hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, chúng em xin chân thành cám ơn và luôn mong nhận được sự đóng
góp của mọi người.
Sau cùng, chúng em xin kính chúc các thầy cô trong Khoa Công Nghệ Thông Tin
dồi dào sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền
đạt kiến thức cho thế hệ mai sau.
Trân trọng!

GVHD: ThS. Bùi Khánh Linh


Xây dựng hệ thống quản lý tài sản của công ty cổ phần đầu tư và thương mại Đức Hùng

Hà Nội, ngày 13 tháng 10 năm 2014
Sinh viên thực hiện:

GVHD: ThS. Bùi Khánh Linh


Xây dựng hệ thống quản lý tài sản của công ty cổ phần đầu tư và thương mại Đức Hùng

NHẬN XÉT
(của giảng viên hướng dẫn)
...............................................................................................................................................................

GVHD: ThS. Bùi Khánh Linh


Xây dựng hệ thống quản lý tài sản của công ty cổ phần đầu tư và thương mại Đức Hùng

MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ST
T
1
2
3

4
5
6
7

Từ viết tắt
562/QĐ-TTg
14/CP
205/2013/NĐCP
EVN
CBCNVC
CMND
CSDL

Ý nghĩa
Quyết định số 562 của Thủ Tướng chính phủ
Số 14 của chính phủ
Nghị định số 205/2013 của Chính phủ
Viet Nam Electricity
Cán bộ công nhân viên chức
Chứng minh nhân dân
Cơ sở dữ liệu

GVHD: ThS. Bùi Khánh Linh


Xây dựng hệ thống quản lý tài sản của công ty cổ phần đầu tư và thương mại Đức Hùng

DANH MỤC CÁC HÌNH


GVHD: ThS. Bùi Khánh Linh


Xây dựng hệ thống quản lý tài sản của công ty cổ phần đầu tư và thương mại Đức Hùng

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU
PHẦN TỬ MÔ
HÌNH

KÝ HIỆU

Ý NGHĨA

Biểu đồ USE CASE
Tác nhân
(Actor)

Một người / nhóm người hoặc một
thiết bị hoặc hệ thống tác động hoặc
thao tác đến chương trình.

Use-case
(“Ca” sử dụng)

Biểu diễn một chức năng xác định
của hệ thống
Use case này sử dụng lại chức năng
của use case kia

Mối quan hệ giữa

các use case

Use case này mở rộng từ use case kia
bằng cách thêm chức năng cụ thể
Use case này kế thừa các chức năng
từ use case kia
Biểu đồ LỚP

Lớp
(Class)

Biểu diễn tên lớp, thuộc tính, và
phương thức của lớp đó

Quan hệ kiểu kết
hợp

Biểu diễn quan hệ giữa hai lớp độc
lập, có liên quan đến nhau

Quan hệ hợp thành

Biểu diễn quan hệ bộ phận – tổng thể

Quan hệ phụ thuộc

Các lớp phụ thuộc lẫn nhau trong
hoạt động của hệ thống
Biểu đồ TRẠNG THÁI


Trạng thái

Biểu diễn trạng thái của đối tượng
trong vòng đời của đối tượng đó

Trạng thái khởi đầu

Khởi đầu vòng đời của đối tượng đó

Trạng thái kết thúc

Kết thúc vòng đời của đối tượng

GVHD: ThS. Bùi Khánh Linh


Xây dựng hệ thống quản lý tài sản của công ty cổ phần đầu tư và thương mại Đức Hùng

Chuyển tiếp
(transition)

Chuyển từ trạng thái này sang trạng
thái khác
Biểu đồ TUẦN TỰ

Procedure
(Phương thức)

Là một phương thức của B mà đối
tượng A gọi thực hiện.


Message
(Thông điệp)

Là một thông báo mà B gửi cho A.
Biểu đồ HOẠT ĐỘNG
Mô tả hoạt động gồm tên hoạt động
và đặc tả của nó

Hoạt động
Trạng thái khởi
đầu
Trạng thái kết thúc
Thanh đồng bộ
ngang
Chuyển tiếp

Mô tả thanh đồng bộ ngang

Quyết định
Các luồng

Thành phần

Mô tả một lựa chọn điều kiện
Phân tách các lớp đối
Phân cách nhau bởi một đường kẻ
tượng khác nhau trong
dọc từ trên xuống dưới biểu đồ
biểu đồ hoạt động

Biểu đồ THÀNH PHẦN
Mô tả một thành phần của biểu đồ,
mỗi thành phần có thể chứa nhiều
lớp hoặc nhiều chương trình con

Mối quan hệ phụ
thuộc giữa các
thành phần

Mỗi quan hệ giữa các thành
phần(nếu có)
Biểu đồ TRIỂN KHAI

Các node
(các thiết bị)

Biểu diễn các thành phần không có
bộ vi xử lý

Các bộ xử lý

Biểu diễn các thành phần có bộ vi xử


GVHD: ThS. Bùi Khánh Linh


Xây dựng hệ thống quản lý tài sản của công ty cổ phần đầu tư và thương mại Đức Hùng

Liên kết

truyền thông
TCP/IP

GVHD: ThS. Bùi Khánh Linh

Giao thức truyền thông TCP/IP
thông qua kết nói mạng LAN


Xây dựng hệ thống quản lý tài sản công ty Cổ phần đầu tư và thương mai Đức Hùng

CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN
1.1. Khảo sát hiện trạng
Đề tài: “Xây dựng Hệ thống quản lý tài sản công ty CP đầu tư và thương mại
Đức Hùng”.
1.1.1. Mục đích khảo sát hiện trạng
Chúng ta xây dựng hệ thống mới nhằm mục đích thay thế hệ thống cũ đã có phần
không phù hợp với nhu cầu của người sử dụng. Việc khảo sát nhằm để:
-

Tiếp cận với nghiệp vụ chuyên môn, môi trường hoạt động của hệ thống.
Tìm hiểu chức năng, nhiệm vụ và cung cách hoạt động của hệ thống.

Chỉ ra những chỗ hợp lý của hệ thống, cần được kế thừa và các chỗ bất hợp lý
của hệ thống, cần nghiên cứu khắc phục.
1.1.2. Nội dung khảo sát và đánh giá hiện trạng
Tìm hiểu môi trường đào tạo, nghiên cứu cơ cấu tổ chức của hệ thống quản lý tài
sản của công ty.
Nghiên cứu công việc, nhiệm vụ, trách nhiệm của từng đối tượng trong hệ thống,
sự phân cấp quyền hạn.

Thu thập và nghiên cứu các hồ sơ sổ sách, các tệp cùng với các phương thức xử
lý các thông tin trong công ty.
Thống kê các phương tiện và tài nguyên đã và có thể sử dụng.
Thu thập các đòi hỏi về thông tin, các ý kiến phê phán, phàn nàn về hiện trạng,
các dự đoán, nguyện vọng và kế hoạch tương lai.
Đánh giá, phê phán hiện trạng và đề xuất hướng giải quyết.
Lập hồ sơ tổng hợp về hiện trạng.
1.1.3. Tổng quan về công ty CP đầu tư và thương mại Đức Hùng
1.1.3.1. Giới thiệu tổng quan
Về lịch sử hình thành, Công ty CP đầu tư và thương mại Đức Hùng được thành
lập vào năm 1992. Đến nay, Đức Hùng đã trở thành một trong những công ty cung cấp
gạch, sứ vệ sinh và vòi sen lớn nhất tại Miền Bắc Việt Nam. Công ty có 2 phòng trưng
bày và một số kho bãi.

GVHD: ThS. Bùi Khánh Linh

11


Xây dựng hệ thống quản lý tài sản công ty Cổ phần đầu tư và thương mai Đức Hùng

Bộ máy tổ chức:

Hình 1.1.3.1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty cổ phần đầu tư và thương mại
Đức Hùng.
1.1.3.2. Mô tả bài toán
1.1.3.3. Đánh giá hiện trạng
Sau khi khảo sát và tìm hiểu hệ thống quản lý tài sản, thấy được những mặt ưu
điểm, nhược điểm.
Ưu điểm

-

Chi phí thấp.

-

Không đòi hỏi nhiều về trình độ tin học.

Nhược điểm

GVHD: ThS. Bùi Khánh Linh

12


Xây dựng hệ thống quản lý tài sản công ty Cổ phần đầu tư và thương mai Đức Hùng
Các quy trình, thủ tục đươc thao tác trên sổ sách, Word và Excel. Và hơn nữa, do
lưu lượng tài sản nhiều:
-

Thiếu phương tiện quản lý.

-

Khối lượng giấy tờ sử dụng và lưu trữ nhiều.

-

Thông tin quản lý không đa dạng, khả năng bảo mật thấp.


-

Tốn nhiều thời gian cho công tác quản lý, tổng hợp báo cáo thống kê.

-

Khó khăn trong quản lý các tài sản, lưu trữ, tìm kiếm.

-

Khó khăn trong những quy trình báo cáo, thống kê, lập lịch, lập biểu,..

-

Tốn nhiều nhân lực, sức người.

-



Với hệ thống quản lý như trên thì công ty sẽ gặp nhiều khó khăn trong công việc.
Từ đó đặt ra một bài toán cho công ty làm sao để tăng năng suất làm việc, giảm thời
gian, tăng hiệu quả, giảm bớt nhân công. Việc nâng cấp hệ thống quản lý là vô cùng
thiết thực và cấp bách.
1.2. Xác lập dự án
1.2.1. Mục tiêu
Để khắc phục những nhược điểm trên thì việc ứng dụng tin học vào lĩnh vực
quản lý tài sản, nhằm:
-


Mang lại lợi ích nghiệp vụ: tăng khả năng xử lý, đáp ứng yêu cầu, tin cậy,
chính xác, an toàn, bảo mật.
Mang lại lợi ích kinh tế: giảm thiểu khối lượng thời gian cho việc quản lý tài
sản, tăng hiệu suất làm việc…
Mang lại lợi ích sử dụng: thuận tiện, nhanh chóng, chính xác.
Nâng cao hiệu quả làm việc.

1.2.2. Khái quát hệ thống mới
Hệ thống quản lý các khóa học ngắn hạn được chia ra làm 3 phần chính: Admin,
Profile trang cá nhân ( của nhân viên, quản lý), trang chủ tin tức.

GVHD: ThS. Bùi Khánh Linh

13


Xây dựng hệ thống quản lý tài sản công ty Cổ phần đầu tư và thương mai Đức Hùng
Admin
-

-

-

-

Quản lý tài sản:
o Danh sách tài sản.
o Hiện trạng tài sản.
o Quản lý kho.

Quản lý nhân viên:
o Danh sách nhân viên.
o Phòng ban.
o Chức vụ.
Quản lý đối tác:
o Nhà cung cấp.
o Nhà sản xuất.
Quản lý dữ liệu:
o Dân tộc.
o Hình thức thanh toán.
o Đơn vị tính.
o Loại tài sản.

-

-

-

-

o Kiểu tài sản.
Quản lý tin tức:
o Danh sách tin tức.
o Thêm tin tức.
Tìm kiếm:
o Tải sản.
o Đối tác.
o Nhân viên.
Thống kê:

o Tải sản.
o Đối tác.
o Nhân viên.
Quản lý hệ thống:
o Người dùng.
o Phân quyền.

Profile
-

Nhân viên:
o Đề xuất chuyển tài sản.
o Đề xuất mượn tài sản.
o Đề xuất thanh lý tài

-

Quản lý:
o Duyệt chuyển tài sản.
o Duyệt mượn tài sản.
o Duyệt thanh lý tài sản.

-

Liên hệ.

sản.
-

Trang chủ tin tức

-

Giới thiệu.
Tin tức và sự kiện.

1.2.3. Yêu cầu hệ thống
Với mục đích nâng cao hiệu quả cho công việc quản lý tài sản, hệ thống phải
đảm bảo những yêu cầu sau:
-

Thực hiện tốt các chức năng hiện hành.
Hệ thống phải dễ sử dụng, truy cập dữ liệu nhanh chóng và chính xác, thao
tác đơn giản.
Tao được các phương pháp quản lý phù hợp với mồ hình của công ty.
Giao diện thân thiện.
Tìm kiếm, thống kê nhanh chóng, chính xác theo yêu cầu.
Có đầy đủ các tính năng của một chương trình quản lý.

GVHD: ThS. Bùi Khánh Linh

14


Xây dựng hệ thống quản lý tài sản công ty Cổ phần đầu tư và thương mai Đức Hùng
1.2.4. Công nghệ sử dụng
Xây dựng hệ thống quản lý trên nền công nghệ .Net (Visual studio 2012), CSDL
hệ quản trị SQL server (SQL server 2008).
1.2.5. Ước tính chi phí
STT


Module/Tính năng

Thành tiền

1

Quản lý tài sản

8,000,000

2

Quản lý đối tác

6,000,000

3

Quản lý nhân viên

7,000,000

4

Chức năng tìm kiếm

8,000,000

5


Chức năng báo cáo, thống kê

9,000,000

6

Quản lý dữ liệu

2,000,000

7

Quản lý tin tức

2,000,000

8

Quản lý hệ thống

7,000,000

-

Chi phí phần mềm: 49.000.000 VNĐ.

-

Chi phí lắp đặt và bảo trì sửa chữa: 5.000.000 VNĐ.


 Tổng ước lượng chi phí đầu tư: 54.000.000 VNĐ.
1.3. Kết luận Chương 1
Trong chương này, chúng ta đã tìm hiểu về bài toán quản lý trên thực tế, nắm
được hiện trạng bài toán và các giải pháp, hướng xây dựng, phát triển hệ thống nhằm
đáp ứng được các yêu cầu quản lý của bài toán. Trong báo cáo này, chúng ta sẽ tập
trung vào phân tích thiết kế cho hệ thống theo phương pháp hướng đối tượng.

GVHD: ThS. Bùi Khánh Linh

15


Xây dựng hệ thống quản lý tài sản công ty Cổ phần đầu tư và thương mai Đức Hùng

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1. Mô tả
Hệ thống quản lý tài sản là một hệ thống giúp cho việc quản lý các sản phẩm,
thiết bị, máy móc và các loại tài sản khác của công ty. Với hệ thống mới này giúp cho
việc quản lý trở lên dễ dàng hơn, quản lý được tốt tài sản khi trải qua thời gian tích lũy.
2.2. Sơ đồ tổng quan các chức năng chính của hệ thống
2.2.1. Biểu đồ Use case tổng quan

Nguoi quan tri

He thong quan ly tai s an

Quan ly tin tuc

Quan ly du lieu
Quan ly nhan vien


Quan ly doi tac
Quan ly he thong

Quan ly tai san

Nhan vien
Quan ly

Tim kiem

T hong ke

Hình 2.2.1.1.1: Biểu đồ Use case tổng quan.
Qua biểu đồ Use case tổng quan ta có thể nhìn thấy được khái quát các chức năng
chính của hệ thống như quản lý tài sản, quản lý nhân viên, quản lý đối tác,… dưới sự
tác động của các tác nhân tham giam hệ thống: quản trị hệ thống, người quản lý, nhân
viên.

GVHD: ThS. Bùi Khánh Linh

16


Xây dựng hệ thống quản lý tài sản công ty Cổ phần đầu tư và thương mai Đức Hùng

Nguoi su dung

Nguoi quan tri


Nhan vien

Quan ly

Hình 2.2.1.1.2: Biểu đồ quan hệ Actor.
Người sử dụng tham gia vào hệ thống gồm: quản trị hệ thống, người quản lý,
nhân viên.
2.2.2. Biểu đồ phân rã Use case
2.2.2.1. Quản lý tài sản

Quan ly tai san

<<extend>>

<<include>>

<<include>>

Nhan vien

Muon tai san

Lich su bao duong

Nguoi quan tri

Quan ly tai san

<<extend>>


Danh sach tai san

Chuyen tai san
<<extend>>

<<include>>

Kho

Quan ly

Thanh ly tai san

Hình 2.2.2.1.1: Quản lý tài sản.

GVHD: ThS. Bùi Khánh Linh

17


Xây dựng hệ thống quản lý tài sản công ty Cổ phần đầu tư và thương mai Đức Hùng
2.2.2.2. Quản lý đối tác
Quan ly doi tac
<<include>>
Quan ly nha cung cap
<<include>>
Quan ly doi tac

Nguoi quan tri


Quan ly nha san xuat

Hình 2.2.2.2.1: Quản lý đối tác.
2.2.2.3. Quản lý nhân viên

Quan ly nhan vien

<<include>>

Danh sach nhan vien

<<include>>

Nguoi quan tri

Phong ban

Quan ly nhan vien
<<include>>

Chuc vu

Hình 2.2.2.3.1: Quản lý nhân viên.

GVHD: ThS. Bùi Khánh Linh

18


Xây dựng hệ thống quản lý tài sản công ty Cổ phần đầu tư và thương mai Đức Hùng

2.2.2.4. Quản lý dữ liệu

QL du lieu

<<include>>
Dan toc
<<include>>
Don vi tinh
<<include>>

<<include>>

Kieu tai san

Quan ly du lieu
<<include>>

Loai tai san

Hien trang

Hình 2.2.2.4.1: Quản lý dữ liệu.

2.2.2.5. Quản lý tin tức
Quan ly tin tuc
<<include>>
Danh sach tin tuc

Nguoi quan tri


Quan ly tin tuc

<<include>>

Loai tin tuc

Hình 2.2.2.5.1: Quản lý tin tức.

GVHD: ThS. Bùi Khánh Linh

19


Xây dựng hệ thống quản lý tài sản công ty Cổ phần đầu tư và thương mai Đức Hùng
2.2.2.6. Tìm kiếm

Tim kiem

<<include>>
Muon tai san
Nhan vien
<<include>>

Tim kiem

Chuyen tai san
<<include>>

Quan ly
Huy tai san


Hình 2.2.2.6.1: Tìm kiếm.

2.2.2.7. Thống kê

Thong ke

<<include>>
Muon tai san
Nhan vien
<<include>>

Thong ke

Chuyen tai san
<<include>>

Quan ly
Huy tai san

Hình 2.2.2.7.1: Thống kê.

GVHD: ThS. Bùi Khánh Linh

20


Xây dựng hệ thống quản lý tài sản công ty Cổ phần đầu tư và thương mai Đức Hùng
2.2.2.8. Quản lý hệ thống
Quan ly he thong

<<include>>
Quan ly nguoi dung

Nguoi quan tri

Quan ly he thong

<<include>>

Phan quyen he thong

Hình 2.2.2.8.1: Quản lý hệ thống.
2.2.3. Các tác nhân chính tham gia hệ thống
Qua quá trình tìm hiểu và khảo sát thực tế, xem xét đến quan hệ và các tác động
của hệ thống, ta xác định được 4 tác nhân của hệ thống bao gồm:
-

Người dùng: là những người tham gia vào vệ thống bao gồm những người:
quản trị hệ thống, người quản lý, nhân viên.
Quản trị hệ thống: là người quản lý có quyền cao nhất trong hệ thống, có
quyền thực hiện tất cả hệ thống.
Người quản lý: là những người thuộc ban giam đốc của công ty có quyền duyệt
mượn, chuyển, hủy tài sản.
Nhân viên: là những người làm trong công ty có quyền để xuất mượn, chuyển,
hủy tài sản.

2.2.4. Các Use case chính tham gia hệ thống
Có tất cả 8 Use case chính tham gia vào hệ thống:
-


-

Quản lý tài sản: khi công ty mua tài sản về thì các thông tin về tài sản sẽ được
lưu trữ và sẽ được sử dụng cho việc mượn, trả, chuyển, hủy, bảo dưỡng tài sản.
Quản lý đối tác: các thông tin của nhà cung cấp, nhà sản xuất, cũng được quản
lý, cập nhật lưu trữ trong CSDL.
Quản lý nhân viên: chức năng này giúp quản lý các thông tin, nội dung liên
quan đến nhân viên trong công ty.
Quản lý dữ liệu: bao gồm các hoạt động quản lý dân tộc, quản lý đơn vị tính,
quản lý hình thức thanh toán, quản lý loại thiết bị, quản lý kiểu thiết bị, quản lý
hiện trạng. Các chức năng này được người quản trị cập nhật.
Quản lý tin tức: bao gồm các chức năng quản lý loại tin tức, quản lý tin tức,
cập nhật các thông tin về công ty lên trang chủ.

GVHD: ThS. Bùi Khánh Linh

21


Xây dựng hệ thống quản lý tài sản công ty Cổ phần đầu tư và thương mai Đức Hùng
-

Tìm kiếm: có thể tìm kiếm các thông tin về tài sản.
Thống kê: tương tự như chức năng tìm kiếm, nhưng có thêm chức năng xuất ra
định dạng excel.
Quản lý hệ thống: cho phép tạo các tài khoản, cập nhật tài khoản, phân quyền
cho các tài khoản.

2.3. Đặc tả Use case
2.3.1. Đặc tả Use case Quản lý tài sản

- Tên Use case:

Quản lý tài sản.

- Tác nhân:

Người quản trị, Quản lý, nhân viên.

- Mục đích:

Cập nhật thông tin liên quan đến tài sản.

- Mô tả khái quát:

Người quản trị sẽ tạo ra các tài sản và quản lý các vấn
đề liên quan đến tài sản.

- Tiền điều kiện:

Tài khoản của người dùng có chức năng liên quan đến
quản lý tài sản.

- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân
1. Yêu cầu Cập nhật tài sản.

Hồi đáp của hệ thống
2. Hiện giao diện cập nhật tài sản

3. Cập nhật thông tin tài sản.


4. Kiểm tra dữ liệu người dùng nhập
vào. Nếu thỏa mãn thì cho phép cập
Cập nhật hiện trạng tài sản.
nhật tài sản. Sau đó người quản lý
Cập nhật trạng thái tài sản (đang sử
muốn cập nhật hiện trạng tài sản hoặc
dung, cho mượn, chuyển hay đã hủy).
cập nhật trạng thái tài sản thì sẽ kích
hoạt chức năng cập nhật hiện trạng tài
sản và cập nhật trạng thái tài sản.
- Ngoại lệ:

Nếu dữ liệu nhập vào không đúng thì sẽ thông báo lỗi.

GVHD: ThS. Bùi Khánh Linh

22


Xây dựng hệ thống quản lý tài sản công ty Cổ phần đầu tư và thương mai Đức Hùng

Hien thi giao
dien

Cap nhat tai
san

Muon tai san


Tra tai san

Chuyen tai san

Nhap thong tin
can thiet

Huy tai san

Nhap lai

Kiem tra du lieu
nhap
Sai
Dung
Cap nhat thong
tin

Hình 2.3.1.1.1: Biểu đồ hoạt động của Use case Quản lý tài sản.

GVHD: ThS. Bùi Khánh Linh

23


Xây dựng hệ thống quản lý tài sản công ty Cổ phần đầu tư và thương mai Đức Hùng
2.3.1.2. Cập nhật thông tin tài sản

frm QL tai san


: Nguoi quan tri

QL tai san ctrl

QL tai san data

Kich hoat cap nhat tai san
Yeu cau nhap thong tin tai san
Nhap thong tin tai san
Gui yeu cau cap nhat
Kiem tra du lieu
Cap nhat thong tin
Tra ve ket qua
Thong bao ket qua
Hien thi ket qua

Hình 2.3.1.2.1: Biểu đồ tuần tự Use case Cập nhật tài sản.
2.3.1.3. Mượn, trả tài sản

frm Muon, tra tai
san

: Nguoi su dung

Muon, tra tai san
ctrl

Muon, tra tai san
data


Kich hoat muon, tra tai san
Yeu nhap thong tin muon, tra tai san
Nhap thong tin muon, tra tai san
Gui yeu cau cap nhat
Kiem tra du lieu
Cap nhat thong tin
Tra ve ket qua
Thong bao ket qua
Hien thi ket qua

GVHD: ThS. Bùi Khánh Linh

24


Xây dựng hệ thống quản lý tài sản công ty Cổ phần đầu tư và thương mai Đức Hùng
Hình 2.3.1.3.1: Biểu đồ tuần tự của Use case Mượn, trả tài sản.

2.3.1.4. Chuyển tài sản.

frm Chuyen tai
san

: Nguoi su dung

Chuyen tai san
ctrl

Chuyen tai san
data


Kich hoat chuyen tai san
Yeu cau nhap thong tin chuyen tai san
Nhap thong tin chuyen tai san
Gui yeu cau cap nhat
Kiem tra du lieu
Cap nhat thong tin
Tra ve ket qua
Thong bao ket qua
Hien thi ket qua

GVHD: ThS. Bùi Khánh Linh

25


×