Tải bản đầy đủ (.doc) (223 trang)

Giáo án Anh 6 thí điểm buổi 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.03 MB, 223 trang )

NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH– DIEM DIEN SECONDARY SCHOOL- ENGLISH 6
Date: 26/ 9/ 2015

Giáo Án Buổi 2 Tiếng Anh
Thí Điểm Lớp 6

Giáo viên :Nguyễn Thị Hải Bình
Trường THCS thị trấn Diêm Điền
Năm học : 2015-2016

1


NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH– DIEM DIEN SECONDARY SCHOOL- ENGLISH 6
Date: 26/ 9/ 2015

Tuần dạy : 1C

Chuyên đề 1: Các văn phạm Tiếng Anh cơ bản
I-Danh sách các thuật ngữ văn phạm cơ bản
Một khi đã học tiếng Anh,sẽ thường xuyên gặp những thuật ngữ này. Để học tốt văn
phạm tiếng Anh, chúng ta cần phải hiểu được những khái niệm cơ bản này:
Adjective (viết tắt: adj) = Tính từ - là từ chỉ tính chất, dùng để bổ nghĩa cho danh từ, đại
từ. Thí dụ: cao, thấp, già, trẻ, mắc, rẻ…
Adverb (viết tắt: adv) = Trạng từ : dùng để bổ nghĩa cho động từ hoặc cả câu. Thí dụ:
một cách nhanh chóng, hôm qua, ngày mai
Article = Mạo từ : Đứng trước danh từ. Trong tiếng Việt không có từ loại này nên bạn
cần phải làm quen kỹ từ loại này vì chúng được dùng rất rất rất nhiều và đa số người học
tiếng Anh không phải đều biết dùng đúng, ngay cả người học lâu năm. Mạo từ có hai loại:
mạo từ xác định và mạo từ bất định.
1.Indefinite article = Mạo từ bất định: có 2 từ là A và AN


2.Definite article = Mạo từ xác định: có duy nhất 1 từ THE
A đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm.
Thí dụ: A CAR (một chiếc xe hơi)
AN đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm
Thí dụ: AN APPLE (một trái táo)
Nguyên âm: là âm bắt đầu với a, e, i, o, u
Phụ âm: là âm với chữ bắt đầu khác với những âm trên đây
Ngoại lệ: Có khi một chữ có chữ cái đứng đầu là phụ âm nhưng là phụ âm câm nên chữ
đó vẫn được coi là bắt đầu với âm nguyên âm. Thí dụ: “Hour” có âm H câm đọc như
“Our” vì vậy khi dùng mạo từ bất định phải là: AN HOUR
Auxiliary verb = Trợ động từ: là những động từ gồm BE, DO, HAVE, được dùng với
một động từ chính để tạo ra những cấu trúc văn phạm như: thì, bị động cách, thể nghi
vấn, thể phủ định. BE, DO, HAVE sẽ có thể thay đổi hình thức tùy theo chủ ngữ.
Clause = Mệnh đề : là tổ hợp có đủ chủ ngữ và vị ngữ nhưng phải đi kèm một mệnh đề
khác phù hợp về nghĩa để tạo thành một câu có ý nghĩa.

2


NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH– DIEM DIEN SECONDARY SCHOOL- ENGLISH 6
Date: 26/ 9/ 2015
Conditional clause = Mệnh đề điều kiện: là mệnh đề bắt đầu bằng từ NẾU, TRỪ KHI.
Dùng để diễn đạt một sự kiện, tình trạng trong tường lai, hiện tại hoặc quá khứ, có thể có
thật hoặc có thể không có thật.
Infinitive = Động từ nguyên mẫu . Động từ nguyên mẫu không có TO đằng trước gọi là
BARE INFINITIVE, có TO đằng trước thì có khi gọi là TO INFINITIVE. Nếu có trong
tay Bảng Động Từ Bất Quy Tắc (mua ngoài nhà sách giá khoảng 5000đ),sẽ thấy có 3 cột,
đó là: Động từ nguyên mẫu không có TO, dạng QUÁ KHỨ của động từ đó, dạng QUÁ
KHỨ HOÀN THÀNH của động từ đó. Khi học xâu hơn, ta sẽ hiểu về cột thứ 2 và 3. Mới
bắt đầu, ta chỉ cần học dạng nguyên mẫu của từng động từ trước, sau đó, chúng ta sẽ bàn

về cách biến đổi động từ để đặt câu. Trong tiếng Việt, động từ không bao giờ thay đổi
hình thức của nó. Trong tiếng Anh, tùy theo chủ ngữ, tùy theo thời gian, tùy theo cấu
trúc…động từ phải thay đổi hình thức tương ứng. Tuy nhiên, tất cả đều có quy luật hệ
thống, do đó, chúng ta sẽ đi từng bước một.
Modal verb = Động từ khiếm khuyết: Gồm có tất cả là : CAN, COULD, MAY,
MIGHT, MUST, OUGHT TO, SHALL, SHOULD, WILL, WOULD. Động từ khiếm
khuyết luôn đứng trước động từ nguyên mẫu không có TO để diễn tả một dạng ý nghĩa
nhất định, như: KHẢ NĂNG, CHO PHÉP/XIN PHÉP, BỔN PHẬN, KHẢ NĂNG hoặc
TÍNH CHẮC CHẮN.
Noun = Danh từ: Từ chỉ tên gọi của sự vật, sự việc, tình trạng. Ta có danh từ cụ thể,
danh từ trừu tượng, danh từ số ít, danh từ số nhiều. Cách xác định danh từ đếm được hay
không trong tiếng Việt là ta hãy thêm số trước nó và xem nó nghe có đúng không. Ví dụ:
“một người”: đúng nhưng “một tiền”: sai. Vậy “người” là danh từ đếm được và “tiền” là
danh từ không đếm được. Trong tiếng Anh cũng có thể áp dụng cách này, trừ một số
ngoại lệ sau này bạn sẽ biết.
Object = Tân ngữ: Là từ đi sau động từ, bổ nghĩa cho động từ. Một câu thường có đủ 3
phần: CHỦ NGỮ + ĐỘNG TỪ + TÂN NGỮ. Thí dụ: TÔI ĂN CƠM (“Tôi”: chủ ngữ,
“ăn”: động từ và “cơm”: tân ngữ).
Active voice = Thể Chủ Động: Là cấu trúc văn phạm ta dùng thông thường, khi chủ ngữ
là tác nhân gây ra hành động. Thí dụ: Tôi cắn con chó.
Passive voice = Thể Bị Động : Là cấu trúc văn phạm khi chủ ngữ là đối tượng chịu ảnh
hướng của hành động do tác nhân khác gây ra. Thí dụ: Tôi bị chó cắn.
3


NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH– DIEM DIEN SECONDARY SCHOOL- ENGLISH 6
Date: 26/ 9/ 2015
Preposition = Giới từ: Là từ giới thiệu thông tin về nơi chốn, thời gian, phương hướng,
kiểu cách. Thí dụ: trên, dưới, trong ngoài…Đôi khi giới từ đi sau động từ để tạo nên một
nghĩa mới và trong trường hợp như vậy, ta phải học thuộc lòng vì không có quy tắc chung

nào cả.
Pronoun = Đại từ: là từ có thể dùng để thay thế danh từ để không phải lập lại danh từ
nào đó. Tuy nhiên có 2 đại từ không thay thế ai hết, đó là hai đại từ nhân xưng I và YOU.
Đại từ có các loại: đại từ nhân xưng (tôi, anh, chị ấy, cô ấy…), đại từ sở hữu và đại từ chỉ
định. Chỉ có hai loại đại từ sau cùng không có từ loại tương ứng trong tiếng Việt. Do đó,
bạn cần để ý làm quen với chúng từ nay về sau.
Relative clause = Mệnh đề quan hệ: Là mệnh đề bắt đầu bằng WHO, WHERE,
WHICH, WHOSE, hoặc THAT. Dùng để xác định hoặc để đưa thêm thông tin. Mệnh đề
này có dạng tương ứng trong tiếng Việt nhưng không phải lúc nào cũng dùng được, trong
khi ở tiếng Anh, dạng mệnh đề này dùng thường xuyên. Thí dụ: Anh ấy là một người đàn
ông mà mọi cô gái đều muốn được lấy làm chồng. Mệnh đề “mà mọi cô gái đều muốn
được lấy làm chồng” đưa thêm thông tin về người đàn ông.
Subject = Chủ ngữ : Thường đứng ở đầu câu, có thể là danh từ, đại từ hoặc cả một cụm
từ. Chủ ngữ là trung tâm của sự chú ý trong một câu.
Tense = Thì: Là hình thức văn phạm không có trong tiếng Việt. Trong tiếng Anh, một
hành động được xảy ra ở lúc nào sẽ được đặt câu với thì tương ứng. Hình thức của động
từ không chỉ thay đổi tùy theo chủ ngữ mà còn thay đổi tùy theo thời gian hành động xảy
ra. Đây là khái niệm xa lạ với tiếng Việt, do đó bạn cần chú ý. Ta có 9 thì:
1.

Thì hiện tại đơn

2.

Thì hiện tại tiếp diễn

3.

Thì hiện tại hoàn thành


4.

Thì quá khứ đơn

5.

Thì quá khứ tiếp diễn

6.

Thì quá khứ hoàn thành

7.

Thì tương lai đơn

8.

Thì tương lai tiếp diễn

9.

Thì tương lai hoàn thành

Trong phần khác, từng thì sẽ được giải thích chi tiết.
4


NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH– DIEM DIEN SECONDARY SCHOOL- ENGLISH 6
Date: 26/ 9/ 2015

Verb (viết tắt: V) = Động từ: Là từ chỉ hành động, hoặc tình trạng, hoặc quá trình. Có 2
loại:nội động từ và ngoại động từ
1.

Transitive = Ngoại động từ: là động từ có tân ngữ đi theo sau

2.

Intransitive = Nội động từ: là động từ không có tân ngữ đi theo sau
Để dễ nhớ, hãy nghĩ ngoại là bên ngoài, vậy ngoài động từ cần có một tân ngữ bên ngoài
đi kèm theo sau. Từ đó có thể suy ra ngược lại cho nội động từ.

II- Đại từ nhân xưng
Đại từ nhân xưng là những từ dùng để xưng hô trong giao tiếp. Ngôi thứ nhất thuộc
về người nói, ngôi thứ hai thuộc về người nghe, ngôi thứ ba thuộc về người hoặc con vật
hoặc đồ vật mà người nói và người nghe đề cập tới. Đại từ nhân xưng được làm chủ ngữ
nên có thể gọi chúng là đại từ chủ ngữ.
NGÔI

Tiếng

Phiên âm quốc tế

Anh
Ngôi thứ nhất số ít: TÔI

I
/ai/

Ngôi thứ nhất số nhiều :CHÚNG TÔI, CHÚNG TA


WE

/wi:/

Ngôi thứ hai số ít : ANH, CHỊ, BẠN, ÔNG, BÀ...

YOU

/ju:/

Ngôi thứ hai số nhiều : CÁC ANH, CÁC CHỊ, CÁC

YOU

/ju:/

Ngôi thứ ba số ít: ANH ẤY

HE

/hi:/

Ngôi thứ ba số ít: CHỊ ẤY

SHE

/ʃi:/

Ngôi thứ ba số ít: NÓ


IT

Ngôi thứ ba số nhiều: HỌ, CHÚNG NÓ, TỤI NÓ...

THEY

BẠN...

/it/
/ðei/

* Lưu ý:
- Khi muốn kêu người nào đó từ xa, ĐỪNG BAO GIỜ kêu "YOU, YOU" vì như vậy là
rất bất lịch sự. Nếu người đó là nam, có thể kêu MR, nữ, có thể kêu MRS, hoặc MISS.
- "IT" chỉ dùng cho con vật, đồ vật, sự vật hoặc danh từ trừu tượng, không bao giờ dùng
để chỉ người. Trong tiếng Việt, ta có thể dùng "NÓ" để chỉ người thứ ba nào đó. Trong
5


NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH– DIEM DIEN SECONDARY SCHOOL- ENGLISH 6
Date: 26/ 9/ 2015
trường hợp này, trong tiếng Anh, chỉ có thể dịch "NÓ" thành "HE' hoặc "SHE" tùy theo
giới tính.

III-Tính từ sở hữu
Một tính từ sở hữu là từ đứng trước danh từ để cho biết rằng danh từ đó là của ai. Để
nhắc lại bài trước, trong bảng sau, ta sẽ có 3 cột: Đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu tương
ứng với từng đại từ nhân xưng và phiên âm quốc tế của tính từ nhân xưng đó:
Đại từ nhân xưng


Tính Từ Sở Hữu

Phiên Âm Quốc Tế

Tôi: I → MY: của tôi

/mai/
/'auə/

Chúng tôi WE → OUR: của chúng tôi, của chúng ta
Bạn: YOU → YOUR: của bạn

/jɔ:/

Các bạn: YOU → YOUR: của các bạn

/jɔ:/

Anh ấy: HE → HIS: của anhấy

/hiz/
/hə:/

Cô ấy: SHE → HER: của côấy
Nó: IT → ITS: của nó

/its/
/ðeə/


Họ, chúng nó: THEY → THEIR: của họ, của chúng
Thí dụ: "CAR" là "xe hơi", "MY CAR" là "xe hơi của tôi".
"HOUSE" là "nhà", "HIS HOUSE" là "nhà của anh ấy .

IV-Đại từ sở hữu
Một đại từ sở hữu rất hữu ích. Vì nó giúp người nói khỏi phải lặp lại một ngữ danh từ có
tính chất sở hữu.
* Thí dụ: Nếu anh A nói: "Máy vi tính của tôi chạy chậm quá!" (MY COMPUTER IS
SO SLOW.)
anh B đáp: "Máy vi tính của tôi còn chậm hơn máy vi tính của anh!". (MY
COMPUTER IS EVEN SLOWER THAN YOUR COMPUTER)
thì như vậy anh B lặp lại cả một cụm từ dài.
* Trong tiếng Anh, chúng ta nên hạn chế việc dài dòng vô ích đó. Lúc này biết sử dụng
đại từ sở hữu là rất cần thiết.
* bảng gồm 4 cột : Đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu tương ứng, đại từ sở hữu tương ứng:
Đại từ nhân

Tính Từ Sở Hữu

xưng

Đại Từ Sở

Phiên Âm Quốc

Hữu

Tế

Tôi: I


MY: của tôi

MINE

Chúng tôi WE

OUR: của chúng tôi/ta

OURS
6

/main/
/'auəz/


NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH– DIEM DIEN SECONDARY SCHOOL- ENGLISH 6
Date: 26/ 9/ 2015
/jɔ:z/
Bạn: YOU
YOUR: của bạn
YOURS
Các bạn: YOU

YOUR: của các bạn

YOURS

Anh ấy: HE


HIS: của anh ấy

HIS

Cô ấy: SHE

HER: của cô ấy

HERS

Nó: IT

ITS: của nó

Họ: THEY

THEIR: của họ, của

ITS
THEIRS

/jɔ:z/
/hiz/
/hə:z/
/its/
/ðeəz/

chúng
Trong thí dụ đầu bài, nếu dùng đại từ sở hữu, thay vì nói "MY COMPUTER IS EVEN
SLOWER THAN YOUR COMPUTER", ta sẽ nói gọn hơn như thế nào?

Đáp án: MINE IS EVEN SLOWER THAN YOURS.

V- Danh từ, cách chuyển số ít sang số nhiều
Danh từ là từ chỉ tên của người, con vật, sự vật, trạng thái, khái niệm...
Về thể loại, danh từ được chia thành nhiều loại. Ta có:
* Danh từ cụ thể : là danh từ chỉ những gì có thể nhìn thấy được, sờ mó được. Thí dụ:
Cái bàn =TABLE, cái ghế = CHAIR, con mèo = CAT, con chó = DOG, con sông =
RIVER,...
* Danh từ trừu tượng: là danh từ chỉ những khái niệm, tình trạng mà ta chỉ có thể
hình dung, cảm nhận. Thí dụ như: tình yêu = LOVE, cái đẹp = BEAUTY,...
* Danh từ riêng: là danh từ chỉ tên riêng của một người, sự vật, con vật, địa danh hoặc
sự kiện. Chúng ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên của danh từ riêng. Ví dụ: China = Trung
Quốc, England = nước Anh, The Great Walls = Vạn Lý Trường Thành, Ha Long Bay =
Vịnh Hạ Long, President Bill Clinton = Tổng thống Bill Clinton...
* Danh từ tập hợp: là danh từ chỉ một nhóm, một đoàn thể, một tập hợp của người,
vật, con vật, sự vật...Thí dụ: một bầy cá = A SCHOOL OF FISH, một đàn chim = A
FLOCK OF BIRDS, một nhóm người = A GROUP OF PEOPLE...
* Danh từ đếm được: là danh từ có thể thêm con số vào ngay trước nó. Thí dụ: ONE
PIG = Một con heo, ONE TABLE = một cái bàn...
* Danh từ không đếm được: là danh từ mà ta không thể thêm con số vào ngay trước
nó. ONE MONEY = một tiền? Không ổn, do đó, MONEY là danh từ không đếm được,
ONE SALT = một muối? Không ổn, do đó, SALT là danh từ không đếm được
7


NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH– DIEM DIEN SECONDARY SCHOOL- ENGLISH 6
Date: 26/ 9/ 2015
- Danh từ chung: có thể là danh từ cụ thể, trừu tượng, tập hợp nhưng không bao giờ là
danh từ riêng (hiển nhiên rồi, đúng không bạn!)
- Danh từ cụ thể có thể bao hàm cả danh từ riêng. Thí dụ: "sông Hương" là danh từ riêng

nhưng ta có thể nhìn thấy được sông Hương nên nó cũng là danh từ cụ thể.
Về hình thức, danh từ có 4 hình thức như sau:
Danh từ đơn: là danh từ cấu tạo bởi một từ duy nhất. Thí dụ: WOMAN = người đàn bà,
COMPUTER = cái máy vi tính, MONEY = tiền...
Danh từ phức: là danh từ cấu tạo bởi hai danh từ đơn. Thí dụ: FIRE-FLY = con đom
đóm (FIREFLY = FIRE (lửa) + FLY (con ruồi)), SEAT BELT = dây an tòan (SEAT
BELT = SEAT (chỗ ngồi)+BELT(dây nịch))...
Danh từ số ít: là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là một hoặc có thể là danh từ
không đếm được.
Danh từ số nhiều: luôn luôn là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là hai hoặc nhiều
hơn hai. Thí dụ: TWO APPLES = hai trái táo
**** Cách chuyển danh từ số ít sang số nhiều:
Về danh từ, rắc rối nhất cho người Việt chúng ta là cách chuyển hình thức số ít của danh
từ sang hình thức số nhiều. Tại sao? Vì trong tiếng Việt, danh từ số ít, khi dùng với đơn
vị đếm từ hai trở lên cũng giữ nguyên hình thức, không hề thay đổi (một con vịt, hai con
vịt, ba con vịt...), còn trong tiếng Anh thì hình thức của danh từ có sự thay đổi từ số it
sang số nhiều. Tuy nhiên, nếu bạn chịu khó nhớ những quy tắc sau đây, việc chuyển danh
từ từ số ít sang số nhiều trong tiếng Anh cũng không đến nỗi phức tạp lắm.
*THÊM "S" vào danh từ số ít để chuyển thành số nhiều. Thí dụ:
Số ít

Số nhiều

BEE = con ong

BEES (2 con ong trở lên)

COMPUTER = máy vi tính

COMPUTERS (2 máy vi tính trở lên)


HEN = con gà mái

HENS (2 con gà mái trở lên)

DUCK = con vịt

DUCKS (2 con vịt trở lên)

APPLE = trái táo

APPLES (2 trái táo trở lên)

MANGO = trái xoài

MANGOS (2 trái xoài trở lên)

TABLE = cái bàn

TABLES (2 cái bàn trở lên)

CHAIR = cái ghế

CHAIRS
8


NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH– DIEM DIEN SECONDARY SCHOOL- ENGLISH 6
Date: 26/ 9/ 2015
HOUSE = căn nhà


HOUSES

STREET = con đường

STREETS

RIVER = con sông

RIVERS

BIRD = con chim

BIRDS

CAR = xe hơi

CARS

BICYCLE = xe đạp

BICYCLES

*THÊM "ES" vào những danh từ tận cùng bằng CH, hoặc SH, hoặc S, hoặc X. Thí
dụ:

Số ít

Số nhiều


ONE FISH = 1 con cá

TWO FISHES = 2 con cá

ONE BOX = 1 cái hộp

TWO BOXES = 2 cái hộp

ONE BUS = 1 xe buýt

TWO BUSES = 2 xe buýt

ONE WATCH = 1 cái đồng hồ đeo tay

TWO WATCHES = 2 cái đồng hồ đeo tay

*THÊM "ZES" vào những danh từ tận cùng bằng Z (mấy từ này rất ít). Thí dụ:
ONE QUIZ = 1 câu trắc nghiệm

TWO QUIZZES

* Những danh từ tận cùng bằng một phụ âm và Y: ĐỔI Y thành I và THÊM
"ES". Thí dụ:
Số ít

Số nhiều

ONE BUTTERFLY = 1 con bướm

TWO BUTTERFLIES = 2 con bướm


ONE BABY = 1 em bé

TWO BABIES = 2 em bé

ONE LADY = 1 người phụ nữ

TWO LADIES = 2 người phụ nữ

Lưu ý: KEY = chìa khóa, tận cùng bằng nguyên âm E và Y nên không áp dụng quy tắc
này mà chỉ thêm S vào thành KEYS.
Những danh từ tận cùng bằng một phụ âm và O: THÊM ES. Thí dụ:
Số ít

Số nhiều

POTATO = củ khoai tây

POTATOES

TOMATO = trái cà chua

TOMATOES

* Lưu ý: quy tắc này có những trường hợp ngoại lệ chỉ có cách phải nhớ nằm lòng, thí
dụ như: PIANO ->PIANOS, PHOTO ->PHOTOS...
Những danh từ tận cùng bằng F, FE, FF, BỎ F hoặc FE hoặc FF và THÊM
VES. Thí dụ:
Số ít


Số nhiều
9


NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH– DIEM DIEN SECONDARY SCHOOL- ENGLISH 6
Date: 26/ 9/ 2015
ONE WOLF = 1 con sói

TWO WOLVES = 2 con sói (BỎ F, THÊM VES)

ONE WIFE = 1 người vợ

TWO WIVES (BỎ FE, THÊM VES)

NGOÀI NHỮNG DANH TỪ THEO QUY TẮC TRÊN, CÓ NHIỀU DANH TỪ
KHÔNG THEO QUY TẮC NÀO CẢ KHI CHUYỂN SANG HÌNH THỨC SỐ
NHIỀU. CHÚNG TA CHỈ CÓ CÁCH HỌC THUỘC LÒNG NHỮNG DANH TỪ
NÀY. SAU ĐÂY LÀ DANH SÁCH MỘT SỐ NHỮNG DANH TỪ CÓ HÌNH THỨC
SỐ NHIỀU BẤT QUY TẮC THƯỜNG GẶP:
Số ít

Số nhiều

MOUSE = con chuột

MICE

GOOSE = con ngỗng

GEESE


LOUSE = con chí

LICE

CHILD = đứa trẻ, đứa con

CHILDREN

MAN = người, người đàn ông

MEN

WOMAN = người đàn bà

WOMEN

SHEEP = con cừu

SHEEP (giống y như số ít)

TOOTHH = cái răng

TWO TEETH = 2 cái răng

FOOT = bàn chân

TWO FEET = 2 bàn chân

VI-Mạo từ bất định "A" và "AN"

Trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày dù đơn giản hay phức tạp, không thể thiếu được
hai từ "A" và "AN" này.
Bài này giải thích chi tiết về mạo từ bất định "A" và "AN". Đây là loại từ tưởng chừng
như đơn giản nhưng rất nhiều bạn học tiếng Anh lâu năm vẫn còn dùng sai hoặc khi cần
dùng lại không dùng.
Mạo từ bất định "A" hoặc "AN" luôn đứng trước danh từ đếm được số ít. Do đó, có
thể nói, về nghĩa thì "A" hoặc "AN" tương đương với ONE (nghĩa là "một"). Tuy nhiên,
khi dùng ONE, ta có phần muốn nhấn mạnh số lượng hơn, trong khi mạo từ bất định chỉ
để giới thiệu ra một danh từ được nhắc đến lần đầu tiên trong một cuộc nói đối
thoại.
Thí dụ: A TEACHER = một giáo viên và ONE TEACHER cũng là "một giáo viên",
nhưng bạn chỉ nói "I AM A TEACHER" (tôi là giáo viên) chứ không bao giờ nói "I AM
ONE TEACHER" vì chẳng lẽ bạn có thể là HAI giáo viên hay sao mà cần phải nhấn
10


NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH– DIEM DIEN SECONDARY SCHOOL- ENGLISH 6
Date: 26/ 9/ 2015
mạnh ONE chứ không phải con số nào khác. Bạn hiểu rồi, đúng không? Vậy chúng ta hãy
phân biệt khi nào dùng A trước danh từ đếm được số ít và khi nào dùng "AN" trước danh
từ đếm được số ít:
Dùng A trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng ÂM PHỤ ÂM. Tại sao chúng ta
cần nhấn mạnh ÂM PHỤ ÂM ở đây? Vì đa số chữ cái phụ âm đều có âm phụ âm, nhưng
một số từ bắt đầu bằng chữ cái phụ âm lại được đọc như nguyên âm vì chữ cái đó là âm
câm không đọc. Ngược lại, một số chữ cái lẽ ra là nguyên âm nhưng lại được người bản
xứ đọc như một phụ âm.
Thí dụ: A BOY = một đứa con trai, A GIRL = 1 đứa con gái, A STREET = 1 con đường,
A FAN = 1 cái quạt máy, A MOTORCYCLE = 1 chiếc xe gắn máy, A STUDENT = 1
học viên, A SINGER = 1 ca sĩ, A SONG = 1 bài hát, A LESSON = 1 bài học, A TABLE
= 1 cái bàn, A HUSBAND = 1 người chồng, A FAMILY = 1 gia đình, A MINUTE = 1

phút, A SECOND = 1 GIÂY, A YEAR = 1 năm, A MONTH = 1 tháng , A WEEK = 1
tuần, ...
Thí dụ trường hợp ngoại lệ: A UNIFORM = 1 bộ đồng phục (Bạn thấy không,
UNIFORM bắt đầu bằng U, một nguyên âm nhưng UNIFORM được đọc như /DIU-NIFO;RM/ thành ra U là ÂM PHỤ ÂM rồi.
Dùng AN trước danh từ đếm được số ít bằng đầu bằng ÂM NGUYÊN ÂM. Tương
tự, ta nhấn mạnh ÂM NGUYÊN ÂM vì một số từ bắt đầu bằng chữ cái phụ âm nhưng
đọc như nguyên âm.
Thí dụ: AN APPLE = 1 trái táo, AN EAR = 1 tai, AN UMBRELLA = 1 cái dù, AN OX
= 1 con bò đực, AN ARM = 1 cánh tay, AN EYE = 1 con mắt, AN EGG = 1 quả trứng
Thí dụ trường hợp ngoại lệ: AN HOUR ("HOUR" bắt đầu bằng H, 1 chữ cái phụ âm
nhưng trong trường hợp này người bản xứ đọc "HOUR" y như "OUR" nên ta phải nói AN
HOUR chứ KHÔNG thể nói A HOUR.)
Khi danh từ được bổ nghĩa bởi một tính từ hoặc một danh từ khác đứng trước nó, ta dựa
vào âm bắt đầu của từ bỗ nghĩa cho danh từ chính để xác định dùng A hay AN.
Thí dụ: ta có ENGLISH TEACHER= giáo viên tiếng Anh. Chữ ENGLISH đứng trước
danh từ TEACHER bổ nghĩa cho TEACHER. Vậy ta thấy âm đầu tiếng của ENGLISH là
nguyên âm nên ta dùng AN --> AN ENGLISH TEACHER.

11


NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH– DIEM DIEN SECONDARY SCHOOL- ENGLISH 6
Date: 26/ 9/ 2015
Tương tự, ta có: BEUTIFUL = đẹp, WOMAN = người đàn bà --> BEAUTIFUL
WOMAN = người đàn bà đẹp. BEAUTIFUL bắt đầu bằng âm phụ âm (B) vậy ta nói A
BEAUTIFUL WOMAN = 1 người đàn bà đẹp.

VII-Mạo từ xác định THE
Là từ loại duy nhất trong tiếng Anh chỉ có 1 từ. Ngay cả nhiều người học tiếng Anh
lâu năm cũng không phải lúc nào cũng dùng đúng mạo từ THE. Mạo từ xác định THE

thường được dùng sai, hoặc không dùng khi cần dùng. Trong khi đó, đây là một từ không
thể không biết vì tính quan trọng và cần thiết của nó. Một người bản xứ không thể mở
miệng ra nói quá 10 câu tiếng Anh mà không dùng đến mạo từ THE nào.
Như vậy, ta phải dùng mạo từ xác định THE như thế nào và khi nào ?
*THE luôn đứng trước danh từ.
VD: THE SUN = mặt trời
THE MOON = mặt trăng
* Khi THE đứng trước một số tính từ, tính từ đó được biến thành một danh từ nói
về một tầng lớp, một thể loại liên quan đến tính từ đó. (bạn không thể lấy bất cứ tính
từ nào ráp vô, những tính từ được dùng theo kiểu này có hạn)
VD: THE RICH = những người giàu
THE POOR = những người nghèo
THE WEAK = những kẻ yếu
* Dùng THE trước bất cứ một danh từ nào khi người nói và người nghe đều biết về
danh từ đang được nói tới hoặcđược xácđịnh rõ ràng:
PAY HIM BACK THE MONEY YOU BORROWED FROM HIM = Hãy trả lại cho nó
số tiền anh đã mượn nó! (Người nói biết về số tiền này mới nói ra câu này và người nghe
cũng biết đến số tiền này vì anh ta đã mượn của 1 người thứ 3)
PLEASE GIVE ME THE KEY TO MY CAR = Vui lòng đưa tôi chìa khóa xe hơi của
tôi.
THE WOMAN IN BLACK IS HIS WIFE = Người đàn bà mặc đồ đen là vợ anh ta.
* Dùng THE trước những danh từ thông thường được xem là duy nhất, không có cái
thứ hai.
VD: The sun = mặt trời, the moon = mặt trăng, the sea = biển, the sky = bầu trời...
* Dùng THE trước số thứ tự:
VD: I am the first person to come here today. (Hôm nay, tôi là người đầu tiên đến đây )
12


NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH– DIEM DIEN SECONDARY SCHOOL- ENGLISH 6

Date: 26/ 9/ 2015
* Dùng THE để thành lập SO SÁNH NHẤT .
THIS IS THE BEST DICTIONARY I HAVE EVER HAD. = Đây là từ điển tốt nhất mà
trước giờ tôi có được.
* Một số tên quốc gia phải có THE (đa số không có):
THE PHILIPPINES, THE USA, THE UNITED KING DOM...
* Trong một số thành ngữ, phải có THE (học thuộc lòng):
DONT' BEAT ABOUT THE BUSH! = Đừng có vòng vo tam quốc.
------------------------------------------------------------------------------------------------------Như vậy, chúng ta KHÔNG dùng mạo từ THE khi nào?
* KHÔNG dùng THE khi danh từ được tiếp theo sau bằng một chữ số hoặc chữ cái.
VD: The Chicago train is about to depart from track 5.
Her flight leaves from gate 32.
He fell asleep on page 816 of "War and Peace".
She is staying in room 689.
* Không dùng THE khi có ngữ động từ đi trước một trong những danh
từ bed (giường), church (nhà thờ), court (tòa án), hospital (bệnh viện), prison (nhà
tù), school (trường học), college (trường đại học), university (trường đại học) nếu như
chủ ngữ sử dụng những nơi đó đúng như chức năng của nó
VD: Nếu tôi đến trường học là để học, tức là đúng với chức năng của trường học, vậy tôi
không cần dùng THE trước danh từ SCHOOL : I MUST GO TO SCHOOL NOW !(Bây
giờ tôi phải đi học rồi!)
* Không dùng THE khi nói 3 bữa ăn: ăn sáng, ăn trưa, ăn tối
I NEVER HAVE BREAKFAST. = Tôi không bao giờ ăn sáng.
* Không dùng THE trong nhiều thành ngữ.
BIRDS OF THE SAME FEATHER FLOCK TOGETHER = Ngưu tầm ngưu, mã tầm
mã.
Càng học chúng ta sẽ càng biết nhiều hơn về mạo từ THE này. Trước mắt bạn có thể an
tâm sử dụng THE sau bài học này.

13



NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH– DIEM DIEN SECONDARY SCHOOL- ENGLISH 6
Date: 26/ 9/ 2015

Tuần 2

Chuyên đề 1( tiếp theo)
VIII- Đại từ chỉ định THIS, THAT, THESE, THOSE
THIS = này, cái này, đây
THESE = số nhiều của THIS
THAT =đó, cái đó, điều đó
THOSE = số nhiều của THAT
* Cách dùng:
- Đại từ chỉ định luôn đứng trước danh từ
- Đại từ chỉ định có thể không cần danh từ, tự thân nó có thể làm chủ ngữ
* Ví dụ:
+ THIS CAR IS VERY FAST. = Chiếc xe hơi này rất nhanh.(chạy rất nhanh)
+ THIS IS A BASIC LESSON. = Đây là một bài học cơ bản.
+ THESE LESSONS ARE EASY TO UNDERSTAND. = Những bài học này dễ hiểu.
+ THESE ARE BASIC LESSONS = Những cái này là những bài học cơ bản.
+ THAT DOG IS VICIOUS. = Con chó đó dữ lắm.
+ THAT IS MY DAUGHTER. = Đó là con gái tôi.
+ THOSE PILLS ARE ASPIRINS. = Mấy viên thuốc đó là aspirin.
+ THOSE ARE MY CHILDREN = Mấy đứa đó là con của tôi.

IX-Câu hỏi WH với TO BE
Câu hỏi WH là câu hỏi bắt đầu bằng từ có W và H. Những từ này gồm có: WHAT,
WHO, WHERE, WHEN, WHY và HOW. Trong bài này ta tạm gọi chúng là từ WH.
Học xong động từ TO BE rồi, giờ ta có thể áp dụng TO BE với những từ WH để đặt ra vô

số câu hỏi.
* Nghĩa của các từ WH:
WHAT = cái gì
WHO = ai
WHERE = ởđâu
14


NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH– DIEM DIEN SECONDARY SCHOOL- ENGLISH 6
Date: 26/ 9/ 2015
WHEN = khi nào
WHY = tại sao
HOW = như thế nào, bằng cách nào
* Công thức câu hỏi WH với động từ TO BE:
Từ WH + TO BE + Chủ ngữ + Bổ ngữ ?
-Lưu ý:
+ TO BE phải được chia đúng biến thể (AM hay IS hay ARE) tùy theo chủ ngữ.
+ Bổ ngữ có thể là danh từ, tính từ, trạng từ, trạng ngữ chỉ nơi chốn, trạng ngữ chỉ thời
gian. Có thể không có bổ ngữ.
- Ví dụ:
+ WHAT IS LOVE? = tình yêu là gì?
+ WHO AM I? = Tôi là ai?
+ WHO ARE YOU? = Bạn là ai?
+ WHERE IS MY KEY? = Chìa khóa của tôi ở đâu?
+ WHY AM I HERE? = Tại sao tôi lại ở đây?
+ HOW ARE YOU? = Bạn như thế nào? (Tức là "Bạn khỏe không?")
+ HOW IS IT MADE? = Nó được làm ra bằng cách nào?
* Trường hợp đặc biệt HOW:
- Với từ HOW, ta còn có công thức sau:
HOW + Tính từ + TO BE + Chủ ngữ + Bổ ngữ (nếu có) ?

- VD: + HOW TALL ARE YOU? = Bạn cao bao nhiêu?
+ HOW MUCH IS IT? Nó bao nhiêu vậy? (Hỏi giá tiền)
+ HOW FAR IS IT FROM YOUR HOUSE TO SCHOOL? Từ nhà bạn đến trường bao
xa?

X-Câu hỏi YES - NO với động từ TO BE
Bài này củng cố thêm cách áp dụng động từ TO BE để đặt một loại câu hỏi đặc thù câu hỏi Yes -No. Câu hỏi Yes- No với động từ TO BE bắt đầu bằng biến thể của động từ
TO BE tương ứng với chủ ngữ sau nó. Người ta gọi đây là câu hỏi Yes - No vì để trả lời
câu hỏi này, ta phải bắt đầu bằng YES hoặc NO.
* CÔNG THỨC YES-NO VỚI ĐỘNG TỪ TO BE:
TO BE + Chủ ngữ + Bổ ngữ ?
15


NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH– DIEM DIEN SECONDARY SCHOOL- ENGLISH 6
Date: 26/ 9/ 2015
- Lưu ý:
+ TO BE phải là biến thể tương ứng với chủ ngữ đi liền sau nó (AM hay IS hay ARE)
+ Bổ ngữ có thể là tính từ, danh từ, ngữ danh từ, trạng ngữ
- VD:

+ ARE YOU TIRED? = Bạn có mệt không?

+ ARE YOU A DOCTOR? = Bạn có phải là bác sĩ không?
+ IS HE A FAMOUS SINGER? = Anh ấy có phải là một ca sĩ nổi tiếng không?
+ IS SHE HERE? = Cô ấy có ở đây không? (HERE là trạng từ)
+ IS IT ON THE TABLE? = Nó có phảiở trên bàn không?
* CÁCH TRẢ LỜI CÂU HỎI YES-NO:
- Nếu trả lời YES thì trả lời theo công thức: YES, chủ ngữ + TO BE.
- Nếu trả lời NO, thì trả lời theo công thức: NO, chủ ngữ + TO BE + NOT

+ Bạn hãy nhớ là TO BE phải được chia đúng theo chủ ngữ.
- VD:
+ ARE YOU THIRSTY? = Bạn có khát nước không?
Trả lời YES: YES, I AM.
Trả lời NO: NO, I AM NOT.
+ IS SHE YOUR GIRLFRIEND? = Cổ là bạn gái của anh hả?
Trả lời YES: YES, SHE IS.
Trả lời NO: NO, SHE IS NOT. (viết tắt = NO, SHE ISN'T)
+ ARE THEY YOUR FRIENDS? = Họ là bạn của anh hả?
Trả lời YES: YES, THEY ARE
Trả lời NO: NO, THEY ARE NOT (viết tắt: NO, THEY AREN'T).
* Trong văn nói hàng ngày, ta thường dùng dạng viết tắt. Dạng đầy đủ thường để dành
khi ta muốn nhấn mạnh ý muốn nói.

XI-Câu hỏi OR với động từ TO BE
là câu hỏi cũng bắt đầu bằng động từ TO BE nhưng không thể trả lời bằng YES hay NO.
* CÔNG THỨC CÂU HỎI OR VỚI ĐỘNG TỪ TO BE:
TO BE + Chủ ngữ + Bổ ngữ 1 + OR + Bổ ngữ 2 ?
- Lưu ý: Bổ ngữ có thể là tính từ, danh từ, trạng từ, trạng ngữ
- VD:+ ARE YOU HUNGRY OR ANGRY? = Bạn đang đói hay đang giận?
+ ARE YOU A DENTIST OR A DOCTOR? = Anh là nha sĩ hay là bác sĩ?
* CÁCH TRẢ LỜI CÂU HỎI OR VỚI ĐỘNG TỪ TO BE:
16


NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH– DIEM DIEN SECONDARY SCHOOL- ENGLISH 6
Date: 26/ 9/ 2015
Chủ ngữ + TO BE + Bổ ngữ 1 hoặc Bổ ngữ 2 (người trả lời phải chọn 1 trong 2)
-VD:+ ARE YOU HUNGRY OR ANGRY?
Trả lời: I AM ANGRY. (nếuđang giận)

I AM HUNGRY. (nếu đang đói)
+ ARE YOU A DENTIST OR A DOCTOR?
Trả lời: I AM A DENTIST. (nếu là nha sĩ)
I AM A DOCTOR. (nếu là bác sĩ)

XII-Cách diễn đạt quan hệ sở hữu
Để diễn đạt quan hệ sở hữu, ta đã học tính từ sở hữu và đại từ sở hữu. Tuy nhiên, nhiều
khi quan hệ sở hữu không đơn giản chỉ là giữa các đại từ nhân xưng và danh từ mà nó còn
có thể là giữa ngữ danh từ và danh từ. Bài này sẽ chỉ cho bạn thêm các cách còn lại để
diễn đạt quan hệ sở hữu.
Ngoài cách dùng tính từ sở hữu để diễn đạt quan hệ sở hữu, ta còn có các cách sau:
* Cách thứ nhất: DÙNG OF
- OF có nghĩa là CỦA khi được dùng để diễn đạt quan hệ sở hữu. (trong tiếng Việt, có thể
không cần viết CỦA cũng có thể hiểu được, nhưng trong tiếng Anh phải có OF)
- Khi dùng OF thì danh từ "bị" sở hữu đứng đầu rồi đến OF rồi mới đến danh từ chủ sở
hữu
- Ta thường dùng OF để diễn đạt quan hệ sở hữu khi danh từ "bị" sở hữu là danh từ trừu
tượng
- Thí dụ:
+ THE BEGINNING OF THE MOVIE = phần đầu của bộ phim (phần đầu bộ phim)
+ THE SIZE OF THE PORTRAIT = Kích thước của tấm chân dung.
* Cách thứ hai: không cần dùng gì cả, chỉ cần sắp xếp hai danh từ cạnh nhau
- Ta dùng cách sắp xếp hai danh từ cạnh nhau để diễn đạt quan hệ sở hữu khi cả hai danh
từ này đều là danh từ cụ thể.
- Để diễn đạt quan hệ sở hữu theo cách này thì thứ tự sắp xếp danh từ rất quan trọng:
DANH TỪ CHỦ SỞ HỮU ĐỨNG TRƯỚC DANH TỪ "BỊ" SỞ HỮU.
- Thí dụ:
+ THE CAR RADIO = Máy radio của xe hơi
+ THE TREE TRUNK = Thân của cây (thân cây)
* Cách thứ ba: dùng Sở Hữu Cách với 'S

17


NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH– DIEM DIEN SECONDARY SCHOOL- ENGLISH 6
Date: 26/ 9/ 2015
- Ta đã biết 'S có thể là viết tắt của IS hoặc HAS. Giờ đây ta cần biết thêm 'S ngay sau
một danh từ có khi không phải là dạng viết tắt của ai mà nó là một phương cách để diễn
đạt quan hệ sở hữu giữa hai (ngữ) danh từ.
- Cách dùng 'S để diễn đạt quan hệ sở hữu:
+ Thông thường, ta chọn cách dùng 'S để diễn đạt quan hệ sở hữu khi hai (ngữ) danh từ
nói về người hoặc con vật. Tuy nhiên, 'S có thể dùng cho sự vật khi nó được nhân cách
hóa (ta coi nó như con người) hoặc cho các đơn vị thời gian hoặc trong những câu thành
ngữ.
+ Thí dụ:
THE BOY'S HAT = cái nón cùa thằng nhỏ
PETER'S CAR = Xe hơi của Peter
THE EARTH'S SURFACE = Bề mặt của trái đất
A DAY'S WORK = Công việc của một ngày
- Vài điều cần lưu ý:
+ Khi dùng 'S, ta phải theo thứ tự sau:
Danh từ làm chủ sở hữu'S + Danh từ bị sở hữu
+ Nếu danh từ làm chủ sở hữu là một ngữ danh từ dài cũng không sao, cứ thêm 'S ngay
sau chữ cuối cùng trong ngữ danh từ đó, ví dụ:
MY SISTER-IN-LAW'S CHILDREN = Những người con của chị dâu tôi (hoặc em dâu
tôi vì sister có thể là chị gái hoặc em gái, brother có thể là anh trai hoặc em trai)
+ Nếu bản thân danh từ làm chủ sở hữu tận cùng bằng S rồi thì ta chỉ cần thêm ' đằng sau
nó thôi, khỏi thêm S.
THE STUDENTS' BOOKS = những cuốn sách của các sinh viên/học sinh
THE SMITHS' HOUSE = Căn nhà của gia đình họ SMITH.
DICKENS' NOVELS = Những cuốn tiểu thuyết của ông DICKENS (tên ông ta có S đằng

sau)

XIII-Từ tân ngữ, đại từ phản thân
Đại từ tân ngữ cũng là đại từ nhân xưng nhưng chúng không được làm chủ ngữ mà chỉ
được làm tân ngữ hay bổ ngữ. Đại từ phản thân là đại từ đặc biệt phải dùng khi chủ ngữ
và bổ ngữ là một.
Đại từ tân ngữ
Đại từ chủ ngữĐại từ tân ngữ
18


NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH– DIEM DIEN SECONDARY SCHOOL- ENGLISH 6
Date: 26/ 9/ 2015
I

ME

YOU

YOU

WE

US

THEY

THEM

HE


HIM

SHE

HER

IT
* Thí dụ:

IT

+ YOU KNOW ME. = Anh biết tôi. (YOU là chủ ngữ, ME là tân ngữ)
+ I DISLIKE HIM = Tôi không thích anh ta.
+ I LOVE HER = Tôi yêu cô ấy
Đại từ phản thân
Đại từ chủ ngữ Đại từ phản thân
I

MYSELF

WE

OURSELVES

YOU (số ít)

YOURSELF

YOU (số nhiều) YOURSELVES

THEY

THEMSELVES

HE

HIMSELF

SHE

HERSELF

IT

ITSELF

* Thí dụ:
- I'LL DO IT MYSELF. = Tôi sẽ tự mình làm
- I CUT MYSELF WHEN I SHAVED THIS MORNING. = Tôi tự làm trầy da mặt mình
khi cạo râu sáng nay.
- THAT MAN IS TALKING TO HIMSELF. IS HE INSANE? = Người đàn ông đó đang
tự nói chuyện một mình. Ông ta có bị tâm thân không?
- HE SHOT HIMSELF. = Anh ấy tự bắn mình (để tự vẫn).

19


NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH– DIEM DIEN SECONDARY SCHOOL- ENGLISH 6
Date: 26/ 9/ 2015


Tuần 3
LESSON 1. PRESENT SIMPLE AND PRESENT CONTINUOUS
(UNIT 1)
I. Presentation
A.The present simple tense:
1. Form
*To Be: ( am / is / are )
a) Affirmative:
S + am / is / are + …………..
Ex: We are students.
b) Negative:
S + am / is / are + not + …………
Ex: My mother is not a farmer.
isn’t
c) Interrogative:
Am / Is / Are + S + ……………….?
(+) Yes, S + Be
( -) No, S + Be not
Ex: Is your brother a worker? → Yes, he is / No, he isn’t.
* Ordinary verbs:
a) Affirmative:
I / We / You / They / S ( Số nhiều )
V
He / She / It / S ( số ít )
V( s / es )
Ex: I go to school every day.
She goes to school every day.
b) Negative:
I / We / you / they / S (số nhiều )
do not ( don’t)

He / She / It / S ( số ít )
Doesnot(does’t)
Ex: I don’t go to school on Sundays.
She doesn’t go to school on Sundays.
c) Question
Do
We / you / they / ….
V (infi) ?
20


NGUYN TH HI BèNH DIEM DIEN SECONDARY SCHOOL- ENGLISH 6
Date: 26/ 9/ 2015
Does He / she / .
Ex1: Do you play volleyball?
Yes, I do / No, I dont
Ex2 : Does Lan listen to music after school?
-Yes, she does / No, she doesnt
* Note
+ Cỏc ng t kt thỳc l (sh, ch, ss, o, x) khi chia ngụi 3 s ớt thờm es
Eg. Watches, washes, goes, fixes, misses,.
+ Nhng ng t cú tn cựng l ph õm+y thỡ i y thnh i ri thờm es
Eg. Fly- flies, study studies,
+ Nhng ng t cú tn cựng l: nguyờn õm+y thỡ thờm s nh thụng thng
Eg. Stays, plays, says,.
+ Phát âm những âm tận cùng là -s/-es = /s/, z/,/z/
Phát âm những từ tận cùng là -s ta phải dựa vào âm cuối cùng của động từ trớc khi thêm
s hoặc es.
Nguyên tắc:
s : Tổng quát: Sau 5 âm là / p / t / k / f / / tận cùng là -s hay -es đều đọc là /s/

Eg:
stops = stop + /s/
works = work + /s/
laughs, thinks, stops, wants, looks, coughs, ...
s : Ngoài 5 âm trên, các nguyên âm là /a, e, i, o, u / và các phụ âm /m, n, l, w, y, r, j, ng,
v, b, g, d/, nguyên âm + w/r/v / (âm hữu thanh): Khi phát âm -s thành /z/
Eg:
calls = call + /z/ plays = play + /z/
learns = learn + /z/
robs, adds, fills, runs, rings, draws, stirs, loves, lives, trains, ...
s: Tổng quát: Sau 6 âm là /s, x, z, , , t, d/ tận cùng là -s hay -es đều đọc là /z/
Eg: watches [wtz], misses [msz], wishes [wz] , voices [vsz],
2.Use:
- Din t mc thng xuyờn ca hnh ng hin ti(often happens)
* Thng i kốm vi cỏc trng t nh:
always, usually, often, sometimes,rarely, never,etc
+ Remember that these adverbs usually go before the verb, but after the verb be or
auxilary verbs( can/ could/ may/might)
Everyday/morning/ Monday/ week/etc
Each/morning/ Monday/ week/etc
Once/ twice a week/ month/ year/etc
Three times a week/month/year/etc
Eg. He usually goes to school everyday.
- Din t mt chui cỏc s vic xy ra liờn tip nhau hin ti(is fixed)
Eg. Everymorning, I get up, brush my teeth, wash my face, have breakfast and go to
school.
21


NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH– DIEM DIEN SECONDARY SCHOOL- ENGLISH 6

Date: 26/ 9/ 2015
- Diễn tả một điều luôn đúng sự thật , một quy luật, một chân lý hiển nhiên( General
truths)
Eg. He works in a bank.
Water boils at 100oC.

B.The present continuous tense:
The present progressive tense: ( Thì hiện tại tiếp diễn)
1. Form:
a) Affirmative:
S + am / is / are + V-ing …………..
Ex: We are playing soccer in the school yard now
b) Negative:
S + am / is / are + not + V-ing…………
Ex: My mother is not cooking in the kitchen at present.
isn’t
c) Question:
Am / Is / Are + S + V-ing ……………….?
Yes, S + Be.
No, S + B
Ex:Are you teaching English?
Is she playing computer games at the moment?
* Note.
Những động từ kết thúc là: “1 nguyên âm + e”, trước khi thêm “–ing” phải bỏ “e”
Eg. Have- having; write – writing, live – living,…
Những động từ có 1 âm tiết, tận cùng là 1 phụ âm, liền trước phụ âm là 1 nguyên âm, phải
gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm “-ing”
Eg. Sit – sitting, swim – swimming, run – running,…
Các động từ có tận cùng là: “ ie” ta biến đổi thành “y” – thêm “-ing”
Eg. Die- dying, tie – tying, lie – lying,…

Use:
a. Diễn tả hành động đang diễn ra ở hiện tại( actions happening now), tại thời điểm nói
hoặc xung quanh thời điểm nói .
* Trong câu thường có các trạng từ chỉ thời gian như: now (bây giờ), at present, at the
moment ( hiện giờ, vào lúc này ), right now( ngay lúc này) thường nằm ở cuối câu.và các
mệnh lệnh thức Look!; listen!; Hurry Up! Be careful!;…. đứng đầu câu.
Ex: The farmers are working in the fields now.
b. Diễn tả hành động sẽ thực hiện trong tương lai đã được sắp xếp sẵn( Present
continuous for future)
22


NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH– DIEM DIEN SECONDARY SCHOOL- ENGLISH 6
Date: 26/ 9/ 2015
*Trong các trạng từ chỉ thời gian ở tương lai như: next( tới) tomorrow( ngày mai);
tonight( tối nay)……..
Eg. I am having a party tonight.
He is meeting his brother at the station tonight.
c. Diễn tả hành động lặp đi lặp lại hoặc thường xuyên tái diễn như lời phàn nàn thường đi
với : always; forever.
Eg. He is always watching TV.( He watches TV too much so he forget everything
around.)
* Thì hiện tại tiếp diễn không dùng với các động từ chỉ tình trạng(stative verbs); cảm
giác; tình cảm; lí trí…như: Be, want, need, know, understand, prefer, seem, think, sound,
look, see(thấy), smell(có mùi), wish(ao ước), hope(hy vọng), remember(nhớ),
forget(quên), hear( nghe), mean= intend(có ý định), believe(tin), belong(thuộc
về),have(có),etc
Ex. She has two brothers and three sisters.
Phân biệt thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn
Present

simple
Present
progressiv
e

S + V(s-es)
(be): am- isare

S + don’t/ doesn’t +V1
S+ am not/ isn’t/ aren’t

S + am/is/are S+am/is/are(not)+V+ V-ing
ing

II. Exercises.
Stages
Teaher
Exercise1.
1.The Sun( set)……… in the West.
2.It usually(rain)……in the
summer.
3.Bees(make)……………honey.
4.The Earth(circle)…………. the
Sun once every 365 days.
5.Rivers usually(flow)……to the
sea.
6.Look! Jane(play)………the
guitar.
7.Hurry up! The bus(come)………
8.I (not talk)……… to her at

present.
23

Do/Does + S+V1?
Am/Is/Are + S+…?
Am/ Is/Are +S+Ving?

Students/Keys
1.sets
2.rains
3.make
4.circles
5.Flow
6.Is playing
7.is coming
8.am not talking

Everyday, usually,
after school, never,
often, sometimes,
always, ...
Now, at the
present, at the
moment, at this
time, Look! Listen,
!Be careful!.
Hurry up!


NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH– DIEM DIEN SECONDARY SCHOOL- ENGLISH 6

Date: 26/ 9/ 2015
9.How often she (go)…….
9.goes- goes
fishing?- She (go) once a year.
10.The children (play)……….. in
10.are playing
the park at the moment?
- No
they aren’t. They(learn)…….. to
play the guitar.
11.My mother(cook) the meal now. 11.is cooking
12.What your mother( do)…at this 12.is ………..doing….?- is making
time?- She(make)…. a dress.
13.She often (go)…….. to the
13.goes
cinema every weekend.
14.She always(go)……….. to
14.goes
church on Sundays.
15.The students(not be)……..in
15.are not
class at present.
16.She always( wash)….. the
16.washes
dishes after meal.
17.I(do)………… exercises at this 17.am doing- think – know
moment and I(think)…………. that
I(know) how to use it now.
18.My mother sometimes (buy)
18.buys

…… vegetables at this market.
19.It(rain)…………… much in
19.rains – is raining
summer.It(rain)…………… now.
20.Daisy(cook)…… some food in
the kitchen at present. She always
20.is cooking- cooks
(cook)……… in the morning.
21.Viet(not have)…….. literature
on Friday.
21.doesn’t have
22.What time you(start)
………..your classes?
22.do…. Start…?
23.Every evening my father
(watch)……………. TV.
23.watches
24.My sister (have)…………
breakfast and(go)……..to school at 24.has – goes
6.30 every morning.
25.We(not read)… books after
lunch.
26.You(play)………. soccer every 25.don’t read
afternoon?
27.Mai and Lan(play) after school. 26. Do………..play….?
28.I(do)………….. my homework
every evening.
27.play
29.My sister ( wash) …………her 28.do
24



NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH– DIEM DIEN SECONDARY SCHOOL- ENGLISH 6
Date: 26/ 9/ 2015
face at 6.10.
30.Your father(work)in this
29.washes
factory?
30.Does…. work…?
Exercise2. * Change the sentences into
* Change the sentences into
nagative and questions use present nagative and questions use present
simple tense.
simple tense.
1. They listen to music everyday.
1.They don’t listen to music
2. He plays volleyball after school. everyday.
3. They play soccer every
- Do they listen to music everyday?
afternoon.
2. He doesn’t play volleyball after
4. He does his homework every
school.
everning.
- Does he play volleyball after
5.Nga and Lan have lunch at
school?
school.
……………..
6. We wear uniform everday.

Exercise3. *Choose the right words or
*Choose the right words or
phrases to complete the sentences. phrases to complete the sentences.
1.Do you play game?- No,
1.Do you play game?- No,
I(do/don’t)
I(do/don’t)
2.Jack’s brother(watch/watches)
2.Jack’s brother(watch/watches)
TV everyday.
TV everyday.
3.We have Geography(on/at)
3.We have Geography(on/at)
Wednesday.
Wednesday.
4.What time does Linh(finish/
4.What time does Linh(finish/
finishes) her classes every Friday.
finishes) her classes every Friday.
5.Tuan and Hung( listen/listens) to 5.Tuan and Hung( listen/listens) to
music everyday.
music everyday.
6.Our children(have/has) dinner at 6.Our children(have/has) dinner at
6.30.
6.30.
7.He(don’t/doesn’t) have a big
7.He(don’t/doesn’t) have a big
breakfast every morning.
breakfast every morning.
8.She goes( house/home) at 4.30.

8.She goes( house/home) at 4.30.
9.(Do/Does) your father read
9.(Do/Does) your father read
newspaper after breakfast?
newspaper after breakfast?
10.What do your students(do/does) 10.What do your student (do/does)
after school?
after school?
Exercise4. Correct the mistakes.
Correct the mistakes.
Everyday, Lan get up at 6.00.
1.Everyday, Lan gets up at 6.00.
She isn’t have classes on Saturday. 2.She doesn’t have classes on
Do your brother play sports after
Saturday.
school?
3.Does your brother play sports
He gets up and brush his teeth in
after school?
the morning.
4.He gets up and brushes his teeth
25


×