Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Luận văn thạc sĩ nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh quảng trị giai đoạn 2015 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 127 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING

LÊ KHẢ TÚ

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2015 - 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP.Hồ Chí Minh, 2015


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING

LÊ KHẢ TÚ
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
Kinh tế Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.31.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS NGUYỄN VĂN HIẾN

TP.Hồ Chí Minh, 2015



LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, cho phép tôi được gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến các thầy, cô giáo
Trường Đại học Tài chính – Marketing và đặc biệt là TS. Nguyễn Văn Hiến, đã tận
tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo và cán bộ nhân viên Agribank
Quảng Trị, Ngân hàng Nhà Nước tỉnh Quảng Trị cùng với đồng nghiệp đã nhiệt tình
giúp đỡ, tạo điều kiện, cung cấp những tài liệu cần thiết cho quá trình nghiên cứu.
Cuối cùng, tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả người thân, bạn bè
những người luôn kịp thời động viên và giúp đỡ tôi vượt qua những khó khăn trong
quá trình học tập và nghiên cứu.
Tác giả luận văn

Lê Khả Tú

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu do tôi tự thực hiện dưới
sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Văn Hiến. Những số liệu, tư liệu tham khảo
trong luận văn đều có trích nguồn đầy đủ.
Những kết luận nghiên cứu trong luận văn là trung thực chưa được công bố
dưới hình thức nào, tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về công trình nghiên cứu
của mình.
Tác giả luận văn

Lê Khả Tú

ii



MỤC LỤC
U

MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của luận văn nghiên cứu ..................................................................... 1
2.Tổng quan các nghiên cứu trước đây ........................................................................ 1
3. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 2
4.Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu và nguồn tài liệu .............................................................. 3
6. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 3
7.Ý nghĩa thực tiễn của luận văn nghiên cứu ............................................................... 4
8.Kết cấu của luận văn nghiên cứu ............................................................................... 4
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH THỊ TRƯỜNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................................. 5
1.1 KHÁI NIỆM, VAI TRÒ, CÁC HÌNH THỨC CẠNH TRANH THỊ TRƯỜNG... 5
1.1.1Khái niệm cạnh tranh ......................................................................................... 5
1.1.2Vai trò cạnh tranh .............................................................................................. 6
1.1.3Các hình thức cạnh tranh thị trường .................................................................. 8
1.1.4Các công cụ để cạnh tranh thị trường ................................................................ 9
1.2 NĂNG LỰC CẠNH TRANH THỊ TRƯỜNG CỦA DOANH NGHIỆP ............. 12
1.2.1 Khái niệm về năng lực cạnh tranh ................................................................... 12
1.2.2 Các tiêu chí đo lường năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ......................... 13
1.3 CÁC PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH THỊ
TRƯỜNG CỦA DOANH NGHIỆP ............................................................................ 14
1.3.1 Nâng cao năng lực của doanh nghiệp trên các phương diện tài chính, công
nghệ, nhân lực, quản lý ................................................................................................ 14
1.3.2 Nâng cao năng lực cạnh tranh của bản thân sản phẩm dịch vụ ....................... 15
1.4 NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ CÁC TIÊU CHÍ DO LƯỜNG CẠNH TRANH

CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................................................... 15
1.4.1Năng lực cạnh tranh của NHTM ...................................................................... 15
1.4.2 Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM ........................... 18
iii


1.4.3 Các tiêu chí đo lường năng lượng cạnh tranh của NHTM..........................21
1.4.3.1 Tiêu chí vê năng lực tài chính....................................................................... 21
1.4.3.2 Tiêu chí về năng lực cạnh tranh về nguồn nhân lực ................................. ...21
1.4.3.3 Tiêu chí về năng lực cạnh tranh về công nghệ .......................................... ...22
1.4.3.4 Tiêu chí về năng lực cạnh tranh về tính đa dạng về sản phẩm, dịch vụ .... ...22
1.4.3.5 Tiêu chí về năng lực cạnh tranh về chất lượng và giá cả sản phẩm, dịch vụ ..... ...23
1.4.3.6 Tiêu chí về năng lực cạnh tranh về mạng lưới hoạt động, thị phần cung ứng
sản phẩm dịch vụ ...................................................................................................... ...23
1.4.2.7 Tiêu chí về năng lực cạnh tranh về uy tín, thương hiệu ngân hàng .......... ...23
1.5.Bài học kinh nghiệm trong việc nâng cao năng lực canh tranh của một số ngân
hàng trong nước và thế giới..................................................................................24
1.5.1 Kinh nghiệm từ ngân hàng trong nước......................................................24
1.5.2 Kinh nhiệm từ một vài Ngân hàng lớn trên thế giới...................................25
1.5.2.1 Kinh nghiệm của City Group..................................................................25
1.5.2.2 Kinh nghiệm từ Deutsche Bank ................................................................... 29
TÓM LƯỢC CHƯƠNG 1 ........................................................................................ ...30
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA AGRIBANK QUẢNG TRỊ
....................................................................................................................................31
2.1 GIỚI THIỆU VỀ AGRIBANK QUẢNG TRỊ .....................................................31
2.1.1 Lịch sử hình thành, cơ chế quản lý và chức năng nhiệm vụ của Agribank
Quảng Trị ...................................................................................................................31
2.1.1.1 Lịch sử hình thành của Agribank Quảng Trị ...............................................31
2.1.1.2 Chức năng nhiệm vụ của Agribank Quảng Trị ............................................31

2.1.1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý ................................................................................32
2.1.2 Tình hình hoạt động KD của Agribank Quảng Trị giai đoạn 2012 – 2014 ....34
2.1.2.1 Hoạt động huy động vốn.............................................................................34
2.1.2.2 Hoạt động tín dụng ......................................................................................37
2.1.3.3 Một số hoạt động khác .................................................................................41
2.1.3.4 Kết quả tài chính ..........................................................................................44

iv


2.2 THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA AGRIBANK QUẢNG TRỊ
GIAI ĐOẠN 2012 – 2014 ..........................................................................................45
2.2.1 Thực trạng năng lực cạnh tranh tài chính .......................................................45
2.2.2 Thực trạng năng lực cạnh tranh về nhân lực ..................................................47
2.2.3 Thực trạng năng lực cạnh tranh về công nghệ Ngân hàng ............................48
2.2.4 Thực trạng năng lực cạnh tranh về tính đa dạng của sản phẩm, dịch vụ ........49
2.2.4.1 Sản phẩm tiền gửi ........................................................................................49
2.2.4.2 Sản phẩm dịch vụ tín dụng .........................................................................52
2.2.4.3. Sản phẩm dịch vụ khác ..............................................................................55
2.2.5 Thực trạng năng lực cạnh tranh về chất lượng và giá cả sản phẩm, dịch vụ ..56
2.2.5.1 Đối với sản phẩm tiền gửi............................................................................56
2.2.5.2 Đối với sản phẩm tín dụng ...........................................................................56
2.2.5.3 Sản phẩm dịch vụ khác ................................................................................57
2.2.6 Thực trạng cạnh tranh về mạng lưới HĐ, thị phần cung ứng sản phẩm dịch vụ .....58
2.2.6.1 Cạnh tranh về mạng lưới hoạt động.............................................................58
2.2.6.2 Cạnh tranh về thị phần hoạt động ................................................................60
2.2.7 Thực trạng năng lực cạnh tranh về uy tín, thương hiệu ..................................64
2.3 VẬN DỤNG MÔ HÌNH SWOT ĐỂ ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM
YẾU CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA AGRIBANK QUẢNG TRỊ..................66


2.3.1 Xác định điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của Agribank tỉnh
Quảng Trị............................................................................................................66
2.3.1.1 Điểm mạnh .....................................................................................................66
2.3.1.2 Điểm yếu và nguyên nhân ..............................................................................67
2.3.1.3 Cơ hội ............................................................................................................. 70
2.3.1.4 Thách thức ..................................................................................................... 70
2.3.2 Phát huy thế mạnh, khắc phục điểm yếu, tận dụng cơ hội, vượt qua thử thách 70
2.3.2.1 Phát huy thế mạnh .......................................................................................... 70
2.3.2.2 Khắc phục điểm yếu ....................................................................................... 71
2.3.2.3 Tận dụng cơ hội .............................................................................................. 72
2.3.2.4 Vượt qua thử thách ......................................................................................... 72
TÓM LƯỢC CHƯƠNG 2 ......................................................................................... 73
v


CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA AGRIBANK
QUẢNG TRỊ TRONG GIAI ĐOẠN 2015 – 2020 .............................................. 74
3.1 MỤC TIÊU TRỌNG TÂM CỦA AGRIBANK QUẢNG TRỊ TRONG GIAI
ĐOẠN 2015 – 2020.................................................................................................. 74
3.1.1 Mục tiêu chung ............................................................................................. 74
3.1.2 Mục tiêu trọng tâm........................................................................................ 75
3.2 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI AGRIBANK
QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2015 – 2020 ................................................................. 76
3.2.1 Nâng cao năng lực của Agribank Quảng Trị trên các phương diện tài chính,
công nghệ, nhân lực, quản lý .................................................................................... 76
3.2.1.1 Nâng cao năng lực tài chính ...................................................................... 76
3.2.1.2 Nâng cao năng lực quản lý, hoàn thiện mô hình tổ chức .......................... 76
3.2.1.3 Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ, hiện đại hóa công nghệ ngân
hàng ....................................................................................................................... ..78

3.2.1.4 Giải pháp đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ...................................... ..80
3.2.1.5 Giải pháp về chính sách thi đua – khen thưởng, đãi ngộ, tạo động lực lao
động và cống hiến .................................................................................................... ..83
3.2.2 Nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm dịch vụ .................................. ..84
3.2.2.1 Đối với huy động vốn. .............................................................................. ..84
3.2.2.2 Đối với dịch vụ cho vay ........................................................................... ..85
3.2.2.3 Đối với dịch vụ thanh toán ....................................................................... ..86
3.2.2.4 Đối với dịch vụ thẻ ................................................................................... ..87
3.2.2.5 Các sản phẩm dịch vụ khác ...................................................................... ..87
3.2.3 Mở rộng thị trường và tăng thị phần sản phẩm ........................................... ..88
3.3 CÁC KIẾN NGHỊ ............................................................................................. ..90
3.3.1 Kiến nghị đối với Agribank ........................................................................ ..90
3.3.2 Kiến nghị với Agribank Quảng Trị.............................................................. ..92
TÓM LƯỢC CHƯƠNG 3 ..................................................................................... ..93
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 96
vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
VIẾT TẮT
Agribank

NGHĨA
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

Agribank Quảng Trị Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
chi nhánh tỉnh Quảng Trị
ATM


Máy rút tiền tự động

BIDV

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

CAR

Hệ số an toàn vốn tối thiểu

CIR

Tỷ lệ chi phí trên thu nhập

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHNg

Ngân hàng nước ngoài

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần


POS

Point of Sale - Điểm bán hàng

ROA

Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản

ROE

Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu

Sacombank

Ngân hàng TMCP Sài gòn Thương tín

SMS

Tin nhắn kí tự

TCTD

Tổ chức tín dụng

TCKT

Tổ chức kinh tế

Vietinbank


Ngân hàng Công thương Việt Nam

Vietcombank

Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam

VP Bank

Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng

WTO

World Trade Organization -Tổ chức thương mại thế giới

XLRR

Xử lý rủi ro

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu đội ngũ lao động của Agribank Quảng Trị giai đoạn 2012 – 2014 32
Bảng 2.2: Kết cấu nguồn vốn huy động của Agribank Quảng Trị giai đoạn 2012 –
2014 .............................................................................................................................. 34
Bảng 2.3: Tình hình đầu tư tín dụng của Agribank Quảng Trị giai đoạn 2012 – 2014
...................................................................................................................................... 37
Bảng 2.4: Dư nợ theo thành phần kinh tế của Agribank Quảng Trị 2012-2014 .......... 39
Bảng 2.5: Cơ cấu dư nợ theo thời hạn cho vay của Agribank Quảng Trị .................... 40
Bảng 2.6: Một số chỉ tiêu về hoạt động dịch vụ khác tại Agribank Quảng Trị ........... 42

Bảng 2.7: Kết quả tài chính Agribank Quảng Trị giai đoạn 2012-2014 ...................... 44
Bảng 2.8: Tỷ lệ chi phí trên thu nhập của các NHTM trên địa bàn ............................. 45
Bảng 2.9: Bình quân lợi nhuận thu được trên mỗi nhân viên giai đoạn 2012-2014 .... 46
Bảng 2.10: Số lượng và cơ cấu nhân sự của các NHTM trên địa bàn ......................... 47
Bảng 2.11: So sánh sản phẩm tiền gửi của một số NHTM .......................................... 50
Bảng 2.12: So sánh sản phẩm tiền vay của một số NHTM .......................................... 57
Bảng 2.13 So sánh mạng lưới của các NHTM trên địa bàn năm 2014 ........................ 58
Bảng 2.14: So sánh số lượng thiết bị chấp nhận thanh toán thẻ năm 2014 .................. 59
Bảng 2.15: Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn của các NHTM trên địa bàn giai đoạn 20122014 .............................................................................................................................. 60
Bảng 2.16: So sánh thị phần dư nợ của các NHTM trên địa bàn giai đoạn 2012-2014 .
...................................................................................................................................... 61
Bảng 2.17: So sánh số lượng Thị phần lượng thẻ ATM phát hành của các NHTM trên
địa bàn trong giai đoạn 2012-2014 ............................................................................... 63

viii


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ về cơ cấu tổ chức quản lý tại Agribank Quảng Trị ...........................32
Hình 2.2: Đồ thị về cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng giai đoạn 2012-2014
......................................................................................................................................35
Hình 2.3: Biểu đồ về cơ cấu nguồn vốn huy động theo thời hạn giai đoạn 2012-2014
......................................................................................................................................35
Hình 2.4: Đồ thị về dư nợ qua các năm 2012-2014 tại Agribank Quảng Trị ...............37
Hình 2.5: Đồ thị về tỷ lệ nợ xấu tại Agribank Quảng Trị từ 2012-2014 ......................38
Hình 2.6: Biểu đồ so sánh số lượng đặt máy ATM của một số NHTM trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị năm 2014 ..................................................................................................... 59
Hình 2.7: Đồ thị so sánh thị phần huy động nguồn vốn của các NHTM trên địa bàn
giai đoạn 2012-2014 ..................................................................................................... 60
Hình 2.8: Đồ thị so sánh thị phần hoạt động tín dụng của các NHTM trên địa bàn giai

đoạn 2012-2014 ............................................................................................................62

ix


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của luận văn nghiên cứu
Đất nước ta đã đạt được thành quả về kinh tế cũng như môi trường chính trị pháp
luật ổn định, đã giúp cho môi trường kinh doanh tiền tệ ngày càng thông thoáng hơn,
đã tạo động lực phát triển và nâng cao năng lực tự chủ của các doanh nghiệp. Ngân
hàng nhà nước đã có những chính sách trong cải cách các thủ tục hành chính, thúc đẩy
nhanh hơn trong việc cổ phần hóa các doanh nghiệp quốc doanh, tạo điều kiện cho các
Ngân hàng thương mại đáp ứng được những thách thức trong hội nhập kinh tế quốc tế,
bằng việc khuyến khích các doanh nghiệp tự tăng cường nội lực, phát huy tính cạnh
tranh lành mạnh trong hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho hoạt động thương mại, dịch
vụ theo các nguyên tắc của thị trường năng động và hiệu quả.
Hiện nay, các đối thủ cạnh tranh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn chi nhánh Quảng Trị (Agribank Quảng Trị) đều hoạt động và phục vụ cho những
khách hàng là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các cá nhân, các tiểu thương, hộ gia đình.
Các Ngân hàng thương mại cổ phần đang hoạt động rất hiệu quả và tích cực tăng
cường nâng cao nội lực cạnh tranh bằng nhiều hình thức khác nhau, như tăng vốn điều
lệ, mở rộng mạng lưới, phát triển nguồn nhân lực và đào tạo nhân sự cốt lõi, trang bị
những phần mềm, vi tính hiện đại nhằm hỗ trợ cho hoạt động của ngân hàng…
Với mong muốn Agribank Quảng Trị phát triển hiệu quả, tăng trưởng ổn định,
bền vững và lâu dài tác giả chọn đề tài : “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2020” để
làm luận văn thạc sĩ.
2. Tổng quan các nghiên cứu trước đây
Tại Agribank Quảng Trị chưa có nghiên cứu về đề tài này, tuy nhiên đề tài về
năng lực cạnh tranh trong ngân hàng được một số tác giả nghiên cứu:

Hồ Tất Tuân (2011); Luận văn thạc sĩ “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam”. Đề tài Phân tích năng lực cạnh tranh
của hệ thống NHTM Việt Nam hiện nay theo mô hình SWOT để từ đó đề ra nhóm giải
pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho NHTM Việt Nam và nhóm giải pháp đối với
NHNN Việt Nam.
1


Phạm Tấn Mến (2009); Luận văn thạc sĩ “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam trong xu thế hội nhập”.
Đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến cạnh tranh và các tiêu chí đánh giá năng
lực cạnh tranh của một số NHTM. Phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội,
thách thức của NHNo&PTNT Việt Nam qua đó đề ra các giải pháp và kiến nghị nhằm
nâng cao năng lực cạnh tranh của NHNo&PTNT Việt Nam trong bối cảnh hội nhập.
Trương Đoàn Hoàn Quốc (2008); Luận văn thạc sĩ ”Năng lực cạnh tranh của
ngân hàng TMCP Sài Gòn thực trạng và các giải pháp cải thiện ”. Đề tài đánh giá lại
thực trạng năng lực cạnh tranh của Sacombank để từ đó đưa ra những bươc đi phù hợp
nhằm gia tăng hiệu quả, gia tăng tính cạnh tranh, nâng cao vị thế, quy mô Sacombank
trên địa bàn cả nước trong quá trình hội nhập.
Nguyễn Thị Phương Thảo (2010); Luận văn thạc sĩ ” Nâng cao năng lực cạnh
tranh của ngân hàng thương mại cổ phẩn ngoại thương Việt Nam thời kỳ hậu WTO”.
Đề tài phân tích đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngoại Thương Việt Nam, những kết quả đạt được và những yếu kém, tìm ra nguyên
nhân của những yếu kém.
Đỗ Thị Thủy (2013); Luận văn thạc sĩ ”Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân
hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình”. Đề tài đưa ra những điểm
mạnh, điểm yếu của Agribank Quảng Bình trong giai đoạn 2010 – 2012 từ đó đưa ra
những giải pháp, kiến nghị để nâng cao hiệu quả kinh doanh cũng như nâng cao năng
lực cạnh tranh.
3. Mục tiêu nghiên cứu

3.1.

Mục tiêu chung

Mục tiêu chung của đề tài nghiên cứu này là đánh giá các điểm mạnh, điểm yếu
của Agribank Quảng trị so với các NHTM trên địa bàn, phân tích các nhân tố ảnh
hưởng năng lực cạnh tranh từ đó đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng
lực cạnh tranh của Agribank Quảng Trị.
3.2.

Mục tiêu cụ thể

Để đạt được mục tiêu chung trên, đề tài có các mục tiêu cụ thể như sau:
Làm rõ các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.

2


Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Agribank Quảng Trị;
những mặt mạnh và những yếu kém, tìm ra nguyên nhân của những yếu kém.
Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank Quảng Trị.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Lý thuyết về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp như thế nào?
Thực trạng năng lực cạnh tranh của Agribank Quảng Trị như thế nào?
Cần áp dụng những giải pháp nào nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của
Agribank Quảng Trị?
5. Phương pháp nghiên cứu và nguồn tài liệu
5.1. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp tiếp cận nghiên cứu chung của đề tài là phương pháp định tính
thông qua thống kê mô tả dữ liệu thứ cấp. Ngoài ra luận văn sử dụng các phương

pháp cụ thể như so sánh đối chiếu, phân tích tổng hợp để làm rõ vấn đề nội dung
nghiên cứu. Một số dữ liệu bắt buộc phải khảo sát khách hàng.
5.2. Nguồn dữ liệu
Nguồn dữ liệu thứ cấp: được thu thập từ các báo cáo hoạt động kinh doanh của
Agribank Quảng Trị, bản công bố thông tin, báo cáo thường niên của NHNN, tạp chí
chuyên ngành kinh tế, tài chính ngân hàng và xử lý thông tin về thực trạng năng lực
cạnh tranh của Agribank Quảng Trị.
Nguồn dữ liệu sơ cấp: Tiến hành khảo sát thăm dò ý kiến khách hàng là cá nhân
và tổ chức tại Agribank Quảng Trị thông qua Phiếu điều tra khảo sát để so sánh những
điểm mạnh và điểm yếu của Agribank Quảng Trị so với các NHMT khác trên địa bàn
với góc nhìn của đề tài
6. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
6.1. Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng năng lực cạnh tranh của Agribank Quảng Trị thông qua các tiêu chí
cạnh tranh, phản ánh qua dữ liệu thứ cấp và kết hợp khảo sát khách hàng.
6.2 . Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về không gian: tập trung tại địa bàn của Agribank chi nhánh tỉnh
Quảng Trị.

3


Phạm vi về thời gian: dữ liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn từ 2012 –
2014. Phạm vi định hướng từ 2015 – 2020.
7. Ý nghĩa thực tiễn của luận văn nghiên cứu
Đưa ra các giải pháp vào thực hiện trong thực tế để góp phần nâng cao năng lực
cạnh tranh của Agribank Quảng Trị trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế và diễn
biến kinh tế phức tạp trên toàn thế giới.
Kết quả nghiên cứu sẽ nguồn tài liệu tham khảo Agribank Quảng Trị có một
cái nhìn tổng quan về các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Agribank

với các đối thủ tại thời điểm nghiên cứu. Qua đó Agribank tiếp tục có những chính
sách đầu tư hơn nữa vào công nghệ, nguồn nhân lực, đa dạng hóa các sản phẩm ...
để từng bước khẳng định vị thế trên địa bàn.
8. Kết cấu của luận văn nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo; luận văn được chia
làm 3 chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Agribank Quảng Trị.
Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank Quảng
Trị trong giai đoạn 2015 - 2020.

4


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 KHÁI NIỆM, VAI TRÒ, CÁC HÌNH THỨC CẠNH TRANH
1.1.1 Khái niệm cạnh tranh
Cạnh tranh nói chung, cạnh tranh trong kinh tế nói riêng là một khái niệm có
nhiều cách hiểu khác nhau. Khái niệm này được sử dụng cho cả phạm vi doanh
nghiệp, phạm vi ngành, phạm vi quốc gia hoặc phạm vi khu vực liên quốc gia vv..điều
này chỉ khác nhau ở chỗ mục tiêu được đặt ra ở chỗ quy mô doanh nghiệp hay ở quốc
gia mà thôi. Trong khi đối với một doanh nghiệp mục tiêu chủ yếu là tồn tại và tìm
kiếm lợi nhuận trên cơ sở cạnh tranh quốc gia hay quốc tế, thì đối với một quốc gia
mục tiêu là nâng cao mức sống và phúc lợi cho nhân dân vv...
Theo K. Marx: "Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư
bản nhằm dành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu dùng hàng hóa để
thu được lợi nhuận siêu ngạch ". Nghiên cứu sâu về sản xuất hàng hóa tư bản chủ
nghĩa và cạnh tranh tư bản chủ nghĩa Marx đã phát hiện ra quy luật cơ bản của cạnh

tranh tư bản chủ nghĩa là quy luật điều chỉnh tỷ suất lợi nhuận bình quân, và qua đó
hình thành nên hệ thống giá cả thị trường. Quy luật này dựa trên những chênh lệch
giữa giá cả chi phí sản xuất và khả năng có thể bán hành hoá dưới giá trị của nó nhưng
vẫn thu đựơc lợi nhuận. [5]
Theo Từ điển Bách khoa Việt nam (tập 1) Cạnh tranh (trong kinh doanh) là hoạt
động tranh đua giữa những người sản xuất hàng hoá, giữa các thương nhân, các nhà
kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, chi phối quan hệ cung cầu, nhằm dành các
điều kiện sản xuất , tiêu thụ thị trường có lợi nhất. [16]
Từ những định nghĩa và các cách hiểu không giống nhau trên có thể rút ra các
điểm chung sau đây. Cạnh tranh là cố gắng nhằm giành lấy phần hơn phần thắng về
mình trong môi trường cạnh tranh. Để có cạnh tranh phải có các điều kiện tiên quyết
sau:
Phải có nhiều chủ thể cùng nhau tham gia cạnh tranh: Đó là các chủ thể có cùng
các mục đích, mục tiên và kết quả phải giành giật, tức là phải có một đối tượng mà chủ
5


thể cùng hướng đến chiếm đoạt. Trong nền kinh tế, với chủ thể canh tranh bên bán, đó
là các loại sản phẩm tưng tự có cùng mục đích phục vụ một loại nhu cầu của khách
hàng mà các chủ thể tham gia canh tranh đều có thể làm ra và đợc người mua chấp
nhận. Còn với các chủ thể cạnh tranh bên muc là giành giật muc được các sản phẩm
theo đúng mong muốn của mình.
Việc cạnh tranh phải được diễn ra trong một môi trường cạnh tranh cụ thể, đó là
các ràng buộc chung mà các chủ thể tham gia cạnh tranh phải tuân thủ. Các ràng buộc
này trong cạnh tranh kinh tế giữa các dianh nghiệp chính là các đặc điểm nhu cầu về
sản phẩm của khách hàng và các ràng buộc của luật pháp và thông kệ kinh doanh ở
trên thị trường. Còn giữa người mua với người muc, hoặc giữa những người mua và
người bán là các thoả thuận được thực hiện có lợi hơn cả đối với người mua.
Cạnh tranh có thể diễn ra trong một khoảng thời gian không cố định hoặc từng
vụ việc, ngắn hoặc dài (trong suốt quá trình tồn tại và hoạt động của mỗi chủ thể tham

gia cạnh tranh). Sự cạnh tranh có thể diễn ra trong khoảng thời gian không nhất định
hoặc hẹp (một tổ chức, một địa phương, một ngành) hoặc rộng (một nước, giữa các
nước).
1.1.2 Vai trò cạnh tranh
1.1.2.1 Vai trò của cạnh tranh đối với nền kinh tế quốc dân
Canh tranh là động lực phát triển kinh tế nâng cao năng suất lao động xã hội.
Một nền kinh tế mạnh là nền kinh tế mà các tế bào của nó là các doanh nghiệp phát
triển có khả năng cạnh tranh cao. Tuy nhiên ở đây cạnh tranh phải là cạnh tranh hoàn
hảo, cạnh tranh lành mạnh, các doanh nghiệp cạnh tranh nhau để cùng phát triển, cùng
đi lên thì mới làm cho nền kinh tế phát triển bền vững. Còn cạnh tranh độc quyền sẽ
ảnh hưởng không tốt đến nền kinh tế, nó tạo ra môi trường kinh doanh không bình
đẳng dẫn đến mâu thuẫn về quyền lợi và lợi ích kinh tế trong xã hội, làm cho nền kinh
tế không ổn định. Vì vậy, Chính phủ cần ban hành lệnh chống độc quyền trong cạnh
tranh, trong kinh doanh để tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh. Cạnh tranh hoàn hảo
sẽ đào thải các doanh nghiệp làm ăn không hiệu quả. Do đó buộc các doanh nghiệp
phải lựa chọn phương án kinh doanh có chi phí thấp nhất, mang lại hiệu quả kinh tế
cao nhất. Như vậy cạnh tranh tạo ra sự đổi mới mang lại sự tăng trưởng kinh tế.

6


1.1.2.2 Vai trò của cạnh tranh đối với người tiêu dùng
Trên thị trường cạnh tranh giữa các doanh nghiệp càng diễn ra gay gắt thì người
được lợi nhất là khách hàng. Khi có cạnh tranh thì người tiêu dùng không phải chịu
một sức ép nào mà còn được hưởng những thành quả do cạnh tranh mang lại như: chất
lượng sản phẩm tốt hơn, giá bán thấp hơn, chất lượng phục vụ cao hơn... Đồng thời
khách hàng cũng tác động trở lại đối với cạnh tranh bằng những yêu cầu về chất lượng
hàng hoá, về giá cả, về chất lượng phục vụ... Khi đòi hỏi của người tiêu dùng càng cao
làm cho cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gay gắt hơn để giành được nhiều
khách hàng hơn.

1.1.2.3 Vai trò của cạnh tranh đối với doanh nghiệp
Cạnh tranh là điều bất khả kháng đối với mỗi doanh nghiệp trong nền kinh tế
thị trường. Cạnh tranh có thể được coi là cuộc chạy đua khốc liệt mà các doanh nghiệp
không thể tránh khỏi mà phải tìm mọi cách vươn nên để chiếm ưu thế và chiến thắng.
Cạnh tranh buộc các doanh nghiệp luôn tìm cách nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch
vụ, thay đổi kiểu dáng mẫu mã đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Cạnh tranh khuyến
khích các doanh nghiệp áp dụng các công nghệ mới, hiện đại , tạo sức ép buộc các
doanh nghiệp phải sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của mình để giảm giá thành,
nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu mã, tạo ra các sản phẩm mới khác biệt có sức cạnh
tranh cao.
Cạnh tranh khốc liệt sẽ làm cho doanh nghiệp thể hiện được khả năng “ bản
lĩnh” của mình trong quá trình kinh doanh. Nó sẽ làm cho doanh nghiệp càng vững
mạnh và phát triển hơn nếu nó chịu được áp lực cạnh tranh trên thị trường.
Chính sự tồn tại khách quan và sự ảnh hưởng của cạnh tranh đối với nền kinh tế
nói chung và đến từng doanh nghiệp nói riêng nên việc nâng cao khả năng cạnh tranh
của doanh nghiệp là một đòi hỏi tất yếu khách quan trong nền kinh tế thị trường.
Cạnh tranh là qui luật khách quan của kinh tế thị trường, mà kinh tế thị trường
là kinh tế tư bản chủ nghĩa. Kinh tế thị trường là sự phát triển tất yếu và Việt Nam
đang xây dựng một nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng XHCN có
sự quản lý vĩ mô của nhà nước, lấy thành phần kinh tế nhà nước làm chủ đạo. Dù ở bất
kỳ thành phần kinh tế nào thì các doanh nghiệp cũng phải vận hành theo qui luật khách
quan của nền kinh tế thị trường. Nếu doanh nghiệp nằm ngoài quy luật vận động đó thì
7


tất yếu sẽ bị loại bỏ, không thể tồn tại. Chính vì vậy chấp nhận cạnh tranh và tìm cách
để nâng cao khả năng cạnh tranh của mình chính là doanh nghiệp đang tìm con đường
sống cho mình.
1.1.3 Các hình thức cạnh tranh
Dựa vào các tiêu thức khác nhau, cạnh tranh được phân ra thành nhiều loại.

1.1.3.1 Căn cứ vào chủ thể tham gia thị trường cạnh tranh được chia thành 3 loại
Cạnh tranh giữa người mua và người bán: Người bán muốn bán hàng hoá của
mình với giá cao nhất, còn người mua muốn bán hàng hoá của mình với gái cao nhát,
còn người mua muốn muc với giá thấp nhất. Giá cả cuối cùng được hình thành sau quá
trình thương lượng giữ hai bên.
Cạnh tranh giữa những người mua với nhau: Mức độ cạnh tranh phụ thuộc vào
quan hệ cùng cầu trên thị trường. Khi cung nhỏ hơn cầu thì cuộc cạnh tranh trở nên
gay gắt, giá cả hàng hoá và dịch vụ sẽ tăng lê, người mua phải chấp nhận giá cao để
mua được hàng hoá hoá mà họ cần.
Cạnh tranh giữa những nguời bán với nhau: Là cuộc cạnh tranh nhằm giành giật
khách hàng và thị trường, kết quả là giá cả giảm xuống và có lợi cho người mua.
Trong cuộc cạnh tranh này, doanh nghiệp nào tỏ ra đuối sức, không chịu được sức ép
sẽ phải rút lui khỏi thị trường, nhường thị phần của mình cho các đối thủ mạnh hơn.
1.1.3.2 Căn cứ theo phạm vi ngành kinh tế cạnh tranh được phân thành hai loại
Cạnh tranh trong nội bộ ngành: là cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong
cùng một ngành, cùng sản xuất ra một loại hàng hoá hoặc dịch vụ. Kết quả của cuộc
cạnh tranh này là làm cho kỹ thuật phát triển.
Cạnh tranh giữa các ngành: Là cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong các
ngành kinh tế với nhau nhằm thu được lợi nhuận cao nhất. Trong quá trình này có sự
phận bổ vốn đầu tư một cách tự nhiên giữa các ngành, kết quả là hình thành tỷ suất lợi
nhuận bình quân.
1.1.3.3 Căn cứ vào tính chất cạnh tranh cạnh tranh được phân thành 3 loại
Cạnh tranh hoàn hảo (Perfect Cometition): Là hình thức cạnh tranh giữa nhiều
người bán trên thị trờng trong đó không người nào có đủ ưu thế khống chế giá cả trên
thị trường. Các sản phẩm bán ra đều được người mua xem là đồng thức, tức là không
khác nhua về quy cách, phẩm chất mẫu mã. Để chiến thắng trong cuộc cạnh tranh các
8


doanh nghiệp buộc phải tìm cách giảm chi phí, hạ giá thành hoặc làm khác biệt hoá

sản phẩm của mình so với các đối thủ cạnh tranh.
Cạnh tranh không hoàn hảo (Imperfect Competition): Là hình thức cạnh tranh
giữa những người bán có các sản phẩm không đồng nhất với nhau. Mỗi sản phẩn đều
mang hình ảnh hay uy tín khác nhau cho nên để giành đựơc ưu thế trong cạnh tranh,
người bán phảo sử dụng các công cụ hỗ trợ bán như: Quảng cáo, khuyến mại, cung cấp
dịch vụ, ưu đãi giá cả, đây là loại hình cạnh tranh phổ biến trong giai đoạn hiện nay.
Cạnh tranh độc quyền (Monopolistic Competition): Trên thị trường chỉ có nột
hoặc một số ít người bán một sản phẩm hoặc dịch vụ vào đó, giá cả của sản phẩm hoặc
dịch vụ đó trên thị trường sẽ do họ quyết định không phụ thuộc vào quan hệ cung cầu.
1.1.4 Các công cụ để cạnh tranh
Trong nền kinh tế thị trường, một doanh nghiệp phải chịu rất nhiều sức ép từ
các đối thủ cạnh tranh. Để tồn tại và phát triển được trong điều kiện như vậy, mỗi
doanh nghiệp đều có những công cụ riêng của mình để tạo ra lợi thế cạnh tranh so với
các đối thủ khác trên thị trường. Các công cụ thường được sử dụng là: giá cả, sản
phẩm, hệ thống phân phối, các hoạt động xúc tiến...
1.1.4.1 Cạnh tranh bằng đặc tính sản phẩm và chất lượng sản phẩm
Sản phẩm của doanh nghiệp là một hệ thống thống nhất các yếu tố có liên quan
chặt chẽ với nhau nhằm thoả mãn đồng bộ các yêu cầu của khách hàng bao gồm sản
phẩm vật chất, bao bì, nhãn hiệu, các dịch vụ kèm theo...
Sản phẩm và chất lượng của sản phẩm là một công cụ cạnh tranh quan trọng
của các doanh nghiệp trên thị trường, bởi vì khách hàng luôn có xu hướng so sánh sản
phẩm của doanh nghiệp này với sản phẩm của doanh nghiệp khác nhằm lựa chọn cho
mình cái tốt nhất. Người tiêu dùng thường quan tâm trước tiên đến chất lượng khi lựa
chọn một sản phẩm nào đó, nhiều lúc họ sẵn sàng chấp nhận mức giá cao để có được
sản phẩm tốt hơn.
Sản phẩm được doanh nghiệp sử dụng làm công cụ để tăng khả năng cạnh tranh
bằng cách làm ra các sản phẩm có chất lượng cao nhằm phục vụ một cách tốt nhất nhu
cầu của người tiêu dùng, hoặc là tạo ra sự khác biệt để thu hút khách hàng. Mặt khác
doanh nghiệp nào có sản phẩm chất lượng càng cao thì uy tín và hình ảnh của nó trên
thị trường cũng càng cao. Đồng thời chất lượng sản phẩm tạo nên sự trung thành của

9


khách hàng đối với các nhãn hiệu của doanh nghiệp. Vì vậy nó tạo ra lợi thế cạnh
tranh lớn và lâu dài cho doanh nghiệp trước các đối thủ cạnh tranh.
Chính vì vậy việc kiểm tra chất lượng sản phẩm là rất cần thiết. Tuy nhiên để có
căn cứ đánh giá chất lượng, doanh nghiệp phải xác định các tiêu chuẩn chất lượng sản
phẩm: chỉ tiêu về hình dáng màu sắc kích thước, trọng lượng, tính chất cơ lý hoá, độ
bền, độ an toàn và các chỉ tiêu khác.
Thực tế cho thấy các doanh nghiệp thành đạt trong kinh doanh đều có thái độ
tích cực như nhau trong quản lý chất lượng sản phẩm. Nguyên tắc chung của họ là
đảm bảo chất lượng tuyệt đối với độ tin cậy cao khi sử dụng và tính trung thực trong
quan hệ mua bán. Chất lượng sản phẩm là vấn đề sống còn đối với doanh nghiệp, khi
chất lượng sản phẩm không được đảm bảo không thoả mãn nhu cầu của khách hàng thì
ngay lập tức khách hàng sẽ rời bỏ doanh nghiệp. Do đó, để tồn tại và chiến thắng trong
cạnh tranh, doanh nghiệp cần phải đảm bảo chất lượng sản phẩm.
1.1.4.2 Cạnh tranh bằng giá bán sản phẩm
Giá cả là hình thức biểu hiện bằng tiền giá trị của hàng hoá. Nó thể hiện mối
quan hệ trực tiếp giữa người mua và người bán. Đối với các doanh nghiệp, giá cả trực
tiếp tạo ra doanh thu và lợi nhuận thực tế. Còn đối với người mua, giá hàng hoá luôn
được coi là chỉ số đầu tiên để họ đánh giá phần “được” và chi phí phải bỏ ra để sở hữu
và tiêu dùng hàng hoá. Vì vậy, những quyết định về giá luôn giữ vai trò quan trọng và
phức tạp nhất mà một doanh nghiệp phải đối mặt khi soạn thảo các chiến lược cạnh
tranh của mình.
Cùng với chất lượng sản phẩm thì giá bán cũng là công cụ cạnh tranh chủ yếu
của các doanh nghiệp. Giá cả tác động rất lớn đến cạnh tranh, chúng thường được sử
dụng khi doanh nghiệp mới ra thị trường hoặc khi muốn thâm nhập vào một thị trường
mới hoặc muốn tiêu diệt một đối thủ cạnh tranh khác. Cạnh tranh về giá sẽ có ưu thế
hơn đối với các doanh nghiệp có vốn và sản lượng lớn hơn nhiều so với các đối thủ
khác.

Giá cả được sử dụng làm công cụ cạnh tranh thể hiện thông qua chính sách định
giá bán mà doanh nghiệp áp dụng đối với các loại thị trường của mình trên cơ sở kết hợp
một số chính sách, điều kiện khác. Định giá là việc ấn định có hệ thống giá cả cho đúng
với hàng hoá hay dịch vụ bán cho khách hàng. Có các chính sách định giá sau:
10


Chính sách định giá thấp: Là chính sách định giá thấp hơn giá thị trường để thu
hút khách hàng về phía mình. Chính sách này đòi hỏi doanh nghiệp thực hiện nó phải
có tiềm lực vốn lớn, phải tính toán chắc chắn và đầy đủ mọi tình huống rủi ro. Nếu
thành công nó sẽ giúp cho doanh nghiệp chiếm lĩnh thị trường cũ, thâm nhập vào thị
trường mới và bán được khối lượng sản phẩm lớn.
Chính sách định giá ngang thị trường: Đây là chính sách định giá phổ biến,
doanh nghiệp sẽ định giá bán sản phẩm của mình xoay quanh mức giá bán trên thị
trường của các đối thủ khác. Với chính sách này, doanh nghiệp phải tăng cường công
tác tiếp thị, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm chi phí sản xuất để đứng vững trên thị
trường.
Chính sách định giá cao: Là chính sách giá bán sản phẩm cao hơn giá thống trị
trên thị trường, cao hơn nhiều so với giá trị thực của sản phẩm. Chính sách này chỉ áp
dụng cho các doanh nghiệp có sản phẩm hoặc dịch vụ độc quyền hoặc với doanh
nghiệp có chất lượng cao hơn hẳn. Chính sách này giúp cho các doanh nghiệp thu
được lợi nhuận siêu ngạch.
Chính sách định giá phân biệt: Nếu đối thủ cạnh tranh chưa có chính sách phân
biệt thì đây là một thứ vũ khí cạnh tranh không kém phần lợi hại của doanh nghiệp.
Chính sách này được thể hiện là với cùng một loại sản phẩm nhưng có nhiều mức giá
khác nhau và các mức giá đó được phân biệt theo nhiều tiêu thức khác nhau. Ví dụ
người mua nhiều được ưu đãi giá hơn so với người mua ít (phân biệt theo lượng mua),
người thanh toán ngay được ưu đãi giá hơn so với người trả chậm (phân biệt theo
phương thức thanh toán). Ngoài ra còn có phân biệt theo lượng mua, theo phương thức
thanh toán, theo thời gian…

Chính sách bán phá giá: Giá bán thấp hơn hẳn so với giá thị trường, thậm chí
còn thấp hơn cả giá thành. Doanh nghiệp sử dụng chính sách này nhằm đánh bại đối
thủ cạnh tranh ra khỏi thị trường. Nhưng để làm được điều này doanh nghiệp phải có
thế mạnh về tài chính, tiềm lực khoa học công nghệ và uy tín trên thương trường. Việc
bán phá giá chỉ thực hiện trong thời gian nhất định để có thể loại bỏ được những đối
thủ nhỏ, khó loại bỏ được những đối thủ lớn. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp doanh
nghiệp không được sử dụng chính sách này do luật chống bán phá giá mà nhà nước
quy định.
11


1.1.4.3 Cạnh tranh xúc tiến bán hàng
Xúc tiến bán hàng được hiểu là: các hoạt động có chủ đích trong lĩnh vực
marketing của các doanh nghiệp nhằm tìm kiếm, thúc đẩy cơ hội bán hàng hoá và cung
ứng dịch vụ. Nội dung của xúc tiến bán hàng được xác định bao gồm các nội dung chủ
yếu: quảng cáo bán hàng, khuyến mại, tham gia hội chợ triển lãm, bán hàng trực tiếp
và quan hệ công chúng.
Xúc tiến bán hàng là công cụ hữu hiệu trong việc chiếm lĩnh thị trường và tăng
tính cạnh tranh của hàng hoá, dịch vụ của các doanh nghiệp trên thị trường. Thông qua
xúc tiến, các doanh nghiệp tiếp cận được với thị trường tiềm năng của mình, cung cấp
cho khách hàng tiềm năng những thông tin cần thiết, những dịch vụ ưu đãi để tiếp tục
chinh phục khách hàng của doanh nghiệp và lôi kéo khách hàng của đối thủ cạnh
tranh. Hoạt động xúc tiến sẽ tạo ra hình ảnh đẹp về doanh nghiệp trước con mắt của
khách hàng, lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp nhờ thế mà không ngừng tăng lên.
Thêm vào đó, xúc tiến bán hàng còn kích thích người tiêu dùng mua sản phẩm
của doanh nghiệp nhiều hơn, thu hút được các khách hàng tiềm năng từ đó làm tăng khả
năng tiêu thụ của doanh nghiệp, doanh nghiệp ngày càng được khách hàng ưa chuộng
hơn. Vì vậy, để nâng cao khả năng cạnh tranh, một vấn đề quan trọng ảnh hưởng tới sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp là phải tổ chức tốt xúc tiến bán hàng.
1.2 NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP

1.2.1 Khái niệm về năng lực cạnh tranh
Khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp đến nay vẫn chưa được hiểu
một cách thống nhất. Dưới đây là một số cách tiếp cận cụ thể về năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp.
Theo lý thuyết thương mại truyền thống các nhà kinh tế xem xét năng lực cạnh
tranh thông qua xem xét lợi thế về chi phí sản xuất và năng suất. Vì các yếu tố sản xuất
vẫn được coi là các điều kiện cơ bản nhất của lợi thế cạnh tranh. [1]
Năng lực canh tranh của doanh nghiệp được tạo ra từ thực lực của doanh nghiệp
và là các yếu tố nội hàm của mỗi doanh nghiệp. Năng lực cạnh tranh không chỉ được
tính băng các tiêu chí về công nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị doanh
nghiệp,… mà năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp gắn liền với ưu thế của sản phẩm
mà doanh nghiệp đưa ra thị trường. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp gắn với với
12


thị phần mà nó nắm giữ, cũng có quan điểm đồng nhất của doanh nghiệp với hiệu quả
sản xuất kinh doanh...[7]
Năng lực cạnh tranh là khả năng dành chiến thắng trong sự ganh đua giữa các chủ
thể trong cùng một môi trường và khi cùng quan tâm tới một đối tượng. Trên giác độ kinh
tế, năng lực cạnh tranh được xem xét ở các góc độ khác nhau như năng lực cạnh tranh
quốc gia, năng lực cạnh tranh doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh của sản phẩm.
Năng lực cạnh tranh của sản phẩm được đo bằng thị phần của sản phẩm đó.
Năng lực cạnh tranh của sản phẩm phụ thuộc vào chất lượng, giá cả, tốc độ cung cấp,
dịch vụ đi kèm, uy tín của người bán, thương hiệu, quảng cáo, điều kiện mua bán,
v.v..... Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng doanh nghiệp tạo ra được lợi
thế cạnh tranh, có khả năng tạo ra năng suất và chất lượng cao hơn đối thủ cạnh tranh,
chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập cao và phát triển bền vững. Năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp thể hiện thực lực và lợi thế của doanh nghiệp so với đối thủ
cạnh tranh trong việc thoả mãn tốt hơn các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi ngày
càng cao.

1.2.2 Các tiêu chí đo lường năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp:
Xét về khía cạnh lợi thế cạnh tranh thì có nhiều tiêu chí có thể đo lường. Theo
quan điểm truyền thống thì các tiêu chí này thuộc về marketing hoặc tài chính như:
Tốc độ tăng trưởng (doanh số) cao hơn so với đối thủ cạnh tranh và mặt bằng
chung của ngành.
Lợi nhuận thuần cao hơn so với trung bình ngành hay các doanh nghiệp khác
trong cùng ngành.
Tỉ lệ hoàn vốn (ROI) cao hơn so với các đối thủ cạnh tranh.
Thị phần cao (hay dẫn đầu) – được tính bằng giá trị hay số lượng. Các công ty
dẫn đầu thường có mức doanh thu và thị phần cao.
Sức mạnh thương hiệu – được đo lường bằng độ nhận biết cũng như độ trung
thành thương hiệu.
Xây dựng được lợi điểm bán hàng độc nhất (USP) – giúp khách hàng cảm nhận
được sự khác biệt của sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh.
Sở hữu hoặc kiểm soát được kênh phân phối.

13


Trên đây là các tiêu chí đo lường về mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp. Việc
đo lường rất dễ dàng thực hiện khi các số liệu về thị phần, doanh số lợi nhuận đều có
trong các bảng nghiên cứu thị trường hay các báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Chẳng hạn, khi một doanh nghiệp hay thương hiệu đang gia tăng thị phần hay có tỉ lệ
lợi nhuận cao hơn các công ty hay thương hiệu khác trong ngành thì điều này cũng
đồng nghĩa với việc năng lực cạnh tranh sẽ cao hơn. Ngược lại, khi thị phần giảm sút
hay lợi nhuận suy giảm thì sẽ giảm năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp đó
1.3 CÁC PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
DOANH NGHIỆP
1.3.1 Nâng cao năng lực của doanh nghiệp trên các phương diện tài chính,
công nghệ, nhân lực, quản lý

Không thể chiến thắng nếu nguồn lực tài chính yếu và bị động. Chiến lược tài
chính là một trong những chiến lược chức năng quan trọng nhất để thực hiện chiến
lược cạnh tranh tổng quát của doanh nghiệp.
Công nghệ là công cụ cạnh tranh then chốt. Công nghệ quyết định sự khác biệt
sản phẩm trên các phương diện chất lượng, thương hiệu và giá cả. Đổi mới công nghệ
là một yêu cầu mang tính chiến lược. Với những doanh nghiệp giữ bản quyền sáng chế
hoặc có bí quyết công nghệ thì phương thức giữ gìn bí quyết là yếu tố quan trọng tăng
khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Suy cho cùng năng lực cạnh tranh được thực hiện chủ yếu bằng và thông qua
con người - nguồn lực quan trọng nhất của doanh nghiệp. Để có đội ngũ người lao
động có tay nghề cao, doanh nghiệp phải có chiến lược đào tạo và giữ người tài. Để
nâng cao năng suất lao động và tạo điều kiện cho người lao động sáng tạo mỗi doanh
nghiệp phải có chiến lược đào tạo nghiệp vụ chuyên sâu, phù hợp với yêu cầu của
mình. Đồng thời, từng doanh nghiệp phải chú trọng xây dựng chính sách đãi ngộ như
chính sách lương, thưởng hợp lý để giữ ổn định lực lượng lao động của mình, nhất là
những lao động giỏi. Doanh nghiệp phải định hình rõ triết lý dùng người, phải trao
quyền chủ động cho nhân viên và phải thiết lập được cơ cấu tổ chức đủ độ linh hoạt,
thích nghi cao với sự thay đổi.
Cùng quy mô, trình độ, chất lượng nguồn lực tài chính, công nghệ, nhân lực
như nhau, cơ chế quản lý khác nhau sẽ tạo ra tổng năng lực cạnh tranh khác nhau (tổng
hợp lực, hay năng lực tích hợp). Hoàn thiện và đổi mới cơ chế quản lý ngày càng được

14


×