Lời nói đầu :
Viết tập tài liệu này là giúp các bạn ôn thi cấp tốc vì chỉ còn hơn một tháng nữa là
thi đại học. Cũng vì thời gian gấp rút nên có lẽ mình chỉ tổng hợp phần : ‘’ Lý
thuyết hóa luyện thi đại học ‘’. Cũng như cái tên của tiêu đề. Đây là tài liệu tổng
hợp một số dạng lý thuyết thi đại học mà các bạn học sinh còn đang yếu. Cũng như
chúng ta đã biết thi đại học môn Hóa Học thì phần lý thuyết chiếm 50% đề thi. Do
vậy muốn đạt điểm cao môn Hóa chúng ta cần phải nắm vững kiến thức hóa học.
Nên mình tổng hợp + biên soạn thành cuốn tài liệu này hi vọng giúp ích cho các
bạn, gồm những phần như sau :
Phần I : Cấu trúc đề thi Đại Học môn Hóa khối A,B năm 2014.
Phần II : Kinh nghiệm học ôn cấp tốc và kinh nghiệm làm bài thi môn Hóa Học.
Phần III : Tổng hợp lý thuyết hóa học + phân tích các câu lý thuyết hóa.
Phần IV : Bài tập rèn luyện hướng tới kỳ thi đại học.
‘’ Học như con thuyền ngược nước , không tiến ắt phải lùi ‘’
Phần I : Cấu trúc đề thi đại học môn Hóa Học năm 2014.
I
Phần chung dành cho tất cả thí sinh (40 câu)
Nguyên tử, bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, liên kết hoá học: 2 câu
Phản ứng oxi hoá khử, tốc độ phản ứng, cân bằng hoá học: 2 câu
Sự điện li: 1 câu
Cacbon, silic, nitơ, photpho, oxi, lưu huỳnh, các nguyên tố thuộc nhóm halogen;
các hợp chất của chúng: 3 câu
Đại cương về kim loại: 2 câu
Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm; các hợp chất của chúng: 5 câu
Tổng hợp nội dung kiến thức hoá học vô cơ thuộc chương trình phổ thông: 6 câu
Đại cương hoá học hữu cơ, hiđrocacbon: 2 câu
Dẫn xuất halogen, ancol, phenol: 2 câu
Anđehit, xeton, axit cacbonxylic: 2 câu
Este, lipit: 2 câu
Amin, amino axit, protein: 3 câu
Cacbonhidrat: 1 câu
Polime, vật liệu polime: 1 câu
Tổng hợp nội dung kiến thức hoá học hữu cơ thuộc chương trình phổ thông: 6 câu
II Phần riêng:
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc phần B)
A Theo chương trình Chuẩn (10 câu):
Phản ứng oxi hoá khử, tốc độ phản ứng, cân bằng hoá học, sự điện li: 1 câu
Anđehit, xeton, axit cacbonxylic: 2 câu
Đại cương về kim loại: 1 câu
Sắt, Crom, đồng, niken, kẽm, chì, bạc, vàng, thiếc; các hợp chất của chúng: 2 câu
Phân biệt chất vô cơ, hoá học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường: 1
câu
Hidrocacbon, dẫn xuất halogen, phenol, ancol, cacbonhidrat, polime: 2 câu
Amin, amino axit, protein: 1 câu
B Theo chương trình nâng cao (10 câu):
Phản ứng oxi hoá khử, tốc độ phản ứng, cân bằng hoá học, sự điện li: 1 câu
Anđehit, xeton, axit cacbonxylic: 2 câu
Đại cương về kim loại: 1 câu
Sắt, Crom, đồng, niken, kẽm, chì, bạc, vàng, thiếc; các hợp chất của chúng: 2 câu
Phân biệt chất vô cơ, chuẩn độ dung dịch, hoá học và vấn đề phát triển kinh tế, xã
hội, môi trường: 1 câu
Hidrocacbon, dẫn xuất halogen, phenol, ancol, cacbonhidrat, polime: 2 câu
Amin, amino axit, protein: 1 câu.
Phần II : Kinh nghiệm học ôn cấp tốc và kinh nghiệm làm bài thi môn Hóa.
Điểm khác biệt giữa đề thi môn Hóa so với các môn khác là rất nhiều lí thuyết, học
sinh phải nắm vững rồi mới áp dụng để làm được bài. Tuy nhiên lí thuyết môn
Hóa thường không phải học thuộc lòng, nhưng phải hiểu mới vận dụng được.
Bài toán Hóa thường gắn liền với các định luật hoặc lý thuyết tổng quát, mức độ
khái quát cao. Nắm tốt các lý thuyết tổng quát sẽ giúp các bạn làm tốt hơn 50% số
câu hỏi.
Phần còn lại nằm vào các trường hợp đặc biệt cần phải nhớ hoặc cần suy luận phụ
thuộc vào năng lực của từng học sinh cụ thể.
Các bạn nên làm đề cương và nắm chắc các lý thuyết tổng quát: các thuyết và định
luật như: Thuyết nguyên tử phân tử, thuyết electron, lý thuyết về liên kết hóa học, lý
thuyết về phản ứng hóa học, thuyết điện li, thuyết cấu tạo hợp chất hữu cơ… Định
luật bảo toàn khối lượng, định luật Avogadro, định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa
…Ngoài ra cần phải nắm vững và thành thạo các phương pháp giải nhanh như: áp
dụng định luật bảo toàn (bảo toàn khối lượng, bảo toàn electron, bảo toàn nguyên
tố, bảo toàn điện tích…), phương pháp dùng , phương pháp đường chéo, phương
pháp dùng tăng giảm khối lượng…
Học sinh không nên học tủ bất kì phần nào mà xác định trọng tâm, nắm chắc chuẩn
kiến thức kĩ năng của từng bài, nắm cấu trúc đề thi (phân phối số lượng câu hỏi /
từng chương) theo hướng dẫn của Bộ GDĐT.
Để làm bài trắc nghiệm môn Hóa được tốt thì học sinh chỉ cần ôn tập lý thuyết kiến
thức trong sách giáo khoa (SGK). Một điều chắc chắn là đề thi không được phép ra
ngoài chương trình SGK nên học sinh không cần sa đà vào các kiến thức khó ngoài
SGK. Nói chung là cần đọc sách giáo khoa nhiều , đọc không phải là đọc thuộc
long mà là đọc hiểu , phân tích hướng đi cho từng dạng lý thuyết.
Lưu ý: Trong một số trường hợp học bài toán hóa học cho số chia không hết (ví
dụ 10/3) học sinh thường làm tròn và có thể dẫn đến một kết quả sai, lời khuyên
dành cho các bạn là nên chọn đáp án gần nhất hoặc cách hay hơn là nên tính toán
với phân số.
So với số thí sinh dự thi Đại học thì số thí sinh đạt điểm tuyệt đối quả là ít nhưng
không phải là không thể đạt điểm 10. Có nhiều học sinh nắm chắc kiến thức và có
thể làm đúng hoàn toàn bài thi. Các bạn thường có những sai sót cơ bản mất
0,250,5 điểm và do vậy không đạt được điểm tuyệt đối. Để tránh mất 0,250,5
điểm đối với những câu các em nghi ngờ kết quả thì có thể kiểm tra lại kết quả (đối
với câu định lượng nên thay kết quả vào; đối với câu hỏi lý thuyết thì cố gắng dùng
phương pháp loại trừ).
Thêm nữa, các em không nên có tâm lý nghi ngờ đề sai (nhất là với kì thi quan
trong như thi Đại học). Khi giải ra kết quả không có trong đáp án A, B, C, D thì
hầu như các em đã giải sai. Bình tĩnh kiểm tra lại và loại trừ các đáp án mà các bạn
xác định chắc chắn sai. Từ đó khả năng tìm câu trả lời sẽ cao hơn và không bị mất
điểm.
Để tự tin, không bị mất bình tĩnh thì các em nên ôn tập thật tốt, nắm chắc kiến
thức. Tuy nhiên, khi làm bài có thể gặp câu hỏi mà phần kiến thức đó các bạn học
chưa kĩ, hãy bình tĩnh bỏ qua câu đó và làm câu khác. “Đừng bao giờ làm lần
lượt từ trên xuống dưới”, hãy tìm câu dễ làm trước, câu khó làm sau, không mất
quá nhiều thời gian vào một câu (theo ý kiến riêng của tôi là không mất quá 1,8 phút
cho 1 câu, sau khi giải quyết hết câu khác mà còn thời gian thì mới tập trung giải
quyết các câu còn lại, còn nếu đã sát thời gian (còn <5 phút) thì nên cân nhắc, tính
toán đánh “lụi” để đạt xác suất cao nhất). Đó chính là 4 vòng làm bài thi trắc
nghiệm mà mình muốn nói tới.
Một số điểm lưu ý khi làm bài thi môn Hóa học: Viết và cân bằng phương trình
hóa học nhanh, chính xác (có thể dùng phương trình ion thu gọn thay cho
phương trình phân tử, dùng sơ đồ thay cho phản ứng hóa học); Tính toán bằng
phân số nếu gặp số không chia hết; Triệt để sử dụng phương pháp loại trừ để
thu hẹp các phương án cần lựa chọn; Cần kiểm tra lại các phương án mà các
bạn lựa chọn.
Phần III : Tổng hợp lý thuyết hóa học + phân tích các câu lý thuyết hóa.
Mở đầu phần này là tổng hợp các phản ứng tạo đơn chất thường gặp ,các phản
ứng đặc biệt : ví dụ như vừa tạo khí + kết tủa … và hay gặp trong các đề thi đại
học , các bạn học sinh thường coi đây la những phần luôn khó vì nó là dạng bài
đếm số chất. Vì nếu đếm thiếu hay thừa 1 phương trình hay một chất nào đó thì
chúng ta đã mất điểm cả câu đó. Do vậy , để làm tốt dạng bài này chúng ta cần
phải có kiến thức vững cũng như phải đọc đề cẩn thận để ý từng câu chữ một. Ví
dụ : dung dịch NaHCO3 + CaCl2 đun nóng thì hỗn hợp này sau phản ứng có
tạo khí + kết tủa hay không ???. Nhiều bạn hay sai câu này lắm. Mình xin phân
tích như sau : 1 số bạn đọc đề không cẩn thận cho nó ngay là không phản ứng.
Tại sao vậy , đó là các bạn được học 2NaHCO3 + CaCl2 NaCl2 +
Ca(HCO3)2 , không có kết tủa tạo thành , thế là trong câu đếm phản ứng loại
bỏ câu này. Vậy là đi toi 0,2 điểm rồi, như mình đã nói ở trên là gì , là phải để ý
từng câu chữ. Ak, có chữ đun nóng ở đó mà ta lại có phản ứng quen thuộc sau :
Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O vì vậy phản ứng trên thực ra là :
2.NaHCO3 + CaCl2 CaCO3 + 2NaCl + CO2 + H2O , ngon rồi vừa tạo khí
vừa tạo kết tủa. Vì thế mình đã nói là phải cẩn thận từng câu từng chữ đấy nhé.
Bây giờ là phần tổng hợp lý thuyết :
Các phản ứng tạo đơn chất thường gặp
+ Phản ứng của kim loại tác dụng với nước.
+ Kim loại kiềm và Ba, Ca phản ứng ở nhiêt đô
̣ thường tạo khí H2 : M + H2O →
̣
M(OH)n + (n/2)H2
+ Môt số kim loại phản ứng được với nước ở nhiê
t đô
̣
̣ cao, giải phóng khí H2
̣
từ 80 độ C đến 100 độ C : Mg : Mg + H2O →MgO + H2
Từ 200 độ C đến 600 độ C: Mn, Zn, Cr, Fe : xM + yH2O → MxOy + yH2
+ Các kim loại tạo hidroxit lưỡng tính như Al, Zn, … : 2Al sạch + 6H2O →
2Al(OH)3 + 2H2
+ Phản ứng của kim loại với axit :
1. Kim loại đứng trước H trong dãy điên hóa với axit có gốc axit không có tính oxi
̣
hóa
ví dụ : Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
2. Kim loại (trừ Au, Pt) với axit có gốc axit có tính oxi hóa(H2SO4 đăc, HNO3):
̣
phản ứng tạo sản phản khử là đơn chất (S, N2)
ví dụ : với kim loại M, hóa trị cao nhất m, ta có :
10M + 12mHNO3 → 10M(NO3)m + mN2 + 6mH2O
3xM + 4yH2SO4 đăc → 3Mx(SO4)y + yS + 4yH2O
̣
+ CHÚ Ý: ở nhiêt đô
rất loãng thì HNO3 tác dụng với Fe
̣ thấp (lạnh) , và nồng đô
̣
̣
sinh khí H2
Fe + HNO3 rất loãng → Fe(NO3)2 + H2
* Phản ứng nhiêt phân
̣
1. Nhiêt phân muối nitrat: khi nung muối nitrat ở nhiê
t đô
̣
̣ cao thì phản ứng luôn sinh
̣
ra O2.
2.NaNO3 → 2.NaNO2 + O2
2.Cu(NO3)2 → 2CuO + O2 + 4.NO2
2.AgNO3 → 2Ag + O2 + 2.NO2
2.NH4NO3 → 2.N2 +O2 + 4.H2O (350 độ C)
NH4NO2 → N2 + 2.H2O (đun nóng)
Chú ý: 2.Ba(NO3)2 → 2.BaO + 4.NO2 + O2 và 2.KNO3 + 3.C + S → K2S + N2
+ 3.CO2
2. Phản ứng nhiêt phân HNO3 : HNO3 dễ bị phân hủy ngoài ánh sáng : 4HNO3 →
̣
4NO2 + O2 + H2O.
3. Nhiêt phân mô
t số chất khác :
̣
̣
2.KClO3 → 2.KCl + 3.O2 (xúc tác: MnO2)
2.KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
2.CaOCl2 → 2.CaCl2 + O2 (xúc tác: Co 2+)
2.HgO → 2.Hg + O2
4.FeSO4 → 2.Fe2O3 + 4.SO2 + O2
KClO4 → KCl + 2.O2
4.KClO3 → 3.KClO4 + KCl ( cái này nằm ngoài sgk nhưng bổ sung thêm )
* Phản ứng điên phân :
̣
1. Điên phân nóng chảy :
̣
2.NaCl → 2.Na +Cl2
CaCl2 → Ca + Cl2
4.NaOH → 4.Na + O2 + 2.H2O
2.Al2O3 → 4.Al + 3.O2 (xúc tác: Na3AlF6)
6.Fe2O3 → 4.Fe3O4 + O2
2. Điên phân dung dịch :
̣
2.NaCl + 2.H2O → H2 + Cl2 + 2.KOH (điên phân dung dịch có màng ngăn)
̣
2.CuSO4 + 2.H2O → 2.Cu + O2 + 2.H2SO4
CuCl2 + H2O → Cu + Cl2 + H2O.
3. Điên phân nước : 2H2O → 2H2 + O2 (xúc tác: KOH)
̣
* Phản ứng kim loại tác dụng với muối :
ví dụ : Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu và Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
* Phản ứng khử oxit kim loại : các oxit của kim loại trung bình, yếu.
ví dụ : 2Al + Fe2O3 → 2Fe + Al2O3 (xúc tác : nhiêt đô
̣ ) và H2 + CuO → H2O +
̣
Cu
FeO + CO → Fe + CO2 và 2.ZnO + C → 2.Zn + CO2
* Môt số phản ứng khác quan trọng và hay hỏi :
̣
NaCl + H2O (đpdd k màng ngăn) → NaClO + H2
KH + H2O → KOH + H2
3CuO + 2NH3 → 3Cu + N2 + 3H2O
Be + 2NaOH→ Na2BeO2 + H2
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + (3/2)H2
2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + 2HCl + S
2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
4CuO → 2Cu2O + O2 (nung 1000 độ C)
(NH4)2Cr2O7 → Cr2O3 + N2 + 4H2O (nung)
I2 + H2S → 2HI + S
Br2 + 2HI → 2HBr + I2
Br2 + 2KI → 2KBr + I2
I2 + 2KClO3→ 2KIO3 + Cl2
2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2KMnO4 + 16HCl → 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O
KClO3 + 6HCl → KCl + 3Cl2 + 3H2O
K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 2KCl + 3Cl2 + 7H2O
CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O
H2SO4 đăc + 2HBr → SO2 + Br2 + 2H2O
̣
2FeCl3 + 2HI → 2FeCl2 + 2HCl + I2
2NaBr + MnO2 + 2H2SO4 đăc → MnSO4 + Br2 + Na2SO4 + 2H2O
̣
8HI khí + H2SO4 đăc → 4I2 + H2S + 4H2O
̣
4HCl khí + O2 <=> 2Cl2 + 2H2O (xúc tác: CuCl2, 400 độ C)
4HBr + O2 → 2Br2 + 2H2O
4HBr + MnO2 → MnBr2 + Br2 + 2H2O
2AgCl → 2Ag đen + Cl2 (xúc tác: ánh sáng)
H2S + Cl2 → S + 2HCl
2NaClO → 2NaCl + O2 ( t¤ <70¤C)
NaClO + 2HCl → Cl2 + NaCl + H2O
HClO2 + 3HCl → 2Cl2 + 2H2O
NaClO2 → NaCl + O2
4HCl + O2 → 2Cl2 + 2H2O
2Na2O2 + 2H2O → O2 + 4NaOH
SO2 + 2H2 → 2H2O + S
SO2 + 2Mg → 2MgO + S (nung)
SO2 + 2H2S → 2H2O + 3S
2H2S + O2 → 2H2O + S (nung)
H2S + H2SO4 → S + SO2 + 2H2O
5H2S + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 5S + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
SO2 + 2CO → S + 2CO2
NH4Cl + NaNO2 → N2 + NaCl + 2H2O
3CuO + 2NH4Cl → 3Cu + N2 + 2HCl + 3H2O
2NO +2H2S → 2S + N2 + 2H2O
Ca3(SO4)2 + 3SiO2 + 5C → 3CaSiO3 + 2P + 5CO
C + H2O → CO + H2
CO + H2O + PdCl2 → Pd + 2HCl + CO2
Si + 2KOH + 2H2O → K2SiO3 + H2
SiO2 + 2F2 → SiF4 + O2
2H2O2 → 2H2O + O2 (xúc tác: MnO2)
H2O2 + Ag2O → 2Ag + H2O + O2
2Ag + O3 → Ag2O + O2
2KI + O3 + H2O → I2 + 2KOH + O2.
Trên đấy là một số các phương trình phản ứng tạo đơn chất hay gặp nhất và được
tổng hợp từ sgk , các bạn chú ý học và nhớ lấy nó nhé. Tiếp theo là tên các loại
quặng và hợp chất hay gặp nhất.
Tên các loại quặng và hợp chất hay gặp
1, Pirit : FeS2 ; Hematit nâu ( đỏ) : Fe2O3.nH2O ; Xiderit : FeCO3
2, Soda khan : Na2CO3
3, Vôi tôi : Ca(OH)2
4, Vôi sống : CaO
5, Thạch cao sống : CaSO4.2H2O
6, Thạch cao nung : CaSO4.H2O
7, Thạch cao khan : CaSO4
8, Bôxit : Al2O3
9, Đất sét : Al2O3. 2SiO2. 2H2O.
10, Mica : K2O. Al2O3. 6SiO2.
11, Criolit : Na3AlF6 ( 3NaF.AlF3)
12, Phèn nhôm : M2SO4. Al2(SO4)3. 24H2O với M là Li+ ; Na+ ; NH4+
13, Phèn chua : K2SO4. Al2(SO4)3. 24H2O
14, Gang ( Fe C ) có 2 > 5% Cacbon.
15, Xementit : Fe3C
16, Xỉ : CaSiO3.
17, Thép ( Fe C) : 0,01 > 2% Cacbon
18, Thép inox : Fe Cr Mn
19, Vàng tây : Au Ag Cu
20, Tôn : Fe tráng Zn
21, Sắt tây : Fe tráng Sn.
22, Đồng thau : Cu Zn.
23, Đồng bạch : Cu Ni.
24, Photphorit : Ca3(PO4)2
25, Apatit : 3.Ca3(PO4)2. CaF2
26, Ure : ( NH2)2CO
27, Supe photphat đơn : Ca(H2PO4)2 + CaSO4
28, Supe photphat kép : Ca(H2PO4)2
29, Phân hỗn hợp : NPK như : (NH4)2PO4 , KNO3
30, Phân phức hợp : như amotphot NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.
31, Canxit : CaCO3 , đá phấn ,đát vôi , đá hoa.
32, Magiezit : MgCO3 ; Cacnalit : Kcl. MgCl2 . 6H2O
33, Đomolit : MgCO3.CaCO3
34, Thủy tinh thường : Na2O. Cao. SiO2
35, Thủy tinh lỏng : K2SiO3. Na2SiO3.
36, Xi măng : 3CaO. Sio2 , 2Cao. Sio2 và 3Cao. Al2o3.
37, Xinvinit : NaCL.KCL.
Trạng thái màu sắc các đơn chất hợp chất.
1, Cr : trắng bạc ; Cr(OH)2 : kết tủa vàng ; Cr(OH)3 : kết tủa lục xám.
2, CrO : rắn đen ; Cr2O3 : rắn lục ; CrO3 : rắn , đỏ thẫm.
3, Br2 : lỏng , lâu đỏ ; I2 : rắn , tím ; Cl2 : khí vàng
4, MnO2 : đen ; KMnO4 : tím.
5, AgF : tan ; AgCl : kết tủa trắng ; AgBr : kết tủa vàng nhạt ; AgI : kết tủa vàng.
6, Dung dịch : HCl ; H2SO4 ; HBr ; HNO3 ; SO3 : không màu.
7, S : rắn vàng ; H2S : khí không màu mùi trắng thối ; SO2 : khí không màu mùi sốc.
8, CuS , PbS , Ag2S : kết tủa đen không tan trong dung dịch acid giống AgCl ;
BaSO4.
9, FeS , ZnS , MgS : kết tủa , tan trong dung dịch acid giống như CaCO3 ; MgCO3.
10, C : rắn đen , P : rắn gồm trắng đỏ đen.
11, Fe : trắng xám ; FeO : rắn đen ; Fe3O4 : rắn đen nâu ; Fe2O3 : màu nâu đỏ.
12, Fe(OH)2 : kết tủa trắng xanh ; Fe(OH)3 : kết tủa nâu đỏ.
13, Al(OH)3 : trắng , dạng keo tan trong NaOH ; Mg(OH)2 : màu trắng.
14, Cu : rắn đỏ ; Cu2O : rắn đỏ gạch ; CuO : rắn đen ; Cu(OH)2 : kết tủa xanh lam.
15, CuCl2 ; Cu(NO3)2 ; CuSO4.5H2O : xanh ; CuSO4 : khan , màu trắng.
16, BaSO4 : kết tủa trắng ; BaCO3 , CaCO3 : kết tủa trắng tan trong acid.
17, Nhóm IA : trắng bạc , có ánh kim
18, Nhóm IIA + Al ( Nhôm ) + Sn : trắng bạc
19, Fe : trắng xám , Ni : trắng bạc , rất cứng ; Zn : màu xanh lam ; Pb : trắng xanh.
20, K2Cr2O7 : dung dịch da cam ; K2CrO4 : màu vàng.
Những điều cần lưu ý về hóa vô cơ
1.Tính chất hóa học của một chất là do các thành phần cấu tạo nên nó gây
ra.
Ví dụ: +
là chất lưỡng tính, vì nó có ion
thể hiện tính axit và
ion
thể hiện tính baz.
+
là baz vì nó có ion
có thể nhận proton.
+
là axit vì nó có ion
có thể cho proton.
2. Không có kim loại lưỡng tính, chỉ có oxit và hidroxit của kim loại mới có
tính lưỡng tính.
Ví dụ: +
không phải là chất (có tính) lưỡng tính mà
mới là các chất lưỡng tính.
3. Những chất tan rất ít trong nước được quy ước là không tan chứ không có
chất nào không tan trong nước.
4. Chất điện ly mạnh là chất mà “phần tan của nó” trong nước điện ly hoàn
toàn (100%). Khi xét một chất là điện ly mạnh hay yếu, chỉ xét đến phần tan
trong nước của nó chứ không xét phần không tan.
Ví dụ: +
là chất điện ly mạnh vì phần tan được của
điện ly hoàn
toàn thành
và
+
là chất điện ly mạnh vì phần tan được của nó điện ly hoàn toàn thành
và
+
+
là chất điện ly mạnh.
là chất điện ly yếu.
5. Nhôm (Al) có phản ứng với nước ở điều kiện thường. Nhưng sản phẩm tạo
ra là lớp hidroxit
rất bền lập tức bám lên bề mặt nhôm, lớp hidroxit
này không phản ứng với nước, ngăn chặn sự tiếp xúc của nhôm với nước làm
ngưng phản ứng.
PTPƯ:
6.
không phải là hỗn hợp
và
mà là một chất riêng biệt
thuộc nhóm feri từ
, có cấu trúc mạng tinh thể spinel. Để đơn giản
hóa, người ta quy ước
thành hỗn hợp
và
7. Hóa trị bao gồm điện hóa trị (trong hợp chất liên kết ion) và cộng hóa trị
(trong hợp chất liên kết cộng hóa trị), được viết là: 0, I, II, III, IV, V, VI, VII,
VII.
Số oxi hóa chỉ được xét đến trong hợp chất liên kết ion, được viết là: …, 3,
2, 1, 0, +1, +2, +3,…
Ví dụ: + Hợp chất
: Al có hóa trị III & số oxi hóa +3, O có hóa trị II và số
oxi hóa 2.
8. Bảng tính tan: Ký hiệu () là chất không tồn tại. Nhưng không có nghĩa
phản ứng tạo ra chất đó không xảy ra.
Ví dụ:
không tồn tại trong dung dịch, nhưng vẫn có phản ứng tạo ra nó như
sau:
Tuy nhiên
phân hủy ngay:
PT tổng:
9. Điện cực xảy ra quá trình oxi hóa (nhường e) gọi là điện cực Anot.
Điện cực xảy ra quá trình khử (nhận e) gọi là điện cực Catot.
Ví dụ: + Trong pin điện hóa: Điện cực “dương” xảy ra quá trình khử nên gọi là
Catot (+). Điện cực “âm” xảy ra quá trình oxi hóa nên là điện cực Anot ().
+ Trong điện phân dung dịch: Điện cực “dương” xảy ra quá trình oxi hóa nên là
điện cực Anot (+). Điện cực “âm” xảy ra quá trình khử nên là Catot().
10. Phản ứng điện phân là phản ứng oxi hóa khử. Nhưng khi xét một chất
vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử hay không, thì không sử dụng đến phản
ứng điện phân.
Ví dụ:
là chất có tính khử vì ion
có số oxi hóa thấp nhất (1) nên chỉ
có thể nhường e để lên các số oxihóa cao hơn. Mặc dù có phản ứng điện phân
nóng chảy:
11. Phương trình khí lý tưởng:
. Nếu:
+ V đo bằng lít, p đo bằng atm thì R = 0.082.
+ V đo bằng mét khối ( ), p đo bằng Pascal thì R = 8.314.
+ V đo bằng lít, p đo bằng at (đơn vị kỹ thuật, atmosphere kỹ thuật, ít có trong đề
thi) thì R = 0.084.
12. Al, Fe, Cr là 3 kim loại thụ động hóa trong dd
đặc nguội và dd
đặc nguội:
+ Phải đảm bảo 2 điều kiện “đặc” và “nguội” thì mới thụ động hóa. Loãng nguội,
loãng nóng hay đặc nóng thì phản ứng bình thường.
+ Nếu 3 kim loại trên được cho vào dd
đặc nguội hoặc
đặc nguội,
sau đó cho vào chất khác thì không xảy ra phản ứng do đã bị thụ động hóa.
+ Nâng cao: 3 kim loại trên bị thụ động hóa vì nó có lớp polioxit bền, nhưng nếu
cho hỗn hợp 1 trong 3 KL trên với 1 kim loại khác (ví dụ: Cu) vào dd
đặc
nguội hoặc
đặc nguội thì 3 KL đó vẫn có thể phản ứng được với dd axit.
Vì lúc này nhiệt lượng sinh ra do phản ứng của KL khác (Cu) với dd axit đủ lớn để
phá vỡ lớp oxit bền bao bọc 3 KL trên, do đó 3 KL có đủ điều kiện để phản ứng
với dd axit.
13. Bài toán cho kim loại tác dụng với hỗn hợp dung dịch:
+ Nếu hỗn hợp có ion
và
(
của muối/của axit khác
,
của axit) thì xảy ra phản ứng oxi hóa – khử tạo khí của Nito tương tự như tác dụng
với dd axit
.
Ví dụ:
+ Nếu hỗn hợp có ion
và
thì xảy ra phản ứng oxi hóa – khử tạo khí
.
Ví dụ:
14. So sánh 2 dạng thù hình của Cacbon là Kim cương và Than chì:
+ Độ cứng: Kim cương cứng hơn Than chì.
+ Độ bền hóa học (trạng thái tồn tại vững chắc): Than chì ở trạng thái bền hơn Kim
cương. Hiểu đơn giản như sau: Kim cương có thể biến thành Than chì nhưng Than
chì cực kỳ khó biến thành Kim cương nên Than chì ở trạng thái bền hơn. (Nâng
cao: dựa vào biến đổi năng lượng tự do Gibbs để giải thích).
15. Các dạng thù hình của Photpho: P trắng, P đỏ, P đen, P tím. Chúng ta
cần lưu ý P trắng và P đỏ:
+ Photpho trắng ( ): khối trong suốt, mềm như sáp, mạng lưới lập phương liên kết
bằng lực Van der Waals, là dạng thù hình không bền. Tính chất: dễ nóng chảy, dễ
bay hơi, tan tốt trong dung môi không phân cực. P trắng ở thể hơi không bền, dưới
ánh sáng hoặc nhiệt độ chuyển dần thành P đỏ. P trắng rất độc, lượng nhỏ 0,1gram
có thể làm chết người.
+ Photpho đỏ ( ): chất bột màu đỏ, phân tử dạng polyme nhưng cấu trúc chưa
xác định rõ. P đỏ không tan trong dung môi nào, thăng hoa ở áp suất cao tạo thành
hơi gồm các phân tử , hơi này ngưng tụ thành P trắng.
16.Các axit yếu:
+
: không bền, chỉ tồn tại trong dung dịch nước và không thể tách ra ở điều
kiện thường.
+
: thực tế ion
không tồn tại mà phổ biến hơn là ion
, ngày nay
công thức của axit silixic được công nhận là .
+
: chỉ tồn tại ở trạng thái khí và trong dung dịch nước, dung dịch đặc có
màu lam. Là axit rất hoạt động hóa học, vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. Dung
dịch không bền, dễ bị phân hủy khi đun nóng:
.
Bảng thống kê hóa học của những câu hỏi dạng đếm số chất
I.
Chất lưỡng tính :
A. Vô cơ
1) Ion (→Các muối axit của axit yếu) : HCO3, HSO3, HS , HPO42 , H2PO3 ,
…
2) Muối của Axit yếu và Bazơ yếu : (NH4)2CO3, (NH4)2SO3
3) Oxit : Al2O3, ZnO, Cr2O3, PbO, ZnO…
4) Hidroxit : Al(OH)3, Zn(OH)2, Cr(OH)3, Pb(OH)2, Zn(OH)2, Be(OH)2,
Cu(OH)2, Sn(OH)2, Sn(OH)4 …
Riêng • Cu(OH)2 phải tác dụng kiềm đặc C% > 40%.
• Cr(OH)3 phải tác dụng KIỀM XỊN (KIỀM MẠNH) còn YẾU không tham gia vào
đây.
5) Kim loại (vừa tác dụng với HCl và NaOH) : Al, Zn, Be, Sn…( kiềm đặc)
Cr KHÔNG tác dụng với KIỀM (kiềm nào cũng không tác dụng hết)
Lưu ý :
+ Không có khái niệm “ Kim loại lưỡng tính” ở đây ta chỉ xét kim loại vừa tác dụng
với dung dịch axit và kiềm.
+ Các kim loại kiềm: Li, Na, K, Rb, Cs và kiềm thổ : Ca, Ba có tác dụng với dung
dịch gì cũng tác dụng hết nên đề dễ dụ chữ “dung dịch” nhớ thêm vào nha.
+ Este không phải là chất lưỡng tính nhưng nếu đề bài hỏi: cho ESTE vào dd HCl
và ddNaOH thì phản ứng có xảy ra đó là phản ứng thủy phân trong Mt axit và phản
ứng xà phòng hóa.
B. Hữu cơ
1) Amino axit (H2N)xR(COOH)y : tất cả các loại aminoaxit đều là chất lưỡng tính
Vd : NH2CH2COOH , CH3CH(NH2)COOH, HOC6H5CH2CH(NH2)COOH.
2) Dạng : HOOCRCOONa (thay Na = Ca, Ba, K … tương tự)
Vd : HOOCCH2COONa, HOOC(CH2)4COONa …
3) Dạng RCOONH4: muối amoni
RCOONH4 + HCl → RCOOH + NH4Cl
RCOONH4 + NaOH → RCOONa + NH3 + H2O
4) Dạng RCOONH3R’
Vd: CH3COONH3CH3
II. Chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử
1) Tất cả các muối Nitrat kim loại: KNO3, NaNO3, Ca(NO3)2, Ba(NO3)2,
Al(NO3)3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3, Cu(NO3)2 … thể hiện qua phản ứng
nhiệt phân.
2) Các muối Amoni như: NH4NO2 , NH4NO3 , (NH4)2SO4 , (NH4)2Cr2O7 …
•NH4NO2 → N2 + 2H2O
•NH4NO3 → N2O + 2H2O
* NH4NO3 NH3 + HNO3
→ + H2O
•(NH4)2SO4 → 2NH3 + SO2 + ½ O2 + H2O
•(NH4)2Cr2O7 → Cr2O3 + N2 + 4H2O
2) Hợp chất tan của Cl hay các halogen khác (Br, I, F…) như: HCl, NaCl, FeCl3,
FeCl2
NaCl → 2Na + Cl2
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2 H2O
HCl + Zn → ZnCl2 + ½ H2
10FeCl3 + 6KMnO4 + 24H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 +3K2SO4 + 6MnSO4 + 15Cl2 +
24H2O
Nói chung trong dd ion Cl thể hiện vai trò là chất khử như sau:
2MnO4 + 16H+ + 10Cl → 2Mn2+ + 5Cl2 + 8H2O
3) Khái niệm chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử: khi một nguyên tố có trong
một hợp chất hoặc đơn chất có số oxi hóa ở mức trung gian thì có cả hai tính chất:
vừa là chất oxi hóa vừa có tính khử: S0, Cl20, NO (N+3), N2O (N1), NO2 (N+4),
SO2 (S+4), CO (C+2) , KNO2(N+3), H2SO3(S+4), Cu+1, Fe2+, Cr3+, Sn2+...
4) Nước : H2O
H2O → H2 + ½O2
Tuy nhiên các chất sau đây KHÔNG phải vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử:
• CrO (có tính khử, tính bazơ), Cr(OH)2 (có tính khử, tính bazơ)
• CrO3 (có tính oxi hóa rất mạnh, tính axit), Cr(OH)3 (có tính oxi hóa và axit)
• Fe(OH)2
• O3 : có tính oxi hóa mạnh hơn cả oxi.
• F2 : tính oxi hóa mạnh.
• H2S : tính khử mạnh.
• SO3
• NH3
II.
So sánh tính bazơ
1) Tính bazơ của AMIN
RNH2 + H2O ↔ RNH3+ + OH
Xét gốc R
• R ĐẨY e → Tính bazơ TĂNG
Gốc đẩy e (nhóm ankyl) : gốc no, M càng lớn thì khả năng đẩy càng mạnh
(CH3)3C > (CH3)2CH > C2H5 > CH3
• R HÚT e → Tình bazơ GIẢM
Gốc hút e: CN > F > Cl > Br > I > CH3O > C6H5 > Ch2=CH
Lưu ý:
+ Nếu có cùng CTPT thì tín bazơ của amin bậc II > bậc III > bậc I
Vd: C3H9N thì tính bazơ tăng như sau
CH3NHC2H5 > N(CH3)3> CH3CH2CH2NH2
2) KOH > NaOH > ankyl amin > amoniac (NH3) > Anilin
Vd : Sắp xếp các chất sau theo thứ tự tính bazơ giảm dần
C6H5NH2, C2H5NH2, (C6H5)2NH, NaOH, NH3, CH3NH2,
→ NaOH > C2H5NH2 > CH3NH2 > NH3 > C6H5NH2 > (C6H5)2NH
IV. Điều kiện để tách nước 1 Ancol tạo ra 1 Anken duy nhất :
Là Ancol no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1OH
+ Dạng RCCCCH2OH
+ Ancol có trục đối xứng ĐI QUA C mang nhóm OH:
CH3CH2CH(OH)CH2CH3
+ Ancol có 1 C bên cạnh KHÔNG CÒN Hidro: (CH3)3CH(OH)CH2CH3.
Tiếp theo là các ứng dụng hay là các đặc điểm đặc biệt của một số chất thường
xuất hiện trong các câu hỏi đếm ví dụ như sau :
Cho các phát biểu sau :
1, Lưu huỳnh , photpho , C2H5OH đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
2, Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo
3, Phèn chua có công thức là : Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
4, Dung dịch NaF có tác dụng chữa sâu răng.
Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là : A.4 B.3 C.2 D.1
Có lẽ sẽ khó để hoàn thiện được câu hỏi như này nếu chúng ta không nắm vững
kiến thức. Do vậy dưới đây mình xin tổng hợp các lý thuyết cho dạng toán đếm với
kiến thức của mình + sách giáo khoa.
Tính chất ứng dụng của các chất phục vụ cho dạng bài tập đếm
1, Mưa axit : SO2 ; NO2 ; CO2 là các khí gây ra tác nhân mưa axit.
2, NaHCO3 thuốc muối chữa bệnh đau dạ dày.
3, BaCl2 trừ sâu bệnh ; AlCl3 làm chất xúc tác.
4, Nước giaven , clorua vôi có khả năng tẩy trắng.
5, CFC – Freon thủng tầng ozon.
6, Dung dịch 5 % Iot gọi là cồn iot.
7, ứng dụng của ozon ( O3 ) : dựa vào tính oxi hóa mạnh của nó đó là : tẩy trắng ;
chữa sâu răng ; sát trùng nước sinh hoạt.
8, 90 % lưu huỳnh để sản xuất axit H2SO4 ; 10% còn lại để lưu hóa cao su ; sản
xuất tẩy trắng ; diêm ; chất dẻo ; dược phẩm ; phẩm nhuộm.
9, SO2 để tẩy trắng bột giấy ; chất chống nấm mốc.
10, Để pha loãng H2SO4 đặc phải rót từ từ axit vào nước.
11, Na2HPO3 : tuy có chứa H nhưng nó lại là muối trung hòa.
12, NaNO3 gọi là diêm tiêu.
13, NH3 : để sản xuất phân bón hóa học ; Hidrazin N2H4 làm nhiên liệu tên lửa.
14, Thuốc nổ đen : 75% KNO3 + 10% S + 15% C
15, Photpho dung để sản xuất bom đạn , chất gây cháy.
16, CO2 rắn thăng hoa làm lạnh môi trường được gọi là ‘’ Nước đá khô ‘’
17, Khí than ướt và khí than khô thành phần gồm : CO ; CO2 ; H2 ; N2 riêng khí
than ướt thì CO2 chiếm tỉ lệ phần tram cao hơn khoảng 44.
18, CaCO3 làm chất độn trong công nghiệp ; Na2CO3 sản xuất thủy tinh.
19, Si ( silic ) tinh khiết dung trong chất bán dẫn điện tử.
20, H2SiO3 : axit kết tủa khi sấy khô tạo Silicagen để hút ẩm.
21, Thủy tinh lỏng : Na2SiO3 ; K2SiO3 để làm keo dán thủy tinh , sứ.
22, Nghiền đá vôi , than đá , đất sét quặng sát nung ở 1400 – 1600 độ C được
clanhke. Và nghiền clanhke với thạch cao được xi măng.
23, β – caroten là tiền vitamin A.
24, Dung dịch nước của HCHO : fomon ; dung dịch bão hòa HCHO là formalin.
25, Nhiều anđehit nguồn gốc thiên nhiên dung trong công nghiệp thực phẩm như
trong tinh dầu hoa hồng.
26, Phenol để sản xuất phẩm nhuộm , thuốc nổ , thuốc diệt cỏ 2,4 – D ; chất diệt
nấm
27, CH3COOH : vị giấm ; (COOH)2 : vị me chua.
28, Dung dịch AgNO3/NH3 còn gọi là thuốc thử tolen.
29, Benzyl axetat mùi hoa nhài ; etyl butirat và etyl propionate mùi dứa ; isoamyl
axetat CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 mùi chuối.
30, Máu người chứa hàm lượng glucozo khoảng 0, 1% , mật ong khoảng 30%
31, Các amin đều độc ; bột ngọt glutamic : HOOC – CH2 – CH2 – CH(NH2) –
COONa.
32, Muốt iot là hỗn hợp gồm : KI hoặc KIO3
33, Mạch polime phân nhánh : amylopectin ; glycogen
34, Hỗn hợp bột nhôm + sắt oxit gọi là hỗn hợp tecmit để hàn đường ray.
35, Thạch cao nung dung để nặn tượng , đúc khuôn , bó bột.
36, ở 150 độ C hỗn hợp cao su và S với tỉ lệ khối lượng 97 : 3 được cao su lưu hóa
37, Nhựa Plexiglas bền trong môi trường axit , bazo , ancol nhưng tan trong benzen.
Kiến thức thì vô tận , có lẽ mình sẽ dừng hóa vô cơ tại đây và đá qua phần hữu cơ
một chút vì mình còn tổng hợp ở phần : ‘’ Phân tích các câu lý thuyết hóa ‘’ nữa.
Nên các bạn xem ở phần dưới nhé. Dưới đây là cách nhận biết hợp chất hữu cơ :
Cách nhận biết một số hợp chất hữu cơ
1. Hidrocacbon no (ankan, xicloankan) : *Có thể nhận biết ankan và
xicloankan(n>=5) bằng tính trơ hóa học với hầu hết các thuốc thử thông thường
như không làm mất màu dd nước Br2, KMnO4... và cũng không tan trong axit
H2SO4 *Các xicloankan (n>=4) tan trong H2SO4 đặc, làm mất màu Br2 trong
CCl4 nhưng không làm mất màu dd KMnO4
Các hidrocacbon có 14 nguyên tử C tồn tại ở thể lỏng .
2 Hidrocacbon không no (anken, ankadien, ankin) :
* Tan trong H2SO4 đặc * Nhận biết tính không no: làm mất màudd Br2 (nâu đỏ),
dd KMnO4 (tím) do phản ứng cộng và phản ứng oxi hóa không hoàn toàn.
* Nhận biết ank1in: tạo kết tủa màu vàng với dd AgNO3/NH3, tạo kết tủa màu đỏ
với dd CuCl/NH3 *Xác định cấu tạo của anken bằng phản ứng ozon phân hoặc oxi
hóa bằng KMnO4/H+. Dựa vào cấu tạo của các chất sản phẩm suy ra cấu tạo của
anken.
* Phân biệt hidrocacbon chứa nối đôi C=C và chứa nối ba C=C bằng phản ứng
cộng nước (H+). Nếu tạo rarượu đó là hidrocacbon chứa nối đôi. Nếu tạo
andehit/xeton là hidrocacbon chứa nối ba.
3 Aren (benzen và các chất đồng đẳng): * Nhận biết benzen: chất lỏng không màu,
không tan trong nước (nhẹ nổi lên trên), có mùi thơm đặc trưng,không làm mất màu
dd Br2 và KMnO4 * Nhận biết đồng đẳng benzene : không làm mất màu dd Br2,
không tan trong nước, làm nhạt màu dd KMnO4 khi đun nóng (do phản ứng ở C
mạch nhánh).
* Có thể phân biệt aren với anken và xicloankan bằng H2SO4 đặc (aren tan được).
4 . Dẫn xuất halogen: * Nhận biết sự có mặt của halogen: Dùng giấy lọc tẩm rượu,
cho thêm vài giọt hóa chất cần nhận biết (chất lỏng hoặc dung dịch trong rượu) rồi
đốt và hứng sản phẩm cháy vào một phễu thủy tinh có phủ lớp dd AgNo3 và úp
ngược. Nếu hóa chất nhận biết là dẫn xuất halogen sẽ tạo kết tủa trắng hoặc vàng ở
thành phễu (bạc halogenua). Kết tủa này tan nếu cho thêm amoniac.
* Phân biệt các loại dẫn xuất halogen: dùng dung dịch AgNO3 trong rượu cho trực
tiếp vào dẫn xuất.
halogen cần nhận biết. Tùy theo bậc của dẫn xuất halogen (độ linh động của nguyên
tử halogen) mà phản ứng tạo thành bạc halogenua có thể xảy ra nhanh hay chậm
hoặc không xảy ra. Ví dụ: +Alyl, benzylhalogenua: tạo kết tủa rất nhanh ở nhiệt độ
phòng.
+ Dẫn xuất halogen bậc 3: tạo kết tủa nhanh ở nhiệt độ phòng.
+ Dẫn xuất halogen bậc 2: tạo kết tủa ngay khi đun nóng.
+ Dẫn xuất halogen bậc 1: tạo kết tủa khi đun lâu hơn.
+ Dẫn xuất vinyl và phenylhalogenua: không tạo kết tủa *Có thể phân biệt các dẫn
xuất halogen dựa vào phản ứng thủy phân sau đó tùy theo đặc điểm của sản phẩm
thủy phân sẽ có thể suy ra cấu tạo của dẫn xuất halogen ban đầu.
5 . Rượu (ancol và poliancol): * Rượu nguyên chất: cho Na vào có hiện tượng tan
và sủi bọt khí không màu * Dung dịch rượu: cho axit axetic vào và đun nóng trong
H2SO4 đặc có mùi thơm của este tạo thành. * Phân biệt bậc của rượu bằngthuốc
thử Lucas (hỗn hợp HCl đặc và ZnCl2 khan): + Rượu bậc 3: phản ứng ngay tức
khắc, tạo dẫn xuất halogen làm vẩn đục dung dịch + Rượu bậc 2: tạo ra sản phẩm
sau vài phút.
(dung dịch phân lớp) + Rượu bậc 1: không phản ứng *Có thể phân biệt bậc của
rượu bằng cách oxi hóa rượu trong ống đựng CuO đun nóng sau đó nghiên cứu sản
phẩm. + Nếu sản phẩm tạo ra là andehit: rượu ban đầu là bậc 1
+ Nếu sản phẩm tạo ra là xeton: rượu bậc 2.
+ Nếu rượu không bị oxi hóa: rượu bậc 3. * Rượu đa chức có ít nhất 2 nhóm chức
OH ở 2 nguyên tử C cạnh nhau có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo dd màu xanh lam trong
suốt.
6. Phenol : * Phenol có thể được phát hiện bằng phản ứng với dung dịch NaOH, khi
đó phenol (đục vì ít tan) chuyển thành muối C6H5ONa (trong suốt và tan). Khi thổi
khí CO2 vào dung dịch trong suốt C6H5ONa lại thấy dung dịch trở nên vẩn đục vì
tạo ra C6H5ONa ban đầu (ít tan).
* Phenol phản ứng với dd Br2 tạo 2,3,6tribromphenol kết tủa trắng. * Có thể phân
biệt ancol và phenol với các hợp chất hữu cơ khác bằng phản ứng tạo phức chất có
màu vớithuốc thử xeri amoninitratphức màu đỏ (NH4)2Ce(NO)6.
Thuốc thử này có màu vàng nhạt, nếu nó cho là ancol, phức màu xanhnâu là
phenol. * Nhận biết phenol bằng phản ứng với dung dịch FeCl3 tạo phức phenolat
của sắt có màu tím: 6C6H5OH + FeCl3 [Fe(OC6H5)6]3 + 6H+ + 3Cl.
7. Amin : * Nhận biết amin mạch hở: làm giấy quỳ tím hóa xanh *Các amin khí có
mùi khai, tạo khói trắng với HCl đặc.
*Amin thơm phản ứng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng như phenol nhưng nếu
dùng dư Br2 thì tạo kết tủa vàng. *Có thể nhận ra sự khác nhau giữa phenol và
anilin là phenol tan trong kiềm, anilin tan trong axit. * Phân biệt bậc của amin bằng
cách cho amin phản ứng với NaNO2 và HCl ở nhiệt độ từ 05*C :
+ Amin bậc 3 : không phản ứng + Amin bậc 2: tạo ra hợp chất Nnitrozo (chất lỏng
màu vàng ít tan trong nước RNHR' + NaNO2 + HCl RR'NN=O + NaCl +
H2O.
+ Amin bậc 1 : tạo muối diazoni RNH2 + NaNO2 + 2HCl RN=NCl + NaCl
+ 2H2O.
+ Nếu là amin no bậc 1 thì muối diazoni sẽ phân hủy ngay, giải phóng khí N2 và
tạo ra rượu: RN2Cl + H2O ROH + N2 + HCl.
+ Nếu là amin thơm bậc 1 thì muối diazoni bền ở 05*C có thể tiến hành phản ứng
ghép đôi với betanaphtol tạo sản phẩm màu Muốn phân hủy muối diazoni thơm
phải đun nóng nhẹ, khi đó thu được phenol, N2.
8. Andehit: *Phản ứng với thuốc thử Tolen (AgNO3/NH3) tạo Ag kết tủa (phản ứng
tráng gương) *Phản ứng với thuốc thử Sip (dung dịch axit fucsinssunfuro không
màu) cho màu hồng *Phản ứng với thuốc thử Felinh (phức của Cu2+ với ion
tactrat), thuốc thử Benedic (phức của Cu2+ với ion xitrat) hoặc Cu(OH)2/OH đun
nóng tạo kết tủa Cu2O màu đỏ gạch. * Phản ứng với dung dịch NaHSO3 bão hòa
tạo tinh thể kết tinh .* Phản ứng với thuốc thử 2,4dinitrophenylhidrazin (2,4DNPH)
tạo ra sản phẩm không tan có màu đỏ * Phản ứng oxi hóa làm mất màu nước brom
và dung dịch thuốc tím (tạo axit cacboxylic).
9. Xeton : * Không có phản ứng tráng gương, không tạo kết tủa đỏ gạch với
Cu(OH)2. * Phản ứng với thuốc thử 2,4DNPH tạo sản phẩm không tan có màu đỏ.
* Có thể nhận ra metylxeton RCOCH3 bằng phản ứng iodofom (tác dụng với I3
trong môi trường kiềm) tạo raCHI3 kết tủa vàng. * Có thể nhận ra metylxeton bằng
phản ứng với dung dịch NaHSO3 bão hòa tạo tinh thể kết tinh.
10. Axit : * Tác dụng với Na hoặc bột Fe tạo khí không màu . * Làm quỳ tím hóa
đỏ. * Axit cacboxylic và phenol đều tan trong kiềm nhưng có thể phân biệt chúng
bằng quỳ tím (phenol không đổi màu) hoặc cho phản ứng với muối cacbonat (axit
giải phóng khí CO2, phenol không phản ứng).
+ Axit fomic tham gia phản ứng tráng bạc, phản ứng với Cu(OH)2 tạo kết tủa Cu2O
đỏ gạch. * Để phân biệt các dẫn xuất khác nhau của axit (clorua axit. anhidrit axit,
este, amit) có thể dùng dung dịch AgNO3 (clorua axit cho AgCl kết tủa trắng), dd
NaOH. * clorua axit : cho phản ứng mạnh, tan ngay. * anhidrit axit : tan ngay khi
mới đun . * este : chỉ tan khi đun sôi mà không giải phóng ammoniac.
+ Amit: cũng tan khi đun sôi, đồng thời giải phóng khí NH3 làm quỳ hóa xanh
11. Este : * Dùng phản ứng thủy phân và nhận biết sản phẩm taọ thành
* Phân biệt este và axit bằng phản ứng với kim loại.
* Chỉ có axit, phenol, este phản ứng với kiềm tạo ra muối. Este phản ứng chậm và
phải đun nóng.
* Este fomiat HCOOR được nhận biết bằng phản ứng tráng bạc.
12. Glucozo và fructozo : * Phản ứng với dd AgNO3/NH3 tạo Ag kết tủa. * Phản
ứng với Cu(OH)2 tạo dd xanh thẫm, đun nóng cho Cu2O kết tủa đỏ gạch. * Để
phân biệt glucozo và fructozo người ta thử với dung dịch brom, sau đó thử tiếp với
dung dịch FeCl3, chỉ có glucozo tạo kết tủa màu vàng xanh .
13. Saccarozo và mantozo : * Dùng dung dịch vôi sữa cho dung dịch saccarat
canxi trong suốt.
* Phân biệt saccarozo và mantozo bằng phản ứng tráng gương (saccarozo không
phản ứng).
14. Tinh bột : *Nhận biết hồ tinh bột bằng dung dịch I2 cho sản phẩm màu xanh,
khi đun nóng bị mất màu, sau khi để nguội lại xuất hiện màu xanh.
15. Protit: *HNO3 làm protit chuyển sang màu vàng. * Cu(OH)2 chuyển sang màu
xanh tím.
Đến đây có lẽ là phần quan trọng nhất. Phân tích các câu lý thuyết luyện thi đại
học, ở phần này : mình sẽ đưa ra các câu lý thuyết trọng tâm và bao quát kiến thức
thi đại học sau đó là đưa ra phân tích + định hướng cho lời giải.
Phân tích lý thuyết hóa luyện thi đại học
Câu 1 : Hỗn hợp gồm Al ; Al2O3 ; Cu ; Zn hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng thu
được dung dịch G. Cho G tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được kết tủa T. Nung T tới khối
lượng chất rắn không đổi thu được chất rắn R. R chứa những chất gì ???
Phân tích hướng giải : Gặp những bài dạng này hãy cứ làm tuần tự từ đầu đến cuối. Ta có hỗn
hợp Al ; Al2O3 ; Cu ; Zn hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 không khó để xác định được
sản phẩm gồm muối : Al(NO3)3 ; Cu(NO3)2 ; Zn(NO3)2 ; NH4NO3 ( có thể có hoặc không ). Tiếp
tục cho qua dung dịch NH3 thì ta đã biết rằng Al(NO3)3 + dd NH3 Al(OH)3 ; Cu(NO3)2 + dd
NH3 Cu(OH)2 ; Zn(NO3)2 + dd NH3 Zn(OH)2 nhưng hai bazo Cu(OH)2 ; Zn(OH)2 ngay lập
tức tạo phức tan với dd NH3 , do vậy T chỉ chứa Al(OH)3 và nung ra ngoài không khí sẽ tạo ra
nhôm oxit R chứa Al2O3.
Câu 2 : Trong các chất sau : Cl2 ; HCl ; Cu(NO3)2 ; FeCl2 ; FeCl3 ; Fe(NO3)3. Số chất có cả
tính oxi hóa và tính khử là ???
Phân tích hướng giải : Thường thì kinh nghiệm làm những bài dạng này là ta cần chỉ ra những phản
ứng có sự thay đổi số oxi hóa của đơn chất trong hợp chất , hoặc tư duy theo hướng đơn giản đó là
cần chỉ ra một đơn chất có tính khử và một đơn chất có tính oxi hóa.
Cl2 : số oxi hóa bằng 0 nên có thể tăng nên + 1 ; + 3 ; + 5 ; + 7 hoặc giảm xuống – 1 có
HCl : hướng tư duy hai : H giảm xuống 0 còn Cl tăng lên 1 có
Cu(NO3)2 : phản ứng nhiệt phân với sự thay đổi oxi hóa của O và N có
FeCl2 + FeCl3 : có Fe có thể giảm xuống 0 và Cl tăng lên 0 có
Fe(NO3)3 : phản ứng nhiệt phân : Fe(NO3)3 Fe2O3 + NO2 + O2 có tất cả.
Câu 3 : Cho các phát biểu sau :
1, Andehit vừa có tính khử , vừa có tính oxi hóa.
2, Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen.
3, Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2.
4, Dung dịch anilin và phenol làm đổi màu quỳ tím.
5, Trong công nghiệp , axeton được điều chế từ cumen.
Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là ???
Phân tích hướng giải : 1, Đúng vì nó được thể hiện ở các phản ứng với H2 và AgNO3/NH3.
2, Sai vì phenol có chứa nhóm – OH nên mọi phản ứng của phenol đều dễ dàng hơn.
3, Đúng vì axit axetic là một axit nên sẽ tác dụng với bazo Cu(OH)2.
4, Sai vì tuy anilin có tính bazo và phenol có tính axit nhưng chúng đều không làm đổi màu quỳ
tím. Câu này rất hay hỏi thường xuất hiện nhiều trong các đề thi thử.
5, Đúng vì ta có phản ứng sau : Cumen Axeton + Benzen chú ý xúc tác là H2SO4 và O2.
Do đó có 3 phát biểu đúng.
Câu 4 : Cho các trường hợp sau :
1, O3 + dung dịch KI 4, KClO3 + dung dịch HCl đặc đun nóng
2, Axit HF + SiO2 5, Đun nóng dung dịch bão hòa gồm NH4Cl và NaNO2
3, MnO2 + dung dịch HCl đặc , đun nóng. 6. Khí NH3 + CuO đun nóng.
Số trường hợp tạo ra đơn chất là ???
Phân tích hướng giải : Để giải quyết câu hỏi trên ta cần nắm vững các phương trình hóa học :
1, O3 + dung dịch KI KOH + O2 + I2
2, HF + SiO2 SiF4 + H2O : HF có tính chất ăn mòn thủy tinh.
3, MnO2 + HCl MnCl2 + Cl2 + H2O : điều chế Cl2 trong PTN.
4, KClO3 + HCl KCl + Cl2 + H2O.
5, NH4Cl + NaNO2 NaCl + N2 + H2O.
6, NH3 + CuO Cu + N2 + H2O có 5 phản ứng tạo đơn chất.
Câu 5 : Hòa tan Fe3O4 trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X. Dung dịch
X tác dụng được với bao nhiêu chất trong số các chất sau : Cu, NaOH, Br2, AgNO3, KMnO4,
MgSO4, Mg(NO3)2, Al ???
Phân tích hướng giải : trước hết ta cần tìm dd X ở đây chứa những thành phần gì. Fe3O4 + dư
dung dịch H2SO4 loãng X X chứa : FeSO4 và Fe2(SO4)3 nhưng chưa đủ vì để ý có chữ dư
H2SO4 nên dd X có thể chứa H2SO4 dư. Do đó X chứa : FeSO4 ; Fe2(SO4)3 ; H2SO4.
Fe3O4 FeO.Fe2O3 + H2SO4 FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O
Khi xác định được sản phẩm trong X rồi bây giờ chỉ còn là kỹ năng viết phương trình :
1, Cu + X Cu + Fe2(SO4)3 CuSO4 + FeSO4 : xem dãy điện hóa.
2, NaOH + X NaOH + FeSO4 ; Fe2(SO4)3 ; H2SO4 dư.
3, Br2 + X Br2 + FeSO4 ( cái này trong axit H2SO4 Fe2(SO4)3 + 2HBr.
4, AgNO3 + X AgNO3 + Fe2(SO4)3 dãy điện hóa.