Chương 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN
TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
TS. Nguyễn Quốc Tuấn - ThS. Nguyễn Thị Loan
2012
1
NỘI DUNG CHÍNH
Định nghĩa và hệ thống QTNNL
Mô hình của QTNNL
Mục đích của QTNNL
Mục tiêu của các chính sách QTNNL
Phân biệt QTNS và QTNNL
Đặc điểm của QTNNL
Tác động của QTNNL đến thành tích tổ chức
Thách thức của QTNNL
TS. Nguyễn Quốc Tuấn - ThS. Nguyễn Thị Loan
2012
2
Định nghĩa QTNNL
Quản trị nguồn nhân lực là cách tiếp cận chiến
lược và liên kết trong quản trị một trong những
nguồn lực quan trọng nhất đó là con người với
những nhân tố cá nhân và tập thể nhằm giúp tổ
chức đạt được mục tiêu của nó.
TS. Nguyễn Quốc Tuấn - ThS. Nguyễn Thị Loan
2012
3
Ý nghĩa QTNNL
Theo quan điểm Storey (1989)
QTNNL “tập hợp các chính sách nguồn nhân lực
liên quan đến nhau với nền móng triết lý và quan
điểm”.
Ý nghĩa của QTNNL
Một chòm sao đặc biệt của lòng tin và sự gánh vác
trách nhiệm
Một tấn công chiến lược tập trung vào quản trị
con người
Sự tham gia và mối quan tâm chính của những nhà
quản trị trực tuyến
Lòng tin dựa trên một tập hợp ‘đòn bẩy’ để định
hướng mối
quan
viên
TS. Nguyễn
Quốchệ
Tuấn nhân
- ThS. Nguyễn
Thị Loan
2012
4
Hệ thống QTNNL
Triết lí NNL: Giá trị nền tảng làm nguyên tắc cơ bản
Chiến lược NNL: Xác định định hướng mà QTNNL định theo
đuổi
Chính sách NNL: Triết lý và chiến lược NNL thể hiện như thế
nào trong những lĩnh vực cụ thể của QTNNL.
Quy trình NNL: Bao gồm các thủ tục và phương pháp chính
thức trong việc ứng dụng thực tiễn các kế hoạch chiến lược và
chính sách nguồn nhân lực
Thực hành NNL: Một loạt các hoạt động thực tiễn để quản trị
NNL
Chương trình NNL: Những chương trình cho phép các chiến
NguyễnNNL
Quốc Tuấn
- ThS. thực
Nguyễn Thị
Loan dựa trên kế hoạch
lược và chính TS.
sách
được
hiện
2012
5
Mô hình các hoạt động của QTNNL
(Berker và Gerhart, 1996)
Quản trị vốn con
người
TỔ CHỨC
TẠO DỰNG
NNL
Thiết kế
H.định nguồn
n.lực
Phát triển
Thiết kế
công việc /
vai trò
An toàn
và vệ
sinh
l.động
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC:
Triết lý, chiến lược, chính sách, quy
trình, thực hành và chương trình
Trách nhiệm xã
hội của tổ chức
QT TƯỞNG
THƯỞNG
QH LAO
ĐỘNG
Học tập
trong tổ
chức
Định giá
công việc
Quan hệ
nghề
nghiệp
C.mộ và
t.chọn
Học tập cá
nhân
Nghiên cứu
t.trường
Q.trị tài năng
Phát triển
quản trị
Bậc và cấu trúc
lương
Dịch vụ
nguồn
nhân lực
PHÁT TRIỂN NNL
Quản trị
thành tích
Quản trị
tri thức
TS. Nguyễn Quốc Tuấn - ThS. Nguyễn Thị Loan
2012
Thưởng
Tiếng nói
người lao
động
Tuyền
thông
Lợi ích người
lao động
6
Mô hình tương thích QTNNL
Tưởng
thưởng
Lựa chọn
Quản trị
thành tích
Thành tích
Phát triển
TS. Nguyễn Quốc Tuấn - ThS. Nguyễn Thị Loan
2012
7
Mô hình của Đại học Harvard
Giới hữu quan
Cổ đông
Nhà quản trị
Người lao động
Chính phủ
Công đoàn
Chính sách
NNL
Ảnh hưởng
đến người lao
động
Dòng dịch
chuyển nnlực
Hệ thống thù
lao
Hệ thống công
việc
Đầu ra NNL
Kết quả dài
hạn
Cam kết, nỗ
lực, tận tâm
Sự phù hợp
Hiệu quả chi phí
Lợi ích nhân
viên
Hiệu quả tổ
chức
Lợi ích cộng
đồng
Thực trạng
Đặc điểm NNL
Chiến lược kinh
doanh
Triết lý kinh doanh
Thị trường lao động
Công nghệ
Luật và các giá trị XHTS. Nguyễn Quốc Tuấn - ThS. Nguyễn Thị Loan
2012
8
Ưu điểm của Mô hình ĐH Harvard
Công ty nhấn mạnh đến lợi ích của cổ đông;
Nhấn mạnh đến sự cân nhắc, hay là sự rõ ràng, dứt
khoát, giữa lợi ích chủ sở hữu và người lao động,
cũng như giữa các nhóm hữu quan;
Mở rộng khái niệm quản trị nguồn nhân lực gồm
ảnh hưởng lao động, tổ chức công việc và vấn đề
quan tâm của giới quản trị;
Nhấm mạnh đến tính chất quyết định chiến lược;
Khẳng định trách nhiệm xã hội của quản trị nguồn
nhân lực.
TS. Nguyễn Quốc Tuấn - ThS. Nguyễn Thị Loan
2012
9
Mục tiêu chung của QTNNL
Mục tiêu tổng quát của QTNNL là đảm bảo cho
tổ chức có khả năng đạt được thành công thông
qua con người.
TS. Nguyễn Quốc Tuấn - ThS. Nguyễn Thị Loan
2012
10
Mục tiêu của QTNNL
Hiệu quả của tổ chức (Organizational effectiveness)
Quản trị tài sản nhân lực (Human capital management)
Quản trị tài năng (Talent management)
Quản trị tri thức (Knowledge management)
Quản trị tưởng thưởng (Reward management)
Mối quan hệ nhân viên (Employee relations)
Đáp ứng nhu cầu đa dạng (Meeting diverse needs)
Rút ngắn khoảng cách giữa lý luận và thực tiễn
TS. Nguyễn Quốc Tuấn - ThS. Nguyễn Thị Loan
2012
11
Mục tiêu của các chính sách NNL
Quản lý con người như là tài sản quí giá - nền tảng đối với lợi thế
cạnh tranh.
Liên kết chính sách HRM với chính sách kinh doanh và chiến lược
tổ chức.
Phát triển sự tương hợp giữa chính sách, quy trình, hệ thống HRM
với những lĩnh vực khác.
Tạo cấu trúc rộng, linh hoạt và phản ứng nhanh với sự thay đổi
Khuyến khích làm việc nhóm và hợp tác giữa các chức năng tổ chức
Tạo ra triết lý mạnh mẽ ‘khách hàng là số một” trong toàn bộ chức.
TS. Nguyễn Quốc Tuấn - ThS. Nguyễn Thị Loan
2012
12
Mục tiêu của các chính sách NNL (tt)
Trao quyền cho nhân viên quản lý sự tự phát triển và học hỏi.
Chiến lược phát triển tưởng thưởng được thiết kế để hỗ trợ nền
văn hoá doanh nghiệp hướng tới hành động.
Cải thiện sự tham gia của nhân viên thông qua sự truyền thông
bên trong tổ chức tốt hơn.
Xây dựng sự cam kết mạnh mẽ hơn của nhân viên đối với tổ
chức.
Tăng cường trách nhiệm quản lý của nhà quản trị trực tuyến đối
với các chính sách HRM.
Phát triển vai trò hỗ trợ của những nhà quản trị như là những
người có khả năng.
TS. Nguyễn Quốc Tuấn - ThS. Nguyễn Thị Loan
2012
13
QTNNL và Quản trị nhân sự
Giống nhau
1.
2.
3.
Chiến lược quản trị nhân sự cũng giống như chiến
lược QTNNL, đều hướng theo chiến lược kinh
doanh
QTNS cũng giống như QTNNL thừa nhận tầm quan
trọng của các nhà quản trị trực tuyến có trách nhiệm
trong việc quản lí con người. Chức năng nhân sự
cung cấp các lời khuyên cần thiết và các dịch vụ
ủng hộ để giúp các nhà quản trị thực hiện trách
nhiệm của mình
Giá trị của quản trị nhân sự và giá trị ít nhất là của
phiên bản QTNNL mềm là ‘sự tôn trọng với mỗi cá
nhân’, cân bằng giữa lợi ích của tổ chức và của cá
nhân nhân viên, phát triển con người để nhân viên
đạt được tối đa sự thành thạo cả sự thoả mãn cá
nhân của mỗi nhân viên và đạt được mục tiêu của
công ty.
TS. Nguyễn Quốc Tuấn - ThS. Nguyễn Thị
Loan 2012
Khác nhau
1.
2.
3.
QTNNL nhấn mạnh
nhiều hơn về sự
thích hợp và hoà
hợp giữa các chiến
lược.
QTNNL thì dựa
trên triết lí định
hướng quản trị và
kinh doanh
QTNNL coi trọng
việc quản trị nền
văn hoá và việc
giành được lòng tận
tâm (sự ảnh hưởng
qua lại) hơn
14
QTNNL và Quản trị nhân sự
Giống nhau
4.
5.
6.
Cả QTNNL và QTNS đều thừa
nhận một trong những chức năng
thiết yếu của họ gắn kết nhân viên
vào những thay đổi của tổ chức –
đánh giá và phát triển đúng người
đúng việc.
Việc tuyển chọn, quản trị thành
tích, phân tích sự thành thạo, đào
tạo, các kĩ thuật quản trị phát
triển và quản trị khen thưởng đều
được dùng ở QTNNL hay QTNS
Quản trị nhân sự giống như phiên
bản mềm của QTNNL, coi trọng
quá trình giao tiếp trong hệ thống
quan hệ nhân viên
Khác nhau
4.
5.
6.
7.
QTNNL coi trọng các nhà quản trị
trực tuyến hơn trong vai trò là người
thực hiện các chính sách nguồn nhân
lực
QTNNL là cách tiếp cận toàn diện
quan tâm đến lợi ích tổng thể của
doanh nghiệp – lợi ích của nhân viên
cũng được quan tâm nhưng phụ
thuộc vào lợi ích của tổ chức.
Các chuyên gia nguồn nhân lực
mong đợi trở thành các cộng sự kinh
doanh hơn là chỉ có chức năng nhân
sự
QTNNL coi con người như là vốn
quí của doanh nghiệp không phải là
chi phí
TS. Nguyễn Quốc Tuấn - ThS. Nguyễn Thị Loan
2012
15
Đặc điểm của quản trị nguồn nhân lưc
Tính đa dạng của quản trị nguồn nhân lực:
QTNNL cứng
QTNNL mềm
Tiếp cận chiến lược và nhấn mạnh tính tích hợp
Định hướng sự tận tâm
Con người như là tài sản
Tập trung vào lợi ích và giá trị chung
Quản trị nguồn nhân lực như là các hoạt động quản
trị thúc đẩy
Tập trung vào các giá trị kinh doanh
TS. Nguyễn Quốc Tuấn - ThS. Nguyễn Thị Loan
2012
16
Tác động QTNNL đến thành tích tổ chức
Sự hiệu quả
cuả nguồn
nhân lực
Chiến
lược
kinh
doanh
Chiến
lược
nguồn
nhân
lực
Thực
tiễn
nguồn
nhân
lực
Kết quả
của nguồn
nhân lực:
Thành
thạo
Lòng tận
tâm
Sự linh
hoạt
Chất
lượng
của
hàng
hoá và
dịch vụ
Thành
tích
Năng
suất
TS. Nguyễn Quốc Tuấn - ThS. Nguyễn Thị Loan
2012
17
Những thách thức của QTNNL
Toàn cầu hóa
Tác động của phát triển
Công nghệ
Vốn tri thức
Thách thức của sự thay đổi
TS. Nguyễn Quốc Tuấn - ThS. Nguyễn Thị Loan
2012
18