Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Công tác kế toán tại Công ty cổ phần bia rượu Sài Gòn - Đồng Xuân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.17 KB, 22 trang )

Danh mục sơ đồ
Sơ đồ 01: Quy trình sản xuất công nghệ cồn thực phẩm
Sơ đồ 02: Quy trình sản xuất rợu mùi pha chế và rợu mùi lên men
Sơ đồ 03: Quy trình sản xuất bia
Sơ đồ 04: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 05: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty rợu Đồng Xuân
Lơng Mai Anh - K10 - 16 MSV: 05D12870N
Phần 1: Tổng quan về công ty Cổ phần bia,
rợu Sài Gòn - Đồng Xuân
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần bia, rợu Sài
Gòn - Đồng Xuân
Tên đầy đủ: Công ty cổ phần bia, rợu Sài Gòn - Đồng Xuân
Tên giao dịch: Công ty cổ phần bia, rợu Sài Gòn - Đồng Xuân
Tên giao dịch quốc tế: DOLICO
Trụ sở chính: Thị trấn Thanh Ba huyện Thanh Ba tỉnh Phú Thọ
Điện thoại: 02103.884.359
Công ty cổ phần bia, rợu Sài Gòn - Đồng Xuân là một trong những doanh
nghiệp sản xuất bia rợu lớn nhất nớc ta. Là công ty con của công ty rợu, bia, n-
ớc giải khát Sài Gòn ( gọi tắt là SABECO), đợc thành lập từ năm 1965, qua hơn
40 năm hình thành và phát triển, công ty cổ phần bia rợu Sài Gòn - Đồng Xuân
đang từng bớc phát triển và lớn mạnh. Công ty càng ngày càng khẳng định
mình trên thị trờng trong nớc và quốc tế. Từ ngày đầu xây dựng với số lợng lao
động chỉ có 35 ngời với nguyên giá TSCĐ chỉ có 450.300 đồng, đến nay công
ty đã có hai nhà máy lớn. Một nhà máy bia ở km 9 Bắc Thăng Long Nội Bài và
một nhà máy rợu cồn nằm ở thị trấn Thanh Ba, huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ.
1.2 Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
Công ty chuyên sản xuất mặt hàng nh cồn, rợu, bia.
Quy trình sản xuất cồn
Cồn công ty sản xuầt là cồn thành phẩm 96.8
0
đợc chế biến từ nguyên liệu


chính là sắn. Nguyên liệu đợc nghiền, nấu, lên men rồi chng cất cho ra sản
phẩm.
Quy trình sản xuất cồn đợc khái quát trong sơ đồ số 1 phần Phụ lục
Quy trình sản xuất rợu
Rợu đợc làm từ nguyên liệu chính là cồn, kết hợp với nớc cốt của các loại
nh hoa quả, đợc pha chế theo tỷ lệ phù hợp cho ra các dòng sản phẩm riêng biệt
nh rợu Đào, rợu Nho, rợu Chanh, rợu Cam. Thông thờng các loại rợu hoa quả có
nồng độ cồn thấp, chỉ khoảng 12
0
đến 20
0
. Các loại rợu đặc trng nh rợu cẩm đ-
ợc chế biến từ gạo cẩm ủ, lên men, thờng có nồng độ cồn khoảng 18
0
. Còn các
loại rợu nh wisky, hoàng đế, vodka có nồng độ cồn từ 32
0
đến 45
0
.
Quy trình sản xuất rợu đợc khái quát theo sơ đồ số 2 phần phụ lục
Quy trình sản xuất bia
Ngoài cồn và rợu công ty còn có một cơ sở sản xuất bia, bia đợc sản xuất
từ mal, mal đợc nghiền, nấu, đờng hoá, lọc, chiết rồi đóng chai, đóng lon hoặc
chiết box để bán bia hơi.
Quy trình sản xuất bia đợc khái quát thành sơ đồ số 3 phần phụ lục
Lơng Mai Anh - K10 - 16 MSV: 05D12870N
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý
Bộ máy quản lý của công ty đợc thành lập và hoạt động chặt chẽ, hợp lý và
hiệu quả. Ban lãnh đạo công ty gồm một giám đốc và bốn phó giám đốc.

- Giám đốc là ngời điều hành, chỉ đạo mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh
của công ty.
- Phó giám đốc phụ trách thị trờng có trách nhiệm quản lý, chỉ đạo phòng
thị trờng, giám sát các hoạt động chủ yếu của công ty.
- Phó giám đốc phụ trách kĩ thuật chịu trách nhiệm quản lý và trực tiếp chỉ
đạo hoạt động phòng kĩ thuật.
- Phó giám đốc phụ trách hành chính chịu trách nhiệm về nhân sự của
công ty
- Kế toán trởng chịu trách nhiệm quản lý và chỉ đạo phòng tài chính kế
toán.
- Phòng bảo vệ, y tế, nhà ăn trực thuộc phòng tổ chức hành chính là nơi
thực hiện, đáp ứng nhu cầu an ninh, an toàn cho toàn thể cán bộ nhân viên của
công ty, đảm bảo chăm sóc, vệ sinh cho công nhân viên, các nhu cầu thiết yếu
của công nhân viên.
Tổ chức bộ máy quản lý của công ty có thể khái quát theo sơ đồ số 4
phần phụ lục
1.4. Đặc điểm công tác kế toán.
1.4.1. Chính sách kế toán đang đợc áp dụng tại công ty
- Đơn vị sử dụng VNĐ là chủ yếu nhng ngoài ra đơn vị còn sử dụng đồng
Yên với những mặt hàng xuất khẩu sang Nhật.
- Kỳ kế toán: Từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm.
- Chế độ kế toán đơn vị đang áp dụng theo Quyt nh s 15 TC/Q -
BTC ng y 20/03/2006
- Kế toán hàng tồn kho sử dụng theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
- Thuế GTGT áp dụng theo phơng pháp khu tr
1.4.2. Hình thức kế toán công ty đang áp dụng
Công ty đang áp dụng hình thức Nhật ký chứng từ. Các hoạt động kinh
tế, tài chính đợc phản ánh chứng từ gốc đều đợc phân loại, hệ thống hoá để ghi
Có của tài khoản trên các sổ Nhật kí chứng từ, cuối kì tổng hợp số liệu từ
Nhật kí chứng từ để ghi vào sổ cái các tài khoản. Kết hợp trình tự ghi sổ theo

thứ tự thời gian với trình tự ghi sổ theo hệ thống để ghi vào một loại sổ kế toán
tổng hợp là các sổ Nhật kí chứng từ. Sổ kế toán sử dụng: sổ kế toán tổng
hợp, sổ nhật kí chứng từ, sổ cái, bảng kê, bảng phân bổ, sổ, thẻ kế toán chi
tiết, sổ theo dõi thanh toán, sổ chi tiết tiêu thụ, sổ chi tiết đầu t chứng khoán, sổ
chi tiết dùng chung cho các tài khoản.
Lơng Mai Anh - K10 - 16 MSV: 05D12870N
1.4.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại công ty
Công ty tổ chức kế toán theo phơng thức trực tuyến tham mu nghĩa là kế
toán trởng là ngời đứng đầu bộ máy kế toán, trực tiếp điều hành các kế toán
phần hành đồng thời giữa kế toán trởng và các kế toán viên có mối quan hệ
tham mu lẫn nhau
Công ty sử dụng phần mềm kế toán effect, máy tính của các kế toán đợc
nối mạng nội bộ, có máy chủ là máy của kế toán trởng.
- Kế toán trởng là ngời chịu trách nhiệm chung toàn công ty. Kế toán trởng
là ngời theo dõi quản lý, phụ trách chung các hoạt động của phòng kế toán tài
chính, chỉ đạo hạch toán toàn công ty, bên cạnh đó đa ra ý kiến tham mu cho
giám đốc công ty.
- Do công ty có hai cơ sở nên công tác kế toán chi tiết đợc hạch toán riêng
cho từng cơ sở còn hạch toán giá thành và xác định kết quả tại cơ sở một do kế
toán trởng thực hiện.
Tổ chức bộ máy kế toán của công ty đợc khái quát theo sơ đồ số 5 phần
phụ lục
1.5. Kết quả chi tiết
Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty trong năm 2006 2007
STT Ch tiờu Nm 2006 Nm 2007 S tuyt i
S
tng
i
(%)
1

Doanh thu bỏn hng v cung
cp dch v
165,585,654,275 168,897,367,361 3,311,713,086 102
2 Cỏc khon gim tr doanh thu 52,055,503,086 53,096,613,148 1,041,110,062 102
3
Doanh thu thun v bỏn hng
v cung cp dch v
113,530,151,189 115,800,754,213 2,270,603,024 102
4 Giỏ vn hng bỏn 99,190,345,723 102,166,056,095 2,975,710,372 103
5
Li nhun gp v bỏn hng v
cung cp dch v
14,339,805,466 13,634,698,118 (705,107,348) 95
6 Doanh thu hot ng ti chớnh 894,787,785 939,527,174 44,739,389 105
7 Chi phớ ti chớnh 2,730,383,298 2,866,902,463 136,519,165 105
8 Chi phớ bỏn hng 1,709,734,887 1,795,221,631 85,486,744 105
9 Chi phớ qun lý doanh nghip 5,170,716,283 5,429,252,097 258,535,814 105
10
Li nhun thun t hot ng
kinh doanh
5,623,758,783 4,482,849,101 (1,140,909,682) 80
11 Thu nhp khỏc 408,569,618 420,826,707 12,257,089 103
12 Chi phớ khỏc 58,970,559 60,739,676 1,769,117 103
13 Li nhun khỏc 349,599,059 360,087,031 10,487,972 103
14 Tng li nhun trc thu 5,973,357,842 4,842,936,132 (1,130,421,710) 81
Nhận xét: Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ta
thấy các khoản giảm trừ, chi phí tăng nhng không ảnh hởng đến doanh thu từ lợi
nhuận bán hàng cũng nh doanh thu hoạt động tài chính. Các khoản chi phí tăng
ảnh hởng đến lợi nhuận trớc thuế. Nhìn chung công ty có lãi trong năm 2007.
Lơng Mai Anh - K10 - 16 MSV: 05D12870N

1.6. Khó khăn, thuận lợi và phơng hớng phát triển của công ty trong thời
gian tới.
1.6.1. Khó khăn
Hiện nay trên thị trờng có rất nhiều loại bia, rợu, nớc giải khát của các th-
ơng hiệu lớn không chỉ ở thị trờng trong nớc mà còn cả thị trờng nớc ngoài đang
phát triển ở Việt Nam. Vì vậy công ty gặp nhiều khó khăn trong việc luôn phải
thay đổi, cải tiến và tạo ra những sản phẩm mới, phù hợp với khẩu vị của ngời
tiêu dùng. Đồng thời công ty cũng phải cạnh tranh với những công ty thành viên
cũng trực thuộc tổng công ty SABECO.
1.6.2. Thuận lợi
Nhng công ty cũng có nhiều thuận lợi khi có tổng công ty SABECO luôn
giúp đỡ, vạch ra những phơng hớng phát triển cho công ty. Bên cạnh sự giúp đỡ
của tổng công ty thì công ty DOLICO cũng có đội ngũ nhân viên lành nghề
luôn có những ý tởng mới cộng với sự lãnh đạo sáng suốt của ban lãnh đạo công
ty giúp công ty ngày càng phát triển.
1.6.3. Phơng hớng phát triển
SABECO là một tổng công ty lớn. SABECO đang ngày càng phấn đấu để
trở thành thơng hiệu bia, rợu, nớc giải khát hàng đầu ở Việt Nam. Hiện tại công
ty đang tiến hành đầu t, mở rộng, xây mới nhiều nhà máy. Công ty phấn đấu
đến năm 2015, tại mỗi tỉnh thành trong cả nớc sẽ có một công ty con của công
ty SABECO và sản phẩm của SABECO sẽ chiếm lĩnh thị trờng trong nớc. Ngoài
ra sẽ đa sản phẩm của SABECO ra thị trờng thế giới. Đây là một tham vọng lớn
và táo bạo nhng lại dựa trên tiềm lực mạnh mẽ của tổng công ty và hoàn toàn có
thể thực hiện đợc.
Trực thuộc SABECO, công ty cổ phần bia, rợu Sài Gòn Đồng Xuân
(DOLICO) cũng tham gia vào kế hoạch phát triển lâu dài của tổng công ty.
DOLICO sẽ tiếp tục mở rộng cũng nh là chiếm lĩnh thị trờng miền Bắc, tiến
hành sát nhập các công ty bia trên các tỉnh khác để tạo nên một tập đoàn đồ
uống lớn mạnh.
Lơng Mai Anh - K10 - 16 MSV: 05D12870N

Phần 2. Một số phần hành kế toán
2.2.Kế toán nguyên vật liệu ( NVL), công cụ dụng cụ ( CCDC).
- Tài khoản sử dụng : TK 152, TK153, TK 111, TK 112, TK 331
- Chứng từ sử dụng :
+ Nghiệp vụ nhập kho: biờn bn kim nghim, phiu nhp kho, th
kho...
+ Nghiệp vụ xuất kho: phiu lnh vt t, phiu xut kho, th kho...
2.2.1. Nguyờn vt liu
- Các loại nguyên vật liệu chính của cồn bao gồm: sắn, than, enzym,
tecmamin. NVL chính của rợu bao gồm: cồn, hơng liệu, nớc cất hoa quả. NVL
chính của bia bao gồm: malt, hoa huplon, enxym, hoá chất nấu, men bia
- Ngoài ra công ty còn sử dụng một số loại NVL phụ gồm: hoá chất phòng
thí nghiệm, hoá chất xử lý nớc ga, các loại dầu, mỡ phục vụ sản xuất sản
phẩm.
- Nguyên tắc đánh giá nguyên liệu, vật liệu: đánh giá theo phơng pháp giá
thực tế
- Kế toán chi tiết vật liệu: phơng pháp ghi thẻ song song
- Kế toán tổng hợp:
+ Kế toán nhập nguyên vật liệu:
Tài khoản sử dụng: TK 152, TK 111, TK112, TK 331
Phơng pháp kế toán:
Ví dụ: Ngày 18/12/2006 tại phân xởng cồn anh Hải đề nghị nhập 10 tấn
sắn khô. Giá 2 000đ/kg. Thuế GTGT 10%.
Nợ TK 152 20 000 000
Nợ TK 133 2 000 000
Có TK 111 22 000 000
+ Kế toán xuất nguyên vật liệu:
Tài khoản sử dụng: TK 152, TK 621, TK 627, TK 641, TK 632
Phơng pháp kế toán:
Ví dụ: Phiếu xuất kho số 87 Ngày 31/12/2006 công ty xuất 50kg than phục

vụ cho phân xởng cồn
Nợ TK 627 50
Có TK 152 50
2.2.2. Công cụ, dụng cụ
CCDC ở công ty là lò hơi, máy nghiền nguyên liệu, bóng điện, găng tay
cao su..
- Tài khoản sử dụng: TK 153, TK 621, TK 627, TK 641
Lơng Mai Anh - K10 - 16 MSV: 05D12870N
Ví dụ: Phiếu xuất kho số 102 ngày 15/3/2007 công ty xuất 10 cái bóng đèn
phục vụ phân xởng bia
Nợ TK 627 10
Có TK 153 10
2.3. Kế toán tài sản cố định:
2.3.1. Phân loại tài sản
TSCĐ trong công ty phân loại theo hình thái biểu hiện gồm :
-TSCĐ hữu hình: hệ thống nhà xởng và máy móc, thiết bị phục vụ sản
xuất.
-TSCĐ vô hình : quyền sử dụng đất, các loại giấy phép
- Kế toán chi tiết:
Tài khoản sử dụng: TK 211 ( TK 2112, 2113 ), TK 133(2), TK 111, TK
112
Phơng pháp kế toán:
Ví dụ: Ngày 28/3/2007 Công ty mua tặng phòng hành chính một dàn máy
vi tính, tính theo giá thị trờng là 24 000 000đ, thời gian khấu hao là 5 năm
Nợ TK 2114 24 000 000
Có TK 711 24 000 000
2.3.2. Kế toán sửa chữa tài sản cố định
- Trong quá trình làm việc có hỏng hóc công ty tiến hành sửa chữa kịp thời
- Công ty thờng tiến hành thuê ngoài sửa chữa định kì vào ngày 30/4
1/5 khi đó công nhân đợc nghỉ, máy móc đợc đem bảo dỡng, duy tu.

2.4. Kế toán tiền lơng
2.4.1. Hình thức tính lơng
Công ty thực hiện chế độ trả tiền công theo sản phẩm
2.4.2. Phơng pháp tính lơng
Căn cứ vào bảng chấm công của các tổ trong phân xởng, căn cứ vào phiếu
nhập kho sản phẩm hoàn thành trong kì của từng phân xởng, căn cứ vào định
mức đơn giá tiền lơng / sản phẩm, kế toán lập bảng thanh toán lơng cho từng bộ
phận theo số lợng hoàn thành để tính ra sản phẩm lơng của cả ngành trong
tháng đó. Kế toán lao động tiền lơng lập bảng tổng hợp hệ số công, số ngày
công của cả ngành rồi tính lơng của từng công nhân theo công thức sau:
= *
Từ bảng chấm công của phân xởng, tính ra tổng số công của cả phân xởng,
tính ra đợc trong đó có bao nhiêu công làm ban ngày, bao nhiêu công làm ban
đêm.
1 công làm đêm = 1.3 * công làm ngày
= Số công làm ngày + 1.3 * số công làm đêm
Lơng Mai Anh - K10 - 16 MSV: 05D12870N
=
= + 1.3 * *
= + + +
Thực lĩnh = tổng lơng BHXH BHYT
Trong đó BHXH = hệ số cấp bậc * 450 000 * 5%
BHYT = hệ số cấp bậc * 450 000 * 1%
Do công ty ở khu vực I miền núi nên công nhân thờng đợc hởng phụ cấp
khu vực.
Họ

tên
Chức
danh

HSCB
Lơng SP
Lơng TG (lễ,
tết, họp)
Phụ
cấp
Tổng l-
ơng
Các khoản khấu
trừ
Thực
lĩnh
Công
ngày
Công
đêm
Tiền Công Tiền
BHXH
( 5%)
BHYT
(1%)

An
.
.
QĐ 4.2 25
113600
0
4
31500

0
22500
0
167600
0
94000 18900 1563100
2.4.3. Tài khoản sử dụng
- TK 334, TK 338 ( TK 3382, 3383, 3384), TK 622, TK 641, TK 642 .
- Phơng pháp kế toán:
Ví dụ: Trích bảng thanh toán tiền lơng của công ty phải trả cho nhân viên
phân xởng trong tháng 5/2007
+ Công nhân sản xuất: 500 000 000đ, trong đó: lơng chính 470 000 000đ,
lơng phụ 20 000 000đ, lơng nghỉ phép 10 000 000đ.
+ Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 150 000 000đ, trong đó: lơng chính
120 000 000đ, lơng phụ 20 000 000đ, phụ cấp 10 000 000đ
+ Nhân viên bộ phận bán hàng: 50 000 000đ, trong đó: lơng chính 45000đ,
lơng phụ 5000đ
Trích BHXH, BHYT và KPCĐ theo tỷ lệ qui định hiện hành tính vào chi
phí SXKD
Bt 1: Nợ TK 622 500 000 000
Nợ TK 642 150 000 000
Nợ TK 641 50 000 000
Có TK 334 700 000 000
Bt 2: Nợ TK 622 95 000 000
Nợ TK 642 28 500 000
Nợ TK 641 9 500 000
Có TK 338 13 300 000
2.5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
- Phơng thức bán: bán hàng qua đại lý
- Hình thức bán: Hàng đợc nhân viên phát triển thị trờng đa đến các đại lý,

siêu thị, các cơ sở bản lẻ trong cả nớc.
Lơng Mai Anh - K10 - 16 MSV: 05D12870N

×