BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
-----o0o-----
CAO PHƯỚC SƠN
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
XUẤT KHẨU GẠO TỈNH KIÊN GIANG
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số:
60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2015
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
-----o0o-----
CAO PHƯỚC SƠN
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
XUẤT KHẨU GẠO TỈNH KIÊN GIANG
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số:
60340201
Người hướng dẫn khoa học: TS. HUỲNH THỊ THU SƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tên đề tài: “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu gạo tỉnh Kiên
Giang”
Giáo viên hướng dẫn
: TS. Huỳnh Thị Thu Sương
Tên học viên
: Cao Phước Sơn
Địa chỉ
: tỉnh Kiên Giang
Số điện thoại liên lạc
: 0918 404222
Ngày nộp luận văn
:
/ 5 / 2015
Lời cam đoan: “Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình do chính tôi nghiên
cứu và soạn thảo. Tôi không sao chép từ bất kỳ một bài viết nào đã được công bố mà
không trích dẫn nguồn gốc. Nếu có bất kỳ một vi phạm nào, tôi xin chịu hoàn toàn
trách nhiệm.
Kiên Giang, ngày
tháng 5 năm 2015
Tác giả luận văn
CAO PHƯỚC SƠN
i
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập, nghiên cứu và viết luận văn thạc sĩ, tôi đã nhận được sự
giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy, cô giáo Khoa Sau đại học –
Trường Đại học Tài Chính - Marketing, đặc biệt là các thầy cô giáo trong bộ môn Tài
chính - Ngân hàng đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện
luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Cô giáo – Tiến sĩ. Huỳnh Thị Thu
Sương đã dành nhiều thời gian tận tình hướng dẫn chỉ bảo cho tôi hoàn thành luận văn
này.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, chia sẻ và tạo điều
kiện giúp tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu
Kiên Giang, ngày
tháng 5 năm 2014
Tác giả luận văn
CAO PHƯỚC SƠN
ii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ..............................................................01
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................01
1.2. Tình hình nghiên cứu của đề tài ..........................................................................02
1.3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................03
1.4. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu ............................................................................03
1.4.1. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................03
1.4.2. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................03
1.5. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................03
1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................03
1.6.1. Về phương diện khoa học ....................................................................................03
1.6.2. Về phương diện thực tiễn .....................................................................................04
1.7. Bố cục nghiên cứu .................................................................................................04
Tóm tắt chương 1
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ XUẤT KHẨU VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU ............................................................05
2.1. Khái niệm, vai trò của xuất khẩu .......................................................................05
iii
2.1.1. Khái niệm về xuất khẩu........................................................................................05
2.1.2. Các hình thức xuất khẩu .......................................................................................05
2.1.3. Vai trò của xuất khẩu ...........................................................................................07
2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu ...................................................................08
2.1.4.1. Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp ..................................................................08
2.1.4.2. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp ...................................................................09
2.2. Tổng quan về tình hình xuất khẩu gạo ……………………………………… ..11
2.2.1. Đặc điểm của thị trường xuất khẩu gạo ...............................................................12
2.2.2. Xu hướng thị trường gạo xuất khẩu thế giới ........................................................13
2.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu gạo ............................................................14
2.2.3.1. Sự biến động của thị trường ..............................................................................14
2.2.3.2. Thị hiếu người tiêu dùng ...................................................................................15
2.2.3.3. Chất lượng gạo xuất khẩu .................................................................................15
2.2.3.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm...................16
2.2.3.5. Chính sách đối với xuất khẩu ............................................................................16
2.3. Tổng luận các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ...............................17
2.3.1. Một số công trình nghiên cứu trên thế giới ..........................................................17
2.3.2. Một số công trình nghiên cứu trong nước ............................................................19
Tóm tắt chương 2
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU GẠO TỈNH KIÊN GIANG GIAI
ĐOẠN 2007 - 2014 ........................................................................................................23
3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội ........................................................................23
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................................23
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .....................................................................................25
3.2. Tình hình xuất khẩu gạo tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2007-2014 .......................26
3.2.1. Sản lượng và kim ngạch .......................................................................................26
3.2.2. Thị trường xuất khẩu ............................................................................................28
iv
3.2.3. Khả năng cạnh tranh.............................................................................................29
3.2.4. Hệ thống tổ chức xuất khẩu gạo ...........................................................................32
3.2.5. Đánh giá hoạt động xuất khẩu gạo .......................................................................34
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu gạo tỉnh Kiên Giang ..............................36
Tóm tắt chương 3
CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ..................................................................38
4.1. Thiết kế nghiên cứu ...............................................................................................38
4.1.1. Quy trình nghiên cứu ...........................................................................................38
4.1.2. Mẫu nghiên cứu....................................................................................................39
4.1.3. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu .....................................................40
4.1.3.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất ban đầu ................................................................40
4.1.3.2. Giả thuyết nghiên cứu .......................................................................................41
4.1.4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................43
4.1.4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính ...................................................................43
4.1.4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng ................................................................44
4.1.5. Thực hiện nghiên cứu ...........................................................................................44
4.1.5.1. Thiết kế phiếu khảo sát .....................................................................................44
4.1.5.2. Diễn đạt và mã hóa thang đo .............................................................................44
4.3. Mô hình nghiên cứu chính thức của đề tài (điều chỉnh phù hợp với thực tiễn
tại địa bàn nghiên cứu) ................................................................................................47
Tóm tắt chương 4
CHƯƠNG 5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................49
5.1. Kết quả mô tả thu thập dữ liệu ............................................................................49
5.2. Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo...........................................................49
5.2.1. Kiểm định lần 1 ....................................................................................................50
5.2.2. Kiểm định các lần tiếp theo ..................................................................................52
5.3. Kết quả phân tích nhân tố khám phá ..................................................................53
v
5.3.1. Kiểm định tính thích hợp của EFA và tương quan các biến quan sát ..................53
5.3.2. Kiểm định mức độ giải thích của các biến quan sát đối với các yếu tố ...............54
5.4. Kết quả mô hình EFA ...........................................................................................56
5.5. Phân tích hồi quy và kiểm định sự phù hợp của mô hình .................................57
5.5.1. Kiểm định tương quan từng phần của các hệ số hồi quy .....................................57
5.5.2. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình .............................................................58
5.5.2.1. Kiểm định mức độ giải thích của mô hình ........................................................58
5.5.2.2. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình ..........................................................59
5.5.3. Kiểm định của phần dư thay đổi ..........................................................................59
5.6. Thảo luận kết quả mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu
gạo tỉnh Kiên Giang .....................................................................................................62
Tóm tắt chương 5
CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT ..................................................69
6.1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu .................................................................................69
6.2. Đề xuất một số hàm ý trong vấn đề quản trị ......................................................69
6.2.1. Cơ hội và thách thức đối với hoạt động xuất khẩu gạo tỉnh Kiên Giang .............69
6.2.2. Cơ sở đề xuất một số hàm ý trong vấn đề quản trị...............................................71
6.2.2.1. Căn cứ vào kết quả mô hình kinh tế lượng ở chương 4 ....................................71
6.2.2.2. Căn cứ vào thực trạng hoạt động xuất khẩu gạo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang 71
6.2.3. Đề xuất một số hàm ý trong vấn đề quản trị ........................................................72
6.2.3.1. Chất lượng gạo xuất khẩu .................................................................................72
6.2.3.2. Cung về gạo xuất khẩu ......................................................................................76
6.2.3.3. Cầu về thị trường gạo xuất khẩu .......................................................................77
6.2.3.4. Năng lực của doanh nghiệp xuất khẩu gạo .......................................................77
6.2.3.5. Chính sách về xuất khẩu gạo.............................................................................78
6.3. Kết luận chương 5, hạn chế nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo .........79
KẾT LUẬN ...................................................................................................................80
vi
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 01
PHỤ LỤC 02
PHỤ LỤC 03
PHỤ LỤC 04
PHỤ LỤC 05
PHỤ LỤC 06
PHỤ LỤC 07
vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Tên đầy đủ tiếng Anh
Chữ viết tắt
EFA
Exploratory Factor
Tên đầy đủ tiếng Việt
Phân tích nhân tố khám phá
Analysis
D/A
Document against
Nhờ thu trả chậm
Acceptance
ĐBSCL
MeKong Delta
Đồng bằng sông Cửu Long
D/P
Document against Payment
Nhờ thu trả ngay
Food and Agriculture
Organization
Tổ chức lương thực và nông
nghiệp Liên Hiệp Quốc
Free On Board
Giao lên tàu
Gross Domestic Product
Tổng sản phẩm quốc nội
Global Good Agricultural
Thực hành nông nghiệp tốt toàn
cầu
FAO
FOB
GDP
GlobalGAP
T
1
4
Practics
Hiệp hội Lương thực Việt Nam
HHLT Việt Nam
Vietnam Food Association
ITC
International Trade Center
Trung tâm thương mại quốc tế
L/C
Letter of Credit
Thư tín dụng
RA
Regression Analysis
Phân tích hồi quy
Bộ nông nghiệp, chăn nuôi, phát
triển nông thủy sản và thực phẩm
SAGARPA
Mexico
Tổng cục quản lý vệ sinh an toàn
SENASICA
và chất lượng sản phẩm
viii
Phân tích điểm mạnh (Strengths),
điểm yếu (Weaknesses), cơ hội
SWOT
(Opportunities) và nguy cơ
(Threats)
Trans-Pacific Strategic
TPP
Economic Partnership
Agreement
Hiệp định đối tác chiến lược xuyên
Thái Bình Dương
T/T
Telegraphic Transfer
Điện chuyển tiền
UBND
People’s Committees
Ủy ban nhân dân
USD
United State Dollar
Đô la Hoa Kỳ
United States Department
USDA
VietGAP
WTO
of Agriculture
Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ
Vietnamese Good
Thực hành sản xuất nông nghiệp
Agricultural Practics
tốt ở Việt Nam
World Trade Organization
Tổ chức thương mại thế giới
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Tóm lược các công trình nghiên cứu .............................................................20
Bảng 3.1. Sản lượng xuất khẩu gạo tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2007-2014 ..................26
Bảng 3.2. Kim ngạch xuất khẩu gạo tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2007-2014 .................28
Bảng 3.3. Phân loại chất lượng gạo xuất khẩu tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2007-2014.. 30
Bảng 4.1. Diễn đạt mã hóa thang đo ..............................................................................45
Bảng 5.1. Mô tả mẫu khảo sát phân theo đối tượng ......................................................49
Bảng 5.2. Kết quả kiểm định các thang đo lần 1 ...........................................................50
Bảng 5.3. Kết quả kiểm định cuối cùng các thang đo ....................................................53
Bảng 5.4. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett .............................................................53
Bảng 5.5. Bảng phân tích nhân tố tương ứng với các biến quan sát ..............................54
Bảng 5.6. Mô hình điều chỉnh qua kiểm định Cronbach’s Alpha và EFA ....................57
Bảng 5.7. Hệ số hồi quy (Coefficients) ..........................................................................58
Bảng 5.8. Đánh giá mức độ phù hợp mô hình ...............................................................59
Bảng 5.9. Phân tích phương sai (ANOVA) ...................................................................59
Bảng 5.10. Kết quả kiểm định Spearman.......................................................................61
Bảng 5.11. Vị trí quan trọng các yếu tố .........................................................................68
x
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Mô hình PEST ..................................................................................................8
Hình 2.2. Mô hình 7S McKinsey ...................................................................................10
Hình 3.1. Bản đồ hành chính tỉnh Kiên Giang ...............................................................24
Hình 3.2. Cơ cấu thị trường xuất khẩu tỉnh Kiên Giang năm 2014 ...............................29
Hình 3.3. Tỷ trọng gạo xuất khẩu tỉnh Kiên Giang năm 2014 .....................................31
Hình 4.1. Sơ đồ Quy trình nghiên cứu của luận văn .....................................................39
Hình 4.2. Mô hình đề xuất ban đầu nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu gạo
tỉnh Kiên Giang.. ............................................................................................................41
xi
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
TP.Hồ Chí Minh, ngày
tháng 5 năm 2015
Giảng viên hướng dẫn
TS. HUỲNH THỊ THU SƯƠNG
xii
xiii
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Kiên Giang là tỉnh có nhiều tiềm năng về nguồn nguyên liệu nông, thủy sản; với
sản lượng sản xuất, khai thác và nuôi trồng lớn, các sản phẩm xuất khẩu có giá trị cao
như: tôm đông, mực đông, cá đông,...đặc biệt là sản phẩm gạo các loại; chiếm tỷ trọng
cao trong cơ cấu kim ngạch xuất khẩu của tỉnh và đứng đầu trong khu vực đồng bằng
sông Cửu Long (ĐBSCL). Qua hơn hai mươi lăm năm đổi mới kim ngạch xuất khẩu tỉnh
Kiên Giang không ngừng tăng trưởng, tốc độ bình quân 18,04%/năm; cụ thể, năm 2006 là
230,290 triệu USD và năm 2013 là 623 triệu USD góp phần quan trọng vào sự nghiệp
phát triển kinh tế tỉnh nhà.
Tuy nhiên, với những kết quả đạt được như trên vẫn chưa tương xứng với tiềm
năng, lợi thế về nguồn nguyện liệu của tỉnh hiện có, việc thu hút vốn đầu tư phát triển các
dự án cũng như xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cho lĩnh vực này chưa đúng mức; chất
lượng sản phẩm xuất khẩu kết tinh trong giá trị gia tăng của hàng hóa chưa cao (chiếm
khoảng 30%) việc phát triển sản xuất và kinh doanh xuất khẩu gạo tại Kiên Giang còn
nhiều hạn chế về: giống, kỹ thuật canh tác và xử lý sau thu hoạch. Những bất cập trong
quản lý và điều hành xuất khẩu gạo của Chính phủ. Những vấn đề còn tồn tại trong hoạt
động kinh doanh lúa gạo của các doanh nghiệp như vốn, công tác nghiên cứu thị trường,
quảng cáo, xây dựng thương hiệu, tình trạng cạnh tranh mua bán giữa các doanh nghiệp
với nhau. Chính những điều này đã làm cho hiệu quả xuất khẩu của ngành hàng này chưa
cao; từ đó chưa tạo động lực mạnh mẽ để sử dụng hiệu quả các nguồn lực, khó phát triển
bền vững và lâu dài.
Nền kinh tế Việt Nam đã thật sự tham gia vào tiến trình toàn cầu hóa kể từ khi trở
thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thương mại thế giới (WTO); thị trường sẽ tự do
hơn, cạnh tranh đã trở thành vấn đề sống còn đối với người sản xuất và nền kinh tế, việc
thực hiện các cam kết gia nhập WTO đang được xúc tiến mạnh mẽ; đây là một trong
những điều kiện để góp phần đưa Kiên Giang trở thành thành phố trực thuộc trung ương
1
theo lộ trình. Do vậy, để thực hiện đúng mô hình phát triển của tỉnh là dựa vào xuất khẩu
trong thời gian tới, vấn đề cần thiết hiện nay là làm thế nào để có thể thúc đẩy xuất khẩu
phát triển, mặc dù kinh tế thế giới đang phục hồi sau khủng hoảng nhưng đây không phải
là điều kiện chắc chắn đảm bảo cho xuất khẩu nếu như chúng ta không có những hướng đi
đúng đắn. Để có những biện pháp khả thi, chúng ta cần xác định rõ các yếu tố ảnh hưởng
đến xuất khẩu đặc biệt là những ảnh hưởng khác nhau của chúng đối với mặt hàng gạo;
trên cơ sở đó chúng ta tìm ra những giải pháp đúng đắn, kịp thời nắm bắt những cơ hội,
tận dụng mọi nguồn lực để thúc đẩy xuất khẩu. Vì vậy để khai thác có hiệu quả hơn tiềm
năng của tỉnh về mặt hàng gạo cũng như góp phần thúc đẩy kim ngạch xuất khẩu tăng
trưởng cao, bền vững; trong thời gian tới rất cần có những nghiên cứu khá đầy đủ và
tương đối toàn diện về các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đối với mặt hàng này. Chính
vì vậy, việc chọn đề tài“Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu gạo tỉnh Kiên
Giang” theo tôi có ý nghĩa quan trọng cả về lý luận lẫn thực tiễn nhằm tạo ra các cơ chế,
chính sách hỗ trợ đầu tư và đề xuất các giải pháp triển khai thực hiện, đây chính là cơ sở
cho việc hoạch định các quy hoạch, chính sách phát triển xuất khẩu phù hợp với tình hình
thực tế của địa phương.
1.2. Tình hình nghiên cứu của đề tài
Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu là một trong những đề tài đã được
nhiều tác giả trong và ngoài nước nghiên cứu. Tuy nhiên, đối với mỗi quốc gia, mỗi địa
phương, mỗi ngành hàng thì các yếu tố và mức độ ảnh hưởng cũng khác nhau. Luận văn
là công trình đầu tiên nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu gạo tỉnh Kiên
Giang trên dựa vào điều kiện thực tế về hoạt động xuất khẩu gạo tại tỉnh thời gian qua và
kết quả các công trình nghiên cứu về hoạt động xuất khẩu nói chung và xuất khẩu gạo nói
riêng trên thế giới và Việt Nam như: Tomasz Iwanow và Colin Kirkpatrick (2007), mô
hình hấp dẫn thương mại (1962), Leonidas C.Leonidou (2004), Dự án VIE/61/94 (2005),
Nguyễn Văn Thọ (2001), Lương thị Trúc Phương (2008).
1.3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu gạo tỉnh Kiên Giang.
- Xem xét mức độ tác động của các yếu tố đến hoạt động xuất khẩu gạo tại địa bàn
2
nghiên cứu.
- Gợi ý các chính sách liên quan đến hoạt động xuất khẩu gạo.
1.4. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu
1.4.1. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: xuất khẩu gạo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
- Phạm vi về thời gian: Dữ liệu dùng để thực hiện luận văn được thu thập trong giai
đoạn từ năm 2007 đến năm 2014 (kể từ khi Việt Nam gia nhập WTO), trong đó bao gồm:
+ Dữ liệu thứ cấp: có sẵn từ các báo cáo, bài báo khoa học của: Tổng Cục Thống
kê, Tổng cục Hải quan, Hiệp hội Lương thực Việt Nam, Bộ Công Thương.
+ Dữ liệu sơ cấp: thu thập thông qua 300 mẫu khảo sát được thiết kế phù hợp vấn
đề nghiên cứu và từng đối tượng khảo sát.
1.4.2. Đối tượng nghiên cứu
Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
1.5.1. Nghiên cứu sơ bộ
Dùng thang đo Likert đơn hướng với 07 mức ảnh hưởng dùng để đo lường mức độ
ảnh hưởng của 06 nhóm yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu gạo tỉnh Kiên Giang.
1.5.2. Nghiên cứu chính thức
- Đánh giá độ tin cậy của các thang đo (nhân tố) nhằm loại bỏ những biến số có
tương quan biến tổng và hệ số Cronbach Alpha không phù hợp
- Phân tích nhân tố khám phá EFA:
+ Kiểm định thích hợp của mô hình nghiên cứu (KMO)
- Phân tích hồi quy
+ Kiểm định tương quan từng phần của các hệ số hồi quy
+ Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình
+ Kiểm định hiện tượng phương sai của phần dư thay đổi
+ Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến vấn đề nghiên cứu
1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
1.6.1. Về phương diện khoa học
3
Hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về xuất khẩu và các yếu tố ảnh hưởng đến
xuất khẩu; qua đó sẽ đóng góp nhất định vào việc hoàn thiện đến khung pháp lý về xuất
khẩu nói chung và xuất khẩu gạo nói riêng. Xác lập mô hình, nội dung và các tiêu chí
đánh giá về hệ thống thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu.
1.6.2. Về phương diện thực tiễn
Giúp cho các nhà nghiên cứu và nhà quản lý có cách nhìn toàn diện hơn về các yếu
tố ảnh hưởng đến xuất khẩu từ đó ứng dụng cụ thể vào mặt hàng xuất khẩu gạo. Thông
qua vận dụng các phương pháp và mô hình nghiên cứu phù hợp, phân tích có hệ thống,
đánh giá khách quan, đưa ra các kết luận về thực trạng và các giải pháp phát triển hoạt
động xuất khẩu gạo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang trong bối cảnh hiện nay.
1.7. Bố cục nghiên cứu
Ngoài phần mục lục; danh mục các chữ viết tắt; danh mục các bảng biểu; danh
mục các hình, sơ đồ, luận văn được bố cục theo 5 chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở khoa học về xuất khẩu và các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu
Chương 3: Thực trạng xuất khẩu gạo tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2007-2014
Chương 4: Thiết kế nghiên cứu
Chương 5: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Chương 6: Kết luận và ý kiến đề xuất
Tóm tắt chương 1
Từ những cơ sở trên, trong phạm vi luận văn này tác giả sẽ đưa ra một số lý luận
cơ bản về hoạt động xuất khẩu nói chung và xuất khẩu gạo nói riêng, đồng thời tập trung
phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động xuất khẩu gạo tỉnh Kiên Giang thông qua mô
hình phân tích nhân tố khám phá và hồi quy từ đó đề xuất một số hàm ý về vấn đề quản trị
nhằm đưa hoạt động xuất khẩu gạo tỉnh nhà phát triển bền vững và hiệu quả hơn trong
thời gian tới.
4
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ XUẤT KHẨU VÀ CÁC YẾU TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
2.1. Khái niệm, vai trò xuất khẩu
2.1.1. Khái niệm về xuất khẩu
Cùng với sự phát triển của xã hội và tri thức nhân loại, những phương thức sản
xuất tiên tiến, đa dạng lần lượt xuất hiện đáp ứng nhu cầu của nền sản xuất hiện đại; nhiều
quốc gia đã sản xuất được lượng hàng hóa với số lượng lớn, chất lượng cao và lượng hàng
hóa này không những đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước mà còn trao đổi, mua bán với
nước ngoài. Adam Smith (1776) cho rằng: phân công lao động xã hội dẫn đến chuyên
môn hóa sản xuất, từ quá trình chuyên môn hóa sản xuất sẽ tạo ra một khối lượng hàng
hóa lớn đáp ứng đủ nhu cầu trong nước và dư ra một lượng để xuất khẩu ra nước ngoài.
Mặt khác, David Ricardo (1817) đã đưa ra học thuyết lợi thế so sánh; ông cho rằng khi
một quốc gia sản xuất và đem trao đổi những mặt hàng có lợi thế tương đối của mình với
một quốc gia khác thì cả hai quốc gia đều thu được lợi nhuận.
Theo Khoản 1 Điều 28 của Luật Thương mại được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/6/2005 thì “xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hoá
được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt
Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật”.
Như vậy, xuất khẩu là hoạt động đưa hàng hóa ra khỏi một quốc gia để bán và
dùng tiền làm phương tiện thanh toán hoặc trao đổi với một hàng hóa khác có giá trị
tương đương.
2.1.2. Các hình thức xuất khẩu
Thị trường luôn đa dạng và phong phú, chính vì thế muốn chiếm thị phần và phân
tán rủi ro, các doanh nghiệp có thể lựa chọn những hình thức xuất khẩu hàng hóa chủ yếu
sau:
- Xuất khẩu trực tiếp: là hình thức xuất khẩu, trong đó người bán (người sản xuất,
người cung cấp) và người mua quan hệ trực tiếp với nhau (bằng cách gặp mặt, qua thư từ,
5
điện tín) để bàn bạc thỏa thuận về hàng hóa, giá cả và các điều kiện giao dịch khác.
- Xuất khẩu qua trung gian: là hình thức mua bán quốc tế được thực hiện nhờ sự
giúp đỡ của trung gian thứ ba và người thứ ba này sẽ được hưởng một khoản tiền nhất
định. Người trung gian phổ biến trong các giao dịch quốc tế là đại lý và môi giới.
- Xuất khẩu tại chỗ: là hình thức xuất khẩu ngay tại đất nước mình. Đó là việc bán
hàng và thực hiện các dịch vụ cho người nước ngoài. Hàng xuất khẩu tại chỗ có thể dùng
ngay tại chỗ hoặc được người mua đem ra nước ngoài.
- Hình thức tái xuất khẩu: là hình thức thực hiện xuất khẩu trở lại sang các nước
mua khác những hàng hóa đã mua ở nước ngoài nhưng chưa qua chế biến ở nước tái xuất.
Mục đích của thực hiện giao dịch tái xuất khẩu là mua hàng hóa ở nước này rồi bán hàng
hóa với giá cao hơn ở nước khác và thu về số vốn lớn hơn số vốn bỏ ra ban đầu. Hoạt
động tái xuất khẩu có thể chia làm hai hình thức: hình thức tạm nhập - tái xuất và hình
thức chuyển khẩu, trong đó:
(i) Hình thức tạm nhập - tái xuất được hiểu là việc mua hàng của một nước để bán
cho nước khác trên cơ sở hợp đồng mua bán ngoại thương, làm thủ tục nhập khẩu hàng
hóa vào, rồi sau đó làm thủ tục xuất khẩu mà không qua gia công chế biến. Theo Khoản
01 Điều 29 Luật Thương mại thì: tạm nhập, tái xuất hàng hóa là việc hàng hoá được đưa
từ nước ngoài hoặc từ các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu
vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật vào Việt Nam, có làm thủ tục nhập khẩu
vào Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hoá đó ra khỏi Việt Nam.
(ii) Chuyển khẩu hàng hóa là việc mua hàng từ một nước, vùng lãnh thổ để bán
sang một nước, vùng lãnh thổ ngoài lãnh thổ Việt Nam mà không làm thủ tục nhập khẩu
vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam. Chuyển khẩu hàng hóa
được thực hiện theo các hình thức sau đây: hàng hóa được vận chuyển thẳng từ nước xuất
khẩu đến nước nhập khẩu không qua cửa khẩu Việt Nam; hàng hóa được vận chuyển từ
nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu có qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục
nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam; hàng hóa
được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu có qua cửa khẩu Việt Nam và
đưa vào kho ngoại quan, khu vực trung chuyển hàng hoá tại các cảng Việt Nam, không
6
làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam
(Điều 30 Luật Thương mại).
- Gia công xuất khẩu: Theo Điều 178 của Luật Thương mại: gia công trong thương
mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận gia công sử dụng một phần hoặc toàn bộ
nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong
quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công để hưởng thù lao. Vậy, gia công xuất
khẩu là phương thức sản xuất hàng xuất khẩu, trong đó người đặt hàng gia công ở nước
ngoài cung cấp: máy móc, thiết bị, nguyên phụ liệu hoặc bán thành phẩm theo mẫu và
định mức cho trước; người nhận gia công trong nước tổ chức quá trình sản xuất sản phẩm
theo nhu cầu của khách, toàn bộ sản phẩm làm ra người nhận gia công sẽ giao lại cho
người đặt gia công để nhận tiền công.
2.1.3. Vai trò của xuất khẩu
Xuất khẩu là một khâu quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, thực tế chứng minh
rằng nhiều quốc gia đã thoát nghèo nhờ thực thi chính sách xuất khẩu, do vậy muốn phát
triển kinh tế duy trì và mở rộng tái sản xuất trong nước, tranh thủ những tiến bộ của khoa
học và công nghệ mới thì xuất khẩu được xem là đòn bẩy thúc đẩy tăng trưởng kinh tế xã hội của nhiều quốc gia. Điều này thể hiện ở các mặt sau:
(i) Xuất khẩu là một trong các hoạt động tạo nguồn ngoại tệ cho một quốc gia, tạo
nguồn vốn tích lũy quan trọng để nhập khẩu và tích lũy phát triển sản xuất; đồng thời góp
phần đáng kể việc cải thiện cán cân xuất nhập khẩu và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
(ii) Xuất khẩu có tác động tích cực, có hiệu quả đến việc nâng cao đời sống của
nhân dân trên cơ sở tạo thêm công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người lao động; góp
phần mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại, tăng cường vị thế kinh tế của
quốc gia trên thị trường thế giới.
(iii) Xuất khẩu hàng hóa không những thúc đẩy quá trình phân công và chuyên
môn hóa quốc tế, là thước đo đánh giá kết quả của quá trình hội nhập mà còn góp phần
cải tiến cơ chế quản lý, chính sách kinh tế của nhà nước cho phù hợp với luật pháp và
thông lệ quốc tế.
7
(iv) Thông qua xuất khẩu các doanh nghiệp có cơ hội tiếp cận nhiều đối tác trên
thế giới, luôn đối mặt với nhiều khó khăn và thách thức; vì vậy muốn tồn tại tự bản thân
doanh nghiệp luôn đổi mới, hoàn thiện công tác quản trị đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
của thị trường.
2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu
2.1.4.1. Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp
Hình 2.1. Mô hình PEST
Nguồn: Giáo trình Quản trị chiến lược – Đại học Help, Malaysia
Trong khi mô hình 05 áp lực của Michael E. Porter đi sâu vào việc phân tích các
yếu tố trong môi trường ngành kinh doanh thì phương pháp phân tích PEST lại nghiên
cứu các tác động của các yếu tố trong môi trường vĩ mô. Các yếu tố đó bao gồm: Political
Factors (yếu tố thể chế - luật pháp), Economics Factors (yếu tố kinh tế), Social Factors
(yếu tố văn hóa – xã hội), Technological Factors (yếu tố công nghệ). Đây là bốn yếu tố
bên ngoài có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
dựa trên các tác động đó các doanh nghiệp sẽ đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp với
điều kiện thực tế nhằm đạt hiệu quả cao nhất với chi phí thấp nhất.
(i) Thể chế - luật pháp: đây là yếu tố có tầm ảnh hưởng tới tất cả các ngành kinh
T
2
4
T
2
4
doanh, các yếu tố thể chế, luật pháp có thể ảnh hưởng đến khả năng tồn tại và phát triển
của bất kỳ một doanh nghiệp nào. Yếu tố này thường phân tích các khía cạnh sự bình ổn,
chính sách bao gồm chính sách thuế, các đạo luật liên quan.
8
(ii) Các yếu tố kinh tế: các doanh nghiệp cần chú ý đến các yếu tố kinh tế cả trong
T
2
4
T
2
4
ngắn hạn, dài hạn và sự can thiệp của chính phủ tới nền kinh tế; thông thường các doanh
nghiệp sẽ dựa trên các phân tích về tình trạng của nền kinh tế, các yếu tố tác động đến nền
kinh tế, các chính sách kinh tế của Chính phủ, triển vọng kinh tế trong tương lai để quyết
định đầu tư vào các ngành, các khu vực.
(iii) Các yếu tố văn hóa - xã hội: mỗi quốc gia, mỗi vùng đều có những giá trị văn
T
2
4
T
2
4
hóa và các yếu tố xã hội đặc trưng và những yếu tố này là đặc điểm của người tiêu dùng
tại các khu vực đó. Tuy nhiên khi xã hội càng phát triển hiện tượng giao thoa văn hóa sẽ
xảy ra; sự giao thoa này sẽ thay đổi tâm lý tiêu dùng, lối sống, và tạo ra nhiều cơ hội cho
các doanh nghiệp nếu nắm bắt được nhu cầu này. Bên cạnh văn hóa, khi nghiên cứu thị
trường các đặc điểm về xã hội là vấn đề các doanh nghiệp cần quan tâm, những yếu tố xã
hội sẽ chia cộng đồng thành các nhóm khách hàng, mỗi nhóm có những đặc điểm, tâm lý,
thu nhập khác nhau, bao gồm: tuổi thọ trung bình, tình trạng sức khỏe, chế độ dinh
dưỡng, ăn uống; thu nhập trung bình, phân phối thu nhập; điều kiện sống, học thức, các
quan điểm về thẩm mỹ, tâm lý sống.
(iv) Yếu tố công nghệ: cả thế giới vẫn đang đồng hành cùng cuộc cách mạng công
T
2
4
T
2
4
nghệ, hàng loạt các công nghệ mới được ra đời và được tích hợp vào các sản phẩm, dịch
vụ; đặc biệt trong lĩnh vực công nghệ thông tin, công nghệ truyền thông hiện đại đã giúp
nối liền các khoảng cách về địa lý, phương tiện truyền tải. Yếu tố này có thể được phân
tích dựa trên các yếu tố đầu tư của Chính phủ; tốc độ, chu kỳ của công nghệ; ảnh hưởng
của công nghệ thông tin, Internet đến hoạt động kinh doanh, giảm chi phí liên lạc và tăng
tỷ lệ làm việc từ xa.
Ngoài các yếu tố cơ bản trên, hiện nay khi nghiên cứu thị trường yếu tố toàn cầu
hóa trở thành một yếu tố vĩ mô tác động đến ngành. Không ai phủ nhận toàn cầu hóa đang
là xu thế, và xu thế này vừa là cơ hội vừa là thách thức cho các doanh nghiệp, các quốc
gia trong việc phát triển sản xuất, kinh doanh.
2.1.4.2. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp
9
CƠ CẤU
CHIẾN
LƯỢC
HỆ THỐNG
GIÁ TRỊ
ĐƯỢC CHIA
SẺ
KỸ NĂNG
PHONG
CÁCH
ĐỘI NGŨ
NHÂN VIÊN
Hình 2.2. Mô hình 7S McKinsey
Nguồn: Bài giảng Quản trị chiến lược Trường Đại học Thương mại
Mô hình 7S được sử dụng rất nhiều trong tư vấn và điều hành doanh nghiệp. Vào
năm 1982 hai chuyên gia tư vấn của công ty McKinsey là Tom Peters và Robert
Waterman đã nghiên cứu một nhóm công ty hàng đầu tại Mỹ và đưa ra mô hình 7S; mô
hình này được đặc trưng bởi 7 yếu tố và được chia thành 2 nhóm yếu tố cứng và nhóm
yếu tố mềm. Nhóm yếu tố cứng bao gồm: Structure (Cơ cấu), Strategy (Chiến lược) và
System (Hệ thống). Nhóm yếu tố mềm bao gồm: Skill (Kỹ năng), Staff (Đội ngũ nhân
viên), Style (Phong cách), Shared Values (Giá trị được chia sẻ). Mỗi một doanh nghiệp
đều có đầy đủ 7 yếu tố trên, chúng tồn tại ở các dạng khác nhau; vì vậy, sẽ gặt hái được
thành công nếu kết hợp 7 yếu tố trên một cách hợp lý và hài hoà.
* Nhóm yếu tố cứng quyết định sự thành công của mỗi doanh nghiệp là cơ cấu,
chiến lược và hệ thống. (i) Cơ cấu tổ chức là cơ sở cho việc chuyên môn hóa, điều phối và
hợp tác giữa các bộ phận doanh nghiệp; cơ cấu phụ thuộc vào chiến lược, quy mô và số
lượng sản phẩm mà doanh nghiệp tạo ra. (ii) Chiến lược là hoạt động có định huớng của
doanh nghiệp theo một kế hoạch nhất định, chiến lược đúng sẽ mang lại sự thành công
cho doanh nghiệp và ngược lại. (iii) Hệ thống là các quy trình đều đặn, cũng như các dòng
10