Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

phân tích thực trạng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tỉnh sóc trăng giai đoạn 2011 đến tháng 6 năm 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (725.74 KB, 92 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM THỊ CẨM TUYỀN

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG
BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH SÓC TRĂNG
GIAI ĐOẠN 2011 - Tháng 6/2014

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 12 - Năm 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM THỊ CẨM TUYỀN
MSSV: 4114331

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG
BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH SÓC TRĂNG
GIAI ĐOẠN 2011- Tháng 6/2014
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính – Ngân hàng


Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
ThS. NGUYỄN THỊ KIM HÀ

Tháng 12 - Năm 2014


LỜI CẢM TẠ
Sau quá trình học tập, rèn luyện hơn ba năm tại trƣờng Đại học Cần Thơ,
nay đƣợc sự đồng ý của Khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh và Giảng viên
hƣớng dẫn là ThS. Nguyễn Thị Kim Hà cho phép em thực hiện đề tài “Phân
tích thực trạng hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam – Chi nhánh Tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2011 – Tháng 6/2014” để làm
Luận văn tốt nghiệp đại học cho mình.
Nay em xin chân thành cảm ơn Quý thầy, cô nói chung và Quý thầy cô
Khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh nói riêng đã tận tình hƣớng dẫn, giảng dạy
cho em những kiến thức, kỹ năng hữu ích trong suốt quá trình học tập, rèn
luyện tại trƣờng để em có thể tự tin hơn khi bƣớc vào cuộc sống sau này!
Em cũng xin chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Thị Kim Hà đã tận tình chỉ
dẫn và giúp đỡ rất nhiều em để em có thể hoàn thành Luận văn này!
Đồng thời em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo cùng các cô,
chú, anh, chị ở Ngân hàng TMCP Công thƣơng chi nhánh Sóc Trăng đã tạo
điều kiện để em có thể học hỏi kinh nghiệm và hoàn thành tốt Luận văn tốt
nghiệp!
Cuối cùng, em xin kính chúc Quý thầy cô, Ban lãnh đạo và các cô, chú,
anh, chị dồi dào sức khỏe và luôn đạt đƣợc nhiều thành công!
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Người thực hiện


PHẠM THỊ CẨM TUYỀN


CAM KẾT KẾT QUẢ
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Người thực hiện

PHẠM THỊ CẨM TUYỀN


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU .....................................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi không gian .................................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi thời gian ...................................................................................... 2
1.3.3 Phạm vi nội dung ...................................................................................... 2
CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ........................... 4

2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN ............................................................................. 4
2.1.1 Tổng quan về bảo lãnh ngân hàng ............................................................. 4
2.1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò và chức năng của bảo lãnh ngân hàng ....... 4
2.1.1.2 Phân loại bảo lãnh ngân hàng.................................................................7
2.1.1.3 Hợp đồng cấp bảo lãnh, cam kết bảo lãnh .............................................. 11
2.1.1.4 Một số vấn đề chung về nghiệp vụ bảo lãnh ........................................... 11
2.1.1.5 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động bảo lãnh ngân hàng .................... 16
2.1.1.6 Một số chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng bảo lãnh ......................................... 18
2.1.2 Phƣơng pháp thống kê mô tả trong phân tích dữ liệu nghiên cứu khoa
học .................................................................................................................... 21
2.1.2.1 Phân phối tần số..................................................................................... 21
2.1.2.2 Phân tích so sánh ................................................................................... 21
2.1.2.3 Các số đo trong phân tích khác .............................................................. 22
2.2 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ............................................................................ 23
2.3 PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ...................................................................24
2.3.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ....................................................................24
2.3.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ..................................................................25
CHƢƠNG 3
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỈNH SÓC TRĂNG ........................... 26
3.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỈNH SÓC TRĂNG ........................... 26
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công
thƣơng Việt Nam và chi nhánh tỉnh Sóc Trăng .................................................. 26
3.1.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ các bộ phận của Ngân hàng
Thƣơng mại Cổ phần Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Sóc Trăng ............... 27
3.2 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM–
CHI NHÁNH TỈNH SÓC TRĂNG GIAI ĐOẠN 2011- Tháng 6/2014 ............. 30
3.2.1 Phân tích doanh thu .................................................................................. 31

3.2.2 Phân tích chi phí ....................................................................................... 34
3.2.3 Phân tích lợi nhuận ................................................................................... 35


3.3 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG
CỦA CHI NHÁNH ........................................................................................... 37
3.3.1 Thuận lợi ..................................................................................................37
3.3.2 Khó khăn ..................................................................................................38
3.3.3 Phƣơng hƣớng hoạt động của chi nhánh trong năm 2014 .......................... 38
CHƢƠNG 4
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN
HÀNG CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SÓC TRĂNG 2011THÁNG 6/2014.................................................................................................41
4.1 QUY TRÌNH BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG VIỆT
NAM CHI NHÁNH SÓC TRĂNG ...................................................................41
4.1.1 Quy trình bảo lãnh tại ngân hàng công thƣơng Sóc Trăng ......................... 41
4.1.2 Thuận lợi, khó khăn và rủi ro trong hoạt động bảo lãnh ............................ 44
4.1.2.1 Thuận lợi ............................................................................................... 44
4.1.2.2 Khó khăn và một số rủi ro trong hoạt động bảo lãnh .............................. 45
4.1.3 Các loại hình bảo lãnh và biểu phí bảo lãnh tại ngân hàng Công thƣơng
Sóc Trăng .......................................................................................................... 46
4.1.4 Thực trạng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng công thƣơng chi nhánh
Sóc Trăng ......................................................................................................... 49
4.1.4.1 Giá trị nhận bảo lãnh phân theo kỳ hạn .................................................. 53
4.1.4.2 Giá trị nhận bảo lãnh phân theo lĩnh vực hoạt động của khách hàng ......53
4.1.4.3 Giá trị nhận bảo lãnh phân theo loại bảo lãnh ........................................ 56
4.1.5 Số món bảo lãnh có tài sản đảm bảo hoặc ký quỹ của khách hàng ........... 58
4.2 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG
CÔNG THƢƠNG CHI NHÁNH SÓC TRĂNG 2011 – THÁNG 6/2014 .......... 60
4.2.1 Giá trị bảo lãnh ngân hàng phải thực hiện nghĩa vụ thay khách hàng theo
hợp đồng bảo lãnh ............................................................................................. 60

4.2.2 Nợ xấu và dự phòng rủi ro phát sinh từ nghiệp vụ bảo lãnh ...................... 63
4.2.2.1 Nợ xấu phát sinh từ nghiệp vụ bảo lãnh ................................................. 63
4.2.2.2 Dự phòng rủi ro từ nghiệp vụ bảo lãnh ................................................... 66
4.2.2.3 Khả năng bù đắp rủi ro .......................................................................... 68
4.2.3 Doanh thu từ hoạt động bảo lãnh trên tổng doanh thu ............................... 69
4.3 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG BẢO
LÃNH NGÂN HÀNG ....................................................................................... 71
4.3.1 Các yếu tố khách quan .............................................................................. 71
4.3.1.1 Môi trƣờng kinh doanh của khách hàng ................................................. 71
4.3.1.2 Chính sách pháp luật trong nƣớc ............................................................ 71
4.3.2 Yếu tố chủ quan........................................................................................ 72
4.3.2.1 Phƣơng hƣớng phát triển hoạt động bảo lãnh của ngân hàng .................. 72
4.3.2.2 Quy trình thực hiện bảo lãnh trình độ nghiệp vụ của nhân viên .............. 73
CHƢƠNG 5
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG BẢO
LÃNH TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG – CHI NHÁNH SÓC TRĂNG ..74
5.1 NHỮNG TỒN TẠI TRONG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN
HÀNG CÔNG THƢƠNG SÓC TRĂNG VÀ NGUYÊN NHÂN ...................... 74
5.1.1 Các loại hình bảo lãnh có phát sinh nhƣng chƣa đa dạng .......................... 74


5.1.2 Còn phát sinh các trƣờng hợp bảo lãnh không có tài sản đảm bảo hay ký
quỹ .................................................................................................................... 74
5.1.3 Các trƣờng hợp phải thực hiện nghĩa vụ trả thay dù số lƣợng không
nhiều nhƣng tăng về số lƣợng lẫn giá trị qua các năm ........................................ 74
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG BẢO
LÃNH ............................................................................................................... 75
5.2.1 Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ........................................................ 75
5.2.2 Tăng cƣờng công tác tiếp thị, quảng bá các sản phẩm bảo lãnh ................. 75
5.2.3 Thƣờng xuyên theo dõi, đánh giá khách hàng ........................................... 76

CHƢƠNG 6
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 77
6.1 KẾT LUẬN .................................................................................................77
6.2 KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 77
6.2.1 Về phía các cơ quan có thẩm quyền .......................................................... 77
6.2.2 Về phía khách hàng (Bên đƣợc bảo lãnh) .................................................. 78
6.2.3 Về phía nhận bảo lãnh .............................................................................. 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 79


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Doanh thu Ngân hàng Công thƣơng Chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn
2011-T6/2014 ....................................................................................................32
Bảng 3.2 Tổng hợp chi phí trong kinh doanh ngân hàng công thƣơng chi
nhánh Sóc Trăng 2011-T6.2014 ........................................................................ 34
Bảng 3.3 Lợi nhuận Công thƣơng Chi nhánh Sóc Trăng ....................................36
Bảng 3.4 Mục tiêu hoạt động của công thƣơng chi nhánh Sóc Trăng trong năm
2014 .................................................................................................................. 39
Bảng 4.1 Biểu phí từng giai đoạn trong quá trình cung cấp dịch vụ bảo lãnh .....
…………………………………………………………………………….47-48
Bảng 4.2 Doanh số bảo lãnh trong kỳ phân theo thời hạn bảo lãnh .................... 51
Bảng 4.3 Doanh số bảo lãnh trong kỳ phân theo lĩnh vực hoạt động của khách
hàng .................................................................................................................. 54
Bảng 4.4 Doanh số bảo lãnh trong kỳ phân theo loại bảo lãnh ........................... 57
Bảng 4.5 Số món bảo lãnh phát sinh trong kỳ .................................................... 59
Bảng 4.6 Số món bảo lãnh ngân hàng phải thực hiện nghĩa vụ thay trong kỳ .....61
Bảng 4.7 Giá trị thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh trong kỳ ....................................... 62
Bảng 4.8 Nợ xấu phát sinh từ nghiệp vụ bảo lãnh của ngân hàng....................... 64
Bảng 4.9 Dự phòng rủi ro từ bảo lãnh của chi nhánh ......................................... 67

Bảng 4.10 Chỉ tiêu khả năng bù đắp khoản vay có khả năng mất vốn và chỉ
tiêu về khả năng bù đắp rủi ro tín dụng .............................................................. 68
Bảng 4.11 Doanh thu từ bảo lãnh và tổng doanh thu của ngân hàng .................. 70


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ bảo lãnh trực tiếp……………………………………………..9
Hình 2.2 Sơ đồ bảo lãnh gián tiếp……………………………………………10
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức hoạt động ngân hàng công thƣơng chi nhánh Sóc
Trăng…………………………………………………………………………27


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CP: Chính Phủ
DPRR: Dự phòng rủi ro
ĐBSCL: Đồng bằng sông cửu long
ĐVT: Đơn vị tính
GHBL: Giới hạn bảo lãnh
KH: Khách hàng
NHNN: Ngân hàng nhà nƣớc
NHTM: Ngân hàng thƣơng mại
QĐ: Quyết định
QH: Quốc Hội
TCTD: Tổ chức tín dụng
TKTG: Tài khoản tiền gửi
TMCP: Thƣơng mại cổ phần
TSĐB: Tài sản đảm bảo
TT: Thông tƣ



CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Việt Nam đang từng bƣớc hội nhập sâu rộng vào kinh tế thế giới, quá
trình này càng diễn ra nhanh và mạnh hơn từ sau khi Việt Nam gia nhập tổ
chức kinh tế thế giới (WTO). Điều này mang đến cho các doanh nghiệp trong
nƣớc không ít cơ hội và thách thức. Trong đó, mở rộng quan hệ kinh tế, tiếp
nhận thêm nhiều nhà đầu tƣ nƣớc ngoài là ƣu đãi lớn nhất đƣợc mang lại từ
quá trình hội nhập. Nhƣng điều này cũng mang lại không ít khó khăn cho các
doanh nghiệp trong nƣớc, bởi lẽ kinh tế Việt Nam vẫn trong khu vực đang
phát triển, sức cạnh trạnh của các doanh nghiệp vẫn chƣa thuyết phục đƣợc tất
cả các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài và ngay cả trong nƣớc, khi mà ngày càng nhiều
các doanh nghiệp nƣớc ngoài đang tiến sâu vào thị trƣờng trong nƣớc với
những điều kiện về năng lực và tài chính vƣợt trội.
Bảo lãnh ngân hàng ra đời từ rất sớm trên thế giới và xuất hiện ở Việt
Nam vào khoảng những năm 80 của thế kỷ XX, với vai trò lớn nhất là góp
phần củng cố sự tin tƣởng giữa các bên, mà đối với Ngân hàng là góp phần đa
dạng sản phẩm và tạo ra nguồn thu nhập cho Ngân hàng. Trong bối cảnh mới
của kinh tế nƣớc nhà, bảo lãnh ngân ngày càng phát huy vai trò của mình
trong hỗ trợ các doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, khi mà
uy tín, năng lực của các doanh nghiệp này chƣa đƣợc khẳng định vững chắc.
Nhìn ở một góc độ khác, bảo lãnh ngân hàng chỉ thật sự là một nguồn thu với
rủi ro thấp khi bên đƣợc bảo lãnh và nhận bảo lãnh thực hiện đúng và đủ nghĩa
vụ của mình. Trong trƣờng hợp ngƣợc lại, Ngân hàng thực hiện cam kết bảo
lãnh, thì món bảo lãnh này không còn là một nguồn thu hấp dẫn cho Ngân
hàng nữa.
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần (TMCP) Công thƣơng Việt Nam là một
Ngân hàng lớn trong hệ thống, đƣợc hình thành từ hơn 25 năm với các sản
phẩm đa dạng cũng nhƣ uy tín vƣợt trội đã góp phần dẫn dắt, thực hiện các

chính sách trên toàn hệ thống Ngân hàng Việt Nam theo định hƣớng của
Chính phủ. Ngân hàng TMCP Công thƣơng Sóc Trăng đặt tại trung tâm thành
phố với mạng lƣới phòng giao dịch trải rộng trên địa bàn tỉnh cùng các sản
phẩm rất đa dạng, đặc biệt trên địa bàn tỉnh có rất nhiều doanh nghiệp vừa và
nhỏ vẫn rất cần sự hỗ trợ của Chính phủ, Ngân hàng trong quá trình phát triển.
Vậy nghiệp vụ bảo lãnh của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Sóc Trăng đƣợc
thực hiện nhƣ thế nào, đạt đƣợc những kết quả gì và còn những hạn chế nào?
Để hiểu rỏ hơn về vấn đề này, em xin chọn đề tài “Phân tích thực trạng hoạt


động bảo lãnh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn 2011 – Tháng 6/2014.” làm đề tài cho luận
văn tốt nghiệp.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng Công TMCP
thƣơng chi nhánh Sóc Trăng từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao chất
lƣợng nghiệp vụ bảo lãnh.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Công
thƣơng chi nhánh Sóc Trăng.
- Phân tích một số yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động bảo lãnh tại Ngân
hàng TMCP Công thƣơng chi nhánh Sóc Trăng.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lƣợng nghiệp vụ bảo lãnh tại
Ngân hàng TMCP Công thƣơng chi nhánh Sóc Trăng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài là phân tích thực trạng hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP
Công thƣơng chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn 2011 – Tháng 6/2014, nên bài
viết thực hiện tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – chi nhánh Sóc

Trăng.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Thời gian thu thập số liệu trong 3 năm 2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu
năm 2013, 6 tháng đầu năm 2014.
Thời gian nghiên cứu của đề tài là từ tháng 8/2014 đến tháng 11/2014.
1.3.3 Phạm vi nội dung
Đề tài có nội dung chính là phân tích thực trạng hoạt động bảo lãnh tại
Ngân hàng TMCP Công thƣơng Sóc Trăng giai đoạn 2011- tháng 6/2014,
thông qua một số chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng hoạt động bảo lãnh ngân hàng
và đề xuất một số giải pháp.
Do thời gian thực hiện nghiên cứu là có hạn và một số hạn chế về nguồn
số liệu, nên đề tài chƣa thể phân tích tỷ trọng các nhóm nợ của cam kết bảo


lãnh mà Ngân hàng chƣa thực hiện trả thay, cũng nhƣ chƣa thể phân tích sâu
về một số loại rủi ro trong nghiệp vụ này của Ngân hàng.


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Tổng quan về bảo lãnh ngân hàng
2.1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò và chức năng của bảo lãnh ngân
hàng
a) Một số khái niệm
Bảo lãnh ngân hàng (sau đây gọi là bảo lãnh) là hình thức cấp tín dụng,
theo đó bên bảo lãnh cam kết bằng văn bản với bên nhận bảo lãnh sẽ thực hiện
nghĩa vụ tài chính thay cho bên đƣợc bảo lãnh khi bên đƣợc bảo lãnh không
thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo
lãnh; bên đƣợc bảo lãnh phải nhận nợ và hoàn trả cho bên bảo lãnh theo thỏa

thuận. (Thông tƣ 28/2012 của Ngân hàng Nhà nƣớc (NHNN)).
Bên bảo lãnh là tổ chức tín dụng (TCTD), chi nhánh Ngân hàng nƣớc
ngoài thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh.
Bên được bảo lãnh là tổ chức (bao gồm TCTD, chi nhánh Ngân hàng
nƣớc ngoài), cá nhân là ngƣời cƣ trú và tổ chức là ngƣời không cƣ trú đƣợc tổ
chức tín dụng, chi nhánh Ngân hàng nƣớc ngoài bảo lãnh.
Bên nhận bảo lãnh là tổ chức, cá nhân là ngƣời cƣ trú hoặc ngƣời không
cƣ trú có quyền thụ hƣởng bảo lãnh do tổ chức tín dụng, chi nhánh Ngân hàng
nƣớc ngoài phát hành.
Xác nhận bảo lãnh là bảo lãnh ngân hàng, theo đó TCTD, chi nhánh
Ngân hàng nƣớc ngoài (bên xác nhận bảo lãnh) cam kết với bên nhận bảo lãnh
về việc bảo đảm khả năng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của bên bảo lãnh đối
với bên đƣợc bảo lãnh. Bên xác nhận bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ bảo
lãnh theo cam kết xác nhận bảo lãnh.
Doanh số bảo lãnh: Giá trị mà Ngân hàng nhận bảo lãnh theo hợp đồng
phát sinh trong kỳ, còn đƣợc gọi là số dƣ bảo lãnh trong kỳ.
Giá trị nhận nợ bắt buộc trong kỳ: Giá trị Ngân hàng thực hiện nghĩa vụ
bảo lãnh theo hợp đồng.
b) Đặc điểm
Tính độc lập: Đặc điểm nổi bật của bảo lãnh là tính độc lập về nghĩa vụ
và quyền lợi của các bên cũng nhƣ mối quan hệ với các đối tác. Giao dịch bảo
lãnh đƣợc thể hiện trong ba mối quan hệ của ba hợp đồng:


Hợp đồng cơ sở: Quan hệ giữa ngƣời đƣợc bảo lãnh với ngƣời nhận bảo
lãnh
Hợp đồng cung cấp dịch vụ hoặc tài trợ giữa khách hàng và Ngân hàng:
Quan hệ giữa ngƣời đƣợc bảo lãnh với ngƣời phát hành bảo lãnh.
Cam kết bảo lãnh của Ngân hàng đối với khách hàng: Quan hệ giữa
ngƣời hƣởng và ngƣời phát hành.

Các hợp đồng này có thể nói là nguyên nhân và kết quả của nhau, nhƣng
không có nghĩa là nghĩa vụ của các bên trong từng hợp đồng lại ràng buộc hay
phụ thuộc lẫn nhau. Ngân hàng, ngƣời cung cấp dịch vụ và cam kết thanh toán
có hai mối quan hệ với hai đối tƣợng khác nhau và phải hành động độc lập
trên cơ sở quyền và nghĩa vụ của từng hợp đồng. Ngƣời đƣợc bảo lãnh phải
hiểu nguyên tắc: “Thanh toán trƣớc khiếu kiện sau” tức là, trong quan hệ với
ngƣời bảo lãnh là thanh toán, còn trong quan hệ với ngƣời thụ hƣởng là có
quyền khiếu nại nếu bị đối xử không công bằng, thậm chí bị lạm dụng. Ngƣời
thụ hƣởng đƣợc quyền đòi tiền trong mối quan hệ với ngƣời bảo lãnh nhƣng
có nghĩa vụ trả lời khiếu nại của bên đƣợc bảo lãnh nếu có tranh chấp phát
sinh trong mối quan hệ của hợp đồng cơ sở. (Nguyễn Trọng Thùy, 2000).
Tính chất chứng từ: Nghĩa vụ của Ngân hàng bảo lãnh và quyền của
ngƣời hƣởng đƣợc xác định trên cơ sở các chứng từ xuất trình. Ngƣời hƣởng
sẽ không đƣợc thanh toán nếu các yêu cầu về chứng từ không đƣợc thỏa mãn.
Ngƣợc lại, Ngân hàng phải trả tiền cho ngƣời hƣởng dù biết rằng họ không thể
nhận lại hoàn trả từ ngƣời đƣợc bảo lãnh một khi ngƣời hƣởng đã xuất trình
đầy đủ chứng từ phù hợp.
Bảo lãnh là một nghiệp vụ ngoại bảng điển hình của Ngân hàng: Khi
bắt đầu nhận hợp đồng bảo lãnh cho khách hàng, Ngân hàng sẽ hạch toán số
tiền nhận bảo lãnh (đƣợc ghi trên hợp đồng bảo lãnh) vào tài khoản ngoại
bảng. Do khi giao kết hợp đồng bảo lãnh, Ngân hàng vẫn chƣa phải giải ngân
cho khách hàng nhƣ các hình thức cấp tín dụng thông thƣờng. Đồng thời
hoạch toán ngoại bảng giá trị tài sản đảm bảo vào tài khoản ngoại bảng. Các
khoản ký quỹ và phí thu từ bảo lãnh đƣợc hạch toán nội bảng, riêng phí bảo
lãnh định kỳ sẽ đƣợc phân bổ dần vào thu nhập của Ngân hàng.
Khi kết thúc hợp đồng bảo lãnh, có hai trƣờng hợp xảy ra:
Nếu ngƣời đƣợc bảo lãnh thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình với ngƣời
thụ hƣởng bảo lãnh thì Ngân hàng không phải trả nợ thay. Ngân hàng có thêm
thu nhập và xuất giá trị nhận bảo lãnh, xuất tài sản đảm bảo, khoản ký quỹ cho
ngƣời đƣợc bảo lãnh.



Nếu ngƣời đƣợc bảo lãnh không thực hiện nghĩa vụ của mình hoặc thực
hiện không đầy đủ, Ngân hàng tiến hành thực hiện nghĩa vụ thay cho ngƣời
đƣợc bảo lãnh. Ngân hàng nhận bảo lãnh xuất giá trị nhận bảo lãnh khỏi tài
khoản ngoại bảng, thực hiện trả nợ thay cho bên đƣợc bảo lãnh từ các nguồn:
Số tiền ký quỹ của khách hàng, số tiền khách hàng đang gửi tại Ngân hàng,
nếu các khoản trên không đủ, Ngân hàng tiến hành cho vay để thực hiện nghĩa
vụ với bên thụ hƣởng bảo lãnh. Lúc này, số tiền mà Ngân hàng giải ngân để
trả nợ thay trở thành khoản cấp tín dụng cho khách hàng và đƣợc gọi là khoản
nhận nợ bắt buộc đối với bên đƣợc bảo lãnh, khoản này đƣợc hạch toán vào tài
khoản nội bảng, đƣợc theo dõi nhƣ một khoản cho vay. Đặc biệt, theo quyết
định 18/2007-NHNN, thì giá trị nhận nợ bắt buộc này đƣợc hạch toán vào nợ
xấu (từ nhóm 3 trở đi). Do vậy, bảo lãnh cũng là một mối đe dọa lớn đối với tỷ
lệ nợ xấu của Ngân hàng.
c) Vai trò
Đối với nền kinh tế: Trong các quan hệ kinh tế, chữ tín là điều mà các
bên quan tâm hàng đầu. Bối cảnh kinh tế trong nƣớc và thế giới có nhiều biến
động gây ra không ít khó khăn cho việc kinh doanh của các doanh nghiệp. Bởi
vậy, bảo lãnh ngân hàng phát huy triệt để vai trò của mình trong gia tăng sự tin
tƣởng của các bên trong quan hệ kinh tế với đối tác cả trong nƣớc và cả ngoài
nƣớc, từ đó góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế trong bối cảnh mới.
Đối với Ngân hàng: Ngoài các hoạt động truyền thống, bảo lãnh ngân
hàng xuất hiện tạo điều kiện cho Ngân hàng đa dạng hóa các sản phẩm, giúp
khách hàng có thêm sự lựa chọn. Thêm vào đó, khoản ký quỹ từ bảo lãnh còn
là một nguồn vốn cho hoạt động và nguồn thu từ bảo lãnh cũng góp phần tăng
thu nhập đáng kể cho Ngân hàng.
Đối với khách hàng: Ngoài việc giúp các bên gia tăng chữ tín, bảo lãnh
ngân hàng còn góp phần giảm thiểu rủi ro cho bên thụ hƣởng bằng một sự cam
kết chắc chắn sẽ đƣợc thanh toán từ Ngân hàng nếu đối tác không thực hiện

nghĩa vụ. Bên cạnh đó, bảo lãnh ngân hàng cũng giúp ích trong hoạt động của
bên đƣợc bảo lãnh vì chữ tín của họ sẽ đƣợc nâng cao hơn rất nhiều.
d) Chức năng
Đảm bảo sự công bằng về nghĩa vụ và quyền lợi của hai bên trong hợp
đồng: Sự công bằng này mang đậm tính chất thị trƣờng nhƣng cũng không sai
theo nghĩa thông thƣờng: trong mối quan hệ kinh tế hay dân sự, ai không thực
hiện đƣợc cam kết của mình thì ngƣời đó phải chịu hậu quả phát sinh. Nhƣng
rất khó và hoàn toàn không hiệu quả khi yêu cầu phía vi phạm thực hiện sự
công bằng trên bằng nghĩa vụ tài chính. Vấn đề càng phức tạp khi bên vi phạm


hợp đồng cố tình trốn tránh nghĩa vụ và dẫn đến tranh chấp nếu không có một
công cụ hiệu quả nhằm đảm bảo thực thi nghĩa vụ đó, đó là bảo đảm của phía
thứ ba. Không chỉ là sự bảo đảm thực thi nghĩa vụ về tài chính, bảo lãnh ngân
hàng còn đảm bảo cho việc thực thi các nghĩa vụ phi tài chính nhƣ: nghĩa vụ
của ngƣời bán phải giao hàng đúng theo hợp đồng thƣơng mại cho ngƣời mua,
nghĩa vụ của nhà thầu phải thực hiện đúng tiến độ xây dựng,… (Nguyễn
Trọng Thùy, 2000).
Bảo lãnh là công cụ tạo nên sự thuận tiện dễ dàng cho người nhận bảo
lãnh yêu cầu bồi hoàn những tổn thất gây ra do phía đối tác không thực hiện
nghĩa vụ hợp đồng. Sự thuận tiện thể hiện trong cam kết của ngƣời bảo lãnh là
“ngay khi nhận đƣợc yêu cầu thanh toán kèm các chứng từ… của ngƣời hƣởng
sẽ trả tiền vô điều kiện theo đúng yêu cầu…” Chức năng này làm yên lòng nhà
cung cấp vốn, nhà tài trợ, chủ công trình, ngƣời mua hoặc bất cứ ai với tƣ cách
là ngƣời nhận bảo lãnh trong giao dịch với đối tác.
Ngoài ra, bảo lãnh còn có chức năng tạo áp lực lớn đối với người được
bảo lãnh trong nỗ lực thực thi các điều khoản hợp đồng. Ví dụ: nếu nhận đƣợc
bảo lãnh thì chủ công trình sẽ yên tâm trong khi đó nhà thầu luôn bị hối thúc
bởi trách nhiệm hoàn thành hợp đồng xây dựng. Nếu nhà thầu không thể hoàn
thành hợp đồng thì không những họ bị mất lợi nhuận từ công trình mà còn

phải chịu nghĩa vụ tài chính phát sinh từ bảo lãnh phát hành theo yêu cầu của
họ. Đối tƣợng của hợp đồng càng giá trị bao nhiêu thì tỷ lệ tiền phạt vi phạm
càng lớn. Bên cạnh đó, Ngân hàng hoặc các tổ chức bảo lãnh hoàn không
muốn dính líu vào nghĩa vụ trả tiền thay cho khách hàng, do vậy họ luôn tìm
cách tạo áp lực, kể cả việc hỗ trợ tƣ vấn để khách hàng hoàn thành hợp đồng.
2.1.1.2 Phân loại bảo lãnh ngân hàng
Bảo lãnh ngân hàng có thể đƣợc chia thành nhiều loại theo các tiêu thức
khác nhau:
a) Phân theo mục đích của bảo lãnh
Bảo lãnh dự thầu: Bảo lãnh dự thầu là cam kết của Ngân hàng với bên
mời thầu bảo đảm nghĩa vụ tham gia dự thầu của khách hàng. Trong trƣờng
hợp khách hàng bị phạt do vi phạm quy định dự thầu mà không nộp hoặc nộp
không đủ tiền phạt cho bên mời thầu thì tổ chức tín dụng thực hiện nghĩa vụ
đã cam kết. Thực chất mục đích của bảo lãnh dự thầu là bảo đảm việc ngƣời
dự thầu không rút lui, không ký hợp đồng hoặc thay đổi ý định khi đã trúng
thầu.


Bảo lãnh thực hiện hợp đồng: Bảo lãnh thực hiện hợp đồng là một bảo
lãnh ngân hàng do tổ chức tín dụng phát hành cho bên nhận bảo lãnh, bảo đảm
việc thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ của khách hàng với bên nhận bảo
lãnh theo hợp đồng đã ký kết. Trong trƣờng hợp khách hàng không thực hiện
đúng hoặc không đầy đủ các nghĩa vụ trong hợp đồng, tổ chức tín dụng thực
hiện nghĩa vụ bảo lãnh đã cam kết.
Bảo lãnh tiền ứng trước: Là loại bảo lãnh do tổ chức tín dụng phát hành
cho bên nhận bảo lãnh về việc bảo đảm nghĩa vụ hoàn trả tiền ứng trƣớc của
khách hàng theo hợp đồng đã ký với bên nhận bảo lãnh. Trong trƣờng hợp
khách hàng vi phạm các cam kết với bên nhận bảo lãnh và phải hoàn trả số
tiền cung ứng trƣớc cho bên nhận bảo lãnh thì tổ chức tín dụng sẽ hoàn trả số
tiền ứng trƣớc cho bên nhận bảo lãnh.

Bảo lãnh bảo đảm chất lượng sản phẩm theo hợp đồng: Loại bảo lãnh
thƣờng đƣợc sử dụng nhƣ trong lĩnh vực xây lắp để bảo hành cho các công
trình hoặc các hợp đồng nhận thiết bị toàn bộ để bảo hành chất lƣợng máy
móc thiết bị, … Ngsân hàng phát hành cho bên nhận bảo lãnh bảo đảm khách
hàng thực hiện đúng các khoản thoả thuận về chất lƣợng của sản phẩm theo
hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo lãnh. Trong trƣờng hợp khách hàng bị
phạt do không thực hiện đúng các thoả thuận trong hợp đồng về chất lƣợng
sản phẩm theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo lãnh mà không nộp hoặc
nộp không đầy đủ tiền phạt cho bên nhận bảo lãnh, tổ chức tín dụng thực hiện
nghĩa vụ bảo lãnh đã cam kết.
Bảo lãnh thanh toán: Bảo lãnh thanh toán thƣờng đƣợc sử dụng trong
các hợp đồng mua bán thiết bị, hàng hoá, ... Quan hệ giữa ngƣời bán và ngƣời
mua thực chất là quan hệ tín dụng thƣơng mại, theo đó ngƣời mua chấp nhận
trả tiền hàng hoá theo kỳ hạn nợ cụ thể. Trong trƣờng hợp ngƣời mua không
thanh toán hoặc thanh toán không đủ số tiền theo hợp đồng thì Ngân hàng bảo
lãnh chịu trách nhiệm trả thay cho ngƣời mua nhƣ đã cam kết.
Bảo lãnh bảo hành: Là sự bảo đảm bồi hoàn cho ngƣời thụ hƣởng bảo
lãnh nếu có bất kỳ nhƣợc điểm nào trong vận chuyển hàng hóa, xây dựng,…
hoặc bên đối tác không bảo dƣỡng máy móc vì bất kỳ lí do nào.
Bảo lãnh vay vốn: Là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh về
việc sẽ trả nợ thay cho bên đƣợc bảo lãnh trong trƣờng hợp bên đƣợc bảo lãnh
không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ trả nợ vay.
Bảo lãnh thanh toán thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu: Bảo lãnh
thanh toán thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu là loại bảo lãnh ngân hàng
theo đó Ngân hàng cam kết thanh toán nghĩa vụ thuế đối với hàng hóa xuất


nhập khẩu, trong trƣờng hợp ngƣời nộp thuế không thực hiện hoặc thực hiện
không đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế sau khi hết thời hạn nộp thuế.
b) Theo phương thức phát hành bảo lãnh

Bảo lãnh trực tiếp
Đây là loại hình bảo lãnh đơn giản nhất, đƣợc thực hiện dựa trên mối
quan hệ giữa 3 bên trong quan hệ bảo lãnh. Trong đó Ngân hàng bảo lãnh cam
kết thanh toán trực tiếp với ngƣời hƣởng thụ không cần phải qua một Ngân
hàng trung gian nào cả. Sau khi Ngân hàng đã bồi thƣờng cho ngƣời thụ
hƣởng bảo lãnh, Ngân hàng có thể trực tiếp truy đòi bồi hoàn từ ngƣời đƣợc
bảo lãnh.
(2)

Bên đƣợc bảo lãnh

Ngân hàng phát hành

(1)

(3)

Bên thụ hƣởng bảo lãnh

Nguồn: Nguyễn Trọng Thùy (2000)

Hình 2.1 Sơ đồ bảo lãnh trực tiếp
(1) Hợp đồng chính ký kết giữa ngƣời đƣợc bảo lãnh và ngƣời thụ huởng
bảo lãnh.
(2) Khách hàng yêu cầu phát hành bảo lãnh.
(3) Ngân hàng phát hành thƣ bảo lãnh và chuyển trực tiếp cho ngƣời thụ
hƣởng (sau khi xét duyệt và chấp nhận).
Bảo lãnh gián tiếp
Bảo lãnh gián tiếp là loại bảo lãnh trong đó ngƣời đƣợc bảo lãnh sẽ yêu
cầu Ngân hàng thứ nhất (gọi là Ngân hàng chỉ thị) đề nghị Ngân hàng thứ 2

(Ngân hàng phát hành) đƣa ra cam kết bảo lãnh chuyển cho ngƣời thụ hƣởng.
Trong loại bảo lãnh này, ngƣời đƣợc bảo lãnh không trực tiếp bồi hoàn cho
Ngân hàng phát hành bảo lãnh mà chính Ngân hàng chỉ thị sẽ chịu trách nhiệm
bồi hoàn cho Ngân hàng phát hành, thông qua một cam kết gọi là đối ứng do
chính Ngân hàng này đƣa ra (nên đƣợc gọi là bảo lãnh đối ứng). Bảo lãnh đối
ứng cũng có nội dung và điều khoản quy định nhƣ trong bảo lãnh chính. Sau
khi đã bồi hoàn cho Ngân hàng phát hành bảo lãnh chính, đến lƣợt mình Ngân
hàng chỉ thị lại có thể truy đòi từ ngƣời đƣợc bảo lãnh.
Nhƣ vậy, trong bảo lãnh gián tiếp có ít nhất 4 thành phần tham gia là:
Ngân hàng phát hành bảo lãnh, Ngân hàng chỉ thị, ngƣời đƣợc bảo lãnh và


ngƣời hƣởng thụ bảo lãnh. Bảo lãnh gián tiếp đƣợc sử dụng chủ yếu trong
trƣờng hợp ngƣời thụ hƣởng là ngƣời nƣớc ngoài và Ngân hàng phát hành ở
ngay tại quốc gia của ngƣời thụ hƣởng. Do vậy, quyền lợi của ngƣời thụ
hƣởng đƣợc bảo vệ chắc hơn.
Ngân hàng phát hành
(Ngân hàng thứ hai)

(3)

(4)

Ngân hàng phát hành
(Ngân hàng thứ nhất)
(2)

Ngƣời thụ hƣởng bảo
lãnh


(1)

Ngƣời đƣợc bảo lãnh

Nguồn: Nguyễn Trọng Thùy (2000)

Hình 2.2 Sơ đồ bảo lãnh gián tiếp
(1) Hợp đồng gốc.
(2) Khách hàng yêu cầu Ngân hàng phục vụ mình ra chỉ thị cho Ngân
hàng chính phát hành bảo lãnh.
(3) Ngân hàng thứ nhất chỉ thị cho Ngân hàng thứ hai phát hành bảo
lãnh, đồng thời cam kết bồi hoàn bảo lãnh đối ứng.
(4) Ngân hàng thứ hai phát hành bảo lãnh: có thể chuyển trực tiếp cho
ngƣời thụ hƣởng.
d) Căn cứ vào điều kiện thanh toán
- Bảo lãnh theo yêu cầu: Với loại bảo lãnh này, ngƣời thụ hƣởng chỉ cần
xuất trình theo yêu cầu thanh toán cho Ngân hàng là sẽ đƣợc Ngân hàng thanh
toán. Ngƣời thụ hƣởng sẽ đơn phƣơng xuất trình văn bản yêu cầu thanh toán
mà không cần xác nhận của ngƣời đƣợc bảo lãnh, trong trƣờng hợp này ngƣời
thụ hƣởng sẽ có lợi hơn và Ngân hàng sẽ không gặp nhiều khó khăn trong
thanh toán. Nhƣng điều này đem lại bất lợi cho ngƣời đƣợc bảo lãnh trƣớc
nguy cơ gian dối trong yêu cầu thanh toán của ngƣời nhận bảo lãnh.
- Bảo lãnh kèm chứng từ: Loại bảo lãnh này yêu cầu ngƣời thụ hƣởng
bảo lãnh phải xuất trình chứng từ có xác nhận của bên thứ ba đủ chuyên môn
về sự vi phạm hợp đồng của bên đƣợc bảo lãnh. Điều này tạo điều kiện minh
bạch về yêu cầu thanh toán theo bảo lãnh hơn và có lợi hơn cho ngƣời đƣợc
bảo lãnh. Nhƣng thay vào đó là những bất lợi về thời gian do Ngân hàng phải
kiểm tra chứng từ mà bên nhận bảo lãnh cung cấp.



2.1.1.3 Hợp đồng cấp bảo lãnh, cam kết bảo lãnh
- Hợp đồng cấp bảo lãnh là văn bản thỏa thuận giữa bên bảo lãnh với
bên đƣợc bảo lãnh và các bên có liên quan (nếu có) về quyền, nghĩa vụ và các
nội dung khác trong việc thực hiện bảo lãnh.
- Cam kết bảo lãnh là văn bản bảo lãnh của bên bảo lãnh với bên nhận
bảo lãnh theo một trong các hình thức sau:
a) Thƣ bảo lãnh là văn bản cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo
lãnh về việc bên bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên đƣợc
bảo lãnh khi bên đƣợc bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh;
b) Hợp đồng bảo lãnh là văn bản thỏa thuận giữa bên bảo lãnh và bên
nhận bảo lãnh hoặc giữa bên bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh và các bên có liên
quan (nếu có) về việc bên bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho
bên đƣợc bảo lãnh khi bên đƣợc bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện
không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh;
c) Hình thức cam kết khác do các bên tự thỏa thuận không trái với quy
định của pháp luật Việt Nam.
2.1.1.4 Một số vấn đề cơ bản về nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng
* Điều kiện đối với bên đƣợc bảo lãnh
Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự theo quy định của
pháp luật.
Nghĩa vụ bảo lãnh và giao dịch phát sinh nghĩa vụ bảo lãnh là hợp pháp.
Có khả năng thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ cam kết với bên liên
quan trong quan hệ bảo lãnh.
Trƣờng hợp không áp dụng biện pháp bảo đảm bằng tài sản (bảo lãnh
của ngƣời thứ ba và/hoặc tín chấp và/hoặc không có bảo đảm) cho khoản bảo
lãnh thì bên đƣợc bảo lãnh phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
Đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên.
Là khách hàng thuộc đối tƣợng đƣợc tổ chức tín dụng, chi nhánh Ngân
hàng nƣớc ngoài cấp tín dụng không phải thực hiện biện pháp bảo đảm bằng

tài sản.
Tại thời điểm đề nghị cấp bảo lãnh, bên đƣợc bảo lãnh không vi phạm
trong quan hệ cấp tín dụng, thanh toán tại tổ chức tín dụng, chi nhánh Ngân
hàng nƣớc ngoài.


*Hồ sơ đề nghị bảo lãnh:
Khách hàng muốn đƣợc bảo lãnh ngoài điều kiện cơ bản trên, thì tùy
theo loại bảo lãnh mà có những điều kiện quy định cụ thể, trên cơ sở đó khách
hàng phải gửi tới Ngân hàng bộ hồ sơ đề nghị bảo lãnh gồm những loại giấy
tờ:
Văn bản đề nghị bảo lãnh.
Tài liệu về bên đƣợc bảo lãnh.
Tài liệu về nghĩa vụ đƣợc bảo lãnh.
Tài liệu về tài sản đảm bảo (nếu có).
Các loại tài liệu liên quan tới loại hình bảo lãnh cụ thể nhƣ:
- Bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh có thời hạn trung hạn
trở lên, khách hàng phải bổ sung những tài liệu liên quan đến phƣơng án hay
dự án sản xuất kinh doanh đang đề nghị bảo lãnh.
- Bảo lãnh vay và trả nợ nƣớc ngoài khách hàng phải bổ sung các giấy tờ
của cơ quan có thẩm quyền về việc cho phép vay nợ nƣớc ngoài, các tài liệu
chứng minh tính khả thi của phƣơng án vay trả nợ nƣớc ngoài đƣợc cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt và chấp thuận cho vay nợ nƣớc ngoài.
- Bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh thanh toán,
bảo lãnh tiền ứng trƣớc khách hàng cần cung cấp thêm cho Ngân hàng tài liệu
chứng minh mức độ tín nhiệm, năng lực tài chính, năng lực chuyên môn, tài
liệu về bảo đảm cho bảo lãnh,…
* Phí bảo lãnh
Công thức tính phí:
Phí = Tổng giá trị nhận bảo lãnh x Tỷ lệ phí bảo lãnh x Thời gian bảo

lãnh
Tỷ lệ phí bảo lãnh quy định theo tỷ lệ %/năm, thƣờng vào khoảng
2%/năm.
Ngoài ra, khách hàng còn phải trả thêm những chi phí giao dịch khác do
hai bên thỏa thuận.
* Trình tự xử lý khi bên đƣợc bảo lãnh không thể thực hiện hoặc
thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ với bên nhận bảo lãnh
Trong trƣờng hợp Ngân hàng thực hiện nghĩa vụ thay bên đƣợc bảo lãnh
thì số tiền mà Ngân hàng giải ngân sẽ đƣợc hạch toán vào nhóm nợ xấu, vì vậy


nợ xấu của Ngân hàng sẽ tăng. Và đây là điều mà các Ngân hàng thƣơng mại
không mong muốn, do đó, Ngân hàng thƣờng tìm một số biện pháp để hạn chế
rủi ro trong kinh doanh nghiệp vụ này.
Khi bên nhận bảo lãnh cung cấp các chứng từ hợp lệ và yêu cầu Ngân
hàng bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh thì:
+ Trƣớc hết, Ngân hàng đóng vai trò là bên bảo lãnh sẽ thƣơng lƣợng với
bên nhận bảo lãnh về việc xin gia hạn thời hạn thực hiện nghĩa vụ của bên
đƣợc bảo lãnh. Nếu đƣợc chấp thuận thì Ngân hàng tiến hành điều chỉnh bảo
lãnh về thời gian, số tiền,…
+ Nếu việc xin gia hạn thời hạn thực hiện nghĩa vụ không đƣợc bên nhận
bảo lãnh chấp thuận. Ngân hàng bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo
yêu cầu của bên nhận bảo lãnh. Tiếp theo:
Ngân hàng thông báo cho khách hàng kèm theo các tài liệu liên quan,
yêu cầu khách hàng hoàn trả số tiền mà Ngân hàng đã trả thay.
- Sau khi nhận đƣợc thông báo của Ngân hàng bảo lãnh, bên đƣợc bảo
lãnh có nghĩa vụ hoàn trả nợ hoặc có văn bản xác nhận nợ với Ngân hàng bảo
lãnh về số tiền mà Ngân hàng bảo lãnh đã trả thay. Ngân hàng hạch toán số
tiền đã trả thay vào tài khoản cho vay bắt buộc (ngày hạch toán ghi nợ là ngày
mà Ngân hàng đã thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh cho khách hàng). Khách hàng

phải chịu lãi suất nợ quá hạn do các bên thỏa thuận nhƣng không vƣợt quá
150% lãi suất trong hợp đồng giữa khách hàng và bên nhận bảo lãnh (trong
trƣờng hợp là bảo lãnh vay vốn) hoặc lãi suất cho vay ngắn hạn mà Ngân hàng
đang thực hiện, kể từ ngày Ngân hàng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh đối với số
tiền đã trả thay. (QĐ 26/2006 – NHNN và TT 28/2012 - NHNN).
- Trƣờng hợp vì lý do khách quan nhƣ thiên tai, hỏa hoạn, những khó
khăn tài chính tạm thời và những lý do khách quan khác hoặc việc trả nợ cho
bên nhận bảo lãnh không phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh, khách hàng
chƣa thực hiện đƣợc nghĩa vụ đúng hạn với bên nhận bảo lãnh. Trên cơ sở đề
nghị của khách hàng trong văn bản xác nhận nợ, Ngân hàng có thể xem xét
định lại kỳ hạn trả nợ và áp dụng lãi suất cho vay thông thƣờng (gọi là cho vay
chờ thanh toán) đối với số tiền mà Ngân hàng đã trả thay.
Ngân hàng bảo lãnh có quyền thực hiện các biện pháp nhƣ phát mãi tài
sản đảm bảo, trích tài khoản của khách hàng (nếu có thỏa thuận), khởi kiện ra
cơ quan pháp luật và các biện pháp xử lý tài sản đảm bảo khác theo quy định
về biện pháp thu hồi tiền đã trả thay. (QĐ 26/2006 – NHNN và TT 28/2012 –
NHNN).


Ngoài ra, cần chú ý xử lý một số trường hợp
- Đối với trƣờng hợp Ngân hàng bảo lãnh cho 1 nghĩa vụ có nhiều khách
hàng cùng tham gia thực hiện thì các bên tham gia có trách nhiệm hoàn trả nợ
hoặc nhận nợ theo tỷ lệ tƣơng ứng với phần nghĩa vụ của mình trong nghĩa vụ
chung. Nếu 1 trong các bên tham gia không thực hiện đƣợc phần nghĩa vụ của
mình thì Ngân hàng có quyền yêu cầu bất kỳ bên nào trong số các bên tham
gia phải thực hiện phần nghĩa vụ đó.
- Trong trƣờng hợp bên nhận bảo lãnh miễn việc thực hiện nghĩa vụ bảo
lãnh cho Ngân hàng, thì khách hàng vẫn phải thực hiện nghĩa vụ với bên nhận
bảo lãnh, trừ trƣờng hợp có thõa thuận hoặc pháp luật có quy định Ngân hàng
phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.

- Trƣờng hợp chỉ một TCTD trong số nhiều TCTD đồng bảo lãnh cho
một nghĩa vụ của khách hàng đƣợc miễn thực hiện phần nghĩa vụ của mình thì
những TCTD khác vẫn phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của mình nhƣng
không phải chịu trách nhiệm về phần nghĩa vụ bảo lãnh của TCTD đƣợc miễn.
* Phân loại cam kết ngoại bảng
Tại điều 1 quyết định 18/2007 sửa đổi bổ sung một số điều của quyết
định 493/2005, có quy định:
Đối với các khoản bảo lãnh, chấp nhận thanh toán và cam kết cho vay
không huỷ ngang vô điều kiện và có thời điểm thực hiện cụ thể (gọi chung là
các khoản cam kết ngoại bảng), tổ chức tín dụng phải phân loại vào các nhóm
quy định tại Điều 6 hoặc Điều 7 Quyết định 493/2005 nhƣ sau:
a) Khi tổ chức tín dụng chƣa phải thực hiện nghĩa vụ theo cam kết, tổ
chức tín dụng phân loại và trích lập dự phòng đối với các khoản cam kết ngoại
bảng nhƣ sau:
- Phân loại vào nhóm 1 và trích lập dự phòng chung theo quy định tại
Điều 9 Quyết định 493 nếu tổ chức tín dụng đánh giá khách hàng có khả năng
thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo cam kết;
- Phân loại vào nhóm 2 trở lên tuỳ theo đánh giá của tổ chức tín dụng và
trích lập dự phòng cụ thể, dự phòng chung theo quy định tại Điều 8 và Điều 9
Quyết định 493 nếu tổ chức tín dụng đánh giá khách hàng không có khả năng
thực hiện các nghĩa vụ theo cam kết.
b) Khi tổ chức tín dụng phải thực hiện nghĩa vụ theo cam kết, tổ chức tín
dụng phân loại các khoản trả thay đối với khoản bảo lãnh, các khoản thanh
toán đối với chấp nhận thanh toán vào các nhóm nợ theo quy định tại Điều 6


×