Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

phân tích thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chúng việt nam chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (796.63 KB, 80 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

VÕ QUỐC BẢO

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài Chính – Ngân Hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 11 năm 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

VÕ QUỐC BẢO
MSSV: 4114353

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài Chính – Ngân Hàng
Mã số ngành: 52340201


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN:
THS. HỨA THANH XUÂN

Tháng 11 năm 2014


LỜI CẢM TẠ
---  --Trong quá trình học tập và nghiên cứu em hân hạnh được quí thầy cô
trường Đại Học Cần Thơ nói chung và Khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh nói
riêng, đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu trong học tập cũng như
trong thực tiến, giúp em có đủ kiến thức và tự tin để thực hiện luận văn tốt
nghiệp này.
Bên cạnh đó em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban giám đốc Ngân
hàng đã tạo điều kiện cho em được thực tập tại Ngân hàng.
Để hoàn thành tốt chuyên đề này, ngoài sự cố gắng của bản thân, em
xin chân thành cảm ơn các cô, chú, anh, chị đang làm việc tại Ngân hàng
TMCP Đại Chúng Việt Nam chi nhánh Cần Thơ vì những kinh nghiệm quý
báo mà các cô, chú, anh, chị đã truyền đạt cũng như sự hướng dẫn tận tình
trong suốt quá trình thực tập tại ngân hàng.
Cuối cùng em xin kính chúc quí Thầy Cô thật nhiều sức khoẻ, nhiều
niềm vui để tiếp tục truyền đạt kiến thức cho chúng em và thế hệ mai sau.
Kính chúc các cô, chú, anh, chị và Ban giám đốc Ngân hàng dồi dào
sức khỏe, công tác tốt và chúc Ngân hàng ngày càng phát triển hơn nữa.
Trân Trọng.

Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Sinh viên thực hiện

i



TRANG CAM KẾT
---  --Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Sinh viên thực hiện

Võ Quốc Bảo

ii


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Ngày … tháng … năm 2014

iii


MỤC LỤC
-----o0o----Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU................................................................................ 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................... 1
1.1.1. Lý do chọn đề tài ............................................................................. 1
1.1.2. Căn cứ khoa học thực tiễn ............................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................ 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2
1.3.1. Không gian ....................................................................................... 2
1.3.2. Thời gian .......................................................................................... 2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 2
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU3
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN .......................................................................... 3
2.1.1 Khái niệm về tín dụng ........................................................................... 3
2.1.2 Vai trò của tín dụng .......................................................................... 3
2.1.3 Bản chất tín dụng .............................................................................. 3
2.1.4 Phân loại tín dụng ............................................................................. 3
2.1.4.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng ................................................... 3
2.1.4.2. Căn cứ vào đối tượng tín dụng ................................................. 4
2.1.4.3. Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng ............................ 4

2.1.4.4. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn ............................................ 4
2.1.5 Nguyên tắc tín dụng .......................................................................... 4
2.1.6 Điều kiện cấp tín dụng ...................................................................... 5
2.1.7 Đảm bảo tín dụng .............................................................................. 5
2.1.8 Lãi suất tín dụng ............................................................................... 5
2.1.9 Rủi ro tín dụng .................................................................................. 5

iv


2.1.9.1 Khái niệm ................................................................................... 5
2.1.9.2 Những nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng ........................... 5
2.1.9.3 Thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra ............................................ 6
2.1.10. Đánh giá kết quả hoạt động tín dụng ............................................. 6
2.1.10.1. Các chỉ số đánh giá hoạt động tín dụng ................................. 6
2.1.10.2. Các chỉ tiêu dùng đánh giá hoạt động tín dụng ..................... 7
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 9
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................... 9
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu .......................................................... 9
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ .................. 11
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ...................................... 11
3.1.1 Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam ........................................ 11
3.1.2 Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam chi nhánh Cần Thơ ........ 12
3.2 CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI
CHÚNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ ......................................... 12
3.2.1 Chức năng ....................................................................................... 12
3.2.2 Nhiệm vụ......................................................................................... 13
3.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NGÂN HÀNG ........................................... 14
3.3.1 Cơ cấu tổ chức ................................................................................ 14

3.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của phòng khách hàng cá nhân ............... 14
3.3.2.1 Chức năng ................................................................................ 14
3.3.2.2 Nhiệm vụ .................................................................................. 15
3.4. CÁC SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 16
3.4.1. các sản phẩm cho khách hàng cá nhân .......................................... 16
3.4.2. Các dich vụ ngân hàng cho khách hàng cá nhân ........................... 16
3.5. QUY TRÌNH THỦ TỤC CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN........................................................................................................... 17
3.6. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG QUA
3 NĂM 2011-2013 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ................................. 19

v


3.6.1. Tình hình hoạt động kinh doanh .................................................... 19
3.6.1.1 Thu nhập .................................................................................. 20
3.6.1.2. Chi phí..................................................................................... 21
3.6.1.3. Lợi nhuận ................................................................................ 21
3.6.2. Thuận lợi và khó khăn ................................................................... 22
3.6.2.1 Thuận lợi .................................................................................. 22
3.6.2.2 Khó khăn .................................................................................. 23
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN
THƠ GIAI ĐOẠN TỪ 2011 - 2013 ................................................................ 24
4.1 Phân tích tình hình nguồn vốn của ngân hàng từ năm 2011-2013 và 6
tháng đầu năm 2014 ..................................................................................... 24
4.1.1 Vốn huy động ................................................................................. 26
4.1.2 Vốn điều chuyển ............................................................................. 27
4.2 TỔNG QUÁT TÌNH HÌNH TÍN TẠI NGÂN HÀNG ........................... 28
4.3 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN

HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ QUA 3
NĂM 2011-2013 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ................................... 31
4.3.1 Doanh số cho vay cá nhân .............................................................. 32
4.3.1.2 Doanh số cho vay cá nhân theo mục đích vay ......................... 36
4.3.2. Doanh số thu nợ cá nhân................................................................ 38
4.3.2.1 Doanh số thu nợ cá nhân theo thời hạn................................... 41
4.3.2.2 Doanh số thu nợ cá nhân theo mục đích vay ........................... 42
4.3.2.3 Doanh số thu nợ cá nhân theo phương thức bảo đảm............. 43
4.3.3. Dư nợ cho vay cá nhân .................................................................. 44
4.3.3.1 Dư nợ cá nhân theo thời hạn ................................................... 47
4.3.3.2 Dư nợ cá nhân theo mục đích vay ........................................... 48
4.3.3.3 Dư nợ cá nhân theo phương thức đảm bảo ............................. 49
4.3.4 Nợ xấu ............................................................................................. 50

vi


4.4 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM 2011- 2013 VÀ 6 THÁNG
ĐẦU NĂM 2014 .......................................................................................... 55
4.4.1 Vốn huy động/tổng nguồn vốn ....................................................... 57
4.4.2 Tổng dư nợ/vốn huy động .............................................................. 57
4.4.3 Dư nợ ngắn hạn/tổng dư nợ ............................................................ 58
4.4.4 Dư nợ trung- dài hạn/tổng dư nợ .................................................... 58
4.4.5 Hệ số thu nợ .................................................................................... 58
4.4.6 Vòng quay vốn tín dụng ................................................................. 59
4.4.7 Tỷ lệ nợ xấu ................................................................................... 60
4.4.8 Thu nhập lãi/tổng thu nhập ............................................................. 60
4.4.9 Thu nhập lãi/chi phí lãi ................................................................... 60
CHƯƠNG 5: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ HOẠT

ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ ......................... 62
5.1 NHỮNG TÍCH CỰC VÀ HẠN CHẾ CỦA NGÂN HÀNG QUA QUÁ
TRÌNH HOẠT ĐỘNG ................................................................................. 62
5.1.1 Tích cực .......................................................................................... 62
5.1.2 Hạn chế ........................................................................................... 62
5.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CỦA NGÂN ................................................................................................. 62
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 65
6.1. KẾT LUẬN ........................................................................................... 65
6.2. KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 66
6.2.1. Đối với NHNN và các bộ ngành có liên quan ............................... 66
6.2.2. Đối với Ngân hàng ......................................................................... 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 68

vii


DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2011-2013 .................... 19
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh qua 6 tháng đầu năm 2013-2014.... 20
Bảng 4.1: Tình hình nguồn vốn qua 3 năm 2011-2013 ................................... 25
Bang 4.2: Tình hình nguồn vốn qua 6 tháng đầu năm 2013-2014 .................. 25
Bảng 4.3: Tình hình tín dụng qua 3 năm 2011-2013 ....................................... 28
Bảng 4.4 Tình hình tín dụng qua 6 tháng đầu năm 2013-2014 ....................... 29
Bảng 4.5: Doanh số cho vay cá nhân qua 3 năm 2011-2013........................... 33
Bảng 4.6: Doanh số cho vay cá nhân qua 6 tháng đầu năm 2013-2014 .......... 34
Bảng 4.7: Doanh số thu nợ cá nhân qua 3 năm 2011-2013 ............................. 39
Bảng 7.8: Doanh số thu nợ cá nhân qua 6 tháng đầu năm 2013-2014 ............ 40

Bảng 4.9: Dư nợ cá nhân qua 3 năm 2011-2013 ............................................. 45
Bảng 4.10: Dư nợ cá nhân qua 6 tháng đầu năm 2013-2014 .......................... 46
Bảng 4.11: Nợ xấu qua 3 năm 2011-2013 ....................................................... 41
Bảng 4.12: Nợ xấu qua 6 tháng đầu năm 2013-2014 ...................................... 52
Bảng 4.13: Các chỉ tiêu đánh giá tình hình HĐTD của ngân hàng qua 3 năm
2011-2013 ........................................................................................................ 55
Bảng 4.14: Các chỉ tiêu đánh giá tình hình HĐTD của ngân hàng qua 6 tháng
đầu năm 2013-2014 ......................................................................................... 56

viii


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng Đại Chúng chi nhánh Cần Thơ ........ 14
Hình 3.2: Quy trình tín dụng............................................................................ 18
Hình 4.1: Tình hình nguồn vốn của ngân hàng qua 3 năm 2011-2013 .......... 26
Hình 4.2: Tình hình nguồn vốn của ngân hàng qua 6 tháng đầu năm 20132014 ................................................................................................................. 26
Hình 4.3: Nợ xấu qua 3 năm 2011-2013. ........................................................ 54
Hình 4.4: Nợ xấu qua 6 tháng đầu năm 2013-2014 ......................................... 54

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BPKH

Bộ phận khách hàng


CB CNV

Cán bộ công nhân viên

CV

Chuyên viên

DSCV

Doanh số cho vay

DSTN

Doanh số thu nợ

ĐBSCL

Đồng bằng sông cửu long

ĐVT

Đơn vị tính

HĐTD

Hoạt động tín dụng

KHCN


Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

NHTM

Ngân hàng thương mại

PDV

Phòng dịch vụ

PGD

Phòng giao dịch

PHC

Phòng hành chính

PKH

Phòng khách hàng

PVcomBank

Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam


PVFC

Công ty Tài chính cổ phần dầu khí Việt Nam

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

VHĐ

Vốn huy động

VNĐ

Việt Nam Đồng

WTB

Ngân hàng Phương Tây

x


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU


1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Lý do chọn đề tài
Cùng với hội nhập và phát triển ngành ngân hàng Việt Nam hiện nay vẫn
không ngừng khẳng định vai trò trụ cột đối với nền kinh tế đất nước thực hiện
huy động, phân bổ các nguồn lực tài chính quan trọng cho quá trình phát triển
kinh tế - xã hội đất nước. Những năm vừa qua ngành ngân hàng Việt Nam có
nhiều đổi mới, gặt hái được nhiều thành tựu và từng bước hội nhập với nền
kinh tế khu vực và kinh tế thế giới.
Trong bối cảnh đó, hoạt động tín dụng nổi lên như một mắc xích quan trọng
trong hoạt động kinh tế. Với vị trí trung gian tài chính của nền kinh tế thông
qua ngân hàng, các nguồn lực được sử dụng một cách hợp lý và có hiệu quả.
Thông qua việc cung ứng nguồn vốn, tín dụng ngân hàng có tác dụng rất lớn
đối với quá trình hoạt động của các chủ thể kinh tế.
Quả thật vậy, trong cơ chế thị trường và chính sách mở cửa kinh tế thì
ngành ngân hàng là chiếc cầu nối quan trọng, đáng tin cậy và cần thiết cho quá
trình hoạt động cũng như giao dịch của các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Bên cạnh đó trong các sản phẩm tín dụng cung cấp trên thị trường thì tín dụng
cá nhân là một mảng tín dụng quan trọng của ngân hàng. Thực tế cho thấy rằng
các khoản cho vay cá nhân chiếm một tỷ trọng rất lớn trong tổng doanh số cho
vay của ngân hàng. Song song đó thị trường tín dụng cá nhân đang là một thị
trường đầy sôi động, với sự tham gia của hầu như tất cả các ngân hàng.
Do đó việc đánh giá và phân tích tình hình hoạt động tín dụng cá nhân của
ngân hàng rất là cần thiết. Và vì vậy em chọn đề tài “Phân tích thực trạng
hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đại
Chúng Việt Nam chi nhánh Cần Thơ” làm đề tài luận văn. Qua đây nhằm
đánh giá chất lượng tín dụng cá nhân tại ngân hàng từ đó tìm ra nguyên nhân
dẫn đến rủi ro và đưa ra các biện pháp nhằm hạn chế rủi ro, cải thiện chất
lượng tín dụng cho ngân hàng trong thời gian tới.
1.1.2. Căn cứ khoa học thực tiễn
Đề tài được nghiên cứu trên cơ sở những kiến thức đã được học từ các

giảng viên khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh trên giảng đường đại học.
Đặc biệt là vận dụng hệ thống kiến thức các môn học như kế toán ngân hàng,

1


nghiệp vụ ngân hàng, quản trị ngân hàng... Ngoài ra, đề tài còn được nghiên
cứu dựa trên thực trạng tình hình họat động tín dụng cá nhân cũng như rủi ro
tín dụng cá nhân tại NH TMCP Đại Chúng Việt Nam chi nhánh Cần Thơ. Dựa
trên cơ sở đó để phân tích thực trạng hoạt động tín dụng cũng như những rủi ro
tín dụng tại ngân hàng. Từ đó đề ra giải pháp phù hợp nhằm hạn chế rủi ro tín
dụng, nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, tạo niềm tin vững
chắc và thu hút ngày càng đông lượng khách hàng đến giao dịch với ngân
hàng.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại
Cổ Phần Đại Chúng Việt Nam chi nhánh Cần Thơ
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân của ngân hàng TMCP
Đại Chúng Việt Nam qua 3 năm (2011-2013).
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động tín dụng cá
nhân cá nhân của ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam qua 3 năm (20112013).
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian
Đề tài được thực hiện tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đại Chúng
Việt Nam chi nhánh Cần Thơ
1.3.2. Thời gian
- Số liệu phân tích được lấy trong khoảng thời gian từ năm 2011 đến năm
2013 và 6 tháng đầu năm 2014.

-

Đề tài được thực hiện từ ngày 11/08/2014 đến 17/11/2014

1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu các vấn đề có liên quan đến tín dụng cá nhân của
Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam như: nguồn vốn huy động, doanh số
cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ xấu, vòng quay vốn tín dụng và các chỉ
tiêu đánh giá hoạt động tín dụng.

2


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN

2.1.1 Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện
vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một
thời gian nhất định
2.1.2 Vai trò của tín dụng
Tín dụng là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng góp phần quan
trọng vào sự phát triển chung của nền kinh tế. Vì vậy tín dụng có các vai trò
chủ yếu sau đây:
- Góp phần thúc đẩy sản xuất, lưu thông hàng hóa phát triển
- Đáp ứng nhu cầu về vốn để duy trì sản xuất được liên tục
- Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất
- Là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế phát triển
- Góp phần thúc đẩy các doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả

- Ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, ổn định xã hội
2.1.3 Bản chất tín dụng
Tín dụng tồn tại trong nhiều phương thức sản xuất khác nhau, nhưng ở
bất cứ phương thức nào tín dụng cũng biểu hiện qua 3 đặc điểm sau:
- Không làm thay đổi quyền sở hữu số lượng tiền cho vay
- Có thời hạn tín dụng được xác định do thoả thuận giữa người đi vay
và người cho vay
- Giá trị tín dụng được bảo tồn và được nâng cao nhờ lợi tức tín dụng
2.1.4 Phân loại tín dụng
2.1.4.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm
thường được dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của các
doanh nghiệp và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân.

3


- Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm dùng để
cho vay vốn mua sắm TSCĐ, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng
các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng
để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
2.1.4.2. Căn cứ vào đối tượng tín dụng
- Tín dụng vốn lưu động: Là loại vốn tín dụng được sử dụng để hình
thành vốn lưu động của các tổ chức kinh tế, như cho vay để dự trữ hàng hóa,
mua nguyên vật liệu cho sản xuất.
- Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng được sử dụng để hình thành tài
sản cố định. Như được sử dụng để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới
kĩ thuật mở rộng sản xuất …
2.1.4.3. Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng

- Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các nhà Doanh
nghiệp, được biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hoá.
- Tín dụng Nhà nước: Là quan hệ tín dụng trong đó Nhà nước là Người
đi vay, người cho vay là các tổ chức kinh tế. Nhà nước đi vay dân chúng và
các tổ chức kinh tế dưới hình thức phát hành trái phiếu, công trái chính phủ...
- Tín dụng Ngân hàng: Tín dụng Ngân hàng là mối quan hệ giữa Ngân
hàng, các tổ chức tín dụng khác với các doanh nghiệp và cá nhân trong xã hội.
2.1.4.4. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
- Tín dụng sản suất và lưu thông hàng hóa: Loại tín dụng được cấp cho
các doanh nghiệp và các chủ thể sản suất, kinh doanh tạo ra sản phẩm hàng hoá
và lưu thông hàng hoá.
- Tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng được cấp cho cá nhân để sử
dụng vào mục đích tiêu dùng như: mua sắm phương tiện, tiện nghi, sửa chữa
nhà cửa. Tín dụng tiêu dùng có thể được cấp phát dưới hình thức tiền mặt, mua
bán chịu hàng hoá.
2.1.5 Nguyên tắc tín dụng
Khách hàng vay vốn Ngân hàng phải tuân thủ hai nguyên tắc sau:
- Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận trên hợp đồng
tín dụng
- Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thoã
thuận trên hợp đồng tín dụng.

4


2.1.6 Điều kiện cấp tín dụng
- Khách hàng phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân
sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Khách hàng phải có khả năng tài chính đảm bảo trả được nợ trong
thời hạn cam kết.

- Mục đích sử dụng vốn vay phải hợp pháp.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi, và
phù hợp với quy định của pháp luật.
- Thực hiện đầy đủ các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định
của Chính phủ, Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước và hướng dẫn của Ngân hàng
TMCP Đại Chúng Việt Nam.
2.1.7 Đảm bảo tín dụng
Đảm bảo tín dụng là hình thức đảm bảo tiền vay bằng tài sản là vật chất
của người vay nhằm xác định cơ sở pháp lý để ngân hàng có được những
quyền hạn nhất định đối với tài sản của người vay, nhằm tạo ra nguồn trả nợ
thứ hai cho ngân hàng khi người vay không có khả năng trả nợ.
2.1.8 Lãi suất tín dụng
Lãi suất cho vay là một yếu tố quan trọng trong hoạt động kinh doanh tín
dụng của Ngân hàng. Vì vậy việc quyết định lãi suất cho vay phải dựa vào các
thông số về mức kỳ vọng sinh lời của Ngân hàng, mức độ rủi ro, thời hạn cho
vay của từng món vay trên cơ sở năng lực tài chính, khả năng trả nợ, biện pháp
bảo đảm tiền vay và mức độ tín nhiệm của khách hàng… Do đó lãi suất cho
vay được giám đốc sở giao dịch Ngân hàng và các trưởng phòng nghiệp vụ tín
dụng trực tiếp cho vay nghiên cứu và tính toán cụ thể để đảm bảo trang trải đủ
chi phí huy động vốn, chi phí quản lý món vay, trích dự phòng rủi ro và có lãi.
2.1.9 Rủi ro tín dụng
2.1.9.1 Khái niệm
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của
ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc
trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng.
2.1.9.2 Những nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng
a) Nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn
- Đối với khách hàng là cá nhân: một số nguyên nhân có thể làm cho
khách hàng vay vốn không thể trả nợ cho ngân hàng đầy đủ cả vốn lẫn lãi: thu


5


nhập không ổn định, bị thất nghiệp, tai nạn lao động, hỏa hoạn, sử dụng vốn
vay sai mục đích,…
- Đối với khách hàng là các doanh nghiệp: thường không trả được nợ là
do: khả năng tài chính của doanh nghiệp bị suy giảm và lỗ trong kinh doanh, sử
dụng vốn sai mục đích, thị trường cung cấp vật tư bị đột biến, bị cạnh tranh và
mất thị trường tiêu thụ, sự thay đổi trong chính sách của nhà nước,…
b) Nguyên nhân khách quan.
- Bão, lụt, hạn hán, dịch bệnh, thiên tai…
- Nếu nền kinh tế suy thoái thì thường xuất hiện những doanh nghiệp
kinh doanh thua lỗ và phá sản. Từ đó các khoản tiền vay của ngân hàng không
trả được hoặc nếu lạm phát ngày càng gia tăng cũng có thể dẫn đến rủi ro tín
dụng, bởi vì trong giai đoạn lạm phát xảy ra người gửi tiền có tâm lý lo sợ nên
rút tiền ra khỏi ngân hàng, còn người đi vay thì gia tăng nhu cầu xin vay và
muốn kéo dài thời gian vay vốn làm ảnh hưởng đến hoạt động ngân hàng.
c) Rủi ro tín dụng liên quan đến phần đảm bảo tín dụng.
- Đảm bảo đối vật: do đánh giá không chính xác giá trị tài sản thế chấp,
tài sản thế chấp không chuyển nhượng hoặc cấm lưu hành.
- Đảm bảo đối nhân: người bảo lãnh vay vốn gặp những trường hợp
sau: chết, tai nạn, đau ốm, hỏa hoạn,…
2.1.9.3 Thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra
- Khi rủi ro tín dụng xảy ra có thể là làm tổn thất về tài sản cho ngân
hàng, làm giảm huy tín, sự tín nhiệm của khách hàng và có thể mất thương
hiệu của ngân hàng.
- Rủi ro tín dụng có thể dẫn đến rủi ro thanh khoản với việc hàng loạt
người gửi tền rút ra khỏi ngân hàng, buộc ngân hàng phải đóng cửa, tuyên bố
phá sản.
- Sự phá sản của một ngân hàng sẽ dẫn đến hoảng loạn của hàng loạt

các ngân hàng khác và ảnh hưởng xấu đến toàn bộ nền kinh tế.
2.1.10. Đánh giá kết quả hoạt động tín dụng
2.1.10.1. Các chỉ số đánh giá hoạt động tín dụng

 Doanh số cho vay: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
Ngân hàng cho khách hàng vay không nói đến việc món vay đó thu được
hay chưa trong một thời gian nhất định. Doanh số cho vay thường được xác
định theo thời gian là tháng, quý, năm.

6


 Doanh số thu nợ: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
Ngân hàng thu về được khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
 Dư nợ: Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay và chưa
thu được vào một thời điểm nhất định. Để xác định đuợc dư nợ, Ngân hàng sẽ
so sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
Dư nợ cuối năm = Dư nợ đầu năm + Doanh số cho vay - Doanh số thu nợ
Nợ xấu: là chỉ số phản ánh các khoản nợ khi đến hạn khách hàng không
trả được cho ngân hàng mà không có một nguyên nhân cho chính đáng thì ngân
hàng sẽ chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản quản lý khác gọi là nợ xấu.
Nợ xấu dùng để phản ánh chất lượng nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng.
Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và Quyết định sửa đổi bổ sung số
18/2007/QĐ-NHNN, việc phân loại nợ và nợ xấu được xác định như sau:
+ Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn
+ Nhóm 2: Nợ cần chú ý
+ Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn
+ Nhóm 4: Nợ nghi ngờ
+ Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn
Nợ xấu là những khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5.

2.1.10.2. Các chỉ tiêu dùng đánh giá hoạt động tín dụng
a) Vốn huy động trên Tổng nguồn vốn (%)
Vốn huy động/Tổng nguồn vốn =

Vốn huy động
Tổng nguồn vốn

x 100%

Chỉ tiêu này nhằm đánh giá khả năng huy động vốn của ngân hàng. Chỉ
tiêu này càng cao thì khả năng chủ động của ngân hàng càng lớn.
b) Tổng dư nợ trên Vốn huy động (lần,%)
Tổng dư nợ/ Vốn huy động =

Tổng dư nợ
Vốn huy động

Chỉ tiêu này xác định khả năng đầu tư của một đồng vốn huy động. Nó
giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn vốn
huy động.

7


c) Dư nợ ngắn (trung, dài) hạn trên tổng dư nợ (%)
Dư nợ ngắn (trung, dài) hạn

Dư nợ ngắn (trung, dài) hạn
=
trên Tổng dư nợ


Tổng dư nợ

x 100%

Chỉ tiêu này dùng để xác định cơ cấu tín dụng theo thời hạn. Từ đó giúp
nhà phân tích đánh giá được cơ cấu đầu tư như vậy có hợp lý hay chưa và có
giải pháp điều chỉnh kịp thời.
d) Hệ số thu hồi vốn (%)
Hệ số thu hồi vốn =

Doanh số thu nợ
Doanh số cho vay

x 100%

Chỉ tiêu này phản ánh công tác thu nợ của ngân hàng hay khả năng trả
nợ của khách hàng, chỉ tiêu này càng cao thì công tác thu nợ của ngân hàng
tiến triển tốt và ngược lại.
e) Vòng quay vốn tín dụng (vòng)
Doanh số thu nợ

Vòng quay vốn tín dụng =

Dư nợ bình quân

Chỉ tiêu này giúp đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian
thu hồi nợ vay nhanh hay chậm. Nếu số vòng quay vốn tín dụng càng cao có
nghĩa là đồng vốn của ngân hàng quay càng nhanh và càng đạt hiệu quả cao.
f) Tỷ lệ nợ xấu (%)

Tỷ lệ nợ xấu =

Nợ xấu
Tổng dư nợ

x 100%

Chỉ tiêu này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng.
Những ngân hàng có chỉ tiêu này thấp cũng có nghĩa là chất lượng tín dụng của
ngân hàng này cao.
g) Thu nhập lãi trên Tổng thu nhập (%)
Thu nhập lãi/tổng thu nhập =

8

Thu nhập lãi
Tổng thu nhập

x 100%


Chỉ tiêu này phản ánh tỷ trọng thu được từ hoạt động tín dụng trong
tổng thu nhập của ngân hàng. Từ đó, thấy được vai trò, vị trí hoạt động cho vay
trong việc tạo ra lợi nhuận cho toàn bộ hoạt động ngân hàng.
h) Thu nhập lãi trên Chi phí lãi (lần)
Thu nhập lãi

Thu nhập lãi/Chi phí lãi =

Chi phí lãi


Chỉ tiêu này cho ta thấy số tiền thu được so với chi phí đã bỏ ra trong
hoạt động tín dụng, chỉ tiêu này càng cao càng tốt.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu được sử dụng trong đề tài này là số liệu thứ cấp và thu thập trực
tiếp tại NHTMCP Đại Chúng Việt Nam chi nhánh Cần Thơ qua các năm 2011,
2012, 2013.
- Thu thập các thông tin dữ liệu từ sách báo, tạp chí, tài liệu, từ mạng
Internet có liên quan đến đề tài.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
- Dùng phương pháp phân tích các chỉ số tài chính, phương pháp thống
kê, mô tả.
-

Sử dụng phương pháp so sánh tuyệt đối, tương đối.

+ Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số
của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.

y  y1  y0
Trong đó:

y0 : chỉ tiêu năm trước
y1 : chỉ tiêu năm sau
Δy : là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.

Phương pháp này được sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm
trước của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến
động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.

+ Phương pháp so sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số
của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
y 

y1
 100%  100%
y0

9


Trong đó:

y0 : chỉ tiêu năm trước.
y1 : chỉ tiêu năm sau.
Δy : biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế.

Phương pháp dùng để làm rõ tình hình biến động của mức độ của các
chỉ tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu
giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra
nguyên nhân và biện pháp khắc phục.

10


CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
3.1.1 Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam

Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) được
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp giấy phép thành lập theo Quyết định số
279/GP-NHNN ngày 16/9/2013, trên cơ sở hợp nhất giữa Tổng công ty Tài
chính cổ phần Dầu khí Việt Nam (PVFC) và Ngân hàng thương mại cổ phần
Phương Tây (WesternBank).
Ngân hàng hợp nhất có tên giao dịch tiếng Việt là Ngân hàng Đại Chúng
Việt Nam; tên viết tắt là PVcomBank. Địa chỉ trụ sở chính tại 22 Ngô Quyền,
Hoàn Kiếm, Hà Nội. Quy mô tài sản trên 100.000 tỷ đồng, vốn điều lệ 9.000 tỷ
đồng. Đại diện pháp nhân là ông Nguyễn Đình Lâm - Chủ tịch HĐQT.
Ngày 1/10/2013, PVcomBank chính thức hoạt động trên cơ sở Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần, mã số doanh nghiệp 0101057919 do
Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp. Theo đó, PVcomBank sẽ kế thừa
và tiếp nhận toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của Tổng công ty
Tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam và Ngân hàng TMCP Phương Tây.
Ngày 3/10/2013, Lễ ra mắt và công bố thương hiệu PVcomBank được tổ
chức tại Trung tâm Hội nghị quốc tế - 11 Lê Hồng Phong, quận Ba Đình, Hà
Nội. Tiếp đó, ngày 4/10, sẽ đồng loạt ra mắt Hội sở, các Chi nhánh và Phòng
giao dịch của PVcomBank trên toàn quốc
PVcomBank cung cấp đầy đủ các dịch vụ của một ngân hàng thương mại
và thu xếp cho các dự án trọng điểm… Với tổng tài sản đạt 100.000 tỷ đồng,
vốn điều lệ 9.000 tỷ đồng, trong đó cổ đông lớn là PVN (6,7%) cùng với mạng
lưới hoạt động của PVcomBank sẽ được khai thác sâu rộng với 102 điểm giao
dịch (01 Hội sở, 30 chi nhánh, 67 phòng giao dịch, 04 quỹ tiết kiệm) tại các
tỉnh thành, các trung tâm kinh tế trên cả nước. Đây sẽ là một trong những ưu
thế của PVcomBank trên thị trường tài chính ngân hàng.
Ngân hàng còn được tự hào lọt vào top 18 NHTM CP hàng đầu Việt Nam.
Với những ưu thế sẵn có của hai tổ chức tín dụng về quy mô vốn, công nghệ
hiện đại, nguồn lực khách hàng, mạng lưới hoạt động rộng khắp, PVcomBank
được đánh giá là có tiềm lực lớn về tài chính, khả năng ứng dụng công nghệ và


11


thế mạnh dịch vụ chuyên nghiệp cả trên hai mảng bán buôn và bán lẻ.
PVcomBank hứa hẹn sẽ làm gia tăng giá trị cho cổ đông cũng như gia tăng tính
hấp dẫn đối với các nhà đầu tư, đồng thời tạo một môi trường làm việc hấp dẫn
cho cán bộ nhân viên, từ đó tạo tiền đề cho sự phát triển an toàn, ổn định và
bền vững của Ngân hàng trong tương lai. Và là địa chỉ ngân hàng tin cậy, uy
tín của các doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu cung cấp các giải pháp tài
chính, toàn diện vì lợi ích tối đa của khách hàng.
Ngân hàng Đại Chúng đang từng bước khẳng định thương hiệu và quy tín
trên thị trường tài chính tiền tệ, cung cấp các dịch vụ chất lượng cao, tạo ra sự
khác biệt trong phong cách phục vụ, đồng thời thực hiện tốt trách nhiệm xã hội
của doanh nghiệp, mang lại lợi ích cho cộng đồng, gia tăng giá trị cho cổ đông
và ngày càng trở thành một trong những ngân hàng lớn mạnh và quen thuộc
với Đại Chúng Việt Nam – PvcomBank “ Ngân hàng không khoảng cách”.
3.1.2 Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam chi nhánh Cần Thơ
Ngày 4-10-2013, Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Đại chúng Việt Nam(
PvcomBank) chi nhánh Cần Thơ tổ Chức lễ ra mắt và công bố thương hiệu
PvcomBank tại 131 Trần Hưng Đạo, Phường An Phú, Quận Ninh Kiều, Thành
Phố Cần Thơ.
PvcomBank chi nhánh Cần Thơ cung cấp đầy đủ các dịch vụ của một ngân
hàng thương mại như : huy động vốn, dịch dụ thanh toán, phát triển dịch dụ
ngân hàng bán lẻ,... nhằm phục vụ tốt nhu cầu của khách hàng trên địa bàn
Thành Phố Cần Thơ và các tỉnh ĐBSCL.
3.2 CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI
CHÚNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ
3.2.1 Chức năng
* Chức năng trung gian tín dụng: Chức năng trung gian tín dụng được xem
là chức năng quan trọng nhất của ngân hàng. Khi thực hiện chức năng trung

gian tín dụng, ngân hàng đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người
có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, ngân hàng vừa đóng vai trò là người đi
vay, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch
giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất cả các
bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay... Cho vay luôn là hoạt động quan
trọng nhất của ngân hàng, nó mang đến lợi nhuận lớn nhất cho ngân hàng.
* Chức năng trung gian thanh toán: Ở đây ngân hàng đóng vai trò là thủ
quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu
của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền

12


hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán
hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Ngân hàng cung cấp cho khách
hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm
thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng… Tùy theo nhu cầu, khách hàng
có thể chọn cho mình phương thức thanh toán phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể
kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ, gặp người
phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phương thức nào đó
để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm
được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh toán an toàn. Chức năng
này vô hình chung đã thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh
toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế.
* Chức năng tạo tiền: Tạo tiền là một chức năng quan trọng. Với mục tiêu
là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát triển của
mình, với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã vô hình chung
thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế.
* Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của ngân
hàng là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng

trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số
tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch
vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được
coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh
toán dịch vụ… Với chức năng này, hệ thống ngân hàng đã làm tăng tổng
phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả
của xã hội.
3.2.2 Nhiệm vụ
- Tổ chức huấn luyện nhân viên theo yêu cầu của các nghiệp vụ tại chi
nhánh theo quy định của Tổng giám đốc.
- Kiểm tra các đơn vị trực thuộc trong việc chấp hành chế độ, thể lệ nghiệp
vụ do Tổng giám đốc ban hành.
- Chấp hành chế độ báo cáo thống kê theo pháp lệnh kế toán thống kê và
chế độ thông tin báo cáo do Tổng giám đốc ban hành.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng giám đốc giao.

13


×