Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

phân tích tình hình cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp phát triển nông thôn chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 97 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QTKD

TRƢƠNG ÁI HƢƠNG

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY
HỘ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH CẦN THƠ

TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

12 – 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QTKD

TRƢƠNG ÁI HƢƠNG
MSSV: 4114390

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY
HỘ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH CẦN THƠ

TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN


BÙI THỊ KIM THANH

12 – 2014


LỜI CẢM TẠ
Trƣớc tiên, cho em gửi lời cảm ơn đến tất cả quý thầy cô trƣờng Đại Học
Cần Thơ, đặc biệt là các thầy cô Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh – những
ngƣời đã truyền đạt kiến thức cho em trong những năm học vừa qua. Các thầy cô
đã trang bị cho em những kiến thức quý báu, làm hành trang cho em trong bƣớc
đƣờng tƣơng lai của mình.
Cảm ơn cô Bùi Thị Kim Thanh đã hƣớng dẫn, chỉ bảo cho em trong suốt quá
trình làm luận văn này, giúp em định hƣớng đƣợc đề tài ngay từ buổi đầu và
phƣơng pháp để viết bài, nhắc nhở, sửa sai cho em trong từng phần chi tiết để
hôm nay em hoàn thành bài nghiên cứu này.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Cần Thơ nơi em thực tập và
nghiên cứu luận văn này đã hƣớng dẫn và tạo điều kiện để em có thể tiếp xúc với
vấn đề nghiên cứu tại ngân hàng. Đặc biệt, em xin cảm ơn các anh chị làm việc
tại ngân hàng đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập và viết bài, cung cấp
cho em những thông tin cũng nhƣ những số liệu cần thiết để em hoàn thành tốt
luận văn của mình.
Cần Thơ, ngày 20 tháng 11 năm 2014
Ngƣời thực hiện

Trƣơng Ái Hƣơng


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên

cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 20 tháng 11 năm 2014
Ngƣời thực hiện

Trƣơng Ái Hƣơng


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
….………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Cần Thơ, Ngày tháng


năm 2014

Bùi Thị Kim Thanh


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU...................................................................................... 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .................................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung .............................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................................................ 2
1.3.1 Phạm vi không gian ....................................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi thời gian .......................................................................................... 2
1.3.3 Phạm vi nội dung .......................................................................................... 2
1.4 CẤU TRÚC LUẬN VĂN ................................................................................ 2
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............... 3
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN .................................................................................. 3
2.1.1 Khái niệm cơ bản về tín dụng ........................................................................ 3
2.1.2 Một số vấn đề về cho vay hộ sản xuất nông nghiệp ...................................... 7
2.1.3 Các chỉ tiêu phân tích, đánh giá ................................................................... 12
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................. 13
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu....................................................................... 13
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ..................................................................... 13
CHƢƠNG 3 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH CẦN THƠ ................................................ 15
3.1 KHÁI QUÁT VỀ CẦN THƠ VÀ AGRIBANK CẦN THƠ.......................... 15
3.1.1 Khái quát về điều kiện tự nhiên của Cần Thơ ............................................. 15
3.1.2 Khái quát về NHNo&PTNT chi nhánh Cần Thơ ........................................ 16

3.1.3 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................. 17
3.1.3.1 Sơ đồ tổ chức ............................................................................................ 17


3.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ............................................. 17
3.1.4 Ngành nghề kinh doanh ............................................................................... 21
3.1.5 Phƣơng châm hoạt động .............................................................................. 22
3.2 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA AGRIBANK
CHI NHÁNH CẦN THƠ (2011 – 6T/2014) ........................................................ 22
CHƢƠNG 4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT NÔNG
NGHIỆP TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH CẦN THƠ (2011 – 6T/2014) ......... 31
4.1 KHÁI QUÁT NGUỒN VỐN VÀ TÌNH HÌNH TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK
CHI NHÁNH CẦN THƠ (2011 – 6T/2014) ........................................................ 31
4.1.1 Phân tích tình hình nguồn vốn của ngân hàng ............................................. 31
4.1.2 Khái quát tình hình tín dụng ........................................................................ 34
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH CẦN THƠ (2011 – 6T/2014) ......................... 38
4.2.1 Doanh số cho vay......................................................................................... 38
4.2.1.1 Doanh số cho vay theo thời hạn................................................................ 38
4.2.1.2 Doanh số cho vay theo hoạt động ............................................................. 42
4.2.2 Doanh số thu nợ ........................................................................................... 46
4.2.2.1 Doanh số thu nợ theo thời hạn .................................................................. 46
4.2.2.2 Doanh số thu nợ theo hoạt động ............................................................... 48
4.2.3 Dƣ nợ cho vay .............................................................................................. 51
4.2.3.1 Dƣ nợ cho vay theo thời gian ................................................................... 51
4.2.3.2 Dƣ nợ cho vay theo hoạt động .................................................................. 54
4.2.4 Tình hình nợ xấu trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp........................... 58
4.2.3.1 Nợ xấu theo thời gian ............................................................................... 58
4.2.3.2 Nợ xấu theo hoạt động .............................................................................. 61
4.2.5 Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng nông hộ ..................................... 65

4.2.5.1 Tỷ lệ nợ xấu nông hộ (%) ......................................................................... 65
4.2.5.2 Khả năng bù đắp rủi ro nợ xấu của nông hộ (%) ...................................... 66


4.2.5.3 Hệ số thu nợ nông hộ (%) ......................................................................... 68
4.2.5.4 Vòng quay vốn cho vay nông hộ (vòng) .................................................. 69
4.2.5.5 Hiệu suất sử dụng vốn huy động cho nông hộ (%)................................... 71
CHƢƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY HỘ
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP .............................................................................. 73
5.1 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN ...................................................... 73
5.1.1 Thuận lợi ...................................................................................................... 73
5.1.2 Khó khăn ...................................................................................................... 74
5.2 GIẢI PHÁP ..................................................................................................... 75
5.2.1 Giải pháp về nguồn vốn ............................................................................... 75
5.2.2 Các biện pháp hạn chế và xử lý nợ xấu trong nông hộ................................ 75
5.2.3 Giải pháp cho các hộ nông dân .................................................................... 76
CHƢƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 78
6.1 KẾT LUẬN..................................................................................................... 78
6.2 KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 79
6.2.1 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ...................................................... 79
6.2.2 Kiến nghị đối với Cấp ủy, chính quyền các địa phƣơng, Bộ ngành có liên
quan ....................................................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 81
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 82


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng năm 2011 – 2013…….23
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng 6 tháng đầu năm 2013 –

2014 ..................................................................................................................... 24
Bảng 4.1 Tình hình nguồn vốn của ngân hàng năm 2011 – 2013 ....................... 33
Bảng 4.2 Tình hình nguồn vốn của ngân hàng 6 tháng đầu năm 2013 – 2014 ... 33
Bảng 4.3 Doanh số cho vay của NH theo đối tƣợng năm 2011 –2013 và 6 tháng
đầu năm 2013 - 2014 ........................................................................................... 34
Bảng 4.4 Doanh số thu nợ, dƣ nợ và nợ xấu của NH năm 2011 - 2013 .............. 36
Bảng 4.5 Doanh số thu nợ, dƣ nợ và nợ xấu của NH 6 tháng đầu năm 2013 –
2014 ..................................................................................................................... 36
Bảng 4.6 Doanh số cho vay theo thời hạn của ngân hàng năm 2011 – 2013 ...... 38
Bảng 4.7 Doanh số cho vay nông hộ theo thời hạn của ngân hàng 6 tháng đầu
năm 2013 – 2014.................................................................................................. 41
Bảng 4.8 Doanh số cho vay nông hộ theo hoạt động của ngân hàng năm 2011 2013 ..................................................................................................................... 42
Bảng 4.9 Doanh số cho vay nông hộ theo hoạt động của ngân hàng 6 tháng đầu
năm 2013 – 2014.................................................................................................. 43
Bảng 4.10 Doanh số thu nợ nông hộ theo thời hạn của NH năm 2011 - 2013 ... 46
Bảng 4.11 Doanh số thu nợ nông hộ theo thời hạn của ngân hàng 6 tháng đầu năm
2013 - 2014 .......................................................................................................... 46
Bảng 4.12 Doanh số thu nợ nông hộ theo hoạt động của ngân hàng năm 2011 2013 ..................................................................................................................... 48
Bảng 4.13 Doanh số thu nợ nông hộ theo hoạt động của ngân hàng 6 tháng đầu
năm 2013 - 2014 .................................................................................................. 49
Bảng 4.14 Dƣ nợ cho vay nông hộ theo thời hạn của ngân hàng năm 2011 – 2013
.............................................................................................................................. 51


Bảng 4.15 Dƣ nợ cho vay nông hộ theo thời hạn của ngân hàng 6 tháng đầu năm
2013 – 2014 ......................................................................................................... 52
Bảng 4.16 Dƣ nợ cho vay theo hoạt động của ngân hàng năm 2011 – 2013 ...... 54
Bảng 4.17 Dƣ nợ cho vay theo hoạt động của ngân hàng 6 tháng đầu năm 2013 –
2014 ..................................................................................................................... 54
Bảng 4.18 Nợ xấu theo thời hạn của nông hộ năm 2011 – 2013......................... 58

Bảng 4.19 Nợ xấu theo thời hạn của nông hộ 6 tháng đầu năm 2013 - 2014 ..... 60
Bảng 4.20 Nợ xấu theo hoạt động của nông hộ 6 tháng đầu năm 2013 - 2014 ... 61


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Quy trình cho vay tại NHNo&PTNT chi nhánh Cần Thơ .................... 10
Hình 3.1 Sơ đồ Cơ cấu tổ chức bộ máy NHNo&PTNT chi nhánh CầnThơ ....... 17
Hình 3.2 Cơ cấu thu nhập của ngân hàng năm 2011 –2013 ................................ 25
Hình 3.3 Cơ cấu thu nhập của ngân hàng 6 tháng đầu năm 2013 –2014 ............ 27
Bảng 4.1 Cơ cấu cho vay theo đối tƣợng của ngân hàng năm 2011 – 6/2014 .... 35
Hình 4.2 Cơ cấu doanh số cho vay theo thời gian của nông hộ 2011 – 2013 ..... 39
Hình 4.3 Cơ cấu doanh số cho vay theo thời gian của nông hộ 6/2013 – 6/201441
Hình 4.4 Cơ cấu doanh số cho vay theo hoạt động của nông hộ 2011 – 2013.... 43
Hình 4.5 Cơ cấu dƣ nợ cho vay nông hộ theo thời hạn 2011 – 6/2014 ............... 52
Hình 4.6 Cơ cấu dƣ nợ cho vay nông hộ theo hoạt động 2011 – 6/2014 ............ 55
Hình 4.7 Cơ cấu nợ xấu theo thời hạn cho vay của nông hộ 2011 – 2013 .......... 59
Hình 4.8 Cơ cấu nợ xấu theo thời hạn cho vay của nông hộ 6/2013 – 6/2014.... 60
Hình 4.9 Cơ cấu nợ xấu theo hoạt động của nông hộ 2013 – 2014 ..................... 62
Hình 4.10 Cơ cấu nợ xấu cho vay theo hoạt động của nông hộ 6/2013 – 6/2014 ...
.............................................................................................................................. 28
Hình 4.11 Tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng năm 2011 – 2013 ................................... 28
Hình 4.12 Tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng 6 tháng đầu năm 2013 – 2014 ............... 66
Hình 4.13 Khả năng bù đắp rủi ro trong cho vay của ngân hàng năm 2011 – 2013
.............................................................................................................................. 67
Hình 4.14 Khả năng bù đắp rủi ro trong cho vay của ngân hàng 6 tháng đầu năm
2013 – 2014 ......................................................................................................... 67
Hình 4.15 Hệ số thu nợ trong cho vay của ngân hàng năm 2011 – 2013 ........... 68
Hình 4.16 Hệ số thu nợ trong cho vay của ngân hàng 6 tháng đầu năm 2013 –
2014 ..................................................................................................................... 69

Hình 4.17 Vòng quay vốn trong cho vay của ngân hàng năm 2011 – 2013 ....... 70


Hình 4.18 Vòng quay vốn trong cho vay của ngân hàng 6 tháng đầu năm 2013 –
2014 ..................................................................................................................... 70
Hình 4.19 Hiệu suất sử dụng vốn huy động trong cho vay của ngân hàng năm
2011 – 2013 ......................................................................................................... 71
Hình 4.20 Hiệu suất sử dụng vốn huy động trong cho vay của ngân hàng 6 tháng
đầu năm 2013 – 2014 ........................................................................................... 72


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

NH

: Ngân hàng

NHNo&PTNT

: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn

NHNN

: Ngân hàng Nhà nƣớc

ĐBSCL

: Đồng bằng sông cửu long

HTX


: Hợp tác xã

DSCV

: Doanh số cho vay

DSTN

: Doanh số thu nợ

KH

: Khách hàng

DN

: Doanh nghiệp

UBND

: Ủy ban nhân dân

CBTD

: Cán bộ tín dụng

TSCĐ

: Tài sản cố định


XLRR

: Xử lý rủi ro

TP

: Thành phố


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Nông nghiệp, một ngành nghề đã tồn tại rất lâu đời và gắn bó với hơn 70%
dân số sống ở Việt Nam, chiếm khoảng 20% tổng thu nhập quốc dân. Trong thời
gian qua, kinh tế nông nghiệp, nông thôn của nƣớc ta đạt đƣợc nhiều kỳ tích khi
xuất phát điểm từ một nƣớc thiếu lƣơng thực, Việt Nam đã trở thành nƣớc xuất
khẩu gạo và nông sản hàng đầu thế giới và khu vực, số hộ nghèo đói chủ yếu ở
khu vực nông thôn đã giảm đáng kể. Thành tựu này đạt đƣợc có sự đóng góp tích
cực từ Agribank. Giữ vai trò chủ lực trên thị trƣờng tài chính nông thôn,
Agribank luôn thực hiện tốt đầu tƣ cho “Tam nông” với dƣ nợ cho lĩnh vực này
luôn chiếm trên 70% tổng dƣ nợ cho vay nền kinh tế. Trên 80% hộ nông dân khắp
cả nƣớc đƣợc tiếp cận vốn và các dịch vụ của Agribank, qua đó góp phần đƣa
kinh tế nông thôn phát triển, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Tuy nhiên việc phát triển nông nghiệp, nông thôn nƣớc ta nói chung và Cần
Thơ nói riêng cón gặp nhiều trở ngại mà một trong những vấn đề lớn nhất là vốn.
Bởi vì ngƣời dân còn nghèo, đời sống gặp nhiều khó khăn, khả năng tích lũy để
đầu tƣ còn hạn hẹp. Từ khi Nghị định 41 2010 NĐ-CP của Chính phủ và Thông
tƣ 14 TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nƣớc về chính sách phát triển nông nghiệp,
nông thôn thì bộ mặt nông thôn thực sự khởi sắc và có bƣớc ngoặt mới tạo đà

phấn khởi cho cả phía ngân hàng lẫn ngƣời sản xuất. Kết quả là hoạt động tín
dụng tại nhiều chi nhánh tăng trƣởng mạnh từng bƣớc đổi mới; còn ngƣời dân có
thể tiếp cận với nguồn vốn ngân hàng đầu tƣ phát triển nhiều ngành nghề làm
giàu cho chính mình và xã hội. Rõ ràng chủ trƣơng của Chính phủ đã phần nào
tháo gỡ những khó khăn trong việc cung ứng vốn tín dụng. Nhƣng trong thực tế,
về phía ngân hàng và những ngƣời hoạch định chính sách đã gặp không ít khó
khăn nhƣ: giá nông sản còn bấp bênh, chi phí hoạt động ngân hàng quá lớn, nợ
quá hạn ngày càng tăng. Đứng trƣớc thực trạng trên thì việc tìm ra một giải pháp
đầu tƣ thích hợp cho nông dân là việc hết sức cần thiết. Vì vậy em xin chọn đề tài
“Phân tích tình hình cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Cần Thơ” để thấy đƣợc
những thành tựu mà NH đã đạt đƣợc cũng nhƣ những khó khăn đang gặp phải
nhằm đƣa ra các giải pháp khắc phục khó khăn giúp nâng cao hiệu quả hoạt động
đầu tƣ của NH trong lƣơng lai và phát triển nền nông nghiệp nƣớc ta.


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại NHNo&PTNT chi
nhánh Cần Thơ để thấy đƣợc những thành tựu mà NH đã đạt đƣợc cũng nhƣ
những khó khăn đang gặp phải nhằm đƣa ra các giải pháp giúp nâng cao hiệu quả
hoạt động đầu tƣ trong nông nghiệp của Agribank tại khu vực Cần Thơ.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Phân tích thực trạng cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại NHNo&PTNT chi
nhánh Cần Thơ.
Đánh giá tình hình cho vay thông qua một số chỉ số tài chính.
Đề ra giải pháp để nâng cao chất lƣợng hoạt động cho vay hộ sản xuất nông
nghiệp trong tƣơng lai.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian

Đề tài đƣợc nghiên cứu tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn chi nhánh Cần Thơ.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Đề tài nghiên cứu trong giai đoạn từ 08/2014 đến 11/2014.
Số liệu phân tích giai đoạn từ năm 2011 đến 30/06/2014.
1.3.3 Phạm vi nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu về chƣơng trình cho vay hộ sản xuất nông
nghiệp tại NHNo&PTNT chi nhánh Cần Thơ.
1.4 CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Chƣơng 1: Giới thiệu
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận & Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Giới thiệu về NHNo&PTNT chi nhánh Cần Thơ
Chƣơng 4: Phân tích tình hình cho vay hộ sản xuất nông nghiệp
Chƣơng 5: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay nông hộ
Chƣơng 6: Kết luận & Kiến nghị


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm cơ bản về tín dụng
“Tín dụng là quan hệ kinh tế đƣợc biểu hiện dƣới hình thái tiền tệ hay hiện
vật, trong đó ngƣời đi vay phải trả cho ngƣời cho vay cả gốc và lãi sau một thời
gian nhất định.” (Thái Văn Đại, 2011)
Tín dụng bao gồm: Cho vay, bảo lãnh, chiết khấu giấy tờ có giá, cho thuê
tài chính, bao thanh toán. Mối quan hệ kinh tế này thể hiện qua các nội dung sau:
Thứ nhất, có sự chuyển giao tạm thời (có thời hạn).
Thứ hai, là sự chuyển giao một lƣợng giá trị dƣới dạng hàng hóa hay tiền tệ.
Thứ ba, có sự hoàn trả và giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị ban đầu.
Nếu thiếu một trong ba điều kiện trên thì không còn phạm trù tín dụng nữa.

Chức năng của tín dụng:
Sự vận động của tín dụng giúp cho các chủ thể vay vốn nhận đƣợc một phần
tài nguyên của xã hội để phục vụ cho sản xuất và tiêu dùng, đồng thời tạo điều
kiện đẩy nhanh tốc độ thanh toán góp phần thúc đẩy tốc độ lƣu thông hàng hoá.
Điều này thể hiện qua 2 chức năng cụ thể sau:
a) Chức năng phân phối lại tài nguyên
Phân phối trực tiếp: là việc phân phối vốn từ chủ thể có vốn tạm thời chƣa
sử dụng sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn đó là kinh doanh và tiêu dùng.
Phân phối gián tiếp: là việc phân phối đƣợc thực hiện thông qua các tổ chức
trung gian nhƣ ngân hàng, hợp tác xã cho vay, công ty tài chính…
b) Chức năng thúc đẩy lƣu thông hàng hoá và phát triển sản xuất:
Tín dụng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình sản xuất kinh doanh đƣợc
thực hiện bình thƣờng, liên tục và phát triển.
Tín dụng tạo nguồn vốn để đầu tƣ mở rộng phạm vi và qui mô sản xuất.
Tín dụng tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh toán góp phần thúc đẩy lƣu
thông hàng hoá bằng việc tạo ra tín tệ và bút tệ.


Thời hạn tín dụng đƣợc chia ra 3 loại:
Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn đến 12 tháng thƣờng đƣợc
dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lƣu động của các doanh nghiệp
và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 12 tháng đến 60 tháng
dùng để cho vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở
rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 60 tháng đƣợc sử dụng để
cấp vốn xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
Cho vay: là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho
khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất
định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi. (Theo Quy chế cho vay

của tổ chức tín dụng đối với khách hàng số 1627 2001 QĐ-NHNN ngày
31/12/2001).
Doanh số cho vay: là chỉ tiêu phản ánh tất cả các món nợ mà ngân hàng đã
cho vay trong một khoảng thời gian nào đó, không kể là món nợ đó đã thu hồi về
hay chƣa. Doanh số cho vay thƣờng đƣợc xác định theo tháng, quý hoặc năm.
Dƣ nợ cuối kỳ = Dƣ nợ đầu kỳ + Doanh số cho vay trong kỳ – Doanh số thu nợ
trong kỳ
Nhƣ vậy, dƣ nợ cho vay cuối kỳ phụ thuộc vào ba yếu tố:
Thứ nhất là dƣ nợ cho vay đầu kỳ, đây là chỉ tiêu từ năm trƣớc chuyển sang,
là số không thay đổi trong năm nay.
Thứ hai là doanh số cho vay trong kỳ, doanh số này tăng thì thì dƣ nợ cho
vay trong kỳ tăng và ngƣợc lại.
Thứ ba là doanh số thu nợ trong kỳ, doanh số thu nợ trong kỳ tỷ lệ nghịch
với dƣ nợ cho vay cuối kỳ. Nếu doanh số thu nợ tăng thì dƣ nợ cho vay cuối kỳ
giảm và ngƣợc lại (Nguyễn Văn Tiến, 2013).
Doanh số thu nợ: là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
Ngân hàng thu về đƣợc khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
Dƣ nợ: là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó mà ngân hàng
hiện còn cho vay bao nhiêu và đây là khoản mà ngân hàng cần thu và phải thu về.


Nợ quá hạn: là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã
quá hạn. (Theo thông tƣ 02/2013/TT-NHNN)
Nợ xấu: là những khoản tín dụng bao gồm cả lãi và gốc, hoặc gốc hoặc lãi
không thu đƣợc khi đến hạn. Chỉ tiêu nợ xấu cho thây một số nhận xét vê chất
lƣợng đầu tƣ tín dụng của NH. Ở Việt Nam nợ xấu (NLP) là những khoản nợ
thuộc nhóm 3, 4, 5 theo quyết định 493 2005 QĐ-NHNN.
Phân loại nợ theo quyết định 493 2005 QĐ-NHNN và quyết định sửa đổi bổ
sung số 18 2007 QĐ-NHNN thì các khoản nợ đƣợc chia thành năm nhóm sau:
 Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn):

Các khoản nợ trong hạn và tổ chức cho vay đánh giá là có khả năng thu hồi
đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và tổ chức cho vay đánh giá lại là có
khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi
đúng thời hạn còn lại.
Các khoản nợ phân loại vào nhóm 1 theo qui định (khoản 2 điều sáu QĐ
18 2007 QĐ-NHNN).
 Nhóm 2 (Nợ cần chú ý):
Bao gồm nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh
nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả
năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn đƣợc điều chỉnh lần đầu).
Các khoản nợ phân loại vào nhóm 1 theo qui định (khoản 2 điều sáu QĐ
18 2007 QĐ-NHNN).
 Nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn):
Bao gồm nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 10 ngày, trừ
các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2.
Các khoản nợ đƣợc miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi
đầy đủ theo hợp đồng cho vay.
Các khoản nợ phân loại vào nhóm 1 theo qui định (khoản 2 điều sáu
QĐ18 2007 QĐ-NHNN).


 Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ):
Bao gồm nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày theo
thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần hai.
Các khoản nợ phân loại vào nhóm 1 theo qui định (khoản 2 điều sáu

QĐ18 2007 QĐ-NHNN)
 Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn):
Bao gồm nợ quá hạn trên 360 ngày.
Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu từ 90 ngày trở lên theo thời hạn cơ cấu
lại lần đầu.
Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần hai quá hạn theo thời hạn cơ cấu lại lần thứ
hai.
Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần ba trở lên,kể cả bị quá hạn hoặc đã quá hạn.
Các khoản nợ khoanh, nợ chờ Chính phủ xử lý.
Các khoản nợ phân loại vào nhóm 1 theo qui định (khoản 2 điều 6 QĐ
18 2007 QĐ-NHNN)
Trong 5 nhóm nợ trên thì các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5 là những nhóm
nợ xấu, khả năng thu hồi chậm hoặc không thể thu hồi làm ảnh hƣởng hiệu quả
hoạt động kinh doanh của NH.
Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ: là nợ đƣợc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng chấp thuận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ và/hoặc gia hạn nợ cho khách hàng khi
khách hàng không có khả năng trả nợ gốc và/hoặc lãi đúng thời hạn ghi trong hợp
đồng nhƣng đƣợc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng đánh giá có khả năng trả
đƣợc đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn trả nợ cơ cấu lại. (Theo thông tƣ
02/2013/TT-NHNN)
Vốn tự có: là vốn thuộc sở hữu của ngân hàng, gồm:
+ Vốn điều lệ (vốn thực có).
+ Các quỹ dự trữ: quỹ dự trƣc bổ sung vốn điều lệ; các quỹ khác: quỹ đầu tƣ
xây dụng cơ bản, quỹ phúc lợi, quỹ khen thƣởng và quỹ đầu tƣ phát triển.


Vốn điều chuyển: là vốn đƣợc chuyển từ Ngân hàng cấp trên xuống chi
nhánh nhằm đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng.
Vốn huy động: ngân hàng đƣợc nhận tiền gửi của các tổ chức và cá nhân và
các tổ chức tín dụng khác dƣới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có

kỳ hạn và các loại giấy tờ có giá và các loại tiền gửi khác. Thực tế ở Việt Nam,
các NHTM có các hình thức huy động vốn sau đây: huy động vốn tiền gửi; huy
động bằng các chứng từ có giá; nguồn vốn đi vay. (Thái Văn Đại, 2012)
2.1.2 Một số vấn đề về cho vay hộ sản xuất nông nghiệp
Nông nghiệp: là phân ngành trong hệ thống ngành kinh tế quốc dân bao
gồm các lĩnh vực nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản (Theo nghị định
41 2010 NĐ-CP).
Khái niệm hộ sản xuất:
Theo phụ lục của ngân hàng nông nghiệp Việt Nam ban hành kèm theo
quyết định 499A TDNH ngày 02 09 1993 thì khái niệm hộ sản xuất đƣợc nêu nhƣ
sau: " Hộ sản xuất là một đơn vị kinh tế tự chủ, trực tiếp hoạt động sản xuất kinh
doanh, là chủ thể trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh và tự chịu trách nhiệm
về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình".
Khái niệm hộ sản xuất nông nghiệp:
Hộ là một đơn vị kinh tế - xã hội tự chủ cùng một lúc thực hiện nhiều chức
năng mà ở các đơn vị kinh tế khác không thể có đƣợc. Hộ là một tế bào của xã
hội với sự thống nhất của các thành viên có cùng huyết tộc, mà mỗi thành viên
đều có nghĩa vụ trách nhiệm làm tăng thu nhập, đảm bảo sự tồn tại. Hộ còn là một
đơn vị sản xuất và tiêu dùng, hoạt động sản xuất trong đề tài này bao gồm cả
trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng đánh bắt thủy hải sản.
Phân loại kinh tế hộ sản xuất nông nghiệp:
Theo quy mô gồm có:
+ Quy mô trang trại: là hình thức tổ chức sản xuất hàng hoá trong nông
nghiệp, nông thôn, chủ yếu dựa vào hộ gia đình nhằm mở rộng quy mô và nâng
cao hiệu quả sản xuất trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản,
trồng rừng, gắn sản xuất với chế biến và tiêu thụ nông, lâm, thủy sản.
Trang trại gia đình là một hình thức tổ chức sản xuất nông, lâm, ngƣ nghiệp
đƣợc hình thành trên cơ sở kinh tế hộ tự chủ trong cơ chế thị trƣờng mang tính



chất sản xuất hàng hoá rõ rệt. Các trang trại gia đình sản xuất hàng hoá chỉ có thể
đƣợc thực hiện khi ruộng đất, tiền vốn, tƣ liệu sản xuất, ... đƣợc tập trung tới quy
mô đủ lớn đồng thời lực lƣợng lao động không chỉ là các thành viên của gia đình
mà còn thuê mƣớn thêm lao động.
+ Quy mô cá thể: là do một cá nhân làm chủ, kinh doanh tại một địa điểm cố
định, không thƣờng xuyên thuê lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm
bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.
+ Quy mô hợp tác xã: là một số hộ gia đình liên kết lại cùng nhau góp vốn
và tài sản để sản xuất. Cùng nhau góp công sức làm việc và trang thiết bị để sản
xuất. Cùng sản xuất một sản phẩm chung và sản xuất cùng thời vụ với nhau. Phần
lớn hợp tác xã thƣờng thực hiện chức năng chính là đầu mối yếu tố đầu vào của
sản xuất và đầu ra của sản phẩm. Các hộ thành viên tự sản xuất vẫn là chính.
Theo phƣơng thức sản xuất:
+ Nông hộ chuyên sản xuất trồng trọt.
+ Nông hộ chuyên sản xuất chăn nuôi.
+ Nông hộ chuyên nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản.
+ Nông hộ sản xuất vừa trồng trọt vừa chăn nuôi.
Đặc điểm của kinh tế hộ sản xuất:
Quy mô sản xuất nhỏ, có sức lao động, có các điều kiện về đất đai, mặt nƣớc
nhƣng thiếu vốn, thiếu hiểu biết về khoa học, kỹ thuật, thiếu kiến thức về thị
trƣờng nên sản xuất kinh doanh còn mang nặng tính tự cấp, tự túc. Nếu không có
sự hỗ trợ của Nhà nƣớc và các cơ chế chính sách về vốn thì kinh tế hộ không thể
chuyển sang sản xuất hàng hoá, không thể tiếp cận với cơ chế thị trƣờng.
Vai trò của hộ sản xuất đối với nền kinh tế:
Với hơn 80% dân số nƣớc ta sống ở nông thôn thì kinh tế hộ sản xuất có vai
trò hết sức quan trọng, nhất là khi quyền quản lý và sử dụng đất đai, tài nguyên
lâu dài đƣợc giao cho hộ sản xuất thì vai trò sử dụng nguồn lao động, tận dụng
tiềm năng đất đai, tài nguyên, khả năng thích ứng với thị trƣờng ngày càng thể
hiện rõ nét. Ngƣời lao động có toàn quyền tổ chức sản xuất kinh doanh, tiêu thụ
sản phẩm, trực tiếp hƣởng kết quả lao động sản xuất của mình, có trách nhiệm

hơn trong hoạt động sản xuất kinh doanh.


Truyền thống của nƣớc ta phát triển đi lên từ nền sản xuất truyền thống là
nông nghiệp. Vì thế, nông hộ của nƣớc ta có nhiều kinh nghiệm trong canh tác
sản xuất cây lúa nƣớc. Ngày nay cùng với sự phát triển của kinh tế thì nông hộ
ngày càng khẳng định vị trí quan trọng của mình trong việc sản xuất nhằm bảo
đảm an ninh lƣơng thực quốc gia đồng thời xuất khẩu ra nƣớc ngoài khẳng định
vị thế của đất nƣớc trên trƣờng quốc tế và tạo đƣợc nhiều việc làm cho ngƣời lao
động, góp phần ổn định an ninh trật tự xã hội, nâng cao trình độ dân trí, sức khoẻ
và đời sống của ngƣời dân.
Điều kiện cho vay đối với hộ sản xuất nông nghiệp theo quy định
NHNo&PTNT:
1. Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và trách nhiệm dân
sự theo quy định của pháp luật.
2. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
3. Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết: Có vốn tự
có tham gia vào dự án, phƣơng án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống theo
quy định. Kinh doanh có hiệu quả, có lãi. Không có nợ khó đòi hoặc nợ quá hạn
trên 6 tháng tại AGRIBANK.
4. Có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả; hoặc có dự án đầu tƣ, phƣơng án phục vụ đời sống khả thi.
5. Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ,
Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam và hƣớng dẫn của Agribank. Tài sản đảm bảo có
thể là động sản hoặc bất động sản:
+ Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất;
+ Sổ tiết kiệm, kỳ phiếu, trái phiếu, các loại giấy tờ có giá khác;
+ Vàng, bạc, đá quí;
+ Các tài sản khác theo qui định của pháp luật.
Thời hạn cho vay: Chia thành 3 loại sau:

Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến
60 tháng.
Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng.


Phƣơng thức cho vay:
Cho vay từng lần: áp dụng cho khách hàng có nhu cầu vay vốn từng lần.
Cho vay theo hạn mức cho vay: áp dụng với khách hàng vay ngắn hạn có
nhu cầu vay vốn thƣờng xuyên, kinh doanh ổn định.
Cho vay theo dự án đầu tƣ: khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu
tƣ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tƣ phục vụ đời sống.
Cho vay hợp vốn: trƣờng hợp khách hàng có nhu cầu vay vốn lớn, thời hạn
vốn vay dài, Ngân hàng sẽ đứng ra làm đầu mối dàn xếp, huy động các nguồn vốn
từ nhiều định chế tài chính khác nhau trong và ngoài nƣớc để cùng đầu tƣ vào
một hay nhiều dự án.
Cho vay trả góp: khách hàng vay vốn với thỏa thuận sẽ hoàn trả gốc và lãi
thành nhiều kỳ trong thời hạn cho vay. Các hình thức cho vay khác: Tuỳ theo nhu
cầu của khách hàng và thực tế phát sinh AGRIBANK sẽ xem xét cho vay theo
các phƣơng thức phù hợp với đặc điểm hoạt động trong từng thời kỳ và không
trái với qui định của pháp luật.
Quy trình và thời gian xét duyệt cho vay:
(1)
KHÁCH HÀNG
(8)
(7)

CÁN BỘ TÍN
DỤNG
(2)


THỦ QUỸ
(6)

(5)

TRƢỞNG PHÒNG
TÍN DỤNG

(4)

(3)

KẾ TOÁN

BAN GIÁM ĐỐC
Nguồn: Phòng cho vay NHNo&PTNT chi nhánh Cần Thơ

Hình 2.1 Quy trình cho vay tại NHNo&PTNT chi nhánh Cần Thơ
Bƣớc 1: Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng trực tiếp đến gặp cán bộ cho
vay quản lý địa bàn, cán bộ cho vay xem xét giải quyết cho khách hàng đƣợc
vay tín chấp hay thế chấp. Cán bộ cho vay quản lý địa bàn có nhiệm vụ đối chiếu


danh mục hồ sơ theo quy định, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của từng hồ sơ rồi
trình lên trƣởng phòng cho vay.
Bƣớc 2: Trƣởng phòng cho vay có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ vay vốn và
dự án cho vay, xem xét lại tài sản thẩm định và ghi ý kiến vào báo cáo thẩm định,
tái thẩm định (nếu có) rồi trình lên cấp trên.
Bƣớc 3: Giám đốc hoặc Phó Giám đốc xem xét lại hồ sơ vay vốn và thẩm

định lại báo cáo thẩm định, tái thẩm định (nếu có) do trƣởng phòng cho vay trình
lên rồi quyết định cho vay hay không cho vay. Nếu không cho vay thì báo có cho
khách hàng biết bằng văn bản. Nếu cho vay thì yêu cầu cán bộ cho vay và khách
hàng cùng lập hợp đồng cho vay.
Bƣớc 4: Sau khi hoàn thành công việc lập và ký hợp đồng cho vay, hồ sơ về
khoản vay đƣợc Giám đốc hoặc Phó Giám đốc ký duyệt và chuyển lại cho bộ
phận cho vay .
Bƣớc 5: Bộ phận cho vay chuyển hồ sơ vay vốn của khách hàng cho bộ
phận kế toán.
Bƣớc 6: Bộ phận kế toán kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ vay vốn
của khách hàng rồi tiến hành lập phiếu chi, hạch toán kế toán rồi chuyển sang cho
bộ phận kho quỹ.
Bƣớc 7: Nhận đƣợc phiếu chi do bộ phận Kế toán chuyển sang tiến hành
giải ngân cho khách hàng.
Bƣớc 8: Sau khi giải ngân, cán bộ cho vay tiến hành kiểm tra tình hình sử
dụng vốn của khách hàng để xác định khách hàng có sử dụng vốn đúng mục đích
hay không. Nếu sai mục đích thì nhắc nhở hoặc thu lại tiền vay của khách hàng
mặc dù chƣa tới hạn trả nhƣ hợp đồng cho vay đã thỏa thuận trƣớc đó.
Vai trò của cho vay ngân hàng đối với kinh tế hộ sản xuất nông nghiệp:
Đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh tế hộ sản xuất nông nghiệp mở rộng sản xuất,
kinh doanh, mở rộng thêm ngành nghề. Khai thác các tiềm năng về lao động, đất
đai, mặt nƣớc và các nguồn lực vào sản xuất. Tăng sản phẩm cho xã hội, tăng thu
nhập cho hộ sản xuất.
Tạo điều kiện cho kinh tế hộ sản xuất nông nghiệp tiếp cận và áp dụng các
tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh, tiếp cận với cơ chế thị trƣờng
và từng bƣớc điều tiết sản xuất phù hợp với tín hiệu của thị trƣờng.


Thúc đẩy kinh tế hộ sản xuất chuyển từ sản xuất tự cấp, tự túc sang sản xuất
hàng hoá, góp phần thực hiện Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa nông nghiệp và

nông thôn.
Thúc đẩy các hộ gia đình tính toán, hạch toán trong sản xuất kinh doanh,
tính toán lựa chọn hoạt động đầu tƣ để đạt đƣợc hiệu quả cao nhất. Tạo nhiều việc
làm cho ngƣời lao động. Hạn chế tình trạng cho vay nặng lãi trong nông thôn,
tình trạng bán lúa non.
Kinh tế hộ sản xuất trong nông nghiệp dù họ làm nghề gì cũng có đặc trƣng
phát triển do nền sản xuất nông, lâm, ngƣ nghiệp quy định. Nhƣ vậy hộ sản xuất
kinh doanh trong nền sản xuất hàng hoá không có giới hạn về phƣơng diện kinh
tế xã hội mà phụ thuộc rất nhiều vào trình độ sản xuất kinh doanh, khả năng kỹ
thuật, quyền làm chủ những tƣ liệu sản xuất và mức độ vốn đầu tƣ của mỗi hộ sản
xuất.
2.1.3 Các chỉ tiêu phân tích, đánh giá
Chỉ tiêu khả năng bù đắp rủi ro tín dụng (%):
Dự phòng RRTD

Khả năng bù đắp rủi ro =

x 100%

Nợ xấu
Chỉ số này phản ảnh khả năng bù đắp tổn thất khi có rủi ro tín dụng xảy ra.
Chỉ tiêu này còn cho biết bình quân một đồng nợ xấu thì ngân hàng phải bù đắp
bằng bao nhiêu đồng dự phòng rủi ro tín dụng đƣợc trích lập. Chỉ tiêu này quá lớn
cũng không tốt vì khoản trích lập này đƣợc tính vào khoản chi phí. Ngƣợc lại, nếu
quá nhỏ thì khả năng bù đắp tổn thất của ngân hàng khi có rủi ro tín dụng sẽ
không tốt. (Thái Văn Đại, 2012)
Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn (%):
Tổng dƣ nợ cho vay
Hiệu suất sử dụng vốn =


x 100%

Nguồn Vốn huy động

Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sử dụng vốn huy động vào cho vay. Nó giúp
nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của NH với nguồn vốn huy động. (Thái
Văn Đại, 2012)


×