Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

phân tích rủi ro và biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần phương đông chi nhánh bạc liêu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 92 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGÔ THỊ DIỂM MY

PHÂN TÍCH RỦI RO VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG
NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƢƠNG ĐÔNG CHI
NHÁNH BẠC LIÊU

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Cần Thơ, Năm 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGÔ THỊ DIỂM MY
MSSV: 4114412

PHÂN TÍCH RỦI RO VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG
NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƢƠNG ĐÔNG CHI
NHÁNH BẠC LIÊU

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201



CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
TS. NGUYỄN TUẤN KIỆT

Cần Thơ, Năm 2014


LỜI CẢM TẠ

-----o0o----Trên thực tế không một sự thành công nào mà không gắn liền với sự hỗ
trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của những ngƣời xung
quanh. Trong suốt thời gian học tại trƣờng Đại Học Cần Thơ cho đến hôm
nay, bản thân em đã nhận đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ và hƣớng dẫn tận tình
của quý thầy cô.
Cùng với những tri thức, kinh nghiệm và sự quyết tâm giảng dạy, quý
thầy cô đã truyền đạt những tri thức quý báu mà có lẽ không có gì so sánh
đƣợc. Đó là những hành trang giúp em có đủ niềm tin để vững bƣớc trên con
đƣờng tƣơng lai sau này. Trong quá trình làm luận văn tốt nghiệp, em đã vận
dụng và học hỏi rất nhiều kiến thức bổ ích từ quý thầy cô.
Để hoàn thành luận văn này em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý
thầy cô trƣờng Đại Học Cần Thơ và ban lãnh đạo của Ngân hàng TMCP
Phƣơng Đông chi nhánh Bạc Liêu đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian thực
tập vừa qua. Và em gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy Nguyễn Tuấn
Kiệt, vì những bƣớc đầu đi vào thực tế em còn gặp nhiều bỡ ngỡ cũng nhƣ
những hạn chế về kiến thức của mình, cũng nhờ thầy đã tận tình hƣớng dẫn,
sửa chữa những sai sót và có những góp ý chân thành và bổ ích đã giúp em
hoàn thiện bài luận văn của mình.
Cuối lời, em xin kính chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe và niềm tin để
thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền dạy tri thức cho thế hệ mai sau.
Em cũng xin kính chúc ban lãnh đạo, các anh chị trong ngân hàng luôn dồi

dào sức khỏe và thành công trong cuộc sống.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Sinh viên thực hiện

Ngô Thị Diểm My

i


LỜI CAM ĐOAN

----o0o---Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Sinh viên thực hiện

Ngô Thị Diểm My

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bạc Liêu, ngày… tháng… năm 2014

Thủ trưởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1 ........................................................................................................ 1
GIỚI THIỆU ....................................................................................................... 1
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung .......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................ 2
1.3.1 Phạm vi không gian ................................................................................... 2

1.3.2 Phạm vi thời gian ....................................................................................... 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................ 3
CHƢƠNG 2 ........................................................................................................ 4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 4
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ........................................................................................ 4
2.1.1 Khái niệm tín dụng và bản chất tín dụng ................................................... 4
2.1.2 Vai trò của tín dụng ................................................................................... 4
2.1.3 Phân loại tín dụng ...................................................................................... 5
2.1.4 Những vấn đề chung về rủi ro tín dụng ..................................................... 6
2.1.5 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng và đo lƣờng rủi ro
tín dụng. .............................................................................................................. 8
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................. 13
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu................................................................... 13
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ................................................................. 13
CHƢƠNG 3 ...................................................................................................... 15
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
PHƢƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH BẠC LIÊU .................................................. 15
3.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƢƠNG
ĐÔNG ............................................................................................................... 15
3.2 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƢƠNG
ĐÔNG CHI NHÁNH BẠC LIÊU .................................................................... 15
3.2.1 Sơ lƣợc về lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Ngân hàng
TMCP Phƣơng Đông chi nhánh Bạc Liêu ........................................................ 15
3.2.2 Cơ cấu tổ chức ......................................................................................... 16

iv


3.2.3 Quy trình cấp tín dụng của ngân hàng ..................................................... 19
3.3 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN

HÀNG TMCP PHƢƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH BẠC LIÊU GIAI ĐOẠN
2011 -2013
VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ............................................. 20
3.3.1 Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của OCB chi nhánh Bạc Liêu qua
3 năm (2011 - 2013)......................................................................................... 20
3.3.2 Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của OCB chi nhánh Bạc Liêu
6 tháng đầu năm 2014 ....................................................................................... 26
CHƢƠNG 4 ...................................................................................................... 31
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƢƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH BẠC LIÊU ..... 31
4.1 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
PHƢƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH BẠC LIÊU .................................................. 31
4.1.1 Khái quát về tình hình nguồn vốn của ngân hàng TMCP Phƣơng Đông
chi nhánh Bạc Liêu ........................................................................................... 31
4.1.2 Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Phƣơng Đông chi
nhánh Bạc Liêu giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ................... 39
4.1.3 Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng thông qua các chỉ số
tài chính giai đoạn 2011 - 2013 ........................................................................ 51
4.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP PHƢƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH BẠC LIÊU ...................................... 55
4.2.1 Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng OCB chi nhánh Bạc
Liêu giai đoạn 2011 – 2013 ............................................................................. 55
4.2.2 Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng OCB chi nhánh Bạc
Liêu 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ..................................... 61
4.3 NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG QUA PHÂN TÍCH THỰC TẾ .......................... 66
4.3.1 Nguyên nhân chủ quan ............................................................................ 66
4.3.2 Nguyên nhân khách quan ......................................................................... 66
CHƢƠNG 5 ...................................................................................................... 68
MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN

HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƢƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH BẠC
LIÊU ................................................................................................................. 68
5.1 KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC VÀ HẠN CHẾ TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG OCB CHI NHÁNH BẠC LIÊU ......................... 68
5.1.1 Kết quả đạt đƣợc ...................................................................................... 68
5.1.2 Hạn chế .................................................................................................... 68

v


5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG OCB CHI NHÁNH BẠC LIÊU ........................................................... 69
5.2.1 Về nghiệp vụ cho vay .............................................................................. 69
5.2.2 Về nhân sự ............................................................................................... 71
5.3 BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO KHÁC ......................................... 72
5.3.1 Đối với nguyên nhân khách quan ............................................................ 72
5.3.2 Đối với nguyên nhân chủ quan ................................................................ 72
5.3.3 Xử lý bằng những khoản dự phòng của ngân hàng ................................. 73
CHƢƠNG 6 ...................................................................................................... 74
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 74
6.1 KẾT LUẬN................................................................................................. 74
6.2 KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 74
6.2.1 Kiến nghị với Chính phủ ......................................................................... 74
6.2.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ....................................... 75
6.2.3 Kiến nghị với Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Phƣơng Đông chi nhánh
Bạc Liêu ............................................................................................................ 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 77
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 78

vi



DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của OCB chi nhánh Bạc Liêu giai
đoạn 2011 – 2013 .............................................................................................. 21
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của OCB chi nhánh Bạc Liêu 6 tháng

đầu năm 2011, 6 tháng đầu năm 2012, 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu
năm 2014........................................................................................................... 27
Bảng 4.1: Tình hình nguồn vốn của OCB chi nhánh Bạc Liêu giai đoạn 2011 –
2013 .................................................................................................................. 32
Bảng 4.2: Tình hình nguồn vốn của OCB chi nhánh Bạc Liêu 6 tháng đầu năm
2011, 6 tháng đầu năm 2012, 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014
........................................................................................................................... 37
Bảng 4.3: Hoạt động tín dụng của OCB chi nhánh Bạc Liêu giai đoạn 2011 2013 .................................................................................................................. 40
Bảng 4.4: Doanh số cho vay của OCB chi nhánh Bạc Liêu giai đoạn 2011 2013 .................................................................................................................. 41
Bảng 4.5: Doanh số thu nợ của OCB chi nhánh Bạc Liêu giai đoạn 2011 - 2013
........................................................................................................................... 43
Bảng 4.6: Dƣ nợ của OCB chi nhánh Bạc Liêu giai đoạn 2011 – 2013 ........... 44
Bảng 4.7: Nợ quá hạn của OCB chi nhánh Bạc Liêu giai đoạn 2011 – 2013 .. 46
Bảng 4.8: Hoạt động tín dụng của OCB chi nhánh Bạc Liêu 6 tháng đầu năm
2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ......................................................................... 47
Bảng 4.9: Doanh số cho vay của OCB chi nhánh Bạc Liêu 6 tháng đầu năm
2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ......................................................................... 48
Bảng 4.10: Doanh số thu nợ của OCB chi nhánh Bạc Liêu 6 tháng đầu năm
2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ......................................................................... 49
Bảng 4.11: Dƣ nợ của OCB chi nhánh Bạc Liêu 6 tháng đầu năm 2013 và 6
tháng đầu năm 2014 .......................................................................................... 49
Bảng 4.12: Nợ quá hạn của OCB chi nhánh Bạc Liêu 6 tháng đầu năm 2013 và

6 tháng đầu năm 2014 ....................................................................................... 50
Bảng 4.13: Hiệu quả hoạt động tín dụng của OCB chi nhánh Bạc Liêu giai
đoạn 2011 – 2013 .............................................................................................. 52
Bảng 4.14: Nợ xấu của OCB chi nhánh Bạc Liêu theo thời hạn giai đoạn 2011
– 2013 ............................................................................................................... 55
Bảng 4.15: Nợ xấu của OCB chi nhánh Bạc Liêu theo ngành kinh tế giai đoạn
2011 – 2013 ...................................................................................................... 57
Bảng 4.16: Nợ xấu của OCB chi nhánh Bạc Liêu theo đối tƣợng khách hàng
giai đoạn 2011 – 2013 ....................................................................................... 60

vii


Bảng 4.17: Nợ xấu của OCB chi nhánh Bạc Liêu theo thời hạn 6 tháng đầu
năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ................................................................. 61
Bảng 4.18: Nợ xấu của OCB chi nhánh Bạc Liêu theo ngành kinh tế 6 tháng
đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 .......................................................... 62
Bảng 4.19: Nợ xấu của OCB chi nhánh Bạc Liêu theo đối tƣợng khách hàng 6
tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ................................................ 65

viii


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 4.1 Hoạt động tín dụng của ngân hàng qua 3 năm (2011 – 2013) ........... 40
Hình 4.2 Hoạt động tín dụng của ngân hàng 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng
đầu năm 2014 .................................................................................................... 47
Hình 4.3 Cơ cấu nợ xấu của ngân hàng theo ngành kinh tế năm 2011 ............ 57
Hình 4.4 Cơ cấu nợ xấu của ngân hàng theo ngành kinh tế năm 2012 ............ 58

Hình 4.5 Cơ cấu nợ xấu của ngân hàng theo ngành kinh tế năm 2013 ............ 58
Hình 4.6 Cơ cấu nợ xấu của ngân hàng theo ngành kinh tế 6 tháng đầu năm
2013 .................................................................................................................. 63
Hình 4.7 Cơ cấu nợ xấu của ngân hàng theo ngành kinh tế 6 tháng đầu năm
2014 .................................................................................................................. 63

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NH

:

Ngân hàng

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM

:

Ngân hàng thƣơng mại

TMCP


:

Thƣơng mại cổ phần

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

OCB
:
Orient Commercial Joint Stock Bank (Ngân hàng Thƣơng
mại Cổ phần Phƣơng Đông)
VHĐ

:

Vốn huy động

VĐC

:

Vốn điều chuyển

NV

:


Nguồn vốn

x


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ngân hàng là ngành kinh doanh đặc biệt vì cả nguyên liệu và sản phẩm
kinh doanh của ngân hàng đều là tiền tệ, hoạt động ngân hàng luôn mang lại
lợi nhuận cao, tuy nhiên đi đôi với lợi nhuận thì nó cũng chứa đựng nhiều rủi
ro. Đặc biệt là trong thời kỳ nền kinh tế đầy biến động như hiện nay thì ngân
hàng đã gặp phải không ít rủi ro như rủi ro về lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi
ro tiền tệ, rủi ro tài chính...và rủi ro tín dụng là rủi ro cơ bản nhất mà ngân
hàng thường phải hứng chịu, rủi ro tín dụng được coi là một trong những mối
nguy to lớn, ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của ngân hàng thương mại.
Đối với ngân hàng, khi rủi ro xảy ra ở mức độ thấp sẽ ảnh hưởng đến kết quả
kinh doanh và uy tín của ngân hàng; còn khi rủi ro xảy ra ở mức độ nghiêm
trọng hơn thì ngân hàng có thể đứng trước nguy cơ phá sản và có thể lây lan
sang các ngân hàng thương mại khác, dẫn đến sự sụp đổ của cả một hệ thống
ngân hàng. Vì vậy, công tác quản lý rủi ro tín dụng không chỉ là mối quan tâm
của riêng ngân hàng thương mại mà là mối quan tâm chung của toàn xã hội.
Năm 2011, Bạc Liêu được công nhận là đô thị loại 3, đây là bước ngoặc đánh
dấu sự chuyển biến của nền kinh tế tỉnh nhà. Sự kiện này cũng đặt ra nhiều
thách thức cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, đó là các doanh nghiệp cần
phải có một tài chính vững mạnh để có thể cạnh tranh với các đối thủ khác hay
nói cách khác doanh nghiệp cần có một nguồn vốn đủ lớn để đảm bảo duy trì
hoạt động sản xuất của doanh nghiệp phù hợp với nền kinh tế trên địa bàn tỉnh
và tình hình kinh tế đầy biến động như hiện nay. Một trong những phương
thức bổ sung nguồn vốn mà doanh nghiệp lựa chọn đó là đi vay ngân hàng,

đây là nguồn cung ứng vốn khá tiện ích mà doanh nghiệp có thể tiếp cận được.
Nhận biết được nhu cầu vốn của doanh nghiệp, Ngân hàng Thương mại
cổ phần Phương Đông chi nhánh Bạc Liêu đã luôn đa dạng hóa các phương
thức cho vay để doanh nghiệp có nhiều lựa chọn để có thể tiếp cận nguồn vốn
của Ngân hàng. Bên cạnh đó, do thực hiện theo Chỉ thị 11 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trong 5 năm nên ngân hàng
cũng đã mạnh dạn hơn trong việc cho vay nhằm hỗ trợ doanh nghiệp có đủ
nguồn vốn để tập trung phát triển sản xuất kinh doanh, đóng góp vào sự phát
triển kinh tế của tỉnh nhà. Tuy nhiên, nếu cho vay quá nhiều thì ngân hàng cần
phải có đủ nguồn lực và sẽ phải đối mặt với nhiều rủi ro tiềm ẩn, vậy câu hỏi
đặt ra là làm thế nào để có thể cung ứng đủ vốn và hiệu quả cho các doanh
nghiệp? Làm sao để hạn chế được những rủi ro xảy ra trong hoạt động tín

1


dụng? Đây là những câu hỏi được Ngân hàng Thương mại cổ phần Phương
Đông chi nhánh Bạc Liêu nói riêng và các ngân hàng thương mại khác trên địa
bàn tỉnh nói chung đặc biệt quan tâm. Để trả lời cho những câu hỏi đó thì việc
tìm hiểu về tình hình nền kinh tế chung của đất nước, đặc biệt là tình hình kinh
tế trên địa bàn tỉnh và nhận định đúng về nguồn lực của bản thân ngân hàng là
những điều hết sức quan trọng. Vì khi nắm bắt đúng xu hướng biến động của
nền kinh tế thì ngân hàng có thể hạn chế và phòng ngừa được rủi ro trong hoạt
động tín dụng của ngân hàng nhằm có được lợi nhuận cao nhất khi cho vay và
đảm bảo được hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Đây là lý do tôi chọn đề tài
“Phân tích rủi ro và biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Phương Đông – chi nhánh Bạc Liêu” làm đề tài luận
văn tốt nghiệp.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung

Phân tích những rủi ro và tìm ra những nguyên nhân dẫn đến rủi ro để có
thể đưa ra được các biện pháp phòng ngừa, nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại
ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Bạc Liêu.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Phương
Đông chi nhánh Bạc Liêu giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
- Mục tiêu 2: Phân tích rủi ro và tìm ra nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín
dụng tại ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Bạc Liêu giai đoạn 2011 –
2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
- Mục tiêu 3: Đưa ra một số giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro
tín dụng tại ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Bạc Liêu trong thời
gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Bạc
Liêu.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Đề tài được thực hiện trong thời gian thực tập tại ngân hàng TMCP
Phương Đông chi nhánh Bạc Liêu từ ngày 11/08/2014 đến ngày 17/11/2014.
Số liệu thứ cấp được trình bày trong luận văn được thu thập từ năm 2011 đến

2


năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Bạc
Liêu rất đa dạng, nhưng do thời gian thực tập có hạn nên đề tài chỉ đi sâu phân
tích rủi ro và biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP
Phương Đông chi nhánh Bạc Liêu từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014.


3


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm tín dụng và bản chất tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị (dưới
hình thái tiền tệ hoặc hiện vật) từ người sở hữu (gọi là người cho vay) sang
người sử dụng (gọi là người đi vay) để sau một thời gian nhất định thu hồi về
một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu.
Nếu hiểu theo nghĩa rộng thì tín dụng là sự vận động của các nguồn vốn
từ nơi thừa tới nơi thiếu vốn.
Nếu hiểu theo nghĩa hẹp thì tín dụng là sự vay mượn giữa hai chủ thể
(người đi vay và người cho vay) trong đó hai bên thỏa thuận một thời hạn nợ
và mức lãi cụ thể. (Thái Văn Đại, 2012)
2.1.1.2 Bản chất của tín dụng
Bản chất của tín dụng được biểu hiện như sau:
- Phân phối tín dụng với hình thức cho vay: vốn tiền tệ hay giá trị vật tư
hàng hóa được chuyển từ người cho vay sang người đi vay. Như vậy, khi cho
vay giá trị vốn tín dụng được chuyển sang người đi vay.
- Sử dụng vốn tín dụng trong quá trình tái sản xuất: sau khi nhận được
giá trị vốn tín dụng, người đi vay được quyền sử dụng giá trị đó để thỏa mãn
một mục đích nhất định. Tuy nhiên, người đi vay không có quyền sở hữu về
giá trị đó mà chỉ tạm thời sử dụng trong một thời gian nhất định.
- Hoàn vốn tín dụng: sau khi vốn tín dụng đã hoàn thành một chu kỳ sản
xuất để trở về hình thái tiền tệ thì người đi vay hoàn trả lại cho người cho vay.
2.1.2 Vai trò của tín dụng

- Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất vốn liên tục, đồng
thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế. Việc phân bổ vốn tín dụng đã góp
phần điều hòa vốn trong toàn bộ nền kinh tế, tạo điều kiện cho quá trình sản
xuất liên tục. Tín dụng còn là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, nó là động lực
kích thích tiết kiệm, đồng thời là phương tiện đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư
phát triển.
- Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất: hoạt động của

4


ngân hàng là tập trung vốn điều lệ chưa sử dụng, trên cơ sở đó cho vay lại hộ
sản xuất và các đơn vị kinh tế. Tuy nhiên, quá trình đầu tư tín dụng không phải
rải đều cho mọi chủ thể có nhu cầu mà việc đầu tư chỉ thực hiện với những
chủ thể có điều kiện vay vốn.
- Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và
ngành kinh tế mũi nhọn, tín dụng góp phần tác động đến việc tăng cường chế
độ hạch toán kinh tế của các doanh nghiệp nhà nước.
- Tạo điều kiện để phát triển mối quan hệ kinh tế nước ngoài: trong điều
kiện nền kinh tế mở, tín dụng đã trở thành một trong những phương tiện nối
liền nền kinh tế các nước với nhau.
2.1.3 Phân loại tín dụng
2.1.3.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới 1 năm, được sử
dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và nhu cầu chi
tiêu ngắn hạn của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm , được
sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở
rộng sản xuất và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, sử dụng để

đáp ứng nhu cầu đầu tư dài hạn, cung cấp vốn cho công trình đầu tư cơ bản,
quy trình kỹ thuật và công nghệ có thời hạn dài và quy mô lớn.
2.1.3.2 Căn cứ vào ngành kinh tế
- Cho vay ngành nông nghiệp, thủy sản: là loại cho vay để trang trải chi
phí sản xuất như thuốc trừ sâu, phân bón...
- Cho vay ngành xây dựng: là loại cho vay dùng để hoạt động trong lĩnh
vực xây lắp, xây dựng công trình dân dụng, công trình thủy lợi, cầu đường,
mua sắm hoặc hình thành bất động sản.
- Cho vay ngành công nghiệp: hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực công
nghiệp nhẹ như chế biến lương thực thực phẩm, bao bì, vật liệu xây dựng, dệt
may...
- Cho vay ngành thương mại – dịch vụ: hoạt động chủ yếu như kinh
doanh các dịch vụ vui chơi, giải trí.
- Cho vay khác: là loại cho vay dùng để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cá
nhân và sản xuất sản phẩm thủ công.

5


2.1.3.3 Căn cứ vào đối tượng khách hàng
- Cho vay đối với cá nhân, hộ gia đình: là cho vay để họ tiêu dùng hay
sản xuất kinh doanh.
- Cho vay đối với doanh nghiệp: là cho vay dùng để bổ sung vốn lưu
động hay mua sắm tài sản cố định.
2.1.3.4 Căn cứ vào đảm bảo tín dụng
- Tín dụng có đảm bảo: là tín dụng có tài sản cầm cố, thế chấp hay có
đảm bảo của người thứ ba. Đối với khách hàng không có uy tín cao, đối với
ngân hàng khi vay vốn cần phải có đảm bảo. Sự đảm bảo này là căn cứ pháp lý
để ngân hàng có thêm nguồn thu nợ thứ hai, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ
nhất khi nó thiếu sự an toàn hay không chắc chắn.

- Tín dụng không có đảm bảo: là tín dụng không có tài sản cầm cố, thế
chấp hay có bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của
bản thân khách hàng.
2.1.4 Những vấn đề chung về rủi ro tín dụng
2.1.4.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực
hiện được các nghĩa vụ tài chính đối với Ngân hàng, là rủi ro xảy ra khi xuất
hiện những biến cố không lường trước được do nguyên nhân chủ quan hay
khách quan mà khách hàng không trả được nợ cho Ngân hàng một cách đầy đủ
cả gốc và lãi khi đến hạn, từ đó tác động xấu đến hoạt động của Ngân hàng và
có thể làm cho Ngân hàng bị phá sản.
2.1.4.2 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
Thông thường có 3 nhóm nguyên nhân cơ bản dẫn đến rủi ro tín dụng
như sau:
Nhóm nguyên nhân thuộc về năng lực quản trị của ngân hàng
- Chính sách tín dụng không hợp lý, chạy theo lợi nhuận dẫn đến cho vay
đầu tư quá liều lĩnh, tập trung nguồn vốn cho vay quá nhiều vào một doanh
nghiệp hoặc một ngành kinh tế nào đó.
- Do thiếu am hiểu thị trường, thiếu thông tin hoặc phân tích thông tin
không đầy đủ dẫn đến cho vay và đầu tư không hợp lý.
- Do tính chất cạnh tranh nên các ngân hàng mong muốn có tỷ trọng, thị
phần cao hơn các ngân hàng khác.

6


- Cán bộ tín dụng không tuân thủ chính sách tín dụng, không chấp hành
đúng quy trình cho vay. Cán bộ tín dụng yếu kém về nghiệp vụ, vi phạm đạo
đức kinh doanh.
- Định giá tài sản không chính xác, không thực hiện đầy đủ các thủ tục

pháp lý cần thiết hoặc không đảm bảo các nguyên tắc của tài sản là: dễ định
giá, dễ chuyển nhượng quyền sở hữu, dễ tiêu thụ.
Nhóm nguyên nhân từ phía khách hàng
- Do khách hàng vay vốn thiếu năng lực pháp lý.
- Sử dụng vốn sai mục đích, kém hiệu quả.
- Do kinh doanh thua lỗ liên tục, hàng hóa không tiêu thụ được.
- Quản lý vốn không hợp lý dẫn đến thiếu thanh khoản.
- Chủ doanh nghiệp vay vốn thiếu năng lực điều hành, tham ô, lừa đảo.
- Do mất đoàn kết trong nội bộ Hội đồng quản trị, ban điều hành.
Nhóm nguyên nhân khách quan liên quan đến môi trường bên ngoài
- Do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn,...
- Tình hình an ninh trong nước, trong khu vực bất ổn.
- Do khủng hoảng hoặc suy thoái kinh tế, lạm phát, mất thăng bằng cán
cân thanh toán quốc tế, tỷ giá hối đoái biến động bất thường.
- Môi trường pháp lý không thuận lợi, lỏng lẻo trong quản lý vĩ mô.
Tóm lại, các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng rất đa dạng, bao gồm
nguyên nhân chủ quan và khách quan. Trong đó, nguyên nhân chủ quan do các
chủ thể có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng tín dụng. Tuy nhiên, Ngân hàng
có thể kiểm soát được nếu có những biện pháp thích hợp.
2.1.4.3 Thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra
- Đối với bản thân ngân hàng: rủi ro tín dụng sẽ tác động trực tiếp đến
hoạt động kinh doanh của ngân hàng như thiếu tiền chi trả cho khách hàng vì
phần lớn nguồn vốn hoạt động của ngân hàng là nguồn vốn huy động và đi
vay ngân hàng cấp trên, các tổ chức tín dụng khác. Khi ngân hàng không thu
hồi được gốc và lãi trong cho vay thì khả năng thanh toán của ngân hàng sẽ
gặp nhiều khó khăn, lâm vào tình trạng thiếu hụt vốn, làm mất cân đối trong
thanh toán dẫn đến ngân hàng bị thua lỗ và có nguy cơ bị phá sản.
- Đối với nền kinh tế: hoạt động của Ngân hàng có liên quan đến hoạt
động của toàn bộ nền kinh tế, đến tất cả các doanh nghiệp lớn, vừa và nhỏ, đến


7


các tầng lớp dân cư. Vì vậy, rủi ro tín dụng xảy ra có thể làm phá sản một vài
Ngân hàng, khi đó nó có khả năng phát sinh lây lan đến các Ngân hàng khác
và tạo cho dân chúng một tâm lý sợ hãi. Dẫn đến việc dân chúng sẽ đua nhau
đến Ngân hàng rút tiền trước hạn, hậu quả có thể đưa đến việc các Ngân hàng
bị phá sản tác động đến toàn bộ nền kinh tế. (Thái văn Đại, 2012)
2.1.5 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng và đo
lƣờng rủi ro tín dụng
a. Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng cho khách
hàng vay trong một thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu hồi hay chưa thu
hồi.
b. Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng thu về được
khi đáo hạn vào một thời điểm nào đó.
c. Dư nợ và dư nợ bình quân
- Dư nợ
Là số nợ mà ngân hàng đã cho vay nhưng chưa thu được vào một thời
điểm nhất định.
Để xác định được dư nợ thì ta so sánh giữa doanh số cho vay và doanh số
thu nợ như công thức sau:
Dư nợ cuối kỳ = Dư nợ đầu kỳ + Doanh số cho vay trong kỳ - Doanh số
thu nợ trong kỳ
- Dư nợ bình quân
Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
Dư nợ bình quân =
2


d. Nợ quá hạn và nợ xấu
- Phân loại nhóm nợ
Theo Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ban hành ngày 21 tháng 01 năm
2013 quy định về phân loại nợ của tổ chức tín dụng và chi nhánh NH nước
ngoài theo năm nhóm như sau:

8


Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn):
(i) Nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ
gốc và lãi đúng hạn;
(ii) Nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi
đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng
thời hạn;
(iii) Nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại khoản 2 Điều 10,
thông tư 02/2013/TT-NHNN.
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý):
(i) Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
(ii) Nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu;
(iii) Nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3
Điều này.
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn):
(i) Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
(ii) Nợ gia hạn nợ lần đầu;
(iii) Nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
(iv) Nợ thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Nợ của khách hàng hoặc bên bảo đảm là tổ chức, cá nhân thuộc đối
tượng mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp

tín dụng theo quy định của pháp luật;
- Nợ được bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng hoặc công
ty con của tổ chức tín dụng hoặc tiền vay được sử dụng để góp vốn vào một tổ
chức tín dụng khác trên cơ sở tổ chức tín dụng cho vay nhận tài sản bảo đảm
bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng nhận vốn góp;
- Nợ không có bảo đảm hoặc được cấp với điều kiện ưu đãi hoặc giá trị
vượt quá 5% vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
khi cấp cho khách hàng thuộc đối tượng bị hạn chế cấp tín dụng theo quy định
của pháp luật;
- Nợ cấp cho các công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng hoặc
doanh nghiệp mà tổ chức tín dụng nắm quyền kiểm soát có giá trị vượt các tỷ
lệ giới hạn theo quy định của pháp luật;

9


- Nợ có giá trị vượt quá các giới hạn cấp tín dụng, trừ trường hợp được
phép vượt giới hạn, theo quy định của pháp luật;
- Nợ vi phạm các quy định của pháp luật về cấp tín dụng, quản lý ngoại
hối và các tỷ lệ bảo đảm an toàn đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài;
- Nợ vi phạm các quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay,
chính sách dự phòng rủi ro của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài.
(v) Nợ đang thu hồi theo kết luận thanh tra;
(vi) Nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3
Điều này.
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ):
(i) Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
(ii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời

hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
(iii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
(iv) Khoản nợ quy định tại điểm c (iv) khoản 1 Điều này quá hạn từ 30
ngày đến 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;
(v) Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi
đến 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được;
(vi) Nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3
Điều này.
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn):
(i) Nợ quá hạn trên 360 ngày;
(ii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
(iii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ
được cơ cấu lại lần thứ hai;
(iv) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá
hạn hoặc đã quá hạn;
(v) Khoản nợ quy định tại điểm c (iv) khoản 1 Điều này quá hạn trên 60
ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;

10


(vi) Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi
trên 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được;
(vii) Nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước
công bố đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
bị phong tỏa vốn và tài sản;
(viii) Nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại khoản 3 Điều này.
Chất lượng nợ được chia thành 5 nhóm tương ứng mức độ tốt giảm dần.
Nợ nhóm một là những khoản vay tốt nhất và nợ nhóm 5 là những khoản vay

xấu nhất.
- Nợ quá hạn
Nợ quá hạn thuộc các nợ nhóm 2 đến nợ nhóm 5. Nợ quá hạn là số tiền
khách hàng chưa trả cho ngân hàng bao gồm cả gốc và lãi khi đáo hạn hợp
đồng cho vay. Nếu nợ quá hạn chiếm tỷ lệ cao trong tổng dư nợ chứng tỏ ngân
hàng đang chịu nhiều rủi ro tín dụng.
- Nợ xấu
Nợ xấu là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5. Chỉ tiêu nợ xấu/tổng
dư nợ đánh giá chất lượng tín dụng của tổ chức tín dụng.
e. Chỉ tiêu tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động
Tổng dư nợ
Dư nợ/vốn huy động (lần) =
Tổng nguồn vốn huy động
Chỉ tiêu này giúp các nhà phân tích xác định hiệu quả của một đồng vốn
huy động, đồng thời giúp so sánh khả năng cho vay với khả năng huy động
vốn của ngân hàng. Khi chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt cho
ngân hàng. Bởi chỉ tiêu này quá lớn thì cho thấy việc huy động vốn của ngân
hàng còn rất thấp, vì nếu tiền gửi ít hơn tiền cho vay thì ngân hàng phải tìm
nguồn vốn khác có chi phí cao hơn và ngược lại, nếu chỉ tiêu quá nhỏ cho thấy
khả năng sử dụng vốn huy động của ngân hàng chưa tốt, vì khi đó tiền gửi của
ngân hàng quá nhiều trong khi không có nguồn cho vay thì ngân hàng sẽ lâm
vào tình trạng thừa vốn. Do đó, chỉ tiêu này chỉ mang tính tương đối giúp ta so
sánh khả năng cho vay và huy động vốn của một ngân hàng.

11


f. Chỉ tiêu Vòng quay vốn tín dụng
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng (vòng) =

Dư nợ bình quân
Vòng quay vốn tín dụng là chỉ tiêu phản ánh tình hình luân chuyển của
nguồn vốn, thời gian thu hồi vốn của ngân hàng nhanh hay chậm. Vì vậy, chỉ
tiêu này càng lớn thì hiệu quả của việc sử dụng vốn càng cao vì khi đó khả
năng thu hồi nợ vay của ngân hàng rất nhanh, chứng tỏ hoạt động kinh doanh
của ngân hàng tốt.
g. Chỉ tiêu Hệ số thu nợ
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =

x 100%
Tổng doanh số cho vay

Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả thu nợ của ngân hàng hay khả năng trả
nợ vay của khách hàng, từ chỉ tiêu này ta biết được số tiền mà ngân hàng thu
được trong một kỳ kinh doanh nhất định từ doanh số cho vay. Hệ số này càng
lớn thì công tác thu hồi vốn của ngân hàng càng hiệu quả và ngược lại.
h. Chỉ tiêu hệ số rủi ro tín dụng
Nợ xấu
Hệ số rủi ro tín dụng =

x 100%
Tổng dư nợ

Nợ xấu trên tổng nợ (còn gọi là hệ số rủi ro tín dụng) phản ánh tỷ lệ nợ
khó có khả năng thu hồi hoặc không có khả năng thu hồi được đúng hạn trên
tổng nợ của NH. Mức chất lượng của chỉ tiêu là dưới 3% theo quy định của
NHNN. Đây là chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng tại NH, chỉ số này càng
cao thể hiện chất lượng tín dụng của NH càng kém và ngược lại.
i. Chỉ tiêu Dư nợ trên Tổng nguồn vốn

Dư nợ
Dư nợ /Tổng nguồn vốn (lần) =
Tổng nguồn vốn
12


Chỉ tiêu này phản ánh mức độ tập trung vốn vào hoạt động tín dụng tại
ngân hàng.
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Số liệu được sử dụng là nguồn số liệu thứ cấp tại ngân hàng TMCP
Phương Đông chi nhánh Bạc Liêu, bao gồm các số liệu về doanh số cho vay,
doanh số thu nợ, dư nợ, dư nợ quá hạn, nguồn vốn, kết quả hoạt động kinh
doanh của ngân hàng từ năm 2011 đến năm 2013, 6 tháng đầu năm 2013 và 6
tháng đầu năm 2014.
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
- Phương pháp so sánh số tuyệt đối:

Trong đó:
y1 : chỉ tiêu kinh tế ở kỳ phân tích
y 0 : chỉ tiêu kinh tế ở kỳ trước
y :là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế

Phương pháp được sử dụng để so sánh số liệu giữa các năm, xem xét sự
biến động và mức độ của sự biến động của chỉ tiêu trong giai đoạn phân tích.
- Phương pháp so sánh số tương đối:

Trong đó:
y1 : chỉ tiêu kinh tế ở kỳ phân tích
y 0 : chỉ tiêu kinh tế ở kỳ trước

y :là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế

Phương pháp được sử dụng để làm rõ tình hình biến động của chỉ tiêu
theo tỷ lệ tương đối, xác định xu hướng của biến động trong số liệu.
- Số tương đối kết cấu (tỷ trọng):
Số liệu bộ phận
Số tương đối kết cấu =

x 100%
Số liệu tổng thể
13


×