Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

phân tích thực trạng cho vay hộ gia đình tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh khu công nghiệp hòa phú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 89 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÂM THỊ NGỌC MAI

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG
CHO VAY HỘ GIA ĐÌNH
TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN CHI NHÁNH
KHU CƠNG NGHIỆP HỊA PHÚ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Cần Thơ - Năm 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÂM THỊ NGỌC MAI
MSSV: 4114410

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG
CHO VAY HỘ GIA ĐÌNH
TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN CHI NHÁNH
KHU CƠNG NGHIỆP HỊA PHÚ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
PHẠM PHÁT TIẾN

Cần Thơ – Năm 2014


LỜI CẢM TẠ
Lời cảm ơn chân thành đầu tiên tôi xin gửi đến thầy Phạm Phát Tiến đã
nhiệt tình chỉ bảo những thiếu sót và sai lầm trong q trình thực hiện đề tài
của mình. Áp lực và thời gian gấp rút nên tôi không thể nào tránh khỏi những
sai sót lớn nhỏ về cả nội dung cũng như hình thức trình bày. Nhờ vào nhiệt
huyết của một người thầy và kinh nghiệm, kiến thức chun mơn của mình,
thầy đã giúp cho tơi chữa những lỗi đó nhanh chóng và đúng đắn hơn.
Tôi cũng xin được chân thành cảm ơn các thành viên trong Ban Giám
đốc, phịng Tín dụng và phịng Kế tốn – Ngân quỹ đã hỗ trợ hết mình và giúp
đỡ tơi trong thời gian thực tập tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam – chi nhánh Khu cơng nghiệp Hịa Phú. Các anh chị đã cung
cấp số liệu và thông tin cần thiết một cách kịp thời, đầy đủ và chính xác. Đồng
thời các anh chị cũng đã tận tình chỉ bảo để tôi tiếp cận, làm quen với các công
việc thường xuyên tại ngân hàng. Tôi xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình và
thân thiện của tất cả mọi người.
Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2014


Ngƣời thực hiện

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả thu
thập và nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho
bất cứ luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày

tháng

Ngƣời thực hiện

ii

năm 2014


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Vĩnh Long, ngày

tháng

năm 2014

THỦ TRƢỞNG ĐƠN VỊ

iii


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: Giới thiệu………………………………………………………….1
1.1 Lý do chọn đề tài…………………………………………………………..1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu……………………………………………………….2
1.2.1 Mục tiêu chung…………………………………………………………..2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể…………………………………………………………..2
1.3 Phạm vi nghiên cứu………………………………………………………..2
1.3.1 Phạm vi về thời gian……………………………………………………..2
1.3.2 Phạm vi về khơng gian…………………………………………………..2
1.3.3 Đối tượng phân tích……………………………………………………...2
Chương 2: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu………………………..3
2.1 Cơ sở lý luận……………………………………………………………….3

2.1.1 Tổng quan về NHTM……………………………………………………3
2.1.2 Các vấn đề về tín dụng và hoạt động cho vay của NHTM……………...8
2.1.3 Một số vấn đề liên quan đến cho vay hộ gia đình tại NHTM………….18
2.1.4 Một số tỷ số đo lường hoạt động cho vay……………………………...22
đối với khách hàng là hộ gia đình……………………………………………22
2.1.5 Các phương thức cho vay theo hộ tại Agribank CN KCN Hòa Phú…..23
2.1.6 Các sản phẩm cho vay hộ gia đình……………………………………..24
Agribank CN KCN Hịa Phú đang cung cấp…………………………………24
2.1.7 Quy trình xét duyệt cho vay đối với hộ gia đình……………………...26
tại Agribank CN KCN Hòa Phú……………………………………………..26
2.2 Phương pháp nghiên cứu…………………………………………………27
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu…………………………………………..27
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu…………………………………………27
Chương 3: Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn…28
chi nhánh Khu cơng nghiệp Hịa Phú………………………………………...28
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển………………………………………….28

iv


3.1.1 Điều kiện tự nhiên……………………………………………………...28
và tình hình kinh tế - xã hội tại địa bàn………………………………….…..28
3.1.2 Sơ lược về lịch sử hình thành…………………………………………..28
và phát triển của Agribank CN KCN Hịa Phú…………………………...….28
3.2 Bộ máy tổ chức hoạt động………………………………………………..30
3.2.1 Cơ cấu tổ chức………………………………………………………….30
3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận……………………………………30
3.2.3 Nhân sự…………………………………………………………………32
3.3 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh…………………………………33
3.3.1 Thu nhập………………………………………………………………..33

3.3.2 Chi phí………………………………………………………………….36
3.3.3 Chênh lệch thu – chi……………………………………………………38
3.4 Thuận lợi và khó khăn……………………………………………………39
3.4.1 Thuận lợi……………………………………………………………….39
3.4.2 Khó khăn……………………………………………………………….40
3.5 Phương hướng phát triển trong thời gian tới…………………………….41
Chương 4: Thực trạng cho vay hộ gia đình………………………………….42
tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn………………………..42
chi nhánh Khu cơng nghiệp Hịa Phú………………………………………..42
4.1 Vai trị của hoạt động cho vay hộ gia đình………………….…………..42
trong hoạt động tín dụng chung của ngân hàng…..…………………………42
4.1.1 Tổng quan về hoạt động tín dụng………………………………………42
4.1.2 Doanh số cho vay…..…………………………………………………..43
4.1.3 Doanh số thu nợ….…………………………………………………….45
4.1.4 Dư nợ cho vay………………………………………………………….47
4.1.5 Nợ xấu………………………………………………………………….48
4.2 Thực trạng cho vay đối với hộ gia đình tại Agribank …………….….….49
chi nhánh Khu cơng nghiệp Hòa Phú giai đoạn 2011 – 6th 2014……………49
4.2.1 Cho vay theo thời hạn…………………………………………………..50
4.2.2 Cho vay theo mục đích sử dụng tiền vay………………………………56
v


4.3 Đánh giá thực trạng cho vay theo hộ tại Agribank………………………66
chi nhánh Khu cơng nghiệp Hịa Phú giai đoạn 2011 – 6th 2014……………66
4.3.1 Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động…………………………………………66
4.3.2 Tỷ trọng dư nợ khách hàng hộ gia đình trong tổng dư nợ……..………67
4.3.3 Tỷ số vịng quay tín dụng hộ gia đình………………………………….68
4.3.4 Hệ số thu nợ theo hộ……………………………………………………68
4.3.5 Dư nợ theo hộ trên mỗi CBTD tại ngân hàng………………………….69

Chương 5: Một số giải pháp mở rộng hoạt động…………………………….71
cho vay hộ gia đình...………………………………………………………...71
5.1 Mặt tốt……………………………………………………………………71
5.2 Mặt chưa tốt và nguyên nhân…………………………………………….72
5.3 Một số giải pháp mở rộng hoạt động cho vay hộ gia đình………………73
5.3.1 Chủ động hơn trong huy động vốn……………………………………..73
để tạo nguồn thu nhanh chóng, kịp thời……………….……………………..73
phục vụ cho những nhu cầu chi tiêu hợp lý………………………………….73
5.3.2 Đa dạng hóa các sản phẩm cho vay……………………………………73
Chương 6: Kết luận…………………………………………………………..75
Tài liệu tham khảo……………………………………………………………77

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Tình hình nhân sự tại Agribank CN KCN Hịa Phú……………….32
Bảng 3.2 Tình hình thu nhập Agribank CN KCN Hòa Phú………………….34
giai đoạn 2011 – 6th 2014…………………………………………………….34
Bảng 3.3 Tình hình chi phí Agribank CN KCN Hịa Phú……………………36
giai đoạn 2011 – 6th 2014…………………………………………………….36
Bảng 4.1 Lãi / Lỗ từ hoạt động tín dụng tại………………………………….42
Agribank CN KCN Hịa Phú giai đoạn 2011 – 2013…..…………………….42
Bảng 4.2 Tình hình doanh số cho vay hộ gia đình…………………………...50
theo thời hạn vay tại Agribank CN KCN Hịa Phú…………………………..50
giai đoạn 2011 – 2013….…………………………………………………….50
Bảng 4.3 Tình hình doanh số cho vay hộ gia đình…………………………...51
theo thời hạn vay tại Agribank CN KCN Hòa Phú 6th 2013 – 6th 2014.……..51
Bảng 4.4 Tình hình doanh số thu nợ hộ gia đình……………………………52

theo thời hạn vay tại Agribank CN KCN Hòa Phú………………………….52
giai đoạn 2011 – 2013…..……………………………………………………52
Bảng 4.5 Tình hình doanh số thu nợ hộ gia đình……………………………53
theo thời hạn vay tại Agribank CN KCN Hịa Phú 6th 2013 – 6th 2014……..53
Bảng 4.6 Tình hình dư nợ cho vay hộ gia đình................................................54
theo thời hạn vay tại Agribank CN KCN Hòa Phú..........................................54
giai đoạn 2011 – 2013......................................................................................54
Bảng 4.7 Tình hình dư nợ cho vay hộ gia đình................................................54
theo thời hạn vay tại Agribank CN KCN Hòa Phú 6th 2013 – 6th 2014..........54
Bảng 4.8 Tình hình doanh số cho vay hộ gia đình...........................................57
theo mục đích sử dụng tiền vay........................................................................57
tại Agribank CN KCN Hòa Phú giai đoạn 2011 – 2013..................................57
Bảng 4.9 Tình hình doanh số cho vay hộ gia đình...........................................58
theo mục đích sử dụng tiền vay........................................................................58
tại Agribank CN KCN Hịa Phú 6th 2013 – 6th 2014........................................58
vii


Bảng 4.10 Tình hình doanh số thu nợ hộ gia đình...........................................60
theo mục đích sử dụng tiền vay.......................................................................60
tại Agribank CN KCN Hịa Phú giai đoạn 2011 – 2013..................................60
Bảng 4.11 Tình hình doanh số thu nợ hộ gia đình...........................................61
theo mục đích sử dụng tiền vay.......................................................................61
tại Agribank CN KCN Hòa Phú 6th 2013 – 6th 2014.......................................61
Bảng 4.12 Tình hình dư nợ cho vay của hộ gia đình.......................................63
theo mục đích sử dụng tiền vay........................................................................63
tại Agribank CN KCN Hòa Phú giai đoạn 2011 – 2013..................................63
Bảng 4.13 Tình hình dư nợ cho vay của hộ gia đình.......................................63
theo mục đích sử dụng tiền vay........................................................................63
tại Agribank CN KCN Hòa Phú 6th 2013 – 6th 2014........................................63

Bảng 4.14 Một số chỉ tiêu đánh giá thực trạng cho vay theo hộ……………..66
tại Agribank CN KCN Hịa Phú……………………………………………...66
Bảng 4.15 Tình hình dư nợ theo số lượng CBTD…………………..………..69
tại Agribank CN KCN Hòa Phú giai đoạn 2011 – 6th 2014…………………69

viii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức của Agribank CN KCN Hịa Phú………………….30
Hình 3.2 Tình hình hoạt động kinh doanh……………………………………38
Agribank CN KCN Hòa Phú giai đoạn 2011 – 6th 2014…………………...…38
Hình 4.1 Cơ cấu doanh số cho vay của………………………………………43
Agribank CN KCN Hòa Phú giai đoạn 2011 – 6th 2014……………………..43
theo thành phần kinh tế………………………………………………………43
Hình 4.2 Cơ cấu doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế…………………..45
của Agribank CN KCN Hòa Phú giai đoạn 2011 – 6th 2014………………....45
Hình 4.3 Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế……………………………...47
của Agribank CN KCN Hòa Phú giai đoạn 2011 – 6th 2014………………....47
Hình 4.4 Cơ cấu doanh số cho vay hộ gia đình theo thời hạn………………..51
tại Agribank CN KCN Hòa Phú giai đoạn 2011 – 6th 2014………………….51
Hình 4.5 Cơ cấu doanh số thu nợ hộ gia đình theo thời hạn tín dụng…….....53
tại Agribank CN KCN Hịa Phú giai đoạn 2011 – 6th 2014…………………53
Hình 4.6 Cơ cấu dư nợ hộ gia đình theo thời hạn tín dụng…………………..55
tại Agribank CN KCN Hòa Phú giai đoạn 2011 – 6th 2014…………………55
Hình 4.7 Cơ cấu doanh số cho vay theo hộ………………………………….59
tại Agribank CN KCN Hòa Phú giai đoạn 2011 – 6th 2014………………….59
theo mục đích sử dụng tiền vay………………………………………………59
Hình 4.8 Cơ cấu doanh số thu nợ hộ gia đình………………………………..61

theo mục đích sử dụng tiền vay………………………………………………61
tại Agribank CN KCN Hòa Phú giai đoạn 2011 – 6th 2014………………….61
Hình 4.9 Cơ cấu dư nợ cho vay hộ gia đình………………………………….64
theo mục đích sử dụng tiền vay………………………………………………64
tại Agribank CN KCN Hòa Phú giai đoạn 2011 – 6th 2014………………….64

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CBTD

:

Cán bộ tín dụng

CN

:

Chi nhánh

ĐVTT

:

Đơn vị trực thuộc

GTCG


:

Giấy tờ có giá

KCN

:

Khu cơng nghiệp

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

:

Ngân hàng thương mại

NHTW

:

Ngân hàng Trung Ương

QĐ-HĐTV :


Quyết định của Hội đồng thành viên Agribank

QĐ-NHNN :

Quyết định của Ngân hàng Nhà nước

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

TSCĐ

:

Tài sản cố định

x


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngân hàng thương mại (NHTM) là một tổ chức tài chính trung gian, kết
nối giữa khách hàng thâm hụt vốn và khách hàng có thặng dư vốn. Sự hình
thành và phát triển của NHTM tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình
phát triển của nền kinh tế hàng hóa, nhất là sự phát triển mạnh mẽ của nền
kinh tế thị trường. Nói theo bản chất thì hoạt động của nó tương tự như các
doanh nghiệp kinh doanh bình thường khác, kinh doanh vì lợi nhuận, có nguồn

vốn chủ sở hữu. Nhưng nếu nhìn theo đối tượng kinh doanh thì các NHTM
kinh doanh hàng hóa rất đặc biệt, đó là tiền tệ. Chính vì thế, NHTM thường
vẫn phải chịu những rủi ro như các doanh nghiệp khác, thậm chí, rủi ro ở các
ngân hàng cao hơn rất nhiều so với loại hình kinh doanh bình thường.
Trong các hoạt động chính của mình, cho vay ln đóng vai trị quan
trọng và thiết yếu trong việc tạo ra lợi nhuận cho NHTM. Doanh số từ các
nghiệp vụ cho vay được các ngân hàng sử dụng để bù đắp chi phí tiền gửi, chi
phí dự trữ, kinh doanh và quản lý cũng như các chi phí thuế và rủi ro đầu tư.
Doanh số cho vay của các NHTM đang ngày càng tăng, đồng thời các loại
hình cho vay cũng trở nên đa dạng và phức tạp. Do đó, việc kiểm sốt các rủi
ro đến từ hoạt động này cũng ngày càng khó khăn hơn. Nhiều ngân hàng trong
Hệ thống Ngân hàng Việt Nam đã chủ động hạn chế rủi ro trong cho vay bằng
cách phân tán các loại rủi ro này thông qua việc phát triển loại hình tín dụng
cá nhân. Khách hàng chính là các cá nhân hoặc hộ gia đình có nhu cầu về vốn,
có đủ điều kiện cũng như khả năng khả nợ đúng hạn. Đây được xem là một xu
hướng tất yếu vì nhu cầu tín dụng đối với loại khách hàng này ngày càng tăng.
Giá cả hàng hóa ngày càng tăng, chi phí cuộc sống thêm đắt đỏ, các nhu cầu
về y tế, giáo dục, vui chơi giải trí ngày càng nhiều. Để có cuộc sống ổn định
và đầy đủ về mọi mặt, các hộ gia đình có nhu cầu và cần thiết tìm kiếm cơ hội
và điều kiện phát triển kinh tế của hộ qua các dự án kinh doanh sản xuất ngay
tại địa phương. Với sự phát triển của nền kinh tế, thành lập hay mở rộng các
cơ sở sản xuất kinh doanh tư nhân, các mơ hình kinh tế nhỏ lẻ cũng phát triển
theo. Tuy nhiên, việc phát triển loại hình cho vay này ở mức độ nào còn tùy
thuộc vào từng ngân hàng và từng khu vực cụ thể.
Hòa trong xu thế chung của hệ thống ngân hàng, Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam cũng đã tăng cường cung cấp nhiều
loại hình tín dụng cần thiết, đảm bảo cho sự phát triển bền chặt và ngày càng
vững mạnh của mình. Riêng đối với Agribank tại chi nhánh Khu cơng nghiệp
Hịa Phú – Vĩnh Long thì cho vay đối với hộ gia đình cũng chính là loại hình
1



tín dụng quan trọng và cần thiết. Với địa bàn hoạt động chủ yếu là nông thôn,
khách hàng phần lớn là các hộ gia đình sản xuất nơng nghiệp truyền thống
(trồng lúa nước và chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản) đang cần mở rộng
quy mô sản xuất, tiếp cận các tiến bộ của khoa học kỹ thuật nhằm nâng cao
chất lượng sản phẩm thì cho vay theo hộ tại đây chính là một phần tất yếu.
Bên cạnh đó, việc có thêm nhiều ngân hàng khác cùng địa bàn đã gây ra sự
cạnh tranh gay gắt để thỏa mãn và hấp dẫn nhóm khách hàng này.
Nhằm tìm hiểu rõ hơn về thực trạng cho vay hộ gia đình cũng như khả
năng cạnh tranh của ngân hàng so với các ngân hàng khác trong cùng địa bàn,
tôi quyết định thực hiện đề tài: “Phân tích thực trạng cho vay hộ gia đình tại
Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn chi nhánh Khu cơng
nghiệp Hịa Phú” trong thời gian thực tập của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích được thực trạng cho vay đối với khách hàng là hộ gia đình tại
Agribank chi nhánh Khu cơng nghiệp Hòa Phú (CN KCN Hòa Phú) từ năm
2011 đến 6 tháng đầu năm 2014.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Phân tích thực trạng cho vay đối với khách hàng là hộ gia đình tại
Agribank CN KCN Hịa Phú thơng qua phân tích doanh số cho vay, doanh số
thu nợ, dư nợ cho vay và nợ xấu.
Đánh giá thực trạng cho vay hộ gia đình thơng qua các chỉ tiêu kinh tế.
Đề ra một số giải pháp để mở rộng cho vay hộ gia đình tại Agribank CN
KCN Hịa Phú.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về thời gian
Số liệu được thu thập trong ba năm 2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm
2014.

1.3.2 Phạm vi về không gian
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn chi nhánh Khu cơng nghiệp Hịa Phú, tỉnh Vĩnh Long.
1.3.3 Đối tƣợng phân tích
Hoạt động cho vay đối với khách hàng là hộ gia đình tại Agribank CN
KCN Hịa Phú.

2


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Tổng quan về NHTM
2.1.1.1 Khái niệm NHTM
Theo điều 4, Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 được Quốc hội khóa
XII, kỳ họp thứ 7 thơng qua ngày 16 tháng 6 năm 2010 định nghĩa: “Ngân
hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này
nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Tóm lại, NHTM là một trong những định chế tài chính mà hoạt động
được xác định là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng, được
thực hiện một cách thường xuyên, liên tục như nhận tiền gửi và sử dụng số
tiền này để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán. Các hoạt động của
NHTM được giao dịch trên thị trường chính thức và khơng chính thức, đồng
thời chịu sự kiểm sốt của Nhà nước và một ngân hàng cấp cao là Ngân hàng
Nhà Nước (NHNN).
2.1.1.2 Các hoạt động chính của NHTM
NHTM đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa, cung cấp vốn cho
nền kinh tế. Để đảm bảo cho sự phát triển bền vững và nhanh chóng, NHTM

ln phải duy trì các nghiệp vụ cơ bản:
- Nghiệp vụ huy động vốn:
Đây là nghiệp vụ ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động của ngân hàng.
Theo cách phân chia truyền thống thì nguồn vốn của NHTM bao gồm:
+ Vốn chủ sở hữu:
oVốn điều lệ;
o Các khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá theo
quy định của pháp luật;
o Thặng dư vốn cổ phần;
o Các quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ,
quỹ dự phịng tài chính;
o Lợi nhuận được giữ lại.
+ Vốn huy động: Là nguồn vốn được tạo ra từ việc NHTM tiếp nhận tiền
nhàn rỗi từ các tổ chức kinh tế và cá nhân nhằm bổ sung nguồn vốn cho hoạt
động kinh doanh dưới nhiều hình thức khác nhau như:

3


o Huy động thường xuyên:
* Tiền gửi không kỳ hạn: Là loại tiền gửi mà người gửi tiền được sử
dụng khoản tiền này bất cứ lúc nào. Hình thức này phù hợp cho nhu cầu thanh
tốn chi trả bằng hình thức chuyển khoản qua ngân hàng của khách hàng.
* Tiền gửi có kỳ hạn: Là loại tiền gửi mà người gửi tiền chỉ được phép
rút ra sau một thời gian nhất định thỏa thuận trước giữa khách hàng và ngân
hàng. Khi đáo hạn khách hàng khơng rút tiền thì sẽ được ngân hàng tái cấp
một kỳ hạn mới. Đây là hình thức nhằm bảo đảm an tồn về tài sản đáp ứng
được nhu cầu chi tiêu đã định sẵn trong tương lai, được hưởng lãi suất cao hơn
so với tiền gửi không kỳ hạn.
* Tiền gửi tiết kiệm: Là tiền gửi của khách hàng cá nhân nhằm mục đích

để dành, sinh lời và an toàn tài sản. Tiền gửi tiết kiệm gồm hai loại: Tiết kiệm
không kỳ hạn ( không thỏa thuận trước với ngân hàng về thời điểm rút tiền) và
tiết kiệm có kỳ hạn ( thời điểm rút tiền được xác định cụ thể dựa trên hai yếu
tố ngày gửi và kỳ hạn gửi tiền).
o Huy động không thường xuyên: Nguồn vốn được huy động dưới hình
thức phát hành chứng từ có giá:
* Chứng từ có giá ngắn hạn ( Kỳ phiếu hoặc các loại chứng chỉ tiền gửi
có thời hạn dưới một năm): bổ sung vốn huy động ngắn hạn cho NHTM.
* Chứng từ có giá trung dài hạn (Trái phiếu, kỳ phiếu … có thời hạn từ
một năm trở lên): gia tăng vốn trung dài hạn.
+ Vốn đi vay và vốn khác:
o Nguồn vốn đi vay: Các ngân hàng thường hạn chế vay vốn từ nguồn
này vì có thời gian ngắn và đẩy chi phí sử dụng vốn lên cao hơn các nguồn
khác, rủi ro thanh khoản cũng cao hơn. NHTM có thể vay qua hai hình thức
chủ yếu là:
* Vay từ các tổ chức tín dụng (TCTD) khác: Với hình thức vay này, ngân
hàng có thể đi vay NHTM khác, chủ yếu dựa vào uy tín của bản thân ngân
hàng.
* Vay của Ngân hàng Trung Ương (NHTW): Đây là hình thức tái cấp
vốn cho NHTM từ NHNN bao gồm cho vay lại theo hồ sơ tín dụng, chiết khấu
chứng từ có giá và cho vay có đảm bảo bằng chứng từ có giá.
o Nguồn vốn khác:
* Nguồn vốn trong thanh toán: Các khoản lưu ký, ký quỹ và chênh lệch
thời điểm ghi nợ - ghi có của khách hàng.
* Vốn ủy thác.
4


- Nghiệp vụ sử dụng vốn:
Đây là nghiệp vụ mang lại lợi nhuận trực tiếp cho NHTM, nâng cao uy

tín và quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường. Nghiệp
vụ này bao gồm:
+ Thiết lập dự trữ: Ngân hàng hoạt động vì lợi nhuận, mà lợi nhuận thì
ln đi kèm với rủi ro. Do đó, NHTM ln phải thiết lập dự trữ, trích lập các
khoản dự phịng để đề phịng các loại rủi ro có thể xảy đến với ngân hàng. Dự
trữ của ngân hàng có thể tồn tại dưới hình thức tiền mặt, tiền gửi tại ngân hàng
khác và các chứng khốn có tính thanh khoản cao. Các khoản dự trữ của ngân
hàng dùng để:
o Duy trì dự trữ bắt buộc theo quy định của NHNN
o Thực hiện các lệnh rút tiền và thanh toán chuyển khoản của khách
hàng.
o Chi trả các khoản tiền gửi đến hạn và chi trả lãi.
o Đáp ứng nhu cầu vay vốn hợp lý trong ngày.
o Thực hiện các khoản chi tiêu của ngân hàng.
+ Cấp tín dụng: Đây là nguồn thu hoạt động chính của ngân hàng.
Thành cơng hay thất bại của một ngân hàng tùy thuộc chủ yếu vào việc thực
hiện kế hoạch tín dụng và các chính sách cho vay của bản thân ngân hàng. Các
loại hình cấp tín dụng bao gồm:
o
o
o
o

Cho vay
Chiết khấu thương phiếu và các chứng từ có giá
Cho th tài chính
Bảo lãnh, bao thanh tốn …

+ Đầu tư tài chính: Các nguồn vốn ổn định được NHTM sử dụng để
thực hiện các hình thức đầu tư nhằm kiếm lời và chia sẻ rủi ro với nghiệp vụ

cấp tín dụng. Các hình thức đầu tư tài chính của NHTM bao gồm:
o Góp vốn, liên doanh, mua cổ phần của các cơng ty, xí nghiệp và các
TCTD khác. Các nghiệp vụ này thường phải sử dụng nguồn vốn có độ
ổn định và an tồn cao như vốn điều lệ và các quỹ dự trữ.
o Mua chứng khoán và các GTCG để hưởng lợi tức và chênh lệch giá,
đồng thời đáp ứng nhu cầu thanh khoản của ngân hàng.
+ Sử dụng vốn cho các mục đích khác: Mua sắm thiết bị, dụng cụ phục
vụ cho hoạt động kinh doanh, xây dựng trụ sở và các chi phí khác.
- Nghiệp vụ cung ứng các dịch vụ ngân hàng và các hoạt động kinh
doanh khác:
+ Dịch vụ ngân quỹ
5


+ Dịch vụ ủy thác
+ Tổ chức thanh tốn khơng dùng tiền mặt cho khách hàng
+ Kinh doanh vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ
+ Mua bán hộ chứng khoán, phát hành hộ cổ phiếu, trái phiếu cho các
cơng ty, xí nghiệp
+ Tư vấn tài chính, đầu tư …
- Nghiệp vụ ngoại bảng:
Ngoài các nghiệp vụ nội bảng ở trên, NHTM cịn có các nghiệp vụ nằm
ngồi bảng tổng kết tài sản bao gồm:
+ Các hợp đồng bảo lãnh tín dụng
+ Các hợp đồng trao đổi lãi suất
+ Các hợp đồng tài chính tương lai và hợp đồng quyền chọn lãi suất
+ Hợp đồng cam kết cho vay
+ Các hợp đồng tỷ giá hối đoái.
2.1.1.3 Đặc điểm, chức năng của NHTM
- Đặc điểm của NHTM: NHTM có các đặc điểm sau:

+ Là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ vì mục
tiêu lợi nhuận.
+ Hoạt động kinh doanh của NHTM được phân vào nhóm hoạt động
kinh doanh có mức độ rủi ro cao.
+ Sự tồn tại của NHTM phụ thuộc nhiều vào sự tin tưởng của khách
hàng.
+ Các NHTM chịu ảnh hưởng dây chuyền với nhau.
- Chức năng: NHTM có 4 chức năng cơ bản:
+ Chức năng trung gian tín dụng: Chức năng trung gian tín dụng là
chức năng đặc trưng của NHTM, có ý nghĩa quan trọng trong việc thúc đẩy sự
phát triển của nền kinh tế. Thực tế chức năng này, NHTM đã huy động vốn
tạm thời nhàn rỗi của các tổ chức kinh tế, cơ quan, đoàn thể, tiền tiết kiệm của
dân cư, … và sử dụng cho vay nguồn vốn này để đáp ứng nhu cầu vốn của nền
kinh tế. Nói cách khác, khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM
đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người thiếu vốn đang có nhu
cầu vay. Với chức năng này, NHTM vừa đóng vai trị là người đi vay, vừa
đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi

6


suất nhận tiền gửi và lãi suất cho vay, góp phần tạo lợi ích cho các bên tham
gia. Cho vay là nguồn mang lại lợi nhuận cao nhất cho ngân hàng.
+ Chức năng trung gian thanh toán và quản lý các phương tiện
thanh tốn: Ở chức năng này, NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh
nghiệp và cá nhân, thực hiện tất cả các thanh toán theo yêu cầu của khách
hàng như: trích tiền từ tài khoản tiền gửi để thanh tốn tiền mua hàng hóa,
dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản của họ tiền thu từ bán hàng hóa, dịch vụ và
các lệnh khác. Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh
toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, thẻ rút tiền, thẻ thanh tốn,

thẻ tín dụng … Nhờ các phương tiện này mà chủ thể kinh tế không phải giữ
tiền trong túi, mang theo tiền khi giao dịch mua – bán … Do vậy khách hàng
sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, đảm bảo thanh tốn an tồn.
Chức năng này đã thúc đẩy lưu thơng hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán,
tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế.
+ Cung cấp các dịch vụ tài chính – ngân hàng: Trong quá trình thực
hiện nghiệp vụ tín dụng và ngân quỹ, ngân hàng có điều kiện thuận lợi về kho
quỹ, thơng tin quan hệ rộng rãi với các doanh nghiệp nên có thể thực hiện
thêm một số dịch vụ khác kèm theo như: tư vấn tài chính, đầu tư, giữ hộ giấy
tờ, chứng khoán, làm đại lý phát hành cổ phiếu, trái phiếu cho các doanh
nghiệp … để được hưởng hoa hồng, vừa tiết kiệm chi phí, vừa đạt được hiệu
quả cao.
+ Chức năng tạo tiền: Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh
rõ bản chất của NHTM. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như một u cầu
chính cho sự tồn tại và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh
doanh mang tính đặc thù của mình đã vơ hình thực hiện chức năng tạo tiền cho
nền kinh tế. Chức năng tạo tiền được thực hiện trên cơ sở hai chức năng khác
của NHTM là chức năng trung gian tín dụng và chức năng trung gian thanh
tốn. Thơng qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy
động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua
hàng hóa, thanh tốn dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán
của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử
dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ… Với chức năng này, hệ thống
NHTM đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng
nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. NHTM tạo tiền phụ thuộc vào tỷ lệ dự
trữ bắt buộc của NHTW đã áp dụng đối với NHTM. Do vậy NHTW có thể
tăng tỷ lệ này khi lượng cung tiền vào nền kinh tế lớn. Tiền được tạo ra ở đây
là tiền bút tệ.

7



2.1.2 Các vấn đề về tín dụng và hoạt động cho vay của NHTM
2.1.2.1 Định nghĩa tín dụng và tín dụng ngân hàng
- Định nghĩa tín dụng:
Tín dụng là một phạm trù kinh tế và nó cũng là một sản phẩm của nền
kinh tế hàng hóa. Tín dụng ra đời, tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh
tế - xã hội. Về khái niệm, tín dụng là việc một bên (bên cho vay) cung cấp
nguồn tài chính cho đối tượng khác (bên đi vay) trong đó bên đi vay sẽ hồn
trả tài chính cho bên cho vay trong một thời hạn thỏa thuận và thường kèm
theo lãi suất. Do hoạt động này làm phát sinh một khoản nợ nên bên cho vay
gọi là chủ nợ, còn bên đi vay là con nợ. Do đó, tín dụng là mối quan hệ giữa
hai bên – một bên là người cho vay, và một bên là người đi vay. Quan hệ giữa
hai bên được ràng buộc bằng cơ chế tín dụng, thỏa thuận với nhau về thời gian
cho vay, lãi suất phải trả và các thỏa thuận có liên quan khác.
Thực chất, tín dụng là biểu hiện mối quan hệ kinh tế gắn liền với quá
trình tạo lập và sử dụng quỹ tín dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu vốn tạm thời cho
quá trình tái sản xuất và đời sống theo ngun tắc hồn trả.
Tín dụng bao gồm: Tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng
nhà nước, tín dụng tiêu dùng, tín dụng thuê mua và tín dụng quốc tế.
- Định nghĩa tín dụng ngân hàng:
Tín dụng ngân hàng là giao dịch tài sản giữa ngân hàng (TCTD) với bên
đi vay (là các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế) trong đó ngân hàng
(TCTD) chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất
định theo thỏa thuận, và bên đi vay có trách nhiệm hồn trả cả vốn gốc và lãi
cho ngân hàng khi đến hạn thanh toán.
Theo điều 4, Luật các TCTD năm 2010 thì “Cấp tín dụng là việc thỏa
thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử
dụng một khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay,
chiết khấu, cho th tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các

nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
Xuất phát từ đặc trưng của hoạt động ngân hàng là kinh doanh trên lĩnh
vực tiền tệ nên tài sản giao dịch trong tín dụng ngân hàng chủ yếu là dưới hình
thức tiền tệ. Tuy nhiên trong một số hình thức tín dụng, như cho th tài chính
thì tài sản trong giao dịch tín dụng cũng có thể là tài sản khác như tài sản cố
định.

8


2.1.2.2 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng có một số đặc điểm sau:
- Huy động vốn và cho vay vốn đều dưới hình thức tiền tệ
- Ngân hàng đóng vai trị trung gian trong q trình huy động vốn và cho
vay
- Quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng khơng hồn
tồn phù hợp với quy mô phát triển sản xuất và lưu thơng hàng hóa.
- Tín dụng ngân hàng thúc đẩy q trình tập trung và điều hịa vốn giữa
các chủ thể trong nền kinh tế.
2.1.2.3 Phân biệt tín dụng và cho vay
Cấp tín dụng bao gồm các nghiệp vụ: nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho
th tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín
dụng khác.
Như vậy cho vay là một trong những nghiệp vụ của hoạt động tín dụng
tại NHTM và thường chiếm tỷ trọng rất lớn. Theo điều 4 Luật các TCTD năm
2010 giải thích: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao
hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích
xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn
trả cả gốc và lãi”.
Cấp tín dụng và cho vay tại NHTM đều là các giao dịch tín dụng. Cho

vay có hình thái giá trị cụ thể là tiền. Cịn cấp tín dụng có thể có nhiều hình
thái giá trị bao gồm: tiền, tài sản thực (cho thuê tài chính) hay uy tín của ngân
hàng (bảo lãnh, bao thanh tốn).
2.1.2.4 Phân loại tín dụng ngân hàng
Trong nền kinh tế thị trường việc phân loại tín dụng càng đa dạng và
phức tạp hơn. Một số tiêu thức và cách phân loại chủ yếu như sau:
- Căn cứ vào thời gian sử dụng vốn vay: Tín dụng ngân hàng được
chia làm 3 loại:
+ Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới 1 năm, thường
được sử dụng vào nghiệp vụ thanh toán, cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời về
vốn lưu động của các doanh nghiệp hay cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt,
tiêu dùng của cá nhân.
+ Tín dụng trung hạn: Là tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm,
dùng để cho vay vốn phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến, đổi

9


mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn
nhanh.
+ Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được sử
dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có
quy mơ lớn.
- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay: Tín dụng ngân hàng được
chia làm 2 loại:
+ Tín dụng sản xuất và lưu thơng hàng hóa: Là loại tín dụng được
cung cấp cho các doanh nghiệp để họ tiến hành sản xuất và kinh doanh hàng
hóa.
+ Tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng được cấp phát cho cá nhân để
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. Loại tín dụng này thường được sử dụng để mua

sắm nhà cửa, xe cộ, các thiết bị gia đình …
- Căn cứ vào tính chất đảm bảo của khoản vay: có 2 loại tín dụng sau:
+ Tín dụng có đảm bảo: Là loại tín dụng mà các khoản cho vay phát ra
đều có tài sản tương đương thế chấp với các hình thức như: cầm cố, thế chấp,
chiết khấu và bảo lãnh.
+ Tín dụng khơng có đảm bảo: Là loại hình tín dụng mà các khoản cho
vay phát ra khơng cần tài sản thế chấp mà chỉ dựa vào tín chấp. Loại hình này
thường được áp dụng với khách hàng truyền thống, có quan hệ lâu dài và sịng
phẳng với ngân hàng, khách hàng này phải có tình hình tài chính lành mạnh và
có uy tín đối với ngân hàng như trả nợ đầy đủ, đúng hạn cả gốc lẫn lãi, có dự
án sản xuất kinh doanh khả thi, có khả năng hoàn trả nợ …
- Căn cứ vào đối tƣợng tín dụng: Tín dụng theo tiêu thức này được
chia làm 2 loại:
+ Tín dụng vốn lưu động: Là loại vốn tín dụng được sử dụng để hình
thành vốn lưu động của các tổ chức kinh tế như cho vay để dự trữ hàng hóa,
mua nguyên vật liệu phục vụ quá trình sản xuất. Tín dụng vốn lưu động
thường được sử dụng để cho vay bù đắp mức vốn lưu động thiếu hụt tạm thời.
Loại tín dụng này thường được chia ra các loại:
o Cho vay dự trữ hàng hóa
o Cho vay chi phí sản xuất
o Cho vay để thanh tốn các khoản nợ dưới hình thức chiết khấu kỳ
phiếu.
+ Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng được sử dụng để hình thành tài
sản cố định (TSCĐ). Loại này được đầu tư để mua sắm TSCĐ, cải tiến và đổi

10


mới kỹ thuật mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và cơng trình mới.
Thời hạn cho vay là trung và dài hạn.

- Căn cứ vào phƣơng thức cho vay: Theo quy chế cho vay của các
TCTD ban hành ngày 31/12/2001, tín dụng ngân hàng có các loại sau:
+ Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng tiến
hành những thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. Phương
thức này áp dụng với những khách hàng có nhu cầu vay vốn không thường
xuyên, sản xuất không ổn định, kinh doanh theo thời vụ, thương vụ.
+ Cho vay theo hợp đồng tín dụng: Ngân hàng và khách hàng thỏa
thuận, xác định một hạn mức tín dụng duy trì trong một thời gian nhất định
hoặc theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh.
+ Cho vay theo dự án đầu tư: Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để
thực hiện đầu tư, phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư
phục vụ đời sống.
+ Cho vay hợp vốn: Một nhóm TCTD cùng cho vay đối với một dự án
vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng. Trong đó có một TCTD làm
đầu mối dàn xếp, phối hợp với các TCTD khác. Ngoài ra cho vay hợp vốn còn
phải thực hiện theo quy chế đồng tài trợ của các TCTD do Thống đốc NHNN
ban hành. Cho vay hợp vốn có ưu điểm là san sẻ được rủi ro, song nhược điểm
là nới lỏng việc kiểm soát tiền vay của khách hàng.
+ Cho vay trả góp: Khi vay vốn, khách hàng và ngân hàng xác định và
thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc chưa được chia ra để trả
nợ theo nhiều kỳ trong thời hạn cho vay.
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng: Khách hàng và ngân hàng xác định
và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất
định. Việc cho vay và thu hồi nợ đan xen nhau, không phân định ranh giới,
thời điểm cụ thể lúc nào cho vay, lúc nào thu hồi nợ. Phương thức này áp dụng
đối với khách hàng có nhu cầu vay trả thường xuyên, tình hình kinh doanh ổn
định, vịng quay vốn nhanh và có tín nhiệm trong quan hệ tín dụng.
+ Cho vay thơng qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng:
TCTD chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn
mức tín dụng để thanh tốn tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền tại máy rút

tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của TCTD. Khi cho vay phát
hành và sử dụng thẻ tín dụng, TCTD và khách hàng phải tuân theo các quy
định của Chính phủ và NHNN Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng: TCTD cam kết đảm bảo
sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định.
11


TCTD và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự
phịng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phịng.
+ Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà TCTD thỏa
thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài
khoản thanh tốn của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và
NHNN Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ
thanh toán.
- Căn cứ vào xuất xứ của tín dụng: Có
+ Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu,
đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
+ Cho vay gián tiếp: Là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc
mua lại các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh
toán.
2.1.2.5 Nguyên tắc và điều kiện cấp tín dụng dưới hình thức cho vay
Theo Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN của Thống đốc NHNN về quy
chế cho vay của TCTD đối với khách hàng ngày 31/12/2001 thì tín dụng ngân
hàng phải tuân theo các nguyên tắc và các điều kiện sau:
- Nguyên tắc cho vay: Tín dụng ngân hàng cần phải tuân thủ 2 nguyên
tắc sau:
+ Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong
hợp đồng tín dụng: Đây là nguyên tắc quan trọng hàng đầu, bởi vì đại bộ
phận vốn kinh doanh của ngân hàng là nguồn vốn huy động từ nền kinh tế.

Nguyên tắc hoàn trả phản ánh đúng bản chất quan hệ tín dụng, tính chất của
tín dụng sẽ bị phá vỡ nếu nguyên tắc này không được thực hiện đầy đủ. Nếu
trong quá trình hoạt động kinh doanh, các khoản tín dụng mà ngân hàng đã
cung cấp khơng được hồn trả đúng hạn nhất định sẽ ảnh hưởng tới khả năng
thanh tốn và thu nhập của ngân hàng. Do đó, khách hàng khi vay vốn phải
cam kết trả cả gốc và lãi trong một thời hạn nhất định, cam kết này được ghi
trong hợp đồng vay nợ.
+ Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng: Tín dụng đúng mục đích khơng chỉ là ngun tắc mà cịn là phương
châm hoạt động của tín dụng ngân hàng. Quan hệ tín dụng phản ánh nhu cầu
về vốn và lợi nhuận của doanh nghiệp. Việc thực hiện đúng cam kết trong hợp
đồng tín dụng là cơ sở để doanh nghiệp tính tốn các yếu tố hiệu quả của q
trình sản xuất kinh doanh, đồng thời nó cũng là một trong những yếu tố đảm
bảo khả năng thu hồi nợ của ngân hàng. Để thực hiện nguyên tắc này, ngân
hàng yêu cầu khách hàng vay vốn phải sử dụng tiền vay đúng mục đích như đã
12


cam kết trong hợp đồng, bởi vì mục đích đó đã được ngân hàng thẩm định.
Nếu phát hiện khách hàng vi phạm ngân hàng được quyền thu hồi nợ trước
hạn hoặc xử lý theo các cam kết đã được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Điều kiện cho vay: TCTD xem xét và quyết định cấp tín dụng khi
khách hàng có đủ các điều kiện sau:
® Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật
+ Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân Việt Nam:
o Pháp nhân phải có năng lực hành vi dân sự
o Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật và
năng lực hành vi dân sự
o Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành

vi dân sự
o Đại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi
dân sự
o Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật
và năng lực hành vi dân sự.
+ Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nước ngồi phải có
năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp
luật của nước mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là cơng dân, nếu
pháp luật nước ngồi đó được Bộ Luật Dân sự của nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam, các văn bản pháp luật của Việt Nam quy định hoặc được điều
ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham
gia quy định.
® Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp
® Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết
® Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và
có hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù
hợp với quy định của pháp luật.
® Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính
phủ và hướng dẫn của NHNN Việt Nam.
- Những nhu cầu vốn không đƣợc cho vay:
® TCTD khơng được cho vay các nhu cầu vốn sau đây:
+ Để mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên tài sản mà pháp
luật cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi.

13


×