Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

phân tích tình hình rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện duyên hải tỉnh trà vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (710.29 KB, 77 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

DƯƠNG THÁI PHƯƠNG

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN CHI NHÁNH HUYỆN DUYÊN HẢI
TỈNH TRÀ VINH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Mã số Ngành: 52340201

Tháng 11 năm 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

DƯƠNG THÁI PHƯƠNG
MSSV: 4114439

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN CHI NHÁNH HUYỆN DUYÊN HẢI
TỈNH TRÀ VINH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Mã số Ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
BÙI THỊ KIM THANH

Tháng 11 năm 2014


LỜI CẢM TẠ
Đầu tiên em xin chân thành cảm ơn và tri ân sâu sắc quý cơ quan, Cô
Chú Ban lãnh đạo Ngân hàng và các Anh Chị ở các phòng tín dụng và kế toán
đã giúp đỡ cho em trong quá trình thực tập ở ngân hàng giúp cho em có những
kinh nghiệm trong lĩnh vực ngân hàng và nhiệt tình cung cấp số liệu để em có
thể hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp.
Em cũng xin chân thành cảm ơn cô Bùi Thị Kim Thanh đã hướng dẫn và
chỉ bảo em một cách tận tụy với những kinh nghiệm quý báu!
Trong quá trình làm bài báo cáo, khó tránh khỏi sai sót, rất mong các
Thầy, Cô bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực
tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất
mong nhận được ý kiến đóng góp của Thầy, Cô để em có thêm kiến thức cho
những công việc sau này.
Cuối cùng em xin chúc quý Thầy Cô, các Cô Chú ban lãnh đạo, các anh
chị ở NHNo&PTNT chi nhánh huyện Duyên Hải dồi dào sức khỏe và đạt
được nhiều thành công trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn.
Cần Thơ, ngày tháng

năm


Người thực hiện

Dương Thái Phương

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày tháng

năm

Người thực hiện

Dương Thái Phương

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
………….………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….

………, ngày … tháng … năm …..

iii


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU .................................................................................. 1
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI................................................................. 2
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ....................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU......................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi về không gian ........................................................................... 2

1.3.2 Phạm vi về thời gian ............................................................................... 2
1.3.3 Phạm vi về đối tượng .............................................................................. 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....... 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ..................................................................................... 3
2.1.1 Khái quát về tín dụng .............................................................................. 3
2.1.2 Rủi ro tín dụng ........................................................................................ 5
2.1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá tín dụng ........................................................... 11
2.1.4 Một số chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng.................................................. 12
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 13
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 13
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 13
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ................................................... 15
3.1 KHÁI QUÁT VỀ LỊCH SỬ HÌNH THÀNH NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ................................................... 15
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ................................................................... 17
3.2.1 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 17
3.2.2 Chức năng ............................................................................................... 18
iv


3.3 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN .......................... 20
3.3.1 Doanh thu ................................................................................................ 20
3.3.2 Chi phí..................................................................................................... 22
3.3.3 Lợi nhuận ................................................................................................ 22
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN .......................... 24
4.1 PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG ..... 24

4.1.1 Nguồn vốn............................................................................................... 24
4.1.2 Khái quát tình hình cấp tín dụng của NHNo&PTNT ............................. 27
4.1.3 Đánh giá thực trạng tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh Duyên Hải
giai đoạn từ 2011 đến 2013.............................................................................. 38
4.2 PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NHNo&PTNT DUYÊN HẢI GIAI ĐOẠN TỪ 2011 ĐẾN 2013 VÀ 6
THÁNG ĐẦU NĂM 2014 .............................................................................. 40
4.2.1 Nợ xấu theo thời hạn và theo thành phần kinh tế ................................... 40
4.2.2 Nợ xấu theo nhóm nợ ............................................................................. 43
4.2.3 Nợ xấu theo ngành kinh tế ...................................................................... 46
4.3 Đánh giá rủi ro thông qua các chỉ số đánh giá rủi ro tín dụng tại
NHNo&PTNT Duyên Hải ............................................................................... 49
4.3.1 Hệ số nợ xấu ........................................................................................... 49
4.3.2 Hệ số khả năng mất vốn.......................................................................... 55
4.3.3 Hệ số bù đắp rủi ro nợ khó đòi ............................................................... 55
4.3.4 Hệ số dự phòng rủi ro tín dụng ............................................................... 56
4.4 NGUYÊN NHÂN CỦA RỦI RO TÍN DỤNG .......................................... 56
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ VÀ PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN .............................................................................................................. 59
v


5.1 TỒN TẠI NGUYÊN NHÂN CỦA HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN
DUYÊN HẢI ................................................................................................... 59
5.1.1 Thuận lợi ................................................................................................. 59
5.1.2 Khó khăn ................................................................................................. 59
5.2 GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỀN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN

DUYÊN HẢI ................................................................................................... 60
5.2.1 Công tác kiểm tra, thẩm định hồ sơ trước khi cho vay ........................... 60
5.2.2 Kiểm tra quá trình sử dụng nợ ................................................................ 61
5.2.3 Đẩy mạnh công tác thu hồi nợ xấu ......................................................... 61
5.2.4 Bảo hiểm rủi ro tín dụng ......................................................................... 62
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 63
6.1 KẾT LUẬN................................................................................................ 63
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 64
6.2.1 Kiến nghị đối với Ngân hàng .................................................................. 64
6.2.2 Kiến nghị đối với chính quyền địa phương ............................................ 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 65

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 1: Trích lập dự phòng theo quy định của NHNN ................................... 8
Bảng 2: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Duyên Hải qua
các năm 2011-2013 ........................................................................................ 20
Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Duyên Hải
6 tháng đầu năm 2013 và 2014 ...................................................................... 21
Bảng 4: Cơ cấu nguồn vốn của NHNo&PTNT Duyên Hải năm
2011-2013 ...................................................................................................... 25
Bảng 5: Cơ cấu nguồn vốn của NHNo&PTNT Duyên hải 6 tháng đầu năm
2013 và 2014 .................................................................................................. 26
Bảng 6: Doanh số cho vay theo thời hạn và theo thành phần kinh tế của
NHNo&PTNT Duyên Hải qua 3 năm 2011-2013 ......................................... 29
Bảng 7: Doanh số cho vay theo thời hạn và theo thành phần kinh tế của
NHNo&PTNT Duyên Hải 6 tháng đầu năm 2013 và 2014 ........................... 30

Bảng 8: Doanh số thu nợ theo thời hạn và thành phần kinh tế của
NHNo&PTNT Duyên Hải qua 3 năm 2011-2013 ......................................... 32
Bảng 9: Doanh số thu nợ theo thời han và thành phần kinh tế của
NHNo&PTNT Duyên Hải 6 tháng đầu năm 2013 và 2014 ........................... 33
Bảng 10: Tình hình dư nợ của NHNo&PTNT Duyên Hải qua 3 năm
2011-2013 ...................................................................................................... 35
Bảng 11: Tình hình dư nợ của NHNo&PTNT Duyên Hải 6 tháng đầu năm
2013 và 2014 .................................................................................................. 36
Bảng 12: Đánh giá thực trạng tín dụng NHNo&PTNT Duyên Hải, năm
2011-2013 ...................................................................................................... 38
Bảng 13: Nợ xấu theo thời hạn và thành phần kinh tế của NHNo&PTNT
Duyên Hải qua 3 năm 2011-2013 .................................................................. 41
Bảng 14: Nợ xấu theo thời hạn và thành phần kinh tế của NHNo& PTNT
Duyên Hải 6 tháng đầu năm 2013 và 2014...................................................... 42
vii


Bảng 15: Nợ xấu theo nhóm nợ của NHNo&PTNT Duyên Hải qua 3 năm
2011-2013 ........................................................................................................ 44
Bảng 16: Nợ xấu theo nhóm nợ của NHNo&PTNT Duyên Hải 6 tháng đầu
năm 2013 và 2014 ............................................................................................ 45
Bảng 17: Nợ xấu theo ngành kinh tế của NHNo&PTNT Duyên Hải qua
3 năm 2011-2013 ............................................................................................. 47
Bảng 18: Nợ xấu theo ngành kinh tế của NHNo&PTNT Duyên Hải 6 tháng
đầu năm 2013 và 2014 ..................................................................................... 48
Bảng 19: Hệ số nợ xấu theo thời hạn và theo thành phần kinh tế của
NHNo&PTNT qua các năm 2011-2013 .......................................................... 51
Bảng 20: Hệ số nợ xấu theo ngành kinh tế của NHNo&PTNT Duyên Hải qua
3 năm 2011-2013 ............................................................................................. 43
Bảng 21: Hệ số nợ xấu theo ngành kinh tế của NHNo&PTNT Duyên Hải 6

tháng đầu năm 2013 và 2014 ........................................................................... 54
Bảng 22: Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng qua các năm 2011-2013......... 55

viii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 1: Các bộ phận của rủi ro tín dụng .......................................................... 8
Hình 2: Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Duyên Hải tỉnh
Trà Vinh ........................................................................................................... 18
Hình 3: Doanh số cho vay, Doanh số thu nợ, Dư nợ của NHNo&PTNT chi
nhánh Duyên Hải trong 3 năm 2011-2013 ...................................................... 27

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHNo&PTNT

:

Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nước


DNNN

:

Doanh nghiệp Nhà nước

DNNQD

:

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

TPKT

:

Thành phần kinh tế

RRTD

:

Rủi ro tín dụng

10


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU


1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nền kinh tế Thế giới sau thời kì khủng hoảng có sự biến đổi, mang đến
nhiều cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp và nhà đầu tư. Nền kinh tế
vực dậy cần một số lượng vốn rất lớn trong khi đó nguồn vốn tự có của phần
đông các doanh nghiệp và nhà đầu tư vẫn không thể đáp ứng đủ. Để giải quyết
vấn đề này cần đến sự hỗ trợ vốn to lớn từ phía ngân hàng và các tổ chức tín
dụng. Ngân hàng là cầu nối trung gian giữa người cho vay và người đi vay,
hơn 70% lợi nhuận của ngân hàng là từ hoạt động cấp tín dụng, và đi kèm với
lợi nhuận đó chính là rủi ro, lợi nhuận càng lớn rủi ro càng cao và ngược lại.
Việt Nam là một quốc gia nông nghiệp đang phát triển theo hướng hiện
đại. Bên cạnh duy trì và phát triển nền nông nghiệp, nước ta còn mở rộng các
dịch vụ, trong đó có nhiệm vụ thúc đẩy các ngành khác phát triển đó chính là
dịch vụ tài chính. Sự cạnh tranh của giới ngân hàng trong nước vốn đã khốc
liệt, nhưng khi gia nhập WTO với sự xâm nhập của các ngân hàng nước ngoài
càng làm cho sự cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt. Khách hàng có nhiều
sự lựa chọn hơn, yêu cầu cao hơn, đòi hỏi các ngân hàng nhiều hơn. Một bộ
phận các ngân hàng đã hạ thấp điều kiện cấp tín dụng để thu hút khách hàng
đã làm tăng nguy cơ tiềm ẩn rủi ro rất cao. Song hành cùng đó là thiên tai dịch
bệnh có tác động không nhỏ đến nền kinh tế nói chung và nông nghiệp nói
riêng, nông hộ rất dễ thất mùa và trắng tay. Do đó ảnh hưởng rất lớn đến hoạt
động cấp tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, một
trong những ngân hàng có số lượng khách hàng lớn nhất là từ nông nghiệp.
Duyên hải là một huyện ven biển của tỉnh Trà Vinh có địa hình hết sức
thuận lợi để trồng trọt và chăn nuôi: nằm giữa hai nhánh song Tiền và sông
Hậu được phù sa bồi đắp, giáp biển với nguồn động thực vật nước ngọt, mặn,
lợ phong phú, tạo điều kiện thúc đẩy trồng lúa thâm canh, hoa màu, chăn nuôi
gia súc gia cầm và quan trọng nhất phải kể đến là nuôi trồng thủy sản chiếm
hơn ¾ diện tích đất nông nghiệp. Cùng với nhiệm vụ hết sức quan trọng và
cấp bách là trước năm 2016 phải đưa Duyên Hải trở thành đô thị loại 4, Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đã được Ban lãnh đạo tỉnh Trà

Vinh chỉ đạo tăng cường cung cấp vốn cho các doanh nghiệp, công ty và nông
hộ. Chính vì những lý do này, đề tài " Thực trạng và giải pháp rủi ro tín dụng
tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Duyên
Hải” đã được nghiên cứu để giúp cho chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
1


Phát triển Nông thôn huyện Duyên Hải có những giải pháp tích cực nhằm
nâng cao chất lượng tín dụng, kinh doanh có hiệu quả và giảm thiểu hạn chế
rủi ro.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng của chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Duyên Hải qua các năm 2011-2013 và
sáu tháng đầu năm 2014, thông qua các chỉ tiêu phân tích đó để biết được
những rủi ro mà ngân hàng gặp phải nhằm đưa ra các giải pháp cụ thể và phù
hợp để hạn chế rủi ro cho ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
­
Mục tiêu 1: Phân tích tình hình tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Duyên Hải qua các năm 2011-2013 và
sáu tháng đầu năm 2014.
­
Mục tiêu 2: Đánh giá rủi ro tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Duyên Hải qua các năm 2011-2013 và
sáu tháng đầu năm 2014.
­
Mục tiêu 3: Đề ra các giải pháp cho các rủi ro tín dụng mà Ngân hàng
gặp phải dựa trên những phân tích nhằm hạn chế rủi ro tín dụng vào các năm
kế tiếp.

1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian: đề tài được nghiên cứu tại chi nhánh Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Duyên Hải
1.3.2 Phạm vi về thời gian:
Số liệu được thu thập tại phòng kế hoạch chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Duyên Hải thông qua giai đoạn 20112013 và sáu tháng đầu năm 2014.
Đề tài được thực hiện từ ngày 4 tháng 8 năm 2014 đến tháng 11 năm
2014
1.3.3 Phạm vi về đối tượng:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng
của chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Duyên
Hải. Thông qua doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ và các chỉ tiêu đánh
giá rủi ro tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn huyện Duyên Hải giai đoạn 2011-2013 và sáu tháng đầu năm 2014. Từ
những phân tích và đánh giá nhằm đưa ra các giải pháp để hạn chế rủi ro tín
dụng.
2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái quát về tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và
phát triển của sản xuất hàng hóa. Tín dụng là một quan hệ kinh tế thể hiện
dưới hình thức vay mượn và có hoàn trả. Ngày nay tín dụng còn được hiểu
theo tác giả Thái Văn Đại (2012, trang 36) có các định nghĩa sau:
­ “Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình

thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả
gốc và lãi sau một thời gian nhất định.
­ Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng
vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
­ Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một
bên (trái chủ - người cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán… dựa
vào lời hứa thanh toán lại trong tương lai của bên kia (thụ trái – người cho
vay).
Như vậy, “tín dụng” được diễn đạt bằng nhiều lời lẽ khác nhau, nhưng
chúng cùng chỉ những hành động thống nhất: Hoạt động cho vay và đi vay và
quan hệ này được ràng buộc trên cơ sở pháp luật hiện hành”.
Tóm lại khái niệm tín dụng có 2 đặt điểm là sự chuyển giao quyền sử
dụng vốn (huy động và cho vay) và sự hoàn trả giá trị bằng hoặc lớn hơn số
tiền ban đầu (lợi tức).
2.1.1.2 Nguyên tắc tín dụng
Trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thì hoạt động cho vay luôn luôn
được kỳ vọng đem đến hiệu quả cho cả người đi vay lẫn ngân hàng cho vay.
Vì vậy, các ngân hàng đã đặt ra nguyên tắc nhằm bắt buộc khách hàng tuân
thủ theo nguyên tắc để tạo động lực cho khách hàng sử dụng vốn hiệu quả và
đảm bảo nguồn vốn của ngân hàng có thể thu hồi theo đúng thời hạn cho vay.
Cho nên, hiện nay các ngân hàng ở Việt Nam đã đặt ra 2 nguyên tắc:
­ Nguyên tắc 1: Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận
trên hợp đồng tín dụng. Nguyên tắc này nhằm hướng khách hàng tuân thủ việc
3


sử dụng vốn đúng mục đích vào sản xuất để tạo được lợi nhuận cho chính
khách hàng. Và khi đó đảm bảo khách hàng sẽ trả được nợ đúng hạn và tạo
được uy tín của khách hàng với ngân hàng. Trường hợp ngân hàng phát hiện
khách hàng sử dụng vốn sai mục đích thì ngân hàng có quyền thu hồi vốn

trước hạn để tránh rủi ro do sự thất tín của khách hàng. Và khách hàng thực
hiện đúng nguyên tắc này điều đó cũng có nghĩa là ngân hàng đã thực hiện sứ
mệnh của mình là góp phần phát triển sản xuất đồng thời tạo ra lợi nhuận cho
chính mình.
­ Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng
hạn đã thỏa thuận trên hợp đồng. Hoạt động cho vay của ngân hàng chủ yếu
dựa trên nguồn huy động vốn và phải trả lãi. Chính vì vậy, nguyên tắc này
ràng buộc người đi vay phải trả gốc và lãi đúng hạn. Nếu khách hàng không
trả nợ đúng hạn thì ngân hàng sẽ phong tỏa tài khoản tiền gửi của khách hàng
(trường hợp khách hàng có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng), chuyển nợ quá
hạn (trường hợp không cơ cấu lại thời hạn), hoặc ngân hàng có thể sử dụng
biện pháp cứng gắn như phát mãi tài sản để thu hồi nợ. Nhìn chung bất Kỳ rủi
ro sai hẹn nào đều gây ra ảnh hưởng tới ngân hàng. Trường hợp nhiều khách
hàng không trả nợ của mình có thể làm cho ngân hàng thua lỗ và dẫn đến phá
sản. Điều đó cũng có nghĩa sẽ tác động đến hoạt động kinh tế xã hội vì hoạt
động của ngân hàng có ảnh hưởng dây chuyền, có thể lây lang tời nhiều ngân
hàng khác. Các nguyên tác này được hiểu theo tác giả Thái Văn Đại (2012)
2.1.1.3 Phân loại tín dụng
Theo tác giả Nguyễn Minh Kiều (2009, trang 177-178) tín dụng ngân
hàng có thể phân chia ra thành nhiều loại khác nhau tùy theo những tiêu thức
phân loại khác nhau:
­ “Dựa vào mục đích của tín dụng:


Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp;



Cho vay tiêu dùng cá nhân;




Cho vay mua bán bất động sản;



Cho vay sản xuất nông nghiệp;



Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu...

­ Dựa vào thời hạn tín dụng:

4


 Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới 1 năm . Mục đích
của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu
động.
 Cho vay trung hạn: là loại cho vay từ 1 đến 5 năm. Mục đích của loại
cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định.
 Cho vay dài hạn: là loại cho vay trên 5 năm. Mục đích của loại cho
vay này thường là nhằm tài trợ đầu tư vào các dự án đầu tư.
­ Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng:
 Cho vay không có bảo đảm: là loại cho vay không có tài sản thế
chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản
thân khách hàng vay vốn để quyết định cho vay.
 Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm tiền
cho vay như: thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.

­ Dựa vào phương thức cho vay:


Cho vay theo món vay;



Cho vay theo hạn mức tín dụng;



Cho vay theo hạn mức thấu chi.

­ Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay:
 Cho vay chỉ có một Kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một
lần khi đáo hạn;


Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi cho vay trả góp;

 Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy
khả năng tài chính của người đi vay có thể trả nợ bất của lúc nào”.
2.1.2 Rủi ro tín dụng
2.1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh do khách hàng nợ không có khả
năng chi trả. Theo tác giả Nguyễn Minh Kiều (2012) thì rủi ro tín dụng là rủi
ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lường trước được. Do nguyên
nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng không trả được nợ cho ngân
hàng một cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn, từ đó tác động xấu đến hoạt
động, và có thể làm cho ngân hàng bị phá sản. Đây là loại rủi ro lớn nhất, và

thường gây ra hậu quả nặng nề.

5


2.1.2.2 Biểu hiện rủi ro tín dụng
Theo tác giả Thái Văn Đại (2012, trang 87-88) thì nợ xấu ngày càng cao
thì đó chính là biểu hiện của rủi ro tín dụng, theo quyết định 493/2005/QĐNHNN và quyết định sửa đổi bổ sung số 18/2007/QĐ-NHNN, việc phân loại
nợ và nợ xấu như sau:
“Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn)
­ Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
­ Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có
khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi
đúng thời han còn lại.
­ Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo qui định (khoản 2 điều
sáu QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý)
­ Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
­ Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả
năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng Kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu).
­ Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo qui định (khoản 2 điều
sáu QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn)
­ Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày.
­ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 10 ngày;
trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu tiên phân loại và nhóm 2
theo qui định.
­ Các khoản nợ được miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả

lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng
­ Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo qui định (khoản 2 điều
sáu QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)
­ Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày.
6


­ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
­ Các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai
­ Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo qui định (khoản 2 điều
sáu QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)
­ Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
­ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
­ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn.
­ Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
­ Các khoản nợ được phân loại nhóm 5 theo qui định ( khoản 3 điều sáu
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
­ Nợ xấu là những khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5”.
Dự phòng rủi ro là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn
thất có thể xảy ra do khách hàng của tổ chức tín dụng không thực hiện nghĩa
vụ theo cam kết. Dự phòng rủi ro tín dụng được tính theo dư nợ nợ gốc và
hạch toán vào chi phí hoạt động của tổ chức tín dụng. Dự phòng rủi ro gồm:
dự phòng cụ thể và dự phòng chung.
Dự phòng cụ thể là khoản tiền được trích lập trên cơ sở phân loại cụ thể
các khoản nợ để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra. Số tiền dự phòng

cụ thể đối với từng khoản nợ được tính theo công thức sau:
Trong đó:

R= Max

0, (A-C)

x r

A: giá trị món vay
C: giá trị tài sản đảm bảo
r: tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể cho từng nhóm nợ
Dự phòng chung là khoản tiền được trích lập cho những tổn thất chưa
xác định được trong quá trình phân loại nợ và trích lập dự phòng cụ thể và các
trường hợp khó khăn về tài chính của tổ chức tín dụng khi chất lượng các
khoản nợ vay giảm.

7


Bảng 1: Trích lập dự phòng theo quy định của NHNN
Nhóm nợ

Dự phòng cụ thể

Nhóm 1

0%

Nhóm 2


5%

Dự phòng chung

0,75%
Nhóm 3

20%

Nhóm 4

50%

Nhóm 5

100%
Nguồn thông tư 493/2005/QĐ­NHNN

2.1.2.3 Phân loại rủi ro tín dụng
Theo tác giả Nguyễn Minh Kiều (2012, trang 612-613) tùy theo tiêu chí
phân loại mà rủi ro tín dụng được phân loại khác nhau phụ thuộc vào mục tiêu,
yêu cầu nghiên cứu. Dựa vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, thì rủi ro tín dụng
được phân chia như sau:
Rủi ro
tín dụng

Rủi ro giao dịch

Rủi ro xét

duyệt

Rủi ro danh mục

Rủi ro
cá biệt

Rủi ro
kiểm soát

Rủi ro tập
trung cho
vay

Rủi ro
đảm bảo
Hình 1: Các bộ phận của rủi ro tín dụng
­ “Rủi ro giao dịch: là rủi ro phát sinh trong quá trình giao dịch mà
nguyên nhân phát sinh là do sai sót ở các khâu đánh giá, thẩm định và xét
duyệt cho vay, hoặc phát sinh do sai sót trong quá trình đánh giá, thẩm định,
8


xét duyệt hồ sơ cho vay, hoặc dễ giải trong khâu kiểm soát quá trình sử dụng
vốn vay, hoặc do sơ hở ở khâu bảo đảm và những cam kết trong hoạt động tín
dụng.
­ Rủi ro danh mục: là rủi ro phát sinh từ những hạn chế trong danh mục
cho vay của ngân hàng khiến cho danh mục tín dụng của ngân hàng kém đa
dạng và chỉ tập trung vào một số lĩnh vực khiến cho rủi ro càng tăng cao do
không phân tán được rủi ro vào nhiều danh mục đầu tư, vì vậy ngân hàng sẽ

gặp phải rủi ro danh mục đầu tư.
­ Ngoài phân loại rủi ro tín dụng theo nguyên nhân phát sinh rủi ro tín
dụng thì rủi ro tín dụng còn được phân loại bằng tính khách quan và tính chủ
quan. Rủi ro chủ quan là do người đi vay và người cho vay vô tình hay cố ý
gây ra thất thoát vốn vay và những lý do chủ quan khác. Và rủi ro khách quan
là do các nguyên nhân như là thiên tai, dịch bệnh, người vay bị chết, hay mất
tích và các rủi ro ngoài dự kiến làm thất thoát vốn vay trong khi người vay đã
thực hiện đúng chính sách đi vay.
­ Ngoài ra thì rủi ro tín dụng còn được phân loại theo đối tượng sử dụng
vốn vay, phân loại theo nguồn gốc hình thành…”
2.1.1.4 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng đối với tác giả Thái Văn
Đại (2012, trang 89-90) được hiểu như sau:
­ “Đối với khách hàng là cá nhân: khi các cá nhân vay vốn gặp các nguy
cơ sau đây:
 Thu nhập không ổn định
 Bị sa thải, thất nghiệp
 Bị tai nạn lao động
 Hỏa hoạn, lũ lụt
 Hoàn cảnh gia đình khó khăn
 Sử dụng vốn sai mục đích
 Thiếu năng lực pháp lý
­ Đối với khách hàng là doanh nghiệp: các doanh nghiệp thường không
trả được nợ vay của ngân hàng đầy đủ cả gốc và lãi khi gặp phải các trường
hợp sau:
9


 Người lãnh đạo đơn vị vay vốn không có trình độ chuyên môn, thiếu
năng lực quản lý.

 Kinh doanh thua lỗ dẫn đến mất khả năng về tài chính.
 Sử dụng vốn sai mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
 Những biến động từ thị trường cung cấp vật tư đầu vào của doanh
nghiệp.
 Doanh nghiệp không có khả năng cạnh tranh, bị mất thị trường tiêu
thụ.
 Chính sách nhà nước thay đổi làm ảnh hưởng tới hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp
 Thiếu kế hoạch về nguồn vốn
 Mở rộng thị trường kinh doanh quá mức kiểm soát của doanh nghiệp
 Những tai nạn bất ngờ: hỏa hoạn, động đất, công nhân đình công,
chiến tranh.
­ Điều kiện kinh tế trong nước: Hoạt động cho vay của ngân hàng là một
hoạt động rất nhạy cảm với những biến động của nền kinh tế - xã hội, đặc biệt
trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
­ Điều kiện kinh tế thế giới: trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, mỗi
quốc gia có vai trò như một tế bào của nền kinh tế thế giới nói chung. Hoạt
động kinh tế các nước điều có tác động ảnh hưởng lẫn nhau vì xu hướng toàn
cầu hóa của nền kinh tế thế giới”.
2.1.1.5 Hậu quả của rủi ro tín dụng
Hậu quả rủi ro tín dụng theo tác giả Thái Văn Đại (2012). Trong kinh
doanh của ngân hàng bất Kỳ rủi ro nào dù lớn hay nhỏ cũng gây ra thiệt hại
cho ngân hàng. Ngân hàng là tổ chức tín dụng trung gian vì ngân hàng vừa là
người đi vay vừa là người cho vay. Vì thế khi rủi ro xảy ra sẽ ảnh hưởng về tài
chính, uy tín của ngân hàng. Và đặc biệt là rủi ro tín dụng xảy ra sẽ gây ra
nhiều hậu quả cho ngân hàng như là mất khả năng thanh toán và có nguy cơ
dẫn tới phá sản.
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng liên quan đến tất cả các ngành
trong nền kinh tế. Vì thế, khi rủi ro tín dụng dẫn đến ngân hàng phá sản sẽ lây
lang ra nhiều ngân hàng khác và kéo theo nhiều hệ lụy cho các ngành, các

doanh nghiệp của nền kinh tế và tác động đến tâm lý của dân chúng. Khi đó
10


rủi ro tín dụng đã gián tiếp ảnh hưởng tới toàn bộ hoạt động của các ngành
kinh tế xã hội.
2.1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá tín dụng
2.1.3.1 Doanh số cho vay
Doanh số cho vay phản ánh các khoản tín dụng được ngân hàng giải
ngân và món vay đó chưa được thu hồi về trong một khoản thời gian nhất
định.
2.1.3.2 Doanh số thu nợ
Doanh số thu nợ là các khoản tín dụng mà ngân hàng thu về được khi
đáo hạn hoặc trong một thời hạn nhất định.
2.1.3.3 Dư nợ
Dư nợ là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay mà vẫn chưa
thu được vào một thời điểm nhất định. Để xác định được dư nợ, ngân hàng sẽ
sử dụng đến là hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
Dư nợ cuối kỳ = Dư nợ đầu kỳ + Doanh số cho vay trong kỳ - Doanh số
thu nợ trong kỳ.
Như vậy dư nợ cho vay cuối kỳ phụ thuộc vào ba yếu tố:
+ Dư nợ cho vay đầu kỳ: đây là chỉ tiêu từ năm trước chuyển sang, là số
không thay đổi trong năm nay.
+ Doanh số cho vay trong kỳ: Doanh số cho vay trong kỳ tăng thì dư nợ
cho vay trong kỳ cũng tăng và ngược lại.
+ Doanh số thu nợ trong kỳ: Doanh số thu nợ trong kỳ tỷ lệ nghịch với
dư nợ cho vay cuối kỳ. Nếu doanh số thu nợ tăng thì dư nợ cho vay cuối kỳ
giảm và ngược lại.
2.1.3.4 Hệ số thu nợ
Doanh số thu nợ

Hệ số thu nợ =

x 100

Doanh số cho vay
Hệ số thu nợ cho biết số nợ mà ngân hàng thu hồi được trong một khoản
thời gian nhất định. Hệ số thu nợ phản ánh hiệu quả thu hồi nợ và hệ số này
càng cao cho thấy công tác thu hồi nợ của ngân hàng được thực hiện tốt và
ngược lại. Theo tác giả Thái Văn Đại (2012).
2.1.3.5 Vòng quay vốn tín dụng
Chỉ tiêu này cho đo lường độ luân chuyên vốn tín dụng của ngân hàng
nhanh hay chậm, cho thấy số vòng càng cao vòng quay đồng vốn tín dụng
càng nhanh, và luân chuyển sẽ càng nhanh. Điều này cho thấy thời gian thu
hồi nợ nhanh hay chậm. Theo tác giả Thái Văn Đại (2012)
11


Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =
Dư nợ bình quân
2.1.3.6 Tổng nợ trên vốn huy động
Theo tác giả Thái Văn Đại (2012) chỉ tiêu này cho biết nhu cầu về vốn
huy động và khả năng cho vay của ngân hàng. Chỉ tiêu này quá lớn hay quá
nhỏ điều ảnh hưởng không tốt đến ngân hàng. Nếu chỉ tiêu này lớn chứng tỏ
ngân hàng không đủ vốn để cho vay và ngược lại nếu chỉ tiêu này nhỏ chứng
tỏ ngân hàng đang thừa vốn huy động. Một trong hai trường hợp xảy ra thì
ngân hàng đều phải chịu tổn thất do ngân hàng vừa là người đi vay vừa là
người cho vay.
Tổng dư nợ
Tổng dư nợ/Vốn huy động =

x 100
Vốn huy động
2.1.4 Một số chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng
2.1.4.1 Hệ số nợ xấu (Nợ xấu trên tổng dư nợ)
Như tác giả Thái văn Đại (2012) đã viết:
Nợ xấu
Hệ số nợ xấu =
x 100
Tổng dư nợ
Hệ số nợ xấu là chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng. Và
hệ số này dùng để đánh giá rủi ro tín dụng của ngân hàng. Theo quy định của
NHNN thì tỷ lệ này không được vượt quá 3%. Và các ngân hàng có tỷ lệ nợ
xấu trên 3% phải bán nợ cho công ty mua, bán nợ VAMC theo quy định của
NHNN thông tư 19/2013/TT-NHNN đến tháng 6/2014 chính thức được áp
dụng.
2.1.4.2 Nợ xấu theo từng tiêu chí
Nợ xấu theo từng tiêu chí
Hệ số nợ xấu theo tiêu chí =
x 100
Dư nợ của từng tiêu chí
Hệ số nợ xấu theo tiêu chí dùng để đánh giá nợ xấu cụ thể hơn nhằm
hướng cho ngân hàng dễ dàng quản lý và đưa ra giải pháp cụ thể theo từng tiêu
chí đó.
2.1.4.3 Hệ số khả năng mất vốn
Hệ số khả năng mất vốn cho biết tỷ lệ nợ mà ngân hàng có khả năng
không thu hồi lại được. Nếu chỉ tiêu này càng cao cho thấy tỷ lệ nợ có khả
năng mất vốn cao, việc này đồng nghĩa với rủi ro tín dụng cao và ngược lại.

12



Nợ có khả năng mất vốn
Hệ số khả năng mất vốn =

x 100

Tổng dư nợ
2.1.4.4 Hệ số khả năng bù đắp rủi ro nợ khó đòi
Dự phòng RRTD được trích lập
Khả năng bù đắp rủi ro =
Nợ Xấu

x 100%

Khả năng bù đắp rủi ro tín dụng cho thấy khả năng đảm bảo an toàn của
ngân hàng đối với các khoản nợ xấu, chỉ tiêu này phản ánh một đồng nợ xấu
sẽ được đảm bảo bởi bao nhiêu đồng dự phòng rủi ro tín dụng mà ngân hàng
đã trích lập.
2.1.4.5 Hệ số trích lập dự phòng rủi ro tín dụng
Tổng dự phòng RRTD
Hệ số dự phòng RRTD =
x 100%
Tổng dư nợ
Trong hoạt động tín dụng thì rủi ro tín dụng có thể xảy ra bất cứ khi nào
vì thế chỉ tiêu này cho thấy khả năng bù đắp rủi ro tín dụng khi có biến cố xảy
ra. Hệ số trích lập dự phòng càng cao cho thấy ngân hàng đang có những món
cho vay có rủi ro nên dự phòng sẽ càng cao để phòng ngừa rủi ro đó trong
tương lai.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu

Các số liệu sử dụng trong đề tài chủ yếu là số liệu thứ cấp thông qua các
bảng báo cáo tài chính, bảng cân đối kế toán, bảng thuyết minh báo cáo tài
chính, bảng báo cáo thống kê doanh số cho vay, doanh số thu nợ được tổng
hợp từ phòng kế hoạch tổng hợp NHNNo&PTNT chi nhánh huyện Duyên Hải
giai đoạn từ 2011 đến 2013.
Ngoài các số liệu được thu thập từ phòng kế hoạch tổng hợp của ngân
hàng thì đề tài còn thu thập số liệu thông qua sách, báo kinh tế tỉnhTrà Vinh,
và các văn bản luật từ Thư viện Pháp Luật, Hệ thống văn bản Quy phạm Pháp
Luật...được sử dụng trong đề tài.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Dựa trên cơ sở các số liệu đã được thu thập, đề tài đã sử dụng các
phương pháp phân tích và đánh giá như sau:
­ Mục tiêu 1: Sử dụng phương pháp thống kê mô tả để thống kê các số
liệu dưới dạng biểu đồ, bảng và phương pháp so sánh tuyệt đối và tương đối
13


×