Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam phòng giao dịch sa đéc tỉnh đồng tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (623.63 KB, 75 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦM THỊ HỒNG PHƯỢNG

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
PHÒNG GIAO DỊCH SA ĐÉC TỈNH ĐỒNG THÁP

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính- Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 11 – năm 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦM THỊ HỒNG PHƯỢNG
MSSV: 4114440

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
PHÒNG GIAO DỊCH SA ĐÉC TỈNH ĐỒNG THÁP

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
ĐOÀN THỊ CẨM VÂN

Tháng 8 –Năm 2014


LỜI CẢM TẠ
Qua quá trình học tập, rèn luyện ở trường Đại học Cần Thơ nhờ có sự
giảng dạy tận tình của Quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ đặc biệt là Quý
thầy cô Khoa Kinh Tế và Quản Trị Kinh doanh đã giúp em học được ngày
càng nhiều kiến thức. Và hôm nay, với những kiến thức đã học được ở Trường
và những kinh nghiệm thực tế trong quá trình học tập, em đã hoàn thành luận
văn tốt nghiệp. Nhân đây em xin chân thành cảm ơn đến:
Trước hết, em xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến Quý thầy cô Khoa
Kinh tế và Quản trị Kinh doanh trường Đại học Cần Thơ đã truyền đạt những
kiến thức quý báu để từ đó em có thể vận dụng những kiến thức ấy vào luận
văn. Đặc biệt lòng biết ơn chân thành xin gửi đến Cô Đoàn Thị Cẩm Vân, tuy
bận nhiều công việc nhưng Cô đã trực tiếp tận tình hướng dẫn giúp em hoàn
thành luận văn tốt nghiệp.
Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn tất cả anh chị đang làm việc tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Đồng Tháp PGD
Sa Đéc đã chỉ dẫn giúp đỡ em trong quá trình thực tập để hoàn thành đề tài tốt
nghiệpCuối lời, em xin kính chúc Quý thầy cô Khoa Kinh tế và Quản trị Kinh
doanh, các anh chị tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện
Thới Bình luôn dồi dào sức khỏe, công tác tốt.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày....19........tháng.....12......năm 2014
Sinh viên thực hiện


Trầm Thị Hồng Phượng


TRANG CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày …19.. tháng ….12. năm 2014.

Trầm Thị Hồng Phượng


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

............................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

............................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU............................................................................. 1
1.1 Lý do chọn đề tài ................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát ............................................................................ 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................. 2

1.3 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 3
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................... 4
2.1 Cơ sở lý luận ....................................................................................... 4
2.1.1 Những vấn đề chung về tín dụng ...................................................... 4
2.1.2 Khái quát về hoạt động cho vay ngắn hạn ......................................... 7
2.1.3 Các chỉ số phân tích kết quả hoạt động tín dụng ngắn hạn ...............12
2.1.4 Các chỉ số đánh giá kết quả hoạt động tín dụng ngắn hạn ................15
2.2 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................16
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ...........................................................16
2.2.2 Phương pháp nghiên cứu .................................................................16
Chương 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP
PHÒNG GIAO DỊCH SA ĐÉC .................................................................18
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam phòng giao dích Sa Đéc .............................................................18
3.1.1 Lịch sử hình thành ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
chi nhánh Đồng Tháp ................................................................................18
3.1.3 Khái quát về phòng giao dịch Sa Đéc ...............................................18
3.2 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của các phòng ban ..................................19
3.2.1 Cơ cấu tổ chức ..................................................................................19
3.2.2 Nhiệm vụ của các phòng ban ............................................................20
3.3 Sản phẩm kinh doanh của ngân hàng ..................................................21
3.3.1 Tiền gửi ............................................................................................21
3.3.2 Cho vay ............................................................................................21
3.3.3 Dịch vụ thanh toán thẻ ......................................................................21
3.3.4 Cung cấp các dịch vụ kiểm ngân và chi hộ .......................................21
3.3.5 Các sản phẩm kinh doanh khác .........................................................21
3.4 Sơ lược kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Đầu tư và
phát triển Việt Nam phòng giao dịch Sa Đéc giai đoạn 2011-2014 ............21
3.4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt

Nam Phòng giao dịch Sa Đéc giai đoạn 2011-2013 ...................................23
i


3.4.2 Kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam Phòng giao dịch Sa Đéc 6 tháng đầu năm 2014 .................................24
3.5 Định hướng phát triển của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam phòng giao dịch Sa Đéc ....................................................................25
Chương 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP PHÒNG
GIAO DỊCH SA ĐÉC ...............................................................................26
4.1 Phân tích khái quát tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam phòng giao dịch Sa Đéc.............................26
4.1.1 Phân tích khái quát tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam phòng giao dịch Sa Đéc giai đoạn 20112013 ..........................................................................................................26
4.1.2 Phân tích khái quát tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam phòng giao dịch Sa Đéc 6 tháng đầu năm
2014 ..........................................................................................................28
4.2 Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam phòng giao dịch Sa Đéc giai đoạn 2011-2014 ............28
4.2.1 Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn theo thành phần kinh tế ........28
4.2.2 Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn theo ngành nghề ...................35
4.3 Đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam phòng giao dịch Sa Đéc giai đoạn 20112014 ..........................................................................................................42
4.3.1 Đánh giá tổng thể .............................................................................43
4.3.2 Đánh giá chất lượng tín dụng theo thành phần kinh tế......................47
4.3.3 Đánh giá chất lượng theo ngành kinh tế ...........................................54
Chương 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU

TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM PHÒNG GIAO DỊCH SA ĐÉC
..................................................................................................................57
5.1 Những thành tựu và hạn chế còn tồn đọng trong hoạt động tín dụng
ngắn hạn tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam phòng giao
dịch Sa Đéc ...............................................................................................57
5.1.1 Thành tựu đạt được ..........................................................................57
5.1.2 Hạn chế còn tồn tại .........................................................................57
5.2 Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại BIDV
Phòng giao dịch Sa Đéc.............................................................................58
Chương 6: KẾT LUẬN .............................................................................60
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................61
ii


PHỤ LỤC .................................................................................................62

iii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh tại BIDV phòng giao dịch Sa Đéc
giai đoạn 2011-2013 ..................................................................................22
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh tại BIDV phòng giao dịch Sa Đéc
sáu tháng đầu năm 2013 và sáu tháng đầu năm 2014.............................. 24
Bảng 4.1: Cơ cấu tín dụng tại BIDV Phòng giao dịch Sa Đéc giai đoạn
2011-2013 ................................................................................................26
Bảng 4.2: Cơ cấu tín dụng tại BIDV Phòng giao dịch Sa Đéc sáu tháng đầu
năm 2013 và sáu tháng đầu năm 2014 .......................................................28
Bảng 4.3: Tín dụng ngắn hạn phân theo thành phần kinh tế của BIDV PGD

Sa Đéc giai đoạn 2011- 2013 .....................................................................30
Bảng 4.4: Tín dụng ngắn hạn phân theo thành phần kinh tế của BIDV PGD
Sa Đéc sáu tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 .......................34
Bảng 4.5: Tín dụng ngắn hạn phân theo ngành kinh tế của BIDV PGD Sa
Đéc giai đoạn 2011- 2013..........................................................................36
Bảng 4.6: Tình hình tín dụng ngắn hạn phân theo ngành kinh doanh 6 tháng
đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ....................................................41
Bảng 4.7: Nợ xấu ngắn hạn trên dư nợ ngắn hạn tại BIDV PGD Sa Đéc giai
đoạn 2011-2014.........................................................................................45
Bảng 4.8 : Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn tại BIDV PGD Sa Đéc
giai đoạn 2011-2014 ..................................................................................46
Bảng 4. 9: các chỉ số đánh giá tình hình hoạt động tín dụng theo thành phần
kinh tế giai đoạn 2011-2013 ......................................................................53
Bảng 4.10: các chỉ số đánh giá tình hình hoạt động tín dụng theo thành phần
kinh tế 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ............................53
Bảng 4. 11: các chỉ số đánh giá tình hình hoạt động tín dụng theo thành
phần kinh tế giai đoạn 2011-2013 ..............................................................56
Bảng 4.12: các chỉ số đánh giá tình hình hoạt động tín dụng theo ngành
kinh tế 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ............................56
Bảng 1: kết quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam phòng giao dịch Sa Đéc, giai đoạn 2011-2014 ...................62
Bảng 2: Các chỉ số đánh giá tổng thể chất lượng tín dụng ngắn hạn tại
BIDV PGD Sa Đéc giai đoạn 2011-2013...................................................62

iv


Bảng 3: Các chỉ số đánh giá tổng thể chất lượng tín dụng ngắn hạn tại
BIDV PGD Sa Đéc 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ........62
Bảng 4: Tổng nguồn vốn tại BIDV PGD Sa Đéc ba năm 2011, 20122, 2013

và 6 tháng đầu năm 2014 ...........................................................................63

v


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Quy trình cho vay ngắn hạn tại BIDV PGD Sa Đéc .................... 7
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức tại BIDV phòng giao dịch Sa Đéc......................19
Hình 4.1 Biểu đồ dư nợ ngắn hạn trên dư nợ tại BIDV PGD Sa Đéc và Hội
sở chính BIDV giai đoạn 2011-2013 .........................................................43
Hình 4.2 Biểu đồ dư nợ ngắn hạn trên tổng dư nợ tại BIDV PGD Sa Đéc và
hội sở chính BIDV 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 .........43
Hình 4.3 Biểu đồ dư nợ ngắn hạn trên vốn huy động tại BIDV PGD Sa Đéc
và hội sở chính giai đoạn 2011-2013 ........................................................44
Hình 4.4 Biểu đồ dư nợ ngắn hạn trên vốn huy động tại BIDV PGD Sa Đéc
và Hội sở chính BIDV 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014....44
Hình 4.5: Hệ số thu nợ ngắn hạn tại BIDV PGD Sa Đéc giai đoạn 20112013 ..........................................................................................................45
Hình 4.6 Hệ số thu nợ ngắn hạn tại BIDV PGD Sa Đéc 6 tháng đầu năm
2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ..................................................................46
Hình 4.7 Dư nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế/Dư nợ tại BIDV PGD Sa
Đéc giai đoạn 2011-2013...........................................................................47
Hình 4.8: Dư nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế/Tổng dư nợ tại BIDV
PGD Sa Đéc 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ...................48
Hình 4.9: Biểu đồ dư nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế/vốn huy động
giai đoạn 2011-2013 tại BIDV PGD Sa Đéc ..............................................49
Hình 4.10 Biểu đồ dư nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế/vốn huy động
6 tháng đầu năm 2013 6 tháng đầu năm 2014 tại BIDV PGD Sa Đéc ........50
Hình 4.11: Biểu đồ hệ số thu nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế giai đoạn
2011-2013 tại BIDV PGD Sa Đéc .............................................................50

Hình 4.12: Biểu đồ hệ số thu nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế 6 tháng
đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 tại BIDV PGD Sa Đéc ................51

vi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BIDV:

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam

CN&HGD:

Cá nhân và hộ gia đình

CNVC:

Công nhân viên chức

CTCP:

Công ty cổ phần

CTTNHH:

Công ty TNHH

DNTN:


Doanh nghiệp tư nhân

DVKH và TTKQ: Dịch vụ khách hàng và tiền tệ kho quỹ
GTCG:

Giấy tờ có giá

KH:
NH:
NHNN :
NHTM:

Kế hoạch
Ngắn hạn
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Ngân hàng thương mại

NN:

Nông nghiệp

PGD:
QHKH:

Phòng giao dịch
Quan hệ khách hàng

SX-CB:

Sản xuất – chế biến


TM-DV:

Thương mại – dịch vụ

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

TTK:

Thẻ tiết kiệm

USD:

Đồng Đô- la Mỹ

VHĐ:

vốn huy động

VND:

Việt Nam đồng

XD:

Xây dựng

vii



CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Từ lâu, hoạt động của ngành ngân hàng được xem là hoạt động xương
sống của toàn bộ nền kinh tế, vì nền kinh tế muốn hoạt động hiệu quả thì
nguồn vốn cần phải được điều tiết tốt và ngân hàng chính là một trong những
trung gian tài chính làm tốt nhiệm vụ đó. Cùng với sự phát triển của nền kinh
tế thì hoạt động của ngành ngân hàng càng phát triển toàn diện hơn và càng
thể hiện được sức ảnh hưởng mình đối với các ngành kinh tế khác và với tổng
thể nền kinh tế. Để thực hiện tốt chức năng trung gian tài chính của mình, góp
phần điều tiết nền kinh tế thì ngân hàng cần kinh doanh có hiệu quả, với đặc
thù là ngành kinh doanh tiền tệ thì nguồn vốn ra vào của ngân hàng chính là
nhân tố quan trọng, quyết định kết quả kinh doanh của ngân hàng. Do đó, cùng
với huy động vốn, tín dụng là một trong hai hoạt động chính ảnh hưởng đến
nguồn vốn của ngân hàng.
Tín dụng là hoạt động chính tạo ra thu nhập cho ngân hàng. Tín dụng bao
gồm nhiều hoạt động nhưng trong đó tín dụng ngắn hạn là hoạt động chiếm tỷ
trọng cao nhất, lại ít rủi ro nên hầu hết ngân hàng đều trú trọng đến hoạt động
này. Tuy nhiên, từ năm 2011 tín dụng tăng trưởng chậm, trong khi nguồn vốn
huy động còn dồi dào dẫn đến vốn đầu ra của các ngân hàng đều ứ đọng,
nguyên nhân là do điều kiện kinh tế khó khăn, những khó khăn còn tồn đọng
từ khủng hoảng giai đoạn trước, các doanh nghiệp đã dần phục hồi nhưng vẫn
còn ngại tiếp cận nguồn vốn vay vì một số doanh nghiệp thì không đủ điều
kiện vay, trong khi số khác thì lại chờ thời điểm thích hợp, tốc độ tăng trưởng
tín dụng vì vậy mà thấp. Mặc dù đến nay lãi suất cho vay đã giảm rất nhiều,
nền kinh tế có dấu hiệu phục hồi nhưng tăng trưởng tín dụng vẫn còn thấp,
theo số liệu Thông cáo báo chí công bố ngày 09/07/2014 của NHNN đến cuối
tháng 6 năm 2014 tốc độ tăng trưởng tín dụng tăng 3,52% so với năm 2013

(năm 2013 tốc độ tăng trưởng tín dụng đạt 12,51%).
Sa Đéc vốn đã nổi tiếng từ khi mới thành lập bởi sự phồn thịnh và vị trí
đầu mối giao dịch của mình, việc thị xã Sa Đéc được công nhận là thành phố
trực thuộc tỉnh vào cuối năm 2013 lại càng làm vị thế cạnh tranh của thành
phố Sa Đéc vững mạnh hơn. Bên cạnh đó, Sa Đéc còn nằm trong vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam sông Tiền của tỉnh Đồng Tháp, với hàng trăm doanh
nghiệp lớn, nhỏ hoạt động tại khu công nghiệp Sa Đéc, cụm công nghiệp dọc
sông Tiền...nên dễ dàng được các ngân hàng chọn làm nơi đầu tư, mở rộng
kinh doanh và ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam cũng chọn Sa
Đéc làm nơi đặt một trong ba phòng giao dịch tại chi nhánh Đồng Tháp. Với
1.1

1


những khó khăn của nền kinh tế, ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam phòng giao dịch Sa Đéc cũng gặp không ít khó khăn trong hoạt động của
mình nhất là hoạt động tín dụng ngắn hạn- hoạt động quan trọng nhất và ảnh
hưởng nhất đến kết quả kinh doanh của ngân hàng. Vì tín dụng ngắn hạn bị
ảnh hưởng nhiều nhất trước việc điều chỉnh lãi suất của NHNN nên lãi suất
thường xuyên thay đổi, kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp lại không
cao nên rủi ro tín dụng của ngân hàng tăng, tốc độ tăng trưởng tín dụng chậm.
Tuy vậy, ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam phòng giao dịch Sa
Đéc vẫn hoàn thành được hầu hết các chỉ tiêu đặt ra. Do đó việc phân tích,
đánh giá các các hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng là vô cùng cần
thiết trước những diễn biến bất thường của nền kinh tế để đánh giá những
thành tựu đạt được và những hạn chế còn tồn đọng trong cho vay, qua đó đưa
ra những chiến lược phù hợp trong hoạt động kinh doanh trong thời gian tới.
Với những lý do trên, em xin nghiên cứu đề tài “ Phân tích hoạt động
tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi

nhánh Đồng Tháp - phòng giao dịch Sa Đéc”, qua đó phân tích hoạt động tín
dụng ngắn hạn tại ngân hàng giai đoạn 2011- 2014 cũng như đề ra các giải
pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng trong giai đoạn tới.
1.2
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam phòng giao dịch Sa Đéc năm 2011, 2012, 2013
và 6 tháng đầu năm 2014. Qua đó đề ra giải pháp nâng cao chất lượng hoạt
động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam phòng giao dịch Sa Đéc giai đoạn
2011-2014 thông qua phân tích: doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ và
nợ xấu ngắn hạn để thấy được thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân
hàng.
Mục tiêu 2: Đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam phòng giao dich Sa Đéc dựa vào
các chỉ số tài chính.
Mục tiêu 3: Đề ra giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng ngắn
hạn tại ngân hàng trong thời gian tới.

2


1.3

PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài được nghiên cứu tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – Phòng giao dịch Sa Đéc. Trong phạm vi của đề tài tập trung phân tích

thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn thông qua phân tích các chỉ số: doanh
số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ và nợ xấu ngắn hạn phát sinh tại ngân hàng
trong khoảng thời gian từ năm 2011 đến tháng 6 năm 2014.

3


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1

CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Những vấn đề chung về tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm về tín dụng
Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản
tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn
trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo
lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam
kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả
gốc và lãi.
(Nguồn: Luật các tổ chức tín dụng, 2010)
2.1.1.2 Vai trò của tín dụng
− Tín dụng ngân hàng làm tăng hiệu quả kinh tế.
− Tín dụng ngân hàng góp phần vào quá trình vận động liên tục của
nguồn vốn, làm tăng tốc độ chu chuyển tiền tệ trong nền kinh tế tạo cơ chế
phân phối vốn một cách có hiệu quả.
− Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình mở rộng mối quan hệ
giao lưu kinh tế quốc tế

− Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và
ngành kinh tế mũi nhọn
2.1.1.3 Phân loại tín dụng
∗ Căn cứ vào thời hạn tín dụng:
− Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn đến 1 năm và thường
được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ
cho nhu cầu sinh hoạt của cá nhân. Chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu tín
dụng tại ngân hàng thương mại.
− Tín dụng trung hạn: Là tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm,
được cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kĩ thuật, mở
rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian hoàn vốn nhanh.
− Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, loại tín dụng
này được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng
sản xuất có quy mô lớn.

4


∗ Căn cứ vào thành phần kinh tế:
-

Tín dụng đối với các doanh nghiệp Nhà nước

-

Tín dụng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh:
+ Cá nhân và hộ gia đình
+ Hợp tác xã
+ Doanh nghiệp tư nhân
+ Công ty trách nhiệm hữu hạn

+ Công ty cổ phần

∗ Căn cứ vào ngành kinh tế:
-

Tín dụng dành cho các ngành Nông nghiệp

-

Tín dụng dành cho các ngành Sản xuất- chế biến

-

Tín dụng đồi với ngành xây dựng

-

Tín dụng dành cho ngành Thương mại – dịch vụ

- Tín dụng cho các ngành khác: giáo dục, y tế và các ngành hỗ trợ, hành
chính...
2.1.1.4 Nguyên tắc tín dụng
Theo “ Điều 6 Quy chế cho vay của các Tổ chức tín dụng đối với khách
hàng” của Thống Đốc NHNN Việt Nam, khách hàng vay vốn phải tuân thủ hai
nguyên tắc. Tại BIDV cũng áp dụng hai nguyên tắc này:
Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng
tín dụng
Theo nguyên tắc này thì người đi vay phải sử dụng vốn đúng theo những
gì đã ghi trên hợp đồng tín dụng. Điều này hạn chế việc các khách hàng sử
dụng vốn sai mục đích, dùng đáp ứng nhu cầu chi tiêu hàng ngày mà không

dùng vào kinh doanh, đầu tư dẫn đến khi đến hạn trả nợ khách hàng không
đảm bảo nghĩa vụ trả nợ của mình.
Để đảm bảo nguyên tắc này ngân hàng thường cử cán bộ tín dụng giám
sát việc sử dụng vốn của khách hàng bên cạnh đó còn hỗ trợ, tư vấn cho khách
hàng, giúp họ kinh doanh có hiệu quả, đảm bảo quan hệ tín dụng với ngân
hàng. Trong trường hợp khách hàng sử dụng vốn không đúng thỏa thuận, ngân
hàng sẽ căn cứ vào hợp đồng tín dụng để giải quyết.
Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa
thuận trên hợp đồng tín dụng
Về bản chất, ngân hàng cũng là người đi vay dưới hình thức huy động
vốn, do vậy ngân hàng cũng phải trả lãi vay từ nguồn vốn huy động. Nguồn
thu chính của ngân hàng là từ hoạt động cấp tín dụng nên nếu khách hàng
không đảm bảo nguyên tắc này tức là không trả cả gốc và lãi, hay chỉ trả gốc
5


hoặc trã lãi đều ảnh hưởng đến hoạt động của ngân hàng. Đây là nguyên tắc
bắt buộc bắt buộc đối với khách hàng.
Theo nguyên tắc này thì khách hàng không chỉ trả gốc và lãi mà còn phải
đáp ứng đúng hạn vì dòng vốn trong ngân hàng luôn được luân chuyển để đảm
bảo hoạt động nên nếu có nhiều khách hàng cùng phát sinh rủi ro sai hẹn và
nhiều khách hàng cùng rút vốn trước hạn thì sẽ ảnh hưởng đến rủi ro thanh
khoản tại ngân hàng, thậm chí ngân hàng bị phá sản.
2.1.1.5 Điều kiện cấp tín dụng
Điều kiện cấp tín dụng là những yêu cầu của ngân hàng đối khách hàng
để làm căn cứ ra quyết định cho vay. Tại BIDV phòng giao dịch Sa Đéc có các
điều kiện cơ bản sau:
− Khách hàng vay vốn phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành
vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
− Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp: khách hàng sử dụng vốn vay phù

hợp với nội dung giấy phép đăng ký kinh doanh và không trái với quy định
của pháp luật.
− Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
− Có dự án, phương án kinh doanh khả thi và khả năng hoàn vốn nhanh.
− Có đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của
NHNN
Tùy vào mối quan hệ với khách hàng và phương thức cho vay mà ngân
hàng có những điều kiện cấp tín dụng khác kèm theo.
2.1.1.6 Đảm bảo tín dụng
Đảm bảo tín dụng được xem như là một sự đảm bảo cho ngân hàng về
khoản nợ mà khách hàng đã vay. Đây được xem là nguồn thu nợ thứ 2 cho
ngân hàng, trong trường hợp khách hàng không trả được nợ ngân hàng sẽ xử
lý tài sản đảm bảo
2.1.1.7 Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh khi đến hạn thanh toán mà khách hàng
vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ của mình đối với ngân hàng. Ngân hàng thường
căn cứ vào mức độ rủi ro của khoản vay để xác định lãi suất cho vay và quyết
định giá trị tài sản đảm bảo. Biểu hiện của rủi ro tín dụng: nợ xấu ngày càng
tăng.

6


2.1.2 Khái quát về hoạt động cho vay ngắn hạn
2.1.2.1. Quy trình cho vay ngắn hạn
Quy trình cho vay ngắn hạn tại BIDV PGD Sa Đéc
Hình 2.1 Quy trình cho vay ngắn hạn tại BIDV PGD Sa Đéc
(1)

(3)

Chuyên viên quan
hệ khách hàng

Khách hàng

(6)

(2)

(8)

Tổ trưởng tổ
quan hệ khách
hàng

(5)

(4)

(7)

Tổ dịch vụ khách
hàng và tiền tệ kho
quỹ

Giám đốc

Nguồn: Tổ Quan hệ khách hàng, phòng giao dịch Sa Đéc

Bước 1: Khách hàng có nhu cầu vay vốn đến gặp Chuyên viên quan hệ

khách hàng phụ trách địa bàn, trình bày dự án sản xuất kinh doanh của mình
và các giấy tờ có liên quan như sau: chứng minh thư, sổ hộ khẩu và các giấy tờ
chứng minh quyền sở hữu tài sản của mình.
Bước 2: Chuyên viên quan hệ khách hàng phụ trách địa bàn xem xét tính
khả thi của dự án và các giấy tờ có liên quan. Sau khi khẳng định thấy dự án
có tính khả thi và các giấy tờ hợp lệ theo quy định thì phát hồ sơ và hướng dẫn
khách hàng ghi nội dung cần thiết của hồ sơ vay vốn. Sau khi khách hàng đã
hoàn tất những nội dung cần thiết của hồ sơ vay vốn, chuyên viên QHKH
hoàn chỉnh hồ sơ, kí tên vào hồ sơ và chuyển cho tổ trưởng tổ quan hệ khách
hàng.
Bước 3: Tổ trưởng tổ quan hệ khách hàng có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ
vay vốn, kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ và báo cáo thẩm định do
chuyên viên QHKH trình, tiến hành xem xét tái thẩm định (nếu cần thiết).
Bước 4: Giám đốc chi nhánh BIDV nơi cho vay căn cứ thẩm định do
phòng tín dụng trình, quyết định cho vay hay không cho vay và giao cho Tổ
quan hệ khách hàng.
Bước 5: Hồ sơ khoản vay được giám đốc kí duyệt sau đó chuyển cho tổ
trưởng tổ quan hệ khách hàng duyệt trên máy tính.
Bước 6: Tổ trưởng tổ quan hệ khách hàng chuyển hồ sơ qua chuyên viên
quan hệ khách hàng theo dõi việc giải ngân cho khách hàng.

7


Bước 7: Chuyên viên quan hệ khách hàng chuyển hồ sơ cho Tổ dịch vụ
khách hàng và tiền tệ kho quỹ để giải ngân tiền vay cho khách hàng
Bước 8: Tổ dịch vụ khách hàng và tiền tệ kho quỹ tiến hành giải ngân
cho khách hàng theo hồ sơ tín dụng đã ký.
2.1.2.2. Các gói sản phẩm tín dụng tại ngân hàng
Để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng mỗi ngân hàng sẽ có những

gói sản phẩm tín dụng khác nhau dành cho khách hàng. Tại BIDV phòng giao
dịch Sa Đéc có các gói sản phẩm cho vay sau:
*Cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp
+ Cho vay bước nhảy doanh thu
BIDV cho vay ngắn hạn phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh, với lãi
suất cho vay phân tầng theo quy mô doanh thu luân chuyển về tài khoản tiền
gửi thanh toán mở tại BIDV.
Đặc điểm
• Thời hạn vay: Tối đa 12 tháng
• Lãi suất vay giảm trừ theo tỉ lệ doanh thu luân chuyển về tài khoản
thanh toán của khách hàng so với doanh số cho vay trong chu kỳ vay vốn liền
trước.
+ Tài trợ chuỗi cung ứng thủy sản
BIDV tài trợ vốn lưu động đơn lẻ hoặc theo chuỗi khép kín theo các
khâu nuôi trồng, thu mua, chế biến, xuất khẩu thủy sản phù hợp đặc thù kinh
doanh của ngành, kết hợp cung cấp sản phẩm, dịch vụ trọn gói, khép kín theo
nhu cầu của khách hàng.
Đặc điểm
Tài trợ theo 2 nguyên tắc
• Tài trợ khép kín theo chuỗi giá trị
• Tài trợ độc lập theo gói sản phẩm hoặc giải pháp tài chính khép kín
tương ứng với từng mảng hoạt động: Nuôi trồng - Thu mua - Chế biến - Xuất
khẩu
Giải pháp tài chính trọn gói: Tiền gửi, tín dụng - bảo lãnh, tài trợ thương
mại, bảo hiểm, ngoại hối, phái sinh tiền tệ
+ Tài trợ doanh nghiệp khu chế xuất
BIDV cung cấp sản phẩm, dịch vụ trọn gói, khép kín, phù hợp nhu cầu,
đặc thù của Doanh nghiệp chế xuất.

8



Đặc điểm
• Phạm vi áp dụng: tài trợ vốn lưu động kết hợp cung cấp đa dạng các
dịch vụ (tiền gửi, thanh toán, bảo lãnh, tài trợ thương mại và các dịch vụ khác)
cho khách hàng là doanh nghiệp chế xuất
• Thời hạn cho vay: Tối đa 06 tháng
• Giới hạn tài trợ: Tối đa 100% giá trị giao dịch.
• Phương thức tài trợ: BIDV xem xét tài trợ vốn lưu động, cung cấp dịch
vụ tiền gửi, bảo lãnh, thanh toán, bảo hiểm, mua - bán ngoại tệ, phái sinh tiền
tệ và các dịch vụ khác cho khách hàng trên nguyên tắc trọn gói, khép kín. Cho
vay/ bảo lãnh theo món hoặc theo hạn mức
+ Tài trợ doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu
BIDV cung cấp sản phẩm, dịch vụ trọn gói, khép kín, phù hợp nhu cầu,
đặc thù của Doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu, gồm: (i) Tài trợ vốn lưu động,
bảo lãnh (ii) Tài trợ thương mại (iii) Thanh toán trong nước, thu hộ và quản lý
doanh thu/quản lý dòng tiền (iv) Tiền gửi, mua - bán ngoại tệ, phái sinh tiền tệ,
phái sinh hàng hóa, bảo hiểm
Đặc điểm
• Thời hạn vay: tối đa 04 tháng
• Mức tài trợ: Cho vay tối đa 90% giá trị hợp đồng/hóa đơn hoặc phương
án sản xuất; Bảo lãnh tối đa 100% nghĩa vụ của khách hàng
• Phương thức cho vay: theo món hoặc hạn mức
• Tài sản đảm bảo: Các tài sản đảm bảo thông thường, Hàng tồn kho xăng dầu dự trữ, Quyền đòi nợ từ hoạt động kinh doanh xăng dầu
+ Thấu chi doanh nghiệp
Là sản phẩm cho vay bổ sung vốn lưu động, đáp ứng nhu cầu đột xuất
của doanh nghiệp để bù đắp thiếu hụt vốn kinh doanh tạm thời, theo đó, khách
hàng được tiêu vượt số tiền (dư có) trên tài khoản tiền gửi thanh toán mở tại
BIDV.
Đặc điểm

• Đối tượng cho vay: chi phí vốn lưu động sản xuất kinh doanh.
• Điều kiện: khách hàng có tài khoản tiền gửi thanh toán VND tại BIDV,
đáp ứng tiêu chí về tình hình tài chính và uy tín thanh toán.
• Loại tiền thấu chi: VND.
• Hạn mức thấu chi: tối đa 05 tỷ VND. Trường hợp nhu cầu thấu chi trên
05 tỷ đồng sẽ được BIDV xem xét nếu đáp ứng được một số điều kiện bổ sung
khác.
• Thời hạn cấp hạn mức thấu chi: tối đa 12 tháng và được xem xét tái cấp
hàng năm.
9


• Tài sản đảm bảo: không cần tài sản đảm bảo nếu đáp ứng các tiêu chí
của BIDV.
+ Cho vay Ngắn hạn thông thường
Là sản phẩm cho vay bổ sung vốn lưu động phục vụ nhu cầu sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp.
Đặc điểm
• Đối tượng cho vay: các chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh
doanh như: chi phí mua nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ, tiền lương, tiền
điện/nước…
• Phương thức cho vay: theo món, hạn mức.
• Loại tiền cho vay: VND, USD, ngoại tệ khác.
• Số tiền cho vay: theo thỏa thuận, phù hợp với nhu cầu khách hàng.
• Thời hạn cho vay: tối đa 12 tháng.
• Tài sản đảm bảo: có hoặc không có đảm bảo bằng tài sản hoặc bảo lãnh
của bên thứ ba
+ Cho vay thi công xây lắp
Là sản phẩm đáp ứng nhu cầu bổ sung vốn lưu động cho doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực thi công, xây lắp để thi công, lắp đặt thiết bị cho các

công trình xây dựng, cơ sở hạ tầng, ...
Đặc điểm
• Đối tượng cho vay: chi phí thực hiện Hợp đồng thi công xây lắp (trừ
chi phí khấu hao tài sản cố định).
• Phương thức cho vay: theo món, hạn mức.
• Loại tiền cho vay: VND, ngoại tệ.
• Số tiền cho vay: tối đa (tính theo doanh số cho vay) 80% giá trị hợp
đồng.
• Thời han cho vay: tối đa 12 tháng.
• Tài sản đảm bảo: bất động sản, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải,
quyền đòi nợ khối lượng xây lắp hình thành trong tương lai…
+ Cho vay đóng tàu
Là sản phẩm tài trợ bổ sung vốn lưu động phục vụ doanh nghiệp thi công
đóng tàu (gồm các loại tàu biển, tàu đặc dụng, tàu sông, sà lan và các thiết bị
vận tải thủy khác).
Đặc điểm
• Đối tượng cho vay: chi phí hợp lý liên quan đến việc thi công đóng tàu
(trừ chi phí khấu hao tài sản cố định).
• Loại tiền cho vay: VND, ngoại tệ.
• Số tiền cho vay: tối đa 75% tổng mức đầu tư.
10


• Thời hạn cho vay: tối đa 24 tháng.
• Điều kiện cho vay: Vốn tự có tham gia tối thiểu 25% tổng mức đầu tư;
Mua bảo hiểm trong suốt quá trình thi công đóng tàu.
• Tài sản đảm bảo: tài sản hình thành từ vốn vay và tài sản khác theo quy
định của BIDV.
* Cho vay ngắn hạn khách hàng cá nhân
+ Cho vay bảo đảm bằng giấy tờ có giá/ thẻ tiết kiệm

Cho vay bảo đảm bằng giấy tờ có giá, thẻ tiết kiệm là hình thức BIDV
mua lại hoặc cho khách hàng vay bảo đảm bằng các loại GTCG/TTK do
Chính Phủ, BIDV và các tổ chức tín dụng khác phát hành, nhằm đáp ứng
nhanh chóng nhu cầu vốn của khách hàng khi GTCG/TTK chưa đến hạn thanh
toán.
Phương thức cho vay: cho vay theo món hoặc hạn mức.
Điều kiện cầm cố chiết khấu: GTCG, TTK phải thuộc sở hữu hợp pháp
của khách hàng vay, và thuộc một trong các loại sau: tín phiếu kho bạc, trái
phiếu kho bạc, Công trái xây dựng tổ quốc, tín phiếu NHNN Việt Nam, sổ tiết
kiệm do BIDV phát hành..
+ Cho vay tiêu dùng không có tài sản bảo đảm
Cho vay tiêu dùng không có tài sản bảo đảm là sản phẩm tín dụng không
yêu cầu tài sản bảo đảm dành cho các khách hàng cá nhân có thu nhập thường
xuyên, ổn định... nhằm đáp ứng nhu cầu tiều dùng đa dạng của bản thân và gia
đình
Điều kiện vay vốn:
- Tuổi từ 18 đến 55 đối với nữ và 60 đối với nam. Riêng khách hàng làm
việc trong lĩnh vực đặc thù (như: quân nhân chuyên nghiệp, sỹ quan, giáo
sư,…) phù hợp với độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật.
- Có hộ khẩu thường trú/tạm trú trên cùng tỉnh/thành phố với Chi nhánh
cho vay hoặc làm việc thường xuyên tại tỉnh/thành phố Chi nhánh cho vay và
có hộ khẩu thường trú tại địa bàn giáp ranh Chi nhánh cho vay.
- Có thu nhập thường xuyên và ổn định, đảm bảo khả năng trả nợ trong
suốt thời gian vay vốn.
Sản phẩm Thấu chi không có tài sản bảo đảm
Là hình thức BIDV cho khách hàng được chi số tiền vượt quá số tiền có
trên tài khoản tiền gửi thanh toán của mình mở tại BIDV.
Đặc điểm
- Hạn mức thấu chi: tối đa 100 triệu
- Thời gian hạn mức: tối đa 100 triệu

11


- Phương thức trả nợ: Nợ gốc được tự động trả ngay sau khi tài khoản
tiền gửi của khách hàng phát sinh giao dịch ghi có; nợ lãi được trả vào ngày 27
mỗi tháng.
Điều kiện được cấp hạn mức thấu chi:
- Tuổi từ 18 đến 55 đối với nữ và 60 đối với nam. Riêng khách hàng làm
việc trong lĩnh vực đặc thù (như: quân nhân chuyên nghiệp, sỹ quan, giáo
sư,…) phù hợp với độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật.
- Có hộ khẩu thường trú/tạm trú trên cùng tỉnh/thành phố với Chi nhánh
cho vay hoặc làm việc thường xuyên tại tỉnh/thành phố Chi nhánh cho vay và
có hộ khẩu thường trú tại địa bàn giáp ranh Chi nhánh cho vay.
- Có thu nhập thường xuyên và ổn định, đảm bảo khả năng trả nợ trong
suốt thời gian vay vốn.
(Nguồn: BIDV phòng giao dịch Sa Đéc)
2.1.3 Các chỉ số phân tích kết quả hoạt động tín dụng ngắn hạn
2.1.3.1 Doanh số cho vay ngắn hạn
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản vay ngắn hạn mà ngân hàng đã giải
ngân cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định bao gồm vốn đã
thu hồi hay chưa thu hồi. Đây là chỉ tiêu tài chính thể hiện qui mô hoạt động
tín dụng ngắn hạn của ngân hàng
2.1.3.2 Doanh số thu nợ ngắn hạn
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ mà ngân hàng đã thu lại được từ
khách hàng đến một thời điểm nào đó. Khoản nợ đó phát sinh trong năm nay
hoặc đã phát sinh từ những năm trước đó. Vì ngân hàng muốn hoạt động tốt
thì không chỉ chú trọng đến doanh số cho vay mà còn phải đảm bảo doanh số
thu nợ tốt.
2.1.3.3 Dư nợ ngắn hạn
Dư nợ ngắn hạn là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ ngắn hạn mà ngân

hàng vẫn chưa thu hồi được tại một thời điểm nào đó. Chỉ tiêu này được tính
dựa trên doanh số cho vay ngắn hạn và doanh số thu nợ ngắn hạn.
Dư nợ ngắn hạn cuối kì = Dư nợ ngắn hạn đầu kì + Doanh số cho vay
ngắn hạn trong kì – Doanh số thu nợ ngắn hạn cuối kì
(2.1)
2.1.3.4 Nợ xấu
Phân loại nợ
Theo điều 10 thông tư số 02/2013/TT-NHNN Quy định về phân loại tài
sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và sử dụng dự phòng
để xử lí rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng thực hiện phân loại nợ theo
năm nhóm như sau:

12


×