Tải bản đầy đủ (.pdf) (150 trang)

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY tín DỤNG đầu tư của NHÀ nước tại CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN QUẢNG TRỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 150 trang )

BỘTÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
-----------------------------------

HỌ TÊN HỌC VIÊN: NGUYỄN XUÂN HÒA

ĐỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN
DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN QUẢNG TRỊ
U

U

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01
LUẬN VĂN THẠC SỸ

HƯỚNG DẪN KH: PGS.TS ĐÀO DUY HUÂN

TP. HCM, tháng 5/2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan toàn bộ những nội dung, số liệu trong luận văn do tôi tự nghiên cứu,
thực hiện và số liệu có nguồn gốc rõ ràng.

Học viên thực hiện

Nguyễn Xuân Hoà

b




LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành được luận văn này, tác giả xin chân thành cám ơn sự giảng dạy, chỉ bảo
của Quý thầy cô trường Đại học Tài chính – Marketing, Ban Giám đốc, cán bộ Phòng Kiểm
tra và các phòng ban trong Chi nhánh NHPT Quảng Trị, đặc biệt xin trân trọng cám ơn sự
hướng dẫn tận tình của thầy PGS.TS Đào Duy Huân cùng với sự quan tâm, ủng hộ, động
viên của gia đình, bạn bè và đồng nghiệp. Mặc dù có nhiều cố gắng để hoàn thành luận văn
này nhưng không thể tránh khỏi những thiếu sót. Với hiểu biết và kiến thức còn nhiều hạn
chế của tác giả, những nội dung được nêu tại luận văn chắc chắn chưa thể đầy đủ, trọn vẹn
theo yêu cầu chung. Phạm vi nghiên cứu chỉ bó hẹp trong khuôn khổ của Chi nhánh NHPT
Quảng Trị nên những ý kiến đánh giá được nêu ra chưa thể phản ánh hết được chất lượng
tín dụng ngân hàng nói chung, ngân hàng phát triển nói riêng. Nhiều ý kiến nêu ra tại luận
văn còn mang tính chủ quan của tác giả. Tác giả kính mong các nhà khoa học cùng quý
thầy cô, bạn đọc đóng góp để đề tài được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cám ơn!

c


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... B
T
4
3

T
4
3


LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................... C
T
4
3

T
4
3

MỤC LỤC .................................................................................................................... D
T
4
3

T
4
3

DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ .................................................................................. G
T
4
3

T
4
3

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. H
T
4

3

T
4
3

TÓM TẮT LUẬN VĂN ................................................................................................ I
T
4
3

T
4
3

MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
T
4
3

T
4
3

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................... 10
T
4
3

T

4
3

1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CỦA TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC... 10
1.1.1. Khái niệm .......................................................................................................... 10
1.1.2. Đặc điểm:........................................................................................................... 12
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC .. 13
1.2.1. Mục đích của Tín dụng đầu tư của Nhà nước .................................................. 13
1.2.2. Vai trò của Tín dụng đầu tư của Nhà nước ...................................................... 13
1.2.3. Sự khác nhau giữa Tín dụng đầu tư của Nhà nước với tín dụng của NHTM . 15
1.2.4. Hoạt động Tín dụng đầu tư của Nhà nước của Ngân hàng phát triển Việt
Nam ....................................................................................................................................... 17
1.3. CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ........................................................................... 17
1.3.1. Khái niệm .......................................................................................................... 17
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng ............................................... 20
1.3.3. Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá chất lượng tín dụng đầu tư của Nhà nước ......... 21
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng.............................................. 24
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GÍA CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN DỤNG
T
4
3

T
4
3

T
4
3


T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4

3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3


T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4

3

T
4
3

ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
QUẢNG TRỊ ................................................................................................................... 29
T
4
3

2.1. KHÁI QUÁT CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN QUẢNG TRỊ ...... 29
2.1.1. Khái quát sự ra đời của Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Quảng Trị .............. 29
2.1.2. Vai trò của Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Quảng Trị đối với phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh. ............................................................................................................... 29
2.2. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ
T
4
3

T
4
3

T
4
3

T

4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

NƯỚC TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN QUẢNG TRỊ TỪ NĂM 2009
– 2013.......................................................................................................................... 30
2.2.1. Doanh số cho vay .............................................................................................. 30
2.2.3. Dư nợ tín dụng và tốc độ tăng dư nợ ................................................................ 35
2.2.4. Tổng dư nợ trên vốn huy động ......................................................................... 37
2.2.5. Nợ quá hạn trên tổng dư nợ (%) ....................................................................... 38
T
4
3

T
4
3

34

T

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

d


2.2.6. Hệ số thu nợ (%) ............................................................................................... 40

2.2.7. Vòng quay vốn tín dụng (vòng) ........................................................................ 41
2.2.8. Tình hình nợ quá hạn và lãi treo ....................................................................... 42
2.2.9. Quy định về trích lập dự phòng rủi ro .............................................................. 44
2.2.10. Tuân thủ trong thực hiện quy chế, quy trình nghiệp vụ ................................. 46
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG.................................................................................... ...47
2.3.1. Những kết quả đã đạt được ............................................................................... 47
2.3.2. Những hạn chế cần khắc phục .......................................................................... 47
2.4. NHỮNG NGUYÊN NHÂN ............................................................................. 48
2.4.1. Những nguyên nhân xuất phát từ chính sách của chính phủ ........................... 48
2.4.2. Những nguyên nhân xuất phát từ ngân hàng .................................................... 52
2.4.3. Nhóm nguyên nhân thuộc về chủ đầu tư/khách hàng ...................................... 61
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG
T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4

3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3


T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4

3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

CHO VAY TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC TẠI CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG PHÁT TRIỂN QUẢNG TRỊ .............................................................................. 64
T
4
3

3.1. CƠ SỞ ĐƯA RA GIẢI PHÁP ......................................................................... 64
3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 ............ 64

3.1.2. Chiến lược phát triển hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam giai đoạn
2015-2020 và định hướng đến năm 2030 ............................................................................ 75
3.1.3. Kết quả phân tích chương 2 .............................................................................. 82
3.2. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO
T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4

3

T
4
3

T
4
3

VAY TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN QUẢNG TRỊ ........................................................................................ 82
3.2.1. Thực hiện nâng cao doanh số cho vay hiệu quả............................................... 82
3.2.2. Đẩy mạnh công tác huy động vốn .................................................................... 82
3.2.3. Đơn giản hoá một số thủ tục trong việc vay vốn ............................................. 82
3.2.4. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án ............................................... 83
3.2.5. Thực hiện một số giải pháp nhằm hạn chế nợ quá hạn .................................... 83
3.2.6. Đẩy mạnh công tác thông tin quảng bá về NHPT VN để thu hút khách hàng 86
3.2.7. Tính chủ động trong tác nghiệp của Chi nhánh cần được nâng cao hơn ........ 86
3.2.8. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. .............................................................. 87
3.2.9. Tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ trong nghiệp vụ tín dụng, hạn
chế và phòng ngừa rủi ro. ..................................................................................................... 88
3.2.10. Tăng cường mối quan hệ với các cơ quan có thẩm quyền ở địa phương. ..... 89
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM . 90
3.3.1. Đổi mới và hoàn thiện cơ chế, chính sách Tín dụng đầu tư của Nhà nước ..... 90
3.3.2. Đề xuất Chính phủ điều chỉnh quy định về hồ sơ vay vốn theo hướng đơn giản
hóa ......................................................................................................................................... 90
3.3.3. Một số kiến nghị về công tác huy động vốn .................................................... 91
3.3.4. Tạo tính chủ động và thông thoáng trong hoạt động của Chi nhánh............... 92
3.3.5. Khẩn trương triển khai nghiệp vụ thanh toán cho khách hàng một cách đầy đủ

và thuận tiện, trước hết là thanh toán trong nước. ............................................................... 93
T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T

4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3


T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T

4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3


T
4
3

T
4
3

T
4
3

e


3.3.6. Điều chỉnh lãi suất cho vay và xem xét cho vay vốn lưu động ....................... 94
3.4. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
T
4
3

T
4
3

T
4
3


QUẢNG TRỊ ............................................................................................................... 94
3.4.1. Quan tâm thực hiện đồng bộ các giải pháp đã nêu trên, đặc biệt chú trọng
công tác huy động vốn, nâng cao chất lượng thẩm định và nguồn nhân lực...................... 95
3.4.2. Xây dựng chiến lược cho vay Tín dụng đầu tư của Nhà nước phù hợp với định
hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đảm bảo mang lại hiệu quả đầu tư. ................. 98
3.4.3. Xây dựng kế hoạch đưa những giải pháp vào thực tế công tác tại Chi nhánh 99
3.4.4. Các kiến nghị khác ............................................................................................ 99
3.5. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP ................................... 103
3.5.1. Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp .................... 103
3.5.2. Tập trung xây dựng chiến lược doanh nghiệp để đạt được mục tiêu phát triển
bền vững trong dài hạn ....................................................................................................... 103
3.5.3. Đổi mới hiện đại hoá công nghệ và chi phí thấp ............................................ 104
3.5.4. Nâng cao chất lượng lao động và quản lý lao động trong doanh nghiệp ...... 104
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 106
T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3


T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4

3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3


T
4
3

T
4
3

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 108
T
4
3

T
4
3

CÁC PHỤ LỤC ........................................................................................................ 110
T
4
3

T
4
3

PHỤ LỤC 1: ............................................................................................................. 110
T
4
3


T
4
3

PHỤ LỤC 2: ............................................................................................................. 112
T
4
3

T
4
3

PHỤ LỤC 3: ............................................................................................................. 121
T
4
3

T
4
3

PHỤ LỤC 4: ............................................................................................................. 129
T
4
3

T
4

3

PHỤ LỤC 5: ............................................................................................................. 133
T
4
3

T
4
3

f


DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
1. BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 2.1: Doanh số thu nợ (gốc & lãi) từ năm 2009 – 2013 .............................. 32
Bảng 2.2: Dư nợ từ năm 2009 – 2013 .................................................................. 35
Bảng 2.3: Dư nợ từ năm 2009 – 2013 .................................................................. 37
Bảng 2.4: Nợ quá hạn/dư nợ từ năm 2009 - 2013 ............................................... 39
Bảng 2.5: Hệ số thu nợ từ năm 2009 – 2013 ....................................................... 40
Bảng 2.6: Vòng quay vốn tín dụng từ năm 2009 – 2013 .................................... 41
Bảng 2.7: Tình hình nợ quá hạn & lãi treo từ năm 2009 – 2013 ........................ 42
Bảng 2.8: Tình hình trích dự phòng rủi ro từ năm 2009 – 2013 ......................... 44
TU
4
3

T
4

3
U

TU
4
3

T
4
3
U

TU
4
3

T
4
3
U

TU
4
3

T
4
3
U


TU
4
3

T
4
3
U

TU
4
3

T
4
3
U

TU
4
3

T
4
3
U

TU
4
3


T
4
3
U

2. BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Doanh số cho vay............................................................................. 31
Biểu đồ 2.2: Doanh số thu nợ gốc ........................................................................ 33
Biểu đồ 2.3: Doanh số thu lãi ............................................................................... 34
Biểu đồ 2.4: Tình hình dư nợ ............................................................................... 36
Biểu đồ 2.5: Dư nợ/vốn huy động ........................................................................ 38
Biểu đồ 2.6: Nợ quá hạn/Dư nợ ........................................................................... 39
Biểu đồ 2.7: Hệ số thu nợ ..................................................................................... 40
Biểu đồ 2.8: Vòng quay vốn tín dụng .................................................................. 41
Biểu đồ 2.9: Tình hình nợ quá hạn ....................................................................... 43
Biểu đồ 2.10: Tình hình lãi đến hạn chưa thu ...................................................... 43
Biểu đồ 2.11: Tình hình trích dự phòng rủi ro ..................................................... 45
Biểu đồ 2.12: Tình hình nợ xấu/tổng dư nợ ......................................................... 46
TU
4
3

T
4
3
U

TU
4

3

T
4
3
U

TU
4
3

T
4
3
U

TU
4
3

T
4
3
U

TU
4
3

T

4
3
U

TU
4
3

TU
4
3

T
4
3
U

T
4
3
U

TU
4
3

TU
4
3


T
4
3
U

T
4
3
U

TU
4
3

T
4
3
U

TU
4
3

T
4
3
U

TU
4

3

T
4
3
U

g


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CNH – HĐH:

Công nghiệp hoá - hiện đại hoá

VN:

Việt Nam

NHPT:

Ngân hàng Phát triển

HTPT:

Hỗ trợ Phát triển

ĐTPT:

Đầu tư Phát triển


UBND:

Uỷ ban Nhân dân

NHTM:

Ngân hàng Thương mại

CTCP:

Công ty cổ phần

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

DNTN:

Doanh nghiệp tư nhân

CP:

Chính phủ

TCTD:

Tổ chức tín dụng

KT-XH:


Kinh tế - xã hội

PATC, PATN:

Phương án tài chính, phương án trả nợ

TDĐT:

Tín dụng đầu tư

TDNN:

Tín dụng Nhà nước

NN:

Nhà nước

CN:

Chi nhánh

PP:

Phương pháp

h



TÓM TẮT LUẬN VĂN
Kết cấu Luận văn gồm phần mở đầu, phần nội dung gồm có 3 chương và phần kết
luận. Phần nội dung các chương được tóm tắt như sau:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết của đề tài.
Trong chương này, tác giả nêu lên khái niệm, đặc điểm cũng như mục đích, vai trò
của tín dụng đầu tư của Nhà nước, so với loại hình tín dụng ngân hàng thương mại, tín dụng
đầu tư có những điểm khác biệt cơ bản. Từ đó, khái niệm chất lượng tín dụng của tín dụng
đầu tư của nhà nước cũng có những điểm giống và khác nhau so với tín dụng thương mại.
Từ những điểm đặc thù của tín dụng đầu tư của Nhà nước, trong chương cũng đã xây dựng
được các chỉ tiêu cụ thể nhằm đánh giá chất lượng tín dụng của Nhà nước.
Chương 2: Phân tích chất lượng hoạt động cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước
tại Chi nhánh Ngân hàng phát triển Quảng Trị.
Trên cơ sở lý thuyết được nêu ở chương 1, cùng với đặc điểm khái quát về tổ chức và
hoạt động của Chi nhánh NHPT Quảng Trị, tại chương này nêu lên những số liệu cụ thể
nhằm đánh giá chất lượng hoạt động cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước tại Chi nhánh
NHPT Quảng Trị. Nhận định thành công những mặt đạt được và những hạn chế của Chi
nhánh Ngân hàng phát triển Quảng Trị. Đồng thời, chỉ ra những nguyên nhân ảnh hưởng
đến chất lượng tín dụng đối với hoạt động cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước trong đó
chi ra theo nguyên nhân từ chính sách, nguyên nhân từ phía ngân hàng và nguyên nhân từ
phía khách hàng/chủ đầu tư.
Chương 3: Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tín
dụng đầu tư của Nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng phát triển Quảng Trị.
Từ chiến lược phát triển hoạt động của Ngân hàng Phát triển trong giai đoạn tiếp theo
cùng với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 cùng với
những phân tích, đánh giá và nguyên nhân đã nêu ở chương 2, tại chương này, tác giả đã
mạnh dạn đề xuất nhóm các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay vốn tín
dụng đầu tư của Nhà nước tại Chi nhánh NHPT Quảng Trị góp phần thúc đẩy Chi nhánh
nói riêng, hệ thống NHPT VN phát triển ngày càng bền vững hơn. Từ những giải pháp đó,
luận văn đã đề xuất những kiến nghị đối với Chi nhánh NHPT Quảng Trị và những doanh
nghiệp khách hàng để hiện thực hóa giải pháp, hoàn thiện chất lượng hoạt động cho vay tín


i


dụng đầu tư của Nhà nước tại Chi nhánh NHPT Quảng Trị.

j


MỞ ĐẦU
1. Về tính cấp thiết của đề tài: Trong những năm qua, chính sách tín dụng đầu tư
của Nhà nước đã đi vào cuộc sống và phát huy tác dụng, góp phần quan trọng đẩy nhịp độ
tăng trưởng kinh tế của đất nước đạt theo mức phấn đấu từng thời kỳ. Thông qua chính sách
tín dụng đầu tư của Nhà nước đã hỗ trợ nguồn vốn để các doanh nghiệp đầu tư cơ sở vật
chất, đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng hàng hoá, góp phần giảm chi phí đầu vào,
tăng khả năng cạnh tranh, duy trì thị trường truyền thống và tiếp cận thị trường mới. Tuy
nhiên, thực tiễn hoạt động tín dụng đầu tư của Nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng phát
triển Quảng Trị thời gian qua đã bộc lộ những tồn tại nhất định như vướng mắc về cơ chế,
chính sách...Vì vậy đề tài: “Đánh giá chất lượng hoạt động cho vay tín dụng đầu tư của
Nhà nước tại Chi nhánh NHPT Quảng Trị” do tôi lựa chọn có ý nghĩa lý luận và tính
thực tiễn cao.
2. Liệt kê các công trình đã nghiên cứu
- Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng Đầu tư của Nhà nước
qua hệ thống Quỹ Hỗ trợ phát triển” – Tác giả: Nguyễn Gia Thế, năm 2004;
- Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước tại chi nhánh
Quỹ hỗ trợ phát triển Quảng Trị – Tác giả: Võ Nhất Linh, năm 2004;
- Giải pháp đẩy mạnh hoạt động tín dụng đầu tư phát triển tại Chi nhánh Ngân hàng
Phát triển Vĩnh Long – Tác giả: Phạm Ngọc Phong, năm 2008;
- Nâng cao chất lượng tín dụng đầu tư của Nhà nước tại Ngân hàng Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Nghệ An – Tác giả: Nguyễn Thị Hải Hà, năm 2011;

- Hoàn thiện hoạt động tín dụng đầu tư tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Kon Tum
– Tác giả: Hà Thị Miền, năm 2012;
Các công trình nghiên cứu trên có đề cập đến quản lý, nâng cao hiệu quả, chất lượng
tín dụng trong hoạt động của hệ thống Quỹ HTPT/NHPT cũng như các ngân hàng thương
mại; đã tiếp cận và giải quyết nhiều nội dung về hiệu quả tín dụng, chất lượng tín dụng của
NHPT và của các ngân hàng thương mại.
Đề tài của tác giả Võ Nhất Linh được nghiên cứu về chất lượng tín dụng đầu tư phát
triển đối với Chi nhánh Quỹ HTPT, từ thời điểm trước ngày 01/7/2006, thời điểm thành lập
1


các Chi nhánh Ngân hàng Phát triển, chính vì vậy, những quy định, quy chế của ngành cũng
đã có nhiều thay đổi so với thời điểm tác giả nghiên cứu.
Đề tài của tác giả Nguyễn Gia Thế nghiên cứu hiệu quả kinh tế - xã hội do hoạt động
tín dụng của Quỹ HTPT cho bản thân, các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp và cá nhân trong
quan hệ tín dụng và cả nền kinh tế quốc dân, tức là hạn chế thấp nhất nợ quá hạn phát sinh
và bên vay vốn sản xuất kinh doanh hiệu quả, lợi nhuận ngày càng cao, đồng thời hoạt động
tín dụng đầu tư phát triển sẽ góp phần vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện
đại hoá, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Đề tài này chọn phạm vi nghiên
cứu ở Ngân hàng Phát triển Việt Nam, ở cấp Trung ương, nên có những nghiên cứu mang
tính vĩ mô, đồng thời chưa đưa ra những tiêu chí về đánh giá chất lượng tín dụng, chưa có
những đánh giá cũng như giải pháp đối với Chi nhánh cấp tỉnh.
Đề tài của tác giả Phạm Ngọc Phong, Nguyễn Thị Hải Hà, Hà Thị Miền có những
nghiên cứu, đánh giá về tính hiệu quả của hoạt động tín dụng đầu tư của Nhà nước, tức là
những Ngân hàng Phát triển huy động đủ nguồn vốn để cho vay tăng trưởng tín dụng, thu
hồi đầy đủ và đúng hạn vốn vay, mặt khác đem lại sự phát triển cho doanh nghiệp và nền
kinh tế, bên cạnh đó cũng nghiên cứu về các nghiệp vụ khác của tín dụng đầu tư như bảo
lãnh tín dụng và hỗ trợ lãi suất sau đầu tư trong tổng thể hoạt động tín dụng của Nhà nước
tại Chi nhánh.
Việc nêu ra được những chỉ tiêu cụ thể để đánh giá chất lượng tín dụng đối với hoạt

động cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển thì các đề
tài nêu trên vẫn chưa đề cập đến hoặc đề cập chưa sâu. Mặt khác, đề tài của tác giả chỉ đi
sâu nghiên cứu chất lượng cho vay tín dụng đầu tư chứ không nghiên cứu toàn thể hoạt
động tín dụng hoạt động tín dụng đầu tư, đồng thời trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, kể từ thời
điểm thành lập Chi nhánh NHPT Quảng Trị, đề tài này là đề tài đầu tiên và duy nhất nghiên
cứu về vấn đề đánh giá chất lượng tín dụng thông qua các chỉ tiêu tài chính.
3. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn
Mục tiêu tổng quát:
Luận văn góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn của chất lượng hoạt động
tín dụng đầu tư của Nhà nước thông qua các tiêu chí đánh giá cụ thể, tìm và đề xuất giải
pháp đổi mới hoạt động này ở Chi nhánh NHPT Quảng Trị trong thời gian tới.
Mục tiêu cụ thể:
2


- Hệ thống hoá và làm rõ những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng đầu tư củaNhà
nước và chất lượng hoạt động tín dụng đầu tư của Nhà nước.
- Đánh giá thực trạng chất lượng hoạt động tín dụng đầu tư của Nhà nước của Chi
nhánh NHPT Quảng Trị qua 5 năm (2009-2013) qua đó chỉ ra những kết quả đạt được,
những hạn chế và nguyên nhân.
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng
của Nhà nước tại Chi nhánh NHPT Quảng Trị trong thời gian tới.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Quảng Trị trong giai đoạn
hiện nay như thế nào?
Giải pháp nào để nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Chi nhánh NHPT Quảng
Trị?
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng tín dụng đầu tư của Nhà nước tại Chi nhánh Ngân
hàng Phát triển Quảng Trị .

Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động tín dụng đầu tư của Nhà nước thuộc thẩm quyền triển
khai của Chi nhánh NHPT Quảng Trị, giới hạn trong khuôn khổ sử dụng nguồn vốn trong
nước với hình thức cho vay đầu tư
Thời gian nghiên cứu từ năm 2009 đến cuối năm 2013. Các giải pháp định hướng cho
giai đoạn đến năm 2020.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Thống kê – mô tả
Thu thập xử lý số liệu thứ cấp bằng tham khảo tài liệu
- Thu thập số liệu từ báo cáo tổng kết hoạt động của Chi nhánh NHPT Quảng Trị qua
05 năm 2009, 2010, 2011, 2012, 2013.
- Tham khảo sách báo, tạp chí ngân hàng và các bài viết có liên quan đến đề tài phân
tích.
- Thu thập số liệu thứ cấp từ ngân hàng về doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ
tín dụng và kết quả hoạt động của ngân hàng qua 05 năm.
- Sử dụng phương pháp thống kê mô tả, tổng hợp, phân tích, đánh giá số liệu
- Sử dụng công cụ phân tích số liệu bằng phương pháp so sánh đối chiếu với các tỷ số
3


tài chính chung của ngành, của hệ thống để đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng đầu tư
tại Chi nhánh.
+ So sánh số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc
của chỉ tiêu kinh tế
= y1 – y0
R

R

R


Trong đó:
y0 : chỉ tiêu năm trước
R

R

y1 : chỉ tiêu năm nay
R

R

: là phần chêch lệch tăng, giảm của các chi tiêu kinh tế
Phương pháp này sử dụng để so sánh năm cần tính với số liệu năm trước của các chỉ
tiêu xem có biến động và tìm ra nguyên nhân biến động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra
biện pháp khắc phục.
+ So sánh số tương đối: là kết quả của phép chia trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc
của các chỉ tiêu kinh tế.
%y = y1 / y0 x 100 - 100%
R

R

R

R

Trong đó:
y0 : chỉ tiêu năm trước
R


R

y1 : chỉ tiêu năm nay
R

R

%y: là biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế
Phương pháp này dùng để làm rõ tình hình biến động mức độ của các chỉ tiêu kinh tế
trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu giữa các năm và so sánh tốc
độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
6.2. Phân tích – tổng hợp
PP phân tích lý thuyết là PP nghiên cứu các văn bản, tài liệu lý luận khác nhau về một
chủ đề, bằng cách phân tích chúng thành từng bộ phận, từng mặt để hiểu chúng một cách
toàn diện. Nó còn nhằm phát hiện ra những xu hướng, những trường phái nghiên cứu của
từng tác giả, từ đó lựa chọn những thông tin quan trọng phục vụ cho đề tài nghiên cứu của
mình. Cụ thể, thông qua việc nghiên cứu các văn bản, tài liệu để phân tích đưa ra được
những thông tin phù hợp với đề tài nghiên cứu của mình làm cơ sở để tổng hợp lý thuyết.
4


PP tổng hợp lý thuyết là PP liên kết, sắp xếp các tài liệu, thông tin lý thuyết đã thu
thập được để tạo ra một hệ thống lý thuyết đầy đủ, sâu sắc về chủ đề nghiên cứu thông qua
ý kiến đánh giá của các chuyên gia. Sau khi tổng hợp lý thuyết tạo thành cơ sở lý luận của
đề tài, thống nhất với các chuyên gia về những nội dung chính. Cụ thể là phỏng vấn các
chuyên gia về cơ sở lý luận được nêu ra tại đề tài đã đúng chưa? Các chỉ tiêu nghiên cứu đã
đầy đủ chưa? Mục tiêu nghiên cứu của đề tài có thể đạt được hay không? Những giải pháp
thực hiện có khả thi hay không?
Phân tích và tổng hợp là hai PP có chiều hướng đối lập nhau song chúng lại thống
nhất biện chứng với nhau (phân tích hướng vào tổng hợp, tổng hợp dựa vào phân tích).

Phương pháp phân tích – tổng hợp phối hợp với phương pháp chuyên gia.
Bằng phương pháp chuyên gia, thông qua phỏng vấn các lãnh đạo địa phương, Ngân
hàng trên địa bàn tỉnh (khoảng 10 lãnh đạo) nhằm thống nhất ý kiến mức độ tốt, xấu, bình
thường của các chỉ tiêu đã được nêu ra tại luận văn, từ đó đánh giá chất lượng tín dụng
thông qua chỉ tiêu đó. Cách đặt vấn đề phỏng vấn là đề nghị các chuyên gia nhất trí về các
chỉ tiêu đánh giá được nêu trong đề tài với số liệu tuyệt đối đã được đưa ra cụ thể theo các
mức độ tốt, xấu, bình thường. Từ đó kết hợp với phân tích số liệu ở trên sẽ đánh giá được
về chất lượng tín dụng tại Chi nhánh NHPT Quảng Trị. Mô tả cụ thể qua sơ đồ sau (trang
bên):

5


Đặt vấn đề
(Xác định đối tượng, mục tiêu đánh giá cụ thể là chất
lượng tín dụng tại Chi nhánh NHPT Quảng Trị)

Xây dựng các yếu tố đánh giá
(bao gồm 10 chỉ tiêu cụ thể)

Xác định mức độ tốt, xấu, bình thường của các yếu tố

Lựa chọn chuyên gia

Hỏi các chuyên gia bằng hình thức phỏng vấn trực tiếp
(Đề nghị các chuyên gia nhất trí với các yếu tố đánh giá
được nêu ra và cách xác định mức độ tốt, xấu, bình thường
của các chỉ tiêu)

Thu thập, phân tích, đánh giá số liệu theo các chỉ tiêu

và mức độ đã được chuyên gia đồng ý
(Tiến hành xử lý tính toán)

Tổng hợp kết quả
(Tiến hành đánh giá chất lượng tín dụng tại Chi nhánh
NHPT Quảng Trị)

6


Trên cơ sở chất lượng tín dụng tại Chi nhánh NHPT Quảng Trị đã được phân tích
bằng phương pháp thống kê – mô tả, thực hiện phỏng vấn chuyên gia cho ý kiến về các giải
pháp về hoàn thiện chất lượng tín dụng để định hướng nghiên cứu các giải pháp.
Tóm lại, sử dụng phương pháp thống kê – mô tả để thể hiện được các số liệu chính
cũng như biến động của chúng qua từng thời kỳ. Từ cơ sở của phương pháp phân tích –
tổng hợp, sẽ đưa ra được cơ sở lý luận của đề tài, các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng
tại Chi nhánh NHPT Quảng Trị và mức độ của các chỉ tiêu đó, việc xác định các chỉ tiêu
và mức độ của nó được các chuyên gia nhất trí sử dụng phù hợp. Sau khi đánh giá được
chất lượng tín dụng tại Chi nhánh NHPT Quảng Trị, đề tài đưa ra những giải pháp nhằm
hoàn thiện chất lượng tín dụng tại Chi nhánh có tham khảo ý kiến của các chuyên gia.
7. Quy trình nghiên cứu:
Quy trình nghiên cứu gồm các bước thực hiện:
1. Lập đề cương chi tiết đề tài nghiên cứu
2. Tìm hiểu cơ sở lý thuyết của đề tài nghiên cứu
3. Thu thập số liệu tại chỗ thông qua các tài liệu, văn bản.
4. Xử lý số liệu thứ cấp đã được thu thập
5. Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển (NHPT)
Quảng Trị
6. Đưa ra giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh.


7


Cụ thể theo sơ đồ sau:
1. Lập đề cương chi tiết
đề tài nghiên cứu

2. Tìm hiểu cơ sở lý
thuyết của đề tài nghiên
cứu thông qua các tài
liệu, văn bản đã được

4. Xử lý số liệu thứ cấp
đã thu thập được:
- Lập bảng biểu tổng
hợp;
- Tính toán, phân tích số


3. Thu thập số liệu:
- Từ nguồn sách báo, tài
liệu;
- Từ nguồn báo cáo của

5. Đánh giá thực trạng
chất lượng tín dụng tại
Chi nhánh NHPT Quảng
Trị thông qua tình hình

6. Đưa ra những giải

pháp và kiến nghị nhằm
nâng cao chất lượng tín
dụng tại Chi nhánh

8. Dự kiến kết quả đạt được
Cho thấy mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả trong hoạt động tín
dụng đầu tư của Nhà nướctại Chi nhánh Ngân hàng phát triển Quảng Trị.
Cho chúng ta một cách nhìn bao quát về thực trạng hoạt động cho vay tín dụng đầu
tư của Nhà nướctại Chi nhánh ngân hàng phát triển Quảng Trị nói riêng, cũng như những
vướng mắc về cơ chế, chính sách trong hoạt động của hệ thống Ngân hàng Phát triển Việt
Nam nói chung; đồng thời xin đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động tín dụng đầu
tư của Nhà nướctại Chi nhánh, và những đề xuất nhằm hoàn thiện về cơ chế, chính sách
cho hoạt động tín dụng đầu tư của Nhà nước của hệ thống Ngân hàng Phát triển Việt Nam
theo hướng phù hợp với thông lệ quốc tế trong tiến trình Việt Nam hội nhập với kinh tế khu
vực và kinh tế thế giới.
9. Bố cục nghiên cứu
Đề tài gồm 3 chương:
8


Chương 1: Cơ sở lý thuyết của đề tài.
Chương 2: Phân tích chất lượng hoạt động cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước tại
Chi nhánh Ngân hàng phát triển Quảng Trị.
Chương 3: Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tín dụng
đầu tư của Nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng phát triển Quảng Trị.

9


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI

1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CỦA TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC
1.1.1. Khái niệm
Qua nghiên cứu cho thấy chưa có văn bản pháp luật nào đưa ra một khái niệm rõ ràng,
đầy đủ về Tín dụng đầu tư của Nhà nước, hay tín dụng Nhà nước trong lĩnh vực đầu tư, nói
ngắn gọn là Tín dụng Nhà nước (sau đây gọi tắt là TDNN), mà chỉ quy định đối tượng thụ
hưởng, mục đích, điều kiện, đặc trưng, loại hình... để thực hiện cấp Tín dụng đầu tư của
Nhà nước, thể hiện với tư cách là người cho vay: Như vậy, các khái niệm mới về Tín dụng
đầu tư của Nhà nước nhìn chung đã phản ánh quan hệ tín dụng hai chiều giữa Nhà nước
với các chủ thể tham gia, Nhà nước vừa là người đi vay, vừa là người cho vay. Tuy nhiên,
do cách tiếp cận nghiên cứu ở các góc độ khác nhau và bối cảnh của nền kinh tế đương thời
cũng như vai trò tác động của Tín dụng đầu tư của Nhà nước đối với nền kinh tế nên chưa
có nghiên cứu mô tả đầy đủ đặc trưng của Tín dụng đầu tư của Nhà nước.
Theo khái niệm của Bách Khoa toàn thư mở: Tín dụng nhà nước là quan hệ tín dụng
giữa Nhà nước với doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế - xã hội và các cá nhân. Tín dụng nhà
nước xuất hiện nhằm thỏa mãn những nhu cầu chi tiêu của ngân sách nhà nước trong điều
kiện nguồn thu không đủ để đáp ứng; nó còn là công cụ để Nhà nước hỗ trợ cho các ngành
kinh tế yếu kém, ngành mũi nhọn và khu vực kinh tế kém phát triển, và là công cụ quan
trọng để nhà nước quản lý, điều hành vĩ mô.
Theo PGS.TS Phan Thị Cúc (Giáo trình lý thuyết tài chính tiền tệ, NXB Thống kê
năm 2009). Tín dụng nhà nước phản ánh mối quan hệ tín dụng giữa Nhà nước với dân cư
với các chủ thể kinh tế khác trong đó Nhà nước là người đi vay, đồng thời là người cho vay
để đảm bảo việc thực hiện chức năng nhiệm vụ của nhà nước trong quản lý kinh tế xã hội.
Khái niệm Tín dụng đầu tư của Nhà nước của Bách khoa toàn thư mô tả khái niệm
hướng về vai trò Tín dụng đầu tư của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường thông qua chức
năng tài trợ vốn cho các ngành kinh tế cần khuyến khích và vai trò là công cụ tài chính tham
gia điều tiết kinh tế vĩ mô của Nhà nước.
Khái niệm của PGS. TS Phan Thị Cúc đã đề cập đầy đủ mối quan hệ Tín dụng đầu tư
của Nhà nước, Nhà nước vừa là người đi vay vừa là người cho vay để đảm bảo việc thực
10



hiện chức năng nhiệm vụ của nhà nước trong quản lý kinh tế xã hội nhưng chưa đề cập rõ
vai trò Tín dụng đầu tư của Nhà nước.
Các văn bản pháp quy hướng dẫn về Tín dụng đầu tư của Nhà nước chủ yếu quy định
những vấn đề liên quan đến việc cho vay như, đối tượng cho vay, điều kiện cho vay, hình
thức cho vay chưa thể hiện rõ về khái niệm Tín dụng đầu tư của Nhà nước… Từ cơ sở lý
luận trên, Luận văn đưa ra khái niệm đầy đủ Tín dụng đầu tư của Nhà nước như sau: Tín
dụng đầu tư của Nhà nước là một hình thức tín dụng nhằm thực hiện chính sách đầu
tư phát triển của Nhà nước, thể hiện mối quan hệ vay-trả giữa Nhà nước (hiện nay Ngân
hàng phát triển Việt Nam đại diện cho Nhà nước) với các pháp nhân và thể nhân hoạt
động trong nền kinh tế, được Nhà nước cho vay với lãi suất ưu đãi cho từng đối tượng
cụ thể nhằm thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội trong từng thời kỳ nhất định
theo định hướng của Nhà nước.
Khái niệm trên đã làm rõ những vấn đề: Thứ nhất: Tín dụng đầu tư của Nhà nước là
một quan hệ tín dụng bởi vì nó là một loại hình tín dụng như đã trình bày phần trên nên nó
mang đầy đủ đặc trưng của tín dụng và cũng có những đặc thù riêng có. Thứ hai: Về chủ
thể trong quan hệ gồm nhà nước với các tổ chức, dân chúng và doanh nghiệp, trong đó nhà
nước vừa là người đi vay, vừa là người cho vay. Với tư cách là người đi vay: Nhà nước sử
dụng công cụ nợ như công trái, trái phiếu, tín phiếu kho bạc, trái phiếu Chính phủ, trái phiếu
địa phương, trái phiếu công trình do các định chế tài chính đại diện Nhà nước phát hành.
Tuỳ theo mục đích sử dụng và tính chất thiếu hụt nguồn vốn mà Nhà nước phát hành các
công cụ nợ khác nhau, thông thường là; Tín phiếu, Trái phiếu, Công trái… Ngoài ra, còn
có các hình thức vay mượn khác thông qua khế ước nhận nợ hoặc các hợp đồng vay, hiệp
định vay có phạm vi phát hành trong và ngoài nước, đối tượng vay là các cá nhân, DN và
các tổ chức kinh tế. Với tư cách là người cho vay: Nhà nước cho vay các doanh nghiệp và
các tổ chức kinh tế tham gia đầu tư, sản xuất kinh doanh thuộc đối tượng khuyến khích phát
triển. Cũng như các loại tín dụng khác, người đi vay cũng phải thực hiện nguyên tắc tín
dụng là hoàn trả gốc và lãi khi đến hạn, tuy nhiên lãi cho vay là lãi suất ưu đãi, thường thấp
hơn so với lãi suất thị trường. Thứ ba: khái niệm đề cập đến vai trò mang tính đặc thù của
Tín dụng đầu tư của Nhà nước, nó là công cụ quan trọng điều tiết các ngành kinh tế, các

vùng miền thông qua việc hỗ trợ đầu tư với lãi suất và điều kiện tín dụng ưu đãi vào các
ngành, vùng kém phát triển, các ngành kinh tế mũi nhọn, các dự án thời hạn thu hồi vốn
11


dài, rủi ro cao... mà các tổ chức tín dụng thương mại khó có thể đáp ứng.
1.1.2. Đặc điểm:
Tín dụng đầu tư của Nhà nước là hình thức tín dụng trung và dài hạn, đầu tư nhằm
mục đích hướng đến việc xây dựng cơ sở vật chất, hạ tầng cho nền kinh tế.
Tín dụng đầu tư của Nhà nước có chức năng phân phối và phân bổ các nguồn lực tài
chính cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước
Tín dụng đầu tư của Nhà nước gắn với việc điều tiết kinh tế vĩ mô và vấn đề quản lý
hành chính theo chủ trương của Nhà nước. Do đó tổ chức làm nhiệm vụ quản lý, cho vay
là các đơn vị, cơ quan chuyên môn của Nhà nước (hiện nay là Ngân hàng phát triển Việt
Nam), được Nhà nước cấp vốn pháp định, cấp bù lãi suất, hoạt động không vì mục đích lợi
nhuận nhưng phải đảm bảo thu hồi đủ vốn đầu tư và phải tuân thủ theo những quy định của
Nhà nước.
Tính chất ưu đãi của Tín dụng đầu tư của Nhà nước thể hiện ở một số điểm cụ thể
như: quy mô cho vay lớn, thời gian cho vay dài, điều kiện đảm bảo nợ vay ưu đãi hơn…
Các quy định về cơ chế, chính sách của Tín dụng đầu tư của Nhà nước:
Lãi suất cho vay do Chính phủ quy định phù hợp với yêu cầu, mục tiêu và đặc điểm
của phát triển kinh tế-xã hội trong từng thời kỳ, từng giai đoạn phát triển của Đất nước.
Đối tượng cho vay: theo quy định của Chính phủ, giới hạn chủ yếu tập trung vào các
lĩnh vực then chốt, cần thiết có tác dụng thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội, hay chuyển dịch
cơ cấu kinh tế hoặc các lĩnh vực mà các thành phần kinh tế tư nhân không có khả năng hoặc
không muốn tham gia đầu tư do hiệu quả thấp, vốn đầu tư lớn, thời gian thu hồi vốn kéo
dài… Về nguyên tắc, Tín dụng đầu tư của Nhà nướcchỉ cho vay đối với các dự án đầu tư
theo định hướng phát triển của Nhà nước và phải nằm trong kế hoạch đầu tư bằng nguồn
vốn Tín dụng đầu tư của Nhà nước hàng năm.
Nguồn vốn để cho vay: là vốn ngân sách của Nhà nước được cân đối để cho vay đầu

tư; nguồn vốn huy động theo kế hoạch của Nhà nước để phục vụ cho đầu tư phát triển theo
chủ trương của Nhà nước.
Tín dụng đầu tư của Nhà nướccó tính lịch sử, nó chỉ tồn tại và phát triển trong giai
đoạn đầu của quá trình phát triển kinh tế Đất nước. Khi nền kinh tế phát triển, chuyển sang
kinh tế thị trường, các nhà đầu tư quen với hoạt động trong môi trường cạnh tranh… thì
12


phạm vi của Tín dụng đầu tư của Nhà nướcthu hẹp lại và chuyển đổi sang các hình thức tín
dụng khác.
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC
1.2.1. Mục đích của Tín dụng đầu tư của Nhà nước
Mục đích của Tín dụng đầu tư của Nhà nước là hỗ trợ các dự án đầu tư phát triển của
các thành phần kinh tế thuộc một số ngành, lĩnh vực quan trọng, chương trình kinh tế lớn
có tác động trực tiếp đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh
tế bền vững.
1.2.2. Vai trò của Tín dụng đầu tư của Nhà nước
Thực hiện chủ trương của Đảng về xóa dần bao cấp trong đầu tư và phát triển kinh tếxã hội Đất nước.
Vốn Tín dụng đầu tư của Nhà nước làm giảm đáng kể sự bao cấp trực tiếp của Nhà
nước đối với lĩnh vực đầu tư có khả năng thu hồi vốn mà trước đây vẫn được Nhà nước cấp
không hoàn lại. Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế sử dụng vốn Tín dụng đầu tư của Nhà nước
của Nhà nước phải đảm bảo hoàn trả được vốn vay (gốc và lãi). Chủ đầu tư là người vay vốn
phải tính toán kỹ hiệu qủa đầu tư, sử dụng vốn tiết kiệm vì phải hoàn trả lại cho Nhà nước
trong thời hạn vay vốn. Tín dụng đầu tư của Nhà nước của Nhà nước là một hình thức qúa
độ chuyển từ phương thức cấp phát vốn ngân sách sang phương thức tín dụng đối với các
dự án có khả năng thu hồi vốn trực tiếp, từ đó làm giảm đáng kể áp lực về nguồn vốn đối
với ngân sách Nhà nước.
Vốn Tín dụng đầu tư của Nhà nước tạo lập tư duy kinh doanh và phát huy nội lực:
Chính việc phải đảm bảo hoàn trả vốn vay trong thời hạn vay vốn làm cho các Doanh nghiệp,
các nhà đầu tư phải "tư duy", "động não", "suy tính" để hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh

có hiệu quả, hoàn trả được vốn vay, các nhà đầu tư không trông chờ vào sự cấp phát không
hoàn trả trực tiếp cho Nhà nước. Đây là yếu tố cực kỳ quan trọng trong việc động viên trí
tuệ, sức lực toàn dân, phát huy nội lực cho công cuộc xây dựng Đất nước.
Tín dụng đầu tư của Nhà nước góp phần tích cực thực hiện đường lối và chiến lược
phát triển kinh tế-xã hội: phát triển nhanh, có hiệu quả và bền vững, tăng trưởng kinh tế đi
đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, bảo vệ môi trường và bình đẳng giữa các thành
13


phần kinh tế.
Tín dụng đầu tư của Nhà nước giúp Nhà nước trong quản lý và điều tiết nền kinh tế vĩ
mô, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa- hiện đại hóa:
Thông qua vốn Tín dụng đầu tư của Nhà nước, Nhà nước thực hiện việc khuyến
khích phát triển kinh tế-xã hội của ngành, vùng, lĩnh vực nhất định theo ý đồ, chủ trương,
chiến lược của mình. Bên cạnh các công cụ kinh tế khác như chính sách thuế, đất đai, chính
sách tiền tệ…Tín dụng đầu tư của Nhà nước là một công cụ đắc lực, trực tiếp, rất hiệu quả để
Nhà nước điều tiết nền kinh tế vĩ mô, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công
nghiệp hóa-hiện đại hóa thông qua việc cung cấp tín dụng ưu đãi cho các ngành, vùng, lĩnh
vực kinh tế- xã hội cần ưu tiên phát triển và cần có sự hỗ trợ của Nhà nước; đồng thời Tín
dụng đầu tư của Nhà nước cũng cần phải tập trung vào những ngành nghề, lĩnh vực công
nghệ mới, có tác dụng thúc đẩy tăng năng suất lao động, tăng sản phẩm xã hội…
Tín dụng đầu tư của Nhà nước không chỉ thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế mà
thực hiện cả mục tiêu phát triển xã hội: Việc phân bổ và sử dụng vốn Tín dụng đầu tư của
Nhà nước còn nhằm khuyến khích phát triển những vùng kinh tế có điều kiện khó khăn,
vùng biên giới, hải đảo; vốn Tín dụng đầu tư của Nhà nước của Nhà nước còn góp phần
giải quyết các vấn đề xã hội thông qua chương trình xóa đói giảm nghèo, chương trình quốc
gia giải quyết việc làm, chương trình phát triển Doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Tín dụng đầu tư của Nhà nước giúp các Doanh nghiệp thuộc đối tượng ưuđãi mở rộng
đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh: Đầu tư đổi mới công nghệ, cải tiến kỹ thuật là một
đòi hỏi tất yếu đối với các Doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế trong nền kinh tế hội nhập.

Việc các Doanh nghiệp tiếp cận được với nguồn vốn Tín dụng đầu tư của Nhà nướcthông
qua hình thức cho vay đầu tư sẽ góp phần quan trọng để giải quyết các vấn đề về vốn, tạo
điều kiện để họ hiện đại hóa máy móc thiết bị, công nghệ, nâng cao khả năng cạnh tranh
trong nước và trên thị trường thế giới.
Tín dụng đầu tư của Nhà nước góp phần nâng cao vị thế của quốc gia, tạo điềukiện
mở rộng và phát triển hoạt động kinh tế đối ngoại trong điều kiện mở cửa và hội nhập kinh
tế quốc tế và khu vực ngày càng sâu rộng và mạnh mẽ, nguồn vốn đầu tư quốc tế có ý nghĩa
quan trọng trong việc thúc đẩy quá trình phát triển, thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa
các quốc gia, thì nhu cầu của các nước nghèo được vay vốn từ các nước giàu hơn được đặt
14


ra một cách bức thiết và nghiêm túc. Trong bối cảnh đó, các nhà nước không thể từ chối
nghĩa vụ cho vay đối với các quốc gia kém phát triển hơn. Các khoản cho vay của nhà nước
đối với các quốc gia khác có thể được thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau nhưng
trong đó phổ biến là các khoản cho vay ODA với thời hạn cho vay dài, lãi suất cho vay ưu
đãi nhằm thực hiện các dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế-xã hội. Thông qua các
khoản ODA, nước cho vay có thể tăng cường ảnh hưởng của mình đối với nước đi vay,
đồng thời nâng cao vị thế trong các tổ chức và diễn đàn quốc tế. Điều đó có nghĩa Tín dụng
đầu tư của Nhà nước đã góp phần nâng cao vị thế của quốc gia trong cộng đồng thế giới.
Mặt khác, các công trình cơ sở hạ tầng kinh tế-xã hội được đầu tư bằng nguồn vốn
ODA cho vay ưu đãi đã tạo điều kiện để nước cho vay mở rộng đầu tư trực tiếp và xuất
khẩu hàng hoá, dịch vụ vào thị trường của nước được vay. Như vậy Tín dụng đầu tư của
Nhà nước đã tạo điều kiện để mở rộng và phát triển hoạt động kinh tế đối ngoại của quốc
gia.
1.2.3. Sự khác nhau giữa Tín dụng đầu tư của Nhà nước với tín dụng của NHTM
So sánh với các tín dụng thương mại, Tín dụng đầu tư của Nhà nước có những điểm
khác nhau như sau:
Mục đích hoạt động: Tín dụng đầu tư do Nhà nước quản lý, cho vay theo chủ trương
của Nhà nước nên mục đích hoạt động không vì lợi nhuận. Trong khi đó, tín dụng NHTM

do nhiều thành phần quản lý (của Nhà nước hoặc các thành phần khác, liên doanh, ngân
hàng...) và mục đích hoạt động chủ yếu là vì lợi nhuận.
Luật điều chỉnh: Tín dụng đầu tư của Nhà nước được điều chỉnh theo luật các tổ chức
tín dụng, luật ngân hàng, Nghị định về tín dụng đầu tư và TDXK của Nhà nước, còn đối
với các NHTM chỉ được điều chỉnh theo luật ngân hàng và luật các tổ chức tín dụng.
Cơ quan quản lý nhà nước: Tín dụng đầu tư của Nhà nước do Chínhphủ trực tiếp quản
lý, còn đối với NHTM do NHNN trực tiếp quản lý.
Can thiệp của Nhà nước: Tín dụng đầu tư của Nhà nước được Chính phủ bảo đảm
khả năng thanh toán, đối với tín dụng của NHTM được Nhà nước giám sát thông qua luật
TCTD và Ngân hàng.
Lãi suất cho vay: Lãi suất cho vay tín dụng đầu tư do Nhà nước quy định, phù hợp
với yêu cầu và mục tiêu phát triển kinh tế từng thời kỳ, từng đối tượng mà Nhà nước cần
15


×