TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRẦN MINH ĐÌNH
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG 620
CHÂU THỚI
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 52340101
Tháng 12/2014
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRẦN MINH ĐÌNH
MSSV: 4114514
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG 620
CHÂU THỚI
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 52340101
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
NGUYỄN THỊ NGỌC HOA
Tháng 12/2014
LỜI CẢM ƠN
Đƣợc học tâp và rèn luyện tại trƣờng Đại học Cần Thơ là một niềm vinh
dự rất lớn đối với em vì trong quá trình bốn năm đƣợc đào tạo tại trƣờng quý
Thầy/Cô không những truyền đạt cho em những kiến thức chuyên môn mà còn
cả những kiến thức xã hội vô cùng quý giá. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến quý Thầy/Cô khoa Kinh tế & Quản trị Kinh doanh nói riêng và tất cả quý
Thầy/Cô trƣờng Đại học Cần Thơ nói chung. Em tin rằng với những kiến thức
đƣợc quý Thầy/Cô truyền đạt, đó sẽ là những hành trang quan trọng nhất để
em bắt đầu thêm vững bƣớc hơn nữa trong con đƣờng đi đến tƣơng lai của bản
thân mình.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Cô hƣớng dẫn luận văn
cho em là Cô Nguyễn Thị Ngọc Hoa, mặc dù công việc của Cô luôn bận rộn
nhƣng Cô luôn luôn giành những khoảng thời gian để hƣớng dẫn và góp ý vô
cùng tận tình để em hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp của em.
Em cũng xin có lời cảm ơn chân thành đến ban Giám đốc cũng nhƣ các
quý Cô/Chú, Anh/Chị tại Công ty cổ phần Bê tông 620 Châu Thới đã đồng ý
cho em thực tập tại cơ quan cũng nhƣ tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất trong
suốt quá trình thực tập để hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp này.
Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng nhƣng với thời gian và kiến thức hạn hẹp
của mình em cũng biết rằng luận văn của em sẽ không tránh khỏi những thiếu
sót. Em rất mong sẽ nhận đƣợc những góp ý của quý Thầy/Cô để em bổ sung
cho bản thân và vận dụng khi đi làm.
Cuối cùng, em xin chúc quý Thầy/Cô, các Cô/Chú, Anh/Chị đƣợc nhiều
sức khỏe và luôn luôn gặt hái đƣợc nhiều thành công trong công việc và trong
cuộc sống.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn tất cả các quý Thầy/Cô, các
Cô/Chú, Anh/Chị. Em xin cảm ơn!!!
Lễ phép kính chào!!!
Cần Thơ, ngày…..tháng…..năm 2014
Sinh viên thực hiện
Trần Minh Đình
i
TRANG CAM KẾT
Em xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của em và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày……tháng…..năm 2014
Sinh viên thực hiện
Trần Minh Đình
ii
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
………………………………….…………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày…..tháng…..năm 2014
Cán bộ hƣớng dẫn
Nguyễn Thị Ngọc Hoa
iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.............................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Bình Minh, ngày…..tháng…..năm 2014
Ngƣời nhận xét
iv
MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU ................................................................................. 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ..................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .............................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung................................................................................ 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................ 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................. 2
1.3.1 Không gian nghiên cứu .................................................................... 2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu ....................................................................... 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ..................................................................... 2
1.4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .................................................................. 2
1.5 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ................................................................... 3
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 6
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN.............................................................................. 6
2.1.1Khái niệm cạnh tranh ........................................................................ 6
2.1.2 Khái niệm về năng lực cạnh tranh ................................................... 7
2.1.3 Khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ........................... 7
2.1.4 Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .......... 8
2.1.5 Các công cụ phân tích năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ....... 8
2.2 NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA DOANH NGHIỆP .......................................................... 13
2.2.1 Môi trƣờng bên ngoài doanh nghiệp .............................................. 13
2.2.2 Môi trƣờng bên trong doanh nghiệp .............................................. 16
2.3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 20
2.3.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ......................................................... 20
2.3.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ....................................................... 20
CHƢƠNG 3 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN 620 CHÂU THỚI ... 22
3.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY .......................................................... 22
3.2 TẦM NHÌN - SỨ MỆNH – GIÁ TRỊ CỐT LÕI ............................. 23
3.2.1 Tầm nhìn ........................................................................................ 23
3.2.2 Sứ mệnh ......................................................................................... 23
3.2.3 Giá trị cốt lõi .................................................................................. 23
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY ............. 24
3.3.1 Cơ cấu tổ chức............................................................................... 24
3.3.2 Hoạt động của Công ty................................................................... 25
3.4 CÁC SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY ........................ 28
3.4.1 Những sản phẩm chính .................................................................. 28
3.4.2 Những dịch vụ chính ...................................................................... 28
CHƢƠNG 4 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG 620 CHÂU THỚI 29
4.1 PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG VĨ MÔ .............................................. 29
4.1.1 Môi trƣờng chính trị - pháp luật ..................................................... 29
4.1.2 Môi trƣờng tự nhiên ....................................................................... 29
4.1.3 Môi trƣờng kinh tế ......................................................................... 39
v
4.1.4 Môi trƣờng công nghệ .................................................................... 31
4.1.5 Môi trƣờng văn hóa - xã hội .......................................................... 32
4.2 PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG VI MÔ .............................................. 33
4.2.1 Đối thủ cạnh tranh .......................................................................... 33
4.2.2 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn ............................................................. 36
4.2.3 Nhà cung ứng ................................................................................. 36
4.2.4 Khách hàng .................................................................................... 37
4.2.5 Sản phẩm thay thế .......................................................................... 37
4.2.6 Xây dựng ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) .............. 37
4.3 PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG BÊN TRONG ................................... 39
4.3.1 Chất lƣợng sản phẩm ..................................................................... 39
4.3.2 Công nghệ và cơ sở vật chất máy móc thiết bị .............................. 41
4.3.3 Chất lƣợng nguồn nhân lực ............................................................ 41
4.3.4 Năng lực quản lý ............................................................................ 43
4.3.5 Danh tiếng và uy tín thƣơng hiệu ................................................... 44
4.3.6 Năng lực tài chính .......................................................................... 44
4.3.7 Hoạt động Marketing ..................................................................... 48
4.3.8 Hoạt động nghiên cứu và phát triển ............................................... 48
4.3.9 Kinh nghiệm và năng lực thi công ................................................. 49
4.3.10 Khả năng liên kết liên doanh với doanh nghiệp khác .................. 49
4.3.11 Xây dựng ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) .............. 49
4.3.12 Xây dựng ma trận hình ảnh cạnh tranh ........................................ 50
4.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG 620 CHÂU THỚI ............................ 52
4.4.1 Những điểm mạnh .......................................................................... 52
4.4.2 Những điểm yếu ............................................................................. 53
4.4.3 Xây dựng ma trận SWOT .............................................................. 54
CHƢƠNG 5 GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG 620 CHÂU THỚI ..................................... 56
5.1 NHÓM GIẢI PHÁP CẢI THIỆN ĐIỂM YẾU ................................ 56
5.1.1 Giải pháp đẩy mạnh hoạt động Marketing nâng cao uy tín thƣơng
hiệu Công ty ..................................................................................................... 56
5.1.2 Giải pháp tăng cƣờng liên kết liên doanh ...................................... 56
5.2 NHÓM GIẢI PHÁP DUY TRÌ VÀ PHÁT HUY ĐIỂM MẠNH .... 57
5.2.1 Chiến lƣợc phát triển thị trƣờng ..................................................... 57
5.2.2 Tăng cƣờng đầu tƣ và phát triển máy móc thiết bị ........................ 58
5.2.3 Chiến lƣợc nâng cao chất lƣợng sản phẩm ... Error! Bookmark not
defined.
5.2.4 Duy trì và nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ..Error! Bookmark
not defined.
5.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỖ TRỢ KHÁC ........................................... 59
CHƢƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 60
6.1 KẾT LUẬN ....................................................................................... 60
6.2 KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 60
6.2.1 Kiến nghị với Nhà Nƣớc ................................................................ 60
6.2.2 Kiến nghị với ngành Xây dựng ...................................................... 61
vi
6.2.3 Kiến nghị với Công ty .................................................................... 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 63
PHỤ LỤC 1 ..................................................................................................... 65
PHỤ LỤC 2 ..................................................................................................... 69
PHỤ LỤC 3 ..................................................................................................... 74
vii
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Bảng ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) ............................ 9
Bảng 2.2 Bảng ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) ......................... 10
Bảng 2.3 Bảng ma trận hình ảnh cạnh tranh .................................................... 11
Bảng 3.1 Một số tiêu chí phản ánh tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty CP Bê tông 620 Châu Thới giai đoạn 2011 - 2013 ..................... 26
Bảng 4.1 Kết quả đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) Công ty CP Bê tông
620 Châu Thới ................................................................................................ 37
Bảng 4.2 Một số chủng loại sản phẩm của Công ty CP Bê tông 620 Châu Thới
.......................................................................................................................... 40
Bảng 4.3 Tình hình nhân sự của Công ty CP Bê tông 620 Châu Thới ............ 42
Bảng 4.4 Một số tiêu chí thể hiện năng lực tài chính của Công ty CP Bê tông
620 Châu Thới giai đoạn 2011 - 2013 ............................................................. 45
Bảng 4.5 Một số chỉ số tài chính của Công ty CP Bê tông 620 Châu Thới giai
đoạn 2011 - 2013 ............................................................................................. 46
Bảng 4.6 Kết quả đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) Công ty CP Bê tông 620
Châu Thới ....................................................................................................... 50
Bảng 4.7 Ma trận hình ảnh cạnh tranh so sánh các yếu tố giữa Công ty CP Bê
tông 620 Châu Thới và một số đối thủ cạnh tranh trong ngành ...................... 50
viii
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Lý thuyết ma trận SWOT ................................................................. 12
Hình 2.2 Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter .............................. 15
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty CP Bê tông 620 Châu Thới .............. 24
Hình 4.1 Tổng vốn chủ sở hữu của Công ty CP Bê tông 620 Châu Thới giai
đoạn 2011 – 2013 ( đơn vị tính: triệu đồng) .................................................... 47
Hình 4.2 Ma trận SWOT Công ty CP Bê tông 620 Châu Thới ....................... 55
ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
KH & ĐT
UBND
BTCTDƢL
BTCT
KCN
ĐBSCL
TTNDN
GDP
KT - XH
CPI
FDI
KH - CN
DNNN
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
Kế hoạch và đầu tƣ
Ủy Ban Nhân Dân
Bê tông cốt thép dự ứng lực
Bê tông cốt thép
Khu công nghiệp
Đồng bằng sông Cửu Long
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Tổng sản phẩm trong nƣớc
Kinh tế - xã hội
Chỉ số giá tiêu dùng
Vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
Khoa học – công nghệ
Doanh nghiệp Nhà Nƣớc
x
xi
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngày nay, với sự phát triển của xã hội thì hầu hết các quốc gia trên thế
giới đều thừa nhận cạnh tranh và xem cạnh tranh không những là môi trƣờng
và động lực của sự phát triển mà còn là yếu tố làm lành mạnh hóa các mối
quan hệ trong xã hội. Cạnh tranh buộc các doanh nghiệp phải sản xuất và cung
cấp những sản phẩm và dịch vụ để đáp ứng nhu cầu đa dạng mà thị trƣờng
cần. Vì thế, cạnh tranh đã trở thành một cơ chế vận hành tất yếu khách quan
không kém phần quan trọng đối với các tất cả các loại hình doanh nghiệp.
Việt Nam đã và đang trên đà hội nhập sâu hơn với nền kinh tế thế giới
cho nên các loại hình doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc xuất hiện ngày càng
nhiều tại thị trƣờng Việt Nam, trong đó những doanh nghiệp thuộc lĩnh vực
xây dựng trong nƣớc cũng chịu ảnh hƣởng không nhỏ khi xu thế hội nhập này
diễn ra ngày càng nhanh hơn. Trong thời gian qua, để đáp ứng yêu cầu phát
triển và hội nhập thì các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam đã có những bƣớc
tiến nhất định trong lĩnh vực hoạt động của mình, ngày càng chú trọng hơn về
năng lực cạnh cạnh tranh của mình so với các đối thủ cạnh tranh. Tuy nhiên,
nếu xét về kinh nghiệm và năng lực cạnh tranh thì còn non yếu so với các
doanh nghiệp xây dựng nƣớc ngoài, chƣa mang lại hiệu quả cao. Với mục tiêu
công nghiệp hóa và hiện đại hóa thì hiện nay tốc độ đô thị hóa ngày càng cao
và với những chính sách ƣu đãi của Nhà Nƣớc đối với các doanh nghiệp thuộc
ngành Xây dựng Việt Nam thì môi trƣờng cạnh tranh của các doanh nghiệp
này ngày càng diễn ra mạnh mẽ và gay gắt hơn. Chính vì vậy mà các công tác
quản lý, giám sát của Nhà Nƣớc cũng đƣợc tăng cƣờng và thắt chặt hơn cùng
với các yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật cũng ngày càng đòi hỏi cao hơn. Cạnh
tranh luôn luôn tạo sức ép và không ngừng kích ứng khoa học công nghệ cũng
nhƣ các thiết bị sản xuất tiên tiến ra đời vì vậy khả năng ứng dụng công nghệ
của doanh nghiệp cũng là một trong những yếu tố quan trọng tạo nên năng lực
cạnh tranh cho doanh nghiệp. Do đó, để có năng lực cạnh tranh tốt thì đòi hỏi
doanh nghiệp phải có những chiến lƣợc cạnh tranh đa dạng phù hợp ở từng
thời điểm cụ thể mới mong có thể tồn tại và phát triển bền vững.
Với một số vấn đề về tình hình cạnh tranh nhƣ hiện nay, thì việc phân
tích những yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Bê
tông 620 Châu Thới để từ đó tìm ra cơ hội, thách thức và những điểm mạnh,
điểm yếu để có những giải pháp cụ thể nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của
Công ty này hơn nữa trong thời gian tới là cần thiết. Đó cũng chính là lý do đề
tài “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty
cổ phần Bê tông 620 Châu Thới” đƣợc thực hiện.
1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty cổ
phần Bê tông 620 Châu Thới và từ đó đƣa ra giải pháp phù hợp nhằm nâng
cao hơn nữa năng lực cạnh tranh cho Công ty trong thời gian tới cũng nhƣ có
sự định hƣớng hợp lý cho sự phát triển của Công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
(1) Phân tích những yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của Công
ty cổ phần Bê tông 620 Châu Thới.
(2) Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Bê tông
620 Châu Thới.
(3) Một số giải pháp cần thiết nhất để nâng cao năng lực cạnh tranh cho
Công ty cổ phần Bê tông 620 Châu Thới trong thời gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài tập trung phân tích những yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh
tranh của Công ty cổ phần Bê tông 620 Châu Thới tại ấp Mỹ Hƣng, xã Mỹ
Hòa, thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long trong giai đoạn năm 2011 – 2013.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Số liệu sử dụng trong đề tài đƣợc thu thập trong 3 năm ( 2011 – 2013).
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Công ty cổ phần Bê tông 620 Châu Thới là Công ty kinh doanh nhiều
lĩnh vực khác nhau nhƣ: sản xuất, lắp ghép cấu kiện bê tông đúc sẵn, xây dựng
các công trình giao thông cầu cống, xây dựng dân dụng, bến cảng, dịch vụ vận
chuyển sản phẩn bê tông siêu trƣờng và siêu trọng, gia công cơ khí...Vì vậy
mà sẽ có rất nhiều vấn đề cần phân tích và đánh giá nhƣng do thời gian thực
hiện đề tài có hạn nên luận văn chỉ tập trung phân tích một số yếu tố ảnh
hƣởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Bê tông 620 Châu Thới
thông qua các yếu tố ảnh hƣởng bên ngoài và bên trong để đƣa ra những giải
pháp phù hợp nhằm nâng cao hơn nữa năng lực cạnh tranh cho Công ty trong
thời gian tới cũng nhƣ có những định hƣớng hợp lý cho sự phát triển của Công
ty trong thời gian tới.
1.4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
(1) Những yếu tố nào ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty cổ
phần Bê tông 620 Châu Thới?
(2) Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Bê tông 620
Châu thới nhƣ thế nào?
2
(3) Một số giải pháp cần thiết nhất để nâng cao năng lực cạnh tranh cho
Công ty cổ phần Bê tông 620 Châu Thới trong thời gian tới là gì?
1.5 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Để thực hiện đề tài luận văn “ Phân tích năng lực cạnh tranh của Công ty
cổ phần Bê tông 620 Châu Thới” thì tác giả có nghiên cứu và tham khảo một
số đề tàic ó liên quan đến năng lực cạnh tranh của một số tác giả khác.
Trong bài nghiên cứu của tác giả Trần Thị Anh Thƣ với nội dung phân
tích thực trạng năng lực cạnh tranh ( năng lực tài chính, năng lực quản lý điều
hành, trình độ trang thiết bị công nghệ, nguồn nhân lực..) và thực trạng tăng
cƣờng năng lực cạnh tranh của tập đoàn Bƣu chính viễn thông Việt Nam đã
phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là
môi trƣờng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp tác động trực tiếp đến thực
trạng tăng cƣờng năng lực cạnh tranh, trong đó tác giả đã sử dụng mô hình 5
áp lực cạnh tranh và mô hình kim cƣơng của Michael Porter để phân tích cơ
hội, thách thức, điểm mạnh, điểm yếu tác động đến năng lực cạnh tranh kết
hợp sử dụng ma trận phân tích SWOT để xây dựng và lựa chọn chiến lƣợc phù
hợp cho doanh nghiệp và cũng để làm cơ sở cho việc tìm những nhóm giải
pháp cần thiết nhất cho doanh nghiệp tăng cƣờng năng lực cạnh tranh.
Trong bài nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thu Thùy với nội dung phân
tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty Viễn thông Viettel trong cung
cấp dịch vụ điện thoại di động. Trong bài để làm rõ nội dung nghiên cứu tác
giả phân tích các yếu tố ảnh hƣởng bên trong và bên ngoài tác động đến Công
ty, trong đó đã sử dụng mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter để
phân tích tình hình cạnh tranh trên thị trƣờng dịch vụ điện thoại di động của
Viettel với các đối thủ cạnh tranh khác, phân tích các điểm mạnh và điểm yếu
của các đối thủ cạnh tranh kết hợp với việc sử dụng công cụ phân tích ma trận
SWOT để xác định những cơ hội và đe dọa làm cơ sở xây dựng chiến lƣợc,
đƣa ra mục tiêu, phƣơng hƣớng và lựa chọn giải pháp cho chiến lƣợc để nâng
cao năng lực cạnh tranh cho Công ty.
Trong bài nghiên cứu của tác giả Đặng Hoàng An Dân với nội dung
nghiên cứu phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam (BIDV) trong mối tƣơng quan với các ngân hàng thƣơng
mại quốc doanh và các ngân hàng thƣơng mại cổ phần trong nƣớc. Trong phân
tích tác giả xoay quanh vấn đề phân tích sự ảnh hƣởng của môi trƣờng bên
trong là năng lực tài chính, nguồn nhân lực, trình độ công nghệ, hệ thống
mạng lƣới chi nhánh, năng lực quản trị, các sản phẩm và dịch vụ để nhận diện
những mặt tích cực, hạn chế, điểm mạnh và điểm yếu về năng lực cạnh tranh
bên trong của doanh nghiệp để tìm giải pháp. Đối với môi trƣờng vĩ mô thì tác
3
giả đánh giá các tác động của môi trƣờng pháp luật, kinh tế, xã hội, chính trị,
kỹ thuật – công nghệ và môi trƣờng đầu tƣ kinh doanh để xác định đƣợc
những cơ hội để nắm bắt và thách thức để đƣa ra chiến lƣợc và giải pháp phù
hợp. Còn trong môi trƣờng vi mô tác giả hƣớng đến phân tích các nhóm đối
thủ cạnh tranh để giải quyết vấn đề, qua phân tích các nhóm đối thủ cạnh tranh
để nhận diện đƣợc năng lực của các đối thủ cạnh tranh chủ yếu kết hợp với
phƣơng pháp sử dụng ma trận hình ảnh cạnh tranh để khảo sát một cách khách
quan chỉ rõ năng lực cốt lõi và vị thế của doanh nghiệp so với các đối thủ.
Nguyễn Tuấn Minh với nội dung nghiên cứu phân tích năng lực cạnh
tranh của Công ty CP xây dựng công trình giao thông Bến Tre trong việc cung
cấp các sản phẩm, dịch vụ và thi công các công trình giao thông, trong nghiên
cứu tác giả phân tích một số nội dung về tiêu chí định lƣợng ( thị phần, lợi
nhuận và năng suất lao động) và tiêu chí định tính (uy tín, thƣơng hiệu, năng
suất lao động, kinh nghiệm của doanh nghiệp) để đo lƣờng năng lực cạnh
tranh và phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh nhằm tạo điều kiện nâng cao
khả năng cạnh tranh cho Công ty. Bên cạnh đó, tác giả cũng phân tích những
yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty, trong đó có 4 yếu tố
bên trong là chính sách chiến lƣợc của Công ty, sự sẵn sàng các yếu tố đầu
vào, nhận thức chung của ngƣời lao động trong Công ty và trình độ tổ chức
quản lý doanh nghiệp để đánh giá năng lực nội tại hiện có. Đối với những yếu
tố bên ngoài, tác giả phân tích 3 yếu tố vi mô là nhà cung ứng, đối thủ cạnh
tranh và đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn để đánh giá năng lực cạnh tranh hiện tại
của Công ty để so sánh những mặt mạnh và yếu so với các đối thủ để giải
quyết vấn đề và lựa chọn chiến lƣợc thích hợp.Với môi trƣờng vĩ mô tác giả
phân tích để đánh giá những sự thay đổi để kịp thời thích ứng và tận dụng
nhƣng cơ hộ cũng nhƣ có giải pháp phù hợp để hạn chế những thách
thức.Trong bài nghiên cứu tác giả có sử dụng phƣơng pháp mô hình ma trận
hình ảnh cạnh tranh bằng cách khảo sát khách quan một số yếu tố ảnh hƣởng
quan trọng nhất để đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp so với các
đối thủ cạnh tranh hiện tại và tìm giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho
doanh nghiệp.
Nhìn chung, ở các đề tài đều có những phân tích mang tính mới của riêng
từng đề tài nhƣng điểm chung mà đề tài nào cũng sử dụng để đánh giá năng
lực cạnh tranh là xoay quanh các yếu tố môi trƣờng bên trong và bên ngoài tác
độngtrực tiếp vào doanh nghiệp. Có thể thấy qua các nghiên cứu có nhiều các
nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và có nhiều tiêu
chí định tính và định lƣợng để đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp.Từ đó, có những chính sách và biện pháp thích hợp tác động đến các
yếu tố đó nhằm nâng cao và cải thiện hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
4
Ngoài ra, ở các đề tài còn kết hợp sử dụng cácphƣơng pháp mô hình phân tích
nhƣ: mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter, ma trận SWOT để xây
dựng chiến lƣợc cạnh tranh, ma trận hình ảnh cạnh tranh để làm công cụ so
sánh năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp so với các đối thủ ở một số yếu tố
quan trọng nhƣ: thƣơng hiệu, nguồn nhân lực, thị phần, nguồn lực tài chính.
5
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm cạnh tranh
Theo K. Marx: “Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các
nhà tƣ bản nhằm dành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu
dùng hành hóa để thu đƣợc lợi nhuận siêu ngạch”.
Theo từ điển kinh doanh xuất bản năm 1992 ở Anh thì cạnh tranh trong
cơ chế thị trƣờng đƣợc định nghĩa cạnh tranh là "Sự ganh đua, sự kỳ địch giữa
các nhà kinh doanh nhằm giành tài nguyên sản xuất cùng một loại hàng hóa về
phía mình".
P.A Samuelson và W.D.Nordhaus trong cuốn kinh tế học (xuất bản lần
thứ 12) cho rằng: “Cạnh tranh là sự kình địch giữa các doanh nghiệp cạnh
tranh với nhau để dành khách hàng hoặc thị trƣờng”. Hai tác giả này cho cạnh
tranh đồng nghĩa với cạnh tranh hoàn hảo.
Theo từ điển Bách Khoa Việt Nam (tập 1, 1996) cho rằng: “Cạnh tranh là
hoạt động tranh đua giữa những nhà sản xuất hàng hóa, giữa các thƣơng nhân,
các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trƣờng, chi phối quan hệ cung cầu
nhằm dành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ thị trƣờng có lợi nhất”.
Các tác giả trong cuốn sách Các vấn đề pháp lý về thể chế và chính sách
cạnh tranh kiểm soát độc quyền kinh doanh thuộc dự án VIE/97/016 thì cho
rằng: “Cạnh tranh có thể đƣợc hiểu là sự ganh đua giữa các doanh nghiệp
trong việc giành một số nhân tố sản xuất hoặc khách hàng nhằm nâng cao vị
thế của mình trên thị trƣờng, để đạt đựơc một mục tiêu kinh doanh cụ thể, ví
dụ nhƣ lợi nhuận, doanh số hoặc thị phần. Cạnh tranh trong một môi trƣờng
nhƣ vậy đồng nghĩa với ganh đua”.
Từ các quan điểm trên ta có thể đúc kết lại nhƣ sau: Xét trên khía cạnh
cạnh tranh giữa những nhà sản xuất với nhau hoặc giữa nhà sản xuất với ngƣời
tiêu dùng khi nhà sản xuất muốn bán sản phẩm với giá cao nhƣng ngƣợc lại
ngƣời tiêu dùng lại muốn mua với giá thấp. Vì vậy, Cạnh tranh sẽ giúp cho
nhà sản xuất năng động hơn, nhạy bén hơn, cải tiến kỹ thuật – công nghệ hơn
để đƣa những nghiên cứu mới vào sản xuất, hoàn thiện về mọi mặt hơn nhƣ:
cách thức tổ chức sản xuất, quản lý sản xuất để nâng cao năng xuất, chất lƣợng
và hiệu quả kinh tế. Qua đó, cạnh tranh còn giúp thị trƣờng hoạt động có hiệu
quả nhờ việc phân phối hợp lý các nguồn lực có hạn. Tuy nhiên, cạnh tranh
cũng có những biểu hiện tiêu cực nhƣ cạnh tranh không kiểm soát, cạnh tranh
thiếu lành mạnh dẫn đến sự phát triển sản xuất tràn lan gây xáo trộn, gây nên
tình trạng khủng hoảng thừa, thất nghiệp và làm thiệt hại đến quyền lợi của
ngƣời tiêu dùng.
6
2.1.2 Khái niệm về năng lực cạnh tranh
Năng lực cạnh tranh là khả năng tạo ra và duy trì lợi nhuận và thị phần
trên các thụ trƣờng trong và ngoài nƣớc, các chỉ số đánh giá năng suất lao
động, công nghệ, tổng năng suất các yếu tố sản xuất, chi phí cho nghiên cứu
và phát triển, chất lƣợng và tính khác biệt của sản phẩm, chi phí đầu vào. (Van
Duren et al ).
Porter (1996) nhận định rằng: “Năng lực cạnh tranh là khả năng sáng tạo
ra những sản phẩm có quy trình công nghệ độc đáo để tạo ra giá trị gia tăng
cao phù hợp với nhu cầu khách hàng, có chi phí thấp, năng suất cao nhằm tăng
lợi nhuận”.
Theo lý thuyết tổ chức công nghiệp thì năng lực cạnh tranh dựa trên khả
năng sản xuất ra sản phẩm ở một mức giá ngang bàng hay thấp hơn mức phổ
biến mà không có trợ cấp, đảm bảo cho ngành, doanh nghiệp đứng vững trƣớc
các đối thủ cạnh tranh hay sản phẩm thay thế.
Nhƣ vậy, thuật ngữ năng lực cạnh tranh dù đã đƣợc sử dụng rộng rãi,
nhƣng vẫn có nhiều quan điểm khác nhau. Từ đó, ta có thể lý luận rằng: năng
lực cạnh tranh là khả năng tự có của doanh nghiệp sử dụng tất cả các nguồn
lực một cách có chiến lƣợc nhƣ: vật lực, tài lực, nhân lực… để tạo ra sản phẩm
tối ƣu nhất với khả năng có thể để đáp ứng nhu cầu đa dạng của ngƣời tiêu
dùng, nhƣng vẫn đảm bảo đƣợc khả năng sinh lợi của doanh nghiệp.
2.1.3 Khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Khái niệm năng lực canh tranh của doanh nghiệp đến nay vẫn chƣa đƣợc
hiểu một cách thống nhất. Dƣới đây là một số cách tiếp cận cụ thể về năng lực
canh tranh của doanh nghiệp :
Hội đồng chính sách năng lực của Mỹ đƣa ra định nghĩa: “Năng lực cạnh
tranh là năng lực kinh tế về hàng hóa và dịch vụ trên thị trƣờng thế giới”.
Ủy ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế Quốc tế cho rằng: “Năng lực cạnh
tranh là năng lực của một doanh nghiệp không bị doanh nghiệp khác đánh bại
về năng lực kinh tế”.
Theo Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD) cho rằng: “Năng
lực cạnh tranh của doanh nghiệp là sức sản xuất ra thu nhập tƣơng đối cao trên
cơ sở sử dụng các yếu tố sản xuất có hiệu quả làm cho các doanh nghiệp phát
triển bền vững trong điều kiện cạnh tranh quốc tế”.
Từ những quan điểm trên ta có thể đúc kết về năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp nhƣ sau:Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệpđƣợc đo bằng thị
phần của sản phẩm mà doanh nghiệp tiêu thụ đƣợc trên thị trƣờng. năng lực
cạnh tranh của sản phẩm phụ thuộc vào chất lƣợng sản phẩm, giá cả, khả năng
phân phối sản phẩm, dịch vụ đi kèm, thƣơng hiệu, quảng cáo, v.v...Năng lực
7
cạnh tranh của doanh nghiệp thể hiện thực lực và lợi thế của doanh nghiệpso
với đối thủ cạnh tranh trong việc thoả mãn tốt hơn các đòi hỏi của khách hàng
để thu lợi nhuận ngày càng cao hơn.
2.1.4 Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Võ Thành Cƣơng (2011) cho rằng: “Hiện nay thì chƣa có tài liệu nào đƣa
ra các tiêu chí để đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong lĩnh
vực xây lắp những qua việc nghiên cứu các hồ sơ mời thầu của các chủ đầu tƣ
thì nhận thấy chủ đầu tƣ thƣờng căn cứ vào một số tiêu chí cơ bản để đánh giá
bao gồm: tỷ lệ trúng thầu, lợi nhuận đạt đƣợc, chất lƣợng sản phẩm, cơ sở vật
chất và kỹ thuật công nghệ, năng lực tài chính, kinh nghiệm và năng lực thi
công của doanh nghiệp đó”.
Lê Quốc Phƣơng (2013) cho rằng: “Năng lực cạnh tranh của mỗi doanh
nghiệp đƣợc tạo nên bởi các yếu tố chính là năng lực tài chính, trình độ công
nghệ, chất lƣợng nguồn nhân lực, năng lực quản trị, hoạt động nghiên cứu và
phát triển và năng lực Marketing. Các yếu tố tạo nên năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp cũng chính là các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh do đó
việc đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp đƣợc thực hiện thông qua
đánh giá các yếu tố tạo nên năng lực cạnh tranh”.
Tóm lại, năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực ngành
Xây dựng sẽ liên quan đến một số vấn đề nhƣ: năng lực tài chính, cơ sở vật
chất và kỹ thuật công nghệ, chất lƣợng nguồn nhân lực, hoạt động nghiên cứu
và phát triển, năng lực Marketing, chất lƣợng sản phẩm, kinh nghiệm và năng
lực thi công. Những yếu tố đó tạo cho doanh nghiệp khả năng khai thác mọi
hoạt động, tiềm năng với hiệu suất cao hơn đối thủ.
2.1.5 Các công cụ phân tích năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
2.1.5 1 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE)
Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) là ma trận dùng để xem xét,
tổng hợp và đánh giá những điểm mạnh và điểm yếu nội tại của doanh nghiệp.
Ma trận giúp doanh nghiệp tận dụng tối đa điểm mạnh và chuẩn bị những
phƣơng thức để tháo gỡ những điểm yếu.
Các bước xây dựng ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE)
Bước 1: Lập một danh sách từ 10 đến 20 yếu tố điểm mạnh của tổ chức
trong ngành kinh doanh.
Bước 2: Phân loại tầm quan trọng từ 0,00 ( không quan trọng) đến 1,00
(rất quan trọng) cho từng yếu tố. Tầm quan trọng của từng yếu tố tùy thuộc
vào mức độ ảnh hƣởng của yếu tố đó đến sự thành công hay thất bại của doanh
nghiệp. Tổng số các mức phân loại đƣợc ấn định cho tất cả các yếu tố phải
đúng bằng 1,00.
8
Bước 3: Phân loại từ 1 đến 4 cho từng yếu tố, loại của từng yếu tố tùy
thuộc vào mức độ phản ứng của doanh nghiệp đối với yếu tố đó. Trong đó: 4 –
phản ứng tốt, 3 – phản ứng trên trung bình, 2 – phản ứng trung bình, 1 – phản
ứng yếu.
Bước 4: Nhân tầm quan trọng của từng yếu tố với phân loại để xác định
số điểm về tầm quan trọng.
Bước 5: Tổng cộng các số điểm về tầm quan trọng của tất cả các yếu tố
để xác định tổng số điểm của ma trận (IFE).
Bảng 2.1 Bảng ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE)
Mức độ quan Phân loại Điểm quan
Các yếu tố bên trong
STT
trọng (3)
trọng (1)
(2)
Mức độ quan
trọng từ 0,00
đến 1,00 cho
các yếu tố đại
diện
1
2
3
…
Tổng cộng
Phân loại
từ 1 đến 4
(2) x (3)
1,00
Nguồn: Lê Nguyễn Đoan Khôi, Quản trị chiến lược, 2013
2.1.5.2 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE)
Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) là ma trận tổng hợp, tóm tắt
và đánh giá những cơ hội và nguy cơ chủ yếu của môi trƣờng bên ngoài ảnh
hƣởng đến doanh nghiệp. Ma trận EFE giúp đánh giá đƣợc mức độ phản ứng
của doanh nghiệp đối với những cơ hội và nguy cơ, đƣa ra những nhận định
môi trƣờng bên ngoài tạo thuận lợi hay gây khó khăn cho tổ chức.
Các bước xây dựng ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE)
Bước 1: Lập một danh sách từ 10 đến 20 yếu tố cơ hội và nguy cơ chủ
yếu có ảnh hƣởng đến sự thành công hay thất bại của tổ chức trong ngành kinh
doanh.
Bước 2: Phân loại tầm quan trọng từ 0,00 ( không quan trọng) đến 1,00
(rất quan trọng) cho từng yếu tố. Tầm quan trọng của từng yếu tố tùy thuộc
vào mức độ ảnh hƣởng của yếu tố đó đến sự thành công hay thất bại của doanh
nghiệp. Tổng số các mức phân loại đƣợc ấn định cho tất cả các yếu tố phải
đúng bằng 1,00.
Bước 3: Phân loại từ 1 đến 4 cho từng yếu tố, loại của từng yếu tố tùy
thuộc vào mức độ phản ứng của doanh nghiệp đối với yếu tố đó. Trong đó: 4 –
phản ứng tốt, 3 – phản ứng trên trung bình, 2 – phản ứng trung bình, 1 – phản
ứng yếu.
9
Bước 4: Nhân tầm quan trọng của từng yếu tố với phân loại để xác định
số điểm về tầm quan trọng.
Bước 5: Tổng cộng các số điểm về tầm quan trọng của tất cả các yếu tố
để xác định tổng số điểm của ma trận (EFE).
Bảng 2.2 Bảng ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE)
STT
Các yếu tố bên ngoài
1
2
3
…
Mức độ quan Phân loại
trọng (1)
(2)
Điểm quan
trọng (3)
Mức độ quan
trọng từ 0,00
Phân loại
đến 1,00 cho
từ 1 đến 4
các yếu tố đại
diện
(2) x (3)
Tổng cộng
1,00
Nguồn: Lê Nguyễn Đoan Khôi, Quản trị chiến lược, 2013
2.1.5.3 Ma trận hình ảnh cạnh tranh
Ma trận hình ảnh cạnh tranh là ma trận đƣợc sử dụng để so sánh doanh
nghiệp với các đối thủ cạnh tranh chủ yếu, dựa trên các yếu tố ảnh hƣởng đến
khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trong ngành. Qua đó, nhận diện
đƣợc những điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp cùng với các đối thủ
cạnh tranh chủ yếu, xác định đƣợc lợi thế cạnh tranh cho tổ chức và các điểm
yếu kém cần khắc phục.
Các bước xây dựng ma trận hình ảnh cạnh tranh
Bước 1: Lập một danh mục khoảng 10 yếu tố có ảnh hƣởng quan trọng
đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp so với các đối thủ cạnh tranh trực
tiếp trong ngành.
Bước 2: Phân loại tầm quan trọng từ 0,00 (không quan trọng) đến 1,00
(rất quan trọng) cho từng yếu tố. Tầm quan trọng của từng yếu tố tùy thuộc
vào mức độ ảnh hƣởng của yếu tố đó đến khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp trong nghành. Tổng số các mức phân loại đƣợc tổng lại cho tất cả các
yếu tố phải bằng đúng 1,00.
Bước 3: Phân loại từ 1 đến 4 cho từng yếu tố, loại của từng yếu tố tùy
thuộc vào mức độ phản ứng của doanh nghiệp đối với yếu tố đó. Trong đó: 4 –
phản ứng tốt, 3 – phản ứng trên trung bình, 2 – phản ứng trung bình, 1 – phản
ứng yếu.
10
Bước 4: Nhân tầm quan trọng của từng yếu tố với phân loại để xác định
số điểm về tầm quan trọng.
Bước 5: Tổng cộng các số điểm về tầm quan trọng của tất cả các yếu tố
để xác định tổng số điểm của ma trận hình ảnh cạnh tranh cho từng doanh
nghiệp so sánh.
Bảng 2.3 Bảng ma trận hình ảnh cạnh tranh
STT Các yếu tố
Mức
độ
quan
trọng
Doanh
nghiệp
Phân
loại
Điểm
quan
trọng
Doanh nghiệp Doanh nghiệp
cạnh tranh A cạnh tranh B
Phân
loại
Điểm
quan
trọng
Phân
loại
Điểm
quan
trọng
1
2
…
Tổng cộng
1,00
Nguồn: Lê Nguyễn Đoan Khôi, Quản trị chiến lược, 2013
2.1.5.4 Ma trận SWOT
SWOT là chữ cái đầu tiên của 4 chữ: S – Strenghs (điểm mạnh), W –
Weaknesses (điểm yếu), O – Opportunities (cơ hội), T – Threats (nguy cơ), là
ma trận liệt kê những cơ hội - đe dọa và những điểm mạnh - điểm yếu để kết
hợp đƣa ra giải pháp. Cụ thể các giải pháp:
a. Các giải pháp điểm mạnh – cơ hội (SO)
b. Các giải pháp điểm mạnh – đe dọa (ST)
c. Các giải pháp điểm yếu – cơ hội (WO)
d. Các giải pháp điểm yếu – đe dọa (WT)
Các bước xây dựng ma trận SWOT: Để lập ma trận SWOT phải thực
hiện 8 bƣớc sau:
Bước 1: Liệt kê các điểm mạnh chủ yếu từ môi trƣờng bên trong doanh
nghiệp ( S1, S2, S3, S4,…).
Bước 2: Liệt kê các điểm yếu chủ yếu từ môi trƣờng bên trong doanh
nghiệp ( W1, W2, W3, W4,…).
Bước 3: Liệt kê các cơ hội chủ yếu từ môi trƣờng bên ngoài doanh
nghiệp ( O1, O2, O3, O4,…).
11
Bước 4: Liệt kê các nguy cơ đe dọa chủ yếu từ môi trƣờng bên ngoài
doanh nghiệp ( T1, T2, T3, T4,…).
Bước 5: Kết hợp các điểm mạnh với các cơ hội hình thành nên các chiến
lƣợc (SO1, SO2, SO3, SO4,…).
Bước 6: Kết hợp các điểm yếu với các cơ hội hình thành nên các chiến
lƣợc ( WO1, WO2, WO3, WO4,…).
Bước 7: Kết hợp các điểm mạnh với các đe dọa hình thành nên các chiến
lƣợc ( ST1, ST2, ST3, ST4,…).
Bước 8: Kết hợp các điểm yếu với các đe dọa hình thành nên các chiến
lƣợc ( WT1, WT2, WT3, WT4,…).
Những cơ hội (O)
(Liệt kê các cơ hội)
SWOT
O1
O2
…
T1
T2
…
Những chiến lược (SO)
Những điểm mạnh (S)
(Sử dụng các điểm mạnh
(Liệt kê các điểm mạnh)
để tận dụng cơ hội)
S1.
SO1.
S2.
SO2.
…
…
Những điểm yếu (W)
(Liệt kê các điểm yếu)
W1.
W2.
…
Những đe doa (T)
(Liệt kê các đe dọa)
Những chiến lược (ST)
(Sử dụng các điểm mạnh
để tránh nguy cơ đe dọa)
ST1.
ST2.
…
Những chiến lược (WO) Những chiến lược (WT)
(Hạn chế các điểm yếu và
(Tối thiểu hóa những
khai thác cơ hội)
điểm yếu và tránh các
WO1.
nguy cơ đe dọa)
WO2.
WT1.
…
WT2.
…
Nguồn: Lê Nguyễn Đoan Khôi, Quản trị chiến lược, 2013
Hình 2.1 Lý thuyết ma trận SWOT
12