Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG tín DỤNG CHƯƠNG TRÌNH VAY vốn học SINH SINH VIÊN tại NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH xã hội TỈNH QUẢNG TRỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (586.08 KB, 82 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
---------------------------

THIỀU QUANG AN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
CHƯƠNG TRÌNH VAY VỐN HỌC SINH SINH VIÊN TẠI
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ
Chuyên ngành: KINH TẾ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01

GVHD: TS. TRẦN THANH TOÀN

TP. Hồ Chí Minh tháng 06/ 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của
tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

THIỀU QUANG AN


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình Cao học chuyên ngành Kinh tế tài chính- ngân hàng
và luận văn này tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới:
Quý Thầy, Cô Trường Đại Học Tài Chính Marketing đã hết lòng tận tụy, truyền
đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian tôi học tại Trường, đặc biệt là PGS.TS.
Trần Thanh Toàn đã tận tình hướng dẫn phương pháp nghiên cứu khoa học và nội dung


nghiên cứu đề tài.
Các anh/chị, các bạn đồng nghiệp đang công tác tại Ngân hàng chính sách xã hội
Chi nhánh Quảng Trị và gia đình đã hỗ trợ và tạo mọi điều kiện cho tôi trong suốt quá
trình học tập. Các anh/chị và các bạn đồng nghiệp trong ngành ngân hàng trên địa bàn
tỉnh Quảng Trị đã hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu sơ bộ và và khảo sát dữ
liệu sơ cấp trên địa bàn huyện, thành phố của tỉnh Quảng Trị.
Cuối cùng tôi xin chân thành cám ơn các bạn học viên lớp Cao học Kinh tế Tài
chính – Ngân hàng khóa 1/2011 đã cùng tôi chia sẽ kiến thức và kinh nghiệm trong quá
trình học tập và thực hiện đề tài.
Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã hết sức cố gắng để hoàn thiện luận văn, trao
đổi và tiếp thu những kiến thức đóng góp của Quý Thầy, Cô và bạn bè tham khảo nhiều
tài liệu, xong không trách khỏi có những sai sót. Rất mong nhận được những thông tin
góp ý của Quý Thầy, Cô và bạn đọc.
Xin chân thành cám ơn
TP.HCM, ngày 15 tháng 06 năm 2014
Người thực hiện luận văn

THIỀU QUANG AN

1


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

Tp. HCM, ngày 15 tháng 06 năm 2014
Giáo viên hướng dẫn

TRẦN THANH TOÀN

2


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
HĐQT

Hội đồng quản trị

CTXH

Chính trị xã hội

NHCSXH

Ngân hàng chính sách xã hội

NHNN


Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NSNN

Ngân sách nhà nước

TK&VV

Tiết kiệm và vay vốn

UBND

Ủy ban nhân dân

XĐGN

Xóa đói giảm nghèo

HSSV

Học sinh sinh viên

3



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1:

Nguồn vốn của NHCSXH tính đến 31/12 hàng năm ...........................

Bảng 2.2 :

Nguồn vốn cho vay hộ nghèo ...............................................................

Bảng 2.3:

Bảng thay đổi lãi suất cho vay hộ nghèo ..............................................

Bảng 2.4:

Kết quả uỷ thác cho vay hộ nghèo .......................................................

Bảng 2.5:

Dư nợ cho vay hộ nghèo ......................................................................

Bảng 2.6:

Doanh số cho vay và thu nợ của hoạt động cho vay hộ nghèo ............

Bảng 2.7:

Số hộ dư nợ, dư nợ bình quân hộ và số hộ thoát ngưỡng nghèo ..........

Bảng 2.8:


Phân loại cho vay hộ nghèo..................................................................
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1:

Mô hình tổ chức của NHCSXH tỉnh Quảng Trị

Sơ đồ 2.2:

Mô hình tổ chức của NHCSXH Việt Nam

4


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU .................................................................... 7
1.1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................... 7
1.2. Tình hình nghiên cứu đề tài.................................................................................... 8
1.3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................... 9
1.4. Phạm vi, đối tượng .................................................................................................. 9
1.5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 9
1.3.1 Số liệu thứ cấp ..................................................................................................... 9
1.5.2 Số liệu sơ cấp .................................................................................................... 10
1.3.3. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................ 10
1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................. 10
1.7. Bố cục của nghiên cứu........................................................................................... 10
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ LUẬN ......................................................................... 11
2.1. Những vấn đề lý luận liên quan đến đề tài .......................................................... 11
2.1.1. Một số vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng .................................................... 11

2.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng................................................................... 11
2.1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng .................................................................... 11
2.1.1.3. Mô hình quản lý chất lượng phục vụ khách hàng ..................................... 13
2.1.2. Tổng quan về tín dụng chính sách đối với HSSV tại NHCSXH ........................ 16
2.1.2.1.Vấn đề nghèo đói và nguyên nhân nghèo đói ảnh hưởng đến điều kiện học
tập của HSSV................ .......................................................................................... 16
2.1.2.2. Sự hình thành, phát triển chương trình tín dụng đối với HSSV và vai trò
của nó....................... ............................................................................................... 17
2.2. Những chỉ tiêu phản ánh chất lượng cho vay HSSV. ......................................... 23
2.2.1. Chỉ tiêu định tính............................................................................................... 23
2.2.2. Chỉ tiêu định lượng ........................................................................................... 25
2.3. Kinh nghiệm về tín dụng HSSV ở các nước trên thế giới và rút ra bài học áp
dụng đối với Việt Nam .................................................................................................. 28
2.3.1. Kinh nghiệm cho vay học sinh sinh viên của các nước trên thế giới ................ 28
2.3.1.1.Tại Anh Quốc............................................................................................... 28
2.3.1.2. Tại Trung Quốc .......................................................................................... 28
2.3.2. Bài học áp dụng với Việt Nam ........................................................................... 30
2.4. Tổng quan về NHCSXH Việt Nam và NHCSXH tỉnh Quảng Trị .................... 31
2.4.1. Hoàn cảnh ra đời ............................................................................................. 31
2.4.2. Mô hình tổ chức và quản lý ............................................................................... 31
2.4.3. Các hoạt động chính của NHCSXH tỉnh Quảng Trị ......................................... 41
2.4.3.1. Về nguồn vốn hoạt động ............................................................................. 41
2.4.3.2. Hoạt động cho vay ...................................................................................... 41
2.4.4. Những quy định chung về chính sách tín dụng đối với HSSV........................... 41
2.4.4.1. Phạm vi áp dụng ......................................................................................... 41

5


2.4.4.2. Đối tượng được vay vốn ............................................................................. 42

2.4.4.3. Phương thức cho vay .................................................................................. 42
2.4.4.4. Điều kiện vay vốn ....................................................................................... 42
2.4.4.5. Mức vốn cho vay......................................................................................... 43
2.4.4.6. Thời hạn cho vay ....................................................................................... 43
2.4.4.7. Lãi suất cho vay .......................................................................................... 45
2.4.4.8. Thủ tục và quy trình nghiệp vụ cho vay .................................................... 45
2.4.4.9. Tổ chức giải ngân. ..................................................................................... 47
2.4.4.10. Định kỳ hạn trả nợ .................................................................................... 48
2.4.4.11. Thu nợ gốc ................................................................................................ 48
2.4.4.12.Thu lãi tiền vay .......................................................................................... 48
2.4.4.13.Giảm lãi tiền vay ....................................................................................... 49
2.4.4.14.Xử lý nợ rủi ro. .......................................................................................... 50
2.5. Thực trạng tín dụng HSSV tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị ................................ 51
2.5.1. Phương thức huy động và tình hình nguồn vốn ............................................ 51
2.5.2. Thực trạng về hoạt động cho vay HSSV ....................................................... 57
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHƯƠNG
TRÌNH VAY VỐN HSSV TẠI NGÂN HÀNG CSXH TỈNH QUẢNG TRỊ............... 68
3.1. Định hướng hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam ............... 68
3.1.1. Định hướng hoạt động Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam ..................... 68
3.1.2.Định hướng hoạt động tín dụng đối với HSSV của Ngân hàng Chính sách xã
hội Việt Nam................................................................................................................71
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay học sinh, sinh viên tại Ngân hàng
Chính sách xã hội Việt Nam – tỉnh Quảng Trị .......................................................... 71
3.2.1. Công tác nguồn vốn .......................................................................................... 71
3.2.2. Xây dựng quy trình kiểm tra, kiểm soát vốn vay và tăng cường công tác kiểm
tra trước, trong và sau khi cho vay ............................................................................. 73
3.2.3. Điều chỉnh mức cho vay, lãi suất cho vay phù hợp với thực tiễn ..................... 74
3.2.4. Công tác thông tin tuyên truyền ........................................................................ 76
3.2.5.Tăng cường phối kết hợp giữa các Bộ, Ngành, các tổ chức chính trị xã hội,
chính quyền địa phương các cấp ................................................................................ 76

3.2.6. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực .............................................................. 78
3.2.7. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin ......................................................... 78
3.3. Những kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng cho vay HSSV tại Ngân hàng
Chính sách xã hội Việt Nam......................................................................................... 79
3.3.1. Đối với Chính phủ.............................................................................................. 79
3.3.2. Đối với Bộ tài chính .......................................................................................... 79
3.3.3. Đối với Bộ giáo dục và Bộ thông tin tuyên truyền ............................................ 80
3.3.4. Đối với liên ngành Giáo dục và đào tạo, Lao động thương binh và xã hội và
Ngân hàng Chính sách xã hội. .................................................................................... 81
3.3.5. Đối với chính quyền địa phương ....................................................................... 81

6


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài
Nguồn nhân lực là nguồn lực của mọi nguồn lực, là tài nguyên của mọi tài nguyên;

vừa là chủ thể, vừa là khách thể, vừa là động lực, vừa là mục tiêu giữ vị trí trung tâm
trong các nguồn lực và giữ vai trò quyết định thành công của sự nghiệp phát triển bền
vững kinh tế xã hội. Xây dựng, phát triển nguồn nhân lực là trách nhiệm của cả hệ thống
chính trị, của tất cả các cấp, các ngành, của toàn xã hội; diễn ra trên mọi lĩnh vực kinh tế xã hội; thông qua thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp, trong đó, giáo dục và đào tạo là
phương tiện chủ yếu nhất, cùng với việc đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhằm
mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”, Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ X của Đảng khẳng định: “Giáo dục và đào tạo cùng với khoa học và
công nghệ là quốc sách hàng đầu là nền tảng và động lực thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước”. Do đó cần phải có nguồn nhân lực đủ về số lượng, mạnh về chất
lượng. Muốn có nguồn nhân lực đó nhất thiết phải chú trọng phát triển giáo dục – đào tạo

vì giáo dục – đào tạo trực tiếp giúp con người nâng cao trí tuệ, hiểu biết và khả năng vận
dụng tri thức khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
Sự ra đời của Quyết định 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/09/2007 của Thủ tướng Chính
phủ về tín dụng đối với HSSV do NHCSXH đảm nhiệm đã nhận được sự đồng thuận của
xã hội và đánh giá đây là chính sách cộng đồng thời đạt hai hiệu quả cả về giá trị thực tiễn
và ý nghĩa nhân văn.
Chương trình tín dụng đối với HSSV là một chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước
trong việc ưu tiên phát triển giáo dục, bảo đảm an sinh xã hội, hỗ trợ tài chính cho học
sinh, sinh viên thuộc các gia đình khó khăn để các em có điều kiện học tập, vươn lên
trong cuộc sống, góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đào tạo nhân tài cho đất
nước.
Để nguồn vốn tín dụng thực sự phát huy hiệu quả, đạt được mục tiêu đề ra tăng
nhanh vòng quay vốn đòi hỏi các cấp, các ngành, các tổ chức đoàn thể, hộ gia đình và học
sinh, sinh viên phối hợp và có trách nhiệm trong việc quản lý, giám sát sử dụng vốn vay,
đặc biệt là trách nhiệm trả nợ đầy đủ, đúng hạn như đã cam kết với ngân hàng.

7


Với nguồn lực tài chính có hạn, hiện nay vẫn chưa thể đáp ứng được hết nhu cầu vay
của HSSV. Hàng năm ngân sách Nhà nước đã dành ra hàng ngàn tỷ đồng cho chương
trình tín dụng này, vì vậy HSSV được vay vốn thì phải có trách nhiệm trả lại cho Nhà
nước để tạo nguồn duy trì hoạt động này thường xuyên, liên tục. Thực tế cho thấy việc
thu hồi nợ chương trình cho vay HSSV gặp rất nhiều khó khăn, làm hạn chế việc mở rộng
hoạt động tín dụng này làm ảnh hưởng đến việc thực hiện chủ trương của Nhà nước trong
mục tiêu phát triển nguồn nhân lực.
Là cơ quan được Thủ tướng giao trọng trách thực hiện các chính sách của Chính phủ
chuyển tải vốn tín dụng ưu đãi đến với người nghèo và các đối tượng chính sách, ngày 04
tháng 10 năm 2002, Ngân hàng Chính sách xã hội đã được Thủ tướng Chính phủ thành
lập trên cơ sở thiết lập lại Ngân hàng phục vụ người nghèo nhằm tách tín dụng chính sách

ra khỏi tín dụng thương mại. Đây là một định chế tài chính tín dụng đặc thù, hoạt động
không vì mục tiêu lợi nhuận, góp phần thực hiện mục tiêu quốc gia về xóa đói giảm
nghèo, phát triển kinh tế xã hội, ổn định chính trị và bảo đảm an sinh xã hội.
Xuất phát từ yêu cầu lý luận, thực tế hoạt động và mong muốn hoạt động tín dụng ưu
đãi đối với học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn tại NHCSXH ngày càng có chất
lượng tốt hơn, tác giả chọn đề tài nghiên cứu: “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng
chương trình vay vốn học sinh sinh viên tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng
Trị” làm công trình nghiên cứu luận văn Thạc sĩ kinh tế.
1.2.

Tình hình nghiên cứu đề tài

Đề tài có sử dụng một số sách và nghiên cứu như :
1. Báo cáo chung của các nhà tài trợ tại Hội nghị tư vấn các nhà tài trợ Việt Nam
(2004), Nghèo, Trung tâm Thông tin Phát triển Việt Nam.
2. Báo cáo chung của nhóm công tác các chuyên gia Chính phủ - Nhà tài trợ - Tổ
chức phi Chính phủ, Hội nghị các nhà tài trợ cho Việt Nam (2000), Việt Nam tấn công
nghèo đói, Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam.
3. Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (1999), Hệ thống văn bản Pháp luật hiện
hành về xóa đói giảm nghèo, NXB Lao động và Xã hội, Hà nội
4. Chính phủ (2002), Nghị định số 78/NĐ-CP ngày 4/10/2002 về tín dụng đối với

8


người nghèo và các đối tượng chính sách khác, Hà Nội.
5. Adrian Ziderman Lựa chọn chính sách trong các chương trình cho học sinh sinh
viên vay vốn: Bài học từ năm nghiên cứu điển hình ở châu Á của Tổ chức Giáo dục, Khoa
học và Văn hóa của Liên Hợp Quốc Viện Quốc tế về Kế hoạch hóa Giáo dục.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

Mục tiêu của đề tài nhằm đạt được những vấn đề sau:
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về tín dụng đối với HSSV tại NHCSXH tỉnh
Quảng Trị.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng đối với HSSV tại NHCSXH tỉnh
Quảng Trị.
- Đề xuất các giải pháp, kiến nghị góp phần phát triển tín dụng đối với NHCSXH tỉnh
Quảng Trị.

1.4.

Phạm vi, đối tượng

Đối tượng nghiên cứu: hoạt động cho vay HSSV tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị.
Phạm vi nghiên cứu: hoạt động cho vay HSSV tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị từ năm
2010 đến năm 2013.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
- Dùng phương pháp định tính để phân tích dựa trên số liệu sơ cấp và thứ cấp là
báo cáo hoạt động từng năm, báo cáo giai đoạn của NHCSXH, kết quả chọn mẩu, phiếu
điều tra, để đưa ra kết luận kiến nghị và định hướng nâng cao chất lượng tín dụng HSSV
giai đoạn 2013-2015
1.5.1 Số liệu thứ cấp
- Tham khảo số liệu tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị năm 20102013.
- Các số liệu thu thập và tham khảo từ sách, báo, tạp chí, internet, các văn bản
Pháp luật do nhà nước ban hành.

9


1.5.2 Số liệu sơ cấp
- Số liệu được thu thập tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị.. Đây là số

liệu về tình hình kinh doanh trong của Ngân hàng.
- Ngoài ra số liệu còn được thu thập qua hồ sơ vay vốn, đối tượng thu thập là các
khách hàng của Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị..
1.5.3. Phương pháp phân tích số liệu
- Sau khi được thu thập, kết quả được phân tích dựa trên phương pháp pháp so
sánh, mô tả bằng đồ thị, thống kê mô tả…
1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Thông qua việc phân tích thực trạng thực hiện các chương trình tín dụng chính sách
tại Chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Trị, từ đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng
cao hiệu quả các chương trình tín dụng chính sách đối với công tác XĐGN tại Quảng Trị.
1.7 Bố cục của nghiên cứu
Với mục tiêu và phương pháp luận trình bày ở trên, nội dung lý luận của đề tài được
trình bày làm 3 chương:
Chương 1. Giới thiệu nghiên cứu
U

U

Chương 2. Tổng quan lý luận
U

U

Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng chương trình vay vốn hssv tại
U

U

ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị
Kết luận


10


CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ LUẬN
2.1. Những vấn đề lý luận liên quan đến đề tài
2.1.1. Một số vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng
2.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng bằng tiền tệ giữa một bên là ngân hàng –
một tổ chức chuyên kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ- với một bên là các tổ chức, cá nhân
trong xã hội, trong đó ngân hàng vừa là người đi vay, vừa là người cho vay.
Nói đến tín dụng ngân hàng là đề cập đến cả “đi vay” lẫn “cho vay”. Ngân hàng là tổ
chức tài chính trung gian huy động nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của các tổ chức và cá
nhân được hiểu là nghiệp vụ đi vay và cung cấp dịch vụ nguồn vốn cho các tổ chức và cá
nhân tạm thời thiếu vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh còn gọi là nghiệp vụ cho vay.
Tuy nhiên, trên thực tế, do tính chất phức tạp của hoạt động ngân hàng mà hoạt động
nhận tiền gửi và hoạt động cho vay lại được tách riêng, do hai bộ phận chuyên môn độc
lập nhau đảm nhận. Như vậy, sẽ phù hợp hơn khi sử dụng định nghĩa sau để nghiên cứu
về tín dụng ngân hàng: “Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng,
T
5
3

T
5
3

các tổ chức tín dụng khác với các doanh nghiệp và cá nhân. Với tư cách là người đi vay,
T
5

3

T
5
3

ngân hàng nhận tiền gửi của các nhà doanh nghiệp, các cá nhân hoặc phát hành chứng
T
5
3

T
5
3

chỉ tiền gửi, trái phiếu để huy động vốn trong xã hội. Với tư cách là người cho vay, nó
cung cấp tín dụng cho tất các nhà doanh nghiệp và cá nhân”.
2.1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng có thể phân loại dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau có những
cách phân loại khác nhau.
∗ Dựa vào nghiệp vụ có thể phân loại tín dụng ngân hàng thành các loại: cho vay,
bảo lãnh, chiết khấu và cho thuê tài chính.
Cho vay là việc ngân hàng đưa tiền cho khách hàng với cam kết khách hàng phải
hoàn trả cả gốc và lãi trong khoảng thời gian xác định.
Bảo lãnh là việc ngân hàng cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính hộ khách hàng
của mình.

11



Chiết khấu thương phiếu là việc ngân hàng ứng trước tiền cho khách hàng tương
ứng với giá trị của thương phiếu trừ đi phần thu nhập của ngân hàng để sở hữu một
thương phiếu chưa đến hạn.
Cho thuê tài chính là việc ngân hàng bỏ tiền mua tài sản để cho khách hàng thuê
theo những thỏa thuận nhất định. Sau thời gian thuê, khách hàng phải trả cả gốc và lãi cho
ngân hàng.
∗ Phân loại theo tài sản đảm bảo, tín dụng ngân hàng được chia thành tín dụng có
bảo đảm và tín dụng không có bảo đảm.
Tín dụng có bảo đảm là tín dụng có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc có bảo lãnh của
người thứ ba.
Tín dụng không có bảo đảm là tín dụng không có tài sản cầm cố, thế chấp hay không
có bảo lãnh của người thứ ba.
∗ Phân loại theo thời hạn tín dụng, tín dụng ngân hàng được chia thành tín dụng
ngắn hạn, tín dụng trung hạn và tín dụng dài hạn.
Tín dụng ngắn hạn là loại tín dụng có thời hạn đến một năm và được sử dụng để bù
đắp thiếu hụt vốn lưu động tạm thời của các doanh nghiệp, phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá
nhân và hộ gia đình.
Tín dụng trung hạn là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm và sử dụng chủ yếu
để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới trang thiết bị, mở rộng sản xuất và xây
dựng công trình vừa và nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, đáp ứng cho nhu cầu đầu tư
dài hạn như xây dựng cơ bản, xây dựng cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy
mô lớn.
∗ Phân loại theo mục đích, tín dụng ngân hàng được phân loại thành tín dụng
thương mại và tín dụng chính sách.
Tín dụng thương mại là tín dụng giữa các NHTM với các tổ chức kinh tế và cá nhân
thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trường. Tín dụng thương mại
hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận, có đặc điểm là thời gian cho vay thường ngắn hạn, giá trị
khoản vay gắn liền giá trị thương vụ.


12


Tín dụng chính sách là tín dụng được hoạt động để giải quyết các chính sách của
Chính phủ. Hiện nay, cơ quan thực hiện tín dụng chính sách gồm có Ngân hàng Phát triển
và Ngân hàng Chính sách xã hội. Hai ngân hàng này đều được Chính phủ thành lập để
thực hiện các chính sách của Chính phủ. Nếu như Ngân hàng Phát triển hướng tới đối
tượng là các doanh nghiệp và cho vay chủ yếu tập trung vào xây dựng cơ bản và phát
triển cơ sở hạ tầng thì Ngân hàng Chính sách xã hội được Chính phủ thành lập để thực
hiện các chính sách của Chính phủ về cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách
khác. Đặc trưng của hoạt động tín dụng chính sách tại NHCSXH là hoạt động không vì
mục tiêu lợi nhuận mà chủ yếu là thực thi các chương trình tín dụng nhằm hỗ trợ các đối
tượng nghèo, có hoàn cảnh khó khăn, vì mục tiêu an sinh xã hội.
2.1.1.3. Mô hình quản lý chất lượng phục vụ khách hàng
Đây là mô hình nghiên cứu chất lượng dịch vụ phổ biến và được áp dụng nhiều nhất
trong các nghiên cứu marketing. Theo Parasuraman, chất lượng dịch vụ không thể xác
định chung chung mà phụ thuộc vào cảm nhận của khách hàng đối với dịch vụ đó và sự
cảm nhận này được xem xét trên nhiều yếu tố.

Mô hình SERVQUAL được xây dựng dựa trên quan điểm chất lượng dịch vụ cảm
nhận là sự so sánh giữa các giá trị kỳ vọng/mong đợi (expectations) và các giá trị khách

13


hàng cảm nhận được (perception) được nghiên cứu thông qua 22 thang đo của năm tiêu
chí:
 Sự tin cậy (reliability)
U


Sự tin cậy nói lên khả năng cung ứng dịch vụ chính xác, đúng giờ và uy tín. Điều
này đòi hỏi sự nhất quán trong việc thực hiện dịch vụ và tôn trọng các cam kết cũng như
giữ lời hứa với khách hàng. Trong lĩnh vực ngân hàng, tiêu chí này thường được đo lường
bởi các thang đo sau đây:
- NH thực hiện dịch vụ đúng ngay từ lần đầu.
- NH cung cấp dịch vụ tại thời điểm mà họ đã hứa.
- NH thực hiện dịch vụ chính xác, không có sai sót.
- Nhân viên ngân hàng luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng.
- Ngân hàng luôn có NV tư vấn tại bàn hướng dẫn để giúp đỡ khách hàng.
- Ngân hàng gửi bảng sao kê đều đặn và kịp thời.
 Hiệu quả phục vụ (responsiveness)
U

Đây là tiêu chí đo lường khả năng giải quyết vấn đề nhanh chóng, xử lý hiệu quả
các khiếu nại, sẵn sàng giúp đỡ khách hàng và đáp ứng các yêu cầu của khách hàng. Nói
cách khác hiệu quả phục vụ là sự phản hồi từ phía nhà cung cấp dịch vụ đối với những gì
mà khách hàng mong muốn cụ thể như:
Nhân viên ngân hàng sẵn sàng giúp đỡ khách hàng
Ngân hàng cung cấp dịch vụ nhanh chóng, kịp thời.
Ngân hàng phúc đáp tích cực các yêu cầu của khách hàng.
NH có đường dây nóng phục vụ khách hàng 24/24.
NH luôn cố gắng giải quyết khó khăn cho khách hàng.
 Sự hữu hình (tangibles)
U

Sự hữu hình chính là hình ảnh bên ngoài của các cơ sở vật chất, thiết bị, máy móc,
phong thái của đội ngũ nhân viên, tài liệu, sách hướng dẫn và hệ thống thông tin liên lạc

14



của Ngân hàng. Nói một cách tổng quát tất cả những gì mà khách hàng nhìn thấy trực tiếp
được bằng mắt và các giác quan thì đều có thể tác động đến yếu tố này:
Ngân hàng có cơ sở vật chất đầy đủ.
Ngân hàng có trang thiết bị và máy móc hiện đại.
Nhân viên ngân hàng trông rất chuyên nghiệp và ăn mặc đẹp.
Ngân hàng sắp xếp các quầy giao dịch, các bảng biểu và kệ tài liệu rất khoa học và
tiện lợi cho khách hàng.
 Sự đảm bảo (assurance)
U

Đây là yếu tố tạo nên sự tín nhiệm, tin tưởng cho khách hàng được cảm nhận thông
qua sự phục vụ chuyên nghiệp, kiến thức chuyên môn giỏi, phong thái lịch thiệp và khả
năng giao tiếp tốt, nhờ đó, khách hàng cảm thấy an tâm mỗi khi sử dụng dịch vụ của
Ngân hàng:
Nhân viên ngân hàng phục vụ khách hàng lịch thiệp, nhã nhặn.
Chứng từ giao dịch rõ ràng và dễ hiểu.
Nhân viên ngân hàng luôn cung cấp các thông tin dịch vụ cần thiết cho khách
hàng.
Nhân viên NH trả lời chính xác và rõ ràng các thắc mắc của khách hàng.
 Sự cảm thông (empathy).
U

Sự cảm thông chính là sự quan tâm, chăm sóc khách hàng ân cần, dành cho khách
hàng sự đối xử chu đáo tốt nhất có thể (providing individual attention) giúp cho khách
hàng cảm thấy mình là “thượng khách” của Ngân hàng và luôn được đón tiếp nồng hậu
mọi lúc mọi nơi. Yếu tố con người là phần cốt lõi tạo nên sự thành công này và sự quan
tâm của Ngân hàng đối với khách hàng càng nhiều thì sự cảm thông sẽ càng tăng:
Nhân viên NH chú ý đến nhu cầu của từng khách hàng.
Khách hàng không phải xếp hàng lâu để được phục vụ.

Ngân hàng có địa điểm giao dịch thuận tiện cho khách hàng.
NH có hệ thống ATM hiện đại và dễ sử dụng.

15


Nhân viên NH luôn đối xử ân cần với khách hàng
2.1.2. Tổng quan về tín dụng chính sách đối với HSSV tại NHCSXH
2.1.2.1.Vấn đề nghèo đói và nguyên nhân nghèo đói ảnh hưởng đến điều kiện học tập của
HSSV
 Định nghĩa về nghèo đói:
Hội nghị chống đói nghèo khu vực Châu Á – Thái Bình Dương do ESCAP tổ chức
tại Bangkok, Thái Lan tháng 9 năm 1993 định nghĩa “Nghèo đói là tình trạng một bộ
phận dân cư không đuợc hưởng và thoả mãn những nhu cầu cơ bản của con người đã
được xã hội thừa nhận tùy theo trình độ phát triển kinh tế - xã hội và phong tục tập quán
của các địa phương”. Đây là định nghĩa chung nhất và có ý nghĩa cho đến bây giờ khi xã
hội đã bước sang một thế kỷ mới.


Nguyên nhân của nghèo đói ảnh hưởng đến điều kiện học tập của học sinh sinh

viên
Để thấy được sự tác động của nghèo đói ảnh hưởng đến điều kiện học tập của
HSSV, cần tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự nghèo đói. Có thể tổng hợp lại một số nguyên
nhân chính gây ra nghèo đói như sau:
∗ Nguyên nhân chủ quan:
- Nguyên nhân từ bản thân người nghèo: Người nghèo, phần lớn bị hạn chế nguồn
lực về vốn, sức lao động, đất canh tác…, do đó, họ dễ bị rơi vào vòng luẩn quẩn nghèo đói
do thiếu nguồn lực. Trình độ học vấn thấp, việc làm thiếu và không ổn định, người nghèo
có nguy cơ dễ bị tổn thương do ảnh hưởng của thiên tai và các rủi ro khác. Đông con, bệnh

tật và sức khoẻ yếu cũng là yếu tố đẩy con người vào tình trạng đói nghèo và tất nhiên họ
nhận thức hạn chế về tương lai con em họ và không khuyến khích việc đi học của con em
mình. Việc đầu tư cho học hành của con cái họ không được chú trọng.
∗ Nguyên nhân khách quan:
- Điều kiện tự nhiên, môi trường: Điều kiện tự nhiên và môi trường có tác động trực
tiếp đến đời sống xã hội của dân cư và quá trình phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Đối
với các nước đang phát triển, và các nước nghèo rất dễ bị tác động bởi điều kiện tự nhiên,
môi trường, khí hậu khắc nghiệt, thiên tai luôn xảy ra: lũ lụt, hạn hán, dịch bệnh, đất đai cằn

16


cỗi, diện tích canh tác ít, địa hình phức tạp, giao thông đi lại khó khăn,… đã làm cho một
bộ phận dân cư lâm vào cảnh không nhà cửa, bệnh tật, nghèo đói triền miên. Như vậy, chắc
chắn rằng con cái họ không có điều kiện học tập bởi bản thân họ đã không tự lo được cho
họ thì sao có điều kiện lo cho con cái của họ. “Cái ăn chưa có đủ” sao lo được “cái chữ”.
- Kinh tế thị trường và sự phân hoá giàu nghèo: Đây chính là khuyết tật của kinh tế
thị trường. Kinh tế thị trường có vai trò rất lớn trong phát triển kinh tế của các quốc gia
nhưng mặt khác nó cũng chứa đựng nhiều khuyết tật đó là: tính tự phát cao; mục đích chính
là lợi nhuận dẫn tới tình trạng lừa đảo, chộp giật, vi phạm Pháp luật; kinh tế thị trường có
thể chi phối mọi quan hệ chính trị, xã hội; một số người không có công ăn việc làm, thất
nghiệp gia tăng; phân hoá giàu nghèo ngày một lớn, công bằng xã hội bị vi phạm; môi
trường sinh thái bị phá huỷ. Do vậy, để đảm bảo định hướng kinh tế của một quốc gia và
khắc phục khuyết tật của cơ chế thị trường, đòi hỏi phải có sự quản lý của Nhà nước. Cuộc
sống con người thiếu thốn trăm đường trong đó có vấn đề học tập.
- Chính sách quản lý xã hội: Mỗi quốc gia đều phải có các chính sách phát triển
kinh tế, chính sách quản lý xã hội. Các chính sách phù hợp sẽ có tác động tích cực cho mục
tiêu XĐGN. Nhưng ngược lại, các chính sách đó nếu không được phối hợp một cách đồng
bộ hoặc được thực thi không tốt sẽ có tác động tiêu cực tới xã hội và khoảng cách giàu
nghèo sẽ không những không được thu hẹp mà ngày càng tăng. Khi khoảng cách giàu

nghèo càng lớn cũng là nguyên nhân làm cho xu hướng nghèo đói gia tăng và yếu tố tự
nhiên là người nghèo không thể tiếp cận được với cái chữ, không có điều kiện học hành và
nâng cao trí thức.
2.1.2.2. Sự hình thành, phát triển chương trình tín dụng đối với HSSV và vai trò của nó
• Khái niệm tín dụng học sinh, sinh viên: là hoạt động cho vay của Nhà nước đối với
HSSV thuộc đối tượng hộ nghèo, cận nghèo hoặc gia đình gặp khó khăn về tài chính nhằm
đáp ứng nhu cầu chi phí học tập, thực hiện nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi theo thời gian

thỏa thuận với TCTD. Hàng năm số lượng các sinh viên trúng tuyển vào các trường đại
học, cao đẳng, trung cấp… là rất lớn, trong số đó có bao nhiêu là mảnh đời khó khăn mà
hiếu học, trúng tuyển vào đại học mà không có tiền trang trải và tiếp tục đi học.

17


Trong bối cảnh đó, nếu không có được sự hỗ trợ của Nhà nước kịp thời thì bộ phận
HSSV này khó có thể theo học được, đất nước sẽ mất đi một số lượng lớn nhân tài, những
vùng sâu, vùng xa, vùng núi hải đảo thiếu nguồn nhân lực thực hiện nhiệm vụ chính trị,
kinh tế - xã hội.
Chính sách tín dụng ưu đãi đối với HSSV có hoàn cảnh khó khăn là một chính sách rất
có ý nghĩa nhân văn cả về kinh tế lẫn chính trị xã hội, đầu tư để phát triển nguồn nhân lực
nhất là nguồn nhân lực cho các vùng nông thôn, vùng khó khăn, đã tạo ra sự bình đẳng
trong môi trường học tập để các em có thể yên tâm học tập, phát huy tối đa khả năng sáng
tạo qua đó nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho nước nhà, hạn chế các tệ nạn xã hội
góp phần phát triển kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội.
 Tín dụng HSSV là chương trình có quy mô lớn, đối tượng thụ hưởng rộng, món vay
nhỏ, giải ngân làm nhiều đợt, thời hạn cho vay dài, lãi suất ưu đãi, hộ vay chưa phải trả lãi
ngay, được giảm lãi khi trả nợ trước hạn, khi ra trường đi kiếm việc ở nơi xa lại thiếu trách
nhiệm trả nợ nên việc thu hồi vốn chậm, do vậy mà áp lực về nguồn vốn cho chương trình
tín dụng này là rất lớn. Với nguồn lực tài chính có hạn nhưng chủ trương của Chính phủ

kiên quyết không để một HSSV có hoàn cảnh khó khăn đã trúng tuyển đại học, cao đẳng,
trung cấp chuyên nghiệp và các cơ sở đào tạo nghề phải bỏ học vì không có tiền đóng học
phí đã thể hiện quyết tâm lớn của Đảng và Nhà nước trong sự nghiệp đào tạo nguồn nhân
lực tri thức cho đất nước.


Sự hình thành, phát triển chương trình tín dụng đối với HSSV
Đầu tư cho giáo dục là chính sách hàng đầu ở nhiều nước phát triển trên thế giới.

Thực tế đã chứng minh nước Nhật là một nước nghèo tài nguyên thiên nhiên và ở một vị
trí địa lý không mấy thuận lợi nhưng họ đã khẳng định được vị thế của họ trên trường
quốc tế. Đầu tư và phát triển nguồn nhân lực là quyết sách hàng đầu mang lại thành tựu
này của họ. Do đó có thể khẳng định đầu tư cho giáo dục là một hướng đi đúng cho tương
lai. Chất lượng nguồn nhân lực được nâng cao, hạn chế được các tệ nạn xã hội, đảm bảo
an sinh xã hội.
Ở Việt Nam cũng vậy, Chính phủ Việt Nam rất quan tâm đầu tư cho giáo dục. Một
trong những chính sách cốt lõi trong đầu tư giáo dục là hỗ trợ HSSV có hoàn cảnh khó

18


khăn. Có thể nói đây là một chính sách cần thiết và đi đúng chủ trương của Đảng và Nhà
nước.
Từ tháng 3 năm 1998 Chính phủ đã ký quyết định số 51/1998/QĐ- TTg về việc
thành lập Quỹ tín dụng đào tạo với mục đích cho vay với lãi suất ưu đãi cho HSSV đang
theo học ở các trường Đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề và giao
cho Ngân hàng Công thương Việt nam tổ chức triển khai thực hiện chương trình. Đến
ngày 04/10/2002, Chính phủ ban hành Nghị định số 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với
hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác, bao gồm cả đối tượng là HSSV đang theo học
tại các trường Đại học cao đẳng trung học chuyên nghiệp và học nghề, đồng thời thành

lập NHCSXH, giao cho NHCSXH thực hiện nhiệm vụ cho vay vốn đối với hộ nghèo và
các đối tượng chính sách khác trong đó có đối tượng là HSSV và Ngân hàng Công thương
củng bàn giao toàn bộ quỹ tín dụng đào tạo sang cho NHCSXH , Ngân hàng Công thương
chuyên tâm vào nhiệm vụ của NHTM. Từ khi chính thức đi vào hoạt động, tháng 3/2003
đến nay, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 157/2007 quy định them về các
điều kiện vay vốn, lãi suất cho vay,… nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn cho HSSV được
tiếp cận vốn tín dụng.


Vai trò của tín dụng HSSV
Chính sách tín dụng ưu đãi đối với HSSV có hoàn cảnh khó khăn để theo học đại

học cao đẳng và học nghề là một chính sách rất có ý nghĩa cho chính gia đình và cá nhân
người vay tiền, có ý nghĩa cả về kinh tế cả về chính trị xã hội đầu tư để phát triển nguồn
nhân lực, nhất là cơ cấu nguồn nhân lực cho vùng nông thôn, vùng khó khăn.
- Xét trên giác độ gia đình và cá nhân HSSV có hoàn cảnh khó khăn: Giảm thiểu
được tình trạng nhiều gia đình phải đi vay nặng lãi khi không chu cấp đủ cho con đi học,
việc con đi học không còn là mối lo của họ nữa. Họ sẽ yên tâm hơn để sản xuất kinh
doanh. Bản thân các em cũng chuyên tâm hơn trong quá trình học tập của mình, không
còn phải lo nghĩ nhiều trong việc trang trải chi tiêu. Do đó các em cũng sẽ học tập tốt hơn,
đạt kết quả cao hơn. Khi sử dụng vốn vay này các em sẽ quyết tâm học tập tốt hơn được
tiếp cận với nhiều dịch vụ giáo dục chuyên nghiệp cải thiện và bổ sung kiến thức.

19


- Xét trên giác độ kinh tế: Việc hỗ trợ HSSC có hoàn cảnh khó khăn đã góp phần
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho các
doanh nghiệp và góp phần vào sự phát triển chung của đất nước giúp nước ta ngày càng
giàu mạnh hơn. Nhờ tiếp cận nguồn vốn ưu đãi này, đã có nhiều HSSV có hoàn cảnh kinh

tế khó khăn có nguy cơ bỏ học được tiếp tục học nghề, tạo nguồn nhân lực có tay nghề.
- Xét trên giác độ chính trị, xã hội: Chính sách tín dụng đã góp phần tạo được lòng
tin của nhân dân với Đảng và nhà nước. Chính sách cũng tránh được vấn đề nhiều HSSV
vì tới bước đường cùng phải bỏ học hoặc sa vào những con đường phi pháp như: làm bảo
kê, gái gọi,...Mặt khác chính sách cũng góp phần thực hiện công bằng xã hội, đảm bảo
cho mọi người đều có điều kiện tiếp cận dịch vụ giáo dục chuyên nghiệp. Tóm lại việc hỗ
trợ HSSV có hoàn cảnh khó khăn đã góp phần bảo đảm an sinh xã hội.


Các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng đối với HSSV
* Nhóm nhân tố khách quan
- Chủ trương, chính sách của Chính phủ: Một khi Chính phủ có những quyết sách

và chủ trương đúng đắn giúp đỡ HSSV thì vốn hoạt động sẽ được hỗ trợ tích cực, từ đó
giúp NH phát triển tín dụng HSSV và ngược lại.
- Môi trường kinh tế: Nếu trong môi trường kinh tế phát triển lành mạnh, vấn đề
giải quyết việc làm được chú trọng, tỷ lệ HSSV ra trường kiếm được việc làm nói chung
sẽ tăng lên, và tỷ lệ HSSV vay vốn NH có khả năng trả nợ cũng sẽ tăng lên, do đó chất
lượng tín dụng đối với HSSV sẽ có xu hướng tăng lên; và ngược lại.
Môi trường pháp lý: Môi trường pháp lý là nền tảng để mọi hoạt động kinh doanh
diễn ra an toàn. Do vậy, để đảm bảo an toàn cho hoạt động của hệ thống NH nói chung,
thì đòi hỏi môi trường pháp lý phải đồng bộ và hoàn thiện. Đặc biệt đối với sự hoạt
động của NHCSXH, do đối tượng khách hàng là HSSV, nhận thức chung về luật pháp
còn ít nhiều hạn chế, điều này tất yếu sẽ tác động đến ngân hàng. Cho nên, việc tạo ra
một môi trường pháp lý thuận lợi chính là tạo tiền đề để nâng cao chất lượng tín dụng
NH. Môi trường pháp lý ở đây không chỉ là hệ thống Pháp luật về hoạt động NH đồng
bộ và hoàn thiện, mà còn là khả năng nhận thức và ý thức chấp hành luật pháp của

20



người dân, các chế tài phù hợp để có tác dụng răn đe, Để làm được điều này đòi hỏi
công tác giáo dục ý thức chấp hành Pháp luật cần được chú trọng.
Năng lực nhận thức của khách hàng: Năng lực của khách hàng là nhân tố rất quan
trọng, ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng tín dụng của Ngân hàng. Nếu khách hàng là
người có năng lực tốt sau khi ra trường, sẽ dễ dàng hơn trong việc tìm kiếm việc làm có
thu nhập cao, do đó khả năng trả nợ NH cũng sẽ cao. Thực tế nông thôn nước ta còn gặp
nhiều khó khăn, kinh tế chậm phát triển, thu nhập người dân còn thấp. Hộ nghèo và hộ
cận nghèo còn khá cao. Số đông người vay đều được tuyên truyền, tư vấn vay vốn, được
chính quyền địa phương giúp đỡ và tiếp cận nguồn vốn vay của chương trình. Bằng
nguồn vốn vay đó đã giúp HSSV tiếp tục theo học và có ý thức tốt trong việc vay, sử
dụng nguồn vốn vay và trả nợ khi đến hạn. Đã xuất hiện nhiều hộ chỉ vay số tiền còn
thiếu mà không vay mức tối đa. Nhiều hộ đã tình nguyện trả một phần vốn gốc và lãi
cho ngân hàng ngay trong thời gian HSSV đang học và dù vẫn còn nghèo, còn khó khăn
nhưng vẫn cố gắng trả nợ tiền vay đầy đủ, đúng hạn như đã cam kết với NHCSXH để
nguồn vốn được quay vòng giúp tăng thêm nhiều lượt HSSV được vay vốn, hỗ trợ cho
thế hệ HSSV kế tiếp.
Tuy nhiên, một bộ phận không nhỏ nhận thức về chương trình chưa đúng nên đã
lợi dụng chính sách ưu đãi và tìm mọi cách để được vay với mức tối đa. Nhiều người
vay sử dụng vốn không đúng mục đích và có ý thức trách nhiệm trả nợ kém, lại không
có kế hoạch tìm biện pháp trả nợ. Nhiều trường hợp coi đây như một khoản hỗ trợ của
nhà nước không cần hoàn trả.
* Nhóm nhân tố chủ quan.
- Chiến lược hoạt động của Ngân hàng: Góp phần mang lại hiệu quả cao cho
chương trình tín dụng này có sự đóng góp không nhỏ của đội ngũ cán bộ nhân viên của
NHCSXH, họ thường xuyên được giáo dục nâng cao ý thức trách nhiệm, thái độ phục vụ.
Bởi lẽ vốn đến được với bà con có kịp thời hay không, nguồn vốn của chương trình có
bảo toàn và quay vòng nhanh hay không là do tinh thần trách nhiệm của những con người
này.
Để đồng vốn ưu đãi đến với bà con không bị ách tắc, kho có chính sách mới hoặc

thay đổi thì cán bộ n gân hàng phải lập tức phổ biến, tập huấn kịp thời đến các tổ chức hội
và tổ TK&VV để tuyên truyền và hướng dẫn lại cho người dân, khi món vay đến hạn trả

21


nợ cán bộ ngân hàng đôn đốc, thông báo tới hội đoàn thể, tổ TK&VV để nhắc nhở các
gia đình trả nợ và lãi đúng hạn để tạo nguồn quay vòng cho thế hệ HSSV sau.
Bên cạnh đó, Ngân hàng cần có sự phối hợp của đội ngũ làm tổ trưởng tổ tiết kiệm
và vay vốn, với hội đoàn thể và chính quyền địa phương.
Vì theo quy định hiện hành, chỉ những hộ nghèo, cận nghèo và hộ có hoàn cảnh khó
khăn mới thuộc diện thụ hưởng chương trình vay vốn HSSV. Tuy nhiên, việc xác định đối
tượng này ở nhiều địa phương chính quyền còn lúng túng, không minh bạch, rõ ràng và
có phần tiêu cực đã gây khó khăn cho nhiều HSSV khó khăn trong việc tiếp cận vốn vay
hoặc làm tăng áp lực về vốn đối với những trường hợp không đúng đối tượng được vay
vốn. Điều này làm ảnh hưởng đến chất lượng chương trình tín dụng này.
Mặt khác, NHCSXH cho vay thông qua các hội đoàn thể ở địa phương và người trực
tiếp giao dịch với Ngân hàng là tổ trưởng tổ TK&VV do vậy tổ trưởng tổ TK&VV ở thôn
sẽ là người hướng dẫn cho người vay về mọi thủ tục vay vốn, đôn đốc thu lãi, thu nợ, điều
này đồng nghĩa với việc nếu tổ trưởng tổ TK&VV là người có trách nhiệm và được tập
huấn kỹ càng sẽ giúp cho Ngân hàng trong việc bình xét đúng đối tượng và mức vay cần
thiết, người vay không mất nhiều thời gian giao dịch và ngược lại. Và như thế họ chính là
cầu nối dẫn vốn hiệu quả, giúp đồng vốn ưu đãi của Nhà nước đến đúng đối tượng và phát
huy được hiệu quả.
Ngoài ra, để nâng cao hiệu quả của chương trình tín dụng này cần có sự phối hợp
của Ngân hàng với nhà trường vì trên thực tế nhiều trường không thông tin kịp thời cho
HSSV sự thay đổi về mẫu biểu, cấp giấy xác nhận không theo mẫu quy định hoặc điền
không đủ thông tin, xác nhận của trường cho HSSV chưa kịp thời nên gây khó khăn cho
gia đình và HSSV trong quá trình làm thủ tục giải ngân.
Việc các trường không thông báo kịp thời cho ngân hàng những học sinh chuyển

trường, bỏ học, bị kỷ luật, bị xóa tên, bị đình chỉ và buộc thôi học có vay vốn ngân hàng
trong khi ngân hàng vẫn tiếp tục giải ngân kỳ 2 của năm học do đó nguy cơ mất vốn là rất
lớn.
- Mô hình tổ chức: Trường hợp mô hình tổ chức phù hợp với hoạt động tín dụng của
Ngân hàng sẽ giúp Ngân hàng phát triển và ngược lại. Tùy theo hoạt động của mình mà
Ngân hàng có những chiến lược mô hình phù hợp. Do đó, mô hình tổ chức rất quan trọng
để thực hiện mục tiêu đề ra, đặc biệt là hoạt động tín dụng.

22


- Chính sách tín dụng: Chính sách tín dụng bao gồm các yếu tố giới hạn cho vay
đối với HSSV, kỳ hạn của khoản tín dụng, lãi suất cho vay, các loại cho vay được thực
hiện, sự bảo đảm và khả năng thanh toán nợ của khách hàng, v.v… Chính sách tín dụng
có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả hoạt động tín dụng. Toàn bộ hoạt động cho vay diễn ra
như thế nào phần lớn tuân theo hướng dẫn của chính sách tín dụng đề ra. Cho nên, chính
sách tín dụng cần phải được xây dựng hợp lý, có sự linh hoạt, vì nếu cứng nhắc thì sẽ
ảnh hưởng bất lợi đến chất lượng tín dụng.
- Cơ sở vật chất: Trong điều kiện cơ sở vật chất cho hoạt động được hoàn thiện sẽ
tạo tiền đề để NH mở rộng các loại hình dịch vụ phục vụ khách hàng. Nếu cơ sở vật chất
trang thiết bị tốt thì bản thân nó sẽ kích thích cán bộ nhân viên thi đua thực hiện tốt
nhiệm vụ được giao. Như ta đã biết, trong lĩnh vực tài chính NH có rất nhiều các loại
hình dịch vụ hỗ trợ nhau. Việc thực hiện đồng thời các loại hình dịch vụ này sẽ cho
phép ngân hàng tăng hiệu quả hoạt động, tăng uy tín đối với khách hàng.
- Phẩm chất, năng lực, trình độ của đội ngũ cán bộ, nhân viên: Nói chung, phong
cách của cán bộ nhân viên trong NH tác động rất lớn đến tâm lý của khách hàng. Do đó,
các ngân hàng luôn có mô hình đào tạo, tập huấn cán bộ nhân viên ngân hàng đặc biệt là
bộ phận tiếp xúc với khách hàng
2.2. Những chỉ tiêu phản ánh chất lượng cho vay HSSV.
2.2.1. Chỉ tiêu định tính

- Xét về hiệu quả kinh tế: Chất lượng tín dụng HSSV trước hết thể hiện ở việc vốn
tín dụng ưu đãi của NHCSXH được chuyển tải đến đúng đối tượng cần vốn và được sử
dụng có hiệu quả, mang lại giá trị thiết thực để đối tượng vay vốn có thu nhập cải thiện
mức sống, thoát được những khó khăn về tài chính mà họ đang phải đối mặt, giúp các em
học tập tốt hơn. Trên cơ sở đó nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, góp phần đảm bảo an
sinh xã hội, giải quyết tốt mối quan hệ tăng trưởng tín dụng và tăng trưởng kinh tế.
Mặc dù, NHCSXH cấp tín dụng không có mục đích thu lời như các NHTM khác.
Tuy nhiên, mục tiêu an toàn và chất lượng tín dụng cũng luôn luôn được đặt ra là một
trong những mục tiêu chính trong quản lý tín dụng. Mặc dù vậy, NHCSXH luôn quan tâm
đến vấn đề bảo toàn vốn của Chính phủ và để bảo toàn và phát triển nguồn vốn đó thì đòi

23


×