Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

GIẢI PHÁP mở RỘNG HUY ĐỘNG vốn tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 141 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING
------***------

Học viên thực hiện: HUỲNH NHƯ ĐAN HẠNH

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

HCM - NĂM 2015


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING
------***------

Học viên thực hiện: HUỲNH NHƯ ĐAN HẠNH

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HUẾ

Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng

Hướng dẫn khoa học: PGS.TS ĐÀO DUY HUÂN


HCM, NĂM 2015

LỜI CAM ĐOAN


Tôi là Huỳnh Như Đan Hạnh, xin cam đoan luận văn thạc sĩ chuyên ngành tài chính
ngân hàng này là do chính tôi nghiên cứu và thực hiện. Các thông tin số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực, chính xác và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ công trình nào khác.

Người thực hiện luận văn

Huỳnh Như Đan Hạnh


Lời cám ơn
Suốt hai năm học tập tại Trường Đại Học Tài Chính Marketing, nhờ sự
chỉ bảo tận tình của các thầy cô, tôi đã thu thập được những kiến thức bổ ích
trong sách vở lẫn kinh nghiệm sống thực tiễn. Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin
chân thành cảm ơn, Phó giáo sư- Tiến sĩ Đào Duy Huân đã hết lòng chỉ bảo và
định hướng khoa học để tôi có thể hoàn thành luận văn này.
Tiếp đến, tôi gửi lời cảm ơn đến Lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân
viên Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Huế
đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp những thông tin, tài liệu cần thiết làm cơ sở
cho việc thực hiện luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại Học Tài
Chính Marketing đã động viên, tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập
và nghiên cứu.



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ATM

: mAYS

ATM

: Máy rút tiền tự động

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

BQ

: Bình quân

FTP ( Funds Transfer Pricing)

: Định giá điều chuyển vốn nội bộ (của
Vietinbank)

GTCG

: Giấy tờ có giá

HĐQT

: Hội đồng quản trị


KBNN

: Kho bạc nhà nước

KH

: Kỳ hạn

KKH

: Không kỳ hạn

NHCT

: Ngân hàng Thương mại cổ phần Công
Thương Việt Nam

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại


NV

: Nguồn vốn


PGD

: Phòng giao dịch



: Quyết định

TCKT

: Tổ chức kinh tế

TMCP

: Thương mại cổ phần

USD

: Dolar Mỹ

Vietinbank

: Ngân hàng Thương mại cổ phần Công
Thương Việt Nam

Vietinbank Huế

: Ngân hàng Thương mại cổ phần Công
Thương Việt Nam - Chi nhánh Huế


VNĐ

: Việt Nam đồng


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank Huế : ................................................. 38
Bảng 2.2: Cơ cấu tiền gửi tại Vietinbank Huế phân theo loại tiền tệ .......................................... 48
Bảng 2.3. Cơ cấu tiền gửi phân theo tỷ trọng đối tượng huy động:............................................. 49
Bảng 2.3 Cơ cấu tiền gửi phân theo đối tượng huy động............................................................. 50
Bảng 2.4. Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn huy động..................................................................... 52
Bảng 2.5. Kết quả huy động vốn của từng phòng năm 2011-2013............................................. 55
Bảng 2.6. Thị phần huy động vốn các NHTM trên Tỉnh Thừa Thiên Huế ................................ 56
Bảng 2.7: Tính cân đối giữa việc huy động vốn và sử dụng vốn ................................................ 69
Bảng 2.8. Lãi suất huy động vốn đối với khối khách hàng là TCKT:......................................... 60
Bảng 2.9. Lãi suất huy động vốn đối với khối khách hàng cá nhân ............................................ 62
Bảng 2.10. Chi phí và kết quả lợi nhuận từ hoạt động huy động vốn ......................................... 65
Bảng 2.11: Tình hình thực hiện các chương trình khuyến mãi tiền gửi năm 2011-2013 .......... 74
Bảng 2.12: Thông tin về mẫu điều tra ........................................................................................... 84
Bảng 2.13 : Thời gian sử dụng dịch vụ tiền gửi của khách hàng................................................. 86
Bảng 2.14: Đánh giá của khách hàng về yếu tố uy tín, thương hiệu ........................................... 87
Bảng 2.15: Đánh giá của khách hàng về tác phong của nhân viên.............................................. 89
Bảng 2.16: Đánh giá của khách hàng về yếu tố thủ tục và thời gian giao dịch ......................... 90
Bảng 2.17: Đánh giá của khách hàng về yếu tố hệ thống cơ sở vật chất .................................... 91
Bảng 2.18: Đánh giá của khách hàng về yếu tố xã hội................................................................. 92


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1. Tình hình doanh số cho vay Vietinbank Huế năm 2011- 2013.............................. 39
Biểu đồ 2.2. Tình hình thu dịch vụ Vietinbank Huế năm 2011- 2013 ........................................ 41
Biểu đồ 2.3. Kết quả thực hiện lợi nhuận Vietinbank Huế năm 2011-2013.............................. 44
Biểu đồ 2.4. Doanh số và tốc độ tăng trưởng huy động vốn Vietinbank Huế năm 20112013.................................................................................................................................................. 46
Biểu đồ 2.5. Cơ cấu tiền gửi phân theo loại tiền tệ . ..................................................................... 48
Biểu đồ 2.6. Cơ cấu tiền gửi phân theo đối tượng huy động ....................................................... 51
Biểu đồ 2.7. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn. ............................................................... 53
Biểu đồ 2.8. Tỷ trọng thị phần huy động vốn các NHTM Tỉnh Thừa Thiên Huế ..................... 57
Biểu đồ 2.9: Biến động lãi suất huy động vốn bình quân và giá mua bán vốn FTP BQ
đối với khách hàng là TCKT ......................................................................................................... 61
Biểu đồ 2.10: Biến động lãi suất huy động vốn bình quân và giá mua bán vốn FTP BQ
đối với khách hàng cá nhân ........................................................................................................... 63
Biểu đồ 2.11: Lý do sử dụng dịch vụ tiền gửi ............................................................................... 86


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1
2.Tổng thuật tài liệu có liên quan ............................................................................. 2
3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu .......................................................................... 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 5
5. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................... 5
6. Ý nghĩa của việc nghiên cứu ................................................................................ 7
7. Kết cấu của luận văn ........................................................................................... 7
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ MỞ RỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................... 8
1.1. Tổng quan về mở rộng huy động vốn của ngân hàng thương mại ................... 8
1.1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại ............................................................ 8
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm huy động vốn............................................................ 9
1.1.3. Vai trò của huy động vốn ............................................................................. 11

1.1.4.Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại .............................. 14
1.2. Tầm quan trọng của việc huy động vốn .......................................................... 20
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng, hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương
mại .......................................................................................................................... 20
1.3.1. Chỉ tiêu quy mô Huy động vốn và tốc độ tăng trưởng huy động vốn ......... 20
1.3.2. Mức tăng trưởng về thị phần huy động vốn trên địa bàn ............................. 21
1.3.3. Cơ cấu nguồn vốn ........................................................................................ 21
1.3.4. Chi phí Huy động vốn .................................................................................. 22
1.3.5. Cơ cấu sử dụng vốn ...................................................................................... 23
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng huy động vốn của NHTM .................... 24
1.4.1. Các nhân tố chủ quan ................................................................................... 24
1.4.2. Các nhân tố khách quan ............................................................................... 26


1.5. Kinh nghiệm các ngân hàng trên thế giới về huy động vốn ........................... 29
1.5.1. Kinh nghiệm về đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ tại các ngân hàng trên thế giới
................................................................................................................................ 29
1.5.2. Bài học rút ra cho các NHTMCP Công Thương Việt Nam– Chi nhánh Huế
................................................................................................................................ 31
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUẾ. .............................. 33
2.1. Khái quát về tình hình kinh tế xã hội Tỉnh Thừa Thiên Huế tác động đến huy
động vốn ................................................................................................................. 33
2.2. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh
Huế ......................................................................................................................... 34
2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của NHTMCP Công Thương Việt nam .... 34
2.2.2 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Huế
................................................................................................................................ 35
2.2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam - Chi nhánh Huế ............................................................................................ 37

2.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh ..................................................................... 44
2.3. Phân tích thực trạng huy động vốn tại Vietinbank Huế. ................................. 46
2.3.1. Đánh giá chỉ tiêu quy mô huy động vốn thông qua tốc độ tăng trưởng huy
động vốn ................................................................................................................. 46
2.3.2. Đánh giá cơ cấu huy động vốn ..................................................................... 47
2.3.3. Đánh giá thị phần phát triển huy động vốn trên địa bàn .............................. 55
2.3.4. Đánh giá tính cân đối giữa việc huy động vốn và sử dụng vốn ................... 59
2.3.5. Đánh giá hiệu quả từ công tác mở rộng huy động vốn. ............................... 60
2.3.6. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến huy động vốn của Vietinbank Huế. ... 66
2.4. Đánh giá chung về thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam - Chi nhánh Huế. ................................................................................... 74
2.4.1. Những kết quả đạt được. .............................................................................. 74


2.4.2. Những hạn chế trong quá trình huy động vốn. ............................................ 77
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế. ................................................................ 79
2.5.Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng mở rộng huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Huế ................................................. 83
2.5.1. Thông tin về mẫu điều tra ............................................................................ 83
2.5.2.Thời gian sử dụng dịch vụ tiền gửi ............................................................... 85
2.5.3. Lý do sử dụng dịch vụ tiền gửi .................................................................... 86
2.5.4. Đánh giá của khách hàng cho từng nhóm yếu tố ảnh hưởng đến mở rộng huy
động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Huế.......................... 87
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HUY ĐỘNG VỐN Ở NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNHHUẾ
................................................................................................................................ 94
3.1. Cơ sở pháp lý để mở rộng huy động vốn. ....................................................... 94
3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế xã hội Tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2015 đến
năm 2020 tác động đến mở rộng huy động vốn. .................................................... 94
3.1.2. Chiến lược phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam tác động

mở rộng huy động vốn. .......................................................................................... 95
3.1.3. Chiến lược phát triển kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Công
Thương Việt Nam - Chi nhánh Huế tầm nhìn đến năm 2020tác động mở rộng huy
động vốn. ................................................................................................................ 96
3.2. Mở Rộng huy động vốn ở ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt
Nam - Chi nhánh Huế: ........................................................................................... 100
3.2.1 Định hướng mở rộng huy động vốn của ngân hàng TMCP Công Thương Việt
nam - Chi nhánh Huế năm 2015 đến năm 2020..................................................... 100
3.2.2. Giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác huy động vốn ở Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam - Chi nhánh Huế ....................................................................... 102
3.2.2.1. Giải pháp về hoạch định và thực hiện chiến lượcphát triển huy dộng vốn. ..
................................................................................................................................ 102
3.2.2.1.1. Xây dựng kế hoạch huy động vốn rõ ràng cho từng giai đoạn .............. 103


3.2.1.1.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu ................................................................. 103
3.2.2 Giải pháp về đội ngũ cán bộ bán hàng, cán bộ làm công tác huy động vốn .
................................................................................................................................ 107
3.2.3 Giải pháp về xây dựng chuẩn mực giao dịch mang đậm bản sắc văn hóa
Vietinbank: ............................................................................................................. 108
3.2.4. Giải pháp phát triển huy động vốn thông qua áp dụng hiệu quả các chính sách
chăm sóc khách hàng ............................................................................................. 111
3.2.5. Giải pháp liên quan đến chính sách marketing ............................................ 114
3.2.6. Giải pháp mở rộng huy động vốn thông qua phát triển hiệu quả mạng lưới
phòng giao dịch ...................................................................................................... 116
3.2.7. Giải pháp mở rộng huy động vốn liên quan đến lãi suất huy động ............. 117
3.2.8. Giải pháp phát triển các dịch vụ Ngân hàng hỗ trợ cho việc mở rộng huy động
vốn: ......................................................................................................................... 118
3.3. Kiến nghị ......................................................................................................... 119
3.4.1 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ............................................................. 119

3.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ......................... 121
3.4.3. Kiến nghị với chính quyền địa phương ........................................................ 124
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 125
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong sự nghiệp đổi mới và xây dựng nền kinh tế thị trường nước ta, hoạt động của
các Ngân hàng Thương mại đóng vai trò vô cùng quan trọng. Đó là một trong
những kênh điều hành chính sách tài chính của quốc gia, là cầu nối giữa các Tổ
chức kinh tế, các doanh nghiệp, các cá nhân với Ngân hàng Thương mại từ việc huy
động vốn tiền tệ nhàn rỗi trong nền kinh tế vào ngân hàng và thực hiện phân phối
lại vốn tiền tệ một cách hợp lý dưới hình thức cho vay, đầu tư để phát triển nền kinh
tế. Với yêu cầu ngày một phát huy vai trò là một trung gian trong hoạt động tài
chính, đồng thời đẩy mạnh chủ trương tái cấu trúc hệ thống Ngân hàng Thương mại
nhằm nâng cao tính cạnh tranh cũng như sức mạnh của hệ thống ngân hàng thương
mại trong nền kinh tế thị trường, thì vấn đề huy động vốn là một trong những yếu tổ
đóng vai trò quyết định mà tất cả các Ngân hàng Thương mại đều luôn quan tâm và
tìm mọi biện pháp để không ngừng mở rộng và phát triển huy động vốn. Chính vì
vậy việc nghiên cứu một cách hệ thống toàn diện và cụ thể cả về mặt lý luận và thực
tiễn để qua đó tìm giải pháp đẩy mạnh huy động vốn phù hợp với đặc thù công tác
Huy động vốn của từng ngân hàng thương mại là một đòi hỏi bức xúc của hệ thống
Ngân hàng thương mại nói chung và Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Huế nói riêng.
Địa bàn Thừa Thiên Huế có 21 Ngân hàng thương mại, 1 Ngân hàng chính sách, 1
Ngân hàng phát triển, 70 Phòng giao dịch, 7 Quỹ tiết kiệm, 180 máy ATM, vì vậy
để thu hút được nguồn vốn các ngân hàng đã sử dụng rất nhiều biện pháp nhằm tăng
cường thu hút vốn từ phương pháp truyển thống cũng như phi truyền thống (như
“vượt rào về lãi suất huy động vốn). Điều này cho thấy tầm quan trọng của nguồn
vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, làm thế nào để giữ vững và tăng

trưởng nguồn vốn ổn định đáp ứng cho nhu cầu hoạt động kinh doanh của ngân
hàng là một yếu tố cấp thiết hiện nay.
Là một cán bộ công tác tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh
Huế, làm thể nào để tiếp tục giữ vững và mở rộng nguồn vốn tại chi nhánh trong
tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt, phức tạp trên địa bàn hiện nay. Vì vậy sau
khi học tập nghiên cứu chương trình cao học chuyên ngành Tài chính ngân hàng ở
Trường Đại Học tài chính Marketing tôi đã chọn đề tài “Giải pháp mở rộng huy
động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt nam - Chi nhánh
Huế” làm đề tài luận văn tốt nghiệp thạc sĩ tài chính ngân hàng với mong muốn vận
dụng lý luận học được và phân tích thực tiễn công tác hiện nay, qua đó nâng cao
được kỹ năng hoạt động và làm việc của bản thân.

1


2.Tổng thuật tài liệu có liên quan
+ Luận án tiến sỹ kinh tế: “Giải pháp đa dạng các hình thức huy động và sử dụng
vốn của Ngân hàng Công thương Việt Nam” của tác giả NCS Nguyễn Văn Thạnh
(2001). Luận án đã hệ thống hóa các hình thức huy động vốn và sử dụng vốn của
các NHTM trong nền kinh tế thị trường, đánh giá mối quan hệ, tác động cũng như
ảnh hưởng giữa huy động và sử dụng vốn trên cơ sở kết quả kinh doanh của Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Từ việc phân tích các hình thức huy động và
sử dụng vốn của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam để chỉ ra những mặt
được và những mặt tồn tại của các hình thức huy động vốn. Tuy nhiên luận án này
tác giả chỉ nghiên cứu lĩnh vực thuộc về hoạt động huy động vốn và tín dụng truyền
thống, trên cơ sở đó đưa ra các hình thức huy động và sử dụng vốn mới.
+ Luận văn thạc sỹ kinh tế: “Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Công
thương Việt nam – Chi nhánh Hoàn Kiếm” của tác giả Phạm Thị Thanh Thủy
(2009). Luận văn đã nêu được những vấn đề cơ bản về nghiệp vụ huy động vốn và
hiệu quả huy động vốn của NHTM, các nhân tố tác động đến huy động vốn, trên cơ

sở đó đánh giá thực trạng huy động vốn thông qua việc phân tích quy mô và cơ cấu
nguồn vốn huy động, đồng thời có đề cập đến một số chỉ tiêu liên quan đến chi phí
huy động vốn.
+ Luận văn tốt nghiệp: “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng
dịch vụ tiền gửi của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Công Thương chi
nhánh Huế” cuả tác giả Trần Thị Thiện Tâm (2011). Luận văn đã xác định được 6
nhân tố ảnh hưởng đến việc đưa ra quyết định sử dụng dịch vụ tiền gửi của khách
hàng đó là: thương hiệu, thủ tục, cơ sở vật chất, nhân viên. Kết quả nghiên cứu cho
thấy yếu tố thương hiệu và nhân viên ảnh hưởng mạnh nhất đến việc đưa ra quyết
định. Qua bài nghiên cứu, có cách nhìn khách quan hơn khi đánh giá việc khách
hàng quyết định lựa chọn nơi gửi tiền.
+ Bên cạnh đó còn một số bài nghiên cứu tương tự như:
-

Yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng lựa chọn Ngân hàng của khách hàng cá
nhân. (Phan Thị Tâm, Phạm Ngọc Thúy, Đại học Bách Khoa, Đại học
Quốc gia TP. HCM, Tạp chí Khoa học và Đào tạo Ngân hàng).
Mô hình nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến ý định và quyết định sử
dụng thẻ ATM tại Việt Nam. (PGS. TS Lê Thế Giới và ThS. Lê Văn Huy).

Những công trình khoa học nói trên tập trung đề cập đến những vấn đề lý luận
chung về huy động vốn và phân tích đến hoạt động huy động vốn của những Ngân
hàng Thương mại cụ thể. Cho đến nay, tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam Chi nhánh Huế chưa có công trình khoa học nào đề cập đến vấn đề huy động
vốn nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh với các ngân hàng thương mại trên địa
2


bàn. Vì vậy luận văn được xem là công trình khoa học đầu tiên đề cập đến vấn đề
huy động vốn toàn diện và cụ thể ở Vietinbank Huế. Có thể nói đây là công trình

khoa học độc lập và không trùng lắp với các công trình đã công bố.
Bên cạnh các luận văn, đề tài thì luận văn, còn tính đến các văn bản pháp luật, phạm
quy đưa ra những quy định tạo cơ sở pháp lý cho hoạt động Huy động vốn ngân
hàng Thương mại:
+ Ngân hàng nhà nước: Quyết định 1284/2002/QĐ-NHNN ngày 21/11/2002 của
Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành “Quy chế mở và sử dụng tài khoản tiền
gửi tại NHNN và tổ chức tín dụng”; Quy chế về tiền gửi tiết kiệm ban hành kèm
quyết định 1160/2004/QĐ-NHNN ngày 10/09/2004 của Thống đốc Ngân hàng nhà
nước; Thông tư 04/2001/TT-NHNN ngày 10/03/2011 của Ngân hàng nhà nước Việt
Nam V/v quy định áp dụng lãi suất trong trường hợp tổ chức, cá nhân rút tiền gửi
trước hạn tại các tổ chức tín dụng.
+ Hệ thống Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam:


Quyết định số 1975/QĐ-TGĐ-NHCT19 ngày 14/6/2013 về giao dịch tiền
gửi trong hệ thống NHCT; Quyết định 2410/2012/TGĐ-NHCT10: Quy định
phương pháp hạch toán kế toán tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá trong hệ
thống NHTMCPCTVN ban hành; Quyết định 1977/2013/QĐ-TGĐNHCT19 ngày 14/6/2013 về Quy trình phát hành và thanh toán giấy tờ có
giá trong hệ thống NHCT



Tiền gửi thanh toán: Quyết định số 3827/QĐ-NHCT10 ngày 27/12/2011 về
mở, sử dụng và quản lý tài khoản tiền gửi của khách hàng tại NHCT .



Giấy tờ có giá: Quyết định số 981/QĐ-HĐQT-NHCT19 v/v Phát hành Giấy
tờ có giá trong hệ thống NHCT




Tiền gửi tiết kiệm: Quyết định số 982/QĐ-HĐQT-NHCT19 về Tiền gửi tiết
kiệm trong hệ thống NHCT.

3


Những văn bản nói trên đưa ra một số quy định cụ thể đặc biệt là cho hoạt động
nghiệp vụ huy động vốn
3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu:
3.1. Mục tiêu chung
Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam- chi nhánh Huế, xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng mở rộng huy
động vốn. Từ đó đưa ra giải pháp và kiến nghị nhằm mở rộng huy động vốn phù hợp
với đặc điểm và điều kiện mới của địa phương.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa về những lý luận về mở rộng huy động vốn của Ngân hàng
thương mại.
- Phân tích thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam - Chi nhánh Huế, từ đó chỉ ra kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của nó.
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng mở rộng huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Huế.
- Đề xuất giải pháp mở rộng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam - Chi nhánh Huế.
3.3. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng mở rộng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam - Chi nhánh Huế như thế nào?
- Các nhân tố nào ảnh hưởng đến khả năng mở rộng huy động vốn tại Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam - chi nhánh Huế?

- Chính sách, giải pháp nào mở rộng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam - chi nhánh Huế?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
4.1.Đối tượng.
- Đối tượng nghiên cứu: Mở rộng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam - Chi nhánh Huế.

4


- Đối tượng điều tra: Giao dịch viên và khách hàng của Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Huế.
4.2.Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và
thực tiễn về hoạt động mở rộng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam - Chi nhánh Huế.
- Phạm vi không gian: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi
nhánh Huế.
- Phạm vi thời gian: Để đảm bảo tính cập nhật của đề tài, các dữ liệu thứ cấp
được thu thập trong phạm vi thời gian từ năm 2011 đến năm 2013. Các dữ liệu sơ
cấp được thu thập từ 1/10/2014 đến 5/10/2014.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Nguồn thu thập số liệu
5.1.1. Dữ liệu thứ cấp
 Các loại thông tin cần thu thập:
 Thông tin về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Huế:
Lịch sử phát triển, tình hình hoạt động kinh doanh.
 Nguồn thu thập: Báo cáo khoa học, luận văn và các giáo trình có liên
quan, Internet, từ Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Huế,…
 Cách thu thập:

- Báo cáo của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Huế.
- Thư viện, trung tâm học liệu, sách báo, thông qua các thông tin trên
Internet.
5.1.2. Dữ liệu sơ cấp

5


 Thông tin cần thu thập
- Các đặc điểm cơ bản của khách hàng (độ tuổi, nghề nghiệp, thu nhập,...)
- Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng huy động vốn của Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Huế.
 Đối tượng điều tra: Khách hàng đến giao dịch tại ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh Huế.
5.2. Phương pháp nghiên cứu định tính
Thiết kế một số các câu hỏi mở liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng đến mở
rộng huy động vốn của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh
Huế. Sau đó tiến hành điều tra thử một số khách hàng và giao dịch viên trong ngân
hàng nhằm mục đích thu thập thêm thông tin mang tính khách quan để làm cơ sở
xây dựng bảng hỏi định lượng.
Số lượng bảng hỏi định tính điều tra dự tính là 10 bảng.
5.3. Phương pháp nghiên cứu
5.3.1. Phương pháp chọn mẫu
 Tính cỡ mẫu theo phương pháp phi xác suất
Công thức tính cỡ mẫu:

Zα / 2 × p × q
2

n=


ε2

Để cỡ mẫu có tính đại diện cao nhất, chọn p=q=0.5
Z2 α/2 = 1,96; ε = 9%; với độ tin cậy 1 – α = 95% thì ta tính được cỡ mẫu là:
P

R
P

R

1.96 2 × 0.5 × 0.5
n=
= 118
0.9 2
6


 Phương pháp chọn mẫu:
Chọn mẫu theo phương pháp thuận tiện.
5.3.2. Kỹ thuật phân tích
Với cách chọn mẫu như trên thì tôi đã sử dụng phương pháp phân tích số liệu
như sau:
- Lọc các bảng hỏi không hợp lệ trong quá trình điều tra nhằm đảm bảo tính
chính xác của thông tin thu thập được đồng thời phục vụ tốt hơn cho việc xử lý số
liệu sau này.
- Các số liệu thu thập được được xử lý bằng phần mềm SPSS 16.0 để xác
định được các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng huy động vốn của Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Huế.

- Dùng các đại lượng thống kê mô tả như tần số, giá trị trung bình để xác
định cơ cấu mẫu, tỷ lệ lựa chọn các nhân tố được thiết kế trong bảng hỏi.
6. Ý nghĩa của việc nghiên cứu.
Kết quả nghiên cứu với việc hệ thống hóa một cách khoa học các cơ sở lý
luận về hoạt động huy động vốn trong khối ngân hàng thương mại, kèm theo đó cho
thấy được thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam - Chi nhánh Huế từ phía nhận diện của các giao dịch viên và khách hàng
gửi tiết kiệm. Từ đó đưa ra các giải pháp cụ thể giúp cho Ban giám đốc ngân hàng
có những chính sách phù hợp nhằm phát huy và khai thác tốt thị trường. Nghiên cứu
này cũng là một tài liệu khoa học có giá trị tham khảo cho các sinh viên làm các
nghiên cứu liên quan.
7. Kết cấu của luận văn:
Kết cấu của luận văn ngoài lời mở đầu và kết luận thì luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học về mở rộng huy động vốn của Ngân hàng thương mại.

7


Chương 2: Phân tích thực trạng huy động vốn và phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến khả năng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi
nhánh Huế.
Chương 3: Giải pháp mở rộng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam - Chi nhánh Huế.

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ MỞ RỘNG HUY
ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về mở rộng huy động vốn của ngân hàng thương mại:
1.1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại:
Theo luật Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 năm 2010, Ngân hàng thương
mại được định nghĩa như sau: Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được

thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng bao gồm: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung
ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản và các hoạt động kinh doanh khác theo quy
định của Luật tổ chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận. (Điều 4 Luật tổ chức tín
dụng 2010)
Như vậy cũng giống như một doanh nghiệp, mục tiêu chủ yếu trong hoạt động
kinh doanh của NHTM là tối đa hóa lợi nhuận, hay nói đúng hơn là tối đa hóa giá trị
tài sản của ngân hàng và thông qua đó thực hiện tốt vai trò là trung gian tài chính
trong nền kinh tế. NHTM hoạt động với ba nghiệp vụ chính đó là: nghiệp vụ tài sản
nợ (nghiệp vụ huy động vốn); nghiệp vụ tài sản có (nghiệp vụ sử dụng vốn)
và nghiệp vụ cung ứng dịch vụ ngân hàng như: dịch vụ tư vấn, thanh toán hộ,
giữ hộ,...
Nghiệp vụ tài sản nợ (Nghiệp vụ huy động vốn): đây là nghiệp vụ tạo điều
kiện và tiền đề cho hoạt động của NHTM. Các NHTM thực hiện huy động mọi
8


nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế dưới mọi hình thức để thực hiện nhiệm
vụ đầu tư, cho vay đối với các thành phần kinh tế, giúp họ đổi mới trong sản xuất
kinh doanh, góp phần phát triển gia tăng sản xuất…
Nghiệp vụ tài sản có (nghiệp vụ sử dụng vốn) bao gồm:
+ Nghiệp vụ dự trữ tiền mặt: nhằm duy trì khả năng thanh khoản của ngân hàng,
đáp ứng nhu cầu rút tiền, thanh toán thường xuyên liên tục của khách hàng ở bất cứ
thời điểm nào. Dự trữ tiền mặt cao hay thấp phụ thuộc vào quy mô hoạt động, phụ
thuộc quy mô hoạt động, cơ cấu và tính chất nguồn vốn của NHTM. Các khoản dự
trữ của NHTM không sinh lời.
+ Nghiệp vụ đầu tư: Ngân hàng tham gia góp vốn liên doanh, liên kết, thành lập
công ty con.
+ Nghiệp vụ cho vay: Cho vay là nghiệp vụ đem lại lợi nhuận chủ yếu cho các
NHTM. Các NHTM sử dụng phần lớn số tiền huy động được để cho vay đối với nền
kinh tế. Lợi nhuận thu được từ hoạt động cho vay là nguồn thu nhập chính để bù đắp

các khoản chi phí của NHTM và là nguồn thu lợi của NHTM.
Nghiệp vụ cung ứng dịch vụ ngân hàng :
Xuất phát từ chức năng nhiệm vụ của mình, các NHTM đã tiến hành cung ứng
các dịch vụ phục vụ khách hàng như: dịch vụ thanh toán, đại lý, tư vấn tài chính, mua
bán ngoại tệ… trên cơ sở đó thu phí dịch vụ ngân hàng. Ngày nay do nhu cầu phát
triển của nền kinh tế đòi hỏi hoạt động dịch vụ ngân hàng ngày càng mở rộng về số
lượng và chất lượng, các NHTM ngày càng đầu tư vào trang thiết bị, cơ sở vật chất,
áp dụng các công nghệ tiên tiến vào hoạt động ngân hàng, thực hiện tốt khâu thanh
toán không dùng tiền mặt như: ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, ngân hàng điện tử….
Thực hiện tốt khâu cung ứng dịch vụ góp phần làm tăng thu nhập cho ngân hàng,
đồng thời mức độ rủi ro thấp. Vì vậy xu hướng các NHTM hiện đại là mở rộng hoạt
động dịch vụ bên cạnh việc duy trì các nghiệp vụ ngân hàng truyền thống thông qua
việc đa dạng hóa các hoạt động, các NHTM có thể vừa tăng thu nhập vừa nâng cao
khả năng cạnh tranh trong lĩnh vực tài chính.
Như vậy phần chính trong cơ cấu tổng thu nhập của NHTM là lãi cho vay, lợi
nhuận thu được từ các khoản đầu tư, thu phí dịch vụ và mua bán ngoại tệ.
Cả 3 nghiệp vụ nói trên của NHTM có quan hệ mật thiết, tác động hỗ trợ thúc
đẩy nhau cùng phát triển, tạo nên uy tín và thế mạnh cạnh tranh cho các NHTM, các
nghiệp vụ này đan xen lẫn nhau trong quá trình hoạt động của ngân hàng, tạo nên một
chỉnh thể thống nhất trong quá trình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng mà trong
đó Nguồn vốn là cơ sở là nền tảng ban đầu cho hoạt động kinh doanh của NHTM
9


1.1.2. Khái niệm và đặc điểm huy động vốn:
1.1.2.1 Khái niệm vốn huy động:
Trước khi tìm hiểu về vốn huy động, chúng ta tìm hiểu về khái niệm vốn.
Trong nền kinh tế thị trường, vốn được xem là một yếu tố quan trọng hàng đầu
và là điều kiện tiên quyết của mọi quá trình đầu tư sản xuất kinh doanh. Thông qua
thị trường tài chính vốn được lưu chuyển rộng rãi, người cần vốn phải trả cho người

có vốn một khoản phí để có được quyền sử dụng vốn trong thời gian xác định.
C.Mác đã khái quát phạm trù vốn là : “Tư bản” qua định nghĩa hết sức cô đọng: “
Tư bản là giá trị mang lại thặng dư”. Như vậy, vốn phải được biểu hiện dưới hình
thái giá trị của tài sản tức là vốn phải được đại diện cho một lượng giá trị thực của
tài sản nhất định. Mặt khác vốn không chỉ biểu hiện thành tiền (tiền giấy, vàng, bạc,
đá quý….) và phản ánh giá trị những tài sản hữu hình (máy móc thiệt bị, đất đai,
nhà cửa…) mà còn được biểu hiện bằng giá trị của những tài sản vô hình (uy tín,
trình độ, phát minh, sáng chế, thông tin, công nghệ…). Chính vì sự biểu hiện dưới
các hình thức phong phú đa dạng đó mà vốn phải cần được khai thác, sử dụng có
hiệu quả mới đem lại lợi nhuận cao.
Đối với NHTM, nguồn vốn đóng vai trò quan trọng không chỉ trong hoạt động
kinh doanh của ngân hàng mà đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển
kinh tế xã hội.
Nguồn vốn của NHTM được định nghĩa như sau: đó là là toàn bộ các nguồn
tiền mà ngân hàng tạo lập và huy động được để đầu tư cho vay, đáp ứng các nhu
cầu khác trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Nguồn vốn huy động được xem là tài sản bằng tiền của các tổ chức và cá nhân
mà ngân hàng đang tạm thời quản lý và sử dụng với trách nhiệm hoàn trả.
Vốn huy động có vai trò quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của NHTM.
Nó cũng là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn kinh doanh (gồm
vốn tự có, vốn huy động, vốn đi vay, các nguồn vốn khác). Thông thường vốn huy
động chiếm tỷ trọng trên 90% tổng nguồn vốn. Do đó hoạt động huy động vốn của
ngân hàng càng hiệu quả thì tổng nguồn vốn của ngân hàng sẽ tăng, là tiền đề để
tiến hành hoạt động sử dụng vốn.
1.1.2.2. Đặc điểm vốn huy động:
+ Vốn huy động trong NHTM chiếu tỷ trọng lớn trong nguồn vốn của NHTM,
các NHTM hoạt động được chủ yếu nhờ vào nguồn vốn này.

10



+ Về mặt lý thuyết, vốn huy động không ổn định vì khách hàng có thể rút tiền
gửi của họ mà không bị ràng buộc bởi bất cứ điều kiện nào. Vì đặc điểm này các
NHTM không được sử dụng hết nguồn vốn vào hoạt động kinh doanh mà phải dự
trữ một tỷ lệ hợp lý để đảm bảo khả năng thanh toán, hay khả năng chi trả khi khách
hàng rút tiền.
+ Có chi phí sử dụng vốn tương đối cao và chiếm tỷ trọng chi phí đầu vào rất
lớn trong hoạt động kinh doanh của NHTM.
+ Bản chất của vốn huy động là các tài sản thuộc các chủ sở hữu khác nhau,
Ngân hàng chỉ có quyền sử dụng mà không có quyền sở hữu và có trách nhiệm
hoàn trả đúng gốc và lãi khi đến hạn hoặc khi họ có nhu cầu rút vốn.
1.1.3. Vai trò của huy động vốn:
Nghiệp vụ huy động vốn của NHTM là nghiệp vụ cơ bản, quan trọng nhất, ảnh
hưởng tới chất lượng hoạt động của ngân hàng. Vốn được ngân hàng huy động dưới
nhiều hình thức khác nhau như huy động dưới hình thức tiền gửi, đi vay, phát hành
giấy tờ có giá. Nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng ngày càng mở rộng, tạo uy
tín của ngân hàng ngày càng cao, ngân hàng chủ động trong hoạt động kinh doanh,
mở rộng quan hệ tín dụng và gia tăng lợi nhuận cho ngân hàng. Nghiệp vụ huy động
vốn không chỉ có vai trò đối với hệ thống NHTM mà còn tác động đến nền Kinh tế
xã hội của đất nước. Cụ thế như sau:
1.1.3.1. Đối với nền kinh tế:
+ Huy động vốn thông qua kênh huy động từ các NHTM mại đóng vai trò rất
quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế thị trường.
Thông qua nghiệp vụ huy động vốn mà hệ thống Ngân hàng tập trung hầu hết các
nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội, biến tiền nhàn rỗi từ chổ là phương tiện
tích luỹ trở thành nguồn vốn lớn của nền kinh tế. Đây là nguồn vốn rất quan trọng
để đầu tư phát triển nền kinh tế vì nó không những lớn về số tiền tuyệt đối mà vì
tính chất “luân chuyển” không ngừng của nó thông qua hệ thống luân chuyển trung
gian là các NHTM. Đặc biệt, trong chiến lược phát triển của nước ta là xây dựng
nền kinh tế theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa nhưng điểm xuất phát thấp,

ngân sách còn hạn hẹp, do đó vốn đầu tư cho các ngành kinh tế phải trông đợi rất
nhiều vào nguồn vốn nội lực trong đó nguồn từ các Ngân hàng huy động được là rất
quan trọng vì nó tạo sự vững chắc cho sự phát triển nhanh, ổn định và bền vững lâu
dài.

11


+ Giúp chính phủ và nhà nước thực hiện các công cụ điều hành chính sách tiền
tệ hiệu quả hơn:
Thông qua nghiệp vụ huy động vốn giúp Ngân hàng Nhà nước kiểm soát khối
lượng tiền tệ trong lưu thông, từ đó sử dụng chính sách tiền tệ (tỷ lệ dự trữ bắt buộc,
lãi suất cơ bản, lãi suất tái cấp vốn, lãi suất chiết khấu, tỷ giá,…) một cách hợp lý
nhằm điều hoà lưu thông tiền tệ, kiềm chế lạm phát, bình ổn giá cả. Đồng thời nhà
nước có thể sử dụng các biện pháp tích cực để tìm kiếm nguồn vốn huy động cho sự
phát triển của nền kinh tế từ trong và ngoài nước thông qua việc phát hành các công
cụ nợ như trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc…
1.1.3.2 Đối với ngân hàng thương mại
+Vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh
Đối với NHTM, vốn là đối tượng kinh doanh chủ yếu, vốn là cơ sở để ngân hàng tổ
chức mọi hoạt động kinh doanh. Nếu thiếu vốn NHTM không thể thực hiện các
hoạt động kinh doanh. Các nguồn vốn huy động được sẽ quyết định quy mô cũng
như định hướng hoạt động của ngân hàng. Nếu nguồn vốn được xem là yếu tố đầu
vào trong quá trình kinh doanh của một NHTM thì nguồn vốn huy động được xem
là yếu tố đầu vào thường xuyên, chủ yếu nhất của ngân hàng. Ngân hàng thực hiện
các nghiệp vụ tín dụng, đầu tư chủ yếu dựa trên nguồn vốn này. Nguồn vốn huy
động có ảnh hưởng lớn tới kết quả hoạt động kinh doanh của NHTM cũng như khả
năng cạnh tranh với các đối thủ của NHTM.
+ Vốn quyết định quy mô hoạt động và quy mô tín dụng của ngân hàng
Nếu ngân hàng huy động được nguồn vốn dồi dào với chi phí thấp có thể mở rộng

tín dụng đầu tư với quy mô lớn và thu được lợi nhuận cao. Ngược lại với quy mô
hạn chế và chi phí cao thì ngân hàng có thể gặp khó khăn trong hoạt động kinh
doanh. Nếu một NHTM có khả năng vốn lớn thì NHTM đó có thể hoạt động tín
dụng không giới hạn trong phạm vi địa bàn của tỉnh mà có thể mở rộng ra trong cả
nước và thậm chí trên toàn thế giới.
+ Vốn quyết định khả năng thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng trên
thị trường
Khách hàng chỉ yên tâm sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của một ngân hàng, nếu họ
tin tưởng vào ngân hàng đó. Uy tín ngân hàng là một tài sản vô hình và không thể
lượng hoá được.
Một NHTM có thể thu hút được đông đảo khách hàng đến gửi tiền và sử dụng các
dịch vụ của ngân hàng đó khi ngân hàng đó có uy tín trên thị trường. Uy tín của
12


ngân hàng trước hết thể hiện ở khả năng sẵn sàng thanh toán cho khách hàng khi họ
yêu cầu. Khả năng thanh toán của ngân hàng thông thường tỉ lệ thuận với khối
lượng vốn mà ngân hàng đó có. Nếu có nguồn vốn lớn năng lực thanh toán của
ngân hàng được nâng cao, do đó uy tín của ngân hàng được nâng cao. Từ đó, ngân
hàng sẽ thu hút được nhiều khách hàng và nâng cao được vị thế của ngân hàng trên
thị trường.
+ Vốn là một trong những yếu tố quyết định đến năng lực cạnh tranh của ngân
hàng
Với mỗi ngân hàng quy mô và trình độ công nghệ hiện đại là tiền đề để thu hút
nguồn vốn lớn cả về lượng và chất. Đồng thời, khả năng về vốn lớn là cơ sở để
ngân hàng mở rộng khối lượng tín dụng và có thể quyết định cả mức lãi suất cho
vay. Từ đó tạo cho ngân hàng ưu thế trong cạnh tranh, giúp ngân hàng có tiềm lực
trong việc mở rộng các hình thức liên doanh, liên kết, mua bán nợ, kinh doanh
chứng khoán…
Vốn có vai trò rất quan trọng đối với hoạt động kinh doanh ngân hàng. Do đó, ngân

hàng thương mại không ngừng có các biện pháp nhằm hoàn thiện huy động vốn, mở
rộng huy động vốn để giữ vững và phát triển mối quan hệ với khách hàng .
1.1.3.3. Đối với khách hàng
+ Đối với khách hàng gửi tiền :
Nghiệp vụ huy động vốn không chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng mà nó
còn có ý nghĩa quan trọng đối với khách hàng. Đối với khách hàng, nghiệp vụ huy
động vốn cung cấp cho họ một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền của họ
sinh lợi, tạo cơ hội cho họ có thể gia tăng tiêu dùng trong tương lai. Mặt khác,
nghiệp vụ huy động vốn còn cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để họ cất trữ
và tích lũy vốn tạm thời nhàn rỗi có mức độ rủi ro thấp.
+ Đối với Khách hàng là người cần vốn:
Vốn huy động của ngân hàng là một nguồn lực cơ hội cho các khách hàng đầu tư,
đổi mới công nghệ, mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm…
thông qua nghiệp vụ tín dụng của NHTM. Nguồn vốn tự có của doanh nghiệp
thường không đủ đáp ứng cho việc mở rộng quy mô cũng như nâng cao công nghệ,
năng suất trong hoạt động sản xuất kinh doanh do đó doanh nghiệp phải đi vay vốn
nhằm bù đắp cho nhu cầu đầu tư của mình. Hệ thống ngân hàng thương mại là trung
gian cầu nối làm cho việc tiếp cận các nguồn vốn của các doanh nghiệp, tổ chức
kinh tế, cá nhân trở nên dễ dàng hơn, chủ động hơn đồng thời sử dụng vốn tiết kiệm
và hiệu quả hơn.
13


×