Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

phân tích tình hình cho vay vốn đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách tại phòng giao dịch ngân hàng chính sách xã hội huyện lai vung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 79 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHAN HỮU TUẤN

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY VỐN
ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG
CHÍNH SÁCH TẠI PHÒNG GIAO DỊCH
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
HUYỆN LAI VUNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Quản Trị Kinh Doanh
Mã số ngành: 52340101

11/2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHAN HỮU TUẤN
MSSV: 4114593

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY VỐN
ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG
CHÍNH SÁCH TẠI PHÒNG GIAO DỊCH
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
HUYỆN LAI VUNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Quản Trị Kinh Doanh
Mã số ngành: 52340101



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN VĂN DUYỆT

11/2014


LỜI CẢM TẠ
Trong suốt những năm học tập tại trường Đại học Cần Thơ, em đã được
các thầy cô tận tình chỉ dạy và đào tạo cho em, để em có được kiến thức như
hôm nay. Hiện tại, em đang chuẩn bị tốt nghiệp để có thể vận dụng những
kiến thức em đã được học hỏi vào trong cuộc sống, em xin chân thành gửi lời
cảm ơn đến toàn thể thầy cô của trường Đại học Cần Thơ nới chung và các
thầy cô thuộc Khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh nói riêng. Đặc biệt em xin
gửi lời cảm ơn sâu sắc của em đến thầy Đinh Công Thành là Cố vấn Học tập
của em và thầy Nguyễn Văn Duyệt là người tận tình hướng dẫn cho em để em
có thể hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp này, chúc các thầy luôn vui vẻ và
thành công.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các anh chị tại Phòng giao dịch
Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Lai Vung nơi em thực tập. Trong suốt
thời gian 3 tháng thực tập em đã được anh chị giúp đỡ, hỗ trợ cho em rất nhiều
để có thể hoàn thành được luận văn. Anh chị còn hướng dẫn cung cấp cho em
thêm nhiều kinh nghiệm quý báo trước khi bước vào làm việc. Một lần nữa
em xin cảm ơn mọi người, chúc mọi người luôn vui vẻ, mạnh khỏe và đạt
được nhiều thành công hơn trong công việc.
Cảm ơn ba mẹ đã nuôi dưỡng, dạy dỗ quan tâm cho con được đến
trường, để con có được kiến thức bước vào đời. Xin gửi lời cám đến các bạn
bè đã giúp đỡ mình trong thời gian qua.
Ngày 17 tháng 11 năm 2014
Sinh viên thực hiện

(Ký và ghi họ tên)

Phan Hữu Tuấn


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ
đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Ngày 17 tháng 11 năm 2014
Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi họ tên)

Phan Hữu Tuấn


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU .................................................................................. 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .................................................................................. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung .......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU.............................................................................. 3
1.3.1 Phạm vi thời gian ....................................................................................... 3
1.3.2 Phạm vi không gian ................................................................................... 3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 3
1.4 PHUƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................. 3
1.4.1 Phuơng pháp thu thập số liệu ..................................................................... 3
1.4.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 3
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ HOẠT ĐỘNG TÍN

DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ........................................ 4
2.1 Khái niệm và những đặc trưng cơ bản về tín dụng chính sách .................. 4
2.1.1 Chính sách tín dụng ................................................................................... 4
2.1.2 Tín dụng Ngân hàng .................................................................................. 5
2.1.3 Tín dụng chính sách ................................................................................... 6
2.1.3.1 Hoạt động tín dụng của ngân hàng chính sách .................................. 6
2.1.3.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của tín dụng chính sách . 14
2.2 Vai trò của tín dụng chính sách ................................................................... 16
2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng chính sách .................................. 16
2.4 Quan điểm của Đảng và Nhà nước trong chính sách xóa đói giảm nghèo
và giải quyết việc làm.......................................................................................... 17
2.5 Mục tiêu phát triển theo quyết định 852/QĐ-TTg ngày 10/07/2012 của
Thủ tướng Chính phủ ......................................................................................... 20
2.5.1 Mục tiêu chung ........................................................................................ 20
2.5.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 20


CHƯƠNG 3 NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN LAI VUNG
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG .................................. 22
3.1 Quá trình thành lập và phát triển của Ngân hàng Chính Sách Xã Hội
huyện Lai Vung. .................................................................................................. 22
3.2 Cơ cấu tổ chức và quy chế hoạt động. ........................................................ 23
3.2.1 Cơ cấu tổ chức. ........................................................................................ 23
3.2.2 Quy chế hoạt động: .................................................................................. 24
3.3 Chức năng, nhiệm vụ của đơn vị: ................................................................ 24
3.4 Đánh giá kết quả hoạt động của đơn vị trong giai đoạn từ 2011 –
30/06/2014 ............................................................................................................ 25
3.5 Thuận lợi, khó khăn: .................................................................................... 26
3.5.1 Thuận lợi: ................................................................................................. 26
3.5.2 Khó khăn, hạn chế: .................................................................................. 27

3.6 Định hướng hoạt động ................................................................................ 28
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY VỐN ĐỐI VỚI HỘ
NGHÈO VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH TẠI PHÒNG GIAO
DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN LAI VUNG ....... 29
4.1 Phân tích nguồn vốn của ngân hàng giai đoạn từ 2011 – 30/06/2014 29
4.2 Phân tích hoạt động sử dụng vốn ............................................................. 32
4.2.1 Phân tích hoạt động cho vay, thu nợ, dư nợ ............................................ 32
4.3 Đánh giá hiệu quả hoạt động của các chương trình tín dụng chính sách 51
4.3.1 Hiệu quả về phía ngân hàng ..................................................................... 51
4.3.2 Hiệu quả về phía hộ nghèo và các đối tượng chính sách ......................... 52
4.3.3 Hiệu quả về kinh tế xã hội ....................................................................... 54
4.4 Những khó khăn ảnh hưởng đến hoạt động cho vay ................................. 56
4.5 Nguyên nhân .................................................................................................. 57
CHƯƠNG 5 GIẢI PHÁP GIÚP TĂNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY VỐN ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH
TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN
LAI VUNG........................................................................................................... 59


5.1 Đối với Ban XĐGN xã, thị trấn ................................................................... 59
5.2 Đối với Phòng giao dịch NHCSXH huyện .................................................. 60
5.3 Đối với Hội đoàn thể huyện, xã.................................................................... 61
5.4 Thành viên BĐD huyện ................................................................................ 61
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................... 63
6.1 Kiến nghị ........................................................................................................ 63
6.1.1 Đối với thủ tướng chính phủ: ................................................................... 63
6.1.2 Đối với Bộ tài chính, Bộ kế hoạch và đầu tư, Bộ lao động thương binh và
xã hội, ngân hàng nhà nước: ............................................................................. 63
6.1.3 Đối với Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam: ................................... 64
6.1.4 Đối với UBND Tỉnh và UBND cấp huyện .............................................. 64

6.1.5 Đối với ban đại diện HĐQT NHCSXH các cấp ...................................... 65
6.1.6 Đối với các tổ chức Chính trị - xã hội các cấp nhận dịch vụ ủy thác tín
dụng .................................................................................................................. 66
6.2 Kết luận .......................................................................................................... 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 69


DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 3.1 Chi phí của đơn vị qua các năm ........................................................ 26
Bảng 3.2 Doanh số thu lãi qua các năm ............................................................ 26
Bảng 4.1 Phân chia nguồn vốn theo chương trình NHCSXH tỉnh giao từ
2011 – 30/06/2014 ............................................................................................... 31
Bảng 4.2 Doanh số cho vay giai đoạn 2011 – 30/06/2014................................. 35
Bảng 4.3 Doanh số thu nợ từ 2011 – 30/06/2014 .............................................. 40
Bảng 4.4 Dư nợ theo chương trình qua các năm ............................................. 45
Bảng 4.5 Dư nợ theo từng xã qua các năm. ...................................................... 46
Bảng 4.6 Nợ quá hạn qua các năm .................................................................... 47
Bảng 4.7 Tỷ lệ nợ quá hạn theo chương trình .................................................. 47
Bảng 4.8 Nợ quá hạn theo từng xã qua các năm.............................................. 50
Bảng 4.9 Tỷ lệ nợ quá hạn theo từng xã ........................................................... 50


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Sơ đồ quy trình cho vay đối với hộ nghèo của ngân hàng chính sách xã hội ..... 9
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của ngân hàng .................................................... 24
Hình 4.1 Biểu đồ nguồn vốn được giao từ 2011 – 6th 2014 ........................... 30
Hình 4.2 Biểu đồ doanh số cho vay qua các năm ............................................. 34
Hình 4.3 Biểu đồ cơ cấu doanh số cho vay theo chương trình ....................... 34
Hình 4.4 Biểu đồ tăng trưởng doanh số thu nợ qua các năm................................ 38
Hình 4.5 Biểu đồ cơ cấu doanh số thu nợ theo chương trình ............................... 39

Hình 4.6 Biểu đồ tăng trưởng dư nợ qua các năm ................................................ 42
Hình 4.7 Biểu đồ cơ cấu dư nợ theo chương trình................................................ 43
Hình 4.8 Biều đồ cơ cấu dư nợ theo thời hạn ở thời điểm 30/06/2014 ................ 43
Hình 4.9 Biểu đồ cơ cấu dư nợ theo từng xã giai đoạn 2011 – 30/06/2014 ......... 44


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
CNH – HĐH

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

NHCS

Ngân hàng chính sách

XH

Xã hội

PGD

Phòng giao dịch

XĐGN

Xóa đói giảm nghèo

CV

Cho vay


HSSV

Học sinh sinh viên

XKLĐ

Xuất khẩu lao động

NS&VSMT

Nước sạch và vệ sinh môi trường

NTC

Nhà trả chậm

HN

Hộ nghèo

GQVL

Giải quyết việc làm

TK&VV

Tiết kiệm và vay vốn

UBND


Ủy ban nhân dân

NHTM

Ngân hàng thương mại

HĐQT

Hội đồng quản trị

BĐD

Ban đại diện


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Việt Nam đang trong quá trình thực hiện kế hoạch CNH-HĐH đến năm
2020 đưa nước ta cơ bản trở thành một nuớc công nghiệp. Nhưng do nước ta là
một nuớc thuần nông, đa phần người dân điều tham gia sản xuất nông nghiệp, thu
nhập không cao nên có mức sống trung bình và thấp, tình trạng đói nghèo do mất
mùa, thiên tai, dịch bệnh còn xảy ra ở nhiều vùng làm cho nhiều người dân lâm
vào tình trạng hết sức khó khăn. Bảo đảm an sinh xã hội nói chung, xóa đói, giảm
nghèo nói riêng là chủ trương lớn, là sự nghiệp mà Đảng và Nhà nước ta dành sự
quan tâm hàng đầu. Trong tổng thể các chính sách phát triển kinh tế - xã hội, thực
hiện CNH – HĐH đất nước, nhiều chính sách hướng vào mục tiêu xóa đói, giảm
nghèo được triển khai và đã mang lại những kết quả hết sức quan trọng. Việt Nam
được quốc tế công nhận là quốc gia sớm thực hiện thành công Mục tiêu phát triển

thiên niên kỷ về phát triển bền vững, về xóa đói, giảm nghèo và phát triển con
người mà trong đó có đóng góp quan trọng của NHCS XH.
Được thành lập theo Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày 04/10/2002 của
Thủ tướng Chính phủ(Văn Bản Nghiệp Vụ đang áp dụngtrong hệ thống NHCS
XH 2010), sự ra đời của NHCS XH đã tạo cơ hội cho nguời nghèo và đối tuợng
chính sách khác tiếp cận với dịch vụ tín dụng Nhà nước, đồng thời khẳng định tập
trung các nguồn vốn tín dụng có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước vào một đầu
mối, tách tín dụng ưu đãi ra khỏi Ngân hàng thuơng mại là phù hợp với tiến trình
đổi mới và hội nhập quốc tế của chúng ta. Trong hơn 10 năm qua, vốn tín dụng
chính sách đã giúp người nghèo, vùng nghèo, các đối tượng chính sách, tiếp cận
với các chương trình hỗ trợ giảm nghèo của Đảng và Nhà nước, có cơ hội tạo
công ăn việc làm, cải thiện cuộc sống, hỗ trợ học sinh, sinh viên tiếp tục con
đường học tập, dần vươn lên thoát nghèo. Vốn cho vay ưu đãi đối với các hộ
nghèo đã đến với 100% số xã, phuờng và thị trấn trong cả nuớc. Tín dụng chính


sách đã góp phần tích cực trong việc thực hiện mục tiêu quốc gia về giảm nghèo
bền vững, bảo đảm an sinh xã hội. Tỷ lệ hộ nghèo trong thời kỳ 2001-2005 giảm
từ 17% xuống 7%; trong thời kỳ từ 2005-2010 giảm từ 22% xuống 9,45% và
trong thời kỳ 2011- 2012 giảm từ 14,2% xuống còn 10%(Kỷ niệm 10 năm thành
lập và hoạt động – Đặc sản thông tin NHCS XH Việt Nam số 63, 64), đó là
những kết quả đáng được ghi nhận. Tuy nhiên thủ tuớng nuớc ta nêu rõ, mặc dù
tỷ lệ hộ nghèo liên tục giảm nhưng số hộ nghèo, hộ cận nghèo vẫn còn tuơng đối.
Ranh giới giữa thoát nghèo và tái nghèo là hết sức mong manh nên nhiệm vụ
giảm nghèo bền vững ở Việt Nam còn rất nặng nề và phải tiếp tục đẩy mạnh hơn
nữa. Vì vậy, NHCS XH phải thực hiện tốt các nhiệm vụ, giải pháp đã đề ra trong
Chiến luợc phát triển NHCS XH giai đoạn 2011-2020. Thấy đuợc tầm quan trọng
của việc cho vay vốn đối với hộ nghèo là hết sức quan trọng nên tôi quyết định
chọn đề tài “Phân tích tình hình cho vay vốn đối với hộ nghèo và các đối tượng
chính sách tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Lai

Vung” để phân tích và đánh giá nhưng mặt đạt hiệu quả và chưa hiệu quả để đề
ra giải pháp giúp đơn vị hoạt động tốt hơn trong công tác xóa đói, giảm nghèo của
cả nước nói chung và tại huyện Lai Vung nói riêng.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
- Phân tích hoạt động cho vay và các yếu tố tác động đến việc cho vay vốn đối
với hộ nghèo và các đối tượng chính sách tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính
sách xã hội huyện Lai Vung từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014, qua đó kết
luận, kiến nghị và đề xuất giải pháp giúp đơn vị hoạt động hiệu quả hơn.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình hoạt động cho vay vốn đối với hộ nghèo và các đối tượng
chính sách tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Lai Vung từ
năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014


- Phân tích các yếu tố tác động đến việc vay vốn của hộ nghèo và các đối tượng
chính sách tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Lai Vung
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay vốn đối với hộ nghèo và
các đối tượng chính sách tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện
Lai Vung
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi thời gian
Về phân tích số liệu, chỉ phân tích số liệu từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014
tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Lai Vung.
1.3.2 Phạm vi không gian
Đề tài nghiên cứu trong phạm vi địa bàn huyện Lai Vung
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Nghiệp vụ của Ngân hàng rất đa dạng nhưng do thời gian có hạn nên không
thể nghiên cứu hết tất cả các nghiệp vụ, mà chỉ tập trung vào nghiên cứu các
chuơng trình cho vay vốn và các yếu tố tác động đến việc vay vốn của hộ nghèo

và các đối tượng chính sách tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội
huyện Lai Vung.
1.4 PHUƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.4.1 Phuơng pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp được thu thập qua các báo cáo, thống kê của Tổ nghiệp vụ
tín dụng PGD NHCS XH huyện Lai Vung, từ internet và các sách báo, tạp chí có
liên quan.
1.4.2 Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phuơng pháp thống kê mô tả, kết hợp so sánh số liệu và phân
tích biểu đồ để đưa ra nhận xét hợp lý.


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
2.1 Khái niệm và những đặc trưng cơ bản về tín dụng chính sách
2.1.1 Chính sách tín dụng
Chính sách tín dụng là một bộ phận hợp thành của chính sách kinh tế, phục
vụ chính sách kinh tế và chịu sự chi phối của chính sách kinh tế. Đảng và Nhà
nước chúng ta đã có nhiều Nghị quyết đề cập đến vấn đề củng cố và tăng cường
công tác tín dụng . Vấn đề đặt ra là phải có chính sách tín dụng phù hợp với điều
kiện kinh tế xã hội nước ta.
Chính sách tín dụng bao gồm những quan điểm định hướng về khai thác
động viên và phân phối các nguồn vốn tạm thời chưa dùng đến của các đơn vị
kinh tế xã hội, của các ngành và trong dân cư, nhằm thực hiện đường lối xây
dựng và phát triển kinh tế xã hội của Đảng. Nói cách khác, chính sách tín dụng
bao gồm việc đưa ra các quan điểm có cơ sở khoa học về việc tổ chức các quan
hệ tín dụng và đề ra các nhiệm vụ trong lĩnh vực cho vay nền kinh tế quốc dân và
dân cư, việc kết hợp các phương pháp tài chính và tín dụng trong việc phân phối
và phân phối lại tiền vốn, các liên hệ lẫn nhau của việc cho vay với việc tổ chức

chu chuyển tiền tệ, các nguyên tắc chủ yếu của cho vay, tương quan của các
phương pháp kinh tế và tổ chức trong hoạt động tín dụng.
Đối với một ngân hàng thương mại, chính sách tín dụng là một hệ thống các
biện pháp liên quan đến việc khuếch trương tín dụng hoặc hạn chế tín dụng để đạt
mục tiêu đã được hoạch định của ngân hàng thương mại đó và hạn chế rủi ro, bảo
đảm an toàn trong kinh doanh tín dụng của ngân hàng.
Đối với Ngân hàng chính sách (NHCS) là ngân hàng của Nhà nước hoạt
động không vì mục đích lợi nhuận, chính sách tín dụng là để phục vụ cho các đối


tượng chính sách nhằm thực hiện các chính sách kinh tế xã hội nhất định của
quốc gia.
2.1.2 Tín dụng Ngân hàng
Tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi
vay và người cho vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả.
Tính chất của tín dụng: Tín dụng trước hết chỉ là sự chuyển giao quyền sử
dụng một số tiền (hiện kim) hoặc tài sản (hiện vật) từ chủ thể này sang chủ thể
khác, chứ không làm thay đổi quyền sở hữu chúng; Tín dụng bao giờ cũng có thời
hạn và phải được “hoàn trả”; Giá trị của tín dụng không những được bảo tồn mà
còn được nâng cao nhờ lợi tức tín dụng.
Tín dụng là mối quan hệ vay mượn vốn lẫn nhau dựa trên sự tin tưởng số
vốn đó sẽ được hoàn lại vào một ngày xác định trong tương lai.
Như vậy một quan hệ tín dụng phải thõa mãn những đặc trưng sau: Thứ
nhất, là quan hệ chuyển nhượng mang tính chất tạm thời. Thứ hai, tính hoàn trả.
Thứ ba, quan hệ tín dụng dựa trên sự tin tưởng giữa người đi vay và người cho
vay. Từ các khái niệm trên cho thấy bản chất tín dụng là một giao dịch về tiền
hoặc giấy tờ có giá trị như tiền dựa trên cơ sở có khả năng hoàn trả. Cơ sở để
quyết định một khoản tín dụng là lòng tin của chủ nợ về khả năng thanh toán của
con nợ, là sự tín nhiệm, sự tin tưởng lẫn nhau. Trong đó hành động hoàn trả là
đặc trưng bản chất của tín dụng, là dấu hiệu tiêu biểu để phân biệt tín dụng với

các dạng hỗ trợ tài chính không phải hoàn trả gốc và lãi. Tín dụng ngân hàng là
quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng với các xí nghiệp, tổ chức kinh tế, các tổ
chức và cá nhân được thực hiện dưới hình thức ngân hàng đứng ra huy động vốn
bằng tiền và cho vay (cấp tín dụng) đối với các đối tượng nói trên. Tín dụng ngân
hàng có thể mở rộng cho mọi đối tượng trong xã hội, nó có thể thâm nhập vào các
ngành, với nhiều loại hình và quy mô hoạt động lớn, vừa và nhỏ, không những
xâm nhập vào lĩnh vực sản xuất kinh doanh mà còn xâm nhập vào nhiều lĩnh vực


như dịch vụ, đời sống. Tín dụng ngân hàng có tác dụng rất lớn trong việc thúc đẩy
sự phát triển của nền kinh tế xã hội.
2.1.3 Tín dụng chính sách
Tín dụng chinh sách là công cụ tài chính quan trọng, là hệ thống các biện
pháp liên quan đến việc thực hiện các chương trình tín dụng ưu đãi của chính phủ
để thực hiện các mục tiêu về tăng trưởng kinh tế Xóa đói giảm nghèo. NHCS XH
được nhà nước giao nhiệm vụ thực hiện chương trình tín dụng cho vay ưu đãi đến
hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác.
2.1.3.1 Hoạt động tín dụng của ngân hàng chính sách
- Nguồn vốn: nguồn vốn hoạt động chủ yếu của NHCS là từ Ngân sách Nhà
nước, có thể coi đây là nguồn cuối cùng đảm bảo cho NHCS hoạt động bình
thường vì mục tiêu xã hội. Bên cạnh đó với tư cách là một ngân hàng, NHCS có
thể huy động vốn từ xã hội bằng các hình thức: phát hành chứng từ có giá, huy
động tiền gửi cón kỳ hạn và không kỳ hạn (và qua đó mà cung ứng các dịch vụ
thanh toán cho khách hàng). Phần lãi suất chênh lệch giữa huy động và cho vay sẽ
được cấp bù bởi ngân sách nhà nước. Đây là hai nguồn chủ yếu, ngoài ra NHCS
có thể tiếp nhận các dự án tài trợ không hoàn lại hay vay nợ của Chính phủ và các
tổ chức phi Chính phủ của các nước.
-

Sử dụng vốn: Mục tiêu chủ yếu là phục vụ các đối tượng chính sách (như


người nghèo, sinh viên, lĩnh vực xuất khẩu, lĩnh vực nông nghiệp,…) theo các
đặc điểm: trước hết, hoạt động không vì mục đích lợi nhuận nên sự phân bổ vốn
đầu tư phụ thuộc vào quy mô của dự án và định hướng chính sách. Thứ hai, thủ
tục và điều kiện vay nói chung đơn giản và linh hoạt theo từng đối tượng vay.
Thứ ba, lãi suất tiền vay thường quy định thấp hơn mưc lãi suất thị trường với
việc quy định thời hạn không quá khắt khe.
-

Quy trình hoạt động cho vay vốn
 Nguyên tắc vay vốn


- Sử dụng vốn vay đúng mục đích xin vay.
- Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận.
 Điều kiện vay vốn
Bên cho vay xem xét và quyết định cho vay khi hộ nghèo có đủ các
điều kiện sau:
- Có hộ khẩu thường trú hoặc đăng ký tạm trú dài hạn tại địa phương
nơi cho vay.
- Có tên trong danh sách hộ nghèo ở xã (phường, thị trấn) sở tại theo chuẩn
hộ nghèo do Bộ lao động - thương binh và xã hội công bố từng thời kỳ.
- Hộ nghèo vay không phải thế chấp tài sản và được miễn lệ phí làm thủ tục
vay vốn nhưng phải là thành viên Tổ tiết kiệm và vay vốn, được tổ bình xét, lập
danh sách đề nghị vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Chủ hộ hoặc người thừa kế được ủy quyền giao dịch là người đại diện hộ
gia đình chịu trách nhiệm trong mọi quan hệ với Bên cho vay, là người trực tiếp
ký nhận nợ và chịu trách nhiệm trả nợ Ngân hàng.
 Vốn vay được sử dụng vào các việc sau:
 Mục đích sản xuất kinh doanh.

+ Mua sắm các loại vật tư, các công cụ lao động nhỏ, chi trả các khoản dịch
vụ thuộc ngành nghề: nông, lâm, ngư nghiệp, dịch vụ mua bán nhỏ không trái
pháp luật.
+ Góp vốn thực hiện dự án sản xuất kinh doanh do cộng đồng người lao
động sáng lập và được chính quyền địa phương cho phép thực hiện.
 Cho vay nhu cầu thiết yếu về đời sống.
+ Cho vay làm mới sửa chữa nhà ở.
+ Cho vay lắp đặt điện sinh hoạt.
+ Cho vay dự án nước sạch.
+Cho vay giải quyết một phần nhu cầu thiết yếu về học tập.
 Phương thức cho vay
Bên cho vay áp dụng phương thức cho vay từng lần. Mỗi lần vay vốn, hộ
nghèo và Bên cho vay thực hiện đầy đủ các thủ tục cần thiết theo quy định.


 Mức cho vay
Mức cho vay đối với từng hộ nghèo được xác định căn cứ vào: nhu cầu
vay, vốn tự có và khả năng hoàn trả nợ của hộ vay.
Mỗi hộ có thể vay vốn một hay nhiều lần nhưng tổng dư nợ không vượt
quá tối đa do Tổng Giám Đốc Ngân hàng Chính sách xã hội quy định từng thời kỳ.
Hiện tại mức cho vay tối đa là 30 triệu đồng/ hộ.
 Bộ hồ sơ cho vay
Bộ hồ sơ cho vay được Ngân hàng Chính sách xã hội cấp miễn phí và thống
nhất theo mẫu in sẵn trên phạm vi toàn quốc.
Danh mục hồ sơ cho vay bao gồm:
- Đối với hộ vay: hộ nghèo viết giấy đề nghị vay vốn (mẫu số 01/TD) và gửi
Tổ tiết kiệm và vay vốn.
- Hồ sơ do Tổ tiết kiệm và vay vốn lập.
+ Lần đầu, khi mới thành lập, Tổ gửi Bên cho vay các loại giấy tờ theo quy
định trong quy chế tổ chức và hoạt động của Tổ tiết kiệm và vay vốn như biên bản

hợp Tổ và thông qua quy ước hoạt động (mẫu số 10/TD).
+ Mỗi lần vay, Tổ gửi Bên cho vay danh sách hộ nghèo đề nghị vay
vốn (mẫu 03/TD).
+ Trong quá trình hoạt động, Tổ lập sổ theo dõi cho vay, thu nợ, thu lãi, thu
tiết kiệm của thành viên (mẫu số 13/TD) (nếu có).
- Hồ sơ Bên cho vay lập:
+ Thông báo phê duyệt danh sách hộ nghèo được vay vốn (mẫu số 04/TD).
+ Thông báo chuyển nợ quá hạn (mẫu số 05/TD) (nếu có).
+ Phiếu kiểm tra sau khi cho vay (06/TD).
- Hồ sơ hộ nghèo, Tổ tiết kiệm và vay vốn và Bên cho vay cùng lập:
+ Sổ tiết kiệm và vay vốn (mẫu số 02/TD).
+ Văn bản thỏa thuận ủy nhiệm thu lãi, thu tiết kiệm (mẫu số 11/TD) (nếu
có).


Quy trình thủ tục cho vay đối với hộ nghèo.
Hình 2.1 Sơ đồ quy trình cho vay đối với hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội
(1)
HỘ NGHÈO
(6)
(7)

TỔ TIẾT KIỆM

VAY VỐN
(5)

(2)

(4)

NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI

(3)

BAN XÓA ĐÓI
GIẢM NGHÈO
XÃ, UBND XÃ

(Nguồn: Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Lai Vung)

(1) Hộ nghèo viết đơn gởi tổ tiết kiệm và vay vốn.
(2) Tổ vay vốn bình xét hộ được vay và gửi danh sách lên ban xóa đói giảm
nghèo và Uỷ ban nhân dân xã.
(3) Ban xóa đói giảm nghèo xã, Uỷ ban nhân dân xã xác nhận và chuyển
danh sách lên Ngân hàng.
(4) Ngân hàng xét duyệt và thông báo danh sách các hộ được vay, lịch giải
ngân, địa điểm giải ngân cho Ủy ban nhân dân xã.
(5) Ủy ban nhân dân xã thông báo kết quả phê duyệt của Ngân hàng đến Tổ
tiết kiệm và vay vốn.
(6) Tổ tiết kiệm và vay vốn thông báo cho hộ vay biết kết quả phê duyệt của
Ngân hàng, thông báo thời gian và địa điểm giải ngân đến các hộ được vay vốn.
(7) Ngân hàng, Tổ tiết kiệm và vay vốn cùng Hội đoàn thể là người
chứng kiến việc giải ngân đến hộ gia đình được vay vốn.
Quy trình cho vay và trách nhiệm các bên.
- Đối với hộ nghèo
+ Tự nguyện gia nhập Tổ tiết kiệm và vay vốn.
+ Hộ nghèo viết giấy đề nghị vay vốn (mẫu 01/TD) gửi tổ trưởng Tổ tiết
kiệm và vay vốn.



+ Khi giao dịch với Bên cho vay, chủ hộ hoặc người thừa kế hợp pháp được
ủy quyền phải có giấy chứng minh nhân dân hoặc phải có ảnh dán trên sổ tiết
kiệm và vay vốn để phát tiền vay đúng tên người đứng vay.
- Đối với Tổ tiết kiệm và vay vốn.
Đây là tổ chức tập thể gồm các tổ viên là đại diện của hộ gia đình có cùng
hoàn cảnh, có tinh thần đoàn kết tương trợ, cùng trong một ấp tự nguyện tham
gia, chịu trách nhiệm liên đới trong việc vay vốn trả nợ Ngân hàng. Tổ này được
thành lập tối tiểu 5 thành viên, tối đa 60 thành viên cùng địa bàn ấp, việc thành
lập Tổ cũng như nội dung quy ước hoạt động của Tổ phải thông qua Hội đoàn thể
chủ quản và phải được Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt chấp nhận cho phép Tổ
hoạt động.
+ Nhận giấy đề nghị vay vốn của tổ viên.
+ Tổ chức hợp Tổ để bình xét những hộ nghèo đủ điều kiện vay vốn, lập
danh sách hộ nghèo đề nghị vay vốn (mẫu 03/TD) kèm giấy đề nghị vay vốn của
tổ viên trình Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Gửi danh sách được phê duyệt của Ngân hàng, nhận lại thông báo danh
sách các hộ được vay, thông báo cho các tổ viên được vay lịch giải ngân.
- Đối với bên cho vay
+ Cán bộ tín dụng tập hợp giấy đề nghị vay vốn (01/TD) và danh sách theo
(mẫu 03/TD) từ các xã (phường, thị trấn) gửi lên.
+Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của bộ hồ sơ vay vốn để trình thủ trưởng
xem xét, phê duyệt cho vay, bước này tổ chức thực hiện không quá 5 ngày làm
việc. (Trường hợp người vay không có đầy đủ thủ tục vay vốn theo quy định thì
cán bộ tín dụng trả lại hồ sơ và hướng dẫn người vay làm lại hồ sơ và thủ tục theo
quy định).
+ Sau khi danh sách hộ nghèo đề nghị vay vốn theo (mẫu 03/ TD) được
phê duyệt, bên cho vay gửi thông báo kết quả phê duyệt tới Uỷ Ban Nhân cấp
xã (mẫu số 04/TD).

+ Bên cho vay cùng với hộ vay lập sổ vay vốn (mẫu 02/TD). Sổ này thay
thế hợp đồng cho vay vốn và kiêm sổ theo dõi tiền tiết kiệm.
+ Chuẩn bị vốn, thông báo lịch giải ngân, địa điểm giải ngân, thu nợ, thu lãi
tiền vay được tổ chức tại xã (phường, thị trấn) theo thông báo của bên cho vay.


 Định kỳ trả nợ, thu nợ, thu lãi.
Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi theo đúng thời hạn đã cam kết.
- Thu nơ gốc: Bên cho vay tổ chức việc thu nợ gốc trực tiếp tới từng hộ vay
tại điểm giao dịch theo quy định sau:
+ Món vay ngắn hạn: thu nợ gốc một lần khi đến hạn.
+ Món vay trung hạn: phân kỳ trả nợ nhiều lần: 6 tháng hoặc 1 năm một lần
do bên cho vay và hộ vay thỏa thuận. Hộ vay được quyền trả nợ trước thời hạn.
- Thu lãi:
+ Có hai hình thức:
 Thu gốc đến đâu thu lãi đến đó (cùng một lần).
 Thu lãi theo định kỳ hàng tháng theo Biên lai.
+ Đối với khoản nợ trong hạn, thực hiện thu lãi định kỳ hàng tháng trên số
dư nợ vay.
 Lãi chưa thu được của kỳ trước chuyển sang thu vào kỳ hạn kế tiếp.
+ Các khoản nợ quá hạn thu gốc đến đâu thu lãi đến đó.
Riêng các khoản nợ khó đòi ưu tiên thu gốc trước thu lãi sau.
 Số lãi chưa thu được hoạch toán ngoài bảng để có kế hoạch thu sát với
thực tế.
+ Việc thu lãi, thu tiết kiệm (nếu có) do bên cho vay lựa chọn các hình thức:
tổ chức thu trực tiếp hoặc ủy nhiệm cho Tổ tiết kiệm và vay vốn.
- Phương pháp tính lãi.
+ Phương pháp 1: tính đến ngày giao dịch cố định tại xã (từ ngày giao
dịch cố định tháng này đến ngày giao dịch cố định tháng sau, nếu 30 ngày thì
tính 30 ngày, 31 ngày thì tính 31 ngày, rơi vào tháng 2 có thể 28 hoặc 29

ngày). Hiện nay thì đây là phương pháp tính lãi được áp dung nhiều nhất tại
các Ngân hàng Chính sách xã hội. Ngoài ra còn một phương pháp nữa là:
+ Phương pháp 2: tính theo ngày người vay nhận nợ (từ ngày nhận nợ tháng
này đến ngày trả nợ tháng sau, bao nhiêu ngày thì tính đúng bằng số ngày đó ).
- Quy trình thu lãi, thu tiết kiệm thông qua Tổ tiết kiệm và vay vốn.


+ Mỗi lần thu lãi, thu tiết kiệm tổ truởng ghi vào biên lai thu lãi số tiền thực
thu gửi cho tổ viên và cho tổ viên ký vào danh sách 13/TD của tổ.
+ Tổ tiết kiệm và vay vốn thực hiện việc thu lãi, thu tiết kiệm (nếu có) căn
cứ vào số tiền lãi phải thu của người vay đã được in săn trên Biên lai mẫu 01/BL,
tổ trưởng Tổ tiết kiệm và vay vốn thực hiện thu tiền và ký, ghi rõ họ tên vào Biên
lai và số tièn thực thu được của tổ viên.
+ Khi nộp tiền, Tổ phải mang theo mẫu 13/TD, biên lai chưa thu được gửi
lại cho ngân hàng tại điểm giao dịch, ký nhận nộp trả và nhận biên lai thu lãi của
tháng sau vào sổ giao nhận biên lai của ngân hàng.
 Xử lý nợ đến hạn.
 Cho vay lưu vụ.
- Trường hợp áp dụng cho vay lưu vụ:
+ Các khoản vay ngắn hạn và trung hạn.
+ Áp dụng cho các khoản vay đầu tư ngành nghề sản xuất, kinh doanh có
chu kỳ kế tiếp như chu kỳ sản xuất, kinh doanh trước.
- Điều kiện cho vay lưu vụ.
+ Khoản vay đến hạn trả nhưng hộ vay vẫn còn nhu cầu vay vốn cho chu kỳ
sản xuất, kinh doanh liền kề.
+ Phương án đang vay có hiệu quả.
+ Hộ vay trả đủ số lãi còn nợ của khoản vay trước và chưa thoát nghèo.
- Mức cho vay lưu vụ tối đa không quá số dư nợ còn lại của hộ vay vốn đến
ngày cho vay lưu vu.
- Thời hạn cho vay lưu vụ là thời hạn của chu kỳ sản xuất, kinh doanh tiếp

theo nhưng tối đa không quá thời hạn đã cho vay.
- Lãi suất cho vay được áp dụng theo lãi suất hiện hành tại thời điểm cho
vay lưu vụ.
- Thủ tục vay lưu vụ.
+ Trước 5 ngày đến hạn trả cuối cùng, hộ nghèo làm giấy đề nghị vay lưu
vụ (mẫu số 07/TD) gửi bên cho vay.
+ Thủ tục khác không phải lập lại.
+ Bên cho vay không thực hiện việc hạch toán giả cho vay, giả thu nợ.


 Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ.
- Trường hợp hộ vay có khó khăn, chưa trả được nợ gốc theo đúng kỳ hạn
đã thỏa thuận do nguyên nhân:
+ Chưa kết thúc chu kỳ sản xuất kinh doanh.
+ Chưa tiêu thụ được sản phẩm hoặc hộ vay gặp khó khăn tạm thời về tài chính.
- Khoản nợ của kỳ hạn đó được theo dõi vào kỳ hạn trả nợ tiếp theo (không
chuyển nợ quá hạn của từng kỳ hạn và người vay không phải làm thủ tục điều
chỉnh kỳ hạn nợ).
 Gia hạn nợ.
- Trường hợp hộ vay không trả nợ đúng hạn do thiên tai, dịch bệnh và
nguyên nhân khách quan khác, đã được Bên cho vay kiểm tra xác nhận và có giấy
đề nghị gia hạn nợ (mẫu 09/TD), thì bên cho vay xem xét cho gia hạn nợ.
- Thời gian cho gia hạn nợ: Bên cho vay có thể thực hiện việc gia hạn nợ
một hay nhiều lần đối với một khoản vay nhưng tổng số thời gian cho gia hạn nợ
không quá 12 tháng đối với cho vay ngắn hạn và không quá ½ thời hạn cho vay
đối với cho vay trung hạn.
 Chuyển nợ quá hạn.
- Các trường hợp chuyển nợ quá hạn.
+ Hộ vay sử dụng vốn vay sai mục đích.
+ Có khả năng trả khoản nợ đến hạn nhưng không trả hoặc đến kỳ hạn trả

nợ cuối cùng, hộ vay không được gia hạn nợ thì Bên cho vay chuyển toàn bộ số
dư nợ sang nợ quá hạn.
- Sau khi chuyển nợ quá hạn, Bên cho vay phối hợp với chính quyển sở tại,
các tổ chức Chính trị - Xã hội có biện pháp tích cực thu hồi nợ.
 Xử lý nợ rủi ro.
+ Các trường hợp hộ vay bị rủi ro do nguyên nhân khách quan được
xử lý rủi ro theo Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày 28/07/2010 của Thủ
Tướng Chính Phủ.
 Kiểm tra vốn vay.
- Kiểm tra trước khi vay:
+ Người vay phải là thành viên Tổ tiết kiệm và vay vốn do tổ chức Chính
trị-Xã hội thành lập theo văn bản hướng dẫn của Bên cho vay.


- Kiểm tra trong khi cho vay:
+ Người vay có tên trong danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn được Bên
cho vay phê duyệt (mẫu số 03/TD) do Tổ tiết kiệm và vay vốn bình xét, lập danh
sách và được Ủy Ban Nhân Dân cấp xã xác nhận.
- Kiểm tra sau khi vay:
+ Bên cho vay ủy thác cho tổ chức Chính trị-Xã hội, Tổ tiết kiệm và vay
vốn kiểm tra việc sử dụng vốn vay của từng người vay trong phạm vi 30 ngày kể
từ ngày nhận tiền vay và kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất (theo mẫu 06/TD). Bên
cho vay phối hợp với tổ chức Chính trị-Xã hội kiểm tra việc sử dụng vốn vay
chấp hành quy định cho vay của người vay khi cần thiết.
+ Bên cho vay ủy thác cho tổ chức Chính trị-Xã hội thực hiện đối chiếu nợ
công khai ít nhất một năm một lần (theo mẫu số 15/TD) và gửi kết quả đối chiếu
cho Bên cho vay.
 Những hộ nghèo không được vay vốn.
- Những hộ không còn sức lao động.
- Những hộ độc thân đang trong thời gian thi hành án.

- Những hộ nghèo bị chính quyền địa phương loại ra khỏi danh sách
vay vốn vì mắc tệ nạn cờ bạc, nghiện hút, trộm cắp, lười biếng không
chịu lao động.
- Những người nghèo thuộc diện chính sách xã hội như già cả neo đơn,
tàn tật, thiếu ăn do ngân sách Nhà nước trợ cấp.
2.1.3.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của tín dụng chính sách
- Năng lực quả lý tài chính, trình độ quản lý sản xuất kinh doanh của khách
hàng: nếu các đối tượng vay vốn có ý thức, có ý chi vươn lên thoát khỏi đói
nghèo, có trình độ tay nghề, biết quản lý tốt,… thì sử dụng vốn vay có hiệu quả
và khả năng hoàn trả vốn tốt.
- Kế hoạch sử dụng vốn vay ý thức của người vay: người vay có kế hoạch sử
dụng vốn tốt, biết tính toán làm ăn, có ý thức về vốn tín dụng ưu đãi không phải
là cấp phát mà là “có vay có trả” với những ưu đãi về lãi suất, điều kiện, thời hạn
vay, … thì sẽ có tác dụng kích thích người vay tính toán làm ăn hiệu quả, có thu
nhập và lợi nhuận đển hoàn trả vốn và lãi cho ngân hàng.


- Sự biến động của thị trường đầu vào và đầu ra: giá cả nguyên liệu, vật tư,
phân bón,… biến động sẽ ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm; giá bán nông sản
hàng hóa không ổn định sẽ ảnh hưởng đến thu nhập của người vay và khả năng
trả nợ ngân hàng.
- Sự phối hợp của chính quyền điạ phương cơ sở và các tổ chức Chính trị xã hội với ngân hàng trong việc thực hiện tín dụng chính sách: nếu có sự phối
hợp tốt, thông tin hai chiều giữa ngân hàng với chính quyền địa phương cơ sở và
các tổ chức Chính trị - xã hội kịp thời sẽ hạn chế được rủi ro tín dụng.
- Các biến cố bất ngờ: người nghèo rất dễ bị tổn thương trước các biến cố
như thiên tai, dịch bệnh, bệnh nan y, … chỉ cần một biến cố sẽ dẫn họ đến bần
cùng, khả năng trả nợ ngân hàng bị ảnh hưởng vì họ thường không có vốn tự có.
- Chính sách, quy trình tín dụng của ngân hàng: nếu chính sách tín dụng tốt,
quy trình tín dụng chặt chẽ, cấp tín dụng đúng đối tượng sẽ hạn chế được rủi ro
tín dụng.

- Trình độ, năng lực, phẩm chất đạo đức của cán bộ tín dụng ngân hàng:
cán bộ tín dụng có nghiệp vụ ngân hàng vững, am hiểu về đường lối chính sách
của Đảng và Nhà nước, có đạo đức, có tinh thần thái độ phục vụ vì người nghèo
và các đối tượng chính sách, thực hiện cho vay đúng đối tượng, có trách nhiệm
trong việc kiểm tra sử dụng vốn, đôn đốc khách hàng trả nợ, … sẽ nâng cao hiệu
quả tín dụng. Ngược lại, nếu chủ quan trong việc cho vay, kiểm tra, giám sát hoặc
không năng động nhiệt tình trong công việc cũng là những yếu tố dẫn đến gia
tăng rủi ro tín dụng. Cá biệt, nếu cán bộ tín dụng lợi dụng để vay ké hoặc thu nợ
nhưng không nộp vào ngân hàng sẽ dẫn đến tổn thất tín dụng và ảnh hưởng đến
uy tín của ngân hàng.
- Các điều kiện về kinh tế - xã hội của địa phương: như cơ sở hạ tầng, tốc độ
tăng trưởng, trình độ dân trí, tốc độ tăng dân số, đất đai, khí hậu, giao thông thuận
tiện,… cũng ảnh hưởng đến hiệu quả của việc đầu tư tín dụng.


×