Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Luận văn thạc sĩ nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng nông nghiệp và phát triểng nông thôn việt nam chi nhánh quảng ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 128 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
---------------

HUỲNH THỊ PHI DUYÊN

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NGÃI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS.HÀ NAM KHÁNH GIAO

TP.Hồ Chí Minh - Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết qua nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
đƣợc sử dụng trong luận văn này là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công
trình nào
TP.HCM, ngày 15 tháng 4 năm 2015
Tác giả

Huỳnh Thị Phi Duyên


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo đã giảng dạy và giúp đỡ tôi trong


suốt khoá học.
Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS.Hà Nam Khánh Giao, ngƣời đã tận
tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, các Phòng và cán bộ công nhân viên
chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Quảng Ngãi; các đồng
nghiệp đã nhiệt tình cộng tác, cung cấp những tài liệu thực tế và thông tin cần thiết để
tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và các khách hàng đã hỗ trợ và giúp tôi
trong khi thực hiện luận văn.
TP.HCM, ngày tháng năm 2015
Tác giả

Huỳnh Thị Phi Duyên


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
TÓM TẮT LUẬN VĂN
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Trang

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ............................................................... 1
1.1. Chọn lựa vấn đề nghiên cứu ............................................................................... 1
1.2. Tình hình nghiên cứu đề tài ................................................................................. 2
1.2.1. Thuận lợi........................................................................................................ 2
1.2.2. Khó khăn ....................................................................................................... 2

1.3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2
1.4. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................ 2
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................... 3
1.6. Ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn của đề tài ..................................................... 3
1.7. Các công trình nghiên cứu trƣớc đây .................................................................. 4
1.7.1. Một số mô hình nghiên cứu trên thế giới ...................................................... 4
1.7.2. Các nghiên cứu trong nƣớc............................................................................ 4
1.8. Bố cục của nghiên cứu......................................................................................... 5
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................. 6
2.1. Lý luận về cạnh tranh .......................................................................................... 6
2.1.1. Khái niệm về cạnh tranh ................................................................................ 6
2.1.2. Các loại hình cạnh tranh ................................................................................ 6
2.2. Đặc trƣng về năng lực cạnh tranh của NHTM ..................................................... 8
2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM ............................. 8
2.3.1. Môi trƣờng kinh doanh ................................................................................... 9
2.3.2. Sự gia tăng nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng trong nền kinh tế .............. 10
2.3.3. Sự phát triển của thị trƣờng tài chính và các ngành phụ trợ liên quan đến
ngành ngân hàng. ........................................................................................................... 10
2.4 Mô hình Swot đánh giá năng lực cạnh tranh ....................................................... 11


2.5. Lựa chọn mô hình nghiên cứu ............................................................................. 12
2.5.1. Các chỉ tiêu phản ánh năng lực cạnh tranh ................................................... 14
2.5.2. Chỉ số đánh giá các nhân tố của năng lực cạnh tranh ............................................. 18
2.6. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng Trung Quốc và bài học
rút ra cho Việt Nam .................................................................................................................. 20

2.6.1. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng Trung Quốc .... 21
2.6.2. Bài học kinh nghiệm ..................................................................................... 22
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 25

3.1. Nghiên cứu định tính .......................................................................................... 25
3.2. Nghiên cứu định lƣợng .................................................................................................. 31

3.2.1. Phạm vi, phƣơng pháp chọn mẫu và kích thƣớc mẫu .................................. 31
3.2.2. Thiết kế thang đo .......................................................................................... 32
3.2.3. Thu thập dữ liệu ............................................................................................ 34
3.3. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ........................................................................... 34
3.3.1. Thống kê mô tả mẫu ..................................................................................... 34
3.3.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo và phân tích nhân tố ............................. 34
3.3.3. Hồi quy tuyến tính ........................................................................................ 34
CHƢƠNG 4: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NGÃI & KẾT QUẢ

NGHIÊN CỨU ............................................................................................................. 37
4.1 Phân tích năng lực tài chính của Agribank so với các NHTM khác ................... 37
4.2. Tình hình kinh tế - Xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ................................... 40
4.3. Giới thiệu tổng quan về Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi .......................... 41
4.3.1. Về mô hình tổ chức hoạt động. .................................................................... 41
4.3.2. Tổ chức bộ máy Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi ............................... 42
4.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................................... 44
4.4. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi thông qua mô
hình SWOT. .............................................................................................................................. 49

4.4.1. Điểm mạnh ................................................................................................... 49
4.4.2. Điểm yếu ...................................................................................................... 50
4.4.3. Cơ hội ........................................................................................................... 51
4.4.4. Thách thức .................................................................................................... 51


4.5. Mô tả mẫu ........................................................................................................... 51

4.5.1. Cơ cấu mẫu theo giới tính ............................................................................ 51
4.5.2. Cơ cấu mẫu theo độ tuổi ............................................................................... 52
4.5.3. Cơ cấu mẫu theo trình độ văn hóa ................................................................ 52
4.5.4. Cơ cấu mẫu theo ngân hàng thực hiện giao dịch .......................................... 53
4.6. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và phân
tích nhân tố .................................................................................................................... 53
4.6.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ..... 53
4.6.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA ................................................................. 58
4.7. Mô hình nghiên cứu điều chỉnh .......................................................................... 61
4.8. Xem xét sự tƣơng quan giữa các khái niệm ....................................................... 63
4.9. Xây dựng phƣơng trình hồi quy ......................................................................... 65
4.10. Xét lỗi của mô hình .......................................................................................... 67
4.11. Tóm tắt kết quả nghiên cứu .............................................................................. 67
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 71
5.1. Kết luận............................................................................................................... 71
5.2. Cơ sở đƣa ra giải pháp ........................................................................................ 72
5.2.1. Xu hƣớng và dự báo về nhu cầu và sự phát triển dịch vụ ngân hàng đến năm
2020. .............................................................................................................................. 72
5.2.2. Đánh giá chung về môi trƣờng kinh doanh ................................................. 72
5.3. Định hƣớng phát triển của Agribank .................................................................. 73
5.3.1. Sứ mạng ........................................................................................................ 73
5.3.2. Mục tiêu ........................................................................................................ 73
5.3.3. Định hƣớng ................................................................................................... 74
5.4. Định hƣớng của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi ...................................... 75
5.5. Kiến nghị đối với Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi ........................................................................................... 76
5.5.1. Năng lực cạnh tranh về thƣơng hiệu ............................................................ 76
5.5.2. Năng lực đáp ứng khách hàng ...................................................................... 77
5.5.3. Năng lực tổ chức dịch vụ .............................................................................. 78
5.5.4. Năng lực công nghệ ....................................................................................... 80



5.5.5. Phát triển nguồn nhân lực .............................................................................. 81
5.5.6. Định hƣớng kinh doanh ................................................................................. 82
5.5.7. Các giải pháp khác........................................................................................ 83
5.5.8. Một số kiến nghị đối với Agribank. ........................................................................ 86

5.5.9. Một số kiến nghị đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà Nƣớc Việt Nam ... 86
5.6. Đóng góp và ý nghĩa của nghiên cứu ................................................................. 87
5.6.1. Đóng góp ...................................................................................................... 87
5.6.2. Ý nghĩa của nghiên cứu ................................................................................ 87
5.7. Một số hạn chế của đề tài và đề xuất hƣớng nghiên cứu tiếp theo ..................... 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 90
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 93


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tỉnh Quảng Ngãi” đƣợc thực hiện theo
phƣơng pháp định lƣợng để xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh
của ngân hàng. Đầu tiên, tác giả tìm hiểu các khía cạnh tác động đến từng nhân tố có
ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng dựa trên cơ sở lý thuyết về năng lực
cạnh tranh, nguồn lực động, các nghiên cứu từ thực tiễn do các chuyên gia kinh tế, các
nhà nghiên cứu thực hiện, từ kết quả nghiên cứu định tính và tình hình cụ thể của
ngành ngân hàng nói chung và Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi nói riêng. Thứ
hai, dữ liệu đƣợc sử dụng trong nghiên cứu này đƣợc thu thập từ bảng câu hỏi tự trả
lời gửi cho các khách hàng của ngân hàng, từ đó xây dựng thang đo và kiểm định độ
tin cậy - hệ số Cronbach’s Alpha- của thang đo trƣớc khi đƣa vào phân tích nhân tố
khám phá để xem các biến dùng để cấu thành nên các nhân tố có độ kết dính và mức
độ ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh đang nghiên cứu. Cuối cùng, trong phạm vi

nghiên cứu này, mô hình hồi quy tuyến tính ban đầu đƣợc xây dựng với kỳ vọng sẽ
chứng minh đƣợc sáu nhân tố là năng lực Marketing, năng lực tổ chức dịch vụ, định
hƣớng kinh doanh, thƣơng hiệu, nguồn nhân lực và công nghệ sẽ ảnh hƣởng đến năng
lực cạnh tranh của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi. Sau khi kiểm tra độ tin cậy
và phân tích nhân tố có tám nhân tố đạt yêu cầu so với kỳ vọng sáu nhân tố ban đầu,
mô hình nghiên cứu đƣợc điều chỉnh lại là nguồn nhân lực, năng lực cạnh tranh về
thƣơng hiệu, năng lực cạnh tranh về công nghệ, năng lực tổ chức dịch vụ, định hƣớng
kinh doanh, năng lực đáp ứng khách hàng, năng lực tiếp cận khách hàng, năng lực
marketing. Tuy nhiên, kết quả phân tích hồi quy tuyến tính cho thấy chỉ có sáu nhân tố
có ý nghĩa thống kê ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của Agribank chi nhánh tỉnh
Quảng Ngãi, trong đó năng lực cạnh tranh về thƣơng hiệu là yếu tố có tác động mạnh
nhất đến năng lực cạnh tranh của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi, tiếp theo là
năng lực đáp ứng khách hàng, năng lực tổ chức dịch vụ, năng lực công nghệ, nguồn
nhân lực cuối cùng là định hƣớng kinh doanh.


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
Hình 2.1: Mô hình năng lực cạnh tranh động ..............................................................13
Hình 2.2: Mô hình hồi quy tuyến tính ban đầu ...........................................................14
Hình 4.1: Vốn điều lệ của Agribank từ 2010-2014 .....................................................37
Hình 4.2 : Dƣ nợ theo thành phần kinh tế giai đoạn 2010-2014 .................................47
Hình 4.3: Tình hình huy động vốn, dƣ nợ và thu nhập giai đoạn 2010-2014 ............49
Hình 4.4: Cơ cấu mẫu theo giới tính ...........................................................................52
Hình 4.5: Cơ cấu mẫu theo độ tuổi ..............................................................................52
Hình 4.6: Cơ cấu mẫu theo trình độ văn hóa ...............................................................53
Hình 4.7: Cơ cấu mẫu theo ngân hàng thực hiện giao dịch.........................................53
Hình 4.8: Mô hình hồi quy tuyến tính đã đƣợc điều chỉnh .........................................62
Hình 4.9: Mối quan hệ giữa các khái niệm .................................................................64



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Sơ đồ ma trận Swot .....................................................................................12
Bảng 2.2: Các chỉ số cấu thành các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh .......19
Bảng 3.1: Các biến nghiên cứu và nguồn gốc thang đo ..............................................25
Bảng 3.2: Bảng khảo sát ý kiến chuyên gia.................................................................26
Bảng 3.3: Các thang đo đƣợc sử dụng trong bảng nghiên cứu ...................................32
Bảng 4.1: Tỷ lệ CAR của một số NHTM tiêu biểu giai đoạn 2010-2014 ...................38
Bảng 4.2: Tình hình tài chính và hệ số ROA, ROE của Agribank qua các năm.........39
Bảng 4.3: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ của các ngân hàng ........................................40
Bảng 4.4: Trình độ đội ngũ cán bộ của chi nhánh .......................................................44
Bảng 4.5: Hoạt động huy động vốn của Agribank Quảng Ngãi giai đoạn 2010-2014 ........... 46

Bảng 4.6: Tình hình cho vay theo thành phần kinh tế giai đoạn 2010-2014 ..............46
Bảng 4.7 : Tình hình huy động vốn, dƣ nợ và thu nhập giai đoạn 2010-2014 ..........48
Bảng 4.8.: Hệ số Cronbach’s Alpha của các thành phần năng lực cạnh tranh ............54
Bảng 4.9: Hệ số tƣơng quan biến - tổng của các thành phần ......................................54
Bảng 4.10: Hệ số tƣơng quan biến–tổng của biến phu thuộc .....................................57
Bảng 4.11: Hệ số tƣơng quan Pearson giữa các khái niệm .........................................63
Bảng 4.12: Hệ số xác định R-Square và Anova ...........................................................65
Bảng 4.13: Hệ số hồi quy của phƣơng trình ........................................................................... 66

Bảng 4.14: Tóm tắt kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu ...................................68


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Agribank: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi
AMC: Công ty quản lý tài sản
BIDV: Ngân hàng đầu tƣ và phát triển Việt Nam

CBCNV: Cán bộ công nhân viên
CIC: Trung tâm thông tin tín dụng
CN: Chi nhánh
IPCAS: Hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng
NH: Ngân hàng
NHNN: Ngân hàng nhà nƣớc
NHNNg: Ngân hàng nƣớc ngoài
NHTMCP: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
NHTMNN: Ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc
NLCT: Năng lực cạnh tranh
TCTD: Tổ chức tín dụng
TDNH: Tín dụng ngân hàng
TTQT: Thanh toán quốc tế
Vietcombank: Ngân hàng TMCP ngoại thƣơng Việt Nam
Vietinbank: Ngân hàng TMCP công thƣơng Việt Nam
XHCN: Xã hội chủ nghĩa


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. CHỌN LỰA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam và thế giới đang gặp nhiều khó khăn do
khủng hoảng và suy thoái kinh tế, khi sự mở cửa hệ thống ngân hàng với những quy
định nới lỏng và một lộ trình giảm dần sự bảo hộ của Chính phủ đang và sẽ tạo điều kiện
cho các ngân hàng nƣớc ngoài tham gia, mở rộng hoạt động kinh doanh tại Việt Nam,
đƣợc đối xử ngang bằng theo nguyên tắc tối huệ quốc. Trƣớc tình hình nhƣ thế, ngành
ngân hàng cũng phải đối diện với nhiều khó khăn chung của nền kinh tế cũng nhƣ khó
khăn trong hoạt động kinh doanh tài chính ngân hàng và sự cạnh tranh quyết liệt từ các
ngân hàng trong nƣớc, các Ngân hàng nƣớc ngoài có nhiều tiềm năng lẫn kinh nghiệm
(về thƣơng hiệu, vốn, công nghệ, nhân lực, kinh nghiệm, sản phẩm…).

Quảng Ngãi là một tỉnh thuộc khu vực miền Trung, nơi có lợi thế trong phát triển
kinh tế biển với khu kinh tế tổng hợp Dung Quất và các ngành kinh tế mũi nhọn nhƣ
lọc hóa dầu, cán thép, công nghiệp chế biến...Đây là một miếng mồi khá béo bở khiến
các ngân hàng thi nhau nhảy vào để chia sẻ. Điều này gây nên một sự cạnh tranh rất
khốc liệt về thị phần, nguồn vốn, nhân lực...
Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi là ngân hàng 100% vốn nhà nƣớc, có mạng
lƣới rộng khắp trên từng địa bàn huyện, có nguồn nhân lực dồi dào với kinh nghiệm
làm việc lâu năm…,đã xây dựng cho mình một một vị trí quan trọng và một thƣơng
hiệu nổi tiếng trên địa bàn. Nhƣng trƣớc áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt, Agribank
chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi vẫn còn tồn tại một số hạn chế về năng lực cạnh tranh, hiệu
quả hoạt động vẫn chƣa tƣơng xứng với tiềm năng và lợi thế.
Vậy làm sao để có thể cạnh tranh và phát triển trƣớc các đối thủ, làm sao để có thể
đứng vững trên đôi chân của mình là vấn đề các Ngân hàng Việt Nam nói chung, các
Ngân hàng trên địa bàn nói riêng quan tâm hàng đầu, trong đó có Agribank chi nhánh
tỉnh Quảng Ngãi.
Là một thành viên của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi, với kỳ vọng hoạt
1


động Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi ngày càng hiệu quả hơn, góp phần vào sự
tăng trƣởng ổn định, bền vững và lâu dài, nên tôi chọn đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh
tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
tỉnh Quảng Ngãi” làm luận văn của mình.
1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
1.2.1. Thuận lợi
+ Bản thân tôi đang làm việc tại ngân hàng làm đề tài nghiên cứu nên rất am hiểu
về ngân hàng và tình hình hiện tại của ngân hàng, về khả năng cạnh tranh và áp lực
cạnh tranh mà các ngân hàng trên địa bàn đang gặp phải.
+ Có nhiều đề tài nghiên cứu về vấn đề nâng cao năng lực cạnh tranh.
+ Số liệu sơ cấp dễ lấy, dễ điều tra.

+ Rõ ràng về thời gian, không gian, khả năng nghiên cứu.
1.2.2. Khó khăn
Có nhiều đề tài nghiên cứu về nâng cao năng lực cạnh tranh, nhƣng chƣa có
nghiên cứu nào về nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng
Ngãi.
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đề tài đƣợc thực hiện với mục đích:
+ Đánh giá năng lực cạnh tranh của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi.
+ Điều chỉnh mô hình và các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của
Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi.
+ Đánh giá tác động của các nhân tố đến năng lực cạnh tranh của Agribank chi
nhánh tỉnh Quảng Ngãi.
+ Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank chi nhánh
tỉnh Quảng Ngãi.
1.4. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
- Phạm vi nghiên cứu: Năng lực cạnh tranh của Agribank trên địa bàn Quảng Ngãi
2


qua một số lĩnh vực hoạt động cụ thể.
- Đối tượng nghiên cứu:
+ Nghiên cứu một số lý thuyết tổng quan về năng lực cạnh tranh.
+ Phân tích các chỉ tiêu cấu thành năng lực cạnh tranh của Agribank chi nhánh
tỉnh Quảng Ngãi
+Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank chi
nhánh tỉnh Quảng Ngãi.
- Mốc thời gian đánh giá số liệu nghiên cứu: từ năm 2010-2014
1.5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đề tài sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng với thang đo Likert năm mức
độ để tìm hiểu, xác định các tác nhân ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của Agribank

chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi. Thang đo Likert năm mức độ giúp đo lƣờng giá trị của các
biến.
Bảng câu hỏi đƣợc thiết kế dựa trên cơ sở lý thuyết và các học thuyết kinh tế phù
hợp với nội dung nghiên cứu để thu thập thông tin, dữ liệu cần thiết phục vụ cho mục
đích nghiên cứu định lƣợng. Kết quả trả lời đƣợc lọc và làm sạch trƣớc khi tiến hành
các bƣớc phân tích tiếp theo.
Kiểm định độ tin cậy với hệ số Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố EFA đƣợc
sử dụng để đảm bảo các thành phần thang đo có độ kết dính phù hợp với mục tiêu
nghiên cứu. Đến bƣớc phân tích hồi quy tuyến tính đƣợc thực hiện để xác định các
nhân tố thực sự ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh, cƣờng độ ảnh hƣởng của nhân tố
cũng đƣợc chỉ rõ thông qua hệ số của các nhân tố.
1.6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ TÍNH THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
- Về mặt khoa học: đề tài đã hệ thống hóa lại các lý luận về NLCT, mô hình đánh
giá NLCT; trên cơ sở đó đã phát triển và ứng dụng lý luận này để thực hiện đề tài.
- Về mặt thực tiễn: những kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ góp phần vào việc
xem xét thực trạng NLCT của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi, từ đó đƣa ra
những giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao NLCT của Agribank chi nhánh tỉnh
3


Quảng Ngãi.
1.7. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY
1.7.1. Một số mô hình nghiên cứu trên thế giới
- Nghiên cứu John Tatom
John Tatom (2008) nghiên cứu về các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng tài chính
theo tiêu chuẩn của mô hình Camel. Nghiên cứu của tác giả đã cho thấy đánh giá khả
năng tài chính của các ngân hàng có thể bị tác động bởi C, A, M, E, L. Từ đó tiến hành
hồi quy theo Probit để xác định nhân tố ảnh hƣởng và kết quả cho thấy khả năng tài
chính của các tổ chức tín dụng bị chi phối của các yếu tố nhƣ quy mô vốn, khả năng
sinh lời, chất lƣợng tài sản, chất lƣợng quản lý, khả năng thanh khoản của các tài sản.

- Nghiên cứu của Christine Brown và Kevin Davis
Christine Brown và Kevin Davis (2008) nghiên cứu về quản lý vốn ảnh hƣởng
đến kết quả kinh doanh của các ngân hàng Australia, kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ
an toàn vốn càng cao cho thấy sự lành mạnh trong kinh doanh của ngân hàng càng lớn,
tỷ suất sinh lời trên tài sản càng cao cho thấy khả năng tài chính của ngân hàng đó sẽ
tốt hơn, quản lý vốn hiệu quả sẽ làm cho hiệu quả kinh doanh cao hơn, dẫn đến khả
năng tài chính phát triển tốt hơn, năng lực cạnh tranh sẽ cao hơn.
- Nghiên cứu của Michelle L. Barnesa và Jose A. Lopez
Michelle L. Barnesa và Jose A. Lopez (2005) nhóm tác giả nghiên cứu về chi phí
vốn chủ sở hữu, tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu, hệ thống thanh toán có ảnh hƣởng
đến kết quả kinh doanh của các ngân hàng Pháp, kết quả nghiên cứu cho thấy chi phí
vốn càng lớn sẽ ảnh hƣởng xấu đến khả năng tài chính của các ngân hàng, tỷ suất sinh
lời trên vốn chủ sở hữu càng cao cho thấy ngân hàng kinh doanh hiệu quả, đồng thời
làm cho khả năng tài chính của ngân hàng đó sẽ tốt hơn, hệ thống thanh toán của một
ngân hàng mà tốt sẽ thu hút đƣợc nhiều ngƣời thực hiện dịch vụ và từ đó làm tăng lợi
nhuận ngoài cận biên.
1.7.2. Các nghiên cứu trong nƣớc
- Đặng Hoàng An Dân (2010) nghiên cứu giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh

4


của ngân hàng Đầu tƣ và phát triển Việt Nam, tác giả đã trình bày lý luận về cạnh
tranh trong lĩnh vực ngân hàng, phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh tại ngân
hàng, đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh nhằm thực hiện
thành công mục tiêu đề ra của BIDV. Nghiên cứu đã sử dụng ma trận hình ảnh cạnh
tranh, năng lực lõi để đánh giá năng lực cạnh tranh của BIDV.
- Nguyễn Thu Hiền (2011) tác giả nghiên cứu về năng lực cạnh trạnh của Ngân
hàng thƣơng mại Nhà nƣớc và nghiên cứu cũng chỉ dừng lại ở phân tích định tính.
- Phạm Thị Mỹ Khuê (2013) nghiên cứu này tác giả đã đánh giá thực trạng về

năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam,
chạy mô hình hồi quy bằng phần mềm SPSS, từ đó tác giả đã đƣa ra các giải pháp để
nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank.
- Hồ Thị Vân Anh (2012) đã nghiên cứu năng lực cạnh tranh Ngân hàng TMCP
Ngoại Thƣơng Việt Nam. Trong nghiên cứu tác giả đã đánh giá năng lực cạnh tranh
của VCB theo phƣơng pháp thống kê so sánh, theo ma trận EFE, mô hình CAMEL và
phân tích hồi quy bằng SPSS.
Nhìn chung: các công trình nghiên cứu này đã hệ thống hoá đƣợc những vấn đề
lý luận cơ bản về khả năng cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của các ngân hàng. Tuy
nhiên, đến nay trên địa bàn Quảng Ngãi chƣa có công trình nào nghiên cứu một cách
tổng quát về tình hình, năng lực cạnh tranh của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi.
Hơn nữa đề tài đã đƣa ra lối tiếp cận mới về cấu trúc, đi từ lý luận tới mô hình, đến
nghiên cứu đánh giá và đƣa ra các giải pháp. Đó là cái mới đối với nghiên cứu này.
1.8 . BỐ CỤC CỦA NGHIÊN CỨU
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu đề tài gồm 5 chƣơng:
Chƣơng 1: Giới thiệu nghiên cứu
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 4: Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi và kết quả nghiên cứu
Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị
5


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Chƣơng này giới thiệu các lý thuyết liên quan đến năng lực cạnh tranh của ngân
hàng thƣơng mại và đƣa ra mô hình lý thuyết về năng lực cạnh tranh.
2.1. LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH
2.1.1. Khái niệm về cạnh tranh

Cạnh tranh của một doanh nghiệp, một ngành, một quốc gia là mức độ mà ở đó
trong các điều kiện về thị trƣờng tự do và công bằng, có thể sản xuất ra các sản phẩm
hàng hóa và dịch vụ đáp ứng đƣợc các đòi hỏi của thị trƣờng, đồng thời tạo ra việc làm
và nâng cao đƣợc thu nhập thực tế.
Một doanh nghiệp đƣợc xem là có sức cạnh tranh khi nó có thể thƣờng xuyên đƣa
ra các sản phẩm thay thế, mà các sản phẩm này có mức giá thấp hơn so với các sản
phẩm cùng loại, hoặc bằng cách cung cấp các sản phẩm tƣơng tự với các đặc tính về
chất lƣợng hay dịch vụ ngang bằng hay tốt hơn.
Trong một ngành kinh doanh, mọi điều kiện bên ngoài là bình đẳng, sau một chu
kỳ nhất định ai giành đƣợc thị phần lớn nhất, có lợi nhuận nhất, phát triển một cách
bền vững nhất thì ngƣời đó giành chiến thắng trong cạnh tranh.
2.1.2. Các loại hình cạnh tranh
Thực tế, có nhiều tiêu thức sử dụng làm căn cứ để phân loại cạnh tranh. Căn cứ
phổ biến thƣờng dựa vào chủ thể tham gia thị trƣờng, mức độ, tính chất cạnh tranh trên
thị trƣờng và phạm vi ngành kinh tế.
- Căn cứ các chủ thể tham gia trên thị trƣờng:
+ Cạnh tranh giữa người bán và người mua: Đây là cuộc cạnh tranh diễn ra theo
quy luật "mua rẻ, bán đắt". Ngƣời mua muốn mình mua đƣợc sản phẩm mình cần với
giá thấp còn ngƣời bán muốn bán sản phẩm đó với giá cao, qua quá trình mặc cả để
xác định giá của hàng hoá.
+ Cạnh tranh giữa những người mua với nhau: Là cuộc cạnh tranh trên cơ sở của
6


quy luật cung - cầu. Nếu cung nhỏ hơn và ngƣợc lại nếu cung lớn hơn cầu thì ngƣời
mua lại có lợi vì mua đƣợc hàng hoá với giá rẻ hơn.
+ Cạnh tranh giữa những người bán với nhau: Đây là cuộc cạnh tranh chủ yếu
trên thị trƣờng với tính gay go và khốc liệt, cạnh tranh này có ý nghĩa sống còn đối với
các doanh nghiệp nhằm chiếm lĩnh thị phần, thu hút khách hàng và kết quả là hàng hoá
gia tăng với chất lƣợng, mẫu mã đẹp hơn nhƣng giá cả lại thấp hơn và có lợi cho ngƣời

mua hơn. Những doanh nghiệp giành đƣợc thắng lợi trong cạnh tranh sẽ tăng đƣợc thị
phần, tăng doanh thu bán hàng tạo ra lợi nhuận tăng và có vốn để mở rộng đầu tƣ sản
xuất.
- Căn cứ vào tính chất cạnh tranh, cạnh tranh đƣợc phân thành 3 loại.
+ Cạnh tranh hoàn hảo: Là hình thức cạnh tranh giữa nhiều ngƣời bán trên thị
trƣờng trong đó không ngƣời nào có đủ ƣu thế khống chế giá cả trên thị trƣờng. Các
sản phẩm bán ra đều đƣợc ngƣời mua xem là đồng thức, tức là không khác nhau về
quy cách, phẩm chất mẫu mã. Để chiến thắng trong cuộc cạnh tranh các doanh nghiệp
buộc phải tìm cách giảm chi phí, hạ giá thành hoặc làm khác biệt hoá sản phẩm của
mình so với các đối thủ cạnh tranh.
+ Cạnh tranh không hoàn hảo: Là hình thức cạnh tranh giữa những ngƣời bán có
các sản phẩm không đồng nhất với nhau. Mỗi sản phẩm đều mang hình ảnh hay uy tín
khác nhau cho nên để giành đƣợc ƣu thế trong cạnh tranh, ngƣời bán phải sử dụng các
công cụ hỗ trợ bán nhƣ: quảng cáo, khuyến mại, cung cấp dịch vụ, ƣu đãi giá cả, đây
là loại hình cạnh tranh phổ biến trong giai đoạn hiện nay.
+ Cạnh tranh độc quyền: Trên thị trƣờng chỉ có một hoặc một số ít ngƣời bán
một sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó, giá cả của sản phẩm hoặc dịch vụ đó trên thị
trƣờng sẽ do họ quyết định không phụ thuộc vào quan hệ cung cầu.
- Căn cứ vào phạm vi ngành kinh tế có:
+ Cạnh tranh trong nội bộ ngành: Là cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
trong cùng một ngành, cùng sản xuất ra một loại hàng hoá hoặc dịch vụ. Kết quả cạnh
tranh trong nội bộ ngành là làm cho kỹ thuật phát triển, điều kiện sản xuất trong một
ngành thay đổi, giá trị hàng hoá đƣợc xác định lại, tỷ suất lợi nhuận giảm xuống và
7


doanh nghiệp nào chiến thắng sẽ mở rộng đƣợc phạm vi hoạt động, doanh nghiệp thua
sẽ mất thị phần, thu hẹp phạm vi hoạt động, thậm chí dẫn tới phá sản.
+ Cạnh tranh giữa các ngành: Là cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong
các ngành kinh tế với nhau nhằm thu đƣợc lợi nhuận cao nhất. Trong quá trình này có

sự phân bổ vốn đầu tƣ một cách tự nhiên giữa các ngành, kết quả là hình thành tỷ suất
lợi nhuận bình quân cho tất cả các ngành.
2.2. ĐẶC TRƢNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH1 CỦA NHTM
Các NHTM trong kinh doanh luôn phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt. Tuy
nhiên so với sự cạnh tranh của các tổ chức kinh tế khác, cạnh tranh giữa các NHTM có
những đặc trƣng nhất định:
+ Các đối thủ cạnh tranh trong sự ganh đua nhƣng cũng có sự hợp tác với nhau
trong một số lĩnh vực kinh doanh nhạy cảm.
+ Cạnh tranh ngân hàng luôn phải hƣớng tới một thị trƣờng lành mạnh, tránh xảy
ra rủi ro hệ thống.
+ Cạnh tranh ngân hàng thông qua thị trƣờng có sự can thiệp gián tiếp và thƣờng
xuyên của Ngân hàng trung ƣơng của mỗi quốc gia hoặc của khu vực.
+ Cạnh tranh ngân hàng phụ thuộc mạnh mẽ vào các yếu tố bên ngoài ngân hàng
nhƣ môi trƣờng kinh doanh, doanh nghiệp, dân cƣ, tập quán dân tộc, hạ tầng cơ sở.
+ Cạnh tranh ngân hàng nằm trong vùng ảnh hƣởng thƣờng xuyên của thị trƣờng
tài chính quốc tế.
2.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NHTM
Một NHTM để có thể nâng cao năng lực cạnh tranh, ngoài các yếu tố nội tại còn
phụ thuộc vào môi trƣờng xung quanh nhƣ: môi trƣờng kinh doanh, sự gia tăng nhu
cầu sử dụng ngân hàng, sự phát triển của thị trƣờng tài chính và các ngành phụ trợ có
liên quan với ngành ngân hàng...
1

Năng lực cạnh tranh là toàn bộ những giá trị gia tăng của doanh nghiệp mang đến cho khách hàng có tính đặc
sắc, đặc thù so với doanh nghiệp khác dƣới cái nhìn của khách hàng lựa chọn mình và từ đó doanh nghiệp cũng
xác định vị trí của mình so với đối thủ cạnh tranh

8



2.3.1. Môi trƣờng kinh doanh
Môi trƣờng kinh doanh của NHTM thể hiện ở các đặc điểm sau:
- Tình hình kinh tế trong và ngoài nƣớc.
- Nội lực nền kinh tế của một quốc gia đƣợc thể hiện qua quy mô và mức độ tăng
trƣởng của GDP, dự trữ ngoại hối.
- Độ ổn định của nền kinh tế vĩ mô thông qua các chỉ tiêu nhƣ chỉ số lạm phát, lãi
suất, tỷ giá hối đoái, cán cân thanh toán quốc tế.
- Độ mở cửa của nền kinh tế thể hiện qua các rào cản, sự gia tăng nguồn vốn đầu
tƣ trực tiếp, sự gia tăng trong hoạt động xuất nhập khẩu.
- Tiềm năng tài chính, hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp hoạt động trên
địa bàn trong nƣớc cũng nhƣ xu thế chuyển hƣớng hoạt động của các doanh nghiệp
nƣớc ngoài vào trong nƣớc.
- Các yếu tố này tác động đến khả năng tích lũy và đầu tƣ của ngƣời dân, khả
năng thu hút tiền gửi, cấp tín dụng và phát triển các sản phẩm của NHTM, khả năng
mở rộng hoặc thu hẹp mạng lƣới hoạt động của các ngân hàng. Từ đó làm giảm hay
tăng nhu cầu mở rộng tín dụng, triển khai các dịch vụ, mở rộng thị phần của NHTM.
Để đạt đƣợc các mục tiêu của mình, các NHTM sẽ áp dụng các chiến lƣợc khác nhau
để nâng cao khả năng cạnh tranh của mình.
- Hệ thống pháp luật, môi trƣờng văn hóa, xã hội, chính trị:
+ Điểm đặc biệt của hoạt động kinh doanh ngân hàng là chịu sự chi phối và ảnh
hƣởng của rất nhiều Bộ luật quy định khác nhau: Luật dân sự, luật xây dựng, luật đất
đai, luật cạnh tranh, luật các tổ chức tín dụng....Bên cạnh đó NHTM còn chịu sự quản
lý chặt chẽ của NHNN và đƣợc xem nhƣ là một trung gian để NHNN thực thi các
chính sách tiền tệ của mình. Do vậy, sức mạnh cạnh tranh của các NHTM phụ thuộc
rất nhiều vào chính sách tiền tệ, tài chính của Chính phủ và NHNN.
+ Ngoài ra, NHTM còn bị chi phối bởi những quy định, chuẩn mực chung của
các thông lệ quốc tế và hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu và quy định của tổ chức
thƣơng mại thế giới (WTO) trong việc quản trị hoạt động kinh doanh của mình. Vì


9


vậy, bất kỳ sự thay đổi nào trong hệ thống pháp luật, chuẩn mực quốc tế cũng nhƣ
chính sách tiền tệ của NHNN cũng sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến năng lực cạnh tranh của
NHTM.
2.3.2. Sự gia tăng nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng trong nền kinh tế
Với quá trình mở cửa nền kinh tế, tự do hóa và hội nhập thị trƣờng tài chính tiền
tệ, sự cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng sẽ tất yếu ngày càng trở nên gay gắt hơn.
Hiện nay cạnh tranh giữa các NHTM không chỉ dừng lại ở loại hình dịch vụ truyền
thống (huy động và cho vay) mà còn cạnh tranh ở thị trƣờng sản phẩm dịch vụ mới.
Phân tích những yếu tố dƣới đây có thể thấy đƣợc nhu cầu dịch vụ ngân hàng trong
tƣơng lai sẽ ngày càng tăng cao:
- Sự biến đổi về cơ cấu dân cƣ, sự tăng dân số (đặc biệt là khu vực đô thị), sự
tăng lên của các khu công nghiệp, khu đô thị mới dẫn đến số doanh nghiệp và cá nhân
có nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng tăng lên rõ rệt.
- Thu nhập bình quân đầu ngƣời ở hầu hết các quốc gia đều đƣợc nâng lên, qua
đó các dịch vụ ngân hàng cũng sẽ có những bƣớc phát triển tƣơng ứng.
- Các hoạt động thƣơng mại quốc tế ngày càng phát triển làm gia tăng nhu cầu
thanh toán quốc tế qua ngân hàng.
- Lƣợng lao động di cƣ giữa các vùng tăng lên, kéo theo nhu cầu chuyển tiền
cũng nhƣ thanh toán qua ngân hàng có chiều hƣớng tăng cao. Ngoài ra, thị trƣờng tài
chính càng phát triển thì khách hàng càng có nhiều sự lựa chọn. Các yêu cầu của
khách hàng đối với dịch vụ ngân hàng sẽ ngày càng cao hơn cả về chất lƣợng, giá cả,
các tiện ích lẫn phong cách phục vụ. Đây chính là áp lực buộc các NHTM phải đổi
mới toàn diện để đáp ứng nhu cầu khách hàng và nâng cao khả năng cạnh tranh.
2.3.3. Sự phát triển của thị trƣờng tài chính và các ngành phụ trợ liên quan
đến ngành ngân hàng.
Thị trƣờng tài chính trong nƣớc phát triển mạnh là điều kiện để các ngân hàng
phát triển và gia tăng cung vào một ngành có lợi nhuận, từ đó dẫn đến mức độ cạnh

tranh cũng gia tăng.
Mặt khác, đặc điểm hoạt động của các loại hình định chế tài chính có mối liên hệ
10


rất chặt chẽ và có sự bổ trợ lẫn nhau, nhƣ ngành bảo hiểm và thị trƣờng chứng khoán
với ngành ngân hàng. Sự phát triển của thị trƣờng bảo hiểm và thị trƣờng chứng
khoán, một mặt chia sẻ thị phần với ngân hàng, nhƣng mặt khác cũng hỗ trợ cho sự
tăng trƣởng của ngành ngân hàng thông qua việc tạo điều kiện cho các NHTM đa dạng
hóa các dịch vụ, tăng khả năng cạnh tranh.
Ngoài ra, sự phát triển của ngành ngân hàng còn phụ thuộc rất nhiều vào sự phát
triển của khoa học kỹ thuật cũng nhƣ sự phát triển của các ngành, lĩnh vực khác nhƣ
tin học viễn thông, giáo dục đào tạo, kiểm toán. Đây là những ngành phụ trợ mà sự
phát triển của nó sẽ giúp ngân hàng nhanh chóng đa dạng hóa các dịch vụ, tạo lập
thƣơng hiệu, uy tín, thu hút nguồn nhân lực cũng nhƣ có những kế hoạch đầu tƣ hiệu
quả trong một thị trƣờng tài chính vững mạnh.
2.4. MÔ HÌNH SWOT ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
Mô hình SWOT là công cụ kết hợp các điểm mạnh (S), điểm yếu (W), cơ hội (O)
và thách thức (T) để hình thành 4 loại chiến lƣợc :
- Chiến lược SO: sử dụng những điểm mạnh trong nội bộ doanh nghiệp để khai

thác các cơ hội của môi trƣờng bên ngoài.
- Chiến lược WO: tận dụng những cơ hội bên ngoài để cải thiện những điểm yếu

bên trong. Những điểm yếu này ngăn cản doanh nghiệp khai thác các cơ hội, do đó
doanh nghiệp cần khắc phục điểm yếu càng nhanh càng tốt.
- Chiến lược ST: sử dụng những điểm mạnh của doanh nghiệp để tránh hay giảm

các mối đe dọa từ môi trƣờng bên ngoài.
- Chiến lược WT: đây là những chiến lƣợc phòng thủ nhằm làm giảm đi những


điểm yếu bên trong và tránh những mối đe dọa từ bên ngoài. Một doanh nghiệp gặp
phải những mối đe dọa bên ngoài kết hợp với các điểm yếu nội tại đang đứng trƣớc
những rủi ro rất lớn, có khả năng phải liên kết, sáp nhập, hạn chế chi tiêu, hay thậm
chí phải phá sản.
Việc thiết lập mô trận SWOT đƣợc thực hiện qua 8 bƣớc nhƣ sau:
- Bƣớc 1: Liệt kê các điểm mạnh chủ yếu bên trong của công ty.
- Bƣớc 2: Liệt kê các điểm yếu bên trong của công ty.
- Bƣớc 3: Liệt kê các cơ hội lớn bên ngoài công ty.
- Bƣớc 4: Liệt kê các mối đe dọa quan trọng bên ngoài công ty.

11


- Bƣớc 5: Kết hợp điểm mạnh bên trong với cơ hội bên ngoài và ghi kết quả của

chiến lƣợc SO vào ô tƣơng ứng.
- Bƣớc 6: Kết hợp điểm yếu bên trong với những cơ hội bên ngoài và ghi kết

quả của chiến lƣợc WO vào ô tƣơng ứng.
- Bƣớc 7: Kết hợp điểm mạnh bên trong với mối đe dọa bên ngoài và ghi kết

quả của chiến lƣợc ST vào ô tƣơng ứng.
- Bƣớc 8: Kết hợp điểm yếu bên trong với mối đe dọa bên ngoài và ghi kết quả

của chiến lƣợc WT vào ô tƣơng ứng.
Một ma trận SWOT đƣợc minh hoạ bằng các ô nhƣ sau:
Bảng 2.1: Sơ đồ ma trận SWOT
S


O

Liệt kê những điểm mạnh
Các chiến lƣợc S – O

Liệt kê các cơ hội
T

Các chiến lƣợc S – T

W
Liệt kê những điểm yếu
Các chiến lƣợc W - O

Các chiến lƣợc W - T

Liệt kê các mối đe dọa
(Nguồn: FredR.David (2006), Khái luận về Quản trị chiến lược)
2.5. LỰA CHỌN MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Dựa vào lý thuyết về năng lực cạnh tranh, kết quả nghiên cứu định tính và các
nghiên cứu liên quan, tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu với biến phụ thuộc là năng
lực cạnh tranh, còn các biến độc lập gồm:
- Năng lực Marketing
- Năng lực tổ chức dịch vụ
- Định hƣớng kinh doanh
- Thƣơng hiệu
- Nguồn nhân lực

12



- Công nghệ
Ba biến độc lập đầu đƣợc kế thừa từ mô hình năng lực cạnh tranh động. Đây là
mô hình nghiên cứu cho doanh nghiệp, tuy nhiên ngân hàng cũng là một doanh nghiệp
đặc biệt, do đó cạnh tranh trong hoạt động ngân hàng cũng có những điểm giống và
khác biệt so với cạnh tranh trong doanh nghiệp và các lĩnh vực khác. Vì thế mô hình
nghiên cứu cũng có sự thay đổi, không hoàn toàn giống với nghiên cứu gốc. Ba biến
độc lập tiếp theo đƣợc sử dụng dựa trên cơ sở xem xét tình hình cụ thể của ngành ngân
hàng nói chung và Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi nói riêng.
Định hƣớng kinh doanh của
doanh nghiệp
Năng lực marketing của
doanh nghiệp

NĂNG LỰC
CẠNH TRANH

Năng lực sáng tạo của
doanh nghiệp

Năng lực tổ chức dịch vụ
của doanh nghiệp

Định hƣớng học hỏi của
doanh nghiệp
Hình 2.1: Mô hình năng lực cạnh tranh động

Với cơ sở lý thuyết trên ta có thể tóm tắt nghiên cứu ban đầu nhƣ sau:
13



Năng lực marketing

Năng lực tổ chức dịch vụ

Năng
lực
cạnh
tranh

Định hƣớng kinh doanh

Thƣơng hiệu
Nguồn nhân lực

Công nghệ
Hình 2.2: Mô hình hồi quy tuyến tính ban đầu
2.5.1. Các chỉ tiêu phản ánh năng lực cạnh tranh
2.5.1.1. Năng lực marketing
Marketing là chức năng có trách nhiệm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng để đạt
đƣợc mục tiêu của doanh nghiệp. Vì vậy, năng lực marketing của doanh nghiệp đƣợc
thể hiện: Một là, thông qua việc liên tục theo dõi và đáp ứng đƣợc với những thay đổi
của thị trƣờng, bao gồm khách hàng, đối thủ cạnh tranh và môi trƣờng vĩ mô. Hai là
doanh nghiệp phải luôn nỗ lực tạo dựng mối quan hệ tốt với các đối tác kinh doanh
nhƣ nhà cung cấp, khách hàng, nhà phân phối và chính quyền. Khi ngành marketing
chuyển hƣớng từ mô hình hỗn hợp 4P (Product-Price-Place-Promotion) sang mô hình
marketing mối quan hệ (relationship marketing) thì marketing là quá trình thiết lập,
duy trì và củng cố các mối quan hệ với khách hàng và các đối tác có liên quan để thỏa
mãn mục tiêu của các thành viên trong mối quan hệ này. Do vậy chất lƣợng mối quan
hệ giữa các thành viên trong quá trình kinh doanh nhƣ doanh nghiệp và nhà cung cấp,

doanh nghiệp và kênh phân phối, doanh nghiệp và khách hàng, doanh nghiệp và chính
quyền có liên quan, v.v...đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá năng lực
14


×