TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LÊ MINH QUẬN
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH VÀ
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA NÔNG HỘ
SẢN XUẤT RAU DIẾP CÁ Ở XÃ THUẬN AN,
THỊ XÃ BÌNH MINH, TỈNH VĨNH LONG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh tế Nông nghiệp
Mã số ngành: 52620115
08 – 2014
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LÊ MINH QUẬN
MSSV: 4114645
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH VÀ
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA NÔNG HỘ
SẢN XUẤT RAU DIẾP CÁ Ở XÃ THUẬN AN,
THỊ XÃ BÌNH MINH, TỈNH VĨNH LONG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh tế Nông nghiệp
Mã số ngành: 52620115
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NGUYỄN VĂN NGÂN
08 - 2014
LỜI CẢM TẠ
Trong suốt quá trình học tập vừa qua, được sự hướng dẫn của Quý thầy cô
Khoa Kinh Tế & Quản trị kinh doanh Trường Đại học Cần Thơ, em đã tiếp thu
được rất nhiều kiến thức bổ ích, đặc biệt là trong quá trình thực hiện Luận văn
tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô Khoa Kinh Tế & QTKD đã tạo
điều kiện cho em thực hiện đề tài này, đặc biệt là thầy Nguyễn Văn Ngân đã
nhiệt tình hướng dẫn, định hướng kiến thức và góp ý kiến để em hoàn thành tốt
luận văn.
Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, các cô chú, anh chị
trong Phòng Nông Nghiệp - Phát triển Nông thôn thị xã Bình Minh và Phòng
Nông nghiệp xã Thuận An đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, chỉ dẫn nhiệt tình, hỗ
trợ và cung cấp số liệu cùng những kiến thức quý báu để em hoàn thành đề tài.
Sau cùng, em xin gởi lời cảm ơn đến gia đình đã khuyến khích, động viên,
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập và sự giúp đỡ
của các bạn lớp kinh tế nông nghiệp 1 khóa 37 trong học tập cũng như lúc em
thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Sinh viên thực hiện
Lê Minh Quận
i
TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.
Thơ, ngày … tháng …. năm 2014
Sinh viên thực hiện
Lê Minh Quận
ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………
Ngày ..…. tháng …... năm 2014
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)
iii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………
Cần Thơ, ngày …. tháng …. Năm 2014
Giảng viên hướng dẫn
Nguyễn Văn Ngân
iv
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU............................................................................. 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung ...................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 2
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................................... 3
1.4.1 Phạm vi không gian ............................................................................... 3
1.4.2 Phạm vi thời gian................................................................................... 3
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 3
1.4.4 Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU................................................................................................................... 4
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN ............................................................................. 4
2.1.1 Một số khái niệm ................................................................................... 4
2.1.2 Các chỉ tiêu tài chính ............................................................................. 6
2.1.3 Các tỷ số tài chính ................................................................................. 7
2.1.4 Hàm lợi nhuận Cobb-Douglas ............................................................... 8
2.2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU .......................................................................... 11
2.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 13
2.3.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu ................................................... 13
2.3.2 Phương pháp thu thập số liệu .............................................................. 13
2.3.3 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................ 14
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ............................ 18
3.1 SƠ LƯỢC VỀ THỊ XÃ BÌNH MINH, TỈNH VĨNH LONG .................... 18
3.1.1 Lịch sử hình thành ............................................................................... 18
3.1.2 Điều kiện tự nhiên ............................................................................... 18
v
3.1.3 Điều kiện văn hóa - xã hội................................................................... 19
3.1.4 Tình hình kinh tế ................................................................................. 22
3.2 SƠ LƯỢC VỀ TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI Ở XÃ THUẬN AN, THỊ
XÃ BÌNH MINH, TỈNH VĨNH LONG .......................................................... 29
3.2.1 Tình hình kinh tế ................................................................................. 29
3.2.2 Tình hình văn hóa – xã hội .................................................................. 30
3.3 GIỚI THIỆU VỀ RAU DIẾP CÁ VÀ QUI TRÌNH KỸ THUẬT TRỒNG
RAU DIẾP CÁ................................................................................................. 30
3.3.1 Giới thiệu về rau Diếp Cá .................................................................... 30
3.3.2 Qui trình kỹ thuật chăm sóc rau Diếp Cá ............................................ 31
3.4 THỰC TRẠNG SẢN XUẤT RAU DIẾP CÁ Ở XÃ THUẬN AN, THỊ
XÃ BÌNH MINH, TỈNH VĨNH LONG .......................................................... 31
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH VÀ CÁC YẾU TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA NÔNG HỘ TRỒNG
RAU DIẾP CÁ Ở XÃ THUẬN AN, THỊ XÃ BÌNH MINH, TỈNH VĨNH
LONG .............................................................................................................. 33
4.1 ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT RAU DIẾP CÁ CỦA NÔNG HỘ Ở XÃ
THUẬN AN, THỊ XÃ BÌNH MINH, TỈNH VĨNH LONG ............................ 33
4.1.1 Lý do nông hộ trồng rau Diếp Cá ........................................................ 33
4.1.2 Nhân khẩu và lao động tham gia trực tiếp sản xuất ............................ 33
4.1.3 Tuổi chủ hộ và kinh nghiệm sản xuất ................................................. 34
4.1.4 Trình độ học vấn.................................................................................. 35
4.1.5 Tập huấn kỹ thuật ................................................................................ 35
4.1.6 Diện tích đất nông nghiệp và diện tích đất trồng rau Diếp Cá của nông
hộ .................................................................................................................. 36
4.1.7 Nguồn giống ........................................................................................ 36
4.1.8 Hình thức tiêu thu ................................................................................ 36
4.1.9 Nguồn vốn sử dụng ............................................................................. 37
4.2 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA NÔNG HỘ TRỒNG RAU
DIẾP CÁ Ở XÃ THUẬN AN, THỊ XÃ BÌNH MINH, TĨNH VĨNH LONG . 38
4.2.1 Phân tích các chỉ tiêu tài chính ............................................................ 38
vi
4.2.2 Phân tích các tỷ số tài chính ................................................................ 45
4.3 ƯỚC LƯỢNG HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA NÔNG HỘ TRỒNG RAU
DIẾP CÁ Ở XÃ THUẬN AN, THỊ XÃ BÌNH MINH, TỈNH VĨNH LONG . 46
4.3.1 Ước lượng hiệu quả tài chính .............................................................. 46
4.3.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính .................... 50
CHƯƠNG 5: THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA MÔ HÌNH SẢN XUẤT RAU
DIẾP CÁ CHO NÔNG HỘ Ở XÃ THUẬN AN, THỊ XÃ BÌNH MINH,
TỈNH VĨNH LONG ....................................................................................... 53
5.1 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA NÔNG HỘ SẢN XUẤT RAU DIẾP
CÁ Ở XÃ THUẬN AN, THỊ XÃ BÌNH MINH, TỈNH VĨNH LONG ........... 53
5.1.1 Thuận lợi trong quá trình sản xuất và tiêu thụ rau Diếp Cá của nông hộ
xã Thuận An ................................................................................................. 53
5.1.2 Khó khăn trong quá trình sản xuất và tiêu thụ rau Diếp Cá của nông hộ
ở xã Thuận An .............................................................................................. 54
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
CỦA MÔ HÌNH............................................................................................... 56
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................... 58
6.1 KẾT LUẬN................................................................................................ 58
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 58
6.2.1 Đối với nông hộ ................................................................................... 58
6.2.2 Đối với nhà nước và chính quyền địa phương .................................... 59
6.2.3 Đối với nhà khoa học .......................................................................... 59
6.2.4 Đối với doanh nghiệp .......................................................................... 59
TÀI LIỆU KHAM KHẢO ............................................................................ 60
vii
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Cơ cấu phân phối mẫu điều tra trên địa bàn xã Thuận An, thị xã
Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long ............................................................................. 13
Bảng 3.1: Diện tích đất của thị xã Bình Minh từ năm 2011 đến năm 2013 .... 19
Bảng 3.2: Giáo dục của thị xã Bình Minh từ năm 2011 đến năm 2013 .......... 20
Bảng 3.3: Dân số ở thị xã Bình Minh năm 2013 ............................................. 21
Bảng 3.4: Dân số độ tuổi lao động của thị xã Bình Minh từ năm 2011 đến năm
2013 ................................................................................................................. 22
Bảng 3.5: Diện tích, năng suất và sản lượng lúa thị xã Bình Minh từ năm 2011
đến năm 2013 ................................................................................................. 23
Bảng 3.6: Diện tích và sản lượng cây màu thị xã Bình Minh từ năm 2011 đến
năm 2013 ........................................................................................................ 24
Bảng 3.7: Diện tích, sản lượng cây ăn trái thị xã Bình Minh từ năm 2011 đến
năm 2013 ........................................................................................................ 24
Bảng 3.8: Số lượng và sản lượng thịt gia súc, gia cầm của thị xã Bình Minh từ
2011 đến năm 2013 .......................................................................................... 25
Bảng 3.9: Diện tích, sản lượng thủy sản của thị xã Bình Minh từ năm 2011 đến
năm 2013.......................................................................................................... 26
Bảng 3.10: Giá trị sản xuất phân theo ngành công nghiệp và theo giá hiện hành
từ năm 2011 đến năm 2013 ............................................................................ 27
Bảng 3.11: Doanh thu thương mại – dịch vụ thị xã Bình Minh từ năm 2011
đến năm 2013 ................................................................................................. 28
Bảng 3.12: Thu và chi ngân sách thị xã Bình Minh từ năm 2011 đến năm 2013
.......................................................................................................................... 29
Bảng 3.13: Diện tích, sản lượng và năng suất trồng rau Diếp Cá và rau Thơm
xã Thuận An so với toàn thị xã từ năm 2011 đến năm 2013 ........................... 32
Bảng 4.1: Lý do nông hộ xã Thuận An chọn mô hình trồng rau Diếp Cá....... 33
Bảng 4.2: Nhân khẩu và lao động tham gia vào sản xuất của nông hộ ........... 34
Bảng 4.3: Độ tuổi chủ hộ sản xuất rau Diếp Cá xã Thuận An ........................ 34
Bảng 4.4: Số năm kinh nghiệm của chủ hộ sản xuất rau Diếp Cá xã Thuận An
.......................................................................................................................... 35
viii
Bảng 4.5: Trình độ học vấn của chủ hộ sản xuất rau Diếp Cá xã Thuận An .. 35
Bảng 4.6: Diện tích đất nông nghiệp và đất sản xuất rau Diếp Cá của nông hộ
.......................................................................................................................... 36
Bảng 4.7: Tình hình tiêu thụ rau Diếp Cá của nông hộ xã Thuận An ............. 37
Bảng 4.8: Nguồn vốn sử dụng vào sản xuất của nông hộ................................ 38
Bảng: 4.9: Chi phí cơ bản trên 1.000m2 của nông hộ trồng rau Diếp Cá ........ 39
Bảng 4.10: Chi phí sản xuất trong vụ trồng rau Diếp Cá ................................ 41
Bảng 4.11: Chi phí các loại phân trong vụ trồng rau Diếp Cá ........................ 42
Bảng 4.12: Các chỉ tiêu tài chính của nông hộ trồng rau Diếp Cá xã Thuận An
ở vụ sản xuất gần nhất trên 1.000m2 ................................................................ 44
Bảng 4.13: Bình quân các tỷ số tài chính của nông hộ trồng rau Diếp Cá xã
Thuận An ở vụ sản xuất gần nhất trên 1.000m2............................................... 46
Bảng 4.14: Kết quả ước lượng hàm lợi nhuận ................................................. 47
Bảng 4.15: Phân phối mức hiệu quả tài chính của nông hộ ........................... 49
Bảng 4.16: Phân phối lợi nhuận bị thất thoát do kém hiệu quả tài chính ........ 50
Bảng 4.17: Kết quả phân tích hồi quy các yếu tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng
đến hiệu quả tài chính ...................................................................................... 51
Bảng 5.1: Thuận lợi trong quá trình sản xuất rau Diếp Cá của nông hộ ......... 53
Bảng 5.2: Thuận lợi trong quá trình tiêu thụ rau Diếp Cá của nông hộ .......... 54
Bảng 5.3: Khó khăn trong quá trình sản xuất rau Diếp Cá của nông hộ ......... 55
Bảng 5.4: Khó khăn trong quá trình tiêu thụ rau Diếp Cá của nông hộ .......... 55
ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BVTV
:
Bảo vệ thực vật
CP
:
Chi phí
CRA
:
Phân tích lợi ích – chi phí
ĐBSCL
:
Đồng bằng sông Cửu Long
DT
:
Doanh thu
ĐVT
:
Đơn vị tính
IPM
:
Quản lý dịch hại tổng hợp
LĐGĐ
:
Lao động gia đình
LN
:
Lợi nhuận
MLE
:
Phương pháp khả năng lớn nhất
OLS
:
Phương pháp bình phương bé nhất
TN
:
Thu nhập
x
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Vĩnh Long là tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) có địa hình
tương đối bằng phẳng, nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, quanh năm
nóng ẩm, có chế độ nhiệt tương đối cao và bức xạ dồi dào. Vĩnh Long có lợi thế
sản xuất nông nghiệp hơn so với các tỉnh khác nằm trong khu vực. Năm 2013,
với quỹ đất nông nghiệp là 118.918,54 ha, chiếm 78,23% tổng diện tích đất tự
nhiên của tỉnh (UBND tỉnh Vĩnh Long, 2014). Đồng thời, nằm giữa sông Tiền
và sông Hậu nên đất đai màu mỡ, đảm bảo đủ nước ngọt quanh năm phục vụ
phát triển nông nghiệp. Mặt khác, với hệ thống giao thông thủy bộ phát triển và
nằm giữa hai trung tâm kinh tế lớn là thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Cần
Thơ là điều kiện thuận lợi để Vĩnh Long phát triển vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam.
Vĩnh Long là một trong những vùng chuyên canh sản xuất nông nghiệp
của ĐBSCL, mỗi địa bàn trong tỉnh điều có đặc điểm sản xuất nông nghiệp riêng
như: cam sành huyện Tam Bình, khoai lang huyện Bình Tân, sầu riêng và măng
cục huyện Trà Ôn, … Riêng thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long không những
nỗi tiếng về bưởi Năm Roi và rau xà lách xoong, mà còn được biết đến là vùng
trồng rau “Diếp Cá” lớn nhất của tỉnh (tập trung chủ yếu ở xã Thuận An) và là
nơi có truyền thống canh tác lâu đời, không những cung cấp rau Diếp Cá phục
vụ trong tỉnh mà còn cung cấp cho thị trường thành phố Hồ Chí Minh và thành
phố Cần Thơ.
Rau Diếp Cá là loại rau dễ trồng, ít sâu bệnh, thuận lợi cho những nông hộ
có diện tích canh tác ít và là loại rau đem lại hiệu quả kinh tế cao cho người sản
xuất. Bên cạnh công dụng làm thức ăn, rau Diếp Cá còn là vị thuốc đông y chữa
được nhiều loại bệnh và làm đẹp nên rất được người tiêu dùng ưa chuộng. Vì
thế, đã tạo động lực cho người dân sản xuất và chuyển đổi các mô hình sản xuất
kém hiệu quả sang mô hình trồng rau Diếp Cá. Tuy nhiên, bên cạnh những thuận
lợi trên thì còn không ít khó khăn cho nông hộ trồng rau Diếp Cá như: tình hình
biến đổi khí hậu (tình trạng nắng nóng kéo dài làm ảnh hưởng đến quá trình sinh
trưởng của rau và mưa dầm gây ra hiện tượng ngập úng làm giảm năng suất,
chất lượng rau, ...), chi phí đầu tư sản xuất khá cao (chi phí giống, máy móc –
thiết bị, thuê lao động, phân bón, tưới tiêu, …) và thị trường tiêu thụ không ổn
định làm biến động giá đầu ra của sản phẩm đó là điều trăn trở để nông hộ mạnh
dạn đầu tư sản xuất. Từ những vấn đề trên tôi mong rằng đề tài: “Phân tích hiệu
1
quả tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của nông hộ
sản xuất rau Diếp Cá ở xã Thuận An, thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long”
sẽ góp phần giải quyết những khó khăn của nông hộ sản xuất rau Diếp Cá để họ
yên tâm sản xuất và đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính, từ đó
nâng cao thu nhập cho nông hộ ở xã Thuận An, thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh
Long.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hiệu quả tài chính và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến tài chính
của nông hộ sản xuất rau Diếp Cá ở xã Thuận An, thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh
Long. Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tài chính của mô
hình sản xuất rau Diếp Cá cho nông hộ xã Thuận An, thị xã Bình Minh, tỉnh
Vĩnh Long.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu chung đề tài cần phân tích các mục tiêu cụ thể sau:
Mục tiêu 1: tìm hiểu thực trạng và đặc điểm sản xuất rau Diếp Cá của nông
hộ ở xã Thuận An, thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long.
Mục tiêu 2: phân tích các chỉ số, tỷ số tài chính và các nhân tố ảnh hưởng
đến hiệu quả tài chính của nông hộ trồng rau Diếp Cá ở xã Thuận An, thị xã
Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long.
Mục tiêu 3: phân tích những thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải
pháp nhằm khắc phục khó khăn cho nông hộ, từ đó nâng cao thu cho nông hộ
trồng rau Diếp Cá ở xã Thuận An, thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Thực trạng sản xuất rau Diếp Cá ở xã Thuận An, thị xã Bình Minh, tỉnh
Vĩnh Long như thế nào?
- Sản xuất rau Diếp Cá ở xã Thuận An, thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long
có đem lại hiệu quả không?
- Những nhân tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của mô hình sản
xuất rau Diếp Cá ở xã Thuận An, thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long?
- Những giải pháp nào để nâng cao hiệu quả tài chính cho nông hộ trồng
rau Diếp Cá ở xã Thuận An, thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long?
2
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Phạm vi không gian
Đề tài nghiên cứu được thực hiện ở xã Thuận An, thị xã Bình Minh, tỉnh
Vĩnh Long.
1.4.2 Phạm vi thời gian
- Số liệu thứ cấp có liên quan đến đề tài được thu thập qua các năm 2011,
năm 2012 và năm 2013.
- Số liệu sơ cấp được phỏng vấn trực tiếp từ 50 nông hộ trồng rau Diếp Cá
ở xã Thuận An, thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long ở vụ sản xuất gần nhất tháng
08/2014.
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên của đề tài là các nông hộ trồng rau Diếp Cá ở xã Thuận
An, thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long.
1.4.4 Nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung phân tích hiệu quả tài chính thông qua các chỉ tiêu sau:
doanh thu, chi phí, lợi nhuận, thu nhập, tỷ suất lợi nhuận, doanh thu trên chi phí,
lợi nhuận trên doanh thu, thu nhập trên ngày công lao động gia đình (LĐGĐ),
thu nhập trên chi phí (không có chi phí LĐGĐ) và lợi nhuận trên ngày công
LĐGĐ. Đồng thời, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính, từ
những kết quả phân tích đưa ra các giải pháp khắc phục khó khăn cho nông hộ
nhằm phát triển mô hình một cách bền vững.
3
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Một số khái niệm
2.1.1.1 Hộ nông dân
Theo Trần Quốc Khánh (2005), hộ nông dân hay nông hộ là hình thức tổ
chức sản xuất kinh doanh trong nông, lâm, ngư nghiệp bao gồm một nhóm người
có cùng huyết tộc hoặc quan hệ huyết tộc sống chung một máy nhà, có chung
nguồn thu nhập, tiến hành các hoạt động sản xuất nông nghiệp với mục đích chủ
yếu phục vụ cho nhu cầu của các thành viên trong hộ.
Đặc trưng của hộ nông dân:
Sản xuất của nông hộ dựa trên công cụ sản xuất thủ công, trình độ canh
tác lạc hậu và trình độ khai thác tự nhiên thấp.
Hộ nông dân có sự gắn bó các thành viên về huyết thống, về quan hệ hôn
nhân, có lịch sử và truyền thống lâu đời, … nên các thành viên trong hộ gắn bó
với nhau trên mặt quan hệ sở hữu, quan hệ quản lý, quan hệ phân phối. Do thống
nhất về lợi ích nên sự gắn kết, tính tự nguyện, tự giác cao trong lao động. Trong
mỗi nông hộ bố mẹ vừa là chủ hộ, vừa là người tổ chức hoạt động sản xuất.
Mục đích sản xuất của hộ nông hộ là sản xuất ra nông, lâm sản phục vụ
cho nhu cầu của chính họ. Vì vậy, hộ chỉ sản xuất ra những gì họ cần. Khi sản
xuất không đủ tiêu dùng họ thường điều chỉnh nhu cầu, khi sản xuất dư thừa họ
có thể đem sản phẩm dư thừa để trao đổi trên thị trường, nhưng đó không phải
mục đích chính của họ.
Hộ nông dân còn là đơn vị tái tạo nguồn lao động. Sự tái tạo đó bao gồm
việc sinh, nuôi dưỡng, giáo dục con cái, truyền nghề và đào tạo nghề.
Vai trò của nông hộ:
Với các đặc trưng về sự gắn bó các thành viên, về các mặt sở hữu, quản lý
và phân phối nên rất phù hợp với đặc điểm sinh học của sản xuất nông nghiệp,
hộ nông dân có vai trò rất quan trọng trong việc sản xuất nông sản đáp ứng nhu
cầu của xã hội.
Hộ nông dân có vai trò quan trọng trong việc khai thác các nguồn lực,
trước hết là nguồn lực của hộ và ruộng đất đã được Nhà nước giao.
Với tư cách là những đơn vị kinh tế tự chủ, hộ nông dân từng bước thích
ứng với cơ chế thị trường, áp dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản
4
xuất, thực hiện liên doanh, liên kết. Vì vậy, các hộ nông dân đã có vai trò quan
trọng trong tiến trình chuyển đổi nông nghiệp sang sản xuất hàng hóa theo
hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Là thành phần chủ yếu ở nông thôn, hộ nông dân có vai trò quan trọng
trong xây dựng cơ sở hạ tầng, khôi phục các thuần phong mỹ tục và xây dựng
nông thôn mới.
2.1.1.2 Nguồn lực lao động
Theo Vũ Đình Thắng (2003), “Nguồn lực lao động là lực lượng sản xuất
quan trọng nhất của xã hội. Việc nghiên cứu nguồn lực trong nông nghiệp có ý
nghĩa rất to lớn đối với sự phát triển nông nghiệp cũng như đối với sự phát triển
của toàn bộ nền kinh tế quốc dân”.
Nguồn lực lao động trong nông nghiệp là tổng thể sức lao động tham gia
vào hoạt động sản xuất nông nghiệp, bao gồm số lượng và chất lượng người lao
động. Về số lượng bao gồm người trong độ tuổi (nam từ 15 tuổi đến 60 tuổi, nữ
từ 15 tuổi đến 55 tuổi) và những người trên và dưới độ tuổi nói trên tham gia
vào sản xuất nông nghiệp. Về chất lượng bao gồm thể lực và trí lực của người
lao động, cụ thể là trình độ sức khẻo, trình độ nhận thức, trình độ chính trị, trình
độ văn hóa, nghiệp vụ và tay nghề của người lao động.
Nguồn lực trong nông nghiệp có những đặc điểm riêng so với các ngành
sản xuất vật chất khác, trước hết mang tính thời vụ, lao động có trình độ văn
hóa cao thường có xu hướng chuyển sang các ngành nghề khác. Vì thế, lao động
ở khu vực nông nghiệp thường là những người có độ tuổi cao, kỹ thuật sản xuất
thấp và chủ yếu dựa vào kinh nghiệm để sản xuất.
Lao động là một yếu tố sản xuất do con người tạo ra, được xem như một
loại hàng hóa hay dich vụ, bao gồm những người tham gia vào hoạt động trong
quá trình sản xuất, thể hiện theo ngày công lao động (mỗi ngày công được tính
là 8 giờ lao động). Theo Đinh Phi Hổ (2003), “Giá thực tế của lao động sẽ bằng
tiền công được trả cộng với các khoản khác phải chi mà không phải bằng tiền
(nếu có)”.
LĐGĐ được hiểu là số ngày công lao động mà chủ đầu tư tham gia trực
tiếp vào hoạt động sản xuất. Chi phí LĐGĐ cũng phải tính như trong trường
hợp thuê lao động (Đinh Phi Hổ, 2003). Nghĩa là, lấy đơn vị số ngày công (mỗi
ngày công được tính là 8 giờ lao động) nhân cho chi phí thuê lao động theo ngày
tại địa phương cộng thêm các khoản phải chi khác không phải bằng tiền (nếu
có).
5
2.1.1.3 Sản xuất
Theo Lê Khương Ninh (2004), “Sản xuất là hoạt động chuyển hóa yếu tố
sản xuất (yếu tố đầu vào) thành sản phẩm (đầu ra) nhằm đáp ứng nhu cầu của
người tiêu dùng”.
Yếu tố sản xuất (còn gọi là yếu tố đầu vào) là các loại hàng hóa được dùng
để sản xuất ra hàng hóa khác. Yếu tố sản xuất bao gồm đất, nhà xưởng, máy
móc, nguyên liệu, nhiên liệu, lao động, …
Sản phẩm là yếu tố đầu ra của quá trình sản xuất, yếu tố đầu ra được đo
lường bởi sản lượng.
2.1.1.4 Khái niệm hiệu quả
Hiệu quả được hiểu là kết quả đạt được mà chủ đầu tư mong đợi. Hiệu quả
đạt được bao gồm ba yếu tố: sử dụng nguồn lực hợp lý, sản xuất với chi phí thấp
nhất để thu được lợi nhuận cao nhất và sản xuất để đáp ứng nhu cầu của con
người.
Trong sản xuất, hiệu quả có nghĩa là hiệu suất, là năng suất. Trong kinh
doanh, hiệu quả là lãi suất, lợi nhuận. Trong lao động, hiệu quả được xem là
năng suất lao động, được đánh giá bằng số lượng thời gian hao phí để sản xuất
ra một đơn vị sản phẩm hoặc bằng số lượng sản phẩm được sản xuất trong một
đơn vị thời gian.
Theo Farrell (1957), hiệu quả được định nghĩa là khả năng sản xuất ra một
mức đầu ra cho trước từ một khoản chi phí thấp nhất. Do vậy, hiệu quả của một
nhà sản xuất riêng lẻ có thể được đo lường bằng tỷ số giữa chi phí tối thiểu và
chi phí thực tế để sản xuất ra mức đầu ra cho trước đó.
2.1.1.5 Hiệu quả tài chính
Hiệu quả tài chính là giá trị thu được khi bỏ vốn đầu tư vào hoạt động sản
xuất, được đo lường bằng kết quả đạt được so với chi phí bỏ ra để đạt được kết
quả đó, thông qua việc sử dụng phân phối các nguồn lực tối ưu để đem lại lợi
nhuận cao nhất. Mặt khác, để đánh giá mức độ hiệu quả tài chính của hoạt động
sản xuất cần dựa trên các thước đo tỷ số tài chính mà nông hộ đạt được.
2.1.2 Các chỉ tiêu tài chính
2.1.2.1 Tổng chi phí (bao gồm chi phí LĐGĐ)
Là toàn bộ số tiền mà chủ đầu tư chi ra để sản xuất ra một sản lượng sản
phẩm nhất định trong thời gian xác định (Lê Khương Ninh, 2008). Đối với mô
hình sản xuất rau Diếp Cá thì tổng chi phí là các khoản hao phí trong quá trình
6
trồng rau Diếp Cá từ giai đoạn làm đất đến khâu tiêu thụ sản phẩm, nếu tổng chi
phí càng cao thì lợi nhuận thu về của nông hộ càng nhỏ.
Tổng chi phí = Chi phí lao động + Chi phí vật chất + Chi phí khác
2.1.2.2 Tổng doanh thu (Giá trị tổng sản phẩm)
Doanh thu là các khoản thu của nông hộ từ hoạt động sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm. Doanh thu được tính bằng giá bán thực tế mỗi đơn vị sản phẩm nhân
với sản lượng thu hoạch được (Đinh Phi Hổ, 2003). Chỉ tiêu này càng lớn càng
tốt.
Tổng doanh thu = Sản lượng * Đơn giá
2.1.2.3 Lợi nhuận
Theo Đinh Phi Hổ (2003), lợi nhuận là phần giá trị còn lại của tổng giá trị
sản phẩm (tổng doanh thu) trừ đi tổng chi phí sản xuất. Trong sản xuất, lợi nhuận
là chỉ tiêu phản ánh kết quả tài chính cuối cùng của hoạt động sản xuất. Lợi
nhuận càng cao thì nông hộ sản xuất càng đạt hiệu quả.
Lợi nhuận = Tổng doanh thu - Tổng chi phí
2.1.2.3 Thu nhập
Theo Đinh Phi Hổ (2003), thu nhập sẽ bằng tổng doanh thu trừ đi tổng chi
phí (không có chi phí LĐGĐ). Nếu nông hộ tận dụng nhiều LĐGĐ phục vụ
trong sản xuất thì thu nhập sẽ cao hơn so với lợi nhuận, ngược lại trong sản xuất
nông hộ tận dụng LĐGĐ ít thay vào đó thuê mướn lao động thì làm cho thu
nhập tiến gần đến lợi nhuận hơn.
Thu nhập = Tổng doanh thu - Tổng chi phí (không có chi phí LĐGĐ)
2.1.3 Các tỷ số tài chính
2.1.3.1 Lợi nhuận trên chi phí (LN/CP)
Đây là tỷ số được xác định bằng cách lấy lợi nhuận chia cho tổng chi phí
đầu tư vào sản xuất. Tỷ số này cho biết một đồng chi phí đầu tư bỏ ra thì chủ
đầu tư sẽ thu lại được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ số này càng lớn thì việc đầu
tư mang lại lợi nhuận càng cao.
2.1.3.2 Doanh thu trên chi phí (DT/CP)
Đây là tỷ số được xác định bằng cách lấy tổng doanh thu chia cho tổng chi
phí. Tỷ số này cho biết nếu đầu tư một đồng chi phí vào sản xuất thì chủ đầu tư
sẽ thu lại bao nhiêu đồng doanh thu. Nếu tỷ số này nhỏ hơn 1 người sản xuất bị
thua lỗ, nếu bằng 1 người sản xuất hòa vốn và lớn hơn 1 người sản xuất có lời.
7
2.1.3.3 Lợi nhuận trên doanh thu (LN/DT)
Đây là tỷ số được xác định bằng cách lấy lợi nhuận chia tổng doanh thu.
Tỷ số này cho biết một đồng doanh thu thì có bao nhiêu đồng lợi nhuận.
2.1.3.4 Lợi nhuận trên lao động gia đình (LN/LĐGD)
Đây là tỷ số được xác định bằng cách lấy lợi nhuận chia cho số ngày công
LĐGĐ (ngày công LĐGĐ được tính theo số giờ lao động trực tiếp sản xuất rau
Diếp Cá trong vụ ở các khâu như: bón phân, xịt thuốc, làm cỏ, thu hoạch, …).
Tỷ số này cho biết khi bỏ ra một ngày công LĐGĐ thì sẽ tạo ra được bao nhiêu
đồng lợi nhuận.
2.1.3.5 Thu nhập trên chi phí (không có chi phí LĐGĐ)
Đây là tỷ số được xác định bằng cách lấy thu nhập chia cho tổng chi phí
(không có chi phí LĐGĐ). Tỷ số này cho biết một đồng chi phí đầu tư vào sản
xuất (không có chi phí LĐGĐ) thì sẽ thu về bao nhiêu đồng thu nhập.
2.1.3.6 Thu nhập trên ngày công lao động gia đình (TN/LĐGĐ)
Đây là tỷ số được xác định bằng cách lấy thu nhập chia cho ngày công
LĐGĐ. Tỷ số này cho biết một ngày công mà nông hộ tham gia trực tiếp vào
sản xuất thì thu được bao nhiêu đồng thu nhập.
2.1.4 Hàm lợi nhuận Cobb-Douglas
Theo Lau và Yotopoulos (1971), hàm lợi nhuận được xây dựng từ hàm
sản xuất có dạng như sau:
Hàm sản xuất có dạng:
Y = F(X1 , … X m ; Z1 , … Zn )
(2.1)
Trong đó:
Y: là sản lượng đầu ra.
𝑋𝑖 : là yếu tố đầu vào biến đổi thứ i (i = 1, …, m).
𝑍𝑗 : là yếu tố đầu vào thứ j (j = 1, …, n).
Gọi P` là lợi nhuận biến đổi và được tính bằng tổng doanh thu trừ chi phí
biến đổi, với p là giá đầu ra và 𝑐𝑖, là giá các yếu tố đầu vào biến đổi thứ i.
m
P = pF(X1 , … X m ; Z1 , … Zn ) − ∑ ci, X i
`
(2.2)
i=1
Để tối đa hóa lợi nhuận thì nhà sản xuất sẽ chọn mức đầu vào tối ưu khi
giá sản phẩm biên (MPP) bằng với giá đầu vào.
8
p
∂F(X; Z)
= ci`
∂X i
(2.3)
Gọi ci = ci` ⁄p là giá chuẩn hóa của đầu vào biến đổi thứ i. Thế 𝑐𝑖 vào
phương trình trên (2.3) ta được:
∂F(X; Z)
= ci
∂X i
(2.4)
Do vậy hàm lợi nhuận có thể được viết:
m
P`
π = = F(X1 , … X m ; Z1 , … Zn ) − ∑ ci X i
p
(2.5)
i=1
Mặt khác, nghiệm của phương trình (2.3) là X i∗ là lượng đầu vào tối ưu để
tối đa hóa lợi nhuận và X i∗ là hàm số của ci và Zj .
X i∗ = f(ci , Zj )
(2.6)
Thế (2.6) vào phương trình (2.5), ta được:
m
∗
π = F(X1∗ , … , X m
; Z1 , … , Zn ) − ∑ ci X i∗
=
i=1
`
`
G(p, c1 , … , cm ; Z1 , … , Zn )
(2.7)
𝜋 là hàm lợi nhuận chuẩn hóa theo giá đầu ra (UOP).
Hàm sản xuất Cobb-Douglas được viết như sau:
m
n
βj
Y = A (∏ 𝑋𝑖𝛼𝑖 ) (∏ Zj )
i=1
(2.8)
j=1
Do đó, hàm lợi nhuận được viết như sau:
m
(1−μ)−1 (1−μ)
π∗ = A
n
ci
−1
βj(1−μ)−1
(∏( )−αi(1−μ) )(∏ Zj
)
αi
i=1
(2.9)
j=1
Trong đó:
m
μ = ∑ αi < 1
i=1
Từ phương trình (2.9) ta lấy logarithms hai vế ta được phương trình hàm
lợi nhuận Cobb-Douglas như sau:
9
m
n
lnπ∗ = lnA∗ ∑ α∗i lnci + ∑ βj∗ lnZj
i=1
(2.10)
j=1
Trong đó:
m
∗
(1−μ)−1 (1−μ)
A =A
αi(1−μ)
(∑ αi
)
i=1
α∗i = −αi(1 − μ)−1 < 0
β∗j = βj(1 − μ)−1
2.1.4.1 Hàm lợi nhuận biên ngẫu nhiên
Hàm lợi nhuận là sự kết hợp những thành phần của hiệu quả sản xuất.
Những kết hợp các yếu tố đầu vào kém hiệu quả trong quá trình sản xuất đều
được giả định là sẽ dẫn tới việc giảm lợi nhuận hay doanh thu cho nhà sản xuất
(Ali và cộng sự, 1994). Phương pháp được sử dụng rộng rãi nhất để ước lượng
hiệu quả kinh tế là sử dụng hàm lợi nhuận biên ngẫu nhiên với phần sai số hỗn
hợp.
Mô hình hàm lợi nhuận biên ngẫu nhiên có thể được viết như sau:
πi = f(Pi ) exp(vi − ui )
(2.11)
Hay:
lnπi = ln[ f(Pi )] +(vi − ui ) = ln[ f(Pi )] + ei
(2.12)
Trong đó, vi có phân phối chuẩn với kỳ vọng là 0 và phương sai σ2v (v~N
(0, σ2v )) là phần sai số đối xứng, biểu diễn tác động của những nhân tố ngẫu
nhiên, và ui >0 là phần sai số một đuôi có phân phối nữa chuẩn (u~|N(0, 𝜎𝑢2 )|),
biểu diễn phần phi hiệu quả kinh tế được tính từ chênh lệch giữa (πi ) với giá trị
tối đa có thể có của nó (π,i ) được cho bởi hàm giới hạn ngẫu nhiên, tức là 𝜋𝑖 −
𝜋𝑖, . Tuy nhiên, ước lượng kém hiệu quả 𝑢𝑖 này thường khó tách ra khỏi những
tác động ngẫu nhiên vi . Các tham số trong phương trình (2.12) có thể được ước
lượng bằng “Phương pháp khả năng tối đa” (MLE). Đây là phương pháp được
sử dụng rộng rãi để đo lường mức hiệu quả của nhà sản xuất cá thể dựa vào
phần mềm máy tính STATA để ước lượng mô hình này. Đây là một trong các
phần mềm kinh tế lượng được lập trình để ước lượng các hàm biên ngẫu nhiên.
Jondrow và cộng sự (1982) chỉ ra rằng 𝑢𝑖 đối với mẫu quan sát có thể được
rút ra từ phân phối có điều kiện của ui , ứng với ei cho trước. Với phân phối
chuẩn cho trước của vi và nữa chuẩn ui , kỳ vọng phi hiệu quả của từng nông
trại cụ thể ui , với ei cho trước là:
10
ûi = E(ui |ei ) = 𝜎 ∗ [
f(.)
1−F(.)
−(
ei λ
σ
)]
(2.13)
Trong đó, σ∗2 = σ2u . σ2v , λ = σu /σv , σ = √σ2u + σ2v và f(.) và F(.) lần lượt
là các hàm phân phối mật độ và tích lũy của phân phối chuẩn tắc được ước tính
tại (e𝜆𝑖 ). Bên cạnh đó tỷ số phương sai λ, = σ2u /σ2 nằm trong khoảng (0, 1) được
giới thiệu bởi Corra và Battese (1992) sẽ giải thích phần sai số chủ yếu nào trong
2 phần tác động đến sự biến động của sản lượng thực tế. Khi λ, tiến tới 1
(σu →σ), sự biến động của sản lượng thực tế chủ yếu là do sự khác biệt trong kỹ
thuật sản xuất của doanh nghiệp. Ngược lại, λ, tiến tới 0, sự biến động đó chủ
yếu do tác động của những yếu tố ngẫu nhiên.
Hiệu quả tài chính được tính theo công thức sau:
EEi = E[exp(-ûi |πi )]
(2.14)
2.1.4.2 Các yếu tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính
Sử dụng phương pháp “Bình phương nhỏ nhất” (OLS) để ước lượng các
yếu tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính. Gọi 𝑋𝑑𝑖 là các yếu tố
kinh tế - xã hội thứ d của nông hộ thứ i.
Mô hình hồi quy có dạng sau:
𝐷
𝐸𝐸𝑖 = 𝛿0 + ∑ 𝛿𝑑 𝑋𝑑𝑖 + 𝑒𝑖
(2.15)
𝑑=1
2.2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Phạm Lê Thông và cộng sự (2011), “So sánh hiệu quả kinh tế của vụ lúa
Hè Thu và Thu Đông ở Đồng bằng sông Cửu Long” bài nghiên cứu sử dụng
hàm lợi nhuận biên ngẫu nhiên Cobb-Douglas dựa vào phương pháp “Ước
lượng khả năng lớn nhất” (MLE) và phương pháp “Bình phương bé nhất” (OLS)
để ước lượng các tham số trong mô hình. Kết quả nghiên cứu cho thấy mức hiệu
quả kinh tế trung bình ở hai vụ đạt được tương đối thấp, khoảng 57%. Mức hiệu
quả này thấp do nông dân khó có thể lựa chọn được đầu vào tối ưu dựa trên giá
cả thị trường. Với cùng lượng đầu vào và giá cả, lợi nhuận của vụ Hè Thu cao
hơn vụ Thu Đông từ 17% đến 19%, chủ yếu là do điều kiện thời tiết và canh tác
thuận lợi hơn. Lợi nhuận bình quân vụ Hè Thu là 7,7 triệu đồng/ha và vụ Thu
Đông là 6,3 triệu đồng/ha. Song với mức lợi nhuận đạt được vẫn còn có phần
lợi nhuận bị mất đi do chưa đạt mức hiệu quả tối đa. Khoản lợi nhuận trung bình
bị mất đi do kém hiệu quả khoảng 4,8 triệu đồng/ha vụ Hè Thu và 3,6 triệu
đồng/ha vụ Thu Đông. Chênh lệch lợi nhuận bị thất thoát giữa các nông hộ trong
vụ là rất lớn, điều đó cho thấy có sự trên lệch lớn trong kỹ thuật canh tác và hiệu
11
quả sử dụng đầu vào giữa các nông hộ. Các biến trong mô hình nghiên cứu phân
đạm chuẩn hóa, giá giống, chi phí thuốc nông dược, chi phí thuê lao động làm
giảm lợi nhuận của nông hộ, bên cạnh đó việc tập huấn góp phần nâng cao hiệu
quả cho nông dân.
Nguyễn Văn Bình (2013), “Phân tích hiệu quả sản xuất của hộ trồng lúa
trong mô hình cánh đồng mẫu lớn tại huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang”.
Bài nghiên cứu sử dụng hàm sản xuất Cobb-Douglas và Hàm lợi nhuận biên
Cobb-Douglas để ước lượng hiệu quả của mô hình cánh đồng mẫu lớn và ngoài
cánh đồng mẫu lớn dựa vào phương pháp “khả năng lớn nhất” (MLE) và phương
pháp “bình phương bé nhất” (OLS). Kết quả nghiên cứu cho thấy nông dân đạt
lợi nhuận khá cao trong mô hình, năng suất thu hoạch trung bình đạt được của
nông hộ trong mô hình cánh đồng mẫu lớn đạt 799,6kg/1.000m2 cao hơn năng
suất ngoài mô hình cánh đồng mẫu lớn khoảng 2%. Năng suất có sự chênh lệch
là do việc sử dụng các yếu tố đầu vào và kỹ thuật canh tác của các nông hộ trong
mô hình cách đồng mẫu lớn tiến bộ hơn. Mặt khác, lợi nhuận đạt được trong mô
hình cánh đồng mẫu lớn đạt 2.213,552 ngàn đồng/1.000m2 so với ngoài mô hình
là 1.297,408 ngàn đồng/1.000m2. Nguyên nhân là do thời gian thu hoạch, năng
suất, chi phí và giá bán của mỗi hộ khác nhau. Qua phân tích ta thấy lợi nhuận
bị ảnh hưởng bởi các yếu tố đầu vào được đưa vào mô hình và còn chịu tác động
nhiều yếu tố kinh tế xã hội hay các yếu tố phi hiệu quả kỹ thuật. Các biến phân
đạm, phân lân, phân kali, thuốc nông dược trong mô hình cánh đồng mẫu lớn
làm giảm lợi nhuận cho nông hộ, bên cạnh đó việc tham tập huấn khoa học kỹ
thuật góp phần nâng cao hiệu quả trong mô hình cánh đồng mẫu lớn. Ngoài ra
yếu tố điều kiện tự nhiên quyết định một phần năng suất đạt được của 2 mô
hình.
Lê Thị Chi (2013), “Phân tích hiệu quả tài chính của cây hành tím tại
huyện Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng”. Bài nghiên cứu tác giả sử dụng phương pháp
phân tích lợi ích-chi phí (CRA), phương pháp bình phương bé nhất (OLS) trên
phần mền SPSS để xử lý số liệu và ước lượng các tham số của hàm hồi quy
tuyến tính. Kết quả cho thấy năng suất trung bình đạt 2.134 kg/1.000m2/vụ, năng
suất trồng hành tím năm 2011 có tăng so với năm 2010, nguyên nhân là do nông
dân có kinh nghiệm trồng hành tím, áp dụng kỹ thuật mới vào sản xuất và thời
tiết thuận lợi cho nông dân sản xuất. Đồng thời, lợi nhuận thu về của mô hình
khá cao 25.056,0238 ngàn đồng/1.000m2/vụ. Kết quả phân tích cho thấy trình
độ học vấn, áp dụng khoa học kỹ thuật, kinh nghiệm của chủ hộ, giá bán tỷ lệ
thuận với lợi nhuận. Trong khi đó, đơn giá giống, giá lao động thuê mướn, giá
phân DAP, giá thuốc trừ sâu có xu hướng làm giảm lợi nhuận của nông hộ trồng
hành tím.
12
2.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.3.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu
Địa bàn nghiên cứu của đề tài là xã Thuận An, thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh
Long. Lý do chọn xã Thuận An là địa bàn nghiên cứu, vì nơi tập trung nhiều
nông hộ trồng rau Diếp Cá và là nơi trồng rau Diếp Cá lớn nhất của tỉnh Vĩnh
Long. Ngoài ra, xã Thuận An là nơi có truyền thống canh tác rau Diếp Cá lâu
đời nên thuận lợi cho việc thu thập số liệu từ đó số liệu mang tính đại diện cao
hơn. Trong quá trình thu thập dữ liệu nghiên cứu dựa vào sự hướng dẫn của cán
bộ địa phương để phỏng vấn nông hộ qua bảng câu hỏi, đồng thời kham khảo
niêm giám thống kê và số liệu báo cáo qua các năm của thị xã Bình Minh, tỉnh
Vĩnh Long.
2.3.2 Phương pháp thu thập số liệu
2.3.2.1 Số liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp được thu thập từ Phòng Nông nghiệp - Phát triển Nông
thôn, báo cáo hàng năm và niêm giám thống kê của thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh
Long. Ngoài ra, số liệu thứ cấp được thu thập từ tổng cục thống kê, tạp chí
chuyên ngành, từ các kết quả nghiên cứu trước đây và từ internet.
2.3.2.2 Số liệu sơ cấp
Đề tài sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện, thông qua bảng câu hỏi
và dựa vào sự hướng dẫn của cán bộ phòng Nông nghiệp – Phát triển Nông thôn
xã Thuận An để phỏng vấn trực tiếp 50 nông hộ trồng rau Diếp Cá ở xã Thuận
An, thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long. Nội dung phỏng vấn gồm những thông
tin như: thông tin chung chủ hộ (tuổi, giới tính, trình độ học vấn, …), tình hình
sản xuất rau Diếp Cá của nông hộ (diện tích, năng suất, giá bán, …), các khoản
chi phí sản xuất, thuận lợi và khó khăn trong sản xuất rau Diếp Cá của nông hộ.
Bảng 2.1: Cơ cấu phân phối mẫu điều tra trên địa bàn xã Thuận An, thị xã Bình
Minh, tỉnh Vĩnh Long
Ấp
Số quan sát
Tỷ trọng (%)
Thuận Phú B
18
36
Thuận Phú C
12
24
Thuận Tiến B
4
8
Thuận Tiến C
16
32
Tổng
50
100
(Nguồn: số liệu điều tra 50 nông hộ trồng rau Diếp Cá xã Thuận An, năm 2014)
13