Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ tồn KHO NGUYÊN vật LIỆU tại CÔNG TY AJINOMOTO VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 109 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
---------------------------

VÕ ĐỨC TOÀN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ TỒN KHO
NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY AJINOMOTO
VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh, Năm 2014


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
---------------------------

VÕ ĐỨC TOÀN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ TỒN KHO
NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY AJINOMOTO
VIỆT NAM

Chuyên ngành

: Quản trị kinh doanh

Mã số chuyên ngành : 60340102


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS. HỒ THỦY TIÊN

TP. Hồ Chí Minh, Năm 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
 Luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của tôi.
 Số liệu trong luận văn được điều tra trung thực.
 Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.

Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 12 năm 2014.
Học Viên

Võ Đức Toàn

i


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn đến tất cả quý thầy cô đã giảng dạy
trong chương trình Cao học chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh - Trường Đại Học
Tài Chình Marketing, những người đã truyền đạt cho tôi những kiến thức hữu ích làm
cơ sở cho tôi thực hiện tốt luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS.Hồ Thủy Tiên đã tận tình hướng dẫn cho
tôi trong thời gian thực hiện luận văn. Mặc dù trong quá trình thực hiện luận văn có
giai đoạn không được thuận lợi nhưng những gì Cô đã hướng dẫn, chỉ bảo đã cho tôi

rất nhiều kinh nghiệm quý báu trong thời gian thực hiện đề tài.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Công ty Ajinomoto Việt Nam đã
tạo điều kiện để tôi thực hiện luận văn đồng thời xin cám ơn tất cả các bạn bè, đồng
nghiệp đã động viên, giúp đỡ nhiệt tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu để tôi hoàn
thành luận văn này.
Do thời gian nghiên cứu có hạn, luận văn của tôi chắc hẳn không thể tránh khỏi
những sơ suất, thiếu sót, tôi rất mong nhận đuợc sự đóng góp của các thầy cô giáo
cùng toàn thể bạn đọc
Xin trân trọng cảm ơn!
Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 12 năm 2014.
Học Viên

Võ Đức Toàn

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Phần mở đầu: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................... Trang 1
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài. ........................................................................... Trang 2
Đối tượng, phạm vi nghiên cứu. ......................................................................... Trang 2
Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... Trang 2
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ................................................................................. Trang 3
Kết cấu luận văn của nghiên cứu .......................................................................... Trang3
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ TỒN KHO
1.1 Tổng quan về quản trị tồn kho. ...................................................................... Trang 4
1.2 Mục tiêu, chức năng, vai trò của quản trị tồn kho ......................................... Trang 5

1.2.1 Mục tiêu. ..................................................................................................... Trang 5
1.2.2 Chức năng của quản trị tồn kho .................................................................. Trang 5
1.2.3 Vai trò của quản trị tồn kho. . ..................................................................... Trang 6
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến tồn kho. . ........................................................... Trang 7
1.4 Các dạng tồn kho. .......................................................................................... Trang 8
1.5 Xác định lượng tồn kho cần dùng cho kỳ kế hoạch. ..................................... Trang 9
1.6 Các biện pháp giảm sản lượng tồn kho. ...................................................... Trang 11
1.7 Các loại chi phí tồn kho ............................................................................... Trang 11
1.7.1 Chi phí đặt hàng........................................................................................ Trang 11
1.7.2 Chi phí mua hàng...................................................................................... Trang 12
1.7.3 Chi phí lưu kho ......................................................................................... Trang 12
1.7.4 Chi phí thiệt hại do không có hàng. .......................................................... Trang 13
1.8 Các phương pháp hoạch định nhu cầu hàng tồn kho. .................................. Trang 16
1.8.1 Sử dụng kỹ thuật phân tích A, B,C để phân loại hàng hóa. ..................... Trang 17
1.8.2 Các mô hình tồn kho................................................................................. Trang 17
1.8.2.1 Mô hình lượng đặt hàng kinh tế cơ bản EOQ ....................................... Trang 17
1.8.2.2 Mô hình đặt hàng theo sản xuất POQ................................................... Trang 19
1.8.2.3 Mô hình đặt hàng theo số lượng QDM.................................................. Trang 20
iii


1.8.3 Hệ thống tồn kho kịp thời JIT (Just in time) ............................................ Trang 21
1.9 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tồn kho........................................................ Trang 22
1.9.1 Chỉ tiêu về chi phí..................................................................................... Trang 22
1.9.2 Chỉ tiêu khả năng đáp ứng nhu cầu. ......................................................... Trang 23
1.9.4 Chỉ tiêu đánh giá mức độ chính xác báo cáo tồn kho. .............................. Trang 23
1.10. Kinh nghiệm áp dụng JIT trong các doanh nghiệp . ................................ Trang 24
Chương 2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ TỒN KHO NGUYÊN VẬT
LIỆU TẠI CÔNG TY AJINOMOTO VIỆT NAM.
2.1 Giới thiệu về Công ty Ajinomoto Việt Nam. .............................................. Trang 26

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển. .............................................................. Trang 26
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ quyền hạn phương hướng phát triển. ..................... Trang 26
2.1.3 Các sản phẩm chính. ................................................................................. Trang 27
2.1.4 Cơ cấu tổ chức của công ty....................................................................... Trang 28
2.1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Ajinomoto Việt Nam ....... Trang 28
2.2 Các yếu tố tác động đến quản trị tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty Ajinomoto
Việt Nam............................................................................................................ Trang 30
2.2.1 Nhu cầu thị trường. ................................................................................... Trang 30
2.2.2 Năng lực, khả năng cung ứng của nhà cung cấp. ..................................... Trang 31
2.2.3 Cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải. ............................................................ Trang 32
2.2.4 Đặc điểm, tính chất nguyên vật liệu. ........................................................ Trang 32
2.2.5 Các qui định, chính sách quản lý chuyên ngành của nhà nước. ............... Trang 33
2.2.5.1 Qui định về hạn sử dụng, giấy phép. ..................................................... Trang 33
2.2.5.2 Qui định về nhãn mác, bao bì, điều kiện tồn trữ. .................................. Trang 34
2.3 Phân tích tình hình thực hiện quản trị tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty
Ajinomoto Việt Nam. ........................................................................................ Trang 35
2.3.1Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị nguyên vật liệu tồn kho .......................... Trang 35
2.3.2 Phân tích tình hình xác lập và kiểm soát mức tồn kho. ............................ Trang 35
2.3.2.1 Xác định thời điểm đặt hàng.................................................................. Trang 35
2.3.2.2 Kiểm soát mức tồn kho.......................................................................... Trang 41
2.3.2.3 Dự trữ an toàn. ....................................................................................... Trang 42
2.3.3 Quản trị dự trữ, xuất nhập tồn kho nguyên vật liệu.................................. Trang 42
iv


2.3.3.1 Mã hóa, phân loại, bố trí nguyên vật liệu . ............................................ Trang 42
2.3.3.2 Nhập xuất nguyên vật liệu tồn kho. ....................................................... Trang 44
2.3.3.3 Tổ chức theo dõi sự biến động nguyên vật liệu tồn kho ....................... Trang 46
2.3.4 Đánh giá hiện trạng quản trị tồn kho nguyên vật liệu của Công ty. ........ Trang 47
2.3.4.1Chỉ tiêu chi phí. ...................................................................................... Trang 47

2.3.4.2 Chỉ tiêu khả năng đáp ứng nhu cầu. ...................................................... Trang 49
2.3.4.3 Chỉ tiêu mức độ chính xác báo cáo tồn kho. ......................................... Trang 52
2.3.5 Đánh giá chung công tác quản trị tồn kho ................................................ Trang 53
2.3.5.1 Ưu điểm ................................................................................................. Trang 53
2.3.5.2 Những hạn chế còn tồn tại. .................................................................... Trang 54
Chương 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIÊU QUẢ QUẢN TRỊ TỒN
KHO NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY AJINOMOTO VIỆT NAM
3.1 Cơ sở tiền đề cho việc đưa ra giải pháp....................................................... Trang 57
3.2 Một số giải pháp nâng cáo hiệu quả quản trị tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty
Ajinomoto Việt Nam. ........................................................................................ Trang 58
3.2.1 Hoàn thiện dự báo tiêu thụ sản phẩm và NVL ......................................... Trang 58
3.2.2 Hoàn thiện kỹ thuật phân tích A,B,C. ....................................................... Trang 59
3.2.3 Xây dựng các mô hình dự trữ tồn kho ...................................................... Trang 61
3.2.4 Hoàn thiện qui trình thu mua nguyện vật liệu. ......................................... Trang 62
3.2.4.1 Xây dựng qui trình mua cụ thể cho từng loại nguyên vật liệu. ............. Trang 63
3.2.4.2 Hoàn thiện tìm kiếm lựa chọn nhà cung cấp ......................................... Trang 64
3.2.4.3 Hoàn thiện qui trình đánh giá nhà cung cấp. ......................................... Trang 67
3.2.4. Tăng cường quản lý kho .......................................................................... Trang 69
3.2.5 Tăng cường kiểm soát nội bộ qui trình quản trị tồn kho. ......................... Trang 74
3.2.6 Tăng cường cập nhật thông tin, qui định chính sách quản lý nhà nước ... Trang 74
3.3 Kiến nghị đối với cơ quan chủ quản có liên quan. ...................................... Trang 75
Tài liệu tham khảo ............................................................................................. Trang 78
PHỤ LỤC
1. Bảng dự toán kế hoạch sản xuất từ tháng 10/2012 đến tháng 01/2013. ......... Trang 80
2. Bảng dự toán thời gian thực hiện đơn hàng bao bì năm 2013 ....................... Trang 82
3. Bảng dự tính tồn kho bao bì tháng 10 năm 2012 đến tháng 01 năm 2013. .... Trang 85
v


4. Bảng giá ước tính cho một số nguyên vật liệu trong năm 2013. ................... Trang 88

5. Bảng đánh giá chỉ tiêu thời gian và số lượng đáp ứng nhu cầu. ................... Trang 91
6. Bảng tổng hợp các trục trặc chất lượng tháng 4 năm 2013 ............................ Trang 93
7. Danh mục nguyên vật liệu lớn. ...................................................................... Trang 94
8. Danh mục nguyên vật liệu nhỏ. ..................................................................... Trang 95
9. Danh mục nguyên vật liệu đặc biệt. .............................................................. Trang 98

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AN: Aji-Ngon
AQ: Aji-Quick
AS: Enviroment section
AC: Acountting control
BH: Biên Hòa
GA: General Affairs
LT: Long Thành
LUT: Động lực Long Thành.
MSG: Monosodium glutamate
NCC: Nhà cung cấp
NVL: Nguyên vật liệu
PC: Product control
PD: Product development
PP : Production plan
PU: Purchasing
PS: Production support
QA: Quality Analysis
QC: Quality control
QMR: Quality Management Representative
WH: Warehouse


vii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Bảng tỷ lệ phân bố chi phí lưu kho so với giá trị nguyện vật liệu dự trữ.
Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn nhân lực năm 2013
Bảng 2.2: Bảng thống kê tài sản cố định.
Bảng 2.3: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm.
Bảng 2.4: Bảng thống kê sản lượng tiêu thụ sản phẩm qua các năm.
Bảng 2.5: Bảng thống kê giá trị nguyên vật liệu sử dụng qua các năm.
Bảng 2.6: Bảng thống kê chủng loại nguyên vật liệu dùng của công ty.
Bảng 2.7: Bảng phân công phân nhiệm, phối hợp giữa các bộ phận trong việc lập dự
toán quản trị nguyên vật liệu tồn kho.
Bảng 2.8: Bảng dự toán nhu cầu và số lượng tiêu thụ thực tế trong năm 2013.
Bảng 2.9: Bảng báo cáo tình hình sử dụng nguyên liệu trong năm 2013.
Bảng 2.10: Bảng tổng hợp thời gian làm hàng đối vói NVL nhập khẩu 2013
Bảng 2.11: Bảng tổng hợp chi phí đặt hàng.
Bảng 2.12: Bảng số liệu ghi nhận tỷ lệ đáp ứng đơn hàng năm 2013.
Bảng 2.13: Bảng tỷ lệ sản phẩm có sự cố về chất lượng qua các năm.
Bảng 2.14: Bảng só liệu thống kê khả năng đáp ứng nhu cầu.
Bảng 3.1: Bảng tổng hợp nguyên vật liệu Aji-Ngon sử dụng mô hình EOQ.

viii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Phân loại hàng tồn kho theo kỹ thuật ABC
Sơ đồ 1.2: Mô hình EOQ
Sơ đồ 1.3 : Chi phí cân bằng để xác định EOQ

Sơ đồ 1.4 : Sơ đồ biểu diễn điểm đặt hàng (ROP)
Sơ đồ 1.5: Mô hình POQ.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty Ajinomoto Việt Nam.
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị nguyên vật liệu tồn kho
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ quy trình dự báo nguyên vật liệu
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ quy trình mua hàng của công ty Ajinomoto Việt Nam.
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ quy trình xin cấp mã hàng.
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ quy trình nhận hàng nguyên vật liệu.
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ quy trình xuất hàng nguyên vật liệu.
Sơ đồ 3.1: Quy trình mua hàng.
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ quy trình thử nghiệm nhà cung cấp mới
Sơ đồ 3.3: Quy trình đánh giá nhà cung cấp.
Sơ đồ 3.4: Quy trình đánh giá chất lượng tại nhà cung cấp.
Sơ đồ 3.5 : Quy trình nhận nguyên vật liệu sản xuất
Sơ đồ 3.6: Quy trình nhận vật liệu đóng gói.
Sơ đồ 3.7: Quy trình kiểm soát xử lý nguyên vật liệu ngưng sử dụng.

ix


PHẦN MỞ ĐẦU
GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.
Hội nhập kinh tế quôc tế đã trở thành xu thế bao trùm, chi phối toàn bộ quá trình
phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Xu thế này đã đặt doanh nghiệp trước
những cơ hội và thách thức lớn lao. Để tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh
tranh gay gắt đòi hỏi doanh nghiệp phải đổi mới phương thức quản trị để nâng cao
chất lượng, hạ giá thành sản phẩm, đảm bảo tính cạnh tranh sản phẩm của doanh
nghiệp mình. Đặt biệt hơn với các doanh nghiệp sản xuất việc quản trị tồn kho
nguyên vật liệu là công việc phức tạp đóng vai trò hết sức quan trong và đặt biệt có

ý nghĩa trong hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
Quản trị tồn kho nguyên vật liệu nếu được thực hiện tốt sẽ tác động rất lớn đến
giá thành của sản phẩm. Một chiếc lược tồn kho thích hợp giúp doanh nghiệp tiết
kiệm đối đa các chi phí tồn trữ thuê mướn mặt bằng, kho bãi. Đồng thời đảm bảo
cung cấp đầy đủ nguyên vật liệu phục vụ nhu cầu sản xuất, tránh tình trạng thiếu hụt
nguyên vật liệu dẫn đến việc đình trệ dây chuyền sản xuất ảnh hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Với tầm quan trọng đó cũng như nhận thấy được sự thiếu chặt chẽ trong hệ
thống quản trị tồn kho tại Công ty Ajinomoto Việt Nam nên tác giả đã chọn đề tài “
Nâng cao hiệu quả quản trị tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty Ajinomoto Việt
Nam” cho luận văn thạc sĩ của mình.
Tuy đóng vai trò rất quan trong nhưng nó lại chưa được quan tâm đúng mực
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tác giả hy vọng với bài
nghiên cứu của mình sẽ mang lại một cái nhìn đúng đắn hơn cũng như xây đựng
nên một hệ thống các công cụ quản lý nhằm nâng cao hiệu quả trong quản trị tồn
kho nguyên vật liệu tại Công ty Ajinomoto Việt Nam nhằm tiết giảm tối đa chi phí
cho doanh nghiệp đồng thời nó cũng sẽ là một tài liệu tham khảo hữu ích đối với
các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thực phẩm của Việt Nam.

1


2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về quản trị tồn kho nguyên vật liệu của
Công ty Ajinomoto Việt Nam.
Trên cơ sở lý luận trên, đánh giá hệ thống quản trị tồn kho nguyên vật liệu
của Công ty Ajinomoto Việt Nam. Từ đó đưa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện
nâng cao hiệu quả quản trị tồn kho nguyên vật liệu với mục tiêu tiết kiệm chi phí ở
mức thấp nhất mang lại lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp.
3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU.

Đồi tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề liên quan quản
trị tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty Ajinomoto Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nội dung: nghiên cứu thực trạng công tác quản trị tồn kho nguyên
vật liệu tại doanh nghiệp bao gồm cơ cấu quản lý tồn kho, tình hình xác lập kiểm
soát mức tồn kho của doanh nghiệp, dự toán nhu cầu, lập kế hoạch thu mua nguyên
vật liệu, các công tác quản lý dự trữ, bảo quản nguyên vật liệu…
Phạm vi không gian: luận văn chỉ nghiên cứu thông qua các số liệu ghi
nhận, báo cáo được công bố từ năm 2011-2013 về quản trị tồn kho nguyên vật liệu
của Công ty mà tác giả thu thập được trong quá trình thực hiện đề tài
Phạm vi thời gian: nghiên cứu được thực hiện từ tháng 6/2014 đến tháng
12/2014.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính:
Phần lý thuyết, tác giả tham khảo các tài liệu liên quan đến đề tài về quản trị
sản xuất và điều hành, quản trị cung ứng, quản trị logistic…từ đó chọn lọc hệ thống
hóa làm cơ sở lý luận cho đề tài.
Phần đánh giá hoạt động quản trị tồn kho nguyên vật liệu được thực hiện trên
cơ sở phân tích tổng hợp thông tin thứ cấp từ các báo cáo của Công ty Ajinomoto
Việt Nam, và ý kiến nhân nhận định của nhân viên, chuyên gia tại Công ty.
2


Tham khảo ý kiến chuyên gia bằng cách trao đổi với trưởng các bộ phận sản
xuất, kế toán, mua hàng sale-marketing và các chuyên gia hoạch định chiến lược từ
tập đoàn…để tìm hiểu nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác quản trị nguyên vật
liệu của Công ty Ajinomoto Việt Nam từ đó làm cơ sở đề xuất các giải pháp thích
hợp.
5. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI.
Về phía Công ty Ajinomoto Việt Nam: đưa ra các giải pháp xây dựng hoàn

thiên nâng cao hiệu quả quản lý tồn kho nguyên vật liệu của doanh nghiệp. Quản trị
tồn kho hiệu quả sẽ góp phần rất lớn nhằm hạn chế lãng phí nguồn vốn của doanh
nghiệp, đảm bảo cung ứng nguyên vật liệu đúng lúc kịp thời đáp ứng nhu cầu sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Về phía bản thân: là cơ hội tốt để bản thân tác giả có thể vân dụng những
kiến thức mình đã học trên ghế nhà trường vào thực thế công việc để đánh giá giá
kiểm nghiệm lại kiến thức của mình. Ngoài ra, quá trình nghiên cứu còn giúp tác
giả hiểu rõ hơn, sâu hơn quy trình quản trị tồn kho nguyên vật liệu tại doanh nghiệp,
học hỏi,rút kinh nghiệm cho bản thân trong công việc hiện tại.
Về phía bên ngoài: hy vọng đề tài nguyên cứu sẽ là cơ sở để các doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh thực phẩm khác có thể vận dụng nhằm cải thiện công tác quản
trị tồn kho nguyên vật liệu của mình.
6. KẾT CẤU LUẬN VĂN CỦA NGHIÊN CỨU
Luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị tồn kho.
Chương 2: Phân tích thực trạng quản trị tồn kho nguyên vật liệu tại
Công ty Ajinomoto Việt Nam.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiêu quản trị tồn kho nguyên vật
liệu tại Công ty Ajinomoto Việt Nam.

3


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO
1.1 TỒNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO.
Chính sách tồn kho rất quan trọng khiến cho các nhà quản lý sản xuất, quản
lý marketing và quản lý tài chính phải làm việc cùng nhau để đạt được sự thống
nhất. Tồn kho là cầu nối giữa sản xuất và tiêu thụ nên bất kỳ một doanh nghiệp dù
lớn hay nhỏ đều có hàng tồn kho. Các nhà nghiên cứu đã đưa nhiều khái niệm về

hàng tồn kho khác nhau:
Theo tác giả Hồ Tiến Dũng ( Quản trị sản xuất và điều hành, 2009) cho rằng
“ Hàng tồn kho là tổng hợp tất cả các nguồn lực dự trữ nhằm đáp ừng cho nhu cầu
trước mắt hoặc tương lai. Hàng tồn kho bao gồm nguyên vật liệu, sản phẩm dở
dang, bán thành phẩm và thành phẩm chưa tiêu thụ.”
Theo chuẩn mực số 2 hàng tồn kho bao gồm:
• Nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho, đã mua đang đi trên đường
hoặc gửi đi gia công chế biến.
• Hàng hóa mua để bán: hàng hoá tồn kho, hàng hóa mau đang đi trên đường,
hàng gửi đi gia ông chế biến, hàng gửi bán.
• Hàng hóa thành phẩm: thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi bán.
• Sản phẩm dở dang: sản phẩm chưa hoàn thành hoặc hoàn thành nhưng chưa
làm thủ tục nhập kho
• Chi phí dịch vụ dở dang.
Hàng tồn kho thường chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản của doanh nghiệp
(thông thường chiếm 40% - 50% tổng giá trị tài sản của một doanh nghiệp). Chính
vì lẽ đó, việc quản lý, kiểm soát tốt hàng tồn kho có ý nghĩa cực kỳ quan trọng nó
góp phần đảm bảo cho quá trình sản xuất được tiến hành liên tục nhịp nhàng, đồng
thời đạt hiệu quả cao.

4


Theo tác giả Bùi Hữu Phước (Tài chính doanh nghiệp, 2009) “Quản trị hàng
tồn kho chính là việc tính toán, theo dõi, xem xét sự đánh đổi giữa lợi ích và phí tổn
của việc duy trì tồn kho đồng thời đảm bảo dự trữ hợp lý nhất.”
Bản thân của quản trị hàng tồn kho luôn chứa đựng 2 mặt đối lập nhau. Nếu
tồn kho nguyên vật liệu, sản phẩm, hàng hóa không đủ về số lượng chủng loại hoặc
không đạt yêu cầu về chất lượng thì hoạt động sản xuất kinh doanh không hiệu quả.
Còn ngược lại nều tồn kho quá nhiều sẽ dẫn đến hiện tượng hàng hóa bị ứ đọng,

vòng quay vốn chậm, chi chí cho hoạt động sản xuất tăng. Với tầm quan trong trên
việc tính toán xây dựng cho được mức tồn kho tối ưu luôn là một trong những ưu
tiên hàng đầu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2 MỤC TIÊU, CHỨC NĂNG, VAI TRÒ CỦA QUẢN TRỊ TỒN KHO.
1.2.1 Mục tiêu.
Xác định được mức cân bằng giữa mức độ đầu tư cho hàng tồn kho phục vụ
sản xuất và thõa mãn các nhu cầu khách hàng một cách kịp thời đúng lúc với chi phí
tối thiểu nhất cũng như giải đáp được hai vấn đề cơ bản mà doanh nghiệp luôn gặp
khó khăn:
• Khi nào thì tiến hành đặt hàng?
• Mỗi lần đặt hàng như vậy có số lượng là bao nhiêu để đáp ứng nhu cầu sản
xuất kinh doanh và có chi phí thấp nhất?
1.2.2 Chức năng của quản trị tồn kho
• Chức năng liên kết
Là chức năng chủ yếu nhất của quản trị tồn kho nó liên kết giữa quá trình sản
xuất và cung ứng.Việc duy trì một lượng tồn kho cần thiết đủ để đảm bảo quá trình
sản xuất, thực hiện tốt chức năng liên kết nhằm đảm bảo sản xuất liên tục, tránh sự
thiếu hụt gây lãng phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
• Chức năng ngăn ngừa tác động của lạm phát
Một doanh nghiệp nếu biết trước tình hình tăng giá nguyên vật liệu hay hàng
hóa, họ có thể dự trữ tồn kho để tiết kiệm chi phí.
5


Tuy nhiên cần phải xem xét đến chi phí và rủi ro có thể xảy ra trong quá trình
tiến hành tồn kho.
• Chức năng khấu trừ theo số lượng
Rất nhiều nhà cung cấp sẵn sàng chấp nhận khấu trừ cho những đơn hàng có
số lượng lớn. Việc mua hàng với số lượng lớn có thể đưa đến việc giảm phí tồn sản
xuất, tuy nhiên doanh nghiệp sẽ chịu chi phí tồn trữ cao do đó trong quản trị tồn kho

người ta cần phải xác định một lượng hàng tối ưu để hưởng được giá khấu trừ, mà
chi phí tồn trữ tăng không đáng kể.
1.2.3 Vai trò, ý nghĩa của quản trị tồn kho.
• Vai trò
Đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
được tiến hành liên tục, đều đặn theo đúng kế hoạch.
Thúc đẩy quá trình luân chuyển nhanh nguyên vật liệu, sử dụng hợp lý, có
hiệu quả. Kiểm tra tình hình thực hiện cung ứng nguyên vật liệu, đối chiếu với kế
hoạch, lập kế hoạch cung ứng kịp thời nhu cầu sản xuất kinh doanh. Đảm bảo sự
gắn bó chặt chẽ giữa các khâu, các bộ phận trong quá trình sản xuất.
Góp phần giảm chi phí nâng cao hiệu quả kinh doanh và ổn định thị trường
hàng hóa.
Đảm bảo có đủ hàng hóa cung ứng ra thị trường, đáp ứng kịp thời nhu cầu
khách hàng. Đây là cách tốt nhất để duy trì và tăng lượng khách hàng cho doanh
nghiệp.
Việc xây dựng đúng đắn mức tồn kho có ý nghĩa vô cùng to lớn, nó cho phép
bảo quản hàng hóa giảm hao hụt mất mát, đảm bảo cho các doanh nghiệp có đủ vật
tư hàng hóa cần thiết trong việc sản xuất kinh doanh liên tục, vừa hợp lý để nâng
cao hiệu quả khâu dự trữ và tăng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Dự trữ
còn nhằm đề phòng các bất trắc xảy ra,việc tồn kho một lượng hàng hóa nhằm đảm
bảo cho quá trình kinh doanh thương mại diễn ra liên tục và có hiệu quả góp phần
vào ổn định thị trường hàng hóa. Trên thực tế mỗi loại hàng hóa, nguyên vật liệu
đều được tính toán dự trữ ở mức tồn kho khác nhau. Vì thế, để đáp ứng yêu cầu về
6


hiệu quả kinh tế hàng tồn kho các nhà quản trị của doanh nghiệp cần phải áp dụng
các kỹ thuật phân tích nhằm tìm mức tồn kho tối ưu cho doanh nghiệp.
• Ý nghĩa.
Công tác quản trị tồn kho có ý nghĩ hết sức quan trọng trong hoạt động sản

xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến
hành đều đặn, liên tục doanh nghiệp phải thường xuyên đảm bảo đáp ứng đầy đủ
kịp thời về số lượng, chất lượng, giá cả các loại nguyên vật liệu nhằm tiết kiệm chi
phí sản xuất cho doanh nghiệp.
1.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỒN KHO.
Nhu cầu thị trường
Mục đích tồn kho nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất là để đảm bảo
cung ứng bình thường, liên tục đáp ứng nhu cầu sản xuất. Do vậy nhu cầu sản xuất
của thị trường có ảnh hưởng rât lớn đến số lượng, chủng loại của hàng tồn kho.
Cụ thể như:
Vào các ngày nghỉ tết nhu cầu hàng tiêu dùng tăng lên đáng kể vì số lượng,
chủng loại của hàng tồn kho cũng tăng lên.
Nhu cầu thị trường đối với hàng vật liệu xây dựng vào mùa khô và mùa mưa
rất khác nên mức tồn kho cũng tăng lên.
Khả năng cung ứng của các nhà cung cấp :
Nhà cung cấp là người cung ứng nguyên vật liệu cho hoạt động sản xuất của
doanh nghiệp. Nên nếu thị trường có nhiều nhà cung cấp có đủ khả năng cung ứng
điều đặn, kịp thời theo yêu cầu kinh doanh của doanh nghiệp thì không cần đến tồn
kho nhiều và ngược lại.
Hệ thống và chu kỳ vận chuyển :
Đây cũng là nhân tố cần tính đến khi xác định nhu cầu tồn kho nguyên vật
liệu. Bởi vì nếu một doanh nghiệp nằm trong khu vực có điều kiện vận chuyển khó
khăn hiểm trở thì phải tính toán lượng hàng tồn kho như thế nào để hạn chế việc đi
lại cũng như không thể vận chuyển mua bán thường xuyên như các doanh nghiệp
7


khác. Nếu không doanh nghiệp sẽ rất bị động trong hoạt động kinh doanh của mình.
Tuy nhiên, với sự phát triển của hệ thống giao thông vận tải nói chung và các
phương tiện vận chuyển nói riêng, hiện nay đã tạo điều kiện thuận lợi hơn rất nhiều

cho công tác vận chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ, từ kho công ty
đến các cửa hàng, các đơn vị trực thuộc... giảm bớt trở ngại trong giao nhận, vận
chuyển, rút ngắn thời gian hàng hóa nằm trong lĩnh vực lưu thông, góp phần đảm
bảo chất lượng hàng hóa tăng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .
Đặc điểm, tính chất, thương phẩm của hàng hóa.
Mỗi loại hàng hóa có đặc điểm, tính chất thương phẩm khác nhau, yêu cầu
về việc bảo quản lưu trữ khác nhau, do đó ảnh hưởng đến số lượng hàng tồn kho và
thời gian tồn kho.
Đối với hàng thực phẩm tươi sống: có đặc điểm, tính chất, thương phẩm
phức tạp, dễ hư hỏng và là hàng tiêu dùng hằng ngày, khách mua thường xuyên
thường đủ để bán 1 - 2 ngày, thời gian tồn kho 1-2 ngày.
Đối với thực phẩm đóng hộp: từng loại có thời hạn sử dụng khác nhau nhưng
với điều kiện bảo quản dễ dàng hơn hàng tươi sống nên thời gian tồn kho lâu.
Đối với ngành dược, công nghiệp hóa chất của Viêt Nam chưa phát triển,
nguyên liệu sử dụng trong sản xuất gần như là 100% nhập khẩu cho nên thời gian
vận chuyển dài do đó lượng tồn kho thường được dự trữ tương đối cao .
Quy mô kinh doanh, khả năng về vốn, điều kiện dự trữ của doanh
nghiệp.
Quy mô kinh doanh của doanh nghiệp lớn hay nhỏ, mạng lưới kinh doanh
rộng hay hẹp, khả năng bán ra thị trường nhiều hay ít khả năng về vốn mạnh hay
hạn chế, điều kiện về diện tích kho cũng như trang thiết bị phục vụ cho công tác
quản lí tốt hay không tốt...tất cả đều ảnh hưởng tới hàng tồn kho.
Ví dụ: một doanh nghiệp với khả năng hạn chế thì không tồn trữ quá nhiều hàng
hóa trong kho, điều đó có nghĩa họ đang chôn vốn của mình, điều kiện để xoay trở
vốn dưới dạng hàng hóa sẽ khó khăn hơn so với vốn dưới dạng tiền tệ. Hay như một

8


doanh nghiệp có điều kiện về kho dự trữ hàng hóa không tốt, không đảm bảo tiêu

chuẩn kỹ thuật trong bảo quản sẽ làm tăng thiệt hại do hàng tồn kho bị hư hỏng.
1.4 CÁC DẠNG TỒN KHO.
Đối với các doanh nghiệp sản xuất, hàng tồn kho có vai trò như như một tấm
đệm an toàn giữa các giai đoạn khác nhau trong chu kỳ sản xuất kinh doanh như dự
trữ - sản xuất – tiêu thụ sản phẩm khi mà giữa các giai đoạn này các hoạt động
không phải lúc cũng được diễn ra một cách đồng bộ. Hàng tồn kho còn giúp doanh
nghiệp tự bảo vệ trước những biến động của nhu cầu thị trường. Thường có 3 loại
hàng tồn kho ứng với ba giai đoạn khác nhau của một quá trình sản xuất.
Tồn kho nguyên vật liệu.
Tồn kho nguyên vật liệu bao gồm các chủng loại hàng mà một doanh nghiệp
mua để sử dụng trong quá trình sản xuất của mình. Việc duy trì một lượng hàng tồn
kho thích hợp sẽ mang lại cho doanh nghiệp sự thuận lợi trong hoạt động thu mua
nguyên vật liệu và hoạt động sản xuất. Đặc biệt bộ phận cung ứng sẽ có lợi khi có
thể mua một số lượng lớn và được hưởng giá chiết khấu từ các nhà cung cấp.
Việc tồn trữ lượng hàng tồn kho lớn sẽ đảm cho doanh nghiệp luôn được
cung ứng đầy đủ, kịp thời với chi phí ổn định.
Tồn kho sản phẩm dở dang.
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa hoàn thành đang nằm tại bất kỳ
một công đoạn nào đó của quá trình sản xuất và sản phẩm hoàn thành nhưng chưa
làm thủ tục nhập kho thành phẩm. Tồn trữ sản phẩm dỡ dang là một phần tất yếu
của hệ thống sản xuất công nghiệp hiện đại, giúp lập kế hoạch sản xuất hiệu quả
cho từng công đoạn nhằm tối thiểu hóa chi phí phát sinh do ngừng trệ sản xuất hạn
chế thời gian nhàn rỗi trong sản xuất.
Tồn kho thành phẩm.
Tồn kho thành phẩm bao gồm những sản phẩm đã hòa thành chu kỳ sản xuất
của mình và đang nằm chờ tiêu thụ.

9



Việc tồn trữ đủ một lượng thành phẩm mang lại lợi ích cho bộ phận sản xuất
cũng như hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Tuy nhiên việc xác định lượng tồn kho phải được tính toán một cách thận
trọng vì khi dự báo không chính xác sẽ gây tổn hại rất lớn cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
1.5 XÁC ĐỊNH LƯỢNG TỒN KHO CẦN DÙNG CHO KỲ KẾ HOẠCH.
Lượng nguyên vật liệu cần dùng là lượng vật tư được sử dụng sản xuất một
cách hợp lý và tiết kiệm nhất. Nó phải đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu tổng sản lượng
trong kỳ kế hoạch, đồng thời cũng phải tính toán đến nhu cầu vật tư thay thế, sữa
chữa, thử nghiệm sản phẩm.
Xác định lượng tồn kho nguyên vật liệu cần dùng là cơ sở để lập kế hoạch
thu mua và được tình toán cụ thể cho tùng chủng loại qui cách, nhu cầu của từng
bộ phận sử dụng…Việc tính toán dựa trên cơ sở định mức tiêu hao cho từng loại
nguyên vật liệu khi sử dụng. Tùy vào đặc tính kỹ thuật của từng loại nguyên vật
liệu mà doanh nghiệp có những cách tính phù hợp. Để xác định nhu cầu nguyên
vật liệu doanh nghiệp căn cứ vào:
- Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của năm kế hoạch.
- Đinh mức tiêu hao nguyên vật liệu cho từng loại nguyên vật liệu
- Số lượng nhà cung cấp nguyên liệu.
- Tình hình giá cả nguyên vật liệu trên thị trường.
Xác định lượng nguyên vật liệu cho năm cần dùng cho năm kế hoạch đối với
các sản phẩm có định mức vật tư theo công thức sau.

N = Σmq
Trong đó:
+ N: tổng khối lượng NVL sử dụng (xuất dùng) trong kỳ.
+ m: mức tiêu hao NVL bình quân cho 1 đơn vị sản phẩm.
+ q: khối lượng từng loại sản phẩm sản xuất trong kỳ.
Đối với các sản phẩm chưa công ty chưa xây dựng được định mức nguyên
vật liệu chính xác ta có thể xác định nhu cầu vật tư dựa vào công thức sau:

10


N=Σmtt .q.k
R

R

Trong đó:
N: tổng khối lượng NVL sử dùng (xuất dùng) trong kỳ.
+ mtt : mức tiêu hao NVL bình quân cho 1 đơn vị sản phẩm tương tự.
R

R

+ q: khối lượng từng loại sản phẩm sản xuất trong kỳ.
+ k: hệ số so sánh giữa sản phẩm mới và sản phẩm tương tự

K=T m/T tt
R

R

R

T m – trọng lượng sản phẩm mới
R

R


T tt - trọng lượng sản phẩm tượng tự
R

R

Định mức tiêu hao nguyên vật liệu
Định mức tiêu hao nguyên vật liệu là qui định số nguyên liệu, nhiên liệu tối
đa cho phép để sản xuất ra một đơn vị sản phẩmtrong những điều kiện và kỹ thuật
nhất định của thời kỳ kế hoạch. Định mức tiêu hao nguyên vật liệu có những tác
dụng sau:
- Định mức tiêu hao nguyên vật liệu là cơ sở để tính các chỉ tiêu kế hoạch,
cân đối trong doanh nghiệp từ đó xác định chính xác số lượng cần thiết để xây
dựng kế hoạch mua hàng.
- Định mức tiêu hao nguyên vật liệu là căn cứ để tổ chức cấp phát nguyên vật
liệu hợp lý, kịp thời cho các bộ phận sản xuất đảm bảo cho quá trình sản xuất
- Định mức tiêu hao nguyên vật liệu có vị trí quan trọng trong hoạt động sản
xuất và kinh doanh. Điều quan trọng đối với cán bộ công nhân viên trong doanh
nghiệp phải nhận thấy rằng định mức tiêu hao nguyên vật liệu là chỉ tiêu biến
động phải luôn được đổi mới và hoàn thiện theo tiến bộ khoa học kỹ thuật công
nghệ hiện đại trong hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
Các định mức được xác định tùy theo đặc diểm kinh tế kỹ thuật, điều kiện cụ
thể của doanh nghiệp mà lựa chọn phương pháp xây dựng thích hợp.
1.6 CÁC BIỆN PHÁP GIẢM SẢN LƯỢNG TỒN KHO.
Từ các dạng tồn kho, ta có các biện pháp để giảm lượng hàng tồn kho như sau:
11


-

Áp dụng các mô hình tồn kho để xác định lượng hàng dự trữ tối ưu.


-

Áp dụng kế hoạch sửa chữa dự phòng để xác định lượng phụ tùng dự trữ
chính xác.

-

Áp dụng hình thức sản xuất dây chuyền nhằm giảm tối đa lượng sản phẩm
dở dang.

-

Nắm chắc nhu cầu của khách hàng, tức là nắm chắc về số lượng sản phẩm và
thời điểm giao hàng, từ đó có kế hoạch sản xuất vừa đủ không dư.

-

Xây dựng hệ thống kho, quản lý tồn kho đạt tiêu chuẩn nhằm hạn chế việc
thất thoát nguyên vật liệu.

-

Sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận nhằm mục đích lập các kế hoạch dự
trữ chính xác tránh việc thừa hoặc thiếu nguyên vật liệu.

1.7 CÁC LOẠI CHI PHÍ TỒN KHO.
Tại cùng một thời điểm khi một doanh nghiệp được hưởng lợi ích từ việc sử
dụng hàng tồn kho thì các chi phí phát sinh có liên quan cũng phát sinh tương ứng
bao gồm:

- Chi phí đặt hàng
- Chi phí mua hàng
- Chi phí dự trữ
- Chi phí thiệt hại do không có hàng.
Đây cũng là một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá hiệu quả công tác
quản trị tồn kho của doanh nghiệp.
1.7.1 Chi phí đặt hàng.
Bao gồm những phí tổn trong việc tìm các nguồn các nhà cung ứng, hình
thức đặt hàng, thực hiện quy trình đặt hàng hỗ trợ cho các hoạt động văn
phòng….khi đơn hàng được thực hiện phí tồn đặt hàng vẫn còn tồn tại, những lúc
đó chúng được hiểu như phí tổn chuẩn bị thực hiện đơn hàng.
Phí tổn chuẩn bị thực hiện đơn hàng là những chi phí cho việc chuẩn bị máy
móc hay công nghệ để thực hiện đơn hàng. Do đó chúng ta cần xác định thời điểm

12


và số lượng cho mỗi lần đặt hàng thật chi tiết để cố gắng tìm những biện pháp giảm
bớt chi phí chuẩn bị cũng như phí tổn đặt hàng.
Trong nhiều tình huống chi phí chuẩn bị thực hiện đơn hàng mất nhiều thời
gian, kéo dài gây ảnh hưởng đến kế hoạch sản xuất. Nếu chúng ta giảm được thời
gian này là một giải pháp hữu hiệu để giảm lượng đầu tư cho tồn kho và cải tiến
được năng suất.
1.7.2 Chi phí mua hàng:
Là chi phí được tính từ khối lượng hàng của đơn hàng và giá mua một đơn
vị. Thông thường chi phí mua hàng không ảnh hưởng đến việc lựa chọn các mô
hình tồn kho, trừ mô hình khấu trừ theo sản lượng
1.7.3 Chi phí lưu kho.
Chi phí lưu kho là những chi phí có liên quan đến hoạt động thực hiện tồn
kho, bao gồm:

Chi phí kho: Chi phí này nhằm bảo đảm hàng hóa dự trữ, chi phí cho kho
tàng (thuê hoặc khấu hao hàng năm nhà kho), chi phí khai thác kho (tiền lương và
bảo hiểm xã hội cho nhân viên kho, tiền thuê hoặc khấu hao hàng năm máy móc
thiết bị, ánh sáng...), chi phí bảo dưỡng thiết bị, chi phí bảo hiểm, chi phí quản lý.
Chi phí sụt giá hàng trong quá trình dự trữ trong kho: phải phân biệt hai
nguyên nhân sụt giá:
- Sụt giá do lỗi thời liên quan đến những mặt hàng theo mốt hoặc công nghệ
tiến triển nhanh
- Sụt giá do hư hỏng, chẳng hạn do những tai nạn khi chuyên chở, bay hơi,
trộm cắp, hoặc bị phá bởi những loại gặm nhấm...
Các chi phí tồn trữ biến động tỷ lệ theo mức độ hàng tồn kho, thông thường
chi phí lưu kho hằng năm chiếm xấp xỉ 40% giá trị hàng dự trữ.

13


Bảng 1.1: Bảng tỷ lệ phân bố chi phí lưu kho so với giá trị nguyện vật liệu dự
trữ.
Nhóm chi phí lưu kho

Tỷ lệ so với giá trị dự trữ

Chi phí về nhà cửa kho hàng:
Chiếm 3-10%

- Tiền thuê khấu hao nhà cửa
- Chi phí bảo hiểm kho hàng
- Chi phí thuê đất
Chi phí sử dụng thiết bị, phương tiên:
- Tiền thuê, khấu hao máy móc thiết bi


Chiếm 1-4%

- Chi phí năng lượng
- Chi phí vận hành.
Chi phí nhân lực hoạt động quản lý

Chiếm 3-5%

Phí tổn đầu tư vào hàng dự trữ:
- Thuế đánh vào hàng dự trữ

Chiếm 6-24%

- Chi phí vay vốn
- Chi phí bảo hiểm hàng dự trữ
Thiệt hại dự trữ do mất, hư hỏng, lỗi thời
không sử dụng được.

Chiếm 2-5%

1.7.4 Chi phí thiệt hại do không có hàng.
Là những khoản thiệt hại do không đủ hàng trong kho. Loại chi phí này gồm:
- Doanh thu bị mất do thiếu hàng doanh nghiệp không có thể thỏa mãn được
nhu cầu về vật tư, hàng hóa.
- Thiệt hại do gián đoạn sản xuất vì thiếu nguyên vật liệu. Loại chi phí này
rất khó ước lượng, để khắc phục tình trạng này, người ta phải có dự trữ an toàn.
Các loại chi phí này có mối quan hệ qua lại với nhau, nếu lượng đặt hàng
nhiều thì chi phí đặt hàng sẽ thấp nhưng chi phí lưu hàng lại tăng vì hàng trong
14



×