Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

phân tích hiệu quả sản xuất lúa của nông hộ tham gia mô hình cánh đồng mẫu lớn vụ đông xuân năm 2013 2014 tại huyện thới lai, thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 93 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ PHƢƠNG THUẬN

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LÚA
CỦA NÔNG HỘ THAM GIA MÔ HÌNH
CÁNH ĐỒNG MẪU LỚN
VỤ ĐÔNG XUÂN NĂM 2013-2014
TẠI HUYỆN THỚI LAI, THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số ngành: 52620115

Tháng 08/2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ PHƢƠNG THUẬN
MSSV: 4114713

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LÚA
CỦA NÔNG HỘ THAM GIA MÔ HÌNH
CÁNH ĐỒNG MẪU LỚN
VỤ ĐÔNG XUÂN NĂM 2013-2014
TẠI HUYỆN THỚI LAI, THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Ngành Kinh tế nông nghiệp
Mã số ngành: 52620115

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
LÊ NGUYỄN ĐOAN KHÔI

Tháng 08 /2014


LỜI CẢM TẠ
Luận văn này được thực hiện tại Khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh,
trường Đại học Cần Thơ. Để có thể hoàn thành đề tài luận văn này, em đã
nhận được sự hướng dẫn và giúp đỡ của rất nhiềù người.
Trước tiên em xin kính gởi đến bố mẹ của em những tình cảm chân thành
nhất. Bố mẹ đã không ngại những khó khăn, vất vả, dành những điều kiện tốt
nhất để em có thể được ăn học đến ngày hôm nay.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Khoa Kinh Tế & Quản trị kinh
doanh đã tạo điều kiện cho em thực hiện đề tài này, đặc biệt là thầy Lê
Nguyễn Đoan Khôi đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt những kiến thức và kinh
nghiệm quý báu và giúp đỡ em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Về ph a ph ng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn huyện Thới Lai
và Chi Cục Thống Kê huyện Thới Lai, em xin ch n thành cảm ơn các Cô, các
Chú cùng với các nh, Chị đã tạo điều kiện cung cấp số liệu cho em hoàn
thành tốt luận văn tốt nghiệp này.
Xin cảm ơn tất cả các hộ nông d n tại xã Đông Bình, huyện Thới Lai đã
nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thu thập số liệu.
Em xin ch n thành cảm ơn
Cần Thơ, ngày …… tháng ......năm 2014
Sinh viên thực hiện


NGUYỄN THỊ PHƢƠNG THUẬN

i


LỜI CAM KẾT
Em xin cam đoan rằng đề tài này do ch nh bản th n thực hiện, số liệu thu
thập và kết quả ph n t ch là hoàn toàn trung thực, đề tài không trùng với bất cứ
đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày …… tháng ......năm 2014
Sinh viên thực hiện

NGUYỄN THỊ PHƢƠNG THUẬN

ii


iii


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2014

Giảng viên hƣớng dẫn

iv


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2014

Giảng viên phản biện

v


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU .............................................................................. 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................................. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung
1.2.2 Mục tiêu cụ thể


2
2

1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ..................................................................... 2
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................................... 3
1.4.1 Địa bàn nghiên cứu
1.4.2 Thời gian nghiên cứu
1.4.3 Nội dung nghiên cứu
1.4.4 Đối tượng nghiên cứu

3
3
3
3

CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU................................................................................................................... 4
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN........................................................................ 4
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản 4
2.1.2 Các số chỉ tiêu tài ch nh 10

2.2 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU .................................................................... 10
2.3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 13
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
2.2.2 Phương pháp ph n t ch số liệu

13
14

CHƢƠNG 3 TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ....................... 18

3.1 VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ................................... 18
3.1.1 Vị tr địa l 18
3.1.2 Điều kiện tự nhiên 18

3.2 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI....................................................... 19
3.2.1 Tình hình kinh tế 19
3.2.2 Tình hình xã hội 20
3.2.3 Tình hình sản xuất nông nghiệp của huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ
20

3.3 TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MÔ HÌNH CĐML TẠI ĐỊA BÀN
NGHIÊN CỨU............................................................................................ 22
3.3.1 Tình hình sản xuất lúa trong mô hình CĐML tại huyện Thới Lai – thành
phố Cần Thơ
23

CHƢƠNG 4 PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT CỦA
NÔNG HỘ THAM GIA MÔ HÌNH CÁNH ĐỒNG MẪU LỚN VÀ
NÔNG HỘ NẰM NGOÀI MÔ HÌNH ......................................................... 26
4.1 THỰC TRẠNG SẢN XUẤT LÚA CỦA NÔNG HỘ ........................ 26
4.1.1 Thông tin chung của nông hộ

26

4.2 THỰC TRẠNG SẢN XUẤT LÚA VỤ ĐỘNG XUÂN CỦA NÔNG
HỘ................................................................................................................ 29
vi


4.2.1 Giống lúa sản xuất 29

4.2.2 Kỹ thuật sản xuất 31
4.2.3 Tình hình áp dụng cơ giới hóa
4.2.4 Nguồn vốn của nông hộ 34
4.2.5 Tình hình tiêu thụ 35
4.2.6 Lý do tham gia mô hình 37

34

4.3 PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LÚA VỤ
ĐÔNG XUÂN NĂM 2013-2014 ................................................................ 37
4.3.1 Ph n t ch chi ph đầu vào 37
4.3.2 Ph n t ch kết quả sản xuất 42
4.3.3 Các chỉ tiêu tài ch nh ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất nông hộ 44

4.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN NĂNG SUẤT VÀ LỢI NHUẬN
CỦA NÔNG HỘ ......................................................................................... 45
4.3.1 Các yếu tố ảnh hưởng tới năng suất của nông hộ 45
4.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng tới lợi nhuận của nông hộ 47

4.4 TỔ CHỨC SẢN XUẤT THEO HỢP ĐỒNG .................................... 50
4.4.1 Cơ chế hợp đồng giữa nông d n và doanh nghiệp 50
4.4.2 Hiện trạng phá hợp đồng trong vụ Đông Xu n 2013-2014

50

4.5 GIẢI PHÁP GIÚP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT CHO
NÔNG HỘ TẠI HUYỆN THỚI LAI ....................................................... 53
4.5.1 Tồn tại và nguyên nh n 53
4.5.2 Giải pháp n ng cao hiệu quả sản xuất cho nông hộ


54

CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................. 57
5.1 KẾT LUẬN ........................................................................................... 57
5.2 KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 58
5.2.1 Đối với ch nh quyền địa phương 58
5.2.2 Đối với các nhà khoa học 58
5.2.3 Đối với doanh nghiệp
58

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 59
PHỤ LỤC 1..................................................................................................... 60
PHỤ LỤC 2..................................................................................................... 68

vii


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1: Ph n bố mẫu phỏng vấn nông hộ .................................................... 14
Bảng 2.2: Diễn giải các biến độc lập trong mô hình năng suất biên ngẫu
nhiên ........................................................................................................ 16
Bảng 2.3: Diễn giải các biến độc lập trong mô hình lợi nhuận biên ngẫu
nhiên ................................................................................................................ 17
Bảng 3.1: Tình hình sản xuất lúa của huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ từ
năm 2011 đến hết quý 2 năm 2014 .................................................................. 21
Bảng 3.2: Diện t ch, năng suất, sản lượng lúa trong mô hình CĐML của huyện
Thới Lai, thành phố Cần Thơ .......................................................................... 23
Bảng 3.3: Tình hình tham gia mô hình CĐML năm 2013 và vụ Đông Xu n
năm 2013-2014 theo từng xã ở huyện Thới Lai. ............................................. 24
Bảng 4.1: Thông tin chung của nông hộ .......................................................... 26

Bảng 4.2: Trình độ học vấn của chủ hộ ........................................................... 27
Bảng 4.3: Lý do chọn giống của nông hộ vụ Đông Xu n năm 2013 - 2014 ... 29
Bảng 4.4: Phương pháp sạ của nông hộ........................................................... 30
Bảng 4.5: Nguồn cung cấp giống cho nông hộ ................................................ 31
Bảng 4.6: Kỹ thuật nông hộ áp dụng ............................................................... 31
Bảng 4.7: Tỷ lệ tham gia tập huấn của nông hộ .............................................. 34
Bảng 4.8: Hình thức bán lúa của nông hộ ....................................................... 35
Bảng 4.9: Đối tượng thu mua lúa..................................................................... 35
Bảng 4.10: Lý do tham gia mô hình CĐML .................................................... 37
Bảng 4.11: Lượng các yếu tố đầu vào nông hộ sử dụng ................................. 37
Bảng 4.12: Tổng hợp chi ph đầu vào của nông hộ ......................................... 39
Bảng 4.13: Kết quả sản xuất của nông hộ ....................................................... 42
Bảng 4.14: Một số chỉ tiêu tài ch nh ................................................................ 44
Bảng 4.15: Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất của nông hộ ........................ 45
Bảng 4.16: Các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của nông hộ ........................ 48
Bảng 4.17 Tình hình bao tiêu sản phẩm của nông d n trong CĐML vụ Đông
Xuân 2013 – 2014 ............................................................................................ 50
Bảng 4.18: Một số thuận lợi và trở ngại khi nông d n bán lúa cho thương lái
và doanh nghiệp ............................................................................................... 52
Bảng 4.19: Những khó khăn trong sản xuất của nông hộ vụ Đông Xu n năm
2013 - 2014 tại huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ. ................................... 53

viii


DANH SÁCH HÌNH
Hình 2.1 Phối hợp các chỉ số và hiệu quả sản xuất ...................................................... 7
Hình: 4.1 Trình độ học vấn của chủ hộ nằm trong và ngoài mô hình CĐML ........... 28
Hình 4.2: Nông hộ tiếp thu KHKT từ các nguồn ....................................................... 33
Hình 4.3 Lý do nông d n chọn bán cho các đối tượng .............................................. 36

Hình 4.4: Các loại chi ph của nông hộ vụ Đông Xu n năm 2013 - 2014 ................. 40

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BVTV

Bảo vệ thực vật

CĐML

Cách đồng mẫu lớn

CP

Chi phí

DT

Doanh thu

ĐBSCL

Đồng Bằng sông Cửu Long

KHKT

Khoa học kỹ thuật


LN

Lợi nhuận

NCLĐ

Ngày công lao động

LĐGĐ

Lao động gia đình

IPM (Intergrated Pest Management): Chương trình quản lý dịch hại tổng hợp
VietGAP (Vietnamese Good Agricultural Practices): Thực hành sản xuất nông
nghiệp tốt ở Việt Nam.

x


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Đồng Bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL) là vùng sản xuất lúa gạo trọng
điểm của cả nước. Mặc dù năng suất và sản lượng lúa gia tăng, nhưng cuộc
sống của người nông d n vẫn chưa được cải thiện đáng kể. Đặc biệt việc tiêu
thụ lúa sau khi thu hoạch lại hoàn toàn tùy thuộc vào sự biến động giá cả của
thị trường. Nông d n là người làm ra sản phẩm hạt lúa, hạt gạo nhưng không
có quyền quyết định giá bán sản phẩm do ch nh mình làm ra và họ là những
người được hưởng lợi thấp trong phần giá trị của hạt gạo.
Với mục tiêu kết hợp phát triển sản xuất theo hướng hiện đại, gắn với

x y dựng nông thôn mới, ngành nông nghiệp đã triển khai phát triển mô hình
cánh đồng lớn nhằm định hướng giúp nông d n sản xuất lúa theo hướng bền
vững. Mô hình “Cánh đồng mẫu lớn” (CĐML) là cụ thể hóa chủ trương x y
dựng vùng sản xuất hàng hóa tập trung gắn với chế biến, tiêu thụ sản phẩm
thông qua hợp đồng tại Quyết định số 80/2002/QĐ-TTg ngày 24/6/2002 và
Chỉ thị số 24/2003/CT-TTg về x y dựng vùng nguyên liệu gắn với chế biến
tiêu thụ. Mô hình này cũng là một giải pháp quan trọng l u dài góp phần tái cơ
cấu ngành nông nghiệp, n ng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững (Cục
Trồng trọt, 2013).
Thực hiện Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25-10-2013 của Thủ
tướng Ch nh phủ về ch nh sách khuyến kh ch phát triển hợp tác, liên kết sản
xuất gắn với tiêu thụ nông sản, x y dựng CĐML năm 2014, ngành nông
nghiệp thành phố Cần Thơ tiếp tục triển khai duy trì và mở rộng mô hình
CĐML tại các huyện: Vĩnh Thạnh, Cờ Đỏ, Thới Lai, Phong Điền và quận
Thốt Nốt. Vận động phối hợp và liên kết, ký hợp đồng giữa doanh nghiệp và
các tổ hợp tác sản xuất trong CĐML về cung ứng vật tư đầu vào và bao tiêu
sản phẩm đầu ra. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nông d n ứng dụng kỹ thuật
sản suất theo "1 phải, 5 giảm", bón ph n c n đối, quản lý dịch hại theo kỹ
thuật mới, chú trọng việc quản lý dịch hại theo hướng sinh học, cũng như cách
quản lý đồng ruộng theo tiêu chuẩn VietG P, giúp n ng cao năng suất, chất
lượng và bảo vệ môi trường.
Trong đó huyện Thới Lai đã tổ chức tập hợp nông d n sản xuất lúa theo
mô hình CĐML bắt đầu từ vụ Đông Xu n năm 2011 - 2012, khởi điểm mô
hình 500 ha tại ấp Đông Giang và Đông Phước (xã Đông Bình), với 297 nông
hộ tham gia. Theo ph ng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Thới
Lai, hiện nay diện t ch thực hiện CĐML t nh tới vụ Đông Xu n năm 2013 2014 của huyện Thới Lai là 5.374,06 ha, tăng 1.513,57 ha so với cùng kỳ
2013, năng suất bình qu n 7,81 tấn/ha, cao hơn năng suất chung toàn huyện
0,05 tấn/ha và cao hơn 0,33 tấn/ha so với cùng kỳ 2013. Mô hình đã mở ra
hướng đi mới cho người d n, góp phần n ng cao lợi nhuận, giúp bà con nông
d n cải thiện đời sống và n ng cao thu nhập.


1


Tuy diện t ch CĐML tăng, chi ph sản xuất giảm nhưng mối liên kết
"bốn nhà" từ đầu vào đến đầu ra sản phẩm c n lỏng lẻo, diện t ch bao tiêu của
doanh nghiệp cho các CĐML chưa nhiều. Các doanh nghiệp ngại tham gia
cung ứng vật tư đầu vào cho nông d n, doanh nghiệp chưa mở rộng diện t ch
thu mua, chưa giữ đúng hợp đồng đã ký hay một số hộ d n không thực hiện
theo hợp đồng đã ký bán lúa ra ngoài do giá cao hơn các doanh nghiệp. Nhận
thức được sự cần thiết của vấn đề nên em chọn đề tài “Phân tích hiệu quả
sản xuất lúa của nông hộ tham gia mô hình cánh đồng mẫu lớn vụ Đông
Xuân năm 2013 - 2014 tại huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ” nhằm tìm
hiểu thực trạng cũng như hiệu quả sản xuất của mô hình CĐML. Từ đó đề
xuất giải pháp nhằm n ng cao hiệu quả của mô hình, góp phần n ng cao thu
nhập và lợi nhuận cho người nông d n.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Ph n t ch hiệu quả sản xuất lúa của nông hộ trong mô hình cánh đồng
mẫu lớn (CĐML) và những nông hộ nằm ngoài mô hình vụ Đông Xu n năm
2013 – 2014 tại huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ, từ đó tìm ra giải pháp
giúp nông hộ n ng cao hiệu quả sản xuất và đẩy mạnh nh n rộng mô hình
CĐML trong sản xuất lúa.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu cụ thể 1: Ph n t ch thực trạng sản xuất lúa của nông hộ tại
huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ.
- Mục tiêu cụ thể 2: Ph n t ch hiệu quả sản xuất lúa vụ Đông Xu n 2013
-2014 của nông hộ trong mô hình CĐML và những nông hộ nằm ngoài mô
hình tại địa bàn nghiên cứu.
- Mục tiêu cụ thể 3: Ph n t ch các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất và

lợi nhuận của nông hộ trong mô hình CĐML và những nông hộ nằm ngoài mô
hình tại địa bàn nghiên cứu.
- Mục tiêu cụ thể 4: Đề xuất các giải pháp nhằm n ng cao hiệu quả sản
xuất lúa cho các nông hộ tham gia mô hình CĐML tại địa bàn nghiên cứu.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Câu hỏi 1: Hiện trạng sản xuất lúa của nông hộ có và không có tham
gia mô hình CĐML vụ Đông Xu n năm 2013 - 2014 tại huyện Thới Lai, thành
phố Cần Thơ như thế nào?
- Câu hỏi 2: Có sự khác biệt gì về hiệu quả sản xuất và các chỉ tiêu tài
ch nh trong vụ lúa Đông Xu n năm 2013 - 2014 của nông hộ trong mô hình và
ngoài mô hình CĐML?
- Câu hỏi 3: Những yếu tố nào ảnh hưởng năng suất và lợi nhuận trồng
lúa theo mô hình CĐML của nông hộ?
- Câu hỏi 4: Đề xuất giải pháp gì nhằm n ng cao hiệu quả sản xuất của
hộ trồng lúa trong mô hình CĐML ở huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ?

2


1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Địa bàn nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu tại xã Đông Bình, huyện Thới Lai, thành phố
Cần Thơ vì đ y là xã có diện t ch tham gia mô hình CĐML lớn nhất trong địa
bàn huyện, và là xã tiêu biểu đại diện cho toàn huyện về việc ứng dụng mô
hình CĐML.
1.4.2 Thời gian nghiên cứu
- Số liệu thứ cấp: được thu thập và sử dụng ph n t ch trong ba năm
2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 tại Ph ng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn huyện Thới Lai.
- Số liệu sơ cấp: được thu thập dựa trên bảng c u hỏi phỏng vấn trực

tiếp các nông hộ sản xuất lúa vụ Đông Xu n 2013-2014 trong mô hình CĐML
và ngoài mô hình tại xã Đông Bình, huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ.
- Thời gian thực hiện đề tài: từ tháng 8/2014 đến tháng 11/2014.
1.4.3 Nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu này tập trung đánh giá thực trạng sản xuất lúa và so sánh
hiệu quả sản xuất giữa nông hộ có và không có tham gia mô hình CĐML vụ
Đông Xu n năm 2013 - 2014 tại xã Đông Bình vì đ y là vụ sản xuất ch nh
trong năm. Đề tài không ph n t ch hiệu quả sản xuất lúa trên cả hệ thống canh
tác.
Đề tài c n ph n t ch các nh n tố ảnh hưởng năng suất và lợi nhuận của
nông hộ trong địa bàn nghiên cứu. Bên cạnh đó, đề tài c n ph n t ch hiện trạng
tổ chức sản xuất theo hợp đồng của nông hộ trong địa bàn nghiên cứu.
Từ đó, đề xuất giải pháp giúp cải thiện thu nhập của nông hộ và n ng cao
hiệu quả của việc sản xuất lúa.
1.4.4 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những nông hộ trong mô hình CĐML
và những nông hộ nằm ngoài mô hình tại xã Đông Bình. Cụ thể là 80 hộ trong
địa bàn xã Đông Bình, trong đó có 40 hộ tham gia mô hình CĐML và 40 hộ
ngoài mô hình.
Do đề tài tập trung ph n t ch và so sánh hiệu quả sản xuất của nông hộ
trong mô hình CĐML và ngoài mô hình nên đối tượng nghiên cứu của đề tài
được chọn là những nông hộ sống cùng một xã để điều kiện canh tác, tạp
quán, kh hậu, thời tiết, đất đai, thỗ nhưỡng, điều kiện kinh tế, xã hội… của
những nông hộ được phỏng vấn tương tự nhau để làm cơ sở cho việc so sánh.

3


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1 Cách đồng mẫu lớn
Cánh đồng mẫu lớn ch nh là tổ chức lại sản xuất trên cơ sở liên kết giữa
nông d n và doanh nghiệp theo chuỗi cung ứng và chuỗi giá trị, tập hợp nông
d n nhỏ lẻ tạo điều kiện áp dụng những kỹ thuật mới, giải quyết đầu ra ổn
định, có lợi ch cho nhà sản xuất và quyền lợi của người nông d n (Nguyễn
Thơ, 2013).
Cách đồng mẫu lớn là cụ thể hóa việc sản xuất tập trung nơi doanh
nghiệp và nông d n hợp tác sản xuất theo hợp đồng ràng buộc với mục tiêu hai
bên cùng có lợi. Người nông d n tập trung sản xuất thành những cánh đồng
lớn, c n doanh nghiệp có nhiệm vụ lo các kh u c n lại: từ cung cấp giống với
ổn định, hướng dẫn kỹ thuật canh tác để đảm bảo chất lượng, phục vụ sau thu
hoạch và bao tiêu sản phẩm theo giá thỏa thuận. Mối quan hệ được duy trì
thông qua hợp đồng nên có độ tin c y cao hơn.
* Nguồn gốc:
Thử nghiệm đầu tiên cho mô hình CĐML ở ĐBSCL là tỉnh n Giang
chỉ với 200 ha vào vụ Hè Thu năm 2007. Tuy vẫn c n gặp nhiều khó khăn, trở
ngại trong việc áp dụng nhưng bước đầu đã mang lại hướng đi mới cho người
nông d n, góp phần tăng năng suất, và lợi ch đáng kể.
Xuất phát từ định hướng phát triển nông nghiệp bền vững theo hướng
sản xuất hàng hóa tập trung, nhằm phát huy lợi thế nông nghiệp trong công
cuộc phát triển nông thôn mới. Quyết định số 80/2002/QĐ-TTg ngày 24 tháng
6 năm 2002 của Thủ Tướng Ch nh phủ về việc khuyến kh ch sản xuất nông
nghiệp, nông d n đẩy mạnh sản xuất theo hướng mở rộng quy mô và tập trung
liên kết lại với nhau cùng phát triển. Để giải quyết những khó khăn của nông
d n trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, tạo động lực cho người d n yên t m
canh tác. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đã tìm ra nguyên nh n và
hướng đi mới cho ngành trồng trọt, cụ thể là canh tác lúa. Nguyên nh n căn
bản là do thiếu sự liên kết giữa các kh u trong việc sản xuất hay liên kết trong

chuỗi giá trị sản xuất lúa gạo. Bộ đã đưa ra giải pháp đó là liên kết bốn nhà
trong sản xuất, bao gồm nhà nông, nhà nước, nhà khoa học và doanh nghiệp.
Trong đó liên kết giữa nông d n là người sản xuất ra sản phẩm và doanh
nghiệp là người tiêu thụ sản phẩm góp phần quan trọng trong chuỗi liên kết.
Cùng với mục tiêu tạo vùng nguyên liệu lớn, ổn định cho xuất khẩu, mô hình
sản xuất nông nghiệp mới “Cánh đồng mẫu lớn” là một mô hình hiện đại và
cần thiết.
2.1.1.2 Nông hộ
Ellis (1993), nông hộ (hộ nông d n) là các hộ gia đình làm nông nghiệp,
tự kiếm kế sinh nhai trên những mảnh đất của mình, sử dụng chủ yếu sức lao
4


động của gia đình để sản xuất, thường nằm trong hệ thống kinh tế lớn hơn,
nhưng chủ yếu đặc trưng bởi sự tham gia cục bộ vào các thị trường và xu
hướng hoạt động với mức độ không hoàn hảo cao”.
Nông hộ là những hộ làm nông nghiệp, l m nghiệp, ngư nghiệp, dịch vụ,
tiểu thủ công nghiệp,… hoặc kết hợp làm nhiều nghề, sử dụng lao động, tiền
vốn của gia đình là chủ yếu để sản xuất kinh doanh. Nông hộ là gia đình sống
bằng nghề nông, được kể là một đơn vị về mặt ch nh quyền. Nông hộ có
những đặc trưng riêng, có một cơ chế vận hành khá đặc biệt, không giống như
những đơn vị kinh tế khác: ở nông hộ có sự thống nhất chặt chẽ giữa việc sở
hữu, quản lý, sử dụng các yếu tố sản xuất, có sự thống nhất giữa quá trình sản
xuất, trao đổi, ph n phối, sử dụng và tiêu dùng.
2.1.1.3 Kinh tế hộ
Nông hộ tiến hành sản xuất nông, l m, ngư nghiệp,… để phục vụ cuộc
sống được gọi là kinh tế nông hộ. Kinh tế nông hộ là loại hình sản xuất có hiệu
quả về kinh tế - xã hội, tồn tại và phát triển l u dài, có vị tr quan trọng trong
sản xuất nông nghiệp. Kinh tế hộ phát triển tạo ra sản lượng hàng hóa đa dạng,
có chất lượng, giá trị ngày càng cao, góp phần tăng thu nhập cho mỗi gia đình

nông d n, cải thiện mọi mặt đời sống ở nông thôn, cung cấp sản phẩm cho
công nghiệp và xuất khẩu, đồng thời thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế
ngay từ kinh tế hộ.
Đặc điểm kinh tế hộ: nông hộ là tế bào kinh tế xã hội, là hình thức tổ
chức kinh tế cơ sở của nông nghiệp và nông thôn. Các thành viên trong nông
hộ gắn bó với nhau chặt chẽ trước tiên bằng quan hệ hôn nh n và d ng máu,
dựa trên cơ sở huyết thống, ngoài ra c n do truyền thống qua nhiều đời, do
phong tục tạp quán, t m l đạo đức gia đình, d ng họ. Về kinh tế, các thành
viên trong nông hộ gắn bó với nhau trên các mặt quan hệ sở hữu, quan hệ quản
lí và quan hệ ph n phối, mà cốt lõi của nó là quan hệ lợi ch kinh tế. Các thành
viên trong nông hộ có cùng mục đ ch và cùng lợi ch chung là làm cho hộ
mình ngày càng phát triển, ngày càng giàu có. Trong mỗi nông hộ thường bố
mẹ vừa là chủ hộ, vừa là người tổ chức việc hiệp tác và ph n công lao động
gia đình, vừa là người lao động trực tiếp. Các thành viên trong hộ cùng lao
động, gần gũi nhau về khả năng, trình độ, tình hình và hoàn cảnh, tạo điều
kiện thuận lợi cho việc ph n công và hiệp tác lao động một cách hợp l .
2.1.1.4 Hàm sản xuất
a. Khái niệm hàm sản xuất
Hàm sản xuất dùng để mô tả định lượng các quy trình công nghệ sản xuất
khác nhau mà nhà sản xuất có thể lựa chọn. Một hàm sản xuất cho biết số
lượng sản phẩm cao nhất tại mỗi mức đầu vào sử dụng. Theo Philip
Wicksteed, hàm sản xuất của một hàng hóa Y theo dạng tổng quát như sau:
Y = f(x1, x2,…xn)
Trong đó:
Y là mức sản lượng.
5


x1, x2,…xn là các nguồn lực đầu vào trong quá trình sản xuất.
b. Hàm sản xuất Cobb – Douglas

Hàm sản xuất Cobb – Douglas (1928) có dạng:
Y = 0x11x22…xnn
Hay lnY = ln0 + 1lnx1 + 2lnx2 +…+nlnxn
Trong đó: Y và xi (i = 1, 2, 3,…,n) lần lượt là lượng đầu ra và đầu vào
của quá trình sản xuất. Hằng số 0 được gọi là tổng năng suất nh n tố, thể hiện
tác động của những yếu tố nằm ngoài những yếu tố có trong hàm sản xuất.
Với cùng lượng đầu vào xi, 0 càng lớn thì sản lượng tối đa đạt được có thể sẽ
càng lớn. Những tham số i đo lường hệ số co giãn của sản lượng theo các yếu
tố đầu vào. Chúng được giả định là cố định và có giá trị nằm trong khoảng từ
0 đến 1. Do hàm sản xuất Cobb – Douglas đơn giản và đảm bảo được những
thuộc t nh quan trọng của sản xuất nên thường được dùng nhiều trong thực
nghiệm.
2.1.1.5 Hiệu quả sản xuất
Farrell (1957), hiệu quả sản xuất được tạo thành bởi ba thành phần: hiệu
quả kỹ thuật, hiệu quả ph n phối (hay hiệu quả giá) và hiệu quả kinh tế.
Hiệu quả kỹ thuật là khả năng tạo ra một lượng đầu ra cho trước từ một
lượng đầu vào nhỏ nhất hay khả năng tạo ra một lượng đầu ra tối đa từ một
lượng đầu vào cho trước, ứng với một trình độ công nghệ nhất định.
Hiệu quả ph n phối là khả năng lựa chọn được một lượng đầu vào tối ưu
mà ở đó giá trị sản phẩm biên (marginal revenue product) của đơn vị đầu vào
cuối cùng bằng với giá của đầu vào đó.
Hiệu quả kinh tế hay hiệu quả tổng cộng là t ch của hiệu quả kỹ thuật và
ph n phối.
EEi = TEi x AEi
Trong đó: EEi, TEi và AEi lần lượt là mức hiệu quả kinh tế, hiệu quả kỹ
thuật và hiệu quả ph n phối của nhà sản xuất thứ i.
a. Hiệu quả kinh tế theo cách tiếp cận đầu vào
Để đánh giá hiệu quả của một quá trình sản xuất, các chỉ số được sử dụng
phụ thuộc vào quan hệ giữa mức sản lượng thực sự quan sát được và mức tối
đa có thể đã đạt đến nếu quá trình sản xuất đạt hiệu quả tối đa. Sơ đồ sau đ y

tóm tắt các chỉ số đo lường hiệu quả của một quá trình sản xuất (Farell, 1957).

6


Hình 2.1 Phối hợp các chỉ số và hiệu quả sản xuất
Hãy xem xét một cơ sở sản xuất có sử dụng hai đầu vào (x, y) và có một
đầu ra. Điểm P là mức sản lượng thực tế mà cơ sở sản xuất đạt được. Các
đường cong SS’ là đường giới hạn khả năng sản xuất ước t nh với một kĩ thuật
sản xuất nhất định. Các điểm Q nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất
cho thấy hiệu quả của cơ sở sản xuất. Hiệu quả kĩ thuật của cơ sở sản xuất
được đo bằng tỉ lệ TE = OQ / OP = 1 - (QB / OQ). Tỉ lệ này nằm giữa 0 và 1
và chỉ ra mức độ không hiệu quả của các cơ sở sản xuất. Nếu tỉ lệ này tương
đương với 1(tức là điểm P và Q được kết hợp), cơ sở có hiệu quả về mặt kĩ
thuật. Q là điểm có hiệu quả kĩ thuật vì nó nằm trên đường giới hạn khả năng
sản xuất.
Với tỉ lệ giá tương đối của hai đầu vào được đại diện bởi đường thẳng
’, hiệu quả “ph n bổ” của cơ sở sản xuất được đo bằng tỉ lệ E = OR / OQ.
Đoạn RQ cho thấy khả năng giảm chi ph sản xuất để sản xuất tại mức Q’ trên
cùng một đường giới hạn khả năng sản xuất. Điểm này thể hiện mức sản lượng
đạt hiệu quả của đơn vị cả về mặt kĩ thuật và ph n bổ, không giống như điểm
Q có hiệu quả kĩ thuật nhưng không có hiệu quả “ph n bổ”. Tổng số hiệu quả
kinh tế được đo bằng tỉ lệ EE = OR / OP.
b. Hàm sản xuất biên ngẫu nhiên Cobb – Douglas
Hiệu quả kỹ thuật có thể được ước lượng trực tiếp từ hàm sản xuất. Để
có thể ước lượng lượng đầu ra tối đa từ một tập hợp các lượng đầu vào cho
trước, hàm sản xuất biên ngẫu nhiên với phần sai số hỗn hợp có thể được sử
dụng. Mô hình hàm sản xuất giới hạn ngẫu nhiên có thể được viết như sau:
Yi = f(xi)exp(vi – ui)
Hay:


LnYi =Ln[f(xi)] + (vi – ui) = Ln[f(xi)] + ei

(2.1)
(2.2)

Trong đó, vi có ph n phối chuẩn với kỳ vọng là 0 và phương sai σv2, (v~
N(0, σv2) là phần sai số đối xứng, biểu diễn tác động của những yếu tố ngẫu
nhiên, và ui > 0 là phần sai số một đuôi có ph n phối nửa chuẩn (u ~ |N(0, σu2
)|) biểu diễn phần phi hiệu quả được t nh từ chênh lệch giữa (Yi) với giá trị tối
đa có thể có của nó (Yi’) được cho bởi hàm giới hạn ngẫu nhiên, tức là, Yi – Yi’.
Tuy nhiên, ước lượng kém hiệu quả, ui này thường khó được tách ra khỏi
những tác động ngẫu nhiên, vi. Theo Maddala (1977), nếu u được ph n phối
7


như giá trị tuyệt đối của một biến có ph n phối chuẩn N(0, σu2), giá trị trung
bình và phương sai tổng thể của u, tách rời với v, được ước lượng bởi:
E (u )   u

Var (u ) 

2



(2.3)

 2 u (  2)



(2.4)

Jondrow và cộng sự (1982) chỉ ra rằng ui đối với mỗi quan sát có thể
được rút ra từ ph n phối có điều kiện của ui, ứng với ei cho trước. Với ph n
phối chuẩn cho trước của vi và nửa chuẩn của ui, kỳ vọng của mức phi hiệu
quả của từng nông trại cụ thể ui, với ei cho trước là:

 f (.)
 e  
u i  E (u i | ei )   * 
  i 
1  F (.)   

(2.5)

Trong đó σ*2 = σu2.σv2, λ = σu/σv,    2 u   2 v và f(.) và F(.) lần lượt là
các hàm ph n phối mật độ và t ch lũy chuẩn tắc được ước t nh tại (eλi/σ). Bên
cạnh đó, tỷ số phương sai λ’ = σu2/σ2 nằm trong khoảng (0, 1) được giới thiệu
bởi Corra và Battese (1992) sẽ giải th ch phần sai số chủ yếu nào trong 2 phần
tác động sự biến động của sản lượng thực tế. Khi λ’ tiến tới 1 (σu → σ), sự
biến động của sản lượng thực tế chủ yếu là do sự khác biệt trong kỹ thuật sản
xuất của doanh nghiệp. Ngược lại, λ’ tiến tới 0, sự biến động đó chủ yếu do tác
động của những yếu tố ngẫu nhiên.
Hiệu quả kỹ thuật được t nh theo công thức sau:

 

TEi  E epx  u i | Yi 





(2.6)

c. Hàm lợi nhuận biên ngẫu nhiên Cobb – Douglas
Phương pháp sử dụng để ước lượng hiệu quả kinh tế là việc sử dụng hàm
lợi nhuận biên ngẫu nhiên với phần sai số hỗn hợp. Hàm lợi nhuận là sự kết
hợp những thành phần của hiệu quả sản xuất: hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả ph n
phối và phi hiệu quả qui mô. Bất kỳ những sai sót trong quyết định sản xuất
đều được giả định là sẽ dẫn tới giảm lợi nhuận hoặc doanh thu cho nhà sản
xuất ( li và cộng sự, 1994).
Mô hình hàm lợi nhuận biên ngẫu nhiên có thể được viết như sau:
πi = f( Pi, Zi )exp (vi - ui )
Hay

Ln i  LnPi  LnZ i  (vi  ui )

Trong đó, πi là lợi nhuận chuẩn hóa của nông hộ thứ i, được t nh bằng
tổng doanh thu trừ các khoản chi ph biến đổi và chia cho giá yếu tố đầu ra. Pi
là giá chuẩn hóa của yếu tố đầu vào được sử dụng bởi nông hộ thứ i và chia
cho giá yếu tố đầu ra, Zi là các yếu tố cố định của nông hộ thứ i, vi là sai số
thống kê do tác động bởi các yếu tố ngẫu nhiên và được giả định là có ph n
8


phối chuẩn v ~ N(0, σv2) và độc lập với ui, ui là phần phi hiệu quả được giải
định lớn hơn hoặc bằng 0 và có ph n phối nửa chuẩn (u ~ |N(0, σu2 )|).
Nếu u = 0, thì lợi nhuận của hộ sẽ nằm trên đường lợi nhuận biên, tức là
đạt được lợi nhuận tối đa ứng với các mức giá đầu vào và các yếu tố cố định.

Nếu u > 0, thì lợi nhuận của hộ sẽ nằm dưới lợi nhuận, tức là lợi nhuận thực tế
thấp hơn lợi nhuận tối đa và hiệu số giữa phần chêch lệch đó bị ảnh hưởng yếu
tố khác ngoài sản xuất ch nh là các yếu tố kinh tế - xã hội.
d. Kiểm định T-test
Kiểm định dựa trên mẫu độc lập:
Gọi nx, ny là số quan sát của các mẫu ngẫu nhiên độc lập x1, x2,…xnx, y1,
y2,…yny, từ hai tổng thể X và Y có trung bình  x ,  y và phương sai  x2 ,  y2 .




Với trung bình mẫu x , y , phương sai mẫu S x2 , S y2 , D0 là giá trị cho trước ( D0
= 0), với mức ý nghĩa  .
Chưa biết phương sai tổng thể, giả sử hai phương sai khác nhau:
Giả thuyết:

H 0 :  x   y  D0
H 1 :  x   y  D0

Giá trị kiểm định:
 


 x  y   D0

t
2
2
Sx Sy


nx n y

bậc tự do n 

S

S

2
x

/ n x  S y2 / n y

 



2

2



S y2 / n y
/ nx

nx  1
ny 1
2
x


2

Quyết định bác bỏ H 0 , kiểm định dạng 2 đuôi t  t n, / 2 ; t  t n, / 2 hoặc pvalue nhỏ hơn mức ý nghĩa  .
Giả sử hai phương sai bằng nhau:
Giả thuyết:

H 0 :  x   y  D0
H 1 :  x   y  D0

Giá trị kiểm định:
 


 x  y   D0

t 
1
1
S2

nx n y

bậc tự do S 
2

n x  1S x2  n y  1S y2
nx  n y  2

Quyết định bác bỏ H 0 , kiểm định dạng 2 đuôi t  t n  n

x

t  t nx  n y 2, / 2 hoặc p-value nhỏ hơn mức ý nghĩa  .

9

y  2 ,

/2

;


2.1.2 Các số chỉ tiêu tài chính
 Doanh thu: là toàn bộ số tiền mà người sản xuất thu được sau khi bán
sản phẩm của mình (kể cả sản phẩm phụ).
Doanh thu = Giá bán x Sản lượng
 Tổng chi phí: là toàn bộ chi ph đầu tư vào hoạt động sản xuất để tạo ra
sản phẩm, bao gồm chi ph vật chất (chi ph vật tư nông nghiệp và trang bị kỹ
thuật), chi ph lao động thuê, chi ph khác.
Tổng chi ph = Chi ph vật chất + Chi ph lao động thuê + chi ph khác
 Lợi nhuận (LN): là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả cuối cùng của
quá trình sản xuất. Lợi nhuận chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố, bao gồm các
yếu tố chủ quan và khách quan. Vì vậy việc t nh lợi nhuận trong sản xuất sẽ
bằng tất cả các khoản doanh thu của người sản xuất trừ đi tất cả các khoản chi
ph mà người sản xuất đã bỏ ra để phục vụ cho việc sản xuất.
LN = Tổng doanh thu – Tổng chi ph (không có chi ph LĐGĐ)
 Doanh thu trên chi phí (DT/CP): tỷ số này phản ánh 1 đồng chi ph
đầu tư thì chủ thể đầu tư sẽ thu được bao nhiêu đồng doanh thu. Nếu chỉ số
DT/CP nhỏ hơn 1 thì người sản xuất bị lỗ, nếu DT/CP bằng 1 thì hoà vốn,

DT/CP lớn hơn 1 người sản xuất mới có lời.
DT/CP = Doanh thu/ Chi phí
 Lợi nhuận trên chi phí (LN/CP): nhằm đánh giá lại hiệu quả về lợi
nhuận của chi ph đầu tư. Nghĩa là tỷ số này phản ánh một đồng chi ph đầu tư
vào sản xuất thì chủ thể đầu tư sẽ thu lại được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Nếu
LN/CP là số dương thì người sản xuất có lời, chỉ số này càng lớn càng tốt.
LN/CP = Lợi nhuận/ Chi ph
 Lợi nhuận trên doanh thu (LN/DT): thể hiện trong 1 đồng doanh thu
có bao nhiêu đồng lợi nhuận, nó phản ánh mức lợi nhuận so với tổng doanh
thu.
LN/DT = Lợi nhuận/ Doanh thu
 Lợi nhuận trên tổng ngày công lao động (LN/NCLĐ): chỉ tiêu này
nói lên lợi nhuận do sử dụng một ngày công lao động.
LN/NCLĐ = Lợi nhuận/ Ngày công lao động
2.2 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Phạm Lê Thông (2010) “Hiệu quả kinh tế của nông dân trồng lúa và
thương hiệu lúa gạo của Đồng Bằng Sông Cửu Long”. Hiệu quả kỹ thuật và
kinh tế trong bài nghiên cứu này được ước lượng từ hàm sản xuất và lợi nhuận
biên ngẫu nhiên Cobb-Douglas. Kết quả nghiên cứu cho thấy năng suất trung
bình của các nông hộ trong vụ Đông Xu n là 7,2 tấn lúa/ha và các nông hộ có
thể thu lãi khoảng 20 triệu đồng/ha (không t nh chi ph lao động gia đình).
Mức hiệu quả kỹ thuật và kinh tế đạt được lần lượt là 85% và 72%. Phần kém
hiệu quả do chưa đạt hiệu quả tối đa g y thất thoát khoảng 1,2 tấn lúa/ha và
10


3,2 triệu đồng/ha. Có sự chênh lệch lớn trong năng suất cũng như hiệu quả
giữa các nông hộ do kỹ thuật không đồng bộ và khả năng lựa chọn đầu vào tối
ưu khác biệt. Kết quả này cho thấy nông d n cải thiện năng suất và lợi nhuận
của mình nếu được tập huấn kỹ thuật một cách đồng bộ, được phổ biến và nắm

bắt thông tin thị trường một cách đầy đủ. Tóm lại, việc tham gia tập huấn làm
tăng đáng kể năng suất và lợi nhuận của nông hộ.
Lƣơng thị Kim Hoàng (2012) “Phân tích hiệu quả sản xuất lúa của
nông hộ tham gia mô hình CĐML tại huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang”. Mục
tiêu chung của đề tài là ph n t ch hiệu quả sản xuất lúa của nông hộ tham gia
CĐML so với nông hộ nằm ngoài mô hình CĐML tại huyện Thoại Sơn, tỉnh
n Giang, từ cơ sở đó tìm ra giải pháp n ng cao hiệu quả sản xuất và đẩy
mạnh nh n rộng mô hình CĐML trong sản xuất lúa. Tác giả sử dụng phương
pháp thống kê mô tả và hồi quy để ph n t ch các nh n tố ảnh hưởng đến năng
suất và lợi nhuận giữa nông hộ trong và ngoài mô hình. Kết quả cho thấy các
yếu tố như lượng N nguyên chất, lượng P nguyên chất, số lần tập huấn và
ngày công lao động thuê có ảnh hưởng tới năng suất lúa của nông hộ nằm
trong mô hình CĐML và các yếu tố như lượng giống, lượng thuốc BVTV
dạng dung dịch t nh bằng mililit (ml) và số lần tập huấn có ảnh hưởng tới năng
suất lúa của nông hộ nằm ngoài mô hình. Các yếu tố ảnh hưởng tới lợi nhuận
của các nông hộ trong mô hình là chi ph ph n bón, chi ph lao động thuê, diện
t ch canh tác của nông hộ và các yếu tố ảnh hưởng tới lợi nhuận của nông hộ
nằm ngoài mô hình là chi ph giống, chi ph thuốc BVTV, diện t ch đất canh
tác của nông hộ.
Nguyễn Thủy Tiên (2013) “Đánh giá hiệu quả tài chính của mô hình
sản xuất bưởi 5 Roi theo phương pháp truyền thống và mô hình sản xuất bưởi
5 Roi áp dụng tiêu chuẩn GlobalGAP ở thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long”. Đề
tài tập trung đánh giá hiệu quả tài ch nh của mô hình sản xuất bưởi 5 Roi theo
phương pháp truyền thống và mô hình sản xuất bưởi 5 Roi áp dụng tiêu chuẩn
GlobalG P, từ đó đề xuất một số giải pháp n ng cao hiệu quả tài ch nh cho
nông hộ trồng bưởi tại thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long. Đề tài đã sử dụng
phương pháp ph n t ch kiểm định Independent samples t-test để đánh giá hiệu
quả tài ch nh của mô hình sản xuất bưởi 5 Roi theo phương pháp truyền thống
và áp dụng tiêu chuẩn GlobalG P. Dùng phương pháp ph n t ch hồi quy đa
biến được sử dụng để xác định các nh n tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của mô

hình sản xuất bưởi. Kết quả cho thấy đối với các nông hộ sản xu t bưởi có áp
dụng GlobalG P cho năng suất 4.407 kg/công cao hơn 714 kg/công/năm so
với nông hộ sản xuất truyền thống. Thu nhập của mô hình sản xuất bưởi theo
tiêu chuẩn GlobalG P cho lợi nhuận r ng là 43.273.488 đồng/công/năm, hiệu
quả lợi nhuận/chi ph bỏ ra là 3,08 cao hơn so với mô hình sản xu t bưởi
truyền thống có lợi nhuận r ng là 30.730.084 đồng và hiệu quả lợi nhuận/chi
ph bỏ ra là 2,00 .Nhưng điều nghịch l ở đ y là năng suất tuy có tăng nhưng
giá bán của nông hộ áp dụng GlobalG P có gần ngang bằng với bưởi của
nông hộ sản xuất truyền thống. Ngoài ra, các biến diện t ch, tuổi tác, trình độ,
kinh nghiệm có tác động cùng chiều đến thu nhập của nông hộ trên địa bàn
nghiên cứu, c n biến chi ph ph n bón tác động ngược chiều.

11


Phạm Văn Kết (2013) “Hiệu quả kinh tế sản xuất lúa theo hợp đồng vụ
Đông Xuân 2011 - 2012 ở xã Vĩnh Nhuận, huyện Châu Thành, tỉnh An
Giang”. Nghiên cứu được thực hiện nhằm so sánh hiệu quả kinh tế trong vụ
lúa Đông Xu n 2011 - 2012 của nhóm hộ có và không có hợp đồng bao tiêu
sản phẩm lúa. Đồng thời, ph n t ch hiện trạng, thuận lợi, khó khăn trong sản
xuất và tiêu thụ lúa tại xã Vĩnh Nhuận, huyện Ch u Thành, tỉnh n Giang. Từ
đó đề xuất những giải pháp phù hợp n ng cao thu nhập cho nông hộ. Đề tài sử
dụng các phương pháp như thống kê mô tả, so sánh trung bình một số chỉ tiêu
của 2 nhóm hộ. Qua kết quả điều tra và ph n t ch thì không có sự khác biệt
giữa 2 nhóm hộ về tuổi, trình độ học vấn, kinh nghiệm sản xuất lúa của chủ
hộ. Bên cạnh đó thì cũng không có sự khác biệt về diện t ch, số lần tập huấn
kỹ thuật và nguồn lao động của nông hộ. Đ y là điều kiện tốt để ph n t ch và
so sánh hiệu quả kinh tế của nhóm hộ có và không có hợp đồng. Bởi vì, kết
quả thỏa mãn với điều kiện để ph n t ch là phải cùng chung điều kiện sinh thái
nông nghiệp. Qua kết quả ph n t ch hiệu quả kinh tế thì có sự khác biệt về lợi

nhuận và hiệu quả đồng vốn. Trong đó, ở nhóm hộ có hợp đồng có lợi nhuận
và hiệu quả đồng vốn cao hơn nhóm hộ không có hợp đồng. Điều đó cho thấy,
sản xuất lúa theo hợp đồng sẽ mang lại hiệu quả cao hơn cho nông hộ. Bên
cạnh đó, nông hộ trong hợp đồng sẽ được cung cấp giống, ph n, thuốc, vốn, có
cán bộ kỹ thuật hướng dẫn và doanh nghiệp sẽ mua lại lúa của nông d n mà
không qua một trung gian nào. Vì vậy, đ y là cách thức liên kết sẽ giải quyết
được nhiều khó khăn trong việc sản xuất và tiêu thụ lúa trong vùng nên cần
khuyến kh ch mở rộng trong thời gian tới.
Trần Quốc Nhân và Đỗ Văn Hoàng (2013), tạp chí Khoa học Trƣờng
Đại học Cần Thơ số 27d “Sản xuất và tiêu thụ lúa gạo thông qua hợp đồng:
thực trạng và giải pháp ở tỉnh An Giang”. Nghiên cứu nhằm làm rõ mối liên
quan giữa đặc điểm nông hộ với việc tham gia vào mô hình sản xuất và tiêu
thụ lúa gạo theo hợp đồng, ph n t ch đặc điểm của các điều khoản trong hợp
đồng, lợi ch và trở ngại và gợi ý một số giải pháp để cải thiện việc thực hiện
mô hình này. Điều tra 123 nông hộ được thực hiện tại xã Vĩnh Nhuận, huyện
Ch u Thành, tỉnh n Giang vào tháng 8 năm 2012. Phương pháp thống kê mô
tả như: t nh tần suất, phần trăm, trung bình và kiểm định Chi-square và
phương pháp so sánh trung bình hai biến độc lập đã được áp dụng để ph n t ch
số liệu thu thập được trong nghiên cứu này. Kết quả nghiên cứu cho thấy có
mối liên quan chặt giữa việc tham gia vào các tổ chức nông d n và tham gia
vào sản xuất theo hợp đồng của nông hộ, nông hộ có qui mô sản xuất lớn và vị
tr thuận lợi thường dễ được lựa chọn tham gia vào hợp đồng; nông d n sản
xuất theo hợp đồng đạt lợi nhuận và hiệu quả sử dụng đồng vốn cao hơn hộ
sản xuất tự do lần lượt là 26,41% và 16,54%. Tuy nhiên, tổng chi ph sản xuất
cũng cao hơn là 8,14%, đặc biệt chi ph lao động cao hơn 47,85%, doanh
nghiệp thường cung cấp vật tư nông nghiệp với giá cao cho nông d n và
không thanh toán tiền ngay cho nông d n ngay sau khi kết thúc giao dịch
nhưng bù lại giá lúa họ bán cũng cao hơn so với nông d n sản xuất tự do
17,07%.
Nhìn chung, mỗi nghiên cứu có những biện pháp cũng như những cách

tiếp cận riêng, nhưng đều sử dụng chủ yếu là mô hình sản xuất biên ngẫu
12


nhiên. Mô hình CĐML được nhiều tác giả nghiên cứu và ph n t ch, đã chỉ ra
được thực trạng sản xuất lúa, các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất và lợi nhuận
của nông hộ trong mô hình CĐML và ngoài mô hình, từ đó đề xuất giải pháp
n ng cao hiệu quả sản xuất lúa các nông hộ. Ở bài nghiên cứu “Phân tích hiệu
quả sản xuất lúa của nông hộ tham gia mô hình cánh đồng mẫu lớn vụ Đông
Xuân 2013 – 2014 tại huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ” ph n t ch thực
trạng sản xuất lúa, các chỉ số tài ch nh, các yếu tố ảnh hưởng đến năng xuất và
lợi nhuận của nông hộ trong và ngoài mô hình CĐML, từ đó đề xuất các giải
pháp giúp cải thiện thu nhập của nông hộ và nh n rộng mô hình CĐML trên
địa bàn nghiên cứu. Nghiên cứu có sự khác biệt so với đề tài trước là tác giả
đề cập đến vấn đề ký hợp đồng giữa nông d n và doanh nghiệp, ph n t ch việc
tổ chức sản xuất theo hợp đồng, cơ chế của hợp đồng, cách thức thực hiện
cũng như tình trạng phá hợp đồng giữa nông d n và doanh nghiệp. Từ đó hiểu
rõ hơn những trở ngại trong việc canh tác theo hướng liên kết tập trung trong
mô hình CĐML. Bên cạnh đó, tác giả c n đưa biến hợp đồng (1: có tham gia
hợp đồng, 0: không tham gia hợp đồng) vào mô hình lợi nhuận biên ngẫu
nhiên, với kỳ vọng những hộ tham gia ký hợp đồng liên kết với doanh nghiệp
sẽ mang lại lợi nhuận cao hơn những hộ không tham gia ký hợp đồng với
doanh nghiệp.
2.3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
2.2.1.1 Số liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp được thu thập từ ph ng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn huyện Thới Lai, bao gồm các báo cáo về tổng kết hoạt động ngành, các
báo cáo và các tài liệu có liên quan đến tình hình sản xuất nông nghiệp của
huyện từ năm 2011 đến quý 2 năm 2014 của huyện Thới Lai, thành phố Cần

Thơ. Ngoài ra c n được thu thập trên niên giám thống kê của huyện Thới Lai
năm 2012, website của huyện Thới Lai, các bài báo, tạp ch chuyên ngành trên
internet,...
2.2.1.2 Số liệu sơ cấp
Việc thu thập số liệu phục vụ nghiên cứu dựa trên bản c u hỏi nông hộ
được soạn sẵn để phỏng vấn trực tiếp 80 tại xã Đông Bình, huyện Thới Lai,
thành phố Cần Thơ. Cụ thể là 40 hộ trong mô hình CĐML và 40 hộ ngoài mô
hình.

13


×