Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại công ty cổ phần thái minh chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 96 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ VÂN ANH

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN
HÀNG HÓA XUẤT KHẨU BẰNG ĐƯỜNG
BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI MINH
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kinh Doanh Quốc Tế
Mã số ngành: 52340120

Tháng 12 năm 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ VÂN ANH
MSSV: 4114731

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN
HÀNG HÓA XUẤT KHẨU BẰNG ĐƯỜNG
BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI MINH
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Ngành Kinh Doanh Quốc Tế
Mã số ngành: 52340120

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Nguyễn Hồng Diễm

Tháng 12 năm 2014


LỜI CẢM TẠ
Qua gần bốn năm học tập tại Trường Đại học Cần Thơ nhờ vào sự chỉ
dạy tận tình của quý Thầy Cô, đặc biệt là quý Thầy Cô Khoa Kinh Tế - Quản
Trị Kinh Doanh đã truyền đạt cho em những kiến thức vô cùng quý báu về cả
lý thuyết lẫn thực tế để em có thể hoàn thành đề tài của mình.
Bên cạnh những kiến thức được truyền đạt tại trường, qua thời gian thực
tập tại Công Ty Cổ Phần Thái Minh chi nhánh Cần Thơ, với sự giúp đỡ nhiệt
tình của ban lãnh đạo và các anh chị trong công ty đã giúp em có được những
hiểu biết về môi trường kinh doanh thực tế, để từ đó có được những kinh
nghiệm, cũng như kiến thức thực tiễn để có thể làm việc và thích nghi với môi
trường kinh doanh sau này.
Em xin chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Hồng Diễm đã tận tình chỉ dẫn,
góp ý cũng như sửa chữa những sai sót trong bài luận văn, giúp em có thể
hoàn thành đề tài này.
Em xin chân thành cám ơn Công Ty Cổ Phần Thái Minh chi nhánh Cần
Thơ đã tạo điều kiện cho em hoàn thành đề tài.
Do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chưa sâu nên đề tài này chắc
chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo,
góp ý của quý thầy cô, các bạn và Ban lãnh đạo công ty để đề tài được hoàn
thiện hơn.
Em xin kính chúc quý Thầy Cô và Ban giám đốc, các anh chị trong Công

Ty Cổ Phần Thái Minh chi nhánh Cần Thơ sức khoẻ và luôn công tác tốt.
Cần Thơ, tháng 12 năm 2014
Người thực hiện


TRANG CAM KẾT
Em cam đoan đề tài này là do chính em thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, tháng 12 năm 2014
Người thực hiện


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần Thái Minh chi
nhánh Cần Thơ giai đoạn 2011 - 2013 ............................................................. 35
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần Thái Minh chi
nhánh Cần Thơ giai đoạn 6T đầu năm 2013 và 6T đầu năm 2014 ................... 37
Bảng 4.1 Kết quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển
giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................................................... 41
Bảng 4.3 Doanh thu phân theo thị trường hàng xuất bằng đường biển giai
đoạn 2011 – 2013 .............................................................................................. 45
Bảng 4.4 Doanh thu phân theo thị trường hàng xuất bằng đường biển giai đoạn
6T đầu năm 2013 và 6T đầu năm 2014 ............................................................ 50
Bảng 4.5 Hiệu quả kinh doanh theo chi phí của hoạt động giao nhận hàng hóa
xuất khẩu bằng đường biển của công ty cổ phần Thái Minh chi nhánh Cần
Thơ giai đoạn 2011 – 2013 ............................................................................... 52
Bảng 4.6 Các loại chi phí phát sinh trong hoạt động giao nhận hàng hóa quốc
tế bằng đường biển giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................... 53

Bảng 4.7 Hiệu quả kinh doanh theo chi phí của công ty cổ phần Thái Minh chi
nhánh Cần Thơ giai đoạn 6T đầu năm 2013 và 6T đầu năm 2014 ................... 56
Bảng 4.8 Các loại chi phí phát sinh trong hoạt động giao hàng xuất khẩu bằng
đường biển giai đoạn 6T đầu năm 2013 và 6T đầu năm 2014 ......................... 57
Bảng 4.9 Chỉ số an toàn hàng hóa trong hoạt động giao nhận bằng container
đường biển giai đoạn 2011 – 2013 ................................................................... 60
Bảng 4.10 Chỉ số an toàn hàng hóa trong hoạt động giao nhận bằng container
đường biển giai đoạn 6T đầu năm 2013 và 6T đầu năm 2014 ......................... 61
Bảng 4.11 Chỉ số chính xác về thời gian trong hoạt động giao nhận bằng
container đường biển giai đoạn 2011 – 2013 ................................................... 62
Bảng 4.12 Chỉ số chính xác về thời gian trong hoạt động giao nhận bằng
container đường biển giai đoạn 6T đầu năm 2013 và 6T đầu năm 2014 ......... 64


DANH SÁCH HÌNH
Trang

Hình 2.1: Quy trình xuất khẩu hàng hóa bằng đường biển ......................................... 12
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức của công ty Thái Minh .......................................................... 23
Hình 4.1 Cơ cấu doanh thu theo hình thức dịch vụ của công ty cổ phần Thái Minh
chi nhánh Cần Thơ 2011-2013....................................................................................... 42
Hình 4.2 Cơ cấu doanh thu theo thị trường nước ngoài của CTCP Thái Minh ........ 46
Hình 4.3 Cơ cấu các loại chi phí vận tải biển của TMC Cần Thơ 2011 - 2013.......... 55
Hình 4.4 Cơ cấu các loại chi phí vận tải hàng xuất khẩu bằng đường biển của TMC
Cần Thơ giai đoạn 6T đầu năm 2013 và 6T đầu năm 2014......................................... 58


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

........................................................................................................................

........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
Cần Thơ, ngày …… tháng …… năm 2013
Thủ trưởng đơn vị


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Danh mục tiếng việt
6T : Sáu tháng
CTCP : Công ty cổ phần
TMC : Công ty cổ phần Thái Minh
Đvt : Đơn vị tính
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn

XNK : Xuất nhập khẩu
HQKD : Hiệu quả kinh doanh
VTĐPT : Vận tải đa phương thức
ĐBSC : Đồng bằng Sông Cửu Long
KCN : Khu Công Nghiệp
TP HCM : Thành phố Hồ Chí Minh
Danh mục tiếng anh
EU : European Union trong tiếng Anh ( Liên minh Châu Âu)
ASEAN: Association of Southeast Asian Nations (Hiệp hội các nước Đông
Nam Á)
FIATA : International Federration of Freight Forwarders Association( liên
đoàn các hiệp hội Giao nhận kho vận Quốc tế)
CBM : Cubic Meter (đơn vị tính thể tích hàng hóa )
TEU : Twenty-foot equivalent (đơn vị tương đương 20 foot)
ROS : Return on sales ( chỉ số lợi nhuận trên doanh thu)
3PL : Third Party Logistics provider (Công ty cung cấp dịch vụ logistics bên
thứ 3)
GDP : Gross Domestic Product, tổng sản phẩm Quốc nội
WTO: World Trade Organization (tổ chức thương mại thế giới)
LCL: Less than a container load (gửi hàng lẻ)
FCL: Full container load (gửi hàng nguyên container)
L/C: Letter of credit (thư tín dụng)


ETA: Estimated time of arrival (ngày giờ dự kiến tàu đến)
INV : Invoice ( hóa đơn thương mại)
P/L: Packing List ( danh sách đóng gói)
NOR: Notice of readiness (thông báo sẵn sàng làm hàng)
CY: Container yard (bãi container)
MR: Mate’s receipt (biên lai thuyền phó)

CFS: Container Freight Station (nơi thu gom hàng lẻ)
ICD: Inland Container Depot (cảng cạn – nơi tập kết, trung chuyển container)
D/O: Delivery Order (lệnh giao hàng)
M/BL: Master Bill (là vận đơn do Hãng vận chuyển trực tiếp (hãng hàng
không, hãng tàu) phát hành cho công ty logistics hoặc các công ty giao nhận.
H/BL: House Bill of Lading (vận đơn của người gom hàng)
DHL: Nhà thu gom chuyển phát nhanh quốc tế tại Việt Nam


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ......................................................................................... 1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.................................................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU............................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................................................................... 2
1.3.1. Phạm vi không gian .................................................................................... 2
1.3.2. Phạm vi thời gian......................................................................................... 2
1.4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
CHƯƠNG 2. CỞ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 3
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................................. 3
2.1.1. Khái niệm ..................................................................................................... 3
2.1.2. Quyền hạn và nghĩa vụ của người giao nhận ........................................... 4
2.1.3. Trình tự nghiệp vụ giao hàng xuất khẩu ................................................... 5
2.1.4. Nội dung cơ bản của nghiệp vụ giao hàng xuất khẩu bằng đường biển 8
2.1.5. Lợi ích của dịch vụ giao nhận đối với những doanh nghiệp kinh doanh
xuất nhập khẩu ..................................................................................................... 11
2.1.6. Quy trình giao hàng xuất khẩu bằng đường biển ................................... 11
2.1.7. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận
hàng hóa quốc tế .................................................................................................. 13

2.1.8. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu
bằng đường biển tại công ty................................................................................ 13
2.2. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU.............................................................................. 16
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 17
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................. 17
2.3.2. Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 17
CHƯƠNG 3. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI MINH .......... 19
3.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI MINH ......................... 19
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty ............................................. 19
3.1.2. Lĩnh vực kinh doanh ................................................................................. 20
3.1.3. Mục tiêu, nhiệm vụ của công ty............................................................... 21
3.1.4. Mạng lưới hoạt động ................................................................................. 22
3.1.5. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty................................................................ 22
3.1.6. Quy trình giao hàng xuất khẩu tại công ty .............................................. 24
3.2. KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH KINH DOANH DỊCH VỤ GIAO
NHẬN TẠI ĐỊA BÀN ............................................................................................ 30
3.2.1. Sơ lược về logistics ở ĐBSCL ................................................................. 30
3.2.2. Một số vấn đề còn tồn tại của hoạt động vận tải ở ĐBSCL.................. 32
3.3. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY.......................................... 32
3.3.1. Khách hàng chính của công ty trong hoạt động giao nhận hàng hóa
xuất nhập khẩu ..................................................................................................... 32
3.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty và phương hướng phát triển
của công ty trong những năm tới........................................................................ 33


CHƯƠNG 4. THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG GIAO
NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THÁI MINH CHI NHÁNH CẦN THƠ ............................................ 40
4.1.......... THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT
KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY............................................... 40

4.1.1 Tình hình giao nhận hàng hóa xuất khẩu theo cơ cấu dịch vụ - hàng
FCL và LCL ......................................................................................................... 40
4.1.2 Tình hình giao nhận hàng hóa xuất khẩu theo cơ cấu thị trường .......... 44
4.2. HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT
KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN ĐỐI VỚI HÀNG NGUYÊN CONTAINER
VÀ HÀNG LẺ ......................................................................................................... 51
4.2.1 Hiệu quả của việc sử dụng vốn trong hoạt động giao nhận hàng hóa
xuất khẩu bằng đường biển của công ty ............................................................ 51
4.2.2 Hiệu quả hoạt động giao hàng vào mức độ an toàn hàng hóa ............... 59
4.2.3 Hiệu quả hoạt động giao hàng dựa vào mức độ chính xác về thời gian 62
4.3 NHẬN XÉT VỀ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT
KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY............................................... 64
4.3.1 Thuận lợi ..................................................................................................... 64
4.3.2 Khó khăn ..................................................................................................... 65
4.4 NHẬN XÉT VỀ QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT
KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI MINH .....
..................................................................................................................................... 66
4.4.1 Đối với hàng FCL ...................................................................................... 66
4.4.2 Đối với hàng LCL ...................................................................................... 66
4.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu
bằng đường biển tại công ty.................................................................................. 67
4.5.1 Các yếu tố vi mô......................................................................................... 67
4.5.2 Các yếu tố vĩ mô......................................................................................... 69
4.5.3 Các yếu tố nội tại của doanh nghiệp......................................................... 72
CHƯƠNG 5. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG GIAO
NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THÁI MINH............................................................................................ 74
5.1. NHỮNG MẶT CÒN TỒN TẠI VÀ HẠN CHẾ ....................................... 74
5.1.1. Tính thời vụ của hoạt động....................................................................... 74
5.1.2. Hoạt động giao nhận phần lớn còn dựa nhiều vào thị trường sẵn có ... 74

5.1.3. Chưa khắc phục triệt để vấn đề sai sót trong xử lý chứng từ ................ 75
5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG GIAO
NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CHO CÔNG
TY CỔ PHẦN THÁI MINH ................................................................................ 75
5.2.1. Giải pháp mở rộng thị trường .................................................................. 75
5.2.2. Giải pháp hạn chế sự ảnh hưởng của yếu tố thời vụ .............................. 76
5.2.3 Giải pháp về xúc tiến thương mại............................................................. 77
5.2.4. Giải pháp về nâng cao chất lượng dịch vụ.............................................. 78
CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 80
6.1. KẾT LUẬN....................................................................................................... 80
6.2. KIẾN NGHỊ...................................................................................................... 80


6.2.1. Đối với công ty .......................................................................................... 80
6.2.2. Đối với nhà nước và các ngành có liên quan.......................................... 81
6.2.3. Đối với cơ quan quản lý cảng ................................................................. 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 83


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Sau khi mở cửa, cải cách nền kinh tế năm 1986 và đặc biệt là việc gia nhập
tổ chức kinh tế thế giới WTO năm 2007 đã mang lại cho nền kinh tế Việt Nam
những thành tựu đáng kể. GDP tăng đều qua các năm, trung bình 3 năm 2010 –
2014 tăng 5.6%/năm. Để có được kết quả trên, chúng ta không thể phủ nhận
những đóng góp to lớn của ngành ngoại thương, chiếc cầu nối giữa kinh tế Việt
Nam và kinh tế thế giới. Tính đến năm 2013 Việt Nam có quan hệ giao thương
với gần 240 quốc gia và vùng lãnh thổ và có 44 thị trường xuất nhập khẩu đạt
kim ngạch trên 1 tỷ USD.

Gắn liền với sự phát triển của ngoại thương là sự lớn mạnh của dịch vụ giao
nhận hàng hóa, hai lĩnh vực này không thể tách rời nhau và có tác động qua lại
với nhau. Qui mô của hoạt động xuất nhập khẩu tăng lên nhanh chóng mở ra thị
trường rộng lớn cho các công ty giao nhận xuất nhập khẩu. Công ty cổ phần Thái
Minh được thành lập năm 1998, là một trong những doanh nghiệp giao nhận và
vận chuyển quốc tế hàng đầu Việt Nam. Lĩnh vực hoạt động của công ty bao
gồm cung cấp dịch vụ gom hàng lẻ, hàng nguyên container bằng đường biển,
giao nhận hàng hóa đường hàng không, cung cấp hệ thống kho hàng và kho
ngoại quan, đội xe container, dịch vụ tư vấn khách hàng và khai báo hải quan.
Trong đó dịch vụ gom hàng lẻ của công ty được đánh giá là mạnh nhất tại Việt
Nam và hoạt động chủ yếu của công ty là giao nhận hàng hóa quốc tế bằng
đường biển. Để hoạt động giao nhận hàng hóa của công ty diễn ra một cách thuận
lợi và chuyên nghiệp, và lấy được lòng tin từ phía khách hàng đòi hỏi công ty
phải thực hiện công tác giao nhận hàng hóa một cách nhuần nhuyễn, khoa học và
hiệu quả. Đây là một công việc hết sức phức tạp, quá trình giao nhận đòi hỏi phải
tuân thủ luật pháp quốc gia, quốc tế. Đóng vai trò là người giao nhận hàng hóa,
để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và thu được mức lợi nhuận tối đa, nâng cao
sức cạnh tranh của công ty với đối thủ, công ty cần phải cố gắng tiết kiệm chi phí
lưu thông, nâng cao hiệu quả của hoạt động giao nhận hàng hóa. Nhận thức được
tầm quan trọng của hiệu quả quá trình giao nhận hàng hóa trong hoạt động kinh
doanh của Công ty cổ phần Thái Minh em quyết định chọn đề tài: “Thực trạng và
giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng
đường biển tại cty cổ phần Thái Minh chi nhánh Cần Thơ” nhằm mục đích
nghiên cứu những vấn đề cốt lõi của hoạt động giao nhận hàng hóa. Qua đó rút ra
những mặt mạnh cũng như mặt yếu trong hoạt động này. Từ đó đề xuất một số

1


giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của quá trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu

bằng đường biển của công ty.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu của CTCP
Thái Minh và đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động này.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Khái quát về công ty và kết quả hoạt động kinh doanh của công
ty từ năm 2011 đến 6 tháng đầu 2014.
Mục tiêu 2: Phân tích thực trạng hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu
bằng đường biển của công ty TMC, để từ đó tìm ra những thuận lợi và khó khăn
của công ty.
Mục tiêu 3: Phân tích hiệu quả và các yếu tố ảnh hướng đến hoạt động giao
nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển của công ty TMC.
Mục tiêu 4: Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao
nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển của công ty TMC.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại CTCP Thái Minh chi nhánh Cần Thơ.
1.3.2. Phạm vi thời gian
Thời gian thực hiện đề tài: 8/2014 – 11/2014
Đề tài được thực hiện dựa trên số liệu của công ty cung cấp từ năm 2011
đến 6 tháng đầu 2014.
1.4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu đường biển tại
công ty cổ phần Thái Minh chi nhánh Cần Thơ.

2


CHƯƠNG 2


CỞ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Khái niệm
2.1.1.1. Khái niệm dịch vụ giao nhận
Trong luật thương mại 2005 khái niệm dịch vụ giao nhận được gọi là dịch
vụ logistics và được định nghĩa như sau: “Dịch vụ logistics là hoạt động thương
mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm
nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ
khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các
dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng để hưởng
thù lao. Dịch vụ logistics được phiên âm theo tiếng Việt là dịch vụ lô-gi-stíc”.
Theo quy tắc mẫu của FIATA về dịch vụ giao nhận, dịch vụ giao nhận được
định nghĩa như là bất kỳ loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng
lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như các dịch vụ tư vấn
hay có liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua
bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hóa.
Nhìn chung, chúng ta có thể hiểu hoạt động giao nhận là tập hợp các nghiệp
vụ bao gồm từ việc chuẩn bị hàng hóa, kho bãi, thủ tục, giấy tờ có liên quan đến
việc dịch chuyển hàng hóa từ người bán đến người mua.
2.1.1.2. Khái niệm người giao nhận
Người kinh doanh dịch vụ giao nhận gọi là người giao nhận (Forwarder –
Freight Forwarder – Forwarding Agent) . Người giao nhận có thể là chủ hàng
(khi chủ hàng đứng ra đảm nhận việc giao nhận hàng hóa của mình), chủ tàu
( khi chủ tàu thay mặt chủ hàng đảm nhận dịch vụ giao nhận), công ty xếp dỡ hay
kho hàng, người giao nhận chuyên nghiệp hay bất kỳ một người nào khác có
đăng ký dịch vụ kinh doanh giao nhận hàng hóa.
Người giao nhận có trình độ chuyên môn như:
- Biết kết hợp giữa nhiều phương thức vận tải khác nhau.

- Biết tận dụng tối đa dung tích, trọng tải của các công cụ vận tải nhờ vào
dịch vụ gom hàng.
- Biết kết hợp giữa vận tải – giao nhận – xuất nhập khẩu và liên hệ tốt với
các tổ chức có liên quan đến quá trình vận chuyển hàng hóa như hải quan, đại lý
tàu, bảo hiểm, ga, cảng.
3


Hiện nay ở Việt Nam, người giao nhận đã đảm đương được hầu hết các
khâu của dịch vụ logistics như đóng gói, dịch vụ kho bãi, thủ tục, chứng từ, vận
tải đa phương thức nên luật thương mại Việt Nam 2005 đã thể hiện người giao
nhận là thương nhân thực hiện dịch vụ logistics. Trong đó thương nhân kinh
doanh dịch vụ logistics là doanh nghiệp có đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
logistics theo quy định của pháp luật. Chính phủ quy định chi tiết điều kiện kinh
doanh dịch vụ logistics.
2.1.1.3. Khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn bộ
quá trình và kết quả kinh doanh, những nguyên nhân ảnh hướng đến kết quả kinh
doanh, trên cơ sở đó đề ra các định hướng hoạt động và các giải pháp phù hợp để
thực hiện các định hướng đó.
2.1.2. Quyền hạn và nghĩa vụ của người giao nhận
2.1.2.1.Quyền hạn và nghĩa vụ của người giao nhận
Theo điều 235 luật thương mại Việt Nam năm 2005 quy định quyền và
nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics như sau :
- Được hưởng thù lao dịch vụ và các chi phí hợp lý khác.
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có lý do chính đáng vì lợi ích của

khách hàng thì thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics có thể thực hiện khác
với chỉ dẫn của khách hàng, nhưng phải thông báo ngay cho khách hàng.
- Khi xảy ra trường hợp có thể dẫn đến việc không thực hiện được một phần


hoặc toàn bộ những chỉ dẫn của khách hàng thì phải thông báo ngay cho khách
hàng để xin chỉ dẫn.
- Trường hợp không có thỏa thuận về thời hạn cụ thể thực hiện nghĩa vụ với

khách hàng thì phải thực hiện các nghĩa vụ của mình trong thời hạn hợp lý.
- Khi thực hiện việc vận chuyển hàng hóa, thương nhân kinh doanh dịch vụ

logistics phải tuân thủ các quy định của pháp luật và tập quán vận tải”.
Ngoài ra theo điều 239 của luật thương mại Việt Nam năm 2005 thương
nhân kinh doanh dịch vụ logistics, tức là người giao nhận, còn có quyền cầm giữ
hàng hóa và các chứng từ liên quan để đòi nợ đến hạn của khách hàng nhưng
phải thông báo ngay cho khách hàng. Sau 45 ngày thông báo cầm giữ nếu khách
hàng không trả tiền nợ thì người giao nhận có quyền định đoạt hàng hóa, mọi chi
phí cầm giữ, định đoạt do khách hàng chịu. Người giao nhận có quyền sử dụng
số tiền thu được từ việc định đoạt hàng hóa để thanh toán các khoảng mà khách
hàng nợ mình và các chi phí có liên quan, nếu số tiền thu được từ việc định đoạt
vượt quá giá trị các khoảng nợ thì số tiền vượt quá phải được trả lại cho khách
4


hàng. Kể từ thời điểm đó người giao nhận không còn trách nhiệm với hàng hóa
hoặc chứng từ đã được định đoạt.
2.1.2.2. Trách nhiệm của người giao nhận
Theo điều 238 luật thương mại Việt Nam quy định :
- Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, toàn bộ trách nhiệm của thương nhân

kinh doanh dịch vụ logistics không vượt quá giới hạn trách nhiệm đối với tổn thất
toàn bộ hàng hóa.
- Chính phủ quy định chi tiết giới hạn trách nhiệm đối với thương nhân kinh


doanh dịch vụ logistics phù hợp với các quy định của pháp luật và luật pháp quốc
tế.
- Thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics không được hưởng quyền giới

hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại, nếu người có quyền và lợi ích liên quan
chứng minh được sự mất mát, hư hỏng hoặc giao trả hàng chậm là do thương
nhân kinh doanh dịch vụ logistics cố ý hành động hoặc không hành động để gây
ra mất mát, hư hỏng, chậm trễ hoặc đã hành động hoặc không hành động một
cách mạo hiểm và biết rằng sự mất mát, hư hỏng, chậm trễ đó chắc chắn xảy ra.
2.1.3. Trình tự nghiệp vụ giao hàng xuất khẩu
2.1.3.1. Đối với hàng hóa không phải lưu kho bãi tại cảng
Đây là hàng hóa xuất khẩu do chủ hàng ngoại thương vận chuyển từ các nơi
trong nước để xuất khẩu, có thể để tại các kho riêng của mình chứ không qua các
kho của cảng.
Từ kho riêng, các chủ hàng hoặc người được chủ hàng ủy thác có thể giao
trực tiếp cho tàu. Các bước giao nhận cũng diễn ra như đối với hàng qua cảng.
Đưa hàng đến cảng: do các chủ hàng tiến hành làm các thủ tục xuất khẩu,
giao hàng cho tàu.
+ Chủ hàng ngoại thương phải đăng ký với cảng về máng, địa điểm, cầu tàu
xếp dỡ.
+ Làm các thủ tục liên quan đến xuất khẩu như hải quan, kiểm dịch…
+ Tổ chức vận chuyển, xếp hàng lên tàu, liên hệ với thuyền trưởng để lấy sơ
đồ xếp hàng.
+ Tiến hành xếp hàng lên tàu do công nhân của cảng làm, nhân viên giao
nhận phải theo dõi quá trình để giải quyết các vấn đề xảy ra, trong đó phải xếp
hàng lên tàu và ghi vào tally sheet (phiếu kiểm kiện).
+ Lập biên lai thuyền phó ghi số lượng, tình trạng hàng hóa xếp lên tàu (là
cơ sở để cấp vận đơn). Biên lai phải sạch.
5



+ Người chuyên chở cấp vận đơn, đóng dấu.
+ Lập bộ chứng từ thanh toán tiền hàng được hợp đồng hoặc L/C quy định.
+ Thông báo cho người mua biết việc giao hàng và phải mua bảo hiểm cho
hàng hóa (nếu cần).
+ Tính toán thưởng phạt xếp dỡ hàng nhanh chậm (nếu có).
2.1.3.2. Đối với hàng phải lưu kho bãi của cảng
Đối với loại hàng này, việc giao hàng gồm hai bước lớn: chủ hàng (hoặc
người cung cấp trong nước) giao hàng xuất khẩu cho cảng, sau đó cảng tiến hành
giao hàng cho tàu.
 Thứ nhất, giao hàng xuất khẩu cho cảng bao gồm các công việc
Chủ hàng hoặc người được chủ hàng ủy thác ký kết hợp đồng lưu kho bảo
quản hàng hóa với cảng.
Trước khi giao hàng cho cảng, phải giao cho cảng các giấy tờ:
+ Danh mục hàng hóa xuất khẩu (cargo list).
+ Thông báo xếp hàng của hãng tàu cấp (shipping order) nếu cần.
+ Chỉ dẫn xếp hàng (shipping note).
+ Giao hàng vào kho, bãi cảng.
 Thứ hai, cảng giao hàng cho tàu
- Trước khi giao hàng cho tàu, chủ hàng phải:

+ Làm các thủ tục liên quan đến xuất khẩu: hải quan, kiểm dịch, kiểm
nghiệm (nếu có)…
+ Báo cho cảng ngày giờ dự kiến tàu đến (ETA), chấp nhận thông báo sẵn
sàng làm hàng (NOR).
+ Giao cho cảng sơ đồ xếp hàng - tổ chức xếp và giao hàng cho tàu.
+ Trước khi xếp, phải tổ chức vận chuyển hàng từ kho ra cảng, lấy lệnh xếp
hàng, ấn định số máng xếp hàng, bố trí xe và công nhân và người áp tải nếu cần.
+ Tiến hành bốc và giao hàng. Hàng sẽ được giao cho tàu dưới sự giám sát

của đại diện hải quan.
- Trong quá trình giao hàng, nhân viên kiểm đếm của cảng phải ghi số

lượng hàng giao vào tally report, cuối ngày phải ghi vào daily report và khi xếp
xong một tàu, ghi vào final report. Phía tàu cũng có nhân viên kiểm đếm và ghi
kết quả vào tally sheet.
- Việc kiểm đếm cũng có thể thuê nhân viên của công ty kiểm kiện.

6


- Khi giao nhận xong một lô hoặc toàn tàu, cảng phải lấy biên lai thuyển

phó để trên cơ sở đó lập vận đơn (B/L).
- Lập bộ chứng từ thanh toán:

 Căn cứ vào hợp đồng mua bán và L/C, nhân viên giao nhận phải lập hoặc
lấy các chứng từ cần thiết tập hợp thành bộ chứng từ, xuất trình cho ngân hàng để
thanh toán tiền hàng.
 Nếu thanh toán bằng L/C thì bộ chứng từ thanh toán phải phù hợp một
cách máy móc với L/C và phải phù hợp với nhau và phải xuất trình trong thời
hạn hiệu lực của L/C.
- Thông báo cho người mua về việc giao hàng và mua bảo hiểm cho hàng

hóa (nếu cần).
- Thanh toán các chi phí cần thiết cho cảng như chi phí bốc hàng, vận

chuyển, bảo quản, lưu kho…
- Tính toán thưởng phạt xếp dỡ (nếu có).


2.1.3.3. Đối với hàng xuất khẩu đóng trong container
 Nếu gửi hàng nguyên (FCL)
- Chủ hàng hoặc người được chủ hàng ủy thác điền vào booking note (giấy

lưu cước) và đưa cho đại diện hãng tàu để xin ký cùng với bản cargo list.
- Sau khi đăng ký booking note, hãng tàu sẽ cấp lệnh giao vỏ container để

chủ hàng mượn.
- Chủ hàng lấy container rỗng về địa điểm đóng hàng của mình, đóng hàng

vào, kiểm nghiệm, kiểm dịch (nếu có). Sau khi đóng hàng xong, làm thủ tục hải
quan và niêm phong kẹp chì.
- Chủ hàng vận chuyển và giao container cho tàu tại bãi container (CY) quy

định, trước khi hết thời gian qui định (closing time) của từng chuyến tàu (thường
là 8 tiếng trước khi bắt đầu xếp hàng) và lấy biên lai nhận container để chờ biên
lai thuyền phó (MR).
- Sau khi container đã xếp lên tàu thì mang MR để đổi lấy vận đơn.

 Nếu gửi hàng lẻ (LCL)
- Chủ hàng gửi booking note cho hãng tàu hoặc đại lý của hãng tàu, cung

cấp cho họ những thông tin cần thiết về hàng xuất khẩu.
- Sau khi booking note được chấp nhận, chủ hàng sẽ thỏa thuận với hãng

tàu về ngày, giờ, địa điểm giao nhận hàng.

7



- Chủ hàng hoặc người được chủ hàng ủy thác mang hàng đến giao cho

người chuyên chở hoặc đại lý tại nơi thu gom hàng lẻ (CFS) hoặc nơi tập kết,
trung chuyển container (ICD) quy định.
- Các chủ hàng mời đại diện hải quan kiểm tra, kiểm hóa, giám sát việc

đóng hàng vào container của người chuyên chở hoặc người gom hàng. Sau khi
hải quan niêm phong kẹp chì container, chủ hàng hoàn thành nốt thủ tục để bốc
container lên tàu và yêu cầu cấp vận đơn.
- Người chuyên chở cấp biên lai nhận hàng hoặc một vận đơn chung chủ.
- Người chuyên chở xếp container lên tàu và vận chuyển đến nơi đến

2.1.4. Nội dung cơ bản của nghiệp vụ giao hàng xuất khẩu bằng đường
biển
2.1.4.1. Hình thức gửi hàng bằng đường biển
Có hai hình thức gửi hàng bằng đường biển đó là gửi hàng nguyên container
(FCL) và gửi hàng lẻ (FCL).
Gởi hàng nguyên container (FCL – Full Container Load)
Các hãng tàu chợ định nghĩa thuật ngữ FCL như sau: “FCL là xếp hàng
nguyên container, người gửi hàng và người nhận hàng chịu trách nhiệm đóng
hàng vào và dỡ hàng ra khỏi container. Khi người gửi hàng có khối lượng hàng
đồng nhất đủ để chứa đầy một container, người ta thuê một hoặc nhiều container
để gửi hàng”.
Gời hàng lẻ (LCL – Less than a Container Load)
LCL là những lô hàng đóng chung trong một container mà người gom hàng
(người chuyên chở hoặc người giao nhận) phải chịu trách nhiệm đóng hàng và dỡ
hàng vào – ra container. Khi gửi hàng, nếu hàng không đủ để đóng nguyên một
container chủ hàng có thể gửi hàng theo phương pháp hàng lẻ.
Người kinh doanh chuyên chở hàng lẻ gọi là người gom hàng sẽ tập hợp
những lô hàng lẻ của nhiều chủ, tiến hành sắp xếp, phân loại, kết hợp các lô hàng

lẻ đóng vào container, niêm phong, kẹp chì theo quy chế xuất khẩu và làm thủ
tục hải quan, bốc container từ bãi chứa ở cảng gửi xuống tàu chở đi, giữ
container lên bãi chứa ở cảng đích và giao cho người nhận hàng lẻ.
Gởi hàng kết hợp (FCL/LCL – LCL/FCL)
Phương pháp gửi hàng này là sự kết hợp của phương pháp FCL và LCL.
Tùy theo điều kiện cụ thể, chủ hàng có thể thỏa thuận với người chuyên chở để
áp dụng phương pháp gửi hàng kết hợp. Phương pháp gửi hàng kết hợp có thể là:
- Gửi nguyên, giao lẻ (FCL/LCL).
8


- Gửi lẻ, giao nguyên (LCL/FCL).
2.1.4.2. Các yêu cầu đối với hoạt động gửi hàng
Gửi hàng nguyên container (FCL – Full Container Load)
 Trách nhiệm của người gửi hàng (Shipper)
- Thuê và vận chuyển container rỗng về kho hoặc nơi chứa hàng của mình

để đóng hàng.
- Đóng hàng vào container kể cả việc chấp xếp, chèn lót hàng trong

container.
- Đánh ký mã hiệu hàng và ký hiệu chuyên chở.
- Làm thủ tục hải quan và niêm phong kẹp chì theo quy chế xuất khẩu.
- Vận chuyển và giao container cho người chuyên chở tại CY, đồng thời

nhận vận đơn do người chuyên chở cấp.
- Chịu các chi phí liên quan đến các thao tác nói trên.
- Việc đóng hàng vào container cũng có thể tiến hành tại trạm đóng hàng

hoặc bãi container của người chuyên chở. Người gửi hàng phải vận chuyển hàng

hóa của mình ra bãi container và đóng hàng vào container.
 Trách nhiệm của người chuyên chở (Carrier)
- Phát hành vận đơn cho người gửi hàng.
- Quản lý, chăm sóc, gửi hàng hóa chất xếp trong container từ khi nhận

container tại bãi container (CY) cảng gửi cho đến khi giao hàng cho người nhận
tại bãi container cảng đích.
- Bốc container từ bãi container ở cảng gửi xuống tàu để chuyên chở, kể cả

việc chất xếp container lên tàu. Dỡ container khỏi tàu lên bãi container cảng đích.
Giao container cho người nhận có vận đơn hợp lệ tại bãi container.
- Chịu mọi chi phí về thao tác nói trên.

 Trách nhiệm của người nhận hàng
- Thu xếp giấy tờ nhập khẩu và làm thủ tục hải quan cho lô hàng.
- Xuất trình vận đơn (B/L) hợp lệ với người chuyên chở để nhận hàng tại

bãi container.
- Vận chuyển container về kho bãi của mình, nhanh chóng rút hàng và hoàn

trả container rỗng cho người chuyên chở (hoặc công ty thuê container).
- Chịu mọi chi phí liên quan đến các thao tác nói trên kể cả chi phí chuyên

chở container đi về bãi chứa container.
9


Gửi hàng lẻ (LCL – Less than a Container Load)
 Trách nhiệm của người gửi hàng
- Vận chuyển hàng hóa đến nơi chứa hàng của mình trong nội địa đến giao


cho người nhận hàng tại trạm đóng container (CFS) của người gom hàng và chịu
chi phí này.
- Chuyển cho người gom hàng những chứng từ cần thiết liên quan đến hàng

hóa, vận tải và quy chế thủ tục hải quan.
- Nhận vận đơn của người gom hàng và trả cước hàng lẻ.

 Trách nhiệm của người chuyên chở
- Người chuyên chở hàng lẻ có thể là người chuyên chở thực – tức là các

hãng tàu và cũng có thể là người đứng ra tổ chức việc chuyên chở nhưng không
có tàu.
- Người chuyên chở thực: là người kinh doanh chuyên chở hàng hóa lẻ trên

danh nghĩa người gom hàng. Họ có trách nhiệm tiến hành nghiệp vụ chuyên chở
hàng lẻ như đã nói ở trên, ký phát vận đơn thực (LCL/LCL) cho người gửi hàng,
bốc container xuống tàu, vận chuyển đến cảng đích, dỡ container ra khỏi tàu, vận
chuyển đến bãi trả hàng và giao hàng lẻ cho người nhận hàng theo vận đơn mà
mình đã ký phát ở cảng đi.
- Người tổ chức chuyên chở hàng lẻ: là người đứng ra tổ chức chuyên chở

hàng lẻ thường do các công ty giao nhận đứng ra kinh doanh trên danh nghĩa
người gom hàng. Như vậy, trên danh nghĩa họ chính là người chuyên chở chứ
không phải là người đại lý. Họ chịu trách nhiệm suốt quá trình vận chuyển hàng
từ khi nhận hàng lẻ tại cảng gửi cho đến khi giao nhận xong tại cảng đích. Nhưng
họ không có phương tiện vận tải để tự kinh doanh, chuyên chở vì vậy người gom
hàng phải thuê tàu của người chuyên chở thực tế để chở các lô hàng lẻ đã xếp
trong container và niêm phong, kẹp chì.
Quan hệ giữa người gom hàng lúc này là quan hệ giữa người thuê tàu và

người chuyên chở.
- Người chuyên chở thực bốc container lên tàu, ký phát vận đơn cho người

gom hàng (vận đơn chủ - Master Ocean of Bill of Lading), vận đơn cảng đích, dỡ
container, vận chuyển đến bãi container và giao cho đại lý hoặc đại diện của
người gom hàng ở cảng đích.
 Trách nhiệm của người nhận hàng lẻ
- Thu xếp giấy phép nhập khẩu và làm thủ tục hải quan cho lô hàng.
- Xuất trình vận đơn hợp lệ với người gom hàng hoặc đại diện của người

gom hàng để nhận hàng tại bãi trả hàng ở cảng đích.
10


- Nhanh chóng nhận hàng tại trạm trả hàng (CFS)

Gửi hàng kết hợp (FCL/LCL – LCL/FCL)
Khi giao hàng bằng phương pháp kết hợp, trách nhiệm của chủ hàng và
người chuyên chở cũng có sự thay đổi phù hợp. Ví dụ: Gửi nguyên giao lẻ
(FCL/LCL) thì trách nhiệm của chủ gửi và người chuyên chở khi gửi như là
phương pháp gửi nguyên nhưng khi nhận, trách nhiệm của chủ nhận và người
chuyên chở như phương pháp gửi hàng lẻ.
2.1.5. Lợi ích của dịch vụ giao nhận đối với những doanh nghiệp kinh
doanh xuất nhập khẩu
Đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, các công ty giao nhận đóng vai
trò vô cùng quan trọng, vừa là cầu nối giữa các doanh nghiệp xuất nhập khẩu,
vừa góp phần hỗ trợ cho hoạt động xuất nhập khẩu của các công ty diễn ra thuận
lợi, chuyên nghiệp hơn. Đặc biệt hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp
xuất khẩu vừa và nhỏ không thể thiếu sự góp mặt của dịch vụ giao nhận. Các
doanh nghiệp này chủ yếu chưa có kinh nghiệm về hoạt động xuất khẩu nên

trong quá trình thực hiện các nghiệp vụ có thể gặp nhiều khó khăn sai sót dẫn
đến tốn kém chi phí, đó là chưa nói đến ảnh hưởng về mặt uy tín đối với khách
hàng. Sự góp mặt của các doanh nghiệp giao nhận vừa giảm thiểu được rủi ro đối
với việc xuất khẩu của các công ty, vừa có thể đưa ra những sự lựa chọn tốt nhất
về hãng tàu, tuyến tàu tương ứng với từng loại hàng khác nhau. Các công ty giao
nhận cũng có quan hệ khá tốt với hãng tàu nên dễ dàng thương lượng trong
trường hợp xảy ra sự cố. Ngoài ra, dịch vụ giao nhận còn giúp các công ty sử
dụng vốn linh động hơn, vì các công ty có thể cho các doanh nghiệp nợ còn khi
làm việc trực tiếp với hãng tàu doanh nghiệp sẽ không được phép nợ cước tàu.
Bên cạnh đó việc sử dụng dịch vụ giao nhận còn giúp các doanh nghiệp giảm
thiểu được chi phí quản lý và bộ máy nhân sự cồng kềnh.
2.1.6. Quy trình giao hàng xuất khẩu bằng đường biển
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển được áp dụng chung
cho tất cả các công ty như sơ đồ sau:

11


Nhận yêu cầu từ
khách hàng

Hỏi giá/chào giá
cho khách

Liên hệ với hãng
tàu đểhàng
đặt chỗ

Chuẩn bị chứng từ
hàng xuất khẩu


Thông quan xuất
khẩu

Thông quan xuất
khẩu

Hàng xuất miễn
kiểm

Hàng xuất kiểm
hóa

Mở tờ khai Hải
Quan

Mở tờ khai Hải
Quan

Trả tờ khai Hải
Quan

Kiểm hóa

Thanh lí tờ khai

Trả tờ khai Hải
Quan

Vào sổ tàu


Thanh lí tờ khai

Vào sổ tàu

Nguồn: sinh viên tự tổng hợp

Hình 2.1: Quy trình xuất khẩu hàng hóa bằng đường biển

12


2.1.7. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ
giao nhận hàng hóa quốc tế
2.1.7.1.Chỉ tiêu chung
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả kinh doanh của toàn bộ hoạt động và các
khâu của quá trình kinh doanh dịch vụ giao nhận trong doanh nghiệp.
Tổng chi phí
HQKD theo chi phí

=
Tổng doanh thu

Chỉ tiêu này cho thấy một đồng doanh thu trong hoạt động giao nhận hàng
hóa sẽ chịu bao nhiêu đồng chi phí.
2.1.7.2. Các chỉ tiêu riêng dịch vụ
- Số lượng CBM: trong trường hợp giao hàng lẻ LCL.
- Số lượng container tiếp nhận: trong trường hợp giao hàng nguyên

container.

- Mức độ an toàn hàng hóa: số hàng hóa bị mất hoặc hư hỏng làm phát sinh
chi phí bồi thường so với tổng lượng hàng trong năm (đvt: TEU).
- Mức độ chính xác về thời gian: Lượng hàng hóa giao nhận trễ gây phát
sinh chi phí với tổng lượng hàng trong năm (đvt: TEU).

2.1.8. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động giao nhận hàng hóa xuất
khẩu bằng đường biển tại công ty
2.1.8.1. Các yếu tố vi mô
Đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh là một tổ chức bất kì cung ứng những sản phẩm và dịch
vụ có mức độ lợi ích tương tự, hay ưu việt hơn cho khách hàng. Các đối thủ cạnh
tranh sẽ quyết định tính chất và mức độ tranh đua hoặc thủ thuật giành lợi thế
trong ngành. Do đó, các doanh nghiệp cần phân tích từng đối thủ cạnh tranh để
nắm và hiểu được các biện pháp phản ứng và hành động mà họ có thể thông qua.
Khách hàng
Khách hàng là những cá nhân hay tổ chức mà doanh nghiệp đang hướng các
nổ lực marketing vào. Họ là người có điều kiện ra quyết định mua sắm. Khách
hàng là đối tượng được thừa hưởng các đặc tính, chất lượng của sản phẩm hoặc
dịch vụ. Nếu thỏa mãn tốt hơn nhu cầu và thị hiếu của khách hàng thì sẽ đạt được
sự tín nhiệm của khách hàng – tài sản có giá trị nhất của doanh nghiệp. Đôi khi
khách hàng cũng là yếu tố tạo nên áp lực lớn cho doanh nghiệp, vì họ luôn có sự
so sánh giữa doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác.
13


×