Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

phân tích tình hình xuất khẩu cá tra tại công ty tnhh thủy sản phương đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (825.03 KB, 84 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ LAN HẢO

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CÁ TRA
TẠI CÔNG TY TNHH THỦY SẢN
PHƯƠNG ĐÔNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kinh doanh quốc tế
Mã số ngành: 5340120

Tháng 11 Năm 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ LAN HẢO
MSSV: 4114748

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CÁ TRA
TẠI CÔNG TY TNHH THỦY SẢN
PHƯƠNG ĐÔNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ
Mã số ngành: 5340120

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN


Ths. TRƯƠNG KHÁNH VĨNH XUYÊN

Tháng 11 Năm 2014

2


LỜI CẢM TẠ
Sau khoảng thời gian học tập tại trường Đại Học Cần Thơ, được sự chỉ dạy
tận tình của quý thầy cô, em đã đúc kết được những bài học riêng cho bản thân
mình. Và trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Thủy sản Phương Đông, em
đã định hướng và hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp với sự giúp đỡ nhiệt tình
của các cô, chú, anh, chị làm việc tại Công ty, sự chỉ dẫn tận tình của quý thầy cô
khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, đặc biệt là cô Trương Khánh Vĩnh Xuyên đã
hết lòng chỉ dạy.
Trước hết em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ,
đặc biệt là quý thầy cô đã tận tình dạy bảo em trong khoản thời gian qua. Lời biết
ơn chân thành đến quý thầy cô bộ môn Kinh doanh quốc tế ( Khoa Kinh Tế QTKD) - trường Đại học Cần Thơ. Đặc biệt là cô Trương Khánh Vĩnh Xuyên đã
trực tiếp hướng dẫn em, cô đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ em rất nhiều để em có
thể hoàn thành luận văn chuyên ngành của mình.
Em xin gởi lời cảm ơn Ban Giám đốc Công ty TNHH Thủy sản Phương
Đông, cô chú và các anh chị phòng Kinh doanh đã nhiệt tình hướng dẫn, luôn
giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành tốt đề tài của
mình. Em xin kính chúc Ban Giám đốc và các anh/chị dồi dào sức khỏe, luôn
công tác tốt và hoàn thành nhiệm vụ của mình.
Trong quá trình thực hiện luận văn do thời gian có hạn, vấn đề em nghiên
cứu chưa sâu. Kiến thức về lý thuyết và kinh nghiệm hiểu biết về thực tế còn hạn
chế nên không tránh khỏi sai sót. Do đó để đề tài được hoàn chỉnh hơn em kính
mong nhận được ý kiến đóng gióp chân thành của Giáo viên hướng dẫn cũng như
quý thầy cô trong bộ môn Kinh doanh quốc tế. Cuối lời, em chúc cô Trương

Khánh Vĩnh Xuyên và quý thầy cô khoa Kinh doanh quốc tế nói riêng, thầy cô
Đại học Cần Thơ nói chung luôn dồi dào sức khỏe, thành đạt và hạnh phúc.
Xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày 26 tháng 11 năm 2014.
Người thực hiện

Nguyễn Thị Lan Hảo

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu, thông
tin thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với
bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Ngày 26 tháng 11 năm 2014
Người thực hiện

Nguyễn Thị Lan Hảo

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………
Ngày……tháng……năm 2014
Thủ trường đơn vị

iii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN










Họ và tên người nhận xét: ................................................... Học vị: ...................

Chuyên ngành: .....................................................................................................
Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ hướng dẫn
Cơ quan công tác: ................................................................................................
Tên sinh viên: ...................................................................... MSSV: ...................
Lớp: .....................................................................................................................
Tên đề tài: ...........................................................................................................
Cơ sở đào tạo: .....................................................................................................
NỘI DUNG NHẬN XÉT

1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Hình thức trình bày:
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nội dung và kết quả đạt được (Theo mục tiêu nghiên cứu)
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
6. Các nhận xét khác:
…………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………
7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa,…):
……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
NGƯỜI NHẬN XÉT

iv


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN










Họ và tên người nhận xét: ................................................... Học vị: ...................
Chuyên ngành: .....................................................................................................
Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ phản biện
Cơ quan công tác: ................................................................................................
Tên sinh viên: ...................................................................... MSSV: ...................
Lớp: .....................................................................................................................
Tên đề tài: ...........................................................................................................
Cơ sở đào tạo: .....................................................................................................
NỘI DUNG NHẬN XÉT

1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:

……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Hình thức trình bày:
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nội dung và kết quả đạt được (Theo mục tiêu nghiên cứu)
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
6. Các nhận xét khác:
…………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………
7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa,…)
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
NGƯỜI NHẬN XÉT

v


MỤC LỤC
Trang

Chương 1: GIỚI THIỆU .............................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung ...................................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 2
1.3.1 Không gian ..........................................................................................................2
1.3.2 Thời gian .............................................................................................................2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................2
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............3
2.1 Phương pháp luận ..................................................................................................3
2.1.1 Khái niệm và vai trò xuất khẩu ..........................................................................3
2.1.2 Mục tiêu, nhiệm vụ của xuất khẩu ......................................................................7
2.1.3 Các hình thức xuất khẩu chủ yếu ........................................................................8
2.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị xuất khẩu .......................................................9
2.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình xuất khẩu...........................................................9
2.1.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến kinh doanh xuất khẩu ...........................................11
2.2 Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................14
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu............................................................................14
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ..........................................................................15
Chương 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THỦY SẢN
PHƯƠNG ĐÔNG ......................................................................................................19
3.1 Tổng quan về công ty TNHH Thủy sản Phương Đông .......................................19
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................19
3.1.2 Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ ...........................................................20
vi


3.1.3 Quy trình sản xuất cá tra ...................................................................................24
3.1.4 Tổng quan hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty....................................27

CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU CÁ TRA TẠI CÔNG TY TNHH
THỦY SẢN PHƯƠNG ĐÔNG .................................................................................31
4.1 Khái quát tình hình xuất khẩu thủy sản của công ty TNHH Thủy sản Phương
Đông ..........................................................................................................................31
4.1.1 Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu thủy sản của công ty .................................31
4.1.2 Cơ cấu sản phẩm thủy sản xuất khẩu của công ty ............................................32
4.1.3 Tình hình xuất khẩu thủy sản của công ty theo thị trường ............................... 35
4.2 Thực trạng xuất khẩu cá tra của công ty TNHH Thủy sản Phương Đông ..........39
4.2.1 Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu cá tra của công ty .....................................39
4.2.2 Cơ cấu sản phẩm cá tra xuất khẩu ....................................................................40
4.2.3 Tình hình xuất khẩu cá tra theo thị trường .......................................................44
4.3 Đánh giá hiệu quả xuất khẩu cá tra của công ty TNHH Thủy sản Phương
Đông ..............................................................................................................................
....................................................................................................................................48
4.4 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới kinh doanh xuất khẩu cá tra của công ty
TNHH Thủy sản Phương Đông .................................................................................49
4.4.1 Môi trường vĩ mô .............................................................................................. 49
4.4.2 Môi trường vi mô .............................................................................................. 54
4.4.3 Yếu tố bên trong .............................................................................................. 58
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH THỦY SẢN PHƯƠNG ĐÔNG ................62
5.1 Định hướng phát triển của công ty ......................................................................62
5.2 Phân tích ma trận SWOT xuất khẩu cá tra của công ty .......................................62
5.2.1 Ma trận SWOT..................................................................................................62
5.2.2 Lựa chọn và nhận xét từng giải pháp
5.3 Các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả xuất khẩu cá tra của công ty ....64
vii


5.3.1 Giải pháp về nguồn nguyên liệu .......................................................................65

5.3.2 Giải pháp về nghiên cứu, thâm nhập và phát triển thị trường ..........................75
5.3.3 Giải pháp về marketing, nâng cao thương hiệu ...............................................66
5.3.4 Giải pháp về vốn ............................................................................................... 67
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................68
6.1 Kết luận ................................................................................................................68
6.2 Kiến nghị..............................................................................................................68
6.2.1 Đối với Nhà nước ............................................................................................. 68
6.2.2 Đối với công ty ................................................................................................ 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................71

viii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Ma trận SWOT ...........................................................................................18
Bảng 3.1 Số lượng và trình độ lao động của nhân viên Công ty TNHH
Thủy sản Phương Đông năm 2014 ............................................................................23
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thủy sản
Phương Đông từ 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 ....................................................28
Bảng 4.1 Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu thủy sản của công TNHH
Thủy sản Phương Đông giai đoạn 2011-2013 ...........................................................31
Bảng 4.2 Sản lượng và kim ngạch công ty TNHH Thủy sản Phương Đông
6 tháng đầu năm 2014 ................................................................................................ 32
Bảng 4.3 Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu của công ty TNHH Thủy sản
Phương Đông theo cơ cấu mặt hàng giai đoạn 2011 – 2013 .....................................33
Bảng 4.4 Sản lượng và kim ngạch thủy sản xuất khẩu của công ty TNHH
Thủy sản Phương Đông theo cơ cấu mặt hàng 6 tháng đầu năm 2014 ....................35
Bảng 4.5 Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu thủy sản của công ty TNHH
Thủy sản Phương Đông giai đoạn 2011 -2013 phân theo thị trường ........................36

Bảng 4.6 Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu thủy sản của công ty TNHH
Thủy sản Phương Đông 6 tháng đầu năm 2014 phân theo thị trường ......................38
Bảng 4.7 Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu cá tra của công ty TNHH
Thủy sản Phương Đông giai đoạn 2011-2013 ...........................................................39
Bảng 4.8 Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu cá tra của công ty TNHH
Thủy sản Phương Đông 6 tháng đầu năm 2014.........................................................40
Bảng 4.9 Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu cá tra theo cơ cấu mặt hàng
giai đoạn 2011-2013 ..................................................................................................41
Bảng 4.10 Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu cá tra theo cơ cấu mặt hàng
6 tháng đầu năm 2014 ................................................................................................ 43
Bảng 4.11 Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu cá tra của công ty TNHH
Thủy sản Phương Đông theo thị trường giai đoạn 2011-2013 ..................................44
Bảng 4.12 Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu cá tra theo thị trường 6
tháng đầu năm 2014 ...................................................................................................47
Bảng 4.13 Hiệu quả xuất khẩu cá tra thông qua doanh thu xuất khẩu ......................48
ix


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Thủy sản Phương
Đông...........................................................................................................................20
Hình 3.2 Quy trình sản xuất cá tra tại công ty TNHH Thủy sản Phương
Đông ..........................................................................................................................25
Hình 4.1 Sơ đồ kênh thu mua nguyên liệu chính của công ty TNHH Thủy
sản Phương Đông .......................................................................................................55
Hình 4.2 Trình độ lao động nhân viên công ty TNHH Thủy sản Phương
Đông...........................................................................................................................59

x



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
CN

Công nghiệp

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

DTXK

Doanh thu xuất khẩu

KCN

Khu công nghiệp

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

TSNH

Tài sản ngắn hạn

XNK

Xuất nhập khẩu

XK

Xuất khẩu

Tiếng Anh
ASEAN
Nam Á

(Association of Southeast Asian Nations): Hiệp hội các quốc gia Đông

EU

(European Union): Liên minh châu Âu

FDI


(Foreign Direct Investment): Đầu tư trực tiếp nước ngoài

HACCP
(Hazard Analysis and Critical Control Points): Phân tích mối nguy và
điểm kiểm soát tới hạn
IQF

(Individual Quick Frozen): Cấp đông nhanh từng cá thể

SWOT
(Strengths, Weaknesses, Opportunities, Threats): Ma trận điểm mạnh –
điểm yếu – cơ hội – nguy cơ.
TPP

(Trans-Pacific Strategic Economic Partnership Agreement): Hiệp định
Kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương

VASEP
(Vietnam Association of Seafood Entrepreneurs): Hội Chế biến và Xuất
khẩu thủy sản Việt Nam
VAT

( Value Added Tax) : Thuế giá trị gia tăng
xi



CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ

Quá trình toàn cầu hóa đã kéo thế giới lại gần nhau và các thị trường trở nên
dễ thông thương hơn bao giờ hết. Nền kinh tế mỗi quốc gia phụ thuộc vào nền
kinh tế thế giới. Việt Nam cũng ngày càng mở cửa và tham gia nhiều hơn vào nền
kinh tế khu vực và thế giới. Chính sách ngoại thương mở cửa, giảm và tiến tới từ
bỏ hàng rào thuế quan và phi thuế quan. Các quốc gia ngày càng có những yêu
cầu khắt khe hơn, những hàng rào bảo hộ, mức độ cạnh tranh trên thị trường khốc
liệt hơn. Các doanh nghiệp Việt Nam đứng trước những cơ hội và thách thức vô
cùng to lớn. Trước bối cảnh kinh tế chính trị phức tạp như vậy, Việt Nam cần có
những đối sách thích hợp và kịp thời song vẫn không quên nhiệm vụ phát triển
kinh tế. Giống như nhiều quốc gia đang phát triển khác, Việt Nam rất coi trọng
xuất khẩu, lấy xuất khẩu làm nền tảng thu ngoại tệ để phát triển nền kinh tế. Với
ưu thế là một quốc gia giàu tiềm năng về thủy sản, có thể nói thủy sản là một mặt
hàng xuất khẩu đem lại giá trị kinh tế lớn, do đó thủy sản từ lâu đã giữ vai trò
quan trọng trong lĩnh vực xuất khẩu của nước ta, trong đó cá tra là sản phẩm chủ
lực, đóng góp lớn vào kim ngạch xuất khẩu thủy sản cả nước. Tuy nhiên, thực
trạng xuất khẩu cá tra những năm vừa qua gặp phải không ít khó khăn, thử thách
như dịch bệnh, những sự thắt chặt thị trường, các rào cản, nhu cầu chưa hồi phục ,
giá cả không ổn định, sự bất ổn nguồn cung, diện tích nuôi cá tra giảm do nông
dân thiếu vốn và giá cá bất ổn. Các doanh nghiệp khó thu mua nguyên liệu vì
nông dân không bán chịu trong khi vòng quay vốn chậm do thị trường tiêu thụ
khó khăn về tài chính. Thị trường tiêu thụ chủ yếu là châu Âu, thị trường lớn nhất
trong 129 thị trường tiêu thụ thuỷ sản Việt Nam bị thu hẹp do khủng hoảng tài
chính. Vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm cũng được quan tâm hơn trước, đặc biệt
nhắm vào hàng hóa đến từ các nước đang phát triển.
Công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Thủy sản Phương Đông là một trong
những công ty xuất khẩu thủy sản có vị thế ở Đồng bằng sông Cửu Long. Mặt
hàng cá tra chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong cơ cấu xuất khẩu của công ty và
đã xuất khẩu vào nhiều thị trường trên thế giới. Tuy nhiên, công ty cũng không
tránh khỏi những biến động mà ngành cá trá gặp phải những năm qua. Trước tình
hình xuất khẩu cá tra có nhiều biến động bất lợi thì sự quan trọng của việc tìm ra

giải pháp giúp Công ty TNHH thủy sản Phương Đông cải thiện những khó khăn
1


là cấp thiết. Việc phân tích thực trang cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến xuất
khẩu cá tra của công ty để có thể đánh giá những cơ hội, đe dọa, khắc phục hạn
chế và phát huy thế mạnh nhằm làm tăng giá trị kim ngạch và hiệu quả xuất khẩu
của Công ty. Vì vậy, việc thực hiện đề tài “Phân tích tình hình xuất khẩu cá tra
tại công ty TNHH Thủy sản Phương Đông” là thực sự cần thiết.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng hoạt động xuất khẩu cá tra của Công ty TNHH Thủy
sản Phương Đông. Tìm hiểu và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động
xuất khẩu đổng thời đề ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xuất khẩu cá
tra của công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng hoạt động xuất khẩu cá tra của công ty
TNHH Thủy sản Phương Đông.
Mục tiêu 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu của
công ty TNHH Thủy sản Phương Đông.
Mục tiêu 3: Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xuất khẩu cá tra
của công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài tập trung nghiên cứu trong phạm vi hoạt động xuất khẩu cá tra của
công ty TNHH Thủy sản Phương Đông.
1.3.2 Thời gian
- Số liệu thu thập để nghiên cứu từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014
- Đề tài được thực hiện từ tháng 8 đến tháng 12 năm 2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu về hoạt động xuất khẩu cá tra của công ty TNHH Thủy
sản Phương Đông sang các thị trường mục tiêu giai đoạn 2011 đến tháng 6 năm
2014. Cụ thể là phân tích sản lượng và kim ngạch của công ty, cơ cấu sản phẩm
từ cá tra và thị trường tiêu thụ của công ty. Đồng thời phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến hoạt động xuất khẩu cá tra của công ty.
2


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm và vai trò xuất khẩu
2.1.1.1 Khái niệm
Theo Bùi Xuân Lưu và Nguyễn Hữu Khải (2006), hoạt động xuất khẩu hàng
hoá là việc bán hàng hoá và dịch vụ cho một quốc gia khác trên cơ sở dùng tiền tệ
làm phương tiên thanh toán, với mục tiêu là lợi nhuận. Tiền tệ ở đây có thể là
ngoại tệ đối với một quốc gia hoặc với cả hai quốc gia (đồng tiền dùng thanh toán
quốc tế). Mục đích của hoạt động này là khai thác được lợi thế của từng quốc gia
trong phân công lao động quốc tế. Khi việc trao đổi hàng hoá giữa các quốc gia
đều có lợi thì các quốc gia đều tích cực tham gia mở rộng hoạt động này.
Hoạt động xuất khẩu là hoạt động cơ bản của hoạt động ngoại thương . Nó
đã xuất hiện từ rất sớm trong lịch sử phát triển của xã hội và ngày càng phát triển
mạnh mẽ cả về chiều rộng và chiều sâu. Hình thức sơ khai của chúng chỉ là hoạt
động trao đổi hàng hoá nhưng cho đến nay nó đã phát triển rất mạnh và được biểu
hiện dưới nhiều hình thức.
Hoạt động xuất khẩu diễn ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện của nền
kinh tế, từ xuất khẩu hàng tiêu dùng cho đến tư liệu sản xuất, máy móc hàng hoá
thiết bị công nghệ cao. Tất cả các hoạt động này đều nhằm mục tiêu đem lại lợi
ích cho quốc gia nói chung và các doanh nghiệp tham gia nói riêng.
Hoạt động xuất khẩu diễn ra rất rộng về không gian và thời gian. Nó có thể

diễn ra trong thời gian rất ngắn song cũng có thể kéo dài hàng năm, có thể được
diễn ra trên phạm vi một quốc gia hay nhiều quốc gia khác nhau.
2.1.1.2 Vai trò của xuất khẩu
a. Đối với nền kinh tế toàn cầu
Xuất khẩu hàng hoá là hoạt động buôn bán trên phạm vi giữa các quốc gia
với nhau (quốc tế). Nó không phải là hành vi buôn bán riêng lẻ, đơn phương mà
ta có cả một hệ thống các quan hệ buôn bán trong tổ chức thương mại toàn cầu.
Với mục tiêu là tiêu thụ sản phẩm của một doanh nghiệp nói riêng và cả quốc gia
nói chung.

3


Hoạt động xuất khẩu là một nội dung chính của hoạt động ngoại thương và
là hoạt động đầu tiên của thương mại quốc tế. Xuất khẩu có vai trò đặc biệt quan
trọng trong quá trình phát triển kinh tế của từng quốc gia cũng như trên toàn thế
giới.
Xuất khẩu hàng hoá nằm trong lĩnh vực lưu thông hàng hoá là một trong bốn
khâu của quá trình sản xuất mở rộng. Đây là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng
của nước này với nước khác. Có thể nói sự phát triển của của xuất khẩu sẽ là một
trong những động lực chính để thúc đẩy sản xuất.
Xuất khẩu bắt nguồn từ sự đa dạng về điều kiện tự nhiên của sản xuất giữa
các nước, nên chuyên môn hoá một số mặt hàng có lợi thế và nhập khẩu các mặt
hàng khác từ nước ngoài mà sản xuất trong nước kém lợi thế hơn thì chắc chắn sẽ
đem lại lợi nhuận lớn hơn.
b. Đối với nền kinh tế mỗi quốc gia
Xuất khẩu là một trong những yếu tố tạo đà, thúc đẩy sự tăng trưởng và phát
triển kinh tế mỗi quốc gia. Theo như hầu hết các lý thuyết về tăng trưởng và phát
triển kinh tế đều khẳng định và chỉ rõ để tăng trưởng và phát triển kinh tế mỗi
quốc gia cần có bốn điều kiện là nguồn nhân lực, tài nguyên, vốn, kỹ thuật công

nghệ. Nhưng hầu hết các quốc gia đang phát triển (như Việt Nam ) đều thiếu vốn,
kỹ thuật công nghệ. Do vậy câu hỏi đặt ra làm thế nào để có vốn và công nghệ.
- Xuất khẩu tạo nguồn vốn cho nhập khẩu, phục vụ công nghiệp hoá, hiện
đại hoá đất nước. Đối với mọi quốc gia đang phát triển thì bước đi thích hợp nhất
là phải công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước để khắc phục tình trạng nghèo nàn
lạc hậu chậm phát triển. Tuy nhiên quá trình công nghiệp hoá phải có một lượng
vốn lớn để nhập khẩu công nghệ thiết bị tiên tiến. Thực tế cho thấy, để có nguồn
vốn nhập khẩu một nước có thể sử dụng nguồn vốn huy động chính như sau:
+ Đầu tư nước ngoài, vay nợ các nguồn viện trợ
+ Thu từ các hoạt động du lịch dịch vụ, thu ngoại tệ trong nước
+ Thu từ hoạt động xuất khẩu
Tầm quan trọng của vốn đầu tư nước ngoài thì không ai có thể phủ nhận
được, song việc huy động chúng không phải dễ dàng. Sử dụng nguồn vốn này,
các nước đi vay phải chịu thiệt thòi, phải chịu một số điều kiện bất lợi và sẽ phải
trả sau này. Vì vậy xuất khẩu là một hoạt động tạo một nguồn vốn rất quan trọng.

4


Xuất khẩu tạo tiền đề cho nhập khẩu, nó quyết định đến qui mô tốc độ tăng
trưởng của hoạt động nhập khẩu.
- Xuất khẩu thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát
triển. Dưới tác động của xuất khẩu, cơ cấu sản xuất và tiêu dùng của thế giới đã
và đang thay đổi mạnh mẽ. Xuất khẩu làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các
quốc gia từ nông nghiệp chuyển sang công nghiệp và dịch vụ. Có hai cách nhìn
nhận về tác động của xuất khẩu đối với sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Thứ nhất, xuất khẩu chỉ là tiêu thụ những sản phẩm thừa do sản xuất vượt
quá so với nhu cầu tiêu dùng nội địa. Trong trường hợp nền kinh tế còn lạc hậu và
chậm phát triển sản xuấ, về cơ bản chưa đủ tiêu dùng, nếu chỉ thụ động chờ ở sự
dư thừa ra của sản xuất thì xuất khẩu chỉ bó hẹp trong phạm vi nhỏ và tăng trưởng

chậm, do đó các ngành sản xuất không có cơ hội phát triển.
Thứ hai, coi thị trường thế giới để tổ chức sản xuất và xuất khẩu. Quan điểm
này tác động tích cực đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế thúc đẩy xuất khẩu:
+ Xuất khẩu tạo tiền đề cho các ngành khác có cơ hội phát triển thuận lợi.
Điều này có thể thông qua ví dụ như khi phát triển ngành dệt may xuất khẩu, các
ngành khác như bông, kéo sợi, nhuộm, tẩy…sẽ có điều kiện phát triển.
+ Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng thị trường sản phẩm, góp phần ổn định
sản xuất, tạo lợi thế nhờ quy mô.
+ Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng khả năng cung cấp đầu vào cho sản xuất,
nâng cao năng lực sản xuất trong nước, mở rộng thị trường tiêu dùng của một
quốc gia. Nó cho phép một quốc gia có thể tiêu dùng tất cả các mặt hàng với số
lương lớn hơn nhiều lần giới hạn khả năng sản xuất của quốc gia đó thậm chí cả
những mặt hàng mà họ không có khả năng sản xuất được.
+ Xuất khẩu góp phần thúc đẩy chuyên môn hoá, tăng cường hiệu quả sản
xuất của từng quốc gia. Nó cho phép chuyên môn hoá sản xuất phát triển cả về
chiều rộng và chiều sâu. Trong nền kinh tế hiện đại mang tính toàn cầu hoá như
ngày nay, mỗi loại sản phẩm người ta nghiên cứu thử nghiệm ở nước thứ nhất,
chế tạo ở nước thứ hai, lắp ráp ở nước thứ ba, tiêu thụ ở nước thứ tư và thanh toán
thực hiện ở nước thứ năm. Như vậy, hàng hoá sản xuất ra ở mỗi quốc gia và tiêu
thụ ở một quốc gia cho thấy sự tác động ngược trở lại của chuyên môn hoá tới
xuất khẩu.

5


Với đặc điểm quan trọng là tiền tệ sản xuất sử dụng làm phương tiện thanh
toán, xuất khẩu góp phần làm tăng dự trữ ngoại tệ một quốc gia. Đặc biệt với các
nước đang phát triển, đồng tiền không có khả năng chuyển đổi thì ngoại tệ có
được nhờ xuất khẩu đóng vai trò quan trọng trong việc điều hoà về cung cấp
ngoại tệ, ổn định sản xuất, qua đó góp phần vào tăng trưởng và phát triển kinh tế.

- Xuất khẩu có vai trò kích thích đổi mới trang thiết bị và công nghệ sản
xuất. Để đáp ứng yêu cầu cao của thị trường thế giới về quy cách, chất lượng sản
phẩm thì một mặt phải đổi mới trang thiết bị phục vụ sản xuất, một mặt người lao
động phải nâng cao tay nghề, học hỏi những kinh nghiệm sản xuất tiên tiến.
- Xuất khẩu có tác động tích cực tới việc giải quyết công ăn việc làm, cải
thiện đời sống nhân dân.Đối với công ăn việc làm, xuất khẩu thu hút hàng triệu
lao động thông qua việc sản xuất hàng xuất khẩu. Mặt khác, xuất khẩu tạo ra
ngoại tệ để nhập khẩu hàng tiêu dùng đáp ứng yêu cầu ngày càng đa dạng và
phong phú của nhân dân.
- Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy sự phát triển các mối quan hệ
kinh tế đối ngoại. Xuất khẩu và các mối quan hệ kinh tế đối ngoại, ngoại giao có
tác động qua lại, phụ thuộc lẫn nhau. Hoạt động xuất khẩu là cơ sở tiền đề vững
chắc để xây dựng các mối quan hệ kinh tế đối ngoại sau này, từ đó kéo theo các
mối quan hệ khác phát triển như du lịch quốc tế, bảo hiểm quốc tế, tín dụng quốc
tế… ngược lại, sự phát triển của các ngành này lại tác động trở lại hoạt động xuất
khẩu làm cơ sở hạ tầng cho hoạt động xuất khẩu phát triển.
Có thể nói xuất khẩu nói riêng và hoạt động thương mại quốc tế nói chung
sẽ dẫn tới những sự thay đổi trong sinh hoạt tiêu dùng hàng hoá của nền kinh tế
bằng hai cách:
+ Cho phép lượng hàng tiêu dùng nhiều hơn với số hàng hóa sản xuất ra.
+ Kéo theo sự thay đổi có lợi cho phù hợp với các đặc điểm của sản xuất
Tuy nhiên, tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể của từng quốc gia mà các tác động
của xuất khẩu đối với các quốc gia khác nhau là khác nhau.
c. Đối với các doanh nghiệp
Cùng với sự bùng nổ của nền kinh tế toàn cầu thì xu hướng vươn ra thị
trường quốc tế là một xu hướng chung của tất cả các quốc gia và các doanh
nghiệp. Xuất khẩu là một trong những con đường quen thuộc để các doanh
nghiệp thực hiện kế hoạch bành trướng, phát triển, mở rộng thị trường của mình.
6



Xuất khẩu tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mở rộng thị trường tiêu thụ
sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Nhờ có xuất khẩu mà tên tuổi của doanh
nghiệp không chỉ được các khách hàng trong nước biết đến mà còn có mặt ở thị
trường nước ngoài.
Xuất khẩu tạo nguồn ngoại tệ cho các doanh nghiệp, tăng dự trữ qua đó nâng
cao khả năng nhập khẩu, thay thế, bổ sung, nâng cấp máy móc, thiết bị, nguyên
vật liệu… phục vụ cho quá trình phát triển.
Xuất khẩu phát huy cao độ tính năng động sáng tạo của cán bộ XNK cũng
như các đơn vị tham gia như: tích cực tìm tòi và phát triển các mặt hàng trong khả
năng xuất khẩu các thị trường mà doanh nghiệp có khả năng thâm nhập.
Xuất khẩu buộc các doanh nghiệp phải luôn luôn đổi mới và hoàn thiện công
tác quản trị kinh doanh. Đồng thời giúp các doanh nghiệp kéo dài tuổi thọ của chu
kỳ sống của một sản phẩm.
Xuất khẩu tất yếu dẫn đến cạnh tranh, theo dõi lần nhau giữa các đơn vị
tham gia xuất khẩu trong và ngoài nước. Đây là một trong những nguyên nhân
buộc các doanh nghiệp tham gia xuất khẩu phải nâng cao chất lượng hàng hoá
xuất khẩu, chú ý hơn nữa trong việc hạ giá thành của sản phẩm, từ đó tiết kiệm
các yếu tố đầu vào, hay nói cách khác là tiết kiệm các nguồn lực.
Sản xuất hàng xuất khẩu giúp doanh nghiệp thu hút được nhiều lao động, tạo
thu nhập ổn định cho đời sống cán bộ công nhân viên và tăng thêm lợi nhuận.
Doanh nghiệp tiến hành hoạt động xuất khẩu có cơ hội mở rộng quan hệ
buôn bán kinh doanh với nhiều đối tác nước ngoài dựa trên cơ sở đôi bên cùng có
lợi.
2.1.2 Mục tiêu, nhiệm vụ của xuất khẩu
2.1.2.1 Mục tiêu của xuất khẩu
Mục đích của hoạt động xuất khẩu là khai thác được lợi thế của từng quốc
gia trong phân công lao động quốc tế. Dựa trên cơ sở là sự phát triển hoạt động
mua bán hàng hóa trong nước, hơn bao giờ hết xuất khẩu đang diễn ra mạnh mẽ
cả về chiều rộng lẫn chiều sâu, trong tất cả các ngành, các lĩnh vực, dưới mọi hình

thức đa dạng phong phú và không chỉ với hàng hóa hữu hình mà còn cả hàng hóa
vô hình. “Đẩy mạnh xuất khẩu, coi xuất khẩu là hướng ưu tiên và là trọng điểm
của kinh tế đối ngoại. Tạo thêm các mặt hàng xuất khẩu chủ lực. Nâng sức cạnh
tranh của hàng xuất khẩu trên thị trường. Giảm tỷ trọng sản phẩm thô và sơ chế;
7


tăng tỷ trọng sản phẩm chế biến sâu và tinh trong hàng xuất khẩu”. Nhưng cho dù
thế nào thì mục tiêu của xuất khẩu vẫn nhằm đem lại lợi ích cho tất cả các bên
tham gia. Mục tiêu quan trọng chủ yếu nhất của xuất khẩu vẫn là để nhập khẩu
đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế quốc dân.
2.1.2.2 Nhiệm vụ của xuất khẩu
Để thực hiện tốt các mục tiêu trên, hoạt động xuất khẩu cần hướng vào thực
hiện các nhiệm vụ sau:
- Phải ra sức khai thác có hiệu quả mọi nguồn lực của đất nước (đất đai, vốn,
nhân lực, tài nguyên thiên nhiên, cơ sở vật chất…)
- Phải mở rộng thị trường, nguồn hàng và đối tác kinh doanh xuất khẩu
nhằm đẩy mạnh xuất khẩu, coi xuất khẩu là mũi nhọn đột phá cho sự phát triển.
- Nâng cao năng lực sản xuất hàng xuất khẩu để tăng nhanh khối lượng và
kim ngạch xuất khẩu.
- Tạo ra những mặt hàng (nhóm hàng) xuất khẩu chủ lực đáp ứng những đòi
hỏi của thị trường thế giới và của khách hàng về chất lượng và số lượng, có sức
hấp dẫn và khả năng cạnh tranh cao.
2.1.3 Các hình thức xuất khẩu chủ yếu
2.1.3.1 Xuất khẩu trực tiếp
Xuất khẩu trực tiếp là việc xuất khẩu các loại hàng hoá và dịch vụ do chính
doanh nghiệp sản xuất ra hoặc thu mua từ các đơn vị sản xuất trong nước tới
khách hàng nước ngoài thông qua các tổ chức cuả mình.
Hình thức này đòi hỏi doanh nghiệp phải tự lo bán trực tiếp các sản phẩm
của mình ra nước ngoài, vì nó đòi hỏi đơn vị phải ứng trước một lượng vốn khá

lớn để sản xuất hoặc thu mua hàng. Phương thức này có một số ưu điểm là thông
qua đàm phán thảo luận trực tiếp dễ dàng đi đến thống nhất và ít xảy ra những
hiểu lầm đáng tiếc. Do đó giảm được chi phí trung gian, làm tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp, có nhiều điều kiện phát huy tính độc lập của doanh nghiệp, chủ
động trong việc tiêu thụ hàng hoá sản phẩm của mình. Tuy nhiên, bên cạnh những
mặt tích cực thì phương thức này còn bộc lộ một số nhược điểm như dễ xảy ra rủi
ro, khối lượng hàng hoá khi tham giao giao dịch thường phải lớn thì mới có thể
bù đắp được chi phí trong việc giao dịch.

8


2.1.3.2 Xuất khẩu gián tiếp
Xuất khẩu gián tiếp là việc cung ứng hàng hóa ra thị trường nước ngoài
thông qua các trung gian xuất khẩu như đại lý hoặc người môi giới. Đơn vị XNK
đóng vai trò là người trung gian thay cho đơn vị sản xuất tiến hành ký kết hợp
đồng xuất khẩu, tiến hành làm các thủ tục cần thiết để xuất khẩu và qua đó được
hưởng một số tiền nhất định gọi là phí uỷ thác.
Hình thức này thường được các doanh nghiệp mới tham gia thị trường quốc
tế áp dụng, các cơ sở sản xuất với quy mô nhỏ, chưa đủ điều kiện xuất khẩu trực
tiếp , chưa quen biết thị trường, chưa am hiểu khách hàng và chưa thông thạo các
nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu. Ưu điểm của phương thức này là những
người nhận uỷ thác hiểu rõ tình hình thị trường, pháp luật và tập quán địa
phương, do đó họ có khả năng đẩy mạnh việc buôn bán cho người uỷ thác; doanh
nghiệp không phải đầu tư nhiều cũng như không phải triển khai lực lượng bán
hàng, các hoạt động xúc tiến, khuếch trương ở nước ngoài. Hơn nữa rủi ro cũng
hạn chế vì trách nhiệm bán hàng thuộc về các tổ chức trung gian. Tuy nhiên
phương thức này làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp do phải chia sẻ với các tổ
chức trung gian; công ty kinh doanh XNK không liên hệ trực tiếp với thị trường
nước ngoài, thường phải đáp ứng những yêu sách của người trung gian, dẫn đến

chậm thích ứng với các biến động của thị trường.
2.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị xuất khẩu
- Sản lượng xuất khẩu: là lượng hàng mà doanh nghiệp xuất bán qua các
quốc gia khác theo các điều khoản của hợp đồng trong một thời gian nhất định.
- Giá bán hàng xuất khẩu: là biểu hiện bằng tiền giá trị hàng xuất khẩu thông
qua một đơn vị tiền tệ quốc tế, nghĩa là số lượng tiền phải trả cho hàng hóa đó.
Trong xuất khẩu thường sử dụng các đồng tiền mạnh như: USD, EURO...
Sản lượng và giá bán hàng xuất khẩu có mối quan hệ ngược chiều nhau,
tuân theo quy luật cung - cầu. Khi sản lượng tăng sẽ làm cho cung tăng, dẫn tới
giá cả hàng hóa sẽ giảm xuống do dư thừa hàng hóa. Ngược lại, khi hàng hóa bị
thiếu hụt thì giá cả hàng hóa sẽ tăng lên do áp lực từ phía cung.
2.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình xuất khẩu
2.1.5.1 Khái niệm doanh thu
Theo Phạm Văn Dược (2008) cho rằng, doanh thu là phần giá trị mà công ty
thu được trong quá trình hoạt động kinh doanh bằng việc bán sản phẩm hàng hóa
của mình. Doanh thu là một trong những chỉ tiêu quan trọng phản ánh quá trình
9


hoạt động kinh doanh của đơn vị ở một thời điểm cần phân tích. Thông qua nó có
thể đánh giá được hiện trạng của doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hay không.
Chỉ tiêu doanh thu của doanh nghiệp bao gồm doanh thu từ hoạt động kinh doanh
chính và doanh thu từ hoạt động khác.
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh chính: Là toàn bộ tiền bán sản
phẩm/hàng hóa, cung ứng dịch vụ sau khi trừ ra các khoản chiết khấu thanh toán,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại (chứng từ hợp lệ), thuế giá trị gia tăng, thuế
xuất khẩu và được khách hàng chấp nhận thanh toán. Doanh thu từ hoạt động
kinh doanh chính thể hiện bởi 2 chỉ tiêu:
- Tổng doanh thu bán hàng
- Doanh thu thuần = Tổng doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ + Các

khoản hoàn nhập (hoàn nhập dự phòng giảm giá tồn kho, dự phòng giảm giá
chứng khoán, dự phòng các khoản phải thu khó đòi).
Doanh thu từ các hoạt động khác:
- Doanh thu từ hoạt động tài chính.
- Doanh thu từ hoạt động bất thường.
Tổng doanh thu của doanh nghiệp trong kỳ bằng tổng doanh thu từ hoạt
động kinh doanh chính và từ các hoạt động khác, nó phải được thể hiện đầy đủ
trên hóa đơn và sổ sách kế toán.
2.1.5.2 Khái niệm chi phí
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải tiêu hao các loại vật
tư, nguyên vật liệu, hao mòn máy móc thiết bị, trả công cho người lao động…
Chi phí sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền
của toàn bộ hao phí về vật chất và về lao động mà doanh nghiệp phải bỏ ra để sản
xuất, tiêu thụ sản phẩm và một số khoản tiền thuế gián thu trong một thời kỳ nhất
định (Phạm Văn Dược, 2008).
Tùy vào mục đích sử dụng, chi phí được phân loại dựa vào nhiều tiêu thức
khác nhau như: chi phí sản xuất, chi phí ngoài sản xuất, chi phí thời kì, chi phí
khả biến, chi phí bất biến, chi phí cơ hội…
2.1.5.3 Khái niệm về lợi nhuận
Theo Phạm Văn Dược (2008), lợi nhuận là mục tiêu chủ yếu của mọi doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Lợi nhuận là đòn bẩy kinh tế quan trọng
10


khuyến khích nâng cao hiệu quả kinh tế của mọi đơn vị, là nguồn vốn để tái sản
xuất và phát triển.
Lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động sản xuất kinh
doanh (tiền bán sản phẩm – chiết khấu thanh toán – giảm giá và hàng bán bị trả
lại) trừ đi giá thành toàn bộ sản phẩm (giá thành công xưởng + chi phí bán hàng +
chi phí quản lý) và các khoản thuế (thuế VAT + thuế xuất nhập khẩu) theo luật

định.
2.1.5.5 Kim ngạch xuất khẩu
Kim ngạch xuất khẩu là tổng giá trị xuất khẩu của tất cả các (hoặc một) hàng
hoá xuất khẩu của quốc gia (hoặc một doanh nghiệp) trong một kỳ nhất định, qui
đổi đồng nhất ra một loại đơn vị tiền tệ nhất định.
2.1.5.6 Đánh giá hiệu quả xuất khẩu
Việc so sánh hiệu quả xuất khẩu sản phẩm so với tổng doanh thu từ hoạt
động xuất khẩu cho ta cái nhìn tổng quan việc xuất khẩu sản phẩm đóng góp vào
tổng kim ngạch xuất khẩu và doanh thu công ty.
2.1.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến kinh doanh xuất khẩu
2.1.6.1 Các yếu tố bên ngoài
a. Môi trường kinh tế: có ảnh hưởng vô cùng lớn đến các doanh nghiệp như
lãi suất ngân hàng, chu kỳ kinh tế, nguồn cung tiền, xu hướng GDP, cán cân
thanh toán, tỷ lệ lạm phát, chính sách tài chính, chính sách tiền tệ, mức độ thất
nghiệp… vì các yếu tố này tương đối rộng nên cần chọn lọc để nhận biết các tác
động cụ thể ảnh hưởng trực tiếp đối với hoạt động kinh doanh của DN.
b. Môi trường chính trị và pháp luật: sự ổn định chính trị tạo ra môi trường
thuận lợi đối với các hoạt động kinh doanh. Sự can thiệp nhiều hay ít của Chính
phủ vào nền kinh tế cũng tạo ra những thuận lợi hoặc khó khăn và cơ hội kinh
doanh khác nhau cho từng DN. Bên cạnh đó, thương mại quốc tế có liên quan đến
nhiều quốc gia trên toàn thế giới, do vậy tình hình chính trị xã hội của mỗi quốc
gia hay của khu vực đều có ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh xuất khẩu của
DN.
Hệ thống pháp luật ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động xuất khẩu của các
doanh nghiệp gồm:

11



×