BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO
NGUYỄN GẮNG
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG MƠ HÌNH LIÊN KẾT THỂ DỤC THỂ
THAO GIỮA ĐẠI HỌC HUẾ VÀ CÁC TỔ CHỨC THỂ DỤC THỂ
THAO TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Hà Nội - 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO
NGUYỄN GẮNG
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG MƠ HÌNH LIÊN KẾT THỂ DỤC THỂ
THAO GIỮA ĐẠI HỌC HUẾ VÀ CÁC TỔ CHỨC THỂ DỤC THỂ
THAO TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ
Chuyên ngành: Giáo dục thể chất
Mã số: 62.14.01.03
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Cán bộ hƣớng dẫn khoa học:
1. PGS. TS Trần Đức Dũng
2.PGS. TS Đồng Văn Triệu
Hà Nội - 2015
I CA
ĐOAN
Tác giả luận án
Nguyễn Gắng
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................4
1.1. Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về TDTT ........................................................................4
1.2. Quan điểm, đƣờng lối của Đảng và Nhà nƣớc về TDTT trƣờng học. .................7
1.3. Một số vấn đề về giáo dục thể chất và thể thao trƣờng học. ..............................10
1.4. Các điều kiện đảm bảo công tác tổ chức hoạt động TDTT ngoại khóa. ............16
1.5. Một số cơ sở lý luận về xã hội hóa và xã hội hóa TDTT. ..................................17
1.5.1. Một số cơ sở lý luận về xã hội hóa. ............................................................17
1.5.2. Một số cơ sở lý luận về xã hội hóa TDTT. .................................................19
1.6. Một số vấn đề về CLB . .....................................................................................22
1.6.1. Khái niệm CLB. ..........................................................................................22
1.6.2. Khái niệm CLB TDTT. ...............................................................................24
1.6.3. Phân loại CLB TDTT. ................................................................................26
1.7. Một số vấn đề cơ bản về thiết chế xã hội và thiết chế TDTT. ...........................28
1.7.1. Một số vấn đề cơ bản về thiết chế xã hội...................................................28
1.7.2. Thiết chế TDTT. .........................................................................................28
1.8. Mơ hình tổ chức quản lý. ...................................................................................29
1.8.1. Khái niệm mơ hình. ....................................................................................29
1.8.2. Cơ cấu tổ chức quản lý và quản lý TDTT. .................................................30
1.9. Một số vấn đề về i n ết và i n ết thể dục thể thao. ......................................32
1.9.1. Khái niệm và mục đích của liên kết............................................................32
1.9.2. Vài nét liên kết mới ở xã hội Việt Nam. .....................................................33
1.9.3. Một số vấn đề về i n ết TDTT ở một số nƣớc trên thế giới. ...................34
1.9.4. Một số vấn đề về i n ết TDTT ở Việt Nam. ............................................35
1.10. Các cơng trình nghiên cứu i n quan đến TDTT trƣờng học. ..........................36
1.10.1. Các cơng trình nghiên cứu về TDTT trƣờng học có tính vĩ mơ. ..............36
1.10.2. Các cơng trình nghiên cứu về TDTT ngoại hóa trƣờng học:..................37
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG, PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU ....41
2.1. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu. ..................................................................41
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu. ................................................................................41
2.1.2. Khách thể nghiên cứu. ................................................................................41
2.1.3. Giới hạn nghiên cứu: ..................................................................................41
2.2. Phƣơng pháp nghi n cứu ...................................................................................41
2.2.1. Phƣơng pháp phân tích tổng hợp tài liệu. ...................................................41
2.2.2. Phƣơng pháp phỏng vấn. ............................................................................42
2.2.3. Phƣơng pháp mơ hình hóa. .........................................................................42
2.2.4. Phƣơng pháp iểm tra sƣ phạm. .................................................................43
2.2.5. Phƣơng pháp iểm tra tra y học. .................................................................45
2.2.6. Phƣơng pháp iểm tra chức năng tâm ý: ...................................................47
2.2.7. Phƣơng pháp thực nghiệm sự phạm. ..........................................................48
2.2.8. Phƣơng pháp toán học thống kê..................................................................48
2.3. Tổ chức nghiên cứu. ...........................................................................................49
2.3.1. Thời gian nghiên cứu. .................................................................................49
2.3.2. Phạm vi nghiên cứu: ...................................................................................50
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ....................................51
3.1. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn và nhu cầu xây dựng mơ hình liên kết về TDTT
giữa ĐH Huế và các tổ chức TDTT bên ngồi. ........................................................51
3.1.1. Thực trạng tập luyện TDTT ngoại khóa của SV ĐH Huế. .........................51
3.1.2. Bàn luận về thực trạng và nhu cầu hoạt động TDTT ngoại khóa của SV
ĐH Huế. ................................................................................................................72
3.2. Bƣớc đầu xây dựng mơ hình CLB TDTT Liên kết giữa các đơn vị thành viên
ĐH Huế với các tổ chức TDTT tr n địa bàn thành phố Huế. ...................................85
3.2.1. Các ti u chí xác định CLB TDTT Liên kết. ...............................................85
3.2.2. Xây dựng nội dung chi tiết các tiêu chí CLB TDTT Liên kết. ...................86
3.2.3. Xây dựng mơ hình tổ chức và hoạt động CLB TDTT Liên kết giữa các
đơn vị thành vi n ĐH Huế và các tổ chức TDTT bên ngoài. ..............................91
3.2.4. Nghiên cứu xây dựng quy trình thành lập CLB TDTT Liên kết. ...............94
3.2.5. Xây dựng quy chế tổ chức và hoạt động CLB TDTT Liên kết. .................95
3.2.6. Chuẩn bị tổ chức thực nghiệm CLB TDTT Liên kết..................................96
3.2.7. Bàn luận về xây dựng mơ hình CLB TDTT Liên kết. ..............................104
3.3. Ứng dụng mơ hình CLB TDTT Liên kết giữa ĐH Huế và các tổ chức TDTT
trên địa bàn thành phố Huế. ....................................................................................116
3.3.1. Tổ chức thực nghiệm. ...............................................................................117
3.3.2. Đánh giá ết quả thực nghiệm. .................................................................118
3.3.3. Bàn luận về hiệu quả CLB TDTT Liên kết đã xây dựng trong thực tiễn
tập luyện TDTT ngoại khóa. ...................................................................................138
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................147
Kết luận. ..................................................................................................................147
Kiến nghị: ................................................................................................................148
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN ÁN
ANQP
-
An ninh quốc phòng
CLB
-
CLB
CLB TDTT
-
CLB thể dục thể thao
CLB TDTT CS
-
CLB thể dục thể thao cơ sở
CCVC
-
Công chức, viên chức
ĐH
-
Đại học
ĐC
-
Đối chứng
GDĐT
-
Giáo dục và đào tạo
GDTC
-
Giáo dục thể chất
GV
-
Giảng viên
HLV
-
Huấn luyện viên
HDV
-
Hƣớng dẫn viên
HS
-
Học sinh
HSSV
-
Học sinh, sinh viên
SV
-
Sinh viên
SPTC
-
Sƣ phạm Thể chất
SVCN
-
Sinh viên chuyên ngành
TDTT
-
Thể dục thể thao
TN
-
Thực nghiệm
VHTTDL
-
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
XHH
-
Xã hội hóa
DANH MỤC CÁC ĐƠN VỊ ĐO Ƣ NG
Cm
-
Centimet
h
-
Giờ
Kg
-
Kilogram
KG
-
Kilogram lực
s
-
Giây
DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN ÁN
3.1.
Thực trạng các hình thức tập luyện TDTT ngoại khóa của SV
ĐH Huế
Sau trang
51
3.2.
Thực trạng các hình thức tập luyện TDTT ngoại khóa của
SVCN GDTC ĐH Huế
Sau trang
51
3.3.
Thực trạng các CLB TDTT tự phát của các đơn vị thành viên
ĐH Huế.
55
3.4.
Thực trạng tập luyện TDTT ngoại khóa của SV ĐH Huế
56
3.5.
Các nguyên nhân ảnh hƣởng đến tập luyện TDTT ngoại khóa
đối với SV ĐH Huế
Sau trang
57
3.6.
Khảo sát hiện trạng cơ sở vật chất và quỹ đất phục vụ hoạt động
TDTT trong các đơn vị thành vi n ĐH Huế
Sau trang
58
3.7
Thực trạng các điều kiện tổ chức hoạt động
TDTT ngoại khóa của ĐH Huế
59
3.8.
Nhu cầu thành lập CLB TDTT CS và chọn lựa các môn thể thao
ƣa thích của SV ĐH Huế
Sau trang
61
3.9.
Nhu cầu thành lập CLB TDTT CS và chọn lựa các môn thể thao
ƣa thích của SVCN GDTC ĐH Huế
Sau trang
61
3.10.
Ý kiến của chuyên gia về nhu cầu thành lập CLB TDTT CS ĐH
Huế
Sau trang
61
3.11.
Nhu cầu liên kết TDTT của SV ĐH Huế
64
3.12.
Nhu cầu liên kết TDTT của SVCN GDTC ĐH Huế
65
3.13.
Nhu cầu liên kết TDTT của ĐH Huế và của các tổ chức TDTT
bên ngồi
65
3.14.
Thực trạng hó hăn và thuận lợi của các tổ chức TDTT tr n địa
bàn thành phố Huế
68
3.15.
Khảo sát các mơn thể thao ƣa thích của SV ĐH Huế àm cơ sở
chọn lựa thực hiện liên kết với các tổ chức TDTT bên ngoài
Sau trang
70
3.16.
Khảo sát các mơn thể thao ƣa thích của SVCN GDTC ĐH Huế
àm cơ sở chọn lựa thực hiện liên kết với các tổ chức TDTT bên
ngồi
Sau trang
70
3.17.
Khảo sát các lợi ích khi tổ chức thực hiện liên kết TDTT giữa
ĐH Huế và các tổ chức TDTT bên ngoài
71
3.18.
Nội dung các ti u chí xác định Mơ hình CLB TDTT Liên kết
86
3.19.
Tổng hợp nội dung chi tiết các ti u chí xác định mơ hình CLB
TDTT Liên kết
88
3.20.
Tổng hợp ý kiến xác định cơ cấu tổ chức và thành viên của CLB
TDTT Liên kết
Sau trang
92
3.21.
Tổng hợp ý kiến xác định lộ trình hình thành giải pháp xây
dựng liên kết TDTT
95
3.22.
Tổng hợp ý kiến của các chuy n gia đóng góp quy chế tổ chức
và hoạt động CLB TDTT Liên kết.
Sau trang
95
3.23.
Điều kiện tài chính của SV ĐH Huế
97
3.24.
Khảo sát các khoản sinh hoạt phí hàng tháng của sinh vi n ĐH
Huế
Sau trang
99
3.25.
Khảo sát mức đóng phí tập luyện tại một số cơ sở TDTT bên
ngồi
100
3.26. Thăm dị mức đóng hội phí tập luyện trong CLB TDTT Liên kết
Sau trang
100
3.27.
Thăm dò mốc thời gian tổ chức hoạt động CLB TDTT Liên
kết/ngày
Sau trang
100
3.28.
Điều lệ tổ chức hoạt động CLB TDTT Liên kết
103
3.29.
So sánh sự phát triển thể chất giữa nhóm TN I và nhóm ĐC
(NAM) - Trƣớc thực nghiệm
Sau trang
118
3.30.
So sánh sự phát triển thể chất giữa nhóm TN II và nhóm ĐC
(NAM) - Trƣớc thực nghiệm
Sau trang
118
3.31.
So sánh sự phát triển thể chất giữa nhóm TN I và nhóm TN II
(NAM) - Trƣớc thực nghiệm
Sau trang
118
3.32.
So sánh sự phát triển thể chất giữa nhóm TN I và nhóm ĐC
(NỮ) - Trƣớc thực nghiệm
Sau trang
118
3.33.
So sánh sự phát triển thể chất giữa nhóm TN II và nhóm ĐC
(NỮ) - Trƣớc thực nghiệm
Sau trang
118
3.34.
So sánh sự phát triển thể chất giữa nhóm TN I và nhóm TN II
(NỮ) - Trƣớc thực nghiệm
Sau trang
118
3.35.
So sánh sự phát triển thể chất giữa nhóm TN I và nhóm ĐC
(NAM) - Sau thực nghiệm
Sau trang
119
3.36.
So sánh sự phát triển thể chất giữa nhóm TN II và nhóm ĐC
(NAM) - Sau thực nghiệm
Sau trang
120
3.37.
So sánh sự phát triển thể chất giữa nhóm TN I và nhóm TN II
(NAM) - Sau thực nghiệm
Sau trang
121
3.38.
So sánh sự phát triển thể chất giữa nhóm TN I và nhóm ĐC
(NỮ) - Sau thực nghiệm
Sau trang
122
3.39.
So sánh sự phát triển thể chất giữa nhóm TN II và nhóm ĐC
(NỮ) - Sau thực nghiệm
Sau trang
123
3.40.
So sánh sự phát triển thể chất giữa nhóm TN I và nhóm TN II
(NỮ) - Sau thực nghiệm
Sau trang
124
3.41.
So sánh sự phát triển thể chất của nhóm ĐC (NAM) - Trƣớc và
sau thực nghiệm
Sau trang
125
3.42.
So sánh sự phát triển thể chất của nhóm TN I (NAM) - Trƣớc và
sau thực nghiệm
Sau trang
125
3.43.
So sánh sự phát triển thể chất nhóm TN II (NAM) - Trƣớc và
sau thực nghiệm
Sau trang
125
3.44.
So sánh sự phát triển thể chất của nhóm ĐC (NỮ) - Trƣớc và
sau thực nghiệm
Sau trang
126
3.45.
So sánh sự phát triển thể chất của nhóm TN I (NỮ) - Trƣớc và
sau thực nghiệm
Sau trang
126
3.46.
So sánh sự phát triển thể chất của nhóm TN II (NỮ) - Trƣớc và
sau thực nghiệm
Sau trang
126
3.47.
Khảo sát sự biến đổi số ƣợng ngƣời tập trong các loại hình
TDTT ngoại khóa
129
3.48.
Bảng điều tra mức độ ham thích tập luyện trong mỗi loại hình
TDTT ngoại khóa
132
3.49.
Mức độ chun cần của ngƣời tập trong mỗi loại hình TDTT
ngoại khóa.
133
3.50.
Bảng điều tra mức độ trạng thái tâm lý của ngƣời tập trong mỗi
loại hình TDTT ngoại khóa
135
3.51.
So sánh về năng ực tập trung của ngƣời tập trong các loại hình
tập luyện TDTT ngoại khóa
136
3.52.
So sánh các phẩm chất đạo đức ngƣời tập trong các loại hình tập
luyện TDTT ngoại khóa
137
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ TRONG LUẬN ÁN
3.1.
Các hình thức tập luyện TDTT ngoại khóa của SV ĐH Huế.
Sau trang
51
3.2.
Tổng hợp nhu cầu thành lập CLB TDTT CS
Sau trang
61
3.3.
Nhu cầu tập luyện các môn thể thao ngoại khóa của SV ĐH Huế.
Sau trang
61
3.4.
Nhu cầu liên kết TDTT của ĐH Huế và các tổ chức TDTT bên
ngoài
66
3.5.
Tổng hợp các mơn thể thao ƣa thích để chọn lựa và thực hiện liên Sau trang
kết với các tổ chức TDTT bên ngoài
70
3.6.
So sánh nhịp độ tăng trƣởng các chỉ số các chỉ tiêu kiểm tra của
Nam
Sau trang
125
3.7.
So sánh nhịp độ tăng trƣởng các chỉ số các chỉ tiêu kiểm tra của
Nữ
Sau trang
126
3.8.
Sự biến đổi số ƣợng ngƣời tập tập trong các loại hình tập luyện
TDTT ngoại khóa
130
DANH MỤC SƠ ĐỒ TRONG LUẬN ÁN
3.1
Tổ chức quản lý TDTT quần chúng ở trƣờng học
16
3.2
Mơ hình tổ chức CLB TDTT Liên kết
93
1
MỞ ĐẦU
Xu hƣớng hội nhập khu vực và thế giới đã đƣợc Đảng và Nhà nƣớc hoạch
định đồng bộ trên nhiều ĩnh vực nhằm phát triển toàn diện đất nƣớc và thực tiễn đã
đạt đƣợc nhiều thành tựu to lớn, làm phát triển nền kinh tế quốc dân, ổn định xã hội,
đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân không ngừng đƣợc cải thiện.
"Đầu tƣ cho giáo dục à đầu tƣ cho tƣơng ai"; "Giáo dục và đào tạo (GDĐT)
là quốc sách hàng đầu"…Đầu tƣ cho giáo dục, trong đó đầu tƣ cho các hoạt động
giáo dục thể chất đã đƣợc Đảng và Nhà nƣớc đặc biệt chú trọng. Đầu tƣ cho giáo
dục thể chất (GDTC) có nghĩa à đầu tƣ cho việc cải tạo nòi giống, đáp ứng các yêu
cầu phát triển đất nƣớc và đƣợc thể chế hóa cụ thể bằng Luật Thể dục thể thao
(TDTT). Về nội dung GDTC và công tác TDTT trƣờng học, luật TDTT n u rõ: "Cơ
quan quản ý nhà nƣớc về GDĐT, nhà trƣờng và các cơ sở giáo dục khác thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân có trách nhiệm tạo các điều kiện hoạt động cho các câu lạc
bộ (CLB) TDTT của học sinh, sinh viên (HSSV) và các trung tâm TDTT trực
thuộc" và "Nhà trƣờng, các cơ sở giáo dục hác đảm bảo thực hiện đầu tƣ xây dựng
và sử dụng đúng mục đích cơ sở vật chất dành cho môn học GDTC và hoạt động
thể thao theo quy định của luật giáo dục, luật GDTC và pháp luật liên quan" [61]
Hiện nay, các điều kiện đảm bảo chất ƣợng GDTC và hoạt động TDTT ngoại
hóa trong các trƣờng đại học (ĐH) ngày càng tốt hơn. Chƣơng trình nội hóa đƣợc
nghiên cứu thay đổi linh hoạt, mềm dẻo; Năng ực, trình độ đội ngũ giáo vi n và
cán bộ quản ý ngày càng đƣợc nâng cao; Điều kiện cơ sở vật chất, sân tập, dụng cụ
ngày càng đƣợc tăng cƣờng; Các hoạt động thể thao ngoại hóa đƣợc sự quan tâm
chỉ đạo từ Bộ GDĐT đến các nhà trƣờng… Tuy nhi n, theo nhận định của nhiều
nhà nghiên cứu và thực tiễn đánh giá của Nhà nƣớc, hiệu quả và chất ƣợng GDTC
cho HSSV trong trƣờng học các cấp vẫn còn thấp. Nguy n nhân à do chƣơng trình
nội khóa thể dục hiện nay với thời ƣợng ít, tổ chức dạy học chƣa tốt, thiếu hụt giáo
vi n, cơ sở vất chất còn nghèo nàn... [64], chƣa thật sự à động lực thúc đẩy quá
trình phát triển và hồn thiện thể chất cho ngƣời học. Mặt khác, vì nhiều nguyên
nhân chủ quan và khách quan khác nhau mà hoạt động thể thao ngoại hóa chƣa trở
2
thành niềm đam m , thói quen rèn uyện thƣờng xuyên hàng ngày của HSSV.
Về đánh giá cụ thể của đề án tổng thể phát triển thể chất và nâng cao tầm vóc
ngƣời Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030 khẳng định: Thực tiễn trong điều kiện đất
nƣớc có nhiều hó hăn, nguồn lực cịn hạn hẹp, đƣợc sự quan tâm, chăm o của
Đảng, Nhà nƣớc và toàn xã hội, với những nỗ ực của ngành GDĐT, công tác GDTC
và thể thao trƣờng học đã đạt những ết quả quan trọng trong việc phát triển thể chất
nâng cao thể lực, nhằm giáo dục tồn diện cho HSSV, góp phần đào tạo nguồn nhân
lực chất ƣợng cao. Tuy nhiên, chất ƣợng GDTC và thể thao trƣờng học nhìn chung
cịn nhiều bất cập. Thể chất của HSSV chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của sự nghiệp
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc [64].
Việc chuyển đổi đồng bộ từ đào tạo tạo niên chế sang đào tạo theo học chế tín
chỉ của ĐH Huế là phù hợp với quy luật phát triển của giáo dục ĐH nhƣng đồng
thời cũng nảy sinh nhiều hó hăn, bất cập, nhất là tổ chức và quản lý các hoạt động
tập thể, các hoạt động ngoại hóa, trong đó có hoạt động TDTT ngoại khóa.
Nghiên cứu đánh giá thực trạng, đề xuất các giải pháp phát triển TDTT ngoại
hóa trƣờng học đã đƣợc nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu và đã góp phần nâng
cao chất ƣợng hoạt động thể thao ngoại khóa cho HSSV. Tuy nhiên các cơng trình
nghiên cứu điển hình tr n quan tâm đến các mảng định hƣớng bằng các thiết chế
chung ở góc độ CLB thể dục thể thao cơ sở (CLB TDTT CS) trƣờng học; Xây dựng
nội dung và hình thức tổ chức hoạt động TDTT ngoại hóa cho các trƣờng ĐH; Các
giải pháp phát triển TDTT ngoại khóa trong phạm vi trƣờng học; Hiệu quả tập
luyện của sinh viên (SV) trong CLB TDTT nơi cƣ trú...cũng chỉ là các giải pháp tổ
chức TDTT ngoại khóa riêng trong nội bộ trƣờng học hoặc chỉ mang tính chất khảo
sát, đánh giá hiệu quả tập luyện TDTT ngoại khóa của SV trong trƣờng học và tập
luyện tại các tổ chức TDTT b n ngồi. Chƣa có cơng trình hoa học nào đề cập đến
các hoạt động phối hợp hoặc liên kết TDTT giữa trƣờng học và các đơn vị TDTT
b n ngoài để tăng cƣờng các điều kiện tổ chức tập luyện, tạo cơ hội và hấp dẫn, thu
hút HSSV tham gia tập luyện thƣờng xuyên TDTT.
Tr n cơ sở ý nghĩa và tầm quan trọng của vấn đề đặt ra, hƣớng nghiên cứu đề
3
tài đƣợc xác định: "Nghiên cứu xây dựng mơ hình liên kết thể dục thể thao giữa
Đại học Huế và các tổ chức thể dục thể thao trên địa bàn thành phố Huế".
- Mục đích nghiên cứu: Đề tài đƣợc nghiên cứu với mục đích tăng cƣờng các
điều kiện để tổ chức tập luyện TDTT ngoại hóa trong trƣờng học; Xây dựng đƣợc
mơ hình tổ chức và hoạt động TDTT ngoại khóa phù hợp cho SV, tạo cơ hội và điều
kiện thuận lợi cho SV tiếp cận, tham gia tập luyện TDTT ngoại khóa có tổ chức,
hƣớng dẫn, đáp ứng nhu cầu vận động và thƣởng thức TDTT, tăng số ngƣời tập
luyện thƣờng xun TDTT, góp phần hồn thiện mục ti u đào tạo nguồn nhân lực
của ĐH Huế và đáp ứng đƣợc yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá
đất nƣớc.
- Mục tiêu nghiên cứu: Để giải quyết mục đích của đề tài các mục tiêu sau
đây đƣợc đặt ra:
1. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn và nhu cầu xây dựng mơ hình liên kết về TDTT
giữa ĐH Huế và các tổ chức TDTT bên ngoài.
2. Bƣớc đầu xây dựng mơ hình CLB TDTT Liên kết giữa các đơn vị thành
vi n ĐH Huế với các tổ chức TDTT tr n địa bàn thành phố Huế.
3. Ứng dụng mơ hình CLB TDTT liên kết giữa ĐH Huế và các tổ chức TDTT
tr n địa bàn thành phố Huế.
- Giả thiết khoa học: Đề tài đƣợc tổ chức nghiên cứu để kiểm định giả thiết
cho rằng: Mô hình liên kết TDTT giữa ĐH Huế và các tổ chức TDTT bên ngoài là
giải pháp phù hợp, tăng cƣờng đƣợc các điều kiện tổ chức TDTT ngoại khóa cho
SV. Đáp ứng nhu cầu cần tổ chức hoạt động TDTT ngoại khóa của các đơn vị thành
vi n, đáp ứng thực tiễn nhu cầu cần đƣợc liên kết của các tổ chức TDTT bên ngoài;
Sẽ là nhân tố thu hút đơng đảo SV tham gia TDTT ngoại hóa cũng nhƣ các đối
tƣợng ngồi xã hội có nhu cầu tham gia tập luyện TDTT. Đồng thời, hiệu quả cụ thể
sẽ chứng minh chủ trƣơng đúng đắn của chiến ƣợc phát triển GDTC của Bộ GDĐT
trong việc cần phải đa dạng hóa các loại hình CLB TDTT CS trƣờng học hiện nay.
4
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tƣ tƣởng Hồ Chí
inh về Thể dục thể thao
TDTT là một bộ phận của nền văn hóa nhân oại nhằm hồn thiện con ngƣời
với quan niệm vận động là sức khỏe, là sự sống.
Sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh n quan tâm đến mọi ĩnh vực hoạt động của
đất nƣớc, vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, vì sự tiến bộ và hạnh phúc của
nhân dân. TDTT là một trong những ĩnh vực đƣợc Chủ tịch Hồ Chí Minh quan tâm,
chỉ đạo, xây dựng và phát triển ngay từ sau cách mạng tháng tám thành công cũng nhƣ
trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ đất nƣớc.
Tƣ tƣởng, quan điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định về nền tảng của
sự nghiệp TDTT nƣớc ta là: TDTT là một công tác cách mạng vừa nhu cầu vừa là
quyền lợi vừa à nghĩa vụ của quần chúng, là sự nghiệp của tồn dân, do dân và vì
dân... Cơng tác TDTT có nhiệm vụ nghiên cứu phƣơng pháp và thực hành thể dục
trong toàn quốc nhằm tăng bổ sức khoẻ quốc dân và cải tạo nòi giống Việt Nam.
Để tăng cƣờng và mở rộng các hoạt động TDTT, ngay sau hi đất nƣớc giành
đƣợc độc lập, ngày 30-1-1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ý Sắc lệnh số 14, thành
lập Nha Thể dục Trung ƣơng thuộc Bộ Thanh niên, tiền thân của ngành TDTT ngày
nay. Ngày 27-3-1946, Ngƣời ký Sắc lệnh số 33, thành lập Nha Thanh niên và Thể
dục thuộc Bộ Quốc gia giáo dục gồm phòng thanh niên và phòng thể dục trung
ƣơng. Cũng trong tháng 3-1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã viết "Lời kêu gọi tồn
dân t p thể dục", chỉ ra mục đích, tính chất của của nền TDTT Việt Nam mới. Mục
tiêu của TDTT là bảo vệ, tăng cƣờng sức khỏe cho nhân dân, góp phần cải tạo nịi
giống Việt Nam, à cho dân cƣờng, cho nƣớc thịnh. Trong lời kêu gọi tồn dân tập
thể dục, Bác viết: "Giữ gìn dân chủ, xây dựng nƣớc nhà, gây đời sống mới, việc gì
cũng cần có sức khỏe mới thành cơng; mỗi ngƣời dân yếu ớt tất cả làm cho cả nƣớc
yếu ớt một phần, mỗi ngƣời dân mạnh khỏe tức là góp phần cho cả nƣớc mạnh
khỏe. Vì vậy luyện tập thể dục, bồi dƣỡng sức khỏe là bổn phận của mỗi ngƣời dân
y u nƣớc" [13]. Tƣ tƣởng, quan điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh về TDTT khơng
5
những đƣợc thể hiện những ý kiến về sự quan tâm đối với ĩnh vực này mà còn
đƣợc thể hiện trong thực tế rèn luyện của mình hi Ngƣời viết: "Tự tôi, ngày nào
cũng tập thể dục" [58].
Tháng 5/1946, Ngƣời đích thân phát động phong trào "Khoẻ vì nƣớc"...
Những việc làm thiết thực trên cho thấy, Hồ Chí Minh đã hai sinh ra nền TDTT
của nƣớc Việt Nam mới [71].
Về TDTT trƣờng học, Bác coi đó à mục tiêu quan trọng trong sự nghiệp giáo
dục chủ nghĩa cộng sản cho thanh niên, HSSV. Tăng cƣờng thể chất của nòi giống
Việt Nam đƣợc Bác quan tâm trong quá trình ãnh đạo đất nƣớc: “Thanh ni n phải
rèn luyện TDTT, vì thanh ni n à tƣơng ai của đất nƣớc…” [13].
Ngày 17/9/1946, tết trung thu đầu tiên của nƣớc Việt Nam độc lập, Bác Hồ
gửi thƣ cho học sinh (HS). Ngƣời căn dặn: “...phải si ng năng tập TDTT cho mình
mẩy đƣợc nở nang và ra sức giúp việc cho Nhi đồng cứu vong Hội”[40].
Ngày 10/11/1946, Bác đến dự lễ khai mạc thanh niên thể thao quốc tế tổ chức
tại quảng trƣờng Nhà Hát Lớn Hà Nội do trƣờng Thể dục Việt Nam tổ chức. Phát
biểu tại buổi lễ, Ngƣời căn dặn: “Trong thanh ni n còn nhiều ngƣời rất yếu ớt, cán
bộ, HS của trƣờng Thể dục phải làm cho toàn thể đồng bào càng khỏe, phải phổ
thơng hóa, đại chúng hóa, dân chủ hóa thể dục... Hiện thời, ở nơng thơn cũng nhƣ
thành thị cịn rất nhiều đồng bào yếu ớt. Mang danh cán bộ TDTT, các HS có bổn
phận tổ chức cho đồng bào cùng tập luyện. Có nhƣ vậy cơng phu tập luyện của các
em mới hữu ích”[13].
Ngày 19/12/1946, trong thƣ gửi cho tƣớng Trần Tu Hòa, Ngƣời chỉ rõ Chính
cƣơng của Việt Minh về văn hóa à: Phát triển thể dục, đức dục, bãi bỏ học phí nhập
học do ngƣời Pháp đặt ra [41].
Ngày 24/10/1955, Bác gửi thƣ cho HS nhân ngày hai trƣờng. Ngƣời nêu lên
nội dung giáo dục tồn diện, trong đó coi trọng tất cả các mặt đức, trí, thể, mỹ:
- Thể dục: Làm cho thân thể khỏe mạnh, đồng thời cần giữ gìn vệ sinh các
nhân và vệ sinh chung.
- Trí dục: Ơn lại những điều đã học, học thêm những tri thức mới;
6
- Mỹ dục: Để phân biệt cái gì à đẹp, cái gì à hơng đẹp.
- Đức dục: Là u tổ quốc, y u nhân dân, y u ao động, yêu khoa học, yêu
trọng của công [42].
Ngày 2/11/1956, tại đại hội toàn quốc lần thứ II Đoàn Thanh ni n cứu quốc,
Bác căn dặn: Thanh niên phải gƣơng mẫu 4 điểm:
1) Giữ vững đạo đức cách mạng, khiêm tốn, cần cù, hăng hái, dũng cảm. Phải
tránh tƣ tƣởng kiêu ngạo, công thần, tự tƣ, tự lợi.
2) Xung phong trong mọi công tác.
3) Cố gắng học tập chính trị, văn hóa, nghề nghiệp để tiến bộ mãi.
4) Luôn luôn rèn luyện thân thể cho khỏe mạnh. Khỏe mạnh thì mới có đủ sức
để tham gia một cách dẻo dai bền bỉ những cơng việc ích nƣớc lợi dân [42].
Ngày 18/9/1958, dự cuộc họp Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng nghe báo cáo về
vấn đề TDTT, Bác ƣu ý công tác tuy n truyền phải làm nổi bật đƣợc tầm quan
trọng của TDTT đối với sản xuất, quốc phòng [9].
Ngày 18/12/1959, tại kỳ họp thứ 11, Quốc hội hóa I nƣớc Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa, trong báo cáo về Dự thảo Hiến pháp sửa đổi. Về quyền lợi và nghĩa vụ
cơ bản của cơng dân, Ngƣời n u: “Cơng dân đều bình đẳng trƣớc pháp luật. Nhà
nƣớc chú trọng đặc biệt việc giáo dục thanh niên về đức dục, trí dục và thể dục” [43].
Ngày 13/3/1960, trong chuyến thăm và nói chuyện với đồng bào và cán bộ
tỉnh Thái Nguy n, Ngƣời căn dặn công nhân, bộ đội, cán bộ và đồng bào Thái
Nguyên cần đẩy mạnh phong trào TDTT [44].
Bác rất coi trọng việc bồi dƣỡng các tài năng TDTT. Mỗi giải thi đấu trong
nƣớc hay quốc tế, Ngƣời đều có các cuộc tiếp đón gặp gỡ các HLV, VĐV. Điều đó
càng nói lên sự quan tâm cụ thể, tồn diện của Bác với công tác TDTT đất nƣớc.
Tƣ tƣởng của Hồ Chí Minh về TDTT có vai trị định hƣớng sự hình thành và
phát triển nền TDTT của chế độ mới từ sau cách mạng tháng Tám 1945 cho đến
ngày nay và cả mai sau.
Tƣ tƣởng và quan điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh về ĩnh vực TDTT vơ cùng
tinh tế, đƣợc xuyên suốt trong các văn iện, lời Ngƣời vẫn còn nguyên giá trị, đƣợc
7
Đảng, Nhà nƣớc và các thế hệ con cháu trân trọng và phát huy.
1.2. Quan điểm, đƣờng lối của Đảng và Nhà nƣớc về Thể dục thể thao trƣờng học
Pháp lệnh TDTT ban hành năm 2000 và Luật TDTT ban hành năm 2006 đã
xác định vai trò của GDTC và thể thao trong nhà trƣờng là rất quan trọng trong toàn
bộ sự nghiệp TDTT. Do vậy, Đảng ta đã xác định: Mục tiêu chiến ƣợc của TDTT
là xúc tiến quá trình cải tạo nịi giống. Nhờ TDTT mà những yếu tố xã hội rất quan
trọng nhƣ sức khỏe cƣờng tráng, chiều cao, cân nặng, khả năng chống lại bệnh tật,
tuổi thọ đƣợc tăng n...
Mục ti u GDTC và TDTT trƣờng học nhằm rèn luyện kỹ năng vận động, phát
triển toàn diện cho HS, góp phần tích cực nâng cao thể lực, tầm vóc, cải tạo giống
nịi ngƣời Việt Nam. Tạo sự chuyển biến tích cực về nhận thức vai trị của TDTT
trƣờng học trong cán bộ, giáo viên và HS, góp phần nâng cao chất ƣợng, hiệu quả
phát triển thể lực, đạo đức, lối sống, nhân cách cho HS. Nâng cao chất ƣợng, thứ
hạng các kỳ Hội thi, Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc [61]. Nhƣ vậy, thực hiện mục
tiêu GDTC và thể thao trƣờng học có ý nghĩa vơ cùng quan trọng trong việc hoàn
thiện mục tiêu chiến ƣợc TDTT Việt Nam. Từ cơ sở đó, giáo dục tồn diện là mục
ti u uôn đƣợc Đảng và Nhà nƣớc ta quan tâm, nhằm chuẩn bị tốt hành trang cho
thế hệ trẻ có thể đáp ứng với yêu cầu phát triển xã hội. Về định hƣớng công tác
GDĐT và hoa học công nghệ, tinh thần các nghị quyết xác định: GDĐT cùng với
khoa học công nghệ trở thành quốc sách hàng đầu. Muốn xây dựng đất nƣớc giàu
mạnh, xã hội cơng bằng dân chủ và văn minh phải có con ngƣời phát triển tồn
diện. Tức là khơng chỉ phát triển về mặt trí tuệ, đạo đức mà cịn phải cƣờng tráng về
thể chất. Chăm o cho con ngƣời về thể chất là trách nhiệm của toàn xã hội, của tất
cả các ngành, các đồn thể, trong đó có GDĐT, Y tế và TDTT.
Nhƣ vậy, thể chất của HSSV là vấn đề quan tâm chung của toàn xã hội và
đƣợc Đảng, chính phủ cụ thể hóa bằng thể chế, chỉ thị, nghị quyết. Điều 41 hiến
pháp nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ghi rõ: “Nhà nƣớc quản lý thống
nhất công tác GDTC, quy định các chế độ GDTC bắt buộc trong trƣờng học,
khuyến hích và giúp đỡ phát triển các hình thức tập luyện TDTT quần chúng”
8
[52]; Chỉ thị 36/CT-TW ngày 24 tháng 3 năm 1994 xác định: “Mục ti u cơ bản, lâu
dài của công tác TDTT là hình thành nền TDTT phát triển và tiến bộ, góp phần
nâng cao sức khỏe, đáp ứng nhu cầu văn hóa tinh thần của nhân dân. Thực hiện
GDTC trong tất cả các trƣờng học nhằm mục tiêu làm cho việc tập luyện TDTT trở
thành nếp sống hàng ngày của HSSV”[5]. Nghị định số 73/1999/NĐ-CP ngày
19/8/1999 về khuyến hích XHH đối với các hoạt động trong ĩnh vực giáo dục, y
tế, văn hóa, thể thao nêu rõ: XHH các hoạt động giáo dục, y tế, văn hoá, thể thao là
vận động và tổ chức sự tham gia rộng rãi của nhân dân, của toàn xã hội vào sự phát
triển các sự nghiệp đó nhằm từng bƣớc nâng cao mức hƣởng thụ về giáo dục, y tế,
văn hoá, thể thao trong sự phát triển về vật chất và tinh thần của nhân dân [57].
Xuyên suốt trong quá trình ãnh đạo cách mạng Việt Nam, Đảng ta luôn coi
trọng GDTC và thể thao trƣờng học; Cụ thể là: Phát triển mạnh các tổ chức xã hội
về TDTT trong HSSV theo hệ thống từ trung ƣơng đến trƣờng học. Trong đó CLB
thể thao là hạt nhân của tồn bộ q trình GDTC cho HSSV. Tại Đại hội Đảng toàn
quốc lần thứ VI, báo cáo nhấn mạnh: “Cùng với công tác y tế, cơng tác TDTT góp
phần khơi phục và tăng cƣờng sức khoẻ của nhân dân. Mở rộng và nâng cao chất
ƣợng TDTT quần chúng, từng bƣớc đƣa việc rèn luyện thân thể thành thói quen
hàng ngày của đơng đảo nhân dân, trƣớc hết là thế hệ trẻ. Nâng cao chất ƣợng
GDTC trong các trƣờng học” [30]; ... “Bảo vệ sức khoẻ, nâng cao thể lực của nhân
dân phải trở thành hoạt động tự giác của mỗi ngƣời, với sự quan tâm của Nhà nƣớc
và của tồn xã hội. Cơng tác TDTT cần coi trọng nâng cao chất ƣợng GDTC trong
các truờng học; Tổ chức hƣớng dẫn và vận động đông đảo nhân dân tham gia rèn
luyện thân thể hàng ngày; Nâng cao chất ƣợng các cơ sở đào tạo. Cải tiến tổ chức
quản lý các hoạt động TDTT theo hƣớng kết hợp chặt chẽ các tổ chức Nhà nƣớc và
tổ chức xã hội” cũng đƣợc Đảng xác định trong Đại hội VII [31].
Với mục tiêu phát triển TDTT, báo cáo tại Đại hội Đảng lần thứ X nêu rõ:
“Đẩy mạnh các hoạt động TDTT về quy mô lẫn chất ƣợng. Khuyến khích và tạo
điều kiện để tồn xã hội tham gia hoạt động và phát triển sự nghiệp TDTT. Phát
triển mạnh mẽ thể thao quần chúng, làm tốt công tác GDTC trong trƣờng học [33].
9
HSSV là lực ƣợng chiếm tỷ lệ gần 1/4 (23,5 triệu) trong tổng dân số; Đề án
phát triển thể lực, tầm vóc ngƣời Việt Nam giai đoạn 2011-2030 nhằm cải thiện nòi
giống cũng đƣợc Nhà nƣớc đặt ra trong chiến ƣợc phát triển con ngƣời Việt Nam
đã đƣợc Thủ tƣớng phê duyệt và ban hành theo quyết định 641/QĐ - TTg ngày 29
tháng 4 năm 2011 [64]. Do vậy, tăng cƣờng các điều kiện tập luyện ngoại khóa về
TDTT cho lực ƣợng HSSV là mối quan tâm của Đảng, Nhà nƣớc và toàn xã hội, là
nhân tố cơ bản để phát triển thể chất, cải tạo nòi giống.
Với xu hƣớng hội nhập và phát triển đa ĩnh vực khu vực và quốc tế. Qua từng
giai đoạn lịch sử, Đảng và Nhà nƣớc ta đã hoạch định, xây dựng chiến ƣợc phát
triển TDTT phù hợp với tình hình chính trị và xã hội. Hiện nay, đất nƣớc ta đang
bƣớc vào giai đoạn đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
Nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội đặt ra những định hƣớng, yêu cầu mới, đòi hỏi
phải xây dựng đƣợc nguồn nhân ực chất ƣợng cao có năng ực, trí tuệ, có thể chất
và sức khỏe tốt. Chiến ƣợc phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020 đã xác định:
“Phát triển nhanh nguồn nhân ực, nhất à nguồn nhân ực chất ƣợng cao, tập trung
vào việc đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân” à đột phá chiến ƣợc
[66]. Để thực hiện hiệu quả mục ti u đặt ra, trƣớc hết ngành GDĐT xác định tầm
quan trọng đối với mục ti u đào tạo toàn diện nguồn nhân lực, đáp ứng với yêu cầu
phát triển mới của đất nƣớc.
Thực hiện quan điểm của Đảng về tầm quan trọng của GDTC và TDTT trƣờng
học, Bộ GDĐT đã thực hiện bằng các quyết định, các văn bản hƣớng dẫn, chỉ đạo
cụ thể về tổ chức hƣớng dẫn công tác HSSV trong hoạt động GDTC và Y tế trƣờng
học; Tăng cƣờng công tác tổ chức báo cáo, kiểm tra, đánh giá công tác GDTC và
TDTT trƣờng học. Chỉ đạo tăng cƣờng hoạt động cơng tác các Hội thể thao cơ sở
trong tồn quốc, nâng cao chất ƣợng, hiệu quả GDTC và thể thao trƣờng học. Đặc
biệt, văn bản hƣớng dẫn số 5791/BGDĐT-CTHSSV ngày 23/8/2013 nhấn mạnh
tiếp tục triển khai thực hiện quyết định số 14/2001/BGDĐT về việc ban hành quy
chế GDTC và y tế trƣờng học; Quyết định số 72/2008/QĐ-BGDĐT ngày 23/8/2008
về việc ban hành quy định tổ chức hoạt động TDTT ngoại khóa cho HSSV [62].
10
Ngày 01 tháng 12 năm 2011, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng
( hóa XI) đã ban hành Nghị quyết số 08-NQ/TW “Về tăng cƣờng sự ãnh đạo của
Đảng, tạo bƣớc phát triển mạnh mẽ về TDTT đến năm 2020”. Văn bản hƣớng dẫn
thực hiện nghị quyết ghi rõ: “Phát triển phong trào TDTT quần chúng, nâng cao
chất ƣợng, hiệu quả công tác GDTC và thể thao trong trƣờng học” [11]. Xác định
TDTT trƣờng học là lực ƣợng cơ bản trong xã hội, việc phát triển hoạt động nội
khóa và ngoại hóa trong trƣờng học góp phần quan trọng trong việc phát triển
TDTT quần chúng, phát triển thể lực và nâng cao tầm vóc con ngƣời Việt Nam.
Các chủ trƣơng, chính sách của Đảng, Nhà nƣớc về TDTT uôn đƣợc vận
dụng linh hoạt, sáng tạo và gắn liền với cuộc vận động “Toàn dân rèn uyện thân thể
theo gƣơng Bác Hồ vĩ đại”. Trong những năm qua, các ngành GDĐT và Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (VHTTDL) dƣới sự chỉ đạo của chính phủ đã triển khai các
chƣơng trình phối hợp nhằm phát triển GDTC và thể thao trƣờng học một cách cụ
thể hóa bằng nhiều hƣớng hác nhau, trong đó tăng cƣờng TDTT ngoại hóa, đặc
biệt à XHH TDTT trong trƣờng học bằng cách phát triển các hình thức CLB TDTT
CS là một trong những chủ trƣơng thiết thực.
1.3.
ột số vấn đề về giáo dục thể chất và thể thao trƣờng học
Tr n cơ sở nghiên cứu các văn bản, tài liệu i n quan, đề tài nhận thấy: GDTC
trong nhà trƣờng gồm 2 hoạt động cơ bản, đó à giờ học nội khóa và hoạt động
TDTT ngoại khóa ngồi giờ học.
Điều 20, Luật TDTT ghi rõ: “GDTC là mơn học chính khóa thuộc chƣơng
trình giáo dục nhằm cung cấp kiến thức, kỹ năng vận động cơ bản cho ngƣời học
thông qua các bài tập và trị chơi vận động, góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục
toàn diện” và “Hoạt động thể thao trong nhà trƣờng là hoạt động tự nguyện của
ngƣời học đƣợc tổ chức theo phƣơng thức ngoại khoá phù hợp với sở thích, giới
tính, lứa tuổi và sức khoẻ nhằm tạo điều kiện cho ngƣời học thực hiện quyền vui
chơi, giải trí, phát triển năng hiếu thể thao” [63].
Nhƣ vậy có thể hiểu rằng, thể thao trƣờng học có 2 nội dung cơ bản là tập
luyện TDTT ngoại hóa và thi đấu thể thao. Thể thao trƣờng học cộng với giờ học
11
nội khóa tạo nên cấu trúc TDTT trƣờng học. Theo L Văn Lẫm, Phạm Xuân Thành
và một số tác giả xác định: TDTT ngoại hóa có ý nghĩa rất quan trọng, làm thỏa
mãn nhu cầu tham gia hoạt động của HS, thúc đẩy sự sinh trƣởng phát dục có hiệu
quả, giúp tăng cƣờng thể chất cho HS; Hình thành chế độ ao động, nghỉ ngơi hoa
học, thỏa mãn tính hiếu kỳ của ngƣời tập, giúp phát triển toàn diện; Làm phong phú
sinh hoạt nghiệp dƣ của HS; Bồi dƣỡng hứng thú và năng ực TDTT cho HS, qua
đó góp phần bồi dƣỡng cán bộ TDTT và nhân tài thể thao [52].
Chƣơng trình nội hóa đã có những cải cách phù hợp với mục tiêu từng giai
đoạn phù hợp với thực tiễn phát triển xã hội. Hiện nay, 100% các địa phƣơng đã
triển khai giảng dạy môn thể dục ở nhà trƣờng các cấp. Trong đó hầu hết các trƣờng
đã đảm bảo dạy 2 tiết/tuần, đảm bảo đúng chƣơng trình của Bộ GDĐT, ể cả các
trƣờng ngồi cơng lập. Song cũng còn một số trƣờng ở một số tỉnh chỉ mới thực
hiện dạy 1 tiết/tuần, vì chƣa đủ giáo viên thể dục, cơ sở nhà trƣờng q chật hẹp,
hơng có sân chơi, bãi tập, dụng cụ phƣơng tiện tập luyện còn thiếu [64]…
Chƣơng trình đào tạo ĐH hiện nay, với quỹ thời gian nội khóa 2 tiết/ buổi/
tuần, tổng thể giờ giảng nội khóa là 150 tiết trong đó gồm 10 tiết lý luận, còn lại
140 tiết thực hành cho cả một chu trình đào tạo ĐH từ 4 đến 6 năm à q ít. Nếu
chỉ đơn thuần học nội khóa sẽ khơng có giá trị về phát triển kỹ năng ỹ xảo vận
động cũng nhƣ phát triển các tố chất thể lực.
Tr n cơ sở phân tích và đánh giá tình hình giáo dục Việt Nam hiện nay, bối
cảnh và thời cơ, thách thức đối với GD trong thập ỷ tới, chƣơng trình hành động
của ngành GDĐT thực hiện chiến ƣợc phát triển giáo dục Việt Nam 2011 - 2020 cũng đã
hẳng định mục ti u của giáo dục Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 bao gồm: Đổi mới
căn bản toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hƣớng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã
hội hóa (XHH), dân chủ hóa và hội nhập quốc tế. Nâng cao dân trí, bồi dƣỡng nhân
tài, phát triển nguồn nhân ực nhất à nhân ực chất ƣợng cao, đáp ứng nhu cầu xã
hội; nâng cao chất ƣợng giáo dục toàn diện, đặc biệt coi trọng giáo dục ý tƣởng,
giáo dục truyền thống ịch sử cách mạng, đạo đức, ối sống, năng ực sáng tạo, ỹ
năng thực hành, tác phong công nghiệp, ý thức trách nhiệm xã hội [66].
12
“Đẩy mạnh cơng tác GDTC, chăm sóc sức hỏe của HSSV: Xây dựng đề án
đổi mới việc giảng dạy môn học thể dục và các hoạt động thể thao trƣờng học; xây
dựng ti u chí đánh giá về cơng tác TDTT trƣờng học. Tiếp tục tăng cƣờng tổ chức
các hoạt động thể thao học HSSV trong nƣớc và quốc tế” [66].
Một trong những nội dung chủ yếu của chƣơng trình phát triển thể lực, tầm
vóc bằng giải pháp tăng cƣờng GDTC đƣợc đặt ra trong đề án tổng thể phát triển
thể lực, tầm vóc ngƣời Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030 đã xác định: “Đảm bảo chất
ƣợng dạy và học thể dục chính khóa, các hoạt động TDTT ngoại hóa” và “Tận
dụng các cơng trình TDTT tr n địa bàn để phục vụ cho hoạt động GDTC trong
trƣờng học” [64].
Chiến ƣợc đã đề ra mục tiêu phát triển GDTC và TDTT trƣờng học đến năm
2015 có 100% số trƣờng phổ thơng thực hiện đầy đủ chƣơng trình GDTC nội khóa,
45% số trƣờng phổ thơng có CLB TDTT, có cơ sở vật chất đủ phục vụ cho hoạt
động TDTT, có đủ GV và hƣớng dẫn viên TDTT, thực hiện tốt hoạt động thể thao
ngoại khóa, 75% số HS đƣợc đánh giá và phân oại thể lực theo tiêu chuẩn rèn
luyện thân thể [63].
Về TDTT ngoại khóa trƣờng học, có thể xác định đối tƣợng của phong trào
TDTT à ngƣời tập TDTT, bao gồm có 2 hình thức cụ thể: Ngƣời tập tự do và ngƣời
tập trong một tổ chức quy định. Ngƣời tập trong một tổ chức quy định à ngƣời tập
có đƣợc hƣớng dẫn theo một chƣơng trình, phƣơng pháp thống nhất tại một địa
điểm nhất định, có thời gian cụ thể và đƣợc kiểm tra, đánh giá ết quả tập luyện.
Theo báo cáo của Bộ GDĐT, trong năm học 2011 - 2012, trên 60% số trƣờng
học có hoạt động TDTT ngoại khóa có nền nếp, tổ chức thƣờng xuyên các hoạt
động thể thao cho SV; Hầu hết các trƣờng chỉ bảo đảm giờ học nội hóa, chƣa quan
tâm đến hoạt động ngoại khóa.
Bên cạnh những thành quả góp phần quan trọng hoàn thành mục ti u đào tạo
toàn diện, thực tiễn công tác GDTC và thể thao trƣờng học hiện nay còn nhiều bất
cập. Theo báo cáo tổng kết công tác 2013 của vụ TDTT quần chúng số 03/ BCTDTTQC ngày 05 tháng 12 năm 2013 thì năm 2013 số trƣờng học đảm bảo chƣơng
13
trình GDTC nội khóa chiếm 95%. Số trƣờng học có đầu tƣ nhà tập chỉ tập trung một
số trƣờng trung học phổ thông [8].
Chiến ƣợc phát triển TDTT Việt Nam đến năm 2020 cũng đã đã đề cập đến
thực tiễn những yếu kém, tồn tại của công tác GDTC và thể thao trƣờng học: “Công
tác GDTC trong nhà trƣờng và các hoạt động thể thao ngoại khóa của HSSV chƣa
đƣợc coi trọng, chƣa đáp ứng yêu cầu duy trì và nâng cao sức khỏe cho HS, là một
trong số các nguyên nhân khiến cho thể lực và tầm vóc ngƣời Việt Nam thua kém rõ
rệt so với một số nƣớc trong khu vực… Chƣơng trình chính hóa cũng nhƣ nội
dung hoạt động ngoại hóa cịn nghèo nàn, chƣa hợp lý, không hấp dẫn HS tham
gia các hoạt động TDTT ngoại khóa” [63].
Thực tiễn của GDTC việt Nam đƣợc đề án tổng thể phát triển thể lực và tầm
vóc ngƣời Việt Nam giai đoạn 2010 - 2030 đánh giá: GDTC hiện nay có những bất
cập cơ bản, đó à:
- Đội ngũ giáo vi n, HDV và cán bộ làm công tác thể thao còn thiếu về số ƣợng
và yếu về chuy n môn; Cơ sở vật chất nghèo nàn, công tác quản ý và phƣơng pháp
tổ chức các hoạt động thể thao chậm đổi mới, thành tích nhiều mơn thể thao của
HSSV còn thấp so với khu vực và thế giới; Nhận thức của một số cán bộ ãnh đạo các
cấp về vị trí, vai trị, tầm quan trọng của cơng tác GDTC và thể thao trƣờng học
chƣa đúng tầm làm ảnh hƣởng đến chất ƣợng và hiệu quả GDTC và thể thao
trƣờng học; Hoạt động TDTT trƣờng học chƣa thu hút đƣợc lực ƣợng HSSV tham
gia tập luyện và thi đấu [64].
N
GDĐ
d n. Mu n phát triể GD C
ều ki
D
y, có thể th y rằng: GD C
mb
ờng họ
p
c yêu cầu về mục tiêu
ờng học thì ngồi vi
ă
ờng các
ơ g trình nội khóa cịn ph i th c hi n có hi u qu hoạ
ó
ngoại khóa phù h p ể h p dẫ
ộng
ần xây d ng, tổ ch c các loại hình t p luy n TDTT
ú
ời t p.
Thực tiễn tìm hiểu các cơng trình khoa học nghiên cứu về các hình thức và tác
động của TDTT ngoại hóa trƣờng học đã ết luận:
Tổ chức hoạt động TDTT ngoại hóa trƣờng học đƣợc thƣc hiện đa dạng dƣới