Tải bản đầy đủ (.doc) (280 trang)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 6 TẦNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.51 MB, 280 trang )

® ¹i häc

x©y dùng

Trêng ®¹i häc x©y dùng
KHOA XD C¤NG TR×NH

THUYÕT MINH
®å ¸n tèt nghiÖp

MỤC LỤC
PHẦN I: KIẾN TRÚC
NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO…………………………………………….……...…..….6
I.
MỤC ĐÍCH XÂY DỰNG……………………………………………..….
…….7
II. GIỚI THIỆU ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC,
KẾT CẤU…………………...…………………………………………………….7
1. Đặc điểm………………………………………………...………………...
…….7
2. Giải pháp quy hoạch…………………….…………………………………...
….7
3. Giải pháp kiến trúc…………………………………………...
……………….....8
4. Giải pháp mặt cứng……………………………..……………..………….……
14
5. Giải pháp kết cấu……………………………….………………………...……
19
6. Giải pháp kĩ thuật khác…………………………..…………..……….
………..19
PHẦN II: KẾT CẤU


NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO……………………………………………………...…..21
CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH GIẢI PHÁP KẾT CẤU…………………..…..…......22
I.
KHÁI QUÁT CHUNG…………………………………………………….
…..22
II.
GIẢI PHÁP KẾT CẤU CÔNG
TRÌNH……………………………….........22
1. Hệ khung chịu lực…………………………………………………………...…
22
2. Hệ kết cấu vách và lõi cứng chịu
lực…………………………………..............22
3. Hệ kết cấu khung giằng ( Khung và vách cứng)
…………………….................23
4. Phân tích lựa chọn giải pháp kết cấu chịu lực chính……………….
………......23
5. Phân tích lựa chọn giải pháo kết cấu sàn nhà……………………………..
…...24
III. TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………...………………..
….26
IV. VẬT LIỆU SỬ DỤNG…………………………..……………………….….26
CHƯƠNG II: LỰA CHỌN KÍCH THƯỚC KẾT CẤU KHUNG TRỤC 9 – SÀN
TẦNG 2…………………………………………………………………….….……27

SVTH: HOµNG V¡N ANH-MSSV:417 - LíP 47XDCT17-BQP

Trang: 1


đ ại học


xây dựng

Trờng đại học xây dựng
KHOA XD CÔNG TRìNH

THUYếT MINH
đồ án tốt nghiệp

I.

PHN TCH GII PHP KT CU SN TNG 2.....
...27
II.
XC NH S TNH..
...27
1. Mt bng ụ sn...
.27
2. Xỏc nh s b chiu dy bn..
...27
3. Xột s
tớnh......27
4. Tớnh bn kờ theo s n h....
29
III. XC NH TRNG TI...
...30
1. Tnh ti.....
...31
2. Hot ti...
.32

IV.
PHN TCH GII PHP KT CU KHUNG TRC 9..32
1. Chn s b kớch thc dm....
32
2. S b chn kớch thc ct.....
.33
CHNG III: TNH TON KHUNG TRC 9....42
I.
S TNH TON..
...42
1. S truyn ti thng ng....
...42
2. Ti trng ngang ( ti trng giú) theo TCVN 2737-95.....
...42
II.
DN TI CHO TNH TI VO KHUNG K9 TNG 2-5....
...44
III. DN TI VO KHUNG 9 TNG MI....
...49
IV. T HP NI LC..
...66
1. Nguyờn tc t hp.
......66
2. T hp nụi lc cho phn t ct.
......67
3. T h ni lc cho phn t dm.
......67

SVTH: HOàNG VĂN ANH-MSSV:417 - LớP 47XDCT17-BQP


Trang: 2


đ ại học

xây dựng

Trờng đại học xây dựng
KHOA XD CÔNG TRìNH

THUYếT MINH
đồ án tốt nghiệp

4. Tớnh toỏn ct thộp thit k cu kin khung trc 9...
67
5. Tớnh toỏn ct thộp dm.......
67
5.1Tớnh toỏn ct thộp dc cho cỏc dm.....67
5.2 Tớnh toỏn ct thộp dc cho cỏc ct....73
CHNG IV: TNH TON SN TNG 2.......76
I.
TNH TON
SN..76
1. Tớnh ụ bn s 1 (hnh lang ban cụng)...
..............76
2. Tớnh ụ bn s 2 (phũng lm vic)..
.............78
3. Tớnh ụ bn s 3 (phũng lm vic)
...81
4. Tớnh ụ bn s 4 (phũng lm vic)

...85
5. Tớnh ụ bn s 5 (hnh lang ban cụng).......
.............88
6. Tớnh ụ bn s 6 (hnh lang ban cụng)
................91
7. Tớnh ụ bn s 7 (hnh lang ban cụng).....
94
8. Tớnh ụ bn s 8 ( hnh lang ban cụng)...
.97
9. B trớ ct thộp .........
...99
CHNG V: TNH TON KT CU THANG B TNG 2..101
CHNG VI: THIT K MểNG KHUNG TRC 9....109
I.
A CHT CễNG TRèNH V A CHT THY VN..
...109
1. iu kin a cht cụng trỡnh...
.109
2. ỏnh giỏ iu kin a cht v tớnh cht xõy dng......
.110
3. iu kin a cht thy vn..
110
4. ỏnh giỏ iu ki a cht cụng trỡnh..
.110
II.
LP PHNG N MểNG, SO SNH V LA CHN.....
....112

SVTH: HOàNG VĂN ANH-MSSV:417 - LớP 47XDCT17-BQP


Trang: 3


đ ại học

xây dựng

Trờng đại học xây dựng
KHOA XD CÔNG TRìNH

THUYếT MINH
đồ án tốt nghiệp

1. Cỏc gii phỏp múng cho cụng trỡnh..
112
2. La chn phng ỏn cc...
114
3. Xỏc nh sõu chụn i...
...114
4. Xỏc nh kh nng chu ti ca cc....
..116
5. Tớnh toỏn múng...121
A. MểNG M1 ......121
a) Thit k múng M1 ...121
b) Tớnh toỏn múng M1..
122
c) Cu ti v b trớ thộp trong múng M1..129
B. MểNG M2 ..131
a. Thit k múng M2..131
b. Cu to v b trớ thộp trong múng M2.

.131
PHN III: THI CễNG
NHIM V C GIAO.......133
CHNG I: THI CễNG PHN NGM.....134
I.
THI CễNG CC...
....................134
1. Chun b.134
2. nh v cụng trỡnh..134
3. La chn phng ỏn thi cụng cc ộp..135
4. Chn mỏy ộp cc v cỏc thit b phc v ộp cc...135
5. Phng phỏp ộp cc.......145
6. Tin hnh ộp cc .......145
II.
THI CễNG O T H MểNG....
148
1. Cỏc yờu cu k thut i vi vic thi cụng o h múng...
...148
2. Tớnh toỏn khi lng o t...
.149
3. Chn mỏy o t..
...157
4. Chn ụ tụ phc v mỏy o t...
.158
5. Bin phỏp thi cụng t....
..159
6. Mt s s c thi cụng t....
.160
SVTH: HOàNG VĂN ANH-MSSV:417 - LớP 47XDCT17-BQP


Trang: 4


đ ại học

xây dựng

Trờng đại học xây dựng
KHOA XD CÔNG TRìNH

THUYếT MINH
đồ án tốt nghiệp

7. Mt s bin phỏp an ton khi thi cụng t..
.160
III. THIT K VN KHUễN I V GING MểNG..
...160
IV. CễNG TC Bấ TễNG MểNG........175
V.
TNH TON CHN MY THI CễNG..
...176
CHNG II: THI CễNG PHN THN.....182
I.
GII PHP CễNG
NGH..184
1. Vỏn khuụn, cõy chng
.............184
2. Tớnh toỏn vỏn khuụn, cõy chng
..............184
II.

TNH TON .
...185
1. Thit k vỏn khuụn
ct..............185
2. Tớnh toỏn vỏn khuụn, cõy chng dm..
187
3. Tớnh toỏn ct pha, cõy chng sn.
193
4. Khi lng ct pha .
.............198
5. Khi lng bờ tụng
..201
6. Cụng tỏc ct thộp ct, dm, sn .
..204
7. Chn mỏy thi cụng
...............204
III.
LP DNG CT THẫP .
...209
IV. CễNG TC CễP PHA DM, SN
...............211
V.
CễNG TC BO DNG Bấ TễNG ..
217
VI. THO D CễP PHA .
.218
VII. SA CHA KHUYT TT TRONG Bấ TễNG .
220
CHNG III: THIT K T CHC THI CễNG ...226
I.

MC CH V í NGHA CA THIT K T CHC THI CễNG226

SVTH: HOàNG VĂN ANH-MSSV:417 - LớP 47XDCT17-BQP

Trang: 5


đ ại học

xây dựng

Trờng đại học xây dựng
KHOA XD CÔNG TRìNH

THUYếT MINH
đồ án tốt nghiệp

1. Mc ớch ..
226
2. í
ngha..226
II.
YấU CU, NI DUNG V NHNG NGUYấN TC CHNH TRONG
THIT K T CHC THI CễNG...227
1. Yờu cu
227
2. Ni dung .....
.....227
3. Nhng nguyờn tc chớnh ....
.............227

III. LP TIN THI CễNG CễNG TRèNH
...228
1. í ngha ca tin thi cụng ...
.228
2. Yờu cu v ni dung ca tin thi cụng
229
3. Lp tin thi cụng ..
...230
IV. LP TNG MT BNG THI CễNG
235
1. C s tớnh toỏn ....
.235
2. Mc ớch ........
..235
3. Tớnh toỏn lp tng mt bng thi cụng ....
..236
CHNG IV: AN TON LAO NG V V SINH MễI TRNG...........247
I.
AN TON LAO NG TRONG THI CễNG O T
247
II.
AN TON LAO NG TRONG CễNG TC BấTễNG V CT THẫP
...248
III. AN TON LAO NG TRONG CễNG TC XY DNG V CễNG
TC HON THIN..252
IV. BIN PHP AN TON KHI TIP XC VI MY MểC .
....254
V.
AN TON TRONG THIT K T CHC THI CễNG .
..254

CHNG V: THIT K TNG MT BNG XY DNG ...260

SVTH: HOàNG VĂN ANH-MSSV:417 - LớP 47XDCT17-BQP

Trang: 6


đ ại học

xây dựng

Trờng đại học xây dựng
KHOA XD CÔNG TRìNH

THUYếT MINH
đồ án tốt nghiệp

Lời nói đầu

Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển của đất nớc ngành xây dựng
cũng theo đà phát triển mạnh mẽ. Trên khắp các tỉnh thành trong cả nớc các công
trình mới mọc lên ngày càng nhiều. Đối với một sinh viên nh em việc chọn đề tài tốt
nghiệp sao cho phù hợp với sự phát triển chung và phù hợp với bản thân là một vấn đề
quan trọng. Với sự đồng ý và hớng dẫn giúp đỡ tận tình của các Thầy giáo trong bộ
môn e đã hoàn thành đề tài "Nhà A Trờng trung học cơ sở Mỹ Lộc Nam Định
Để hoàn thành đợc đồ án này, em đã nhận đợc sự giúp đỡ nhiệt tình của cô và
Thầy hớng dẫn chỉ bảo những kiến thức cần thiết, những tài liệu tham khảo phục vụ
cho đồ án cũng nh cho thực tế sau này. Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
của mình đối với sự giúp đỡ quý báu đó của các Thầy. Cũng qua đây em xin đợc tỏ
lòng biết ơn đến các thày cô giáo nói riêng cũng nh tất cả các cán bộ nhân viên trong

trờng Đại học Xây Dựng nói chung vì những kiến thức em đã đợc tiếp thu dới mái trờng Xây Dựng.

SVTH: HOàNG VĂN ANH-MSSV:417 - LớP 47XDCT17-BQP

Trang: 7


® ¹i häc

x©y dùng

Trêng ®¹i häc x©y dùng
KHOA XD C¤NG TR×NH

THUỸT MINH
®å ¸n tèt nghiƯp

Bªn c¹nh sù gióp ®ì cđa c¸c thµy c« lµ sù gióp ®ì cđa gia ®×nh, b¹n bÌ vµ nh÷ng
ngêi th©n ®· gãp phÇn gióp t«i trong qu¸ tr×nh thùc hiƯn ®å ¸n còng nh st qu¸ tr×nh
häc tËp, t«i xin ch©n thµnh c¶m ¬n vµ ghi nhËn sù gióp ®ì ®ã.
Qu¸ tr×nh thùc hiƯn ®å ¸n tuy ®· cè g¾ng häc hái, xong em kh«ng thĨ tr¸nh khái
nh÷ng thiÕu sãt do cha cã kinh nghiƯm thùc tÕ, em mong mn nhËn ®ỵc sù chØ b¶o
mét lÇn n÷a cđa c¸c thµy c« trong khi chÊm ®å ¸n vµ khi b¶o vƯ ®å ¸n cđa em.
Em xin ch©n thµnh c¶m ¬n.
Hµ Néi 12-2013

PHẦN I
KIẾN TRÚC
(10%)
ĐỀ TÀI:

NHµ A trêng trung häc c¬ së Mü LéC – NAM §ÞNH

NHIỆM VỤ ĐƯC GIAO :
Vẽ mặt đứng trục 1-16 VÀ 16-1 (bản vẽ KT 01)
Vẽ mặt bằng tầng 1 và tầng 2 (bản vẽ KT 02)
Vẽ mặt bằng tầng 3-4-5 và tầng mái (bản vẽ KT 03)
Vẽ mặt cắt A– A và mặt cắt B - B (bản vẽ KT 04)

SVTH: HOµNG V¡N ANH-MSSV:417 - LíP 47XDCT17-BQP

Trang: 8


® ¹i häc

x©y dùng

Trêng ®¹i häc x©y dùng
KHOA XD C¤NG TR×NH

THUỸT MINH
®å ¸n tèt nghiƯp

Thuyết minh:mục đích xây dựng,đặc điểm và các giải pháp kiến trúc, kết cấu
công trình.

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : GS.TS.PHAN QUANG MINH

I.


SINH VIÊN THỰC HIỆN

: HOµNG V¡N ANH

LỚP

: K47 – XDCT17-BQP

MỤC ĐÍCH XÂY DỰNG:
Trong những năm gần đây cùng với chính sách mở cửa của Chính phủ. Cả

nước đang nỗ lực đi vào giai đoạn phát triển nhanh để công nghiệp hoá – hiện đại
hoá, tập trung phát triển cơ sở hạ tầng và đào tạo lực lượng học sinh và sinh viên
có kiến thức và trình độ, có tay nghề cao đáp ứng kòp thời nhu cầu của xã hội. Vì
vậy Liên đoàn lao động TP Nam Đònh đầu tư xây dựng công trình: “Nhà A
Trường trung học cơ sở Mỹ Lộc – Nam Đònh ” là nơi đào tạo đội ngũ học sinh có
chất lượng cao. Thành phố Nam Đònh là một trung tâm văn hoá, kỹ thuật, thương
mại và công nghiệp của cả tỉnh, Thành phố có các công sở, các đơn vò kinh tế ,
các trường học với mật độ học sinh sinh viên lớn. Công trình này là nơi đào tạo
giảng dậy sẽ đáp ứng được nhu cầu trên.
Dự án công trình: “Nhà A Trường trung học cơ sở Mỹ Lộc – Nam Đònh ”
được thông qua và khởi công xây dựng đã phản ánh được phần nào sự quan tâm
đầu tư phát triển của nhà nước ta trong giai đoạn hiện nay.
SVTH: HOµNG V¡N ANH-MSSV:417 - LíP 47XDCT17-BQP

Trang: 9


® ¹i häc


x©y dùng

Trêng ®¹i häc x©y dùng
KHOA XD C¤NG TR×NH

THUỸT MINH
®å ¸n tèt nghiƯp

II. GIỚI THIỆU ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC,
KẾT CẤU:
1. Đặc điểm:
Công trình: “Nhà A Trường trung học cơ sở Mỹ Lộc-Nam Đònh” được xây
dựng trên nền đất thiên nhiên có mặt bằng tương đối bằng phẳng và nền đất cát
ổn đònh.
Mặt khác công trình được xây dựng tại trung tâm Thành phố nên giải pháp
kiến trúc phải phù hợp với quy hoạch chung của đô thò.
Công trình được xây dựng cấp II, nhà 5 tầng, niên hạn sử dụng trên 70 năm.
2. Giải pháp quy hoạch:
- Đòa điểm xây dựng: Lộc Hòa, TP Nam Đònh.
- Diện tích chiếm đất công trình:(59,55x11,7)= 696,735 m2
- Đông Nam giáp đường quốc lộ 21, phía Đông và Tây và phía Bắc giáp khu
dân cư.
- Công trình được bố trí hơi lùi vào so với trục đường quốc lộ 21, tạo khoảng
trống sân để làm bãi đỗ xe ô tô, sân vườn…
3. Giải pháp kiến trúc:
- Trên cơ sở vò trí mặt bằng tổng thể, mặt bằng sử dụng công trình được bố trí
hướng chính tiếp xúc đường quốc lộ 21 .
- Hành lang bảo đảm dây chuyền sử dụng các phòng làm việc và phòng học
theo phương ngang, cầu thang bảo đảm theo phương đứng kết hợp với hành lang
tạo lối lưu thông hợp lý, thoáng mát tự nhiên.

- Tầng một: dùng để học tập.
- Các tầng trên còn lại: dùng để học tập.
- Các tầng đều bố trí khu vệ sinh riêng.
SVTH: HOµNG V¡N ANH-MSSV:417 - LíP 47XDCT17-BQP

Trang: 10


® ¹i häc

x©y dùng

Trêng ®¹i häc x©y dùng
KHOA XD C¤NG TR×NH

THUỸT MINH
®å ¸n tèt nghiƯp

- Chiều cao các tầng khác nhau,tầng một cao 3,9 m,tầng hai và ba và bốn cao
3,7 m,tầng năm cao 4,0m tạo không gian thoáng mát.

SVTH: HOµNG V¡N ANH-MSSV:417 - LíP 47XDCT17-BQP

Trang: 11


® ¹i häc

x©y dùng


Trêng ®¹i häc x©y dùng
KHOA XD C¤NG TR×NH

SVTH: HOµNG V¡N ANH-MSSV:417 - LíP 47XDCT17-BQP

THUYÕT MINH
®å ¸n tèt nghiÖp

Trang: 12


® ¹i häc

x©y dùng

Trêng ®¹i häc x©y dùng
KHOA XD C¤NG TR×NH

SVTH: HOµNG V¡N ANH-MSSV:417 - LíP 47XDCT17-BQP

THUYÕT MINH
®å ¸n tèt nghiÖp

Trang: 13


Trờng đại học xây dựng
KHOA XD CÔNG TRìNH

THUYếT MINH

đồ án tốt nghiệp

250

đ ại học

xây dựng

SVTH: HOàNG VĂN ANH-MSSV:417 - LớP 47XDCT17-BQP

Trang: 14


THUYếT MINH
đồ án tốt nghiệp

250

Trờng đại học xây dựng
KHOA XD CÔNG TRìNH

250

đ ại học

xây dựng

SVTH: HOàNG VĂN ANH-MSSV:417 - LớP 47XDCT17-BQP

Trang: 15



® ¹i häc

x©y dùng

Trêng ®¹i häc x©y dùng
KHOA XD C¤NG TR×NH

THUỸT MINH
®å ¸n tèt nghiƯp

4. Giải pháp mặt đứng:
- Trên cơ sở vò trí mặt bằng công trình, trong tổng quan chung của Thành phố.
- Công trình là nơi đào tạo đội ngũ sinh viên có trình độ chuyên môn, có tay
nghề cao, phục vụ cho mục tiêu công nghiệp hoá – hiện đại hoá, kiến trúc mặt
đứng mang đậm ý nghóa đó, đường nét hình khối kiến trúc tương đối đơn giản,
mặt đứng chính công trình đối xứng, điểm nhấn là khu vực sảnh vào.
- Vật liệu dùng để hoàn thiện mặt đứng kiến trúc công trình tương đối phổ
biến như sơn matít, khung nhôm kính, cửa gỗ panô kính.
- Mặt đứng chủ yếu dùng gram màu sáng để tạo khối công trình được nhẹ
nhàng, dễ hoà nhập với không gian cây xanh xung quanh.
- Tổng thể công trình không dùng quá nhiều chỉ trang trí nhằm tạo dáng
khang trang và hiện đại cho công trình.
- Để tăng thêm sự thông thoáng phần sảnh vào để trống cộng với khối cầu
thang có diện tích lớn, thuận tiện cho việc sử dụng, đồng thời tạo sự hiệu quả hơn
cho mặt đứng kiến trúc. Phần thân công trình sử dụng các đường nét kiến trúc đơn
giản và súc tích biểu trưng của kiến trúc hiện đại. Vách khung nhôm trắng, kính
màu xanh có tác dụng làm dòu ánh nắng mặt trời và tăng thêm vẻ mỹ quan công
trình.


SVTH: HOµNG V¡N ANH-MSSV:417 - LíP 47XDCT17-BQP

Trang: 16


® ¹i häc

x©y dùng

Trêng ®¹i häc x©y dùng
KHOA XD C¤NG TR×NH

SVTH: HOµNG V¡N ANH-MSSV:417 - LíP 47XDCT17-BQP

THUYÕT MINH
®å ¸n tèt nghiÖp

Trang: 17


® ¹i häc

x©y dùng

Trêng ®¹i häc x©y dùng
KHOA XD C¤NG TR×NH

SVTH: HOµNG V¡N ANH-MSSV:417 - LíP 47XDCT17-BQP


THUYÕT MINH
®å ¸n tèt nghiÖp

Trang: 18


® ¹i häc

x©y dùng

Trêng ®¹i häc x©y dùng
KHOA XD C¤NG TR×NH

SVTH: HOµNG V¡N ANH-MSSV:417 - LíP 47XDCT17-BQP

THUYÕT MINH
®å ¸n tèt nghiÖp

Trang: 19


® ¹i häc

x©y dùng

Trêng ®¹i häc x©y dùng
KHOA XD C¤NG TR×NH

SVTH: HOµNG V¡N ANH-MSSV:417 - LíP 47XDCT17-BQP


THUYÕT MINH
®å ¸n tèt nghiÖp

Trang: 20


® ¹i häc

x©y dùng

Trêng ®¹i häc x©y dùng
KHOA XD C¤NG TR×NH

THUỸT MINH
®å ¸n tèt nghiƯp

5. Giải pháp kết cấu:
- Công trình có kết cấu khung chòu lực, tường bao che, dầm đỡ tường và
giằng khung, sàn, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
- Khung chòu lực là chính, mỗi khung 4 tầng có từ 2 - 3 nhòp, một số khung có
đầu thừa. Xem các nút là cứng, chân cột liên kết ngàm với móng. Nội lực xuất
hiện trong khung có thể xác đònh nhờ máy tính cũng có thể xác đònh được theo
các phương pháp trong cơ học kết cấu.
- Dầm chủ yếu đỡ tường, có nhòp tương đối đồng đều thuận lợi cho việc xác
đònh nội lực trong dầm theo các phương pháp của cơ học kết cấu.
- Sàn, mái bê tông cốt thép tính toán theo phương pháp tra bảng, cũng có thể
tính theo sơ đồ khớp dẻo. Nhưng đối với sàn khu vệ sinh phải tính theo sơ đồ đàn
hồi, kiểm tra bề rộng khe nứt.
- Cầu thang chủ yếu tính theo sơ đồ đơn giản nội lực xác đònh dễ dàng
6. Các giải pháp kỹ thuật khác:

a. Hệ thống điện:
Hệ thống điện tiếp nhận cho nhà được đặt ở Gaine kỹ thuật. Điện từ đây dẫn
đi khắp toà nhà thông qua hệ thống dây dẫn đảm bảo các yêu cầu về an toàn và
thẩm mỹ:
- Không đi qua những khu vực ẩm ướt.
- Dễ dàng ngắt điện khi xảy ra sự cố về điện hay hoả hoạn.
- Toàn bộ hệ thống điện được đặt ngầm trong tường đồng thời có hộp kiểm
tra hoặc tủ điện.
b. Hệ thống nước:
Nguồn nước cung cấp chủ yếu từ hệ thống cung cấp nước chung củaThành
phố, dẫn vào bể chứa nước đặt ngầm dưới đất và được đưa lên bể nước mái nhờ
SVTH: HOµNG V¡N ANH-MSSV:417 - LíP 47XDCT17-BQP

Trang: 21


® ¹i häc

x©y dùng

Trêng ®¹i häc x©y dùng
KHOA XD C¤NG TR×NH

THUỸT MINH
®å ¸n tèt nghiƯp

máy bơm. Trên mái có bể nước bằng bê tông cốt thép để chứa nước. Ngoài ra cần
bố trí một giếng khoan để sử dụng khi có sự cố.
c. Hệ thống cứu hoả:
Hệ thống chữa cháy chủ yếu trang bò các bình chữa cháy bằng tay, bình chữa

cháy cầm tay phải có tác dụng chữa các đám cháy chất rắn, chất lỏng và chữa
cháy các thiết bò điện đối với khu hành chính, các phòng máy vi tính.
Đối với khu có các thiết bò điện cần trang trí các bình CO 2 , mặc dù chữa
cháy ít hiệu quả hơn bình chữa cháy bằng bột, nhưng đây là thiết bò chữa cháy
sạch, không làm hỏng các thiết bò và vật tư.

SVTH: HOµNG V¡N ANH-MSSV:417 - LíP 47XDCT17-BQP

Trang: 22


® ¹i häc

x©y dùng

Trêng ®¹i häc x©y dùng
KHOA XD C¤NG TR×NH

THUỸT MINH
®å ¸n tèt nghiƯp

PHẦN II
KẾT CẤU
(45%)

ĐỀ TÀI:
NHµ A trêng trung häc c¬ së Mü LéC – NAM §ÞNH

NHIỆM VỤ ĐƯC GIAO :
- Vẽ mặt bằng kết cấu sàn tầng điển hình (sàn tầng 2), tính thép sàn .

- Thiết kế khung trục 9.
- Vẽ mặt bằng kết cấu thang bộ tầng 2
- Tính toán móng khung trục 9

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : GS.TS.PHAN QUANG MINH
SINH VIÊN THỰC HIỆN

: HOÀNG VĂN ANH

LỚP

: K47 – XDCT17-BQP

SVTH: HOµNG V¡N ANH-MSSV:417 - LíP 47XDCT17-BQP

Trang: 23


đ ại học

xây dựng

Trờng đại học xây dựng
KHOA XD CÔNG TRìNH

THUYếT MINH
đồ án tốt nghiệp

CHƯƠNG I.
Phân tích giảI pháp kết cấu

I. Khái quát chung.
Xuất phát từ đặc điểm công trình là khối nhà 5 tầng , chiều cao công trình 17,8m,
tải trọng tác dụng vào công trình tơng đối phức tạp. Nên cần có hệ kết cấu chịu hợp lý
và hiệu quả. Có thể phân loại các hệ kết cấu chịu lực của nhà nhiều tầng thành hai
nhóm chính nh sau:
+ Nhóm các hệ cơ bản: Hệ khung, hệ tờng, hệ lõi, hệ vách.
+ Nhóm các hệ hỗn hợp: Đợc tạo thành từ sự kết hợp giữa hai hay nhiều hệ cơ bản
trên.
II. Giải pháp kết cấu công trình.
1. Hệ khung chịu lực.
Hệ kết cấu thuần khung có khả năng tạo ra các không gian lớn, linh hoạt thích hợp
với các công trình công cộng. Hệ kết cấu khung có sơ đồ làm việc rõ ràng nhng lại có
nhợc điểm là kém hiệu quả khi chiều cao công trình lớn, khả năng chịu tải trọng
ngang kém, biến dạng lớn. Để đáp ứng đợc yêu cầu biến dạng nhỏ thì mặt cắt tiết
diện, dầm cột phải lớn nên lãng phí không gian sử dụng, vật liệu, thép phải đặt nhiều.
Trong thực tế kết cấu thuần khung BTCT đợc sử dụng cho các công trình có chiều cao
20 tầng đối với cấp phòng chống động đất 7, 15 tầng đối với nhà trong vùng có
chấn động động đất đến cấp 8 và 10 tầng đối với cấp 9.
2. Hệ kết cấu vách và lõi cứng chịu lực.
Hệ kết cấu vách cứng có thể đợc bố trí thành hệ thống thành một phơng, 2 phơng
hoặc liên kết lại thành các hệ không gian gọi là lõi cứng. Đặc điểm quan trọng của
loại kết cấu này là khả năng chịu lực ngang tốt nên thờng đợc sử dụng cho các công
trình có chiều cao trên 20 tầng. Tuy nhiên độ cứng theo phơng ngang của của các
vách tờng tỏ ra là hiệu quả ở những độ cao nhất định. Khi chiều cao công trình lớn thì
SVTH: HOàNG VĂN ANH-MSSV:417 - LớP 47XDCT17-BQP

Trang: 24


đ ại học


xây dựng

Trờng đại học xây dựng
KHOA XD CÔNG TRìNH

THUYếT MINH
đồ án tốt nghiệp

bản thân vách cũng phải có kích thớc đủ lớn mà điều đó khó có thể thực hiện đợc.
Ngoài ra hệ thống vách cứng trong công trình là sự cản trở để tạo ra các không gian
rộng.
3. Hệ kết cấu khung giằng. (Khung và vách cứng)
Hệ kết cấu khung giằng (khung và vách cứng) đợc tạo ra bằng sự kết hợp hệ thống
khung và hệ thống vách cứng. Hệ thống vách cứng thờng đợc tạo ra tại khu vực cầu
thang bộ, cầu thang máy. Khu vệ sinh chung hoặc ở các tờng biên là các khu vực có
tờng liên tục nhiều tầng. Hệ thống khung đợc bố trí tại các khu vực còn lại của ngôi
nhà. Hai hệ thống khung và vách đợc liên kết với nhau qua hệ kết cấu sàn trong trờng
hợp này hệ sàn liên khối có ý nghĩa rất lớn. Thờng trong hệ thống kết cấu này hệ
thống vách đóng vai trò chủ yếu chịu tải trọng ngang. Hệ khung chủ yếu đợc thiết kế
để chịu tải trọng thẳng đứng. Sự phân rõ chức năng này tạo điều kiên để tối u hoá các
cấu kiện, giảm bớt kích thớc cột và dầm đáp ứng đợc yêu cầu của kiến trúc.
Hệ kết cấu khung - giằng tỏ ra là hệ kết cấu tối u cho nhiều loại công trình cao
tầng. Loại kết cấu này sử dụng hiệu quả cho các ngôi nhà đến 40 tầng, nếu công trình
đợc thiết kế cho vùng động đất cấp 8 thì chiều cao tối đa cho loại kết cấu này là 30
tầng, cho vùng động đất cấp 9 là 20 tầng.
Kết luận.
Căn cứ vào:
+ Đặc điểm kiến trúc và đặc điểm kết cấu của công trình
+ Cơ sở phân tích sơ bộ ở trên.

+ Tham khảo ý kiến của các nhà chuyên môn và đợc sự đồng ý của thầy giáo hớng
dẫn.
Tôi đi đến kết luận lựa chọn phơng án thiết kế khung ngang phẳng cho công trình.
4. Phân tích lựa chọn giải pháp kết cấu chịu lực chính.
Căn cứ vào thiết kế kiến trúc, đặc điểm cụ thể của công trình: Diện tích mặt bằng,
hình dáng mặt bằng, hình dáng công trình theo phơng đứng, chiều cao công trình.

SVTH: HOàNG VĂN ANH-MSSV:417 - LớP 47XDCT17-BQP

Trang: 25


×