Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 17 bài Luyện từ và câu - Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.51 KB, 7 trang )

Giáo án Tiếng việt 4
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?

I. Mục tiêu:
• Hiểu ý nghĩa trong câu kể Ai làm gì?
• Hiểu vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? thường do động từ hay cụm động từ
đảm nhiệm.
• Sử dụng câu kể Ai làm gì? một cách linh hoạt sánh tạo khi nói hoặc viết.
II. Đồ dùng dạy học:
• Bảng phụ viết sẵn đoạn văn BT1 phần nhận xét.
• Bảng phụ viết sẵn đoạn văn BT2 phần luyện tập.
III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy
1. Ổn định

Hoạt động của trò
Hát

2. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS đặt 2 câu kể -3 HS lên bảng viết.
theo kiểu Ai làm gì?
-Gọi HS trả lời câu hỏi: Câu kể Ai làm gì? thường -1 HS đứng tại chỗ đọc.
có nhữg bộ phận nào?


-Gọi HS đọc lại đoạn văn BT3.

-2 HS đọc đoạn văn.


-Nhận xét câu trả lời đoạn văn và cho điểm HS.
-Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.

-Nhận xét câu bạn đặt trên bảng.

-Nhận xét và cho điểm HS
3. Bài mới:
b) Giới thiệu bài:
-Viết lên bảng câu văn : Nam đang đá bóng.

-Đọc câu văn.

-Tìm vị ngữ trong câu trên.

Nam / đang đá bóng.
VN

-Xác định từ loại của vị ngữ trong câu.

-Vị ngữ trong câu là động từ.

-Tiết học hôm nay các em sẽ hiểu được ý nghĩa, -Lắng nghe.
loại từ của vị ngữ trong câu Ai làm gì?
b) Tìm hiểu ví dụ:
-Gọi HS đọc đoạn 1.

-1 HS đọc thành tiếng.

-Yêu cầu HS suy nghĩ, trao đổi và làm bài tập.


-Trao đổi, thảo luận cặp đôi.

Nhận xét 1:
-Yêu cầu HS tự làm bài.

-1 HS lên bảng gạch chân các câu
kể bằng phấn màu, HS dưới lớp
gạch bằng chì vào PBT.

-Gọi HS nhận xét chữa bài.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

-Nhận xét bổ sung bài bạn làm
trên bảng.
-Đọc lại các câu kể:


1. Hàng trăm con voi đang tiến về
bãi.
2. Người các buôn làng kéo về
nườm nượp.
3. Mấy thanh niên khua chiêng
rộn ràng.

-Các câu 4,5,6 cũng là câu kể nhưng thuộc kiểu câu
Ai thế nào? Các em sẽ được học kĩ ở tiết sau.
Nhận xét 2:
-Yêu cầu HS tự làm bài.

-1 HS lên làm bảng lớp, cả lớp

làm bằng bút chì vào PBT của NX
1.
-Nhận xét, chữa bài bạn làm trên

-Gọi HS nhận xét, chữa bài.

bảng.
1. Hàng trăm con voi / đang tiến

-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

về bãi.

VN

2. Người các buôn làng / kéo về
nườm nượp.

VN

3.Mấy thanh niên / khua chiêng
rôn ràng.

VN


-Lắng nghe.

+Vị ngữ trong câu nêu lên hoạt động của người, -1 HS đọc thành tiếng.
của vật trong câu.


-Vị ngữ trong câu trên do động từ

Nhận xét 3:

và các từ kèm theo nó (cụm động

+Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì?

từ ) tạo thành.
-Lắng nghe.

+Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Nêu lên hoạt động
của con người, của vật (đồ vật, cây cối được nhân
hoá)
Nhận xét 4:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Gọi HS trả lời và nhận xét.

-Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Có thể là động từ
hoặc động từ kèm theo các từ ngữ phụ thuộc gọi là
cụm từ.

-Phát biểu theo ý hiểu.

-Hỏi : Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì?
* Ghi nhớ:
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.

-3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc

thầm.
-Tự do đặt câu:
+Bà em đang quét sân.


-Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì?

+Cả lớp em đang làm bài tập
toán.
+Con mèo đang nằm dài sưởi
nắng.

* Luyện tập:
Bài 1:

-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động theo cặp.

-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Phát giấy và bút dạ cho 2 nhóm hS. HS làm bài
trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu -Bổ sung hoàn thành phiếu.
lên bảng.

-Chữa bài

-Gọi HS nhận xét, bổ sung phiếu.

+Thanh niên / đeo gùi vào rừng.

-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


VN
+Phụ nữ / giặt giũ bên giếng
nước.
VN

+Em nhỏ / đùa vui trước nhà sàn.
VN
+Các bà, các chị / sửa soạn
khung cửi.
VN


-1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS lên bảng nối, HS khác làm
bài vào PBT.
Bài 2:

-Nhận xét, chữa bài trên bảng.

-Gọi HS đọc yêu cầu.

-Chữa bài

-Yêu cầu HS tự làm bài.

+Đàn cò trắng bay lượn trên
cánh đồng.

-Gọi HS nhận xét, chữa bài làm trên bảng.

-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

+Bà em kể chuyện cổ tích.
+Bộ đội giúp dân gặt lúa.
-1 HS đọc thành tiếng.

-1 HS đọc thành tiếng.
-Gọi HS đọc lại các câu kể Ai làm gì?
Bài 3:

-Quan sát và trả lời câu hỏi.
-Trong tranh các bạn nam đang đá
cầu, mấy bạn nữ chơi nhảy dây.

-Gọi HS đọc yêu cầu.

Dưới bóng cây, mấy bạn nam

-Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.

đang đọc báo.

+Trong tranh, những ai đang làm gì?

-Tự làm bài.

-Yêu cầu HS tự làm bài, GV khuyến khích HS viết -3 HS trình bày.
thành đoạn văn vì trong tranh chỉ hoạt động của



các bạn HS trong giờ ra chơi.
-Gọi HS đọc bài làm. GV chữa lỗi dùng từ, diễn
đạt và cho điểm HS viết tốt.
Ví dụ:
Trong giờ ra chơi, sân trường trở nên náo nhiệt.
Dưới bóng mát của các cây bàng, mấy bạn đang
túm tụm đọc truyện. Giữa sân, các bạn nam chơi
đá cầu. Cạnh đó, mấy bạn nữ chơi nhảy dây.
4. Củng cố, dặn dò:
-Hỏi : Trong câu kể Ai làm gì? Vị ngữ do từ loại
nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì?
-Dặn HS về nhà viết tiếp đoạn văn bài 3 và chuẩn
bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.



×