Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Chuyên đề môn hóa dạy học CHUYÊN đề CHƯƠNG NGUYÊN tử TUAN ANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (319.84 KB, 31 trang )

SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT VĨNH TƯỜNG
---------------- ***---------------------

XÂY DỰNG NỘI DUNG DẠY HỌC
CHUYÊN ĐỀ NGUYÊN TỬ
HÓA HỌC 10
Người thực hiện: NGUYỄN TUẤN ANH
Chức vụ : Giáo viên môn Hóa học – TTCM
Đối tượng bồi dưỡng : Lớp 10
Số tiết bồi dưỡng : 6 tiết
Đơn vị công tác: Trường THPT Vĩnh Tường

Vĩnh Tường , năm 2014

1


PHẦN A: ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong sự nghiệp đổi mới toàn diện của đất nước, đổi mới nền giáo dục là trọng
tâm của sự phát triển. Nhân tố quyết định thắng lợi của công cuộc công nghiệp hoá,
hiện đại hoá và hội nhập quốc tế là con người. Trong dạy học ở trường phổ thông,
nhiệm vụ quan trọng của giáo dục là phát triển năng lực nhận thức, năng lực tư duy
cho học sinh. Hoá học là môn khoa học thực nghiệm và lí thuyết, vì thế bên cạnh
việc nắm vững lí thuyết, người học còn phải biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo kiến
thức thu được thông qua hoạt động thực nghiệm, thực hành, giải bài tập. Việc giải
bài tập hoá học không những giúp rèn luyện kĩ năng vận dụng, đào sâu, mở rộng
kiến thức đã học mà còn có tác dụng phát triển năng lực tư duy tích cực , độc lập
sáng tạo.
Bản thân tôi trong quá trình dạy học hóa học ở THPT, đặc biệt là khi công tác
tại trường THPT Vĩnh Tường luôn mong muốn được góp phần nâng cao chất lượng


giáo dục của nhà trường. Điều khiến tôi suy nghĩ nhiều nhất là phải dạy như thế nào
để học sinh cảm thấy hứng thú với bộ môn hóa học, biết tìm thấy niềm vui khi hoàn
thành bài tập hóa học từ đó cảm thấy tự tin hơn trong học tập cũng như trong cuộc
sống. Trong chương trình hóa học THPT, chương đầu tiên là chương nguyên tử.
Đây là chương lí thuyết chủ đạo , chứa nhiều nội dung khó và trừu tượng việc xây
dựng nội dung dạy học chuyên đề nguyên tử - hóa học 10 sẽ giúp giáo viên và học
sinh dễ dàng tiếp cận với kiến thức hơn.
Nội dung chuyên đề gồm 3 phần chính
+ Kiến thức trọng tâm và hệ thống bài tập chương nguyên tử chương trình hóa học
lớp 10.
+ Các dạng bài tập chương nguyên tử.
+ Một số bài tập vận dụng

2


PHẦN B: NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG NGUYÊN TỬ
1. Thành phần nguyên tử
Nguyên tử

Lớp vỏ

Các electron
(mang điện âm)

Hạt nhân

Proton (mang
điện dương)


Nơtron (không
mang điện)

a. Lớp vỏ: Bao gồm các electron mang điện tích âm.
- Điện tích: qe = -1,602.10-19C = 1- Khối lượng: me = 9,1095.10-31 kg
b. Hạt nhân: Bao gồm các proton và các nơtron
* Proton
- Điện tích: qp = +1,602.10-19C = 1+
- Khối lượng: mp = 1,6726.10-27 kg ≈ 1u (đvC)
* Nơtron
- Điện tích: qn = 0
- Khối lượng: mn = 1,6748.10-27 kg ≈ 1u
Kết luận:
Thành phần
proton
Hạt nhân
nơtron
Lớp vỏ
electron

Điện tích
1+
0
1-

Khối lượng
1u
1u
0,00055u ≈ 0


-

Hạt nhân mang điện dương, còn lớp vỏ mang điện âm

-

Tổng số proton = tổng số electron trong nguyên tử

-

Khối lượng của electron rất nhỏ so với proton và nơtron

2. Điện tích và số khối hạt nhân
a. Điện tích hạt nhân

3


Nguyên tử trung hòa điện, cho nên ngoài các electron mang điện âm, nguyên tử còn
có hạt nhân mang điện dương. Điện tích hạt nhân là Z+, số đơn vị điện tích hạt nhân
là Z.
Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton = số electron
Thí dụ: Nguyên tử có 17 electron thì điện tích hạt nhân là 17+
b. Số khối hạt nhân
A=Z+N

Chú ý ( khi Z < 82 ) thì : Z

≤ N ≤


1,5 Z

Thí dụ: Nguyên tử có natri có 11 electron và 12 nơtron thì số khối là:
A = 11 + 12 = 23 (Số khối không có đơn vị)
c. Nguyên tố hóa học
- Là tập hợp các nguyên tử có cùng số điện tích hạt nhân.
- Số hiệu nguyên tử (Z):

Z=P=e

- Kí hiệu nguyên tử:
A
Z

X

Trong đó A là số khối nguyên tử, Z là số hiệu nguyên tử.

3. Đồng vị, nguyên tử khối trung bình
a. Đồng vị
- Là tập hợp các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau số nơtron (khác nhau
số khối A).
- Thí dụ: Nguyên tố cacbon có 3 đồng vị: 126 C , 136 C , 146 C
b. Nguyên tử khối trung bình
Gọi A là nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố. A 1, A2 ... là nguyên
tử khối của các đồng vị có % số nguyên tử lần lượt là a%, b%...
Ta có:
A=


a.A1 + b.A 2 + ....
100

4. Sự chuyển động của electron trong nguyên tử. Obitan nguyên tử.
- Trong nguyên tử, các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và
không theo một quỹ đạo nào.
- Khu vực xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt của electron là lớn nhất
được gọi là obitan nguyên tử.
- Obitan s có dạng hình cầu, obitan p có dạng hình số 8 nổi, obitan d, f có hình phức
tạp.

4


z

z

x

z

x

y

x

y
Obitan s


z

y
Obitan px

x
y

Obitan py

Obitan pz

5. Lớp và phân lớp electron
a. Lớpelectron
- Các electron trong nguyên tử được sắp xếp thành lớp và phân lớp.
- Các electron trong cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.
- Thứ tự và kí hiệu các lớp:
N

1

2

3

4

5


6

7

Tên lớp

K

L

M

N

O

P

Q

b. Phân lớp electron
- Được kí hiệu là: s, p, d, f
- Số phân lớp trong một lớp chính bằng số thứ tự của lớp.
- Số obitan có trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là 1, 3, 5 và 7
- Mỗi obitan chứa tối đa 2 electron
6. Cấu hình electron trong nguyên tử
a. Cơ sở của viết cấu hình electron nguyên tử
- Trật tự mức năng lượng: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s ...
Cách nhớ theo quy tắc Klet Kopski ta có thể lập bảng thứ tự năng lượng:
l=3

4f
l=2
3d
4d
5d
l=1
2p
3p
4p
5p
6p
l=0
1s
2s
3s
4s
5s
6s
7s
(n + l)
1
2
3
4
5
6
7

5f
6d

7p

- Sự phân bố electron trong nguyên tử tuân theo các nguyên lí và quy tắc: Nguyên lí
Pau-li, nguyên lí vững bền, quy tắc Hun.
- Nguyên lí Pauli: Trên một obitan có thể có nhiều nhất hai electron và hai
electron này chuyển động tự quay khác chiều nhau xung quanh trục riêng của mỗi
obitan.
- Nguyên lí vững bền: ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các electron chiếm
lần lượt những obitan có mức năng lượng từ thấp đến cao.
5


- Quy tắc Hund: Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố trên
obitan sao cho số electron độc thân là tối đa và các electron này phải có chiều tự
quay giống nhau.
Cách viết cấu hình electron trong nguyên tử:
+ Xác định số electron
+ Sắp xếp các electron vào phân lớp theo thứ tự tăng dần mức năng lượng
+ Viết electron theo thứ tự các lớp và phân lớp.
Thí dụ: Viết cấu hình electron của Fe (Z = 26)
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s23d6



1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2

Sắp xếp theo mức năng lượng

Cấu hình electron


b. Cách viết cấu hình electron và sự phân bố electron theo obitan.
Ví dụ 1: Viết cấu hình electron của Fe (Z = 26).


1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s23d6

1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2

Sắp xếp theo mức năng lượng

Cấu hình electron

Cần hiểu rằng : electron lớp ngoài cùng theo cấu hình electron chứ không theo
mức năng lượng.
Ví dụ 2: Viết cấu hình electron của Cu ( Z= 29 ) và Cr ( Z=24)
Chú ý : -Trường hợp bão hòa gấp phân lớp d cấu hình electron dạng (n–1)d9 ns2 thì
chuyển sang dạng cấu hình electron bão hoà là (n–1)d 10 ns1
- Trường hợp bán bão hòa gấp phân lớp d cấu hình electron dạng (n–1)d4 ns2 thì
chuyển sang dạng cấu hình electron bán bão hoà là (n–1)d5 ns1
Cr (Z = 24): 1s22s22p63s23p63d44s2 ⇒ 1s22s22p63s23p63d54s1
Cu (Z = 29): 1s22s22p63s23p63d94s2 ⇒ 1s22s22p63s23p63d104s1
Ví dụ 3: Viết cấu hình electron và sự phân bố electron vào các obital
a. của nguyên tố N ( Z =7)
↑↓
1s2

↑↓
2s2







2p3

- Số e độc thân = 3 , Số e lớp ngoài cùng = 5
vào phân lớp 2p
b. Cấu hình e của C (Z = 6).

, electron cuối cùng được điền

=> số e độc thân = 2 , số e ngoài cùng = 4
c. Mối quan hệ giữa cấu hình electron của nguyên tử và ion
6


*Nguyên tử khi nhường hoặc nhận electron sẽ trở thành ion. Khi nhận electron trở
thành ion âm , khi nhường electron trở thành ion dương. Giá trị điện tích của ion
bằng đúng số electron nhường hoặc nhận.
VD: Cl có Z=17 => E=17 . Ion Cl- có số tổng số e= 18
Ca2+ có số e = 18
.Nguyên tử Ca có E = Z = 20.
= > Nguyên tử và ion tạo nên từ nguyên tử đó chỉ khác nhau số lượng electron còn
số proton và số nơtron là như nhau.
*Trên cơ sở cấu hình electron của nguyên tố, ta dễ dàng viết cấu hình electron
của cation hoặc anion tạo ra từ nguyên tử của nguyên tố đó. Nhưng phải chú ý khi
nguyên tử nhường electron tạo ion dương ( hay cation) bao giờ cũng nhường
electron từ lớp electron ngoài cùng.
Ví dụ: Viết cấu hình electron của Fe ( ZFe = 26)và của các ion Fe2+ và Fe3+

Fe: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d64s2
Fe2+ : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6
Fe3+ : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5.
Đối với anion thì thêm vào lớp ngoài cùng số electron mà nguyên tố đã nhận.
Ví dụ:
S(Z = 16) : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4.
S2- : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
d. Năng lượng ion hoá, ái lực với electron, độ âm điện
- Năng lượng ion hoá (I). Năng lượng ion hoá là năng lượng cần tiêu thụ để tách 1e
ra khỏi nguyên tử và biến nguyên tử thành ion dương. Nguyên tử càng dễ nhường e
(tính kim loại càng mạnh) thì I có trị số càng nhỏ.
- Ái lực với electron (E). Ái lực với electron là năng lượng giải phóng khi kết hợp 1e
vào nguyên tử, biến nguyên tử thành ion âm. Nguyên tử có khả năng thu e càng
mạnh (tính phi kim càng mạnh) thì E có trị số càng lớn.
- Độ âm điện (χ).Độ âm điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng hút cặp electron
liên kết của một nguyên tử trong phân tử.
Độ âm điện được tính từ I và E theo công thức:
− Nguyên tố có χ càng lớn thì nguyên tử của nó có khả năng hút cặp e liên kết càng
mạnh.
− Độ âm điện χ thường dùng để tiên đoán mức độ phân cực của liên kết và xét các
hiệu ứng dịch chuyển electron trong phân tử.
− Nếu hai nguyên tử có χ bằng nhau sẽ tạo thành liên kết cộng hoá trị thuần tuý.
Nếu độ âm điện khác nhau nhiều (χ∆ > 1,7) sẽ tạo thành liên kết ion. Nếu độ âm
điện khác nhau không nhiều (0 < χ∆ < 1,7) sẽ tạo thành liên kết cộng hoá trị có cực.
e. Mối quan hệ giữa electron lớp ngoài cùng và tính chất hóa học của nguyên tố
- Nguyên tử có tối đa 8 e ngoài cùng là khí hiếm (bền).
7


- Nguyên tử có 1-3 e ngoài cùng đều là các kim loại (trừ B).

- Nguyên tử có 5 -7 e ngoài cùng đều là các phi kim.
- Nguyên tử có 4 e ngoài cùng là các phi kim (Z nhỏ), là kim loại (Z lớn).
7. Thể tích và bán kính nguyên tử:
4 3
3V
- Nguyên tử dạng hình cầu thì: V = π r ⇒ r = 3
3


- Thể tích 1 mol nguyên tử:

4
V1 = π r 3 N
3

- Thể tích 1 nguyên tử:

Vnt =

- Khối lượng riêng

D=

A
V

(N: số Avogadro)

V1
N


(g/cm3)

1 mol chứa N= 6,02.1023 nguyên tử
1u= 1,6605.10-27 kg
1A0 = 10-8 cm = 10-10 m
II.CÁC DẠNG BÀI TẬP CHƯƠNG NGUYÊN TỬ
1.DẠNG 1: BÀI TẬP XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG CÁC LOẠI HẠT CƠ BẢN
TRONG NGUYÊN TỬ, ION VÀ PHÂN TỬ.
Kiến thức liên quan:
-Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton(P) = số electron (E)
-Trong nguyên tử Proton và electron là những hạt mang điện , còn nơtron không
mang điện .
- Số khối A = Z + N

Chú ý ( khi Z < 82 ) thì : Z

≤ N ≤

1,52 Z

- Kí hiệu nguyên tử:
A
Z

X

Trong đó A là số khối nguyên tử, Z là số hiệu nguyên tử.

- Trong ion chỉ khác so với nguyên tử về số lượng hạt electron.

+ Nếu là ion Xm- thì số electron trong ion là E + m
+ Nếu là ion Rn+ thì số electron trong ion là E- n
- Trong phân tử có thể coi là hỗn hợp nhiều nguyên tử.
Bài tập có lời giải
Bài 1: Hãy cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron và số electron
của nguyên tử có kí hiệu sau đây : 56
26 Fe
Lời giải
Số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron và số electron của nguyên tử:
8


56
26 Fe

có số khối A = 56 , Z= 26

=> Số p = số e = Z = 26 ; N =30

Bài 2: Nguyên tử X có tổng số các hạt cơ bản là a , trong đó số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là b .
-Xác định số hạt proton , electron , nơtron của nguyên tử X theo a, b ?
- Xác định số hiệu và số khối của X theo a, b ?
Lời giải:
Gọi số lượng các hạt proton, electron , nơtron lần lượt là P ,E , N
-Ta có :
Mặt khác :

P + E +N = a ⇔ 2P + N = a
( P + E ) – N = b ⇔ 2P-N = b


Giải hệ trên ta được P =

a+b
4

- Số hiệu nguyên tử Z = P =
- Số khối A = Z + N =

,N=

(1) ( vì trong nguyên tử P= E)
(2)

a−b
2

a+b
4

a + b a − b 3.a − b
+
=
4
2
4

Bài 3: Tổng số hạt cơ bản của 1 nguyên tử X là 82, trong đó tổng số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Viết kí hiệu nguyên tử X ?
Lời giải

-Ta có :

P + E +N = 82 ⇔ 2P + N = 82

(1)

( vì trong nguyên tử P= E)
Mặt khác :

( P + E ) – N = 22 ⇔ 2P-N = 22

Giải hệ trên ta được P =E=

(2)

82 + 22
82 − 22
=26 , N =
=30
4
2

- Số hiệu nguyên tử Z = P = 26
- Số khối A = Z + N = 26 + 30 = 56
=> X là Fe . Kí hiệu nguyên tử là

56
26

Fe


Bài 4: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử Y là 52, trong đó tổng số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Viết kí hiệu nguyên tử Y ?
Lời giải :
⇔ 2P + N = 52 (1) ( vì trong nguyên tử P= E)
( P + E ) – N = 16 ⇔ 2P-N = 16
(2)

-Ta có : P + E +N = 52
Mặt khác :

Giải hệ trên ta được P =17=E , N = 18
- Số hiệu nguyên tử Z = P = 26
- Số khối A = Z + N = 26 + 30 = 56
=> X là Fe . Kí hiệu nguyên tử là

56
26

Fe
9


Bài 5: Nguyên tử của một nguyên tố có cấu tạo bởi 115 hạt. Hạt mang điện nhiều
hơn hạt không mang điện là 25 hạt. Xác định A; N của nguyên tử trên.
Lời giải
P + E +N = 115 ⇔ 2P + N = 115

-Ta có :


(1)

( vì trong nguyên tử P= E)
Mặt khác :

( P + E ) – N = 25 ⇔ 2P-N = 25

(2)

Giải hệ trên ta được P =E =(115+25) :4 =35 , N = 45
- Số hiệu nguyên tử Z = P = 35
- Số khối A = Z + N = 35 + 45 = 80
Bài 6: nguyên tử Y có tổng số các hạt electron , proton, nơtron là a . Cho biết mối
quan hệ giữa Z và a ? ( Biết Z ≤ 82 )
Lời giải:
Gọi số lượng các hạt proton, electron , nơtron lần lượt là P ,E , N
Trong nguyên tử số electron (E) = số proton (P) = số hiêu nguyên tử Z.
Số khối A = Z + N
Mặt khác 1 ≤

N
≤ 1,52
Z

hay Z ≤ N ≤ 1,52Z

(1)

Theo bài ra : P+ E + N = a hay 2P + N = a ⇔ 2Z+ N = a


(2)

Từ (1) và (2)
=> 3Z ≤ a ≤ 3,52Z



a
a
≤ Z≤
3,52
3

Nhận xét : - Để xác định số lượng các hạt trong nguyên tử ta thường phải kẻ bảng
xét mối quan hệ Z ,N , A rồi đi đến kết luận.
- Khi Z ≤ 20 hay a ≤ 60 thì giá trị Z thường nhận là giá trị nguyên gần với

a
nhất.
3

( Áp dụng khi giải bài tập TNKQ)
Bài 7: Nguyên tử R có tổng số các loại hạt electron, proton, nơtron là 40 . Xác định
số lượng hạt các loại trong nguyên tử R ? Viết kí hiệu nguyên tử của R ?
Lời giải
Gọi số lượng các hạt proton, electron , nơtron lần lượt là P ,E , N
Trong nguyên tử số electron (E)= số proton (P) = số hiêu nguyên tử Z.
Số khối A = Z + N
Mặt khác 1 ≤


N
≤ 1,52
Z

hay Z ≤ N ≤ 1,52Z

(1)

Theo bài ra : P+ E + N = 40 hay 2P + N = 40  2Z+ N = 40

(2)
10


Từ (1) và (2)
=> 3Z ≤ 40 ≤ 3,52Z

40
40
3,52 ≤ Z ≤
=> Z = 12 hoặc Z = 13
3



Z

12

13


N = 40- 2Z

16

14

A = Z+ N

28

27

Kết luận

Không thỏa mãn

Kí hiệu nguyên tử R là :

27
13

Thỏa mãn R là Al

Al

Nhận xét : khi giải trắc nghiệm khách quan ta có thể xác định ngay Z= 13 là thỏa
mãn ( theo công thức kinh nghiệm )
Bài 8: Tổng số hạt trong ion X - là 29. Trong ion X- , tổng số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 9. Hãy xác định số lượng các loại hạt cơ bản trong

nguyên tử X ?
Lời giải :
Gọi số lượng các hạt proton, electron , nơtron trong nguyên tử X lần lượt là P ,E , N
=> trong ion X- số hạt electron = E+ 1
-Ta có :

P + (E+1) +N = 29 ⇔ 2P + N = 28

(1)

( vì trong nguyên tử P= E)
Mặt khác :

( P + E+1 ) – N = 9 ⇔ 2P-N = 8

(2)

Giải hệ trên ta được P =9 =E , N = 10
- Số hiệu nguyên tử Z = P = 9
- Số khối A = Z + N = 9 + 10 = 19
Kí hiệu nguyên tử của X là :

19
9

F

Bài 9: Tổng số các loại hạt cơ bản trong ion R 2+ là 58 , trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Xác định số lượng các loại hạt cơ bản
trong nguyên tử R ?

Lời giải
Gọi số lượng các hạt proton, electron , nơtron trong nguyên tử X lần lượt là P ,E , N
=> trong ion R2+ số hạt electron = E-2
-Ta có :

P + (E-2) +N = 58  2P + N = 60

(1)

( vì trong nguyên tử P= E)
Mặt khác :

( P + E -2 ) – N = 18  2P-N = 20

(2)
11


Giải hệ trên ta được P =20 =E , N = 20
Bài 10: Trong ion X2- tổng số các loại hạt electron , proton , nơtron là 26. Xác định
số lượng hạt các loại trong nguyên tử X ?
Lời giải
Gọi số lượng các hạt proton, electron , nơtron trong nguyên tử X lần lượt là P ,E , N
=> trong ion X- số hạt electron = E+ 2
-Ta có :

P + (E+2) +N = 26 ⇔ 2P + N = 24

(1)


( vì trong nguyên tử P= E)
Mặt khác 1 ≤

N
≤ 1,52
Z

hay Z ≤ N ≤ 1,52.Z

(1)

Theo bài ra : P+ E + N = 24 hay 2P + N = 24 ⇔ 2Z+ N = 24

(2)

Từ (1) và (2)
=> 3Z ≤ 24 ≤ 3,52Z



24
24
≤ Z≤
3,52
3

=> Z = 7 hoặc Z = 8
Z= E

7


8

N = 24- 2Z

10

8

A = Z+ N

17

16

Kết luận

Không thỏa mãn

Thỏa mãn X là O

Bài 11. . Một ion M3+ có tổng số hạt (electron, nơtron, proton) bằng 79, trong đó số
hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Xác định số hạt trong
nguyên tử M ?
Lời giải
Đặt Z, N lần lượt là số hạt p, n có trong nguyên tử M. Do trong nguyên tử
Z= E=P nên ta có
ta có hệ phương trình

 2Z + N = 79 + 3  Z = 26

⇒

2
Z

N
=
19
+
3

 N = 30
Bài 12. Tổng số hạt trong phân tử MX là 84 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 28. Số nơtron của M nhiều hơn số khối của X là 12
đơn vị. Số hạt trong M lớn hơn số hạt trong X là 36 hạt.MX là hợp chất nào ?
Lời giải
12


Gọi số hạt trong nguyên tử M lần lượt là EM , PM , NM
( trong đó EM = PM = ZM)
Và số hạt trong nguyên tử X là EX , PX ,NX ( trong đó EX =PX=ZX )
=> theo bài ra có hệ pt:
2ZM + NM + 2ZX + NX = 84
(1)
(2ZM + 2ZX ) - (NM+ NX )=28
(2)
NM –( ZX +NX) = 12
(3)
( 2ZM + NM ) – (2ZX + NX)= 36

(4)
Giải hệ trên ta được ZM = 20, NM =20 ,ZX = 8, NX =8
=> AM = 20 +20 = 40 , AX = 8 + 8 = 16 ⇒ Công thưc của MX là CaO
Nhận xét :
việc giải hệ 4 phương trình tương đối phức tạp và mất thời gian, do đó để giải loại
bài toán này nhanh gọn người ta thường chỉ chọn một cặp dữ kiện trong 4 dữ kiện
của đề bài. Để xác định được tổng số hạt của từng nguyên tử , sau đó xác định nhanh
thông qua bài toán biết tổng số hạt cơ bản của nguyên tử.
Cụ thể: Nếu quan sát nhanh chỉ cẩn kết hợp dữ kiện đầu và cuối là ta có hệ
phương trình với S (tổng số hạt)
Có: SM + SX = 84
SM – SX = 36
Giải hệ được SM = 60, SX = 24.
ZM ≤ 60:3 = 20 => M là nguyên tố Ca,
ZX ≤ 24 : 3 =8 => X là nguyên tố O vậy MX là CaO.
Bài 13: Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M2+ và X– , tổng số hạt cơ bản trong phân tử
MX2 là 186 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54
hạt.Số nơtron của ion M2+ nhiều hơn X– là 12. Tổng số hạt M2+ nhiều hơn trong X– là
27 hạt. Công thức phân tử của MX2 là
Lời giải
Gọi số hạt trong nguyên tử M lần lượt là EM , PM , NM
( trong đó EM = PM = ZM)
Và số hạt trong nguyên tử X là EX , PX ,NX ( trong đó EX =PX=ZX )
=> theo bài ra có hệ phương trình
2ZM + NM + (2ZX + NX ).2 = 186
(1)
(2ZM + 2ZX .2 ) - (NM+ NX.2 )=54
(2)
NM – NX= 12
(3)

( 2ZM + NM -2 ) – (2ZX + NX + 1)= 27
(4)
Giải hệ trên ta được ZM = 26, NM =30 ,ZX = 17, NX =35
⇒ AM = 26 +30 = 56 => M là Fe
13


⇒ AX = 17 + 18 = 35 => X là Cl => Công thưc của MX2 là FeCl2

Giải nhanh :
Ta có : SM + 2SX = 186
Tổng số hạt trong M2+ là SM – 2 (vì mất 2e), trong X- là SX + 1 (vì X nhận 1 e)
Vậy có phương trình 2 là SM – 2 – (SX + 1) = 27
Giải hệ ta được SM = 82 (dễ dàng biết đó là Fe, vì S = A + Z = 82), SX = 52 (dễ
dàng biết đó là Cl)
Vậy MX2 là FeCl2
Bài 14*:. Hợp chất Z được tạo bởi hai nguyên tố M, R có công thức M aRb trong đó R
chiếm 6,667% về khối lượng. Trong hạt nhân nguyên tử M có n = p + 4, còn trong
hạt nhân của R có p’=n’, trong đó n, p, n’, p’ là số nơtron và proton tương ứng của
M và R
Biết rằng tổng số hạt proton trong phân tử Z = 84 và a + b = 4
Tìm công thức phân tử của Z
Lời giải
Số khối của nguyên tử M: p + n = 2p + 4
Số khối của nguyên tử R: p’ + n’ = 2p’
% khối lượng R trong MaRb =


2p ' b
6, 667 1

=
=
a(2p + 4) + 2p ' b
100
15

p'b
1
=
ap + p ' b + 2a 15

(1)

Tổng số hạt proton trong MaRb = ap + bp’ = 84 (2)
a+b=4
(1), (2) ⇒

(3)

p'b
1
=
84 + 2a 15

15p ' b = 84 + 2a 
⇒p=
(2) ⇒ p ' b = −ap 

1176
−2

a
15

(3) ⇒ 1 ≤ a ≤ 3
a
p

1
78,26

2
39,07

3
26
Fe

a = 3 ⇒ b = 1 ⇒ p’ = 6: cacbon
Vậy CTPT Z là Fe3C
Bài 15*: Hợp chất A có công thức là MXx, trong đó M chiếm 46,67% về khối
lượng. m là một kim loại, X là một phi kim ở chu kỳ 3. Trong hạt nhân của M có N14


Z = 4 và của X có N’ = Z’. Tổng số proton trong MXx là 58. Xác định công thức
phân tử của A?
Lời giải
M= Z + N= N – 4 + N=2N-4
Khối lượng nhóm xX= x(Z’ + N’) = 2.Z’.x
%X= 100-46.67=53,33% ⇒ 2N-4/2Z’x = 46,67/53,33
(1)




mặt khác Z + x.Z = 58
xZ = 58-Z= 58-(N-4) = 62-N (2)
Thế (2) vào (1) ta được N=30à Z = 26. Vậy M là Fe
Từ (2) : Z’ = 62-30/x = 32/x
x
1
2
3
4

Z
32
16
10,7
8

X thuộc chu kì 3 nên chọn Z = 16. Vậy X là S
Vậy CTPT của A là FeS2
2. DẠNG 2: BÀI TẬP LIÊN QUAN ĐẾN ĐỒNG VỊ VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI
TRUNG BÌNH
Kiến thức liên quan
*A =

a.A1 + b.A 2 +....
100

* Nếu nguyên tố hóa học chỉ có 2 đồng vị có thể sử dụng quy tắc đường chéo hoặc

gọi % của đồng vị thứ nhất là x thì % của đồng vị thứ 2 là ( 100% - x)
Bài tập có lời giải
Bài 1 : Biết rằng nguyên tố agon có ba đồng vị khác nhau, ứng với số khối 36, 38 và 40.
Phần trăm các đồng vị tương ứng lần lượt bằng : 0,34% ; 0,06% và 99,6%.
Tính nguyên tử khối trung bình của agon ?
Lời giải
AAr =

0,34.36 + 0, 06.38 + 99, 6.40
=39,98
100

Bài 2 : Nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63,546. Đồng tồn tại trong tự
63
65
63
Cu và 29
Cu . Tính tỉ lệ % số nguyên tử đồng 29
Cu tồn
nhiên dưới hai dạng đồng vị 29
tại trong tự nhiên.
Lời giải
Gọi tỉ lệ % số nguyên tử của đồng vị
Ta có

63
29 Cu

là x , % đồng vị


65
29 Cu

là 100 - x

63x + 65(100 − x)
= 63,546
100

⇒ 63x + 6500 - 65x = 6354,6
⇒ x = 72,7
15


Vậy % số nguyên tử của đồng vị

63
29 Cu

là 72,7%.

Bài 3 : Nguyên tử Mg có ba đồng vị ứng với thành phần phần trăm như sau :
24

Đồng vị
%

Mg

25


78,6

26

Mg

10,1

Mg

11,3

Tính nguyên tử khối trung bình của Mg.
Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 50 nguyên tử
của hai đồng vị còn lại là bao nhiêu ?

25

Mg , thì số nguyên tử tương ứng

Lời giải:
Ta có
- Nguyên tử khối trung bình của Mg là

A Mg = 24

78,6
10,1
11,3

+ 25
+ 26
= 24,33
100
100
100

- Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 50 nguyên tử
của 2 đồng vị còn lại là:
Số nguyên tử
Số nguyên tử

Mg , thì số nguyên tử tương ứng

Mg =

50
x78,6 = 389 (nguyên tử).
10,1

Mg =

50
x 11,3 = 56 (nguyên tử).
10,1

24

26


25

Bài 4: Cho 2 nguyên tử A và A ’ có số khối lần lượt là 79 và 81. Hiệu số giữa số
nơtron và số electron trong nguyên tử A là 9 còn trong nguyên tử B là 11.
a. Cho biết A và A’ có phải là đồng vị với nhau không?
b. Nếu trộn lẫn 2 loại nguyên tử A và A’ theo tỉ lệ là 109: 91 thì tập hợp các nguyên
tử thu được có khối lượng nguyên tử trung bình bằng bao nhiêu?
Lời giải:
a. Nguyên tử A có : Số proton = số electron = Z
Số nơtron = N
 N + Z = 79
 Z = 35
⇔

N − Z = 9
 N = 44

Nguyên tử A’ có: Số proton = số electron = Z’
Số nơtron = N’
 N + Z = 81  Z = 35
⇔

 N − Z = 11
 N = 46

16


Hai nguyên tử A và A’ có Z = Z’ = 35 nên A và A’ là đồng vị của cùng một
nguyên tử  hỗn hợp đó chính là một nguyên tố hóa học vì tập hợp các nguyên tử

có cùng điện tích hạt nhân Z
b/ Từ tỉ số nguyên tử:
nA: nB = 109 : 91 thành phần % nguyên tử:
% (nguyên tử A) =

109
.100% = 54,5%
109 + 91

% (nguyên tử A’) = 100%- 54,5 % =45,5%
 Khối lượng nguyên tử trung bình:
A=

79.54,5 + 81.45,5
= 79,91
100

Câu 5: Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền:
tử, còn lại là

35
17

37
17

Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên

Cl . Xác định thành phần % theo khối lượng của


37
17

Cl trong HClO4 ?

Lời giải :
17 Cl = 100-24,23= 75,77% => KLNT trung bình của Cl gần bằng
số khối TB =0.7577.35+0,2424.37= 35,4846
Giả sử có 1mol HClO417 => n 37 Cl =0,2423 mol
% về khối lượng17 của 37Cl trong HClO4= 0, 2423.37/ (1  35, 4846  16.4)
100%
= 8, 92%
3. DẠNG 3: BÀI TẬP VIẾT CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ , ION
VÀ XÁC ĐỊNH MỘT SỐ THÔNG TIN TỪ CẤU HÌNH ELCTRON .
Kiến thức liên quan
Cách viết cấu hình electron trong nguyên tử:
+ Xác định số electron
+ Sắp xếp các electron vào phân lớp theo thứ tự tăng dần mức năng lượng
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s..
+ Viết electron theo thứ tự các lớp và phân lớp.
CHÚ Ý : *Cấu hình e của nguyên tử:
(n–1)d9 ns2 à (n–1)d10 ns1
(n–1)d4 ns2 -à (n–1)d5 ns1
Cr (Z = 24): 1s22s22p63s23p63d44s2 ⇒ 1s22s22p63s23p63d54s1
Cu (Z = 29): 1s22s22p63s23p63d94s2 ⇒ 1s22s22p63s23p63d104s1
*X

−xe
−ye



→X ¬


→X
( anion) ¬




+xe
+ye

x−

y+

(cation )
17


(Khi tách electron thực hiện tách từ lớp ngoài cùng)
* Khi viết sự phân bố electron vào các obital để xác định số electron độc thân ở
trạng thái cơ bản cần tuân theo quy tắc Hund ( sao cho tổng số electron độc thân là
lớn nhất )
Bài tập có lời giải
Bài 1: Viết cấu hình electron của F (Z = 9) và Cl (Z = 17) ?
Lời giải:
Cấu hình e của F và Cl là :


F (Z = 9) 1s22s22p5
Cl (Z = 17) : 1s22s22p63s23p5

Bài 2: Hãy viết cấu hình electron của các nguyên tố có Z = 20, Z = 21,
Z = 24, Z = 29 và cho nhận xét cấu hình electron của các nguyên tố đó khác nhau
như thế nào ?
Lời giải:
Cấu hình electron của các nguyên tố có :
-

Z = 20 : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2

-

Z = 21 : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d14s2

-

Z = 24 : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s1

-

Z = 29 : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s1

Bài 3: Nguyên tử Fe có Z = 26. Hãy viết cấu hình elctron của Fe và ion Fe 2+ , Fe3+.
Lời giải:
Fe

Z = 26 : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p63d6 4s2


Fe2+ Z = 26 : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p63d6
Fe3+ Z = 26 : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p63d5
Bài 4: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử một số nguyên tố sau:
X. 1s22s22p63s1

Y. 1s22s22p63s23p5

R.1s22s22p3

T. 1s22s22p63s23p63d64s2

a. Hãy cho biết những nguyên tố nào là kim loại, phi kim?
b. Nguyên tố nào trong các nguyên tố trên thuộc khối s, p hay d?
c. Nguyên tố nào có xu hướng nhận 1 electron trong các phản ứng hóa học ?
Lời giải :
a. X, T là kim loại vì có số electron lớp ngoài cùng lần lượt là 1 và 2
Y,R là phi kim vì số electron lần lượt là 7 và 5
b. Nguyên tố X là nguyên tố khối s .
X,R là nguyên tố khối p .
T là nguyên tố khối d
c. Y có xu hướng nhận 1 electron khi tham gia phản ứng hóa học.
18


4. DẠNG 4: BÀI TẬP XÁC ĐỊNH MỘT SỐ ĐAI LƯỢNG VẬT LÍ
TRONG NGUYÊN TỬ(khối lượng riêng , bán kính , thể tích..... )
Kiến thức liên quan
4 3
3V
- Coi nguyên tử dạng hình cầu thì: V = π r ⇒ r = 3

3


- Thể tích 1 mol nguyên tử:

4
V1 = π r 3 N
3

- Thể tích 1 nguyên tử:

Vnt =

- Khối lượng riêng

D=

A
V

(N: số Avogadro)

V1
N

(g/cm3)

1 mol chứa N= 6,02.1023 nguyên tử
1u= 1,6605.10-27 kg
1A0 = 10-8 cm = 10-10 m

* chú ý : khi nói đến thể tích của 1 mol nguyên tử trong tinh thể. Do vậy phải dựa
vào % đắc khít để tính lại thể tích thực do các nguyên tử gây lên ( vì khi các nguyên
tử sắp xếp lại với nhau trong tinh thể có tồn tại các khe trống)
Bài tập
Bài 1: Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Ca ở 200C, biết tại nhiệt độ đó khối
lượng riêng của Ca bằng 1,55 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Ca dạng
hình cầu, có độ đặc khít là 74% (cho Ca = 40,08).
Lời giải. T
hể tích của 1 mol Ca =

40, 08
= 25,858cm3
1,55

1 mol Ca chứa 6,02.1023 nguyên tử Ca
Theo độ đặc khít, thể tích của 1 nguyên tử Ca =

25,858 × 0, 74
= 3,18 ×10−23 cm3
23
6, 02 × 10

4 3
3V 3 3 × 3,18 ×10−23
3
π
r

r
=

=
= 1,965 ×10−8 cm
Từ V =
3

4 × 3,14

Bài 2: Tính khối lượng riêng của Natri theo g/cm 3. Biết Natri kết tinh ở mạng tinh
thể lập phương tâm khối, có bán kính nguyên tử bằng 0,189 nm, nguyên tử khối
bằng 23 và độ đặc khít của mạng tinh thể lập phương tâm khối là ρ = 68%.
Lời giải. Thể tích của một nguyên tử natri trong tinh thể:
4
.3,14.(0,189.10 −7 cm) 3 = 2,83.10 −23 cm 3
3
⇒ Khối lượng riêng của natri là
19


23.68
≈ 0,92g / cm 3
23
−23
6,022.10 .2,83.10 .100

Bài 3 : Ở 200C DAu = 19,32 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Au là
những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể. Biết khối lượng nguyên tử của Au là
196,97. Tính bán kính nguyên tử của Au?
Lời giải : Thể tích của 1 mol Au: V Au =
Thề tích của 1 nguyên tử Au: 10,195.
Bán kính của Au: r =


3

196,97
= 10,195 cm 3
19,32

75
1
.
= 12,7.10 −24 cm 3
23
100 6,023.10

3V
3.12,7.10 −24
3
=
= 1,44.10 −8 cm
4.π
4.3,14

20


5. DẠNG 5*: BÀI TẬP XÁC ĐỊNH TRẠNG THÁI CỦA ELECTRON
DỰA VÀO BỘ SỐ LƯỢNG TỬ
Kiến thức liên quan
Theo kết quả nghiên cứu của cơ học lượng tử , trạng thái của một electron
trong nguyên tử được xác định bởi một bộ giá trị của 4 số lượng tử

Số lượng tử chính n tương ứng với số thứ tự lớp electron
n
1
2
3
4
5
6
7
lớp
K
L
M
N
O
P
Q
Số lượng tử phụ (hay số lượng tử obitan) l : cho biết hình dạng của obitan trong
không gian và xác định số phân lớp trong mỗi lớp .

l nhận giá trị từ 0 đến n – 1 .

Giá trị của l
0
1
2
3

Kiểu obitan
s

p
d
f


Ứng với mỗi giá trị của n (một lớp electron) có n giá trị của l và
do đó có n phân lớp electron hay kiểu obitan .
Ví dụ : Ở lớp thứ I (n = 1) → l có 1 giá trị (l = 0) → 1 kiểu obitan s
Ở lớp thứ II (n = 2) → l có 2 giá trị (l = 0 và l = 1) → 2 kiểu
obitan s và p
Ở lớp thứ III (n = 3) → l có 3 giá trị (l = 0, l = 1 và l = 2) → 3
kiểu obitan s , p và d
Ở lớp thứ IV (n = 4) → l có 4 giá trị (l = 0, l = 1, l = 2 và l = 3)
→ 4 kiểu obitan s , p , d và f
Số lượng tử từ ml xác định sự định hướng của AO trong không gian và đồng thời
nó qui định số AO trong một phân lớp . Mỗi giá trị của ml ứng với một AO

ml nhận giá trị từ -l … 0 … +l .

Mỗi giá trị của l có 2l + 1 giá trị của ml (nghĩa là có 2l + 1
obitan)
Số lượng tử spin ms

Số lượng tử spin đặc trưng cho chuyển động quay xung quanh
trục riêng của electron .


Số lượng tử spin chỉ có 2 giá trị +

1

1
và − được kí hiệu tương
2
2

ứng bằng 2 mũi tên lên ( ↑ ) và xuống ( ↓ ) ứng với 2e trong 1 AO
.
Minh họa 4 số lượng tử và cấu tạo vỏ nguyên tử:
21


n
1

l
0

ml
0

Số lượng obitan
Obitan 1s

2

0

0

Obitan 2s


1

-1

Obitan 2py

0

-1
Obitan 2pz

+1

0
Obitan 2px
+1

0

1

0

Obitan 3s

-1

Opitan 3py


0

-1
Obitan 3pz

3
0
+1

Obitan 3px

+1

2

-2

Obitan 3dzx

-1

-2
Obitan 3dyz

0

-1
Obitan 3dz2
0


+1

Obitan 3dxy
22


+1
+2

2

2

Obitan 3dx -y

+2
Bài tập
Bài 1: a. Cho biết bộ 4 số lượng tử ứng với electron chót cùng của Mg(Z=12) ;
Cl(Z=17)
b. Hợp chất A tạo thành từ 2 ion X + và Y- . Electron cuối cùng của cả hai ion này
đều có các trị số các số lượng tử như sau:
n=3

;

l = 1 ; ml = +1 ;

ms = −

1

2

Tìm công thức phân tử của A.
Lời giải:
a. Mg (Z = 12) 1s2 2s2 2p6 3s2

Nguyên tử Mg có: 3 lớp e  n = 3,
electron sau chót nằm ở phân lớp s nên l = 0
electron sau chót nằm ở obitan 3s  ml = 0
electron sau chót có hướng  ms = -1/2
Vậy bộ 4 số lượng tử ứng với electron cuối cùng của Mg là:
1
n=3 ;
l = 0 ; ml = 0 ; m s = 2
Tương tự, Cl (Z = 17) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5






Nguyên tử Cl có: 3 lớp e  n = 3,
electron sau chót nằm ở phân lớp p nên l = 1
electron sau chót nằm ở obitan 3pZ  ml = 0
electron sau chót có hướng  ms = -1/2
Vậy bộ 4 số lượng tử ứng với electron cuối cùng của Cl là:
n=3

;


l = 1 ; ml = 0 ;

ms = -

1
2

b/ Eletron cuối cùng 2 ion X + và Y- có các trị số các số lượng tử như sau:
n=3

;

l = 1 ; ml = +1 ;

 2 ion này có:

ms = -

1
2

n = 3  có 3 lớp electron
l = 1  electron sau chót nằm ở phân lớp p
ml = +1  electron sau chót nằm ở obitan 3pX
23


mS = -1/2  electron sau chót có hướng
 cấu hình electron của 2 ion X+ và Y- là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 (18e)
Ta có:

X = X+ + 1e  X có 19e  X là nguyên tố K
Y + 1e = Y-  Y có 17e  Y là nguyên tố Cl
Vậy công thức của hợp chất A là KCl
Bài 2: Xác định tên nguyên tố mà nguyên tử có electron sau chót ứng với bộ 4 số
lượng tử như sau:
a. n = 2; l = 0 ; m = 0 ; s = +1/2
b. n = 3; l = 1 ; m = -1 ; s = -1/2
c. n = 4; l = 2 ; m = -2 ; s = -1/2
d. n = 4; l = 1 ; m = -1 ; s = +1/2
Lời giải:
n

L

ml

mS

2

0

0

+1/2

Cấu hình electron
lớp ngoài cùng



Cấu hình electron
nguyên tử

Tên

1s2 2s1

Li

1

2s
3

1

-1

-1/2

4

2

-2

-1/2

4


1

-1

 
3d6
 

+1/2

2
2
6
2
4
 3p1s 2s 2p 3s 3p

1s22s22p63s23p63d64s1




S
Fe





4p1s22s22p63s23p43d104s24p1


Ga

Bài 3: Xác định 2 nguyên tử mà electron cuối cùng có các số lượng tử
a. n = 3 ; l = 1 ; ml =-1 ; ms = −

1
2

b. n = 2 ; l = 1 ; ml = +1 ; ms = +

1
2

Lời giải :
a.
1s22s22p63s23p4
b.
1s22s22p3
Bài 4: Xác định nguyên tử mà eletron cuối cùng có 4 số lượng tử thỏa mãn điều
kiện : n + l = 3 và ml + ms = +

1
.
2
24


Lời giải
- n+ l = 3 => n=2 , l= 1

ml + ms = +

1
2

* Trường hợp 1: ml= 1 , ms = -1/2
=> cấu hình electron: 1s22s22p63s23p6 => nguyên tử của nguyên tố Ar
*trường hợp 2: ml = 0 , ms = + 1/2=> cấu hình electron: 1s22s22p63s23p2 => nguyên
tử nguyên tố C
III. BÀI TẬP VẬN DỤNG
19
Bài 1: Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử 9 F là
A. 19.
B. 28.
C. 30.
D. 32.
35

Cl
Bài 2: Tổng số hạt (n, p, e) trong ion 17

A. 52.
B. 53.
C. 35
D. 51.
Bài 3: Tổng số hạt proton, electron, nơtron trong nguyên tử X là 21 hạt . Số hạt
nơtron trong nguyên tử X là
A. 11
B.7
C.8

D.6
Bài 4: Tổng số hạt proton , nơtron , electron của nguyên tử nguyên tố R là
34.Nguyên tố R là
A. Na
B. Mg
C.Al
D.F
Bài 5: Nguyên tử nguyên tố R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 28,
trong đó số hạt mang điện gấp 1,8 lần số hạt không mang điện. R là nguyên tử nào dưới
đây?
A. Na
B. Mg
C. F
D. Ne
Bài 6: Một nguyên tử X có tổng 3 loại hạt cơ bản là 40 trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. X là:
A. Ca

B. Ni

C. Al

D. Si

Bài 7 . Oxit B có công thức X 2 O. Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong B là 92,
trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. B là chất
nào dưới đây?
A. Na2O
B. K2O
C. Cl2O

D. N2O
Bài 8. Hợp chất M2X có tổng số các hạt trong phân tử là 116, trong đó số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Khối lượng nguyên tử X lớn hơn M là
9. Tổng số hạt (p, n, e) trong X 2− nhiều hơn trong M+ là 17 hạt. Số khối của M và X
lần lượt là giá trị nào dưới đây?
A. 21 và 31
B. 23 và 32
C. 23 và 34
D. 40 và 33
25


×