Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

PHÂN TÍCH các yếu tố tác ĐỘNG ĐẾNTHU hút vốn đầu tư TRỰC TIẾP nước NGOÀI vào VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 96 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

NGUYỄN THỊ MINH HƯƠNG

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN THU
HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
VÀO VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01

TP. HỒ CHÍ MINH NĂM 2014


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

NGUYỄN THỊ MINH HƯƠNG

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN THU
HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
VÀO VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01

Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐẶNG THỊ NGỌC LAN

TP. HỒ CHÍ MINH NĂM 2014



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi, được giảng viên hướng
dẫn TS. Đặng Thị Ngọc Lan – hiện đang công tác tại trường Đại học Tài chính –
Marketing hỗ trợ giúp đỡ thực hiện. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài
này là trung thực và chưa từng được công bố ở Việt Nam và trên thế giới. Các số liệu
được thu thập từ các nguồn số liệu chính thức của các đơn vị, tổ chức trong nước và
quốc tế.
Nếu phát hiện có bất kỳ gian lận nào, tôi xin chịu mọi trách nhiệm.
Tác giả

Nguyễn Thị Minh Hương


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin được chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Đặng Thị
Ngọc Lan vì những chỉ bảo, hướng dẫn tận tình trong thời gian tôi thực hiện Luận văn.
Thứ hai, tôi xin được trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu Trường Đại
học Tài chính – Marketing vì đã tạo điều kiện về tinh thần và về thời gian cho tôi trong
thời gian thực hiện Luận văn.
Cuối cùng, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới Trưởng Khoa Sau Đại học và toàn bộ
đội ngũ cán bộ Khoa Sau Đại học, Khoa Tài chính – Ngân hàng Trường Đại học Tài
chính – Marketing vì những hỗ trợ, giúp đỡ cần thiết cho tôi trong thời gian thực hiện
Luận văn.


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ..................................................................... - 1 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................... - 1 1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ............................................................... - 2 1.2.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài .................................................................... - 2 1.2.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam ....................................................................... - 3 1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ................................................................ - 5 1.4. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ......................................... - 5 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... - 5 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. - 5 1.4.2.1. Về mặt không gian ........................................................................................ - 5 1.4.2.2. Về mặt thời gian ............................................................................................ - 5 1.5. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................... - 5 1.5.1. Cơ sở lý thuyết....................................................................................................... - 5 1.5.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................... - 6 1.5.3. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... - 6 1.6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ......................................... - 7 1.7. ĐIỂM MỚI CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................................... - 7 1.8. BỐ CỤC CỦA NGHIÊN CỨU .................................................................................... - 8 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ LUẬN ............................................................................ - 9 2.1. GIỚI THIỆU ................................................................................................................. - 9 2.2. LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ............................. - 9 2.2.1. Khái niệm về đầu tư trực tiếp nước ngoài .......................................................... - 9 2.2.2. Đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài ....................................................... - 11 2.2.3. Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài ........................................................... - 11 2.2.3.1. Vai trò của FDI đối với nước đầu tư ......................................................... - 11 2.2.3.2. Vai trò của FDI đối với nước nhận đầu tư................................................ - 12 2.3. LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TỚI ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI................................................................................................................... - 13 2.3.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế ................................................................................ - 13 2.3.2. Xuất khẩu ............................................................................................................ - 14 2.3.3. Lạm phát .............................................................................................................. - 15 2.3.4. Cơ sở hạ tầng ....................................................................................................... - 16 2.3.5. Khủng hoảng tài chính ....................................................................................... - 17 2.3.6. Hội nhập kinh tế quốc tế .................................................................................... - 18 2.4. KINH NGHIỆM THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI MỘT
SỐ NƯỚC VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM .................................................................. - 19 2.4.1. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại một số nước ........ - 19 2.4.1.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc ................................................................... - 19 2.4.1.2. Kinh nghiệm của Singapore ....................................................................... - 20 2.4.1.3. Kinh nghiệm của Malaysia ......................................................................... - 21 2.4.1.4. Kinh nghiệm của Thái Lan ........................................................................ - 22 2.4.2. Bài học cho Việt Nam ......................................................................................... - 23 2.5. CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY ......................................................................... - 24 2.5.1. Một số mô hình nghiên cứu trên thế giới .......................................................... - 24 2.5.1.1. Nghiên cứu lý luận ...................................................................................... - 24 2.5.1.2. Nghiên cứu thực nghiệm ............................................................................. - 26 2.5.2. Một số mô hình nghiên cứu trong nước ............................................................ - 31 2.5.3. Hạn chế của các nghiên cứu trước .................................................................... - 33 T

4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3


T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T

4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3


T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T

4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3


T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T

4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3


T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T

4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3


T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T

4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3


T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T

4
3

T
4
3


CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................................................................ - 35 3.1. GIỚI THIỆU ............................................................................................................... - 35 3.2. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU .................................................................................... - 35 3.3. MÔ TẢ DỮ LIỆU ....................................................................................................... - 37 3.3.1. Thu thập dữ liệu .................................................................................................. - 37 3.3.2. Khảo sát sơ bộ mối quan hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng đến vốn FDI vào Việt
Nam và FDI ........................................................................................................................ - 38 3.3.2.1. Mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng kinh tế và FDI .............................. - 38 3.3.2.2. Mối quan hệ giữa lạm phát và FDI............................................................ - 40 3.3.2.3. Mối quan hệ giữa xuất khẩu và FDI.......................................................... - 41 3.3.2.4. Mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và FDI .................................................... - 42 3.3.2.5. Mối quan hệ giữa khủng hoảng tài chính và FDI .................................... - 43 3.3.2.6. Mối quan hệ giữa hội nhập kinh tế quốc tế và FDI.................................. - 44 3.4. GIẢ THIẾT NGHIÊN CỨU ...................................................................................... - 45 3.5. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................................................................................ - 47 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................ - 50 4.1. THỰC TRẠNG THU HÚT FDI TẠI VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN QUA .. - 50 4.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KIỂM ĐỊNH ................................................. - 51 4.2.1. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... - 51 4.2.1.1. Kiểm định tính dừng đối với dữ liệu chuỗi thời gian ............................... - 51 4.2.1.2. Kiểm định các khuyết tật của mô hình ..................................................... - 53 4.2.2. Phân tích hồi quy và kết quả kiểm định ........................................................... - 54 4.2.2.1. Kiểm định tính dừng ................................................................................... - 54 4.2.2.2. Kết quả hồi quy ........................................................................................... - 58 4.3. THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................ - 60 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... - 65 5.1. KẾT LUẬN ................................................................................................................. - 65 5.2. DỰ BÁO TRIỂN VỌNG VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI DÒNG VỐN FDI VÀO
VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI .......................................................................... - 65 5.2.1. Một số đặc điểm liên quan đến dòng vốn FDI trên thế giới hiện nay ............ - 65 5.2.2. Triển vọng và thách thức đối với dòng vốn FDI vào Việt Nam ...................... - 67 5.2.2.1. Triển vọng đối với dòng vốn FDI vào Việt Nam ...................................... - 67 5.2.2.2. Thách thức đối với dòng vốn FDI vào Việt Nam...................................... - 68 5.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI VIỆT NAM NHẰM TĂNG CƯỜNG THU HÚT
VỐN FDI TRONG THỜI GIAN TỚI ............................................................................. - 69 5.3.1. Nâng cao tốc độ tăng trưởng kinh tế ................................................................. - 69 5.3.2. Ổn định lạm phát ở mức vừa phải .................................................................... - 71 5.3.3. Gia tăng xuất khẩu ............................................................................................. - 72 5.3.4. Cải thiện cơ sở hạ tầng ....................................................................................... - 73 5.3.5. Tích cực tham gia vào tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế toàn cầu .............. - 73 5.3.6. Tiếp tục các biện pháp đối phó với khủng hoảng tài chính ............................ - 74 5.4. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO .................. - 75 T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3


T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T

4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3


T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T

4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3


T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T

4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3


T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T

4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3


T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T

4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng

STT

Trang


1

Bảng 2.1: Các nghiên cứu thực nghiệm đã thực hiện trên thế giới

26

2

Bảng 2.2: Các nghiên cứu thực nghiệm đã thực hiện trong nước

31

3

Bảng 3.1: Mô tả các biến cơ sở và ký hiệu sử dụng trong mô hình

38

4

Bảng 3.2: Giả thiết kiểm định về yếu tố ảnh hưởng đến FDI vào
Việt Nam

47

5

Bảng 4.1: Kết quả kiểm định tính dừng của các biến trong mô hình


54

6

Bảng 4.2: Ký hiệu và diễn giải các biến số

56

7

Bảng 4.3: Thống kê mô tả các biến

57

8

Bảng 4.4: Thống kê tương quan giữa các biến

57

9

Bảng 4.5: Kết quả hồi quy của mô hình

58

10

Bảng 4.6: Hồi quy phụ các biến độc lập


59

11

Bảng 4.7: Kết quả các kiểm định chuẩn đoán

59

12

Bảng 4.8: Ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến FDI vào Việt
Nam so sánh với các nghiên cứu trước

62

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
STT

Sơ đồ

Trang

1

Sơ đồ 2.1: Quan hệ biện chứng giữa FDI và tăng trưởng kinh tế

14

2


Sơ đồ 2.2: Mô hình OLI của John Dunning (1977)

25

3

Sơ đồ 3.1: Quy trình nghiên cứu

36

4

Sơ đồ 3.2: Mô hình nghiên cứu

48


DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
Đồ thị

STT
1

Đồ thị 3.1: Mối quan hệ giữa FDI thực hiện và tốc độ tăng trưởng
kinh tế

Trang
38

2


Đồ thị 3.2: Mối quan hệ giữa FDI thực hiện và lạm phát

40

3

Đồ thị 3.3: Mối quan hệ giữa FDI thực hiện và xuất khẩu

42

4

Đồ thị 3.4: Mối quan hệ giữa FDI thực hiện và cơ sở hạ tầng

42

5

Đồ thị 3.5: Tác động của việc gia nhập WTO đối với FDI

45

6

Đồ thị 4.1: Dòng vốn FDI vào Việt Nam giai đoạn 1988 – 2013

50



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

1

ASEAN

2

BTA

3

CIA

4

Tiếng anh

Tiếng việt

Association of Southeast Hiệp hội các nước Đông Nam
Asian Nations

Á

Bilateral Trade Agreement
Central


Hiệp định thương mại song
phương

Intelligence Cơ quan tình báo Trung ương

Agency

của Hoa Kỳ

EU

European Union

Liên minh châu Âu

5

FDI

Foreign Direct Investment

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

6

FTA

Free Trade Agreement


Hiệp định thương mại tự do

7

GDP

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm quốc nội

8

GNP

Gross National Product

Tổng sản phẩm quốc gia

9

IMF

International

Monetary

Fund
Organisation of Economic

10


OECD

Cooperation

OLS

12

PCI

13

TNC

kinh tế

Method of Least Square

TPP

Phương pháp bình phương tối
thiểu

Provincial Competitiveness Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp
Index

tỉnh

Transnational Corporation


Tập đoàn xuyên quốc gia

Trans-Pacific
14

Tổ chức hợp tác và phát triển

and

Development
11

Quỹ tiền tệ quốc tế

Economic
Agreement

Strategic
Partnership

Hiệp định Đối tác Kinh tế
Xuyên Thái Bình Dương


15

UNCTAD

16


VCCI

17
18

United Nations Conference Hội nghị Liên hợp quốc về
on Trade and Development
Vietnam

Champer

thương mại và phát triển

of Phòng thương mại và công

Commerce and Industry

nghiệp Việt Nam

WB

World Bank

Ngân hàng Thế giới

WTO

World Trade Organisation


Tổ chức thương mại thế giới


PHẦN TÓM TẮT
Đầu tư trực tiếp nước ngoài ngày càng đóng một vai trò vô cùng quan trọng đối
với mọi quốc gia nói chung, Việt Nam nói riêng. Luận văn đi sâu tìm hiểu các yếu tố
tác động đến thu hút vốn FDI vào Việt Nam, cụ thể gồm các yếu tố: tốc độ tăng trưởng
kinh tế, xuất khẩu, lạm phát, cơ sở hạ tầng, khủng hoảng tài chính và hội nhập kinh tế
quốc tế. Luận văn sử dụng phần mềm Eviews 4.0 chạy hồi quy trên dữ liệu chuỗi thời
gian gồm 26 năm từ khi Việt Nam có Luật đầu tư ra đời (từ 1988 đến 2013). Trong đó,
biến phụ thuộc: vốn FDI được thu thập từ nguồn Tổng cục thống kê, đơn vị: triệu
USD; các biến độc lập: tốc độ tăng trưởng kinh tế được thu thập từ nguồn Tổng cục
thống kê, đơn vị %; xuất khẩu được thu thập từ nguồn Tổng cục thống kê, đơn vị: triệu
USD; lạm phát được thu thập từ nguồn IMF và Tổng cục thống kê, đơn vị: %; cơ sở hạ
tầng được đo lường bằng mức tiêu thụ điện bình quân đầu người trên năm, được thu
thập từ nguồn WB và CIA, đơn vị: kwh/người. Hai biến còn lại là biến giả, nhận giá trị
0 hoặc 1. Biến khủng hoảng tài chính nhận giá trị 1 vào những năm có khủng hoảng tài
chính xảy ra (năm 1997 – 1999: khủng hoảng tài chính châu Á, năm 2008 – 2009:
khủng hoảng tài chính Mỹ), những năm không có khủng hoảng tài chính nhận giá trị
bằng 0. Biến hội nhập kinh tế quốc tế được đo lường bằng sự gia nhập WTO, nhận giá
trị 1 vào những năm Việt Nam đã gia nhập WTO (Việt Nam chính thức là thành viên
thứ 150 của Tổ chức Thương mại thế giới vào ngày 11/1/2007), ngược lại những năm
Việt Nam chưa gia nhập WTO sẽ nhận giá trị bằng 0. Kết quả cho thấy các yếu tố trên
đều tác động đến thu hút vốn FDI vào Việt Nam. Tốc độ tăng trưởng kinh tế, xuất
khẩu, cơ sở hạ tầng, hội nhập kinh tế quốc tế có tác động cùng chiều đến thu hút vốn
FDI vào nước ta; lạm phát có tác động ngược chiều tới thu hút vốn FDI vào nước ta
đúng như giả thiết đưa ra ban đầu. Riêng yếu tố khủng hoảng tài chính tác động đến
thu hút vốn FDI không đúng như giả thiết đưa ra ban đầu (có tác động cùng chiều
trong khi giả thiết là tác động ngược chiều), lý do: khủng hoảng tài chính có một độ trễ
nhất định, khi xảy ra khủng hoảng tài chính, các nhà đầu tư chưa rút vốn ngay lập tức

mà thường những năm sau khủng hoảng tài chính vốn FDI mới giảm. Trên cơ sở đó,
luận văn đưa ra một số kiến nghị nhằm tăng cường thu hút vốn FDI vào Việt Nam
bằng cách tác động vào các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút vốn FDI.


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là một hình thức đầu tư quốc tế dựa trên cơ sở
của quá trình dịch chuyển tư bản giữa các quốc gia. Một nền kinh tế muốn phát triển
cao và ổn định thì chắc chắn không thể thiếu nguồn vốn này được. Bởi lẽ đây là nguồn
vốn lớn, có ý nghĩa quan trọng trong phát triển kinh tế ở các nước nói chung và các
nước đang phát triển nói riêng. Việc nước ta gia nhập WTO cũng đồng nghĩa với việc
mở ra một cơ hội cho Việt Nam hội nhập ngày càng sâu và rộng vào nền kinh tế thế
giới, độ mở cửa nền kinh tế ngày càng lớn, vị thế Việt Nam trên trường quốc tế ngày
càng được khẳng định. Gia nhập sân chơi chung của thế giới, Việt Nam có nhiều cơ
hội để phát triển kinh tế, nâng cao mức sống của người dân, đồng thời cũng đặt ra
nhiều thách thức cho nền kinh tế. Do đó, việc thu hút nguồn vốn FDI có ý nghĩa quan
trọng trong việc tạo cơ hội cho các nước tiếp cận được nguồn vốn từ bên ngoài đầu tư
vào trong nước; góp phần thúc đẩy chuyển giao công nghệ đặc biệt là thúc đẩy quá
trình tích tụ con người, một nhân tố thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong dài hạn; góp
phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế; khai thác có hiệu quả hơn các nguồn lực; nâng cao
khả năng cạnh tranh của nền kinh tế... Từ những lợi ích trên đã làm cho thu hút vốn
FDI trở thành một vấn đề quan trọng mà bất kỳ quốc gia nào, cả các nước phát triển
cũng như đang phát triển phải quan tâm. Vậy tình hình thu hút nguồn vốn FDI ở Việt
Nam như thế nào, hiệu quả ra sao luôn là vấn đề đặt ra cho các nhà hoạch định chiến
lược cũng như những nhà kinh tế trong và ngoài nước.
Mặt khác, điều kiện tiên quyết để phát triển kinh tế là phải có vốn, do đó trong
khi nguồn vốn trong nước còn hạn chế thì nguồn vốn nước ngoài đóng một vai trò rất
quan trọng. Ở Việt Nam, bên cạnh những thành tựu và các mặt đã đạt được trong thu
hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thì còn nhiều vấn đề đặt ra cần phải giải quyết để

tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Chính vì những lý do trên, tôi đã quyết định thực hiện đề tài “Phân tích các yếu
tố tác động đến thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam” làm luận
văn thạc sĩ, đáp ứng được yêu cầu cấp bách về mặt lý luận và thực tiễn đang đặt ra
hiện nay, từ đó đưa ra những kiến nghị nhằm thu hút nguồn vốn FDI trong tương lai.
-1-


1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài
Nguyen và Hans-Rimbert (2002) dựa trên hai mô hình hồi quy cho 61 quan sát,
kết quả cho thấy GDP và GDP đầu người tác động mạnh tới cả FDI đăng ký và FDI
thực hiện cộng dồn tới thời điểm ngày 31/12/2000 của các tỉnh thành tại Việt Nam.
Tuy nhiên, tác động của GDP đầu người lại trái chiều nhau giữa mô hình của FDI thực
hiện và FDI đăng ký, trong khi GDP lại ảnh hưởng thuận chiều tới dòng vốn FDI.
Bulent và Mehmet nghiên cứu FDI vào 62 tỉnh thành của Việt Nam giai đoạn
2006 – 2009, kết quả cho thấy tác động dương của GDP thực tế đầu người theo giá cơ
sở 2005 tới dòng vốn FDI.
Mayer và Nguyen (2005) nghiên cứu FDI tích lũy đến năm 1999, kết quả cho
thấy dân số và tốc độ tăng GDP tác động dương tới vốn FDI ở hầu hết các mô hình.
Mayer và Nguyen (2005) cũng đã phân tích ảnh hưởng của thể chế chính trị thông qua
ảnh hưởng của việc cho phép tiếp cận các nguồn lực khan hiếm của chính quyền tỉnh
đối với nhà đầu tư, đo bằng tổng diện tích khu công nghiệp trong tỉnh theo báo cáo
1999 và tác động của doanh nghiệp nhà nước, đại diện bằng tỷ lệ giá trị sản xuất của
doanh nghiệp nhà nước trên tổng giá trị sản xuất nội địa. Kết quả cho thấy ảnh hưởng
thuận chiều của sự cho phép tiếp cận nguồn lực tới nhà đầu tư đối với lựa chọn địa
điểm và hình thức gia nhập. Trong khi áp lực doanh nghiệp nhà nước không có tác
động đến địa điểm đầu tư.
Nguyen và Nguyen (2007) nghiên cứu và cho thấy tốc độ tăng GDP tác động
dương tới FDI trong khi GDP đầu người lại không có ý nghĩa thống kê đối với FDI

mới và lũy kế từ năm 1988 tới 2006. Ngoài ra, nghiên cứu còn sử dụng chỉ số PCI,
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, được Phòng công nghiệp và thương mại Việt Nam VCCI
và Cơ quan phát triển quốc tế Hoa Kỳ nghiên cứu giới thiệu. Kết quả cho thấy PCI
2006 tác động đáng kể đến giá trị FDI mới và FDI tích lũy.
Bulent và Mehmet nghiên cứu giai đoạn 2006 – 2009, cho thấy ảnh hưởng dương
đáng kể của PCI thành phần về mức độ tham nhũng tới FDI vào các tỉnh thành tại Việt
Nam. Thống nhất với nghiên cứu này, Malesky (2007) phân tích 10 chỉ số thành phần

-2-


của PCI và thấy ảnh hưởng mạnh của một số chỉ số thành phần như chính sách phát
triển với khu vực tư nhân, minh bạch và tiếp cận đất đai tới đề án FDI cấp mới, tỷ lệ
thực hiện và vốn bổ sung năm 2006, chỉ số PCI tổng hợp có trọng số cũng cho kết quả
tương tự với cả tỷ lệ thực hiện cũng như vốn bổ sung.
1.2.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam
Thứ nhất là luận án tiến sĩ với đề tài “Các yếu tố tác động tới đầu tư trực tiếp
nước ngoài vào các nước đang phát triển trong bối cảnh khủng hoảng tài chính, suy
thoái kinh tế toàn cầu và khuyến nghị cho Việt Nam” của tác giả Lý Hoàng Phú,
nghiên cứu sinh thuộc Đại học Ngoại thương Hà Nội (bảo vệ năm 2013). Trong nghiên
cứu vừa nêu, tác giả đã trình bày cơ sở lý luận về các yếu tố tác động tới FDI trong
điều kiện khủng hoảng và suy thoái kinh tế thế giới, phân tích tác động của các yếu tố
tới vốn FDI vào các nước đang phát triển và nêu ra một số khuyến nghị đối với Việt
Nam nhằm cải thiện việc thu hút FDI trong thời gian tới. Có thể nói, đây là một công
trình nghiên cứu khá hấp dẫn.
Thứ hai là luận án tiến sĩ của Đặng Thành Cương với đề tài “Tăng cường thu hút
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào tỉnh Nghệ An”. Luận án được bảo vệ tại Đại
học Kinh tế Quốc dân năm 2012, đã nghiên cứu cơ sở lý luận về FDI, thực trạng FDI
tại Nghệ An và nêu ra một số giải pháp đối với việc thu hút FDI vào tỉnh Nghệ An.
Phạm vi nghiên cứu và thời gian nghiên cứu khác so với đề tài Luận văn. Điểm mới

của Luận án là trong phần giải pháp, tác giả đã đưa ra mô hình kinh tế lượng về việc
đánh giá hiệu quả sử dụng vốn FDI tại Nghệ An.
Thứ ba là luận án tiến sĩ của tác giả Hà Thanh Việt về “Thu hút và sử dụng vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn duyên hải miền Trung” tại Đại học Kinh tế
Quốc dân, năm 2006. Luận văn đã trình bày một số vấn đề về lý luận và thực tiễn của
đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn duyên hải miền Trung. Luận văn cũng đã phân
tích, đánh giá những hạn chế trong việc thu hút và sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài trên địa bàn duyên hải miền Trung. Đồng thời, luận văn đã làm rõ những hạn
chế trong việc thu hút và sử dụng vốn FDI trên địa bàn duyên hải miền Trung. Qua đó,
luận văn đã đưa ra ba nhóm giải pháp nhằm tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn FDI trên địa bàn duyên hải miền Trung.

-3-


Ngoài ra, còn có các công trình nghiên cứu trước đây về FDI như bài viết của
Nguyễn Mạnh Toàn về “Các nhân tố tác động đến việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài vào một địa phương của Việt Nam”, được đăng trên Tạp chí Khoa học và
Công nghệ, Đại học Đà Nẵng, số 5(40).2010. Bài báo đã xác định những nhân tố chủ
yếu giúp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào một địa phương của Việt Nam
như: cơ sở hạ tầng, những ưu đãi của chính quyền địa phương và những lợi thế về chi
phí. Bài nghiên cứu này dựa trên khảo sát bằng các câu hỏi thông qua 300 nhà đầu tư
tại các thành phố lớn: Hà Nội, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
Bài viết của TS. Nguyễn Thị Tường Anh và Nguyễn Hữu Tâm về đề tài “Nghiên
cứu định lượng về các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài
tại các tỉnh thành của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay”, được đăng trên Tạp chí
Kinh tế Đối ngoại, Trường Đại học Ngoại thương Hà Nội, năm 2013. Bài báo trình
bày hai nội dung cơ bản liên quan đến dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt
Nam giai đoạn hiện nay. Phần một nêu bật những nét chung của dòng vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài tại Việt Nam, về xu hướng, việc phân bổ FDI theo vùng kinh tế, khu

vực địa lý và theo nước đầu tư trong mối tương quan với các quốc gia trong khu vực
và các thời kỳ khác nhau. Phần hai là nghiên cứu định lượng về các nhân tố tác động
đến dòng vốn FDI đổ vào các tỉnh thành ở Việt Nam trong hai giai đoạn 2001 – 2007
và 2008 – 2010 nhằm chỉ ra những thay đổi trong quyết định về địa điểm đầu tư. Tác
giả đã đi sâu phân tích giai đoạn thứ hai để chỉ rõ hơn các nhân tố về nguồn lao động
và điều kiện chính trị đã tác động đến dòng vốn FDI đổ vào các tỉnh thành như thế
nào. Đề tài Luận văn nêu ra các yếu tố tác động đến FDI vào Việt Nam theo một
hướng khác so với bài báo này.
Trên cơ sở những nghiên cứu đã tiến hành có liên quan đến đề tài nghiên cứu và
bằng việc xây dựng mô hình hồi quy kinh tế lượng thông qua phần mềm Eviews 4.0,
với các biến số nhận các giá trị thực tế được thu thập dưới dạng dữ liệu thứ cấp và
bằng phương pháp hồi quy, luận văn đã kiểm chứng một số nhận định quan trọng liên
quan đến các yếu tố tác động tới dòng vốn FDI vào Việt Nam. Từ đó, luận văn sẽ đề
xuất một số kiến nghị nhằm tăng cường thu hút vốn FDI thông qua việc tác động vào
các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút vốn FDI.

-4-


1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Nghiên cứu tác động của các yếu tố như tốc độ tăng trưởng kinh tế, xuất khẩu,
lạm phát, cơ sở hạ tầng, khủng hoảng tài chính và hội nhập kinh tế quốc tế đến thu hút
vốn FDI vào Việt Nam.
Trên cơ sở làm rõ mức độ tác động của các yếu tố đến thu hút vốn FDI vào Việt
Nam, luận văn trình bày một số kiến nghị nhằm tăng cường thu hút vốn FDI vào Việt
Nam trong thời gian tới.
1.4. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của Luận văn là các yếu tố tác động tới đầu tư trực tiếp
nước ngoài vào Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. Từ đó, Luận văn đưa ra các kiến

nghị nhằm tăng cường thu hút vốn FDI vào Việt Nam dựa trên cơ sở các yếu tố tác
động đến dòng vốn FDI.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
1.4.2.1. Về mặt không gian
Giới hạn đối tượng nghiên cứu trong phạm vi tại Việt Nam.
1.4.2.2. Về mặt thời gian
Luận văn chọn mốc thời gian nghiên cứu từ năm 1988, là năm Việt Nam bắt đầu
có Luật đầu tư nước ngoài (Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ban hành ngày
29/12/1987 theo QH số 4-HĐNN8). Trên cơ sở đó Luận văn tổng hợp số liệu trong mô
hình kinh tế lượng của chương bốn giai đoạn từ năm 1988 – 2013. Từ việc nghiên cứu
lý luận và thực tiễn về các yếu tố tác động tới dòng vốn FDI vào Việt Nam, luận văn
sẽ đưa ra một số kiến nghị nhằm tăng cường thu hút vốn FDI vào Việt Nam trong thời
gian tới.
1.5. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.5.1. Cơ sở lý thuyết
Các lý thuyết kinh tế học cổ điển cũng như hiện đại, lý thuyết về FDI và một số
mô hình kinh tế đã được nghiên cứu sẽ được sử dụng trong các lập luận của luận văn.
-5-


1.5.2. Cơ sở thực tiễn
Để làm sáng tỏ vấn đề nghiên cứu trong luận văn, tôi thu thập dữ liệu từ ba
nguồn chủ yếu. Nguồn dữ liệu chính về dòng vốn FDI vào Việt Nam được thu thập từ
năm 1988 đến 2013 được lấy từ Tổng cục thống kê. Tốc độc tăng trưởng kinh tế, xuất
khẩu được lấy từ nguồn Tổng cục thống kê; tỷ lệ lạm phát được lấy từ nguồn IMF và
Tổng cục thống kê; mức tiêu thụ điện bình quân đầu người trên năm được lấy từ nguồn
Worlbank và CIA. Nguồn cơ sở dữ liệu này được phục vụ để chạy mô hình kinh tế
lượng trong chương bốn.
1.5.3. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau đây:

Phương pháp nghiên cứu định tính: nhằm tìm ra các mối quan hệ định tính giữa
FDI với tốc độ tăng trưởng kinh tế, xuất khẩu, lạm phát, cơ sở hạ tầng, khủng hoảng
tài chính và hội nhập kinh tế quốc tế.
Phương pháp nghiên cứu định lượng được thể hiện: Xây dựng mô hình và sử
dụng hồi quy OLS bằng phần mềm Eviews 4.0 để kiểm định các giả thiết về tác động
của các yếu tố tốc độ tăng trưởng kinh tế, xuất khẩu, lạm phát, cơ sở hạ tầng, khủng
hoảng tài chính và hội nhập kinh tế quốc tế đến việc thu hút vốn FDI vào Việt Nam.
Quá trình phân tích dữ liệu bao gồm các bước sau:
Bước 1: Thiết lập mô hình phân tích.
Bước 2: Ước lượng mô hình.
Bước 3: Kiểm định tính dừng của chuỗi dữ liệu.
Bước 4: Kiểm định sự phù hợp của mô hình.
Sau khi ước lượng mô hình, các giả thiết sau đây sẽ được kiểm tra để đảm bảo
rằng mô hình nhận được là tốt nhất.
Thứ nhất, các sai số ngẫu nhiên của hồi quy phân phối chuẩn.
Thứ hai, không có phương sai sai số thay đổi trong mô hình.
Thứ ba, không có tự tương quan trong mô hình.

-6-


Thứ tư, không có đa cộng tuyến trong mô hình.
Thứ năm, dạng hàm đúng không bỏ qua các biến trong mô hình.
1.6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Thứ nhất, những kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ góp phần bổ sung và hệ
thống hóa các vấn đề lý luận về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, khái quát triển vọng
và thách thức của dòng vốn FDI vào Việt Nam trong thời gian sắp tới. Luận văn cũng
góp phần hoàn thiện lý luận về các yếu tố tác động tới FDI cũng như sự phát triển của
lý luận về các yếu tố tác động tới dòng vốn FDI với hai dòng lý luận chính là các
nghiên cứu kinh tế thuần túy và các nghiên cứu định lượng.

Thứ hai, luận văn làm rõ mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động tới dòng vốn
FDI vào Việt Nam với cơ sở dữ liệu thu thập 26 năm từ 1988 đến 2013.
Thứ ba, trên cơ sở nghiên cứu thực trạng và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác
động tới dòng vốn FDI vào Việt Nam, luận văn đề xuất một số kiến nghị nhằm tăng
cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam, làm tài liệu tham khảo
cho công tác nghiên cứu, học tập về chuyên ngành.
1.7. ĐIỂM MỚI CỦA ĐỀ TÀI
Bài nghiên cứu này có các điểm mới so với các nghiên cứu trước đây như sau:
Thứ nhất, mô hình nghiên cứu đề xuất của luận văn hoàn toàn khác so với các
nghiên cứu trước đây. Kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ xác định một cách đầy đủ
và chính xác hơn các yếu tố tác động đến thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào
Việt Nam, cũng như mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố. Trên cơ sở đó, luận văn đề
xuất một số kiến nghị nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào
Việt Nam trong thời gian tới.
Thứ hai, tác giả tiến hành đưa biến hội nhập kinh tế quốc tế vào để xem xét. Việc
nghiên cứu hội nhập kinh tế quốc tế có tác động đến thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài vào Việt Nam hay không là không mới, nhưng biến hội nhập kinh tế quốc tế là
một biến giả và được đo lường bằng sự kiện Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại
thế giới (WTO) là mới mẻ.

-7-


1.8. BỐ CỤC CỦA NGHIÊN CỨU
Luận văn được chia làm năm chương:
Chương 1 – Giới thiệu nghiên cứu sẽ giới thiệu tính cấp thiết của đề tài; tình hình
nghiên cứu đề tài; mục tiêu nghiên cứu của đề tài; phạm vi, đối tượng; phương pháp
nghiên cứu; ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài; bố cục của nghiên cứu.
Chương 2 – Tổng quan lý luận sẽ tập trung phân tích cơ sở lý luận và một số mô
hình nghiên cứu đã được thực hiện. Trong đó sẽ đánh giá những nội dung cơ bản của

vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, mối quan hệ giữa vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và
tăng trưởng kinh tế, xuất khẩu, lạm phát, cơ sở hạ tầng, khủng hoảng tài chính, hội
nhập kinh tế quốc tế… Chương hai cũng trình bày kinh nghiệm thu hút vốn FDI của
một số nước trên thế giới, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm về việc thu hút vốn FDI
cho Việt Nam và đề xuất mô hình nghiên cứu.
Chương 3 – Mô hình nghiên cứu tiến hành phân tích quy trình nghiên cứu, mô tả
dữ liệu, trình bày giả thiết và mô hình nghiên cứu.
Chương 4 – Kết quả nghiên cứu và thảo luận mô tả thực nghiệm hoạt động thu
hút vốn FDI tại Việt Nam, sau đó tiến hành kiểm định mô hình nghiên cứu từ đó đưa
ra kết quả kiểm định và phân tích nguyên nhân, làm cơ sở cho việc đề xuất kiến nghị ở
chương năm.
Chương 5 – Kết luận và kiến nghị tập trung vào một số kiến nghị nhằm tăng
cường thu hút vốn FDI vào Việt Nam trong thời gian tới. Đồng thời, chương năm cũng
nêu lên những hạn chế của nghiên cứu và đưa ra hướng nghiên cứu mới cho những
nghiên cứu tiếp theo.

-8-


CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ LUẬN
2.1. GIỚI THIỆU
Mục đích của chương hai nhằm giới thiệu cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu
trước đây về FDI nhằm đưa ra hướng nghiên cứu cho đề tài. Chương này bao gồm các
phần chính: (1) Cơ sở lý luận về đầu tư trực tiếp nước ngoài, với nội dung gồm khái
niệm, đặc điểm, vai trò của FDI, các yếu tố tác động tới đầu tư trực tiếp nước ngoài.
(2) Trình bày mô hình nghiên cứu trước đây về các yếu tố tác động tới vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài. Có bốn câu hỏi nghiên cứu được đề cập trong chương này. Thứ nhất,
yếu tố nào tác động tới thu hút vốn FDI vào Việt Nam? Thứ hai, tốc độ tăng trưởng
kinh tế, lạm phát, xuất khẩu, cơ sở hạ tầng có ảnh hưởng đến việc thu hút vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam không? Thứ ba, trong môi trường khủng hoảng tài

chính liệu rằng việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam có giảm
sút? Thứ tư, việc gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) của Việt Nam vào
năm 2007 có làm cho vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam tăng? Đồng thời,
chương hai cũng trình bày kinh nghiệm thu hút vốn FDI vào một số nước trên thế giới
như Trung Quốc, Malaysia, Singapore, Thái Lan; từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho
Việt Nam.
2.2. LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
2.2.1. Khái niệm về đầu tư trực tiếp nước ngoài
Theo Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), FDI là một hình thức đầu tư ra khỏi biên giới
quốc gia, trong đó người đầu tư trực tiếp đạt được một phần hay toàn bộ quyền sở hữu
lâu dài một doanh nghiệp ở một quốc gia khác. Mục đích của nhà đầu tư trực tiếp là
muốn có nhiều ảnh hưởng trong việc quản lý doanh nghiệp đặt tại nền kinh tế khác đó.
Theo Hội nghị Liên hợp quốc về Thương mại và Phát triển (UNCTAD), vốn FDI
bao gồm vốn được cung cấp trực tiếp hoặc thông qua các công ty liên quan khác bởi
nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài cho các doanh nghiệp FDI hoặc vốn mà nhà đầu tư
trực tiếp nước ngoài nhận được từ doanh nghiệp FDI. Đầu tư trực tiếp nước ngoài gồm
có ba bộ phận: vốn cổ phần, thu nhập tái đầu tư và các khoản vay trong nội bộ công ty.

-9-


Theo Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD), một nhà đầu tư trực tiếp
nước ngoài phải sở hữu ít nhất 10% tài sản công ty. Nghĩa là để được gọi là đầu tư trực
tiếp nước ngoài, chủ đầu tư phải sở hữu 10% hoặc hơn số cổ phiếu thường hoặc quyền
biểu quyết của công ty được đầu tư. Nếu ít hơn số đó thì gọi là đầu tư gián tiếp. Đầu tư
trực tiếp liên quan đến giao dịch ban đầu và tất cả các giao dịch vốn giữa chủ đầu tư
trực tiếp với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp.
Theo Luật đầu tư của Liên bang Nga (1991): “Đầu tư trực tiếp nước ngoài là tất
cả các hình thức giá trị tài sản và những giá trị tinh thần mà nhà đầu tư nước ngoài đầu
tư vào đối tượng sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác nhằm thu lợi nhuận”.

Theo Hiệp hội Luật Quốc tế Henxitiky (1966): “ Đầu tư trực tiếp nước ngoài là
sự di chuyển vốn từ nước của người đầu tư sang nước của người sử dụng nhằm xây
dựng ở đó những xí nghiệp kinh doanh hay dịch vụ”.
Theo Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO): “Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
T
4
3

T
4
3

xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở một
nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó. Phương diện quản
lý là thứ để phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác. Trong phần lớn trường hợp,
cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà người đó quản lý ở nước ngoài là các cơ sở kinh doanh.
Trong những trường hợp đó, nhà đầu tư thường hay được gọi là "công ty mẹ" và các
tài sản được gọi là "công ty con" hay "chi nhánh công ty"”.
Theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 1987: “ Đầu tư trực tiếp nước
ngoài là việc một tổ chức, cá nhân nước ngoài đưa vào Việt Nam bằng tiền nước ngoài
hoặc bất kỳ tài sản nào được Chính phủ Việt Nam chấp nhận để hợp tác kinh doanh
trên cơ sở hợp đồng hoặc thành lập xí nghiệp liên doanh hoặc doanh nghiệp 100% vốn
nước ngoài”. Theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi, ban hành ngày
12/11/1996, tại Điều 2 – Chương1: “ Đầu tư trực tiếp nước ngoài là việc nhà đầu tư
nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào để tiến hành các
hoạt động đầu tư”. Luật đầu tư năm 2005 tại Việt Nam, thay thế Luật đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam năm 1996 có đưa ra khái niệm về “đầu tư”, “đầu tư trực tiếp”, “đầu
tư nước ngoài” nhưng không đưa ra khái niệm “đầu tư trực tiếp nước ngoài”.

- 10 -



Từ những khái niệm trên có thể hiểu một cách khái quát về đầu tư trực tiếp nước
ngoài như sau: Đầu tư trực tiếp nước ngoài là việc nhà đầu tư ở một nước đưa vốn
bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào vào quốc gia khác để thực hiện dự án đầu tư thông
qua việc nắm quyền sở hữu và quản lý hoặc quyền kiểm soát một thực thể kinh tế tại
quốc gia đó, với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận của mình.
2.2.2. Đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài
Thứ nhất, các chủ đầu tư nước ngoài phải đóng góp một số vốn tối thiểu, tùy theo
quy định của luật đầu tư từng nước để giành quyền kiểm soát hoặc tham gia kiểm soát
doanh nghiệp đầu tư. Ví dụ như Luật đầu tư của Mỹ quy định số vốn đóng góp tối
thiểu của phía nước ngoài phải bằng 10% vốn pháp định của dự án, Pháp và Anh là
20%.
Thứ hai, tỷ lệ góp vốn của các chủ đầu tư sẽ quy định quyền hành quản lý xí
nghiệp của mỗi bên. Nếu đóng góp 100% vốn thì xí nghiệp hoàn toàn do chủ đầu tư
nước ngoài điều hành.
Thứ ba, lợi nhuận của các chủ đầu tư nước ngoài thu được phụ thuộc vào kết quả
hoạt động kinh doanh của xí nghiệp. Lời và lỗ được chia theo tỷ lệ góp vốn trong vốn
pháp định hoặc vốn điều lệ sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho nước chủ
nhà.
Thứ tư, chủ đầu tư tự quyết định đầu tư, quyết định sản xuất kinh doanh và tự
chịu trách nhiệm về lãi lỗ. Nhà đầu tư nước ngoài được quyền tự lựa chọn lĩnh vực đầu
tư, hình thức đầu tư, thị trường đầu tư, quy mô đầu tư cũng như công nghệ cho mình.
2.2.3. Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài
2.2.3.1. Vai trò của FDI đối với nước đầu tư
Thứ nhất, FDI có vai trò thúc đẩy tăng trưởng kinh tế đối với nước đầu tư. Chúng
ta biết rằng lợi nhuận là mục tiêu cao nhất của nhà đầu tư. Lợi nhuận đó sẽ được
chuyển một phần về chính quốc đóng góp vào mức tăng thu nhập cho nền kinh tế của
nước chủ đầu tư. Để thu được lợi nhuận thì bằng mọi cách nhà đầu tư sẽ tận dụng để
giảm chi phí, nâng cao hiệu quả của đồng vốn bỏ ra.


- 11 -


Thứ hai, FDI có vai trò khai thác lợi thế về vốn đối với nước đầu tư. Trong quá
trình phát triển, việc tích lũy tư bản đến một mức nhất định thì các nhà đầu tư sẽ tìm
thị trường để mở rộng đầu tư phát triển. Để tăng lợi nhuận thông qua các lợi thế như:
giá nhân công rẻ, nguồn tài nguyên phong phú… thì xuất khẩu tư bản là một phương
thức làm cho đồng vốn sinh lời hiệu quả nhất.
Thứ ba, FDI có vai trò kéo dài chu kỳ của công nghệ và sản phẩm của nước đầu
tư. Bất kỳ một sản phẩm và công nghệ nào cũng có tính chu kỳ. Việc tiêu thụ sản
phẩm được coi là khâu quan trọng nhất trong quá trình sản xuất. Đây là lý do các nhà
tư bản sẽ tìm cách tiêu thụ không những ở thị trường trong nước mà còn nhắm vào thị
trường rộng lớn bên ngoài. Và chính nhờ hoạt động FDI mà các nước đầu tư phát huy
được công nghệ, kéo dài tuổi thọ công nghệ và sản phẩm của mình.
Thứ tư, FDI giúp cho các nhà đầu tư bành trướng về sức mạnh kinh tế. Thông
qua FDI, nhà đầu tư nước ngoài tăng cường vai trò ảnh hưởng của mình trên thị trường
quốc tế nhờ mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, tránh hàng rào bảo hộ mậu dịch của
nước nhận đầu tư. Bên cạnh đó, các nhà đầu tư còn giảm được chi phí vận chuyển,
khối lượng vận chuyển do xuất khẩu dây chuyền công nghệ thay bởi xuất khẩu sản
phẩm, giảm khoảng cách vận chuyển khi tái sản xuất sản phẩm sang các nước lân cận
với nước nhận đầu tư.
Thứ năm, FDI giúp giải quyết những khó khăn của nhà đầu tư. Các nước đầu tư
sang nhau không chỉ đơn thuần là cạnh tranh, mà nhiều trường hợp giữa các nhà đầu tư
lớn hợp tác chặt chẽ với nhau thông qua FDI để giải quyết những vấn đề khó khăn về
công nghệ, kinh nghiệm quản lý, tiêu thụ sản phẩm và cả những vấn đề về kinh tế,
chính trị.
2.2.3.2. Vai trò của FDI đối với nước nhận đầu tư
Thứ nhất, FDI giúp nước nhận đầu tư tạo thêm nguồn lực cho nền kinh tế. Nguồn
lực đầu tư cho sản xuất bao gồm: vốn, công nghệ, đất đai và lao động. Một nền kinh tế

sẽ cần nhiều nguồn lực hơn nếu muốn tăng trưởng nhanh hơn nữa. Nếu nguồn lực
trong nước không đủ thì vốn FDI thực sự cần thiết nhằm làm tăng lượng vốn, công
nghệ cho nhà đầu tư sản xuất của nước nhận đầu tư. Các nước đang phát triển là những

- 12 -


nước còn thiếu nguồn lực cho phát triển kinh tế xã hội, đặc biệt là nguồn vốn và công
nghệ. Do đó, FDI là thực sự cần thiết đối với các nước này.
Thứ hai, FDI giúp nước nhận đầu tư tiếp thu công nghệ và bí quyết quản lý. Thu
hút FDI từ các công ty đa quốc gia sẽ giúp một nước có cơ hội tiếp thu công nghệ và bí
quyết quản lý kinh doanh mà các công ty này đã tích lũy qua nhiều năm và bằng
những khoản chi phí lớn. Tuy nhiên, việc phổ biến công nghệ và bí quyết quản lý còn
phụ thuộc rất nhiều vào năng lực tiếp thu của nước nhận đầu tư.
Thứ ba, FDI góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước nhận đầu tư. Thông
qua đầu tư trực tiếp nước ngoài, nhiều lĩnh vực mới đã được hình thành ở nước tiếp
nhận đầu tư. Nhờ đó FDI đã đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy chuyển dịch
cơ cấu kinh tế, đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Đầu tư trực tiếp
nước ngoài góp phần làm phát triển nhanh trình độ kỹ thuật công nghệ ở nhiều thành
phần kinh tế, làm tăng năng suất lao động ở các ngành và tỷ trọng của nó trong nền
kinh tế.
Thứ tư, FDI giúp nước nhận đầu tư giải quyết công ăn việc làm và đào tạo nhân
công. Một trong những mục đích của các nhà đầu tư nước ngoài là khai thác các điều kiện
để đạt được chi phí sản xuất thấp nên họ sẽ thuê mướn nhiều lao động địa phương. Từ đó,
góp phần giải quyết nạn thất nghiệp, nâng cao đời sống của người dân. Bên cạnh đó, các
doanh nghiệp FDI sẽ đào tạo kỹ năng nghề nghiệp trong quá trình thuê mướn, điều này
tạo ra một đội ngũ lao động có kỹ năng cho nước tiếp nhận đầu tư. Do vậy, nhờ vào đầu tư
trực tiếp nước ngoài mà các quốc gia có thể phát triển mạnh hơn trình độ chuyên môn cho
người lao động.
Thứ năm, FDI có vai trò tạo nguồn thu ngân sách lớn cho nước nhận đầu tư. Nguồn

thu này có được từ thuế do các xí nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài nộp.
2.3. LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TỚI ĐẦU TƯ TRỰC
TIẾP NƯỚC NGOÀI
2.3.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế
“Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng bền vững về sản phẩm tính theo đầu người
hoặc theo từng công nhân”, Simon Kuznet (1966). Hay như định nghĩa do Douglass

- 13 -


C.North và Robert Paul Thomas (1973) đưa ra: “Tăng trưởng kinh tế xảy ra nếu sản
lượng tăng nhanh hơn dân số”.
Các nhà kinh tế học cổ điển đã sử dụng hai chỉ tiêu: tổng sản phẩm quốc gia
(GNP) bình quân đầu người (GNP/người) và tổng sản phẩm quốc nội (GDP) bình quân
đầu người (GDP/người) để đo lường tốc độ tăng trưởng của một nền kinh tế.
Như vậy có thể hiểu tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng của tổng sản phẩm quốc
nội (GDP) hoặc tổng sản phẩm quốc gia (GNP) trong một thời gian nhất định.
Ngày nay các nhà kinh tế đưa ra mô hình nói lên mối quan hệ giữa đầu tư trực tiếp
nước ngoài và tăng trưởng kinh tế như sau:
Sơ đồ 2.1: Quan hệ biện chứng giữa FDI và tăng trưởng kinh tế
FDI tăng

Tích lũy tăng

Sản lượng đầu ra tăng

Thu nhập tăng

Tăng trưởng kinh tế tăng


Nguồn: P.A. Samuelson & W.D. Nordhaus, Kinh tế học – NXB CTQG 1997 (tập 2)
Nhìn vào sơ đồ 2.1 trên ta thấy, tốc độ tăng trưởng kinh tế có tác động đến dòng
vốn FDI và có tác động thuận chiều. Có thể giải thích vấn đề này như sau: Tốc độ tăng
trưởng kinh tế cho thấy sự tăng trưởng cũng như tiềm năng tăng trưởng của một nền
kinh tế trong tương lai. Một quốc gia có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và liên tục sẽ
có cơ hội được nhà đầu tư nước ngoài để ý nhiều hơn các quốc gia khác. Các nhà đầu
tư nước ngoài sẽ dễ dàng tiếp cận thị trường (do tâm lý người tiêu dùng khá lạc quan
với tình hình đất nước) khi họ đầu tư vào các nước có tốc độ tăng trưởng cao.
2.3.2. Xuất khẩu
Kim ngạch xuất khẩu là tổng giá trị xuất khẩu hàng năm, được tính bằng tổng giá

- 14 -


×