Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

RỦI RO tín DỤNG và các KHUYẾN NGHỊ để NÂNG CAO CÔNG tác QUẢN TRỊ rủi RO tín DỤNG tại NGÂN HÀNG TMCP sài gòn CÔNG THƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 113 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING


NGUYỄN THANH LUÂN

RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CÁC KHUYẾN NGHỊ
ĐỂ NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN TRỊRỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP.Hồ Chí Minh - 2015


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING


NGUYỄN THANH LUÂN

RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CÁC KHUYẾN NGHỊ
ĐỂ NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCPSÀI GÒN
CÔNG THƯƠNG

Chuyên ngành : TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã ngành
: 60 34 02 01


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM HỮU HỒNG THÁI

TP.Hồ Chí Minh - 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Nguyễn Thanh Luân, là tác giả của Luận văn thạc sỹ “Rủi ro tín
dụng và các khuyến nghị để nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân
hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Công Thương”.
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của chính bản thân
kết hợp với sự hướng dẫn khoa học của TS.Phạm Hữu Hồng Thái. Số liệu trong
luận văn được thu thập từ các báo cáo thường niên của NH TMCP SGCT, được
đăng trên các báo, các tạp chí khoa học, các Website hợp pháp.
Những thông tin và nội dung nêu trong đề tài đều dựa trên nghiên cứu thực
tế và hoàn toàn đúng với nguồn trích dẫn.
Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Tôi xin trân trọng cám ơn.

TP.HCM, ngày 23 tháng 12 năm 2014
Tác giả luận văn

Nguyễn Thanh Luân


LỜI CÁM ƠN
Để có thể hoàn thành được Luận văn thạc sỹ này, ngoài sự nỗ lực của chính
bản thân còn có sự giúp đỡ tận tình của quý Thầy, Cô cũng như quý bạn bè đã
luôn động viên, khích lệ cho chính bản thân tôi trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu.

Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến thầy TS.Phạm Hữu Hồng Thái,
người đã hết lòng giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành được
Luận văn này.
Tôi cũng xin chân thành gửi lời cám ơn đến quý Thầy, Cô trường Đại học
Tài chính Marketing, là những người đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý
báu nhất để tôi có thể thực hiện và hoàn thành Luận văn này.
Cuối cùng cho tôi được gửi lời cám ơn đến Ban lãnh đạo và tập thể cán bộ
công nhân viên NH TMCP SGCT, đã cung cấp cho tôi các số liệu, những kinh
nghiệm quý báu trong công tác quản lý hoạt động kinh doanh ngân hàng. Tất cả
những điều này đã giúp cho tôi có được những nhìn nhận, đánh giá để Luận văn
sát với thực tế hơn.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cám ơn!

TP.HCM, ngày 23 tháng 12 năm 2014
Tác giả luận văn

Nguyễn Thanh Luân


MỤC LỤC
TRANG
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. i
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................... ii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
T
3

T
3


1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .............................................................................................1
T
3

T
3

2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU .....................................................................................2
T
3

T
3

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .........................................................2
T
3

T
3

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................2
T
3

T
3

5. KẾT CẤU LUẬN VĂN .............................................................................................2
T

3

T
3

CHƯƠNG 1 ....................................................................................................................3
T
3

T
3

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................3
1.1. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG.....................................................................................3
T
3

T
3

T
3

T
3

1.1.1. Tổng quát về tín dụng ngân hàng ..........................................................................3
T
3


T
3

1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng ................................................................................4
T
3

T
3

1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng ..............................................................................7
T
3

T
3

1.2. RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG .....................................................................8
T
3

T
3

1.2.1. Tổng quát về rủi ro tín dụng Ngân hàng................................................................8
T
3

T

3

1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng.......................................................................9
T
3

T
3

1.2.3. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ngân hàng ...................................................10
T
3

T
3

1.2.4. Tác động của rủi ro tín dụng ngân hàng ..............................................................12
T
3

T
3

1.2.5. Các mô hình đo lường rủi ro tín dụng ngân hàng ................................................13
T
3

T
3


1.2.6. Các chỉ số đánh giá mức độ rủi ro tín dụng .........................................................23
T
3

T
3

1.3. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NHTM ...........................................27
T
3

T
3

1.3.1. Khái niệm và sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng ........................................27
T
3

T
3

1.3.2. Nguyên tắc trong quản trị rủi ro tín dụng ............................................................28
T
3

T
3

1.3.3. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng .........................................................................30
T

3

T
3


1.4. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA MỘT SỐ NƯỚC
TRÊN THẾ GIỚI VÀ NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM ĐỐI VỚI VIỆT NAM
T
3

T
3

.......................................................................................................................................32
1.4.1. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng một số nước trên thế giới ..........................32
T
3

T
3

1.4.2. Bài học kinh nghiệm đối với ngân hàng thương mại Việt Nam..........................35
T
3

T
3

CHƯƠNG 2 ..................................................................................................................37

T
3

T
3

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG TRONG GIAI
ĐOẠN 2009-2013..........................................................................................................37
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG ........37
T
3

T
3

T
3

2.1.1. Giới thiệu quá trình hình thành và phát triển.......................................................37
T
3

T
3

2.1.2. Mô hình tổ chức và mạng lưới hoạt động............................................................42
T
3


T
3

2.1.3. Định hướng hoạt động của NH TMCP SGCT trong thời gian 2014-2018. ........43
T
3

T
3

2.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG TRONG GIAI ĐOẠN 2009 - 2013
T
3

T
3

.......................................................................................................................................46
2.2.1. Tình hình huy động vốn.......................................................................................46
T
3

T
3

2.2.2. Tình hình hoạt động tín dụng ..............................................................................49
T
3


T
3

2.2.3 Hoạt động dịch vụ khác ........................................................................................51
T
3

T
3

2.2.4. Kết quả họat động kinh doanh .............................................................................52
T
3

T
3

2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG................................................53
T
3

T
3

2.3.1. Thực trạng hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương ....53
T
3

T

3

2.3.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương ................59
T
3

T
3

2.4. NGUYÊN NHÂN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG ...................................................................62
T
3

T
3

2.4.1. Nguyên nhân từ môi trường kinh doanh..............................................................63
T
3

T
3

2.4.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng ........................................................................64
T
3

T
3


2.4.3. Nguyên nhân từ phía ngân hàng ..........................................................................65
T
3

T
3


2.5. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG ............................................................70
T
3

T
3

2.5.1. Tổ chức bộ máy cấp tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng ....................................70
T
3

T
3

2.5.2. Quy trình tín dụng................................................................................................73
T
3

T
3


2.5.3. Hệ thống xếp hạng tín dụng .................................................................................75
T
3

T
3

2.5.4. Chỉ tiêu tăng trưởng và định hướng tín dụng ......................................................75
T
3

T
3

2.5.5. Hệ thống kiểm soát nội bộ ...................................................................................76
T
3

T
3

2.5.6. Trích lập dự phòng và xử lý nợ xấu ....................................................................76
T
3

T
3

2.6. ĐÁNH GIÁ NHỮNG MẶT ĐƯỢC VÀ HẠN CHẾ TRONG CÔNG TÁC

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN CÔNG
THƯƠNG TRONG THỜI GIAN VỪA QUA...........................................................78
T
3

T
3

2.6.1. Những mặt đạt được ............................................................................................78
T
3

T
3

2.6.2. Những mặt còn hạn chế .......................................................................................78
T
3

T
3

CHƯƠNG 3 ..................................................................................................................81
T
3

T
3

CÁC KHUYẾN NGHỊ NHẰM ĐỂ NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO

TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN CÔNG
THƯƠNG .....................................................................................................................81
3.1. ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN CÔNG
THƯƠNG .....................................................................................................................81
T
3

T
3

T
3

T
3

3.1.1. Hoàn thiện việc xây dựng danh mục đầu tư và chính sách khách hàng ..............81
T
3

T
3

3.1.2 Nâng cao chất lượng phân tích và thẩm định tín dụng .........................................83
T
3

T
3


3.1.3. Xây dựng quy trình định giá bất động sản...........................................................86
T
3

T
3

3.1.4. Quản lý và giám sát chặt chẽ quy trình giải ngân và sau giải ngân ...........................86
T
3

T
3

3.1.5. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ ......................................88
T
3

T
3

3.1.6. Các khuyến nghị về nhân sự ................................................................................89
T
3

T
3

3.1.7. Sử dụng các công cụ bảo hiểm và bảo đảm tiền vay ...........................................91
T

3

T
3

3.1.8. Thực hiện nghiêm túc việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro ................92
T
3

T
3

3.2. ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ...............................................................93
T
3

T
3


3.2.1. Tăng cường công tác thanh tra, giám sát .............................................................93
T
3

T
3

3.2.2. Hoàn thiện cơ chế hoạt động công ty mua bán nợ ..............................................94
T
3


T
3

3.2.3. Nâng cao hơn nữa năng lực hoạt động hệ thống thông tin tín dụng NHNN (CIC)
T
3

T
3

.......................................................................................................................................95
3.3. ĐỐI VỚI CHÍNH PHỦ ........................................................................................96
T
3

T
3


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

2. NHTM

: Ngân hàng thương mại

3. NH TMCP SGCT


: Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn
Công Thương

4. RRTD

: Rủi ro tín dụng

5. QTRR

: Quản trị rủi ro

6. HĐQT

: Hội đồng quản trị

7. TCTD

: Tổ chức tín dụng

8. DATC

: Công ty TNHH Mua bán nợ Việt Nam

9.QTRRTD

: Quản trị rủi ro tín dụng

10. VAMC


: công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín

dụng Việt Nam

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU
SỐ BẢNG,
BIỂU ĐỒ

TÊN BẢNG, BIỂU ĐỒ

TRANG

Bảng 2.1

Tình hình huy động vốn giai đoạn 2009-2013

41

Bảng 2.2

Tình hình cho vay giai đoạn 2009-2013

43

Bảng 2.3

Mối quan hệ giữa cho vay và huy động


45

Bảng 2.4

Tình hình lợi nhuận giai đoạn 2009 - 2013

46

Bảng 2.5

Cơ cấu dư nợ theo thời gian cho vay

47

Bảng 2.6

Cơ cấu dư nợ theo loại tiền tệ

49

Bảng 2.7

Cơ cấu dư nợ theo loại hình kinh tế

51

Bảng 2.8

Tình hình nợ quá hạn giai đoạn 2009-2013


53

Bảng 2.9

Phân loại nợ theo nhóm

54

Biểu đồ 2.1

Tình hình huy động vốn giai đoạn 2009-2013

41

Biểu đồ 2.2

Cơ cấu huy động vốn theo đối tượng gửi tiền

41

Biểu đồ 2.3

Tình hình cho vay giai đoạn 2009-2013

44

Biểu đồ 2.4

Biểu đồ thể hiện mối quan hệ giữa huy động vốn

và cho vay

45

Biểu đồ 2.5

Tình hình lợi nhuận giai đoạn 2009 - 2013

47

Biểu đồ 2.6

Cơ cấu dư nợ theo thời gian cho vay

48

Biểu đồ 2.7

Cơ cấu dư nợ theo loại tiền

49

Biểu đồ 2.8

Cơ cấu dư nợ theo loại hình kinh tế

52

Biểu đồ 2.9


Tình hình nợ quá hạn giai đoạn 2009-2013

53

Biểu đồ 2.10

Phân loại nợ theo nhóm

55

ii


MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu, mang lại thu nhập chính trong hoạt
động kinh doanh của NHTM. Đối với các NHTM Việt Nam thì nguồn thu từ hoạt
động tín dụng luôn chiếm tỷ trọng trên 80% trong tổng số thu nhập. Tuy nhiên hoạt
động tín dụng luôn tiềm ẩn những rủi ro, đó là rủi ro tín dụng. Rủi ro tín dụng luôn
tồn tại song hành cùng với hoạt động tín dụng, chúng ta không thể loại bỏ rủi ro tín
dụng hoàn toàn mà chỉ có thể áp dụng các biện pháp để phòng ngừa hoặc giảm thiểu
rủi ro tín dụng. Khi mức độ rủi ro tín dụng càng cao thì ảnh hưởng rất lớn đến tình
hình hoạt động, hiệu quả kinh doanh của các Ngân hàng thương mại.
Việt Nam chúng ta đang đứng trước thời cơ và thách thức của quá trình hội
nhập kinh tế quốc tế cho nên vấn đề nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng, giảm
thiểu rủi ro tín dụng đã trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Bên cạnh đó tình hình
kinh tế thế giới và trong nước đã có những diễn biến hết sức phức tạp, nhất là sau
cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm 2008. Kể từ đó tỷ lệ nợ xấu của các NHTM
Việt Nam luôn tăng cao, năm sau hơn năm trước và vấn đề nợ xấu luôn làm đau
đầu các cơ quan quản lý cũng như ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả kinh doanh của

NHTM. Do đó các NHTM phải nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng để có
thể hạn chế đến mức thấp nhất những nguy cơ có thể gây ra rủi ro tín dụng và
ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương cũng không nằm ngoại lệ.
Với những yêu cầu đó, rủi ro tín dụng luôn là mối quan tâm hàng đầu của
các Ngân hàng và công tác quản trị rủi ro tín dụng là trung tâm, đóng vai trò cốt
lõi trong quản trị ngân hàng.
Hiện nay, vấn đề nợ xấu trong hệ thống NHTM Việt Nam là một vấn đề có
tính thời sự, đã được nhiều cuộc hội thảo trong nước và quốc tế bàn đến, làm thế
nào để giảm bớt tỷ lệ nợ xấu. Vì lý do đó nên tôi chọn đề tài ‘‘Rủi ro tín dụng và
các khuyến nghị để nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương
mại cổ phần Sài Gòn Công Thương để làm đề tài nghiên cứu’’.
1


2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu và giải quyết ba vấn đề cơ bản như sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng ngân hàng.
- Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh, hoạt động tín dụng và thực
trạng rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng TMCP Sài Gòn Công
Thương trong thời gian vừa qua.
- Đề xuất các khuyến nghị đối với cơ quan quản lý, cũng như ngân hàng
TMCP Sài Gòn Công Thương để nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu: Rủi ro tín dụng.
- Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Sài gòn Công Thương.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính từ những số liệu thứ cấp.
5. KẾT CẤU LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu và kết luận, Luận văn được chia thành 3 chương, cụ
thể như sau:

- Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng trong
hoạt động của NHTM.
- Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng của ngân hàng TMCP Sài Gòn
Công Thương trong giai đoạn 2009 – 2013
- Chương 3: Các khuyến nghị để nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương.

2


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ RỦI
RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1.1. Tổng quát về tín dụng ngân hàng
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là các TCTD với một
bên khác là các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, trong đó các TCTD nhận
tiền gửi và cho vay bằng tiền đối với khách hàng của mình theo những điều kiện
và nguyên tắc nhất định. Nói cách khác tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng thỏa
thuận để khách hàng sử dụng một tài sản (bằng tiền, tài sản thực hay uy tín) với
nguyên tắc có hoàn trả thông qua các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu (tái chiết
khấu), cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác.
1.1.1.2. Đặc điểm về tín dụng ngân hàng
Từ khái niệm về tín dụng ngân hàng, ta có thể nhận thấy tín dụng ngân hàng
có những đặc điểm sau:
- Thứ nhất, tín dụng ngân hàng dựa trên cơ sở lòng tin. Ngân hàng chỉ cấp
tín dụng khi có lòng tin về việc khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu
quả và có khả năng hoàn trả nợ vay đúng hạn.

- Thứ hai, tín dụng ngân hànglà sự chuyển nhượng một tài sản có thời hạn.
Ngân hàng với vai trò là một trung gian tài chính “đi vay để cho vay”, nên mọi
khoản tín dụng của ngân hàng đều phải có thời hạn, bảo đảm cho ngân hàng hoàn
trả vốn huy động đúng thời hạn.

3


- Thứ ba, tín dụng ngân hàng phải dựa trên nguyên tắc có hoàn trả gốc và
lãi. Nếu không có sự hoàn trả thì không được xem là tín dụng. Giá trị hoàn trả
phải lớn hơn giá trị lúc cho vay (giá trị gốc), nghĩa là khách hàng vay vốn ngoài
việc phải trả cho ngân hàng một giá trị bằng giá trị gốc khi đi vay thì còn phải trả
thêm một khoản lãi, đây chính là giá của quyền sử dụng vốn vay.
- Thứ tư, tín dụng ngân hàng phải dựa trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều
kiện. Quá trình xin vay và cho vay phải dựa trên những cơ sở pháp lý chặt chẽ
như: Hợp đồng tín dụng, khế ước nhận nợ, hợp đồng đảm bảo tiền vay…, trong
đó bên đi vay phải cam kết hoàn trả vô điều kiện khoản vay cho ngân hàng khi
đến hạn.
- Thứ năm, tín dụng ngân hàng luôn tiềm ẩn những rủi ro, làm ảnh hưởng
đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng
Dựa vào mỗi tiêu chí khác nhau thì ta có thể phân loại tín dụng ngân hàng
thành nhiều loại khác nhau
1.1.2.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn đến một năm và được sử
dụng để bù đắp thiếu hụt tạm thời vốn lưu động, ứng trước tiền hàng, đảm bảo yêu
cầu thanh toán đến hạn, duy trì hàng tồn kho, phục vụ nhu cầu chi tiêu của cá nhân
và gia đình. Đây là loại tín dụng có chu kỳ thu hồi vốn ngắn nên rủi ro thấp.
- Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời gian từ trên một năm đến 5
năm, đây là loại tín dụng chủ yếu để đầu tư, mua sắm tài sản cố định, cải tiến và

đổi mới trang thiết bị, mở rộng sản xuất và xây dựng công trình vừa và nhỏ có
thời hạn thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, đáp ứng nhu
cầu nguồn vốn đầu tư dài hạn như: Xây dựng cơ bản, xây dựng cơ sở hạ tầng, cải

4


tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn. Loại tín dụng này có thời gian thu hồi
vốn dài nên thường chịu rủi ro lớn.
1.1.2.2. Căn cứ vào mục đích tín dụng
- Tín dụng công thương nghiệp: Đây là loại tín dụng cấp cho các doanh
nghiệp, cá nhân để trang trải các chi phí như mua hàng hóa, nguyên vật liệu, nộp
thuế, chi trả lương.
- Tín dụng bất động sản: Là loại tín dụng đầu tư vào bất động sản, bao gồm:
+ Tín dụng ngắn hạn cho xây dựng và mở rộng đất đai.
+ Tín dụng trung và dài hạn để mua đất đai, nhà cửa.
- Tín dụng nông nghiệp: Là các khoản tín dụng cung cấp cho các hoạt động
nông nghiệp, nhằm hỗ trợ cho các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, thu hoạch mùa
màng…
- Tín dụng tiêu dùng: Là các khoản tín dụng cấp cho các hộ gia đình, cá
nhân để mua sắm hàng hóa, trang thiết bị nhằm mục đích tiêu dùng sinh hoạt.
1.1.2.3. Căn cứ vào chủ thể vay vốn
- Tín dụng doanh nghiệp (tín dụng bán buôn): Là các khoản tín dụng đáp
ứng nhu cầu sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, những khoản tín dụng này
thường có giá trị lớn.
- Tín dụng cá nhân, hộ gia đình: Là các khoản tín dụng đáp ứng nhu cầu
sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng của các cá nhân, hộ gia đình, những khoản tín
dụng này thường có giá trị nhỏ.
- Tín dụng các tổ chức tài chính: Là các khoản tín dụng cấp cho các ngân hàng,

công ty bảo hiểm, tổ chức tài chính khác. Những khoản đi vay này trở thành nguồn vốn
của ngân hàng đi vay nên chúng có thể sử dụng để trả nợ hoặc cho vay lại.

5


1.1.2.4. Căn cứ vào đảm bảo tín dụng
- Tín dụng có đảm bảo: Là tín dụng có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc bảo
lãnh của bên thứ ba. Hình thức tín dụng này áp dụng đối với những khách hàng
không có uy tín. Hiện nay, loại tín dụng này rất phổ biến.
- Tín dụng không có đảm bảo: Là tín dụng không có tài sản cầm cố, thế
chấp hoặc bảo lãnh của bên thứ ba. Loại tín dụng này được áp dụng cho những
khách hàng truyền thống, có chỉ số tín nhiệm cao.
1.1.2.5. Căn cứ phương thức hoàn trả nợ vay
- Tín dụng trả góp: Là loại tín dụng mà khách hàng phải hoàn trả vốn gốc
và lãi vay định kỳ những khoản bằng nhau. Loại tín dụng này áp dụng cho những
khoản vay có giá trị lớn, thời gian dài.
- Tín dụng hoàn trả một lần: Là loại tín dụng mà khách hàng hoàn trả lãi và
vốn một lần khi khoản vay đến hạn. Loại tín dụng này áp dụng cho các khoản vay
nhỏ, có thời hạn ngắn.
- Tín dụng hoàn trả theo yêu cầu: Là loại tín dụng khách hàng có thể hoàn trả nợ
vay bất cứ khi nào. Loại tín dụng này áp dụng cho các khoản thấu chi, thẻ tín dụng.
1.1.2.6. Căn cứ vào hình thái tín dụng:
- Tín dụng bằng tiền: Tín dụng mà hình thái giá trị của nó là bằng tiền. Tín
dụng bằng tiền gọi là cho vay
- Tín dụng bằng tài sản: Là tín dụng mà hình thái giá trị nó là bằng tài sản.
Hình thức tín dụng này là cho thuê tài chính.
- Tín dụng bằng uy tín: Là hình thái giá trị của nó là bằng uy tín. Hình thức
tín dụng này chính là bảo lãnh ngân hàng.
1.1.2.7. Căn cứ vào xuất xứ tín dụng


6


- Tín dụng trực tiếp: Là hình thức tín dụng mà trong đó ngân hàng cấp vốn
trực tiếp cho khách hàng có nhu cầu vay vốn, đồng thời khách hàng vay vốn trả
nợ trực tiếp cho ngân hàng.
- Tín dụng gián tiếp: Là hình thức tín dụng thông qua trung gian như: Ủy
thác, tín dụng thông qua tổ chức đoàn thể.
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng
1.3.1.1. Đối với nền kinh tế
- Vai trò cơ bản nhất đối với nền kinh tế của tín dụng ngân hàng là luân
chuyển vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu;
- Tín dụng ngân hàng phân bổ hiệu quả các nguồn lực tài chính trong nền
kinh tế. Thông qua tín dụng ngân hàng mà vốn từ những người thiếu các dự án
đầu tư có hiệu quả được chuyển tới những người có các dự án đầu tư có hiệu quả
hơn nhưng thiếu vốn;
- Thông qua việc đầu tư vốn tín dụng vào những ngành nghề, khu vực kinh
tế trọng điểm sẽ thúc đẩy phát triển các ngành nghề đó, để hình thành nên cơ cấu
hiện đại, hợp lý;
- Tín dụng ngân hàng góp phần lưu thông tiền tệ, hàng hóa, điều tiết thị
trường, kiểm soát giá trị đồng tiền và thúc đẩy quá trình mở rộng, giao lưu kinh
tế giữa các nước;
- Tín dụng ngân hàng mang lại nguồn thu lớn cho NSNN thông qua thuế
thu nhập và lãi từ ủy thác vốn đầu tư của Chính phủ;
- Tín dụng ngân hàng là kênh tài trợ vốn của nhà nước đến nông nghiệp,
nông thôn, góp phần xóa đói giảm nghèo, ổn định chính trị, xã hội.
1.3.1.2. Đối với khách hàng
- Tín dụng ngân hàng đáp ứng kịp thời nhu cầu về số lượng và chất lượng
vốn cho khách hàng;

7


- Tín dụng ngân hàng giúp nhà đầu tư nắm bắt được những cơ hội kinh doanh,
giúp cho doanh nghiệp có vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, các cá nhân có
nguồn tài chính để trang trải cho các khoản chi tiêu, nâng cao cuộc sống;
- Tín dụng ngân hàng buộc các khách hàng phải nỗ lực, tận dụng hết khả
năng của mình để sử dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả, đẩy nhanh quá
trình tái sản xuất, đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và đảm bảo nghĩa vụ trả nợ
cho ngân hàng.
1.3.1.3. Đối với ngân hàng
- Tín dụng là hoạt động chủ yếu của ngân hàng, mang lại nguồn thu nhập
chính cho ngân hàng;
- Thông qua hoạt động tín dụng mà ngân hàng đa dạng hóa được danh mục
tài sản có, giảm thiểu rủi ro;
- Thông qua hoạt động tín dụng, ngân hàng mở rộng được các loại hình
dịch vụ khác như: thanh toán, thu tiền gửi, chuyển tiền điện tử, kinh doanh ngoại
tệ, tư vấn…
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.2.1. Tổng quát về rủi ro tín dụng Ngân hàng
1.2.1.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng
- Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của
ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả
nợ không đúng hạn cho ngân hàng.
- Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc
NHNN thì “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD là khả năng xảy
ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của TCTD, do khách hàng không thực hiện
hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.

8



1.2.1.2. Đặc trưng của rủi ro tín dụng
- Đây là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng đối
với khách hàng.
- Khả năng xảy ra tổn thất khi người đi vay không trả được nợ, hoặc trả nợ
không đầy đủ, không đúng hạn cho ngân hàng hoặc không thực hiện nghĩa vụ trả
nợ theo cam kết.
- Rủi ro tín dụng là rủi ro lớn nhất, quan trọng nhất trong hoạt động ngân
hàng, là loại rủi ro chủ yếu của rủi ro ngân hàng.
- Rủi ro tín dụng là loại rủi ro tồn tại khách quan, gắn liền với hoạt động
ngân hàng.
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh, rủi ro tín dụng ngân hàng được phân
chia như sau:
1.2.2.1. Rủi ro giao dịch
Rủi ro giao dịch là một hình thức rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh
do những hạn chế trong giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng, rủi
ro giao dịch bao gồm các bộ phận rủi ro sau đây:
- Rủi ro lựa chọn: Là rủi ro do quá trình đánh giá, phân tích, lựa chọn khi
tác nghiệp chưa tốt, cụ thể:
+ Phân tích, đánh giá khách hàng thiếu bao quát, còn nhiều sơ hở;
+ Phân tích, lựa chọn phương án vay vốn của khách hàng còn lỏng lẻo, qua loa;
+ Lựa chọn phương án thu hồi nợ thiếu cân nhắc, còn nhiều sơ hở dẫn đến rủi ro.
- Rủi ro đảm bảo: Là rủi ro do các vấn đề liên quan đến đảm bảo tài sản như:
+ Điều khoản đảm bảo tín dụng thiếu chặt chẽ, không rõ ràng;
+ Danh mục tài sản đảm bảo thiếu tính cụ thể, tính khả mại thấp;
9



+ Hình thức đảm bảo tài sản và phương pháp xử lý tài sản còn bất cập;
+ Tỷ lệ tài sản đảm bảo thiếu rõ ràng, dứt khoát.
- Rủi ro nghiệp vụ: Là loại rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay
và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ
thuật xử lý các khoản vay có vấn đề.
1.2.2.2. Rủi ro danh mục
Là loại hình rủi ro tín dụng phát sinh trong quản lý danh mục cho vay của
ngân hàng. Rủi ro danh mục vừa mang yếu tố cả chủ quan lẫn khách quan. Rủi ro
danh mục bao gồm rủi ro nội tại và rủi ro tập trung:
- Rủi ro nội tại: Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng
có, mang tính riêng biệt bên trong mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh
tế. Rủi ro nội tại xuất phát từ yếu tố rủi ro bên trong của mỗi khách hàng vay vốn,
ngành nghề kinh doanh, lĩnh vực hoạt động.
- Rủi ro tập trung: Rủi ro tập trung là rủi ro phát sinh trong trường hợp ngân
hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá
nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế, hoặc trong
cùng một vùng địa lý nhất định, hoặc một loại hình cho vay có rủi ro cao.
1.2.3. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ngân hàng
1.2.3.1. Nguyên nhân khách quan từ môi trường bên ngoài
- Nguyên nhân bất khả kháng: Các thiệt hại xảy ra do thiên tai, bão lụt, động
đất, dịch bệnh.
- Nguyên nhân từ môi trường kinh tế: Môi trường kinh kế ảnh hưởng rất lớn
đến hoạt động kinh doanh của khách hàng, do đó khi môi trường kinh tế thay đổi thì
ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng trả nợ của khách hàng, chẳng hạn như: Chu kỳ suy
thoái kinh tế, lạm phát tăng cao, tỷ giá không ổn định, thất nghiệp, khủng hoảng kinh
tế và thực tế khi chu kỳ kinh tế suy thoái thì nợ xấu thường tăng cao.
10


- Nguyên nhân do chính sách quản lý của nhà nước: Khi nhà nước ban hành

một chính sách mới hoặc thay đổi đột ngột một chính sách điều hành thì ảnh hưởng
trực tiếp đến các khách hàng vay vốn, chẳng hạn như: Chính sách thu hút đầu tư,
chính sách tiền tệ, chính sách lao động - tiền lương, chính sách tỷ giá, chính sách
xuất nhập khẩu…
- Nguyên nhân từ môi trường chính trị - pháp lý: Cùng với môi trường kinh
tế, chính sách quản lý của nhà nước, môi trường chính trị pháp lý tạo nên môi
trường cho vay của các NHTM. Môi trường cho vay có thể ảnh hưởng tích cực
hay tiêu cực, ảnh hưởng đến rủi ro hoạt động của ngân hàng.
1.2.3.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng
Đây là một trong những nguyên nhân chính gây ra rủi ro tín dụng ngân
hàng. Nhìn chung, các nguyên nhân này thì ngân hàng có thể xác định, đánh giá
thông qua quá trình phân tích trước, trong và sau khi cho vay, kiểm tra mục đích
sử dụng vốn vay, hiệu quả của phương án sản xuất kinh doanh.
Rủi ro do phương án sản sản xuất kinh doanh của người đi vay: Được thể
hiện ít hay nhiều theo chiều hướng xấu của kết quả kinh doanh. Rủi ro sẽ xảy ra
nếu người đi vay xây dựng phương án sản xuất kinh doanh không phù hợp với
tình hình thực tế, không khoa học, xác định mức tiêu hao nguyên vật liệu không
phù hợp với định mức chung, giá cả bán không có tính cạnh tranh và những thiệt
hại do có sự biến động, thay đổi của thị trường tiêu thụ.
Với tâm trạng chung của người đi vay là muốn được giải ngân vốn vay
nhanh và được ngân hàng giải ngân với hạn mức cao nên đôi khi khách hàng vay
vốn cố tình cung cấp các báo cáo tài chính không thật, phương án kinh doanh
không phản ánh đúng tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Rủi ro tín dụng còn xuất phát từ nguyên nhân khách hàng vay vốn cố tình
chây ì, không thực hiện nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi cho ngân hàng.

11


1.2.3.3. Nguyên nhân từ phía ngân hàng

- Xây dựng chính sách tăng trưởng tín dụng không hợp lý, đề ra mức tăng
trưởng quá cao.
- Cán bộ tín dụng không tuân thủ chính sách tín dụng, không chấp hành
đúng quy trình cho vay, vi phạm đạo đức nghề nghiệp.
- Do sự cạnh tranh khốc liệt giữa các NHTM, các ngân hàng luôn có xu
hướng nâng mức tăng trưởng của mình cao hơn các ngân hàng khác.
- Công tác định giá tài sản thế chấp còn nhiều bất cập, phụ thuộc rất lớn đến
sự biến động của thị trường.
1.2.3.4. Nguyên nhân từ phía tài sản đảm bảo
Đa số các khoản vay của NHTM đều có tài sản thế chấp để đảm bảo cho
các khoản vay và một phần lớn trong đó là được đảm bảo bằng các bất động sản.
Tuy nhiên do sự biến động của thị trường nên khi giá cả các bất động sản đi xuống
thì rủi ro tín dụng sẽ xảy ra, nếu như người đi vay không thực hiện được nghĩa vụ
trả nợ cho ngân hàng.
Một tài sản đảm bảo đôi khi bị chi phối bởi nhiều văn bản pháp luật khác
nhau nên khi khách hàng vay vốn mất khả năng trả nợ thì ngân hàng khó tiến hành
xử lý tài sản thế chấp, cầm cố để thu nợ. Do vậy yêu cầu đối với tài sản đảm bảo
là phải đáp ứng các yếu tố sau: Dễ định giá, dễ chuyển quyền sở hữu cho ngân
hàng, dễ chuyển nhượng để thu hồi nợ khi có rủi ro tín dụng xảy ra.
1.2.4. Tác động của rủi ro tín dụng ngân hàng
1.2.4.1. Tác động đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng
- Khi rủi ro tín dụng xảy ra, ngân hàng không thu được vốn đã cấp và lãi
cho vay, nhưng ngân hàng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến
hạn, điều này sẽ làm cho ngân hàng mất cân đối trong thu chi, vòng quay vốn tín

12


dụng giảm làm cho ngân hàng kinh doanh không hiệu quả, chi phí hoạt động ngân
hàng tăng lên so với dự kiến.

- Nếu một khoản vay nào đó bị mất khả năng thu hồi, thì ngân hàng phải sử
dụng các nguồn vốn để trả cho người gửi tiền, đến một chừng mực nào đó, ngân
hàng sẽ không đủ nguồn để trả cho người gửi tiền thì ngân hàng sẽ dẫn đến tình
trạng mất khả năng thanh toán, có thể dẫn đến mất khả năng thanh khoản và kết
quả là có thể dẫn đến phá sản, nếu không có biện pháp khắc phục kịp thời.
1.2.4.2. Tác động đến nền kinh tế xã hội
- Ngân hàng thương mại là một tổ chức trung gian tài chính chuyên huy
động vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để cho vay, do đó khi rủi ro tín dụng xảy ra
thì sẽ ảnh hưởng đến quyền lợi của người gửi tiền.
- Khi một ngân hàng gặp rủi ro tín dụng với mức độ lớn, sẽ ảnh hưởng đến
người gửi tiền làm cho người gửi tiền hoang mang, lo sợ kéo nhau đến rút tiền,
không những ở một ngân hàng mà còn ở các ngân hàng khác, làm cho toàn bộ hệ
thống ngân hàng gặp khó khăn và khủng hoảng thanh khoản có thể xảy ra làm ảnh
hưởng nghiêm trọng đến sự tồn tại của hệ thống ngân hàng.
- Hệ thống ngân hàng bị ảnh hưởng, hoạt động không hữu hiệu sẽ ảnh
hưởng đến toàn bộ nền kinh tế - xã hội, làm cho nền kinh tế suy giảm, lạm phát
tăng, sức mua giảm, thất nghiệp tăng, xã hội mất ổn định.
1.2.5. Các mô hình đo lường rủi ro tín dụng ngân hàng
1.2.5.1. Mô hình chấm điểm tín dụng (Credit Scoring Models)
Mô hình chấm điểm tín dụng là mô hình định lượng nhằm quan sát những
đặc trưng (characteristic) và cũng như tính toán hệ số (score) cho khả năng vỡ nợ
và sắp xếp người vay theo từng nhóm rủi ro vỡ nợ dựa vào hệ số này. Bằng việc
lựa chọn và tổng hợp những đặc trưng của nền kinh tế và của cá nhân người vay,
các ngân hàng có thể:
- Tính toán các yếu tố liên quan mật thiết với rủi ro vỡ nợ.
13


- Xem xét mức độ quan hệ và quan trọng giữa các yếu tố này.
- Hoàn thiện việc xác định mức phí cho rủi ro vỡ nợ.

- Lọc ra những ứng viên tín dụng xấu.
- Dự trữ bù đắp cho những khoản nợ không thể chi trả trong tương lai.
Mô hình chấm điểm tín dụng được chia làm ba loại chính: mô hình xác suất
tuyến tính, mô hình logit và phân tích tuyến tính phân biệt:
Mô hình xác suất tuyến tính và logit (linear probability and logit models)
Mô hình xác suất tuyến tính sử dụng dữ liệu trong quá khứ, như: các tỷ số
tài chính, như các tham số đầu vào để giải thích tình trạng hoàn trả của những
khoản nợ trong quá khứ để dự báo khả năng hoàn trả những khoản nợ hiện tại.
Những yếu tố này dùng để xác định giá trị p (xác suất chi trả những khoản nợ hiện
tại và xác suất vỡ nợ (Probability of Default – PD).
Theo mô hình này, khoản nợ cũ được chia thành hai nhóm quan sát: vỡ nợ
(không thể hoàn trả PDi = 1) và không vỡ nợ (đã hoàn trả PDi = 0). Sau đó, những
R

R

R

R

quan sát này được kết hợp với nhau bằng phương trình hồi qui tuyến tính bởi tập
hợp j các biến nhân quả (Xij ) cho từng quan sát i, ví dụ như đòn bẩy tài chính hoặc
R

R

mức thu nhập. Phương trình tổng quát như sau:
𝑛𝑛

𝑃𝑃𝑃𝑃𝑖𝑖 = � 𝛽𝛽𝑗𝑗 𝑋𝑋𝑖𝑖𝑖𝑖 + 𝑒𝑒𝑒𝑒𝑒𝑒𝑒𝑒𝑒𝑒

𝑗𝑗=1

Trong đó:

+𝛽𝛽𝑗𝑗 : Ước lượng của biến thứ j để giải thích khả năng hoàn nợ trong quá khứ.

+(PD i) : Giá trị kỳ vọng của xác suất vỡ nợ của khách hàng thứ i.
R

R

+𝑝𝑝𝑖𝑖 : Khả năng hoàn trả nợ vay.

+𝐸𝐸(𝑃𝑃𝐷𝐷𝑖𝑖 ) = (1 − 𝑝𝑝𝑖𝑖 ): Xác suất vỡ nợ kỳ vọng,

Và để hạn chế sai số thì người ta sử dụng công thức:
𝐹𝐹(𝑃𝑃𝑃𝑃𝑖𝑖 ) =

1

1+𝑒𝑒 −𝑃𝑃𝐷𝐷𝑖𝑖

14


Trong đó: e là hàm mũ có giá trị xấp xỉ 2,718.
Mô hình phân tích biệt thức tuyến tính (Linear Discriminant Models)
Mô hình phân tích biệt thức tuyến tính lại chia người vay thành từng nhóm
có mức rủi ro tín dụng từ thấp đến cao dựa vào những biến quan sát (X j).
R


R

Mô hình này được phát triển bởi E.I.Altman áp dụng cho các công ty sản xuất
thương mại ở Mỹ.Giá trị này phụ thuộc vào giá trị các tỷ số tài chính của người vay
(X j) và tỷ trọng của các tỷ số này dựa vào những quan sát trong quá khứ về tình trạng
R

R

vỡ nợ và không vỡ nợ có nguồn gốc từ mô hình phân tích biệt thức.
Hàm biệt thức của Atman có dạng:
Z = 1,2 X1 + 1,4 X2 + 3,3X3 + 0,6X4 + 1,0X5
Trong đó:

- X1 = tỷ số vốn hoạt động / tổng tài sản.
- X2 = tỷ số lợi nhuận giữ lại / tổng tài sản.
- X3 = tỷ số lợi nhuận trước thuế và lãi vay / tổng tài sản.
- X4 = tỷ số giá trị thị trường/giá trị sổ sách.
- X5 = tỷ số doanh thu / tổng tài sản.
Giá trị Z càng lớn thì mức độ rủi ro tín dụng càng thấp. Do đó, giá trị Z thấp
hoặc âm biểu hiện cho người vay có mức độ rủi ro tín dụng cao và sẽ được xếp
vào hạng tín dụng có mức rủi ro tương ứng. Thông thường, những người vay có
chỉ số Z nhỏ hơn 1,81 thì sẽ được xếp hạng tín dụng có mức rủi ro cao và các ngân
hàng sẽ không cấp tín dụng cho nhóm khách hàng này nếu họ không cải thiện tình
trạng thu nhập của mình.
1.2.5.2. Mô hình rủi ro tín dụng theo cấu trúc kỳ hạn (Term Structure of
Credit Risk Approach)
Đây là phương pháp nhằm phân loại những khách hàng vay có mức độ rủi
ro tín dụng tương tự nhau vào cùng một nhóm (hạng).Những khách hàng có cùng

hạng tín dụng thì thường có mức chi phí vay như nhau bất kể đó là khách hàng
15


×