Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Bài tập nguyên lí kế toán chương 1 bản chất và đối tượng kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (959.25 KB, 38 trang )

BẢN CHẤT VÀ ĐỐI TƢỢNG KẾ TOÁN
Câu hỏi lý thuyết 1:
1. Công ty hoạt động thƣơng mại là gì? (T-H–T’)? Cho ví dụ minh họa?
2. Theo Anh (Chị) tài sản thông thƣờng của một công ty hoạt động thƣơng mại là gì? Ví dụ?
Công ty TNHH ….
Hoạt động thƣơng mại

Hoạt động trực
tiếp
kinh doanh
Cửa hàng
Kho TM

Hoạt động hỗ trợ
kinh doanh
Văn phòng

Kho VP

Hình 1: Sơ đồ bố trí tổng quan Công ty TNHH Thƣơng mại và đầu tƣ Thái Dƣơng

1

Cửa hàng A

2

Trả trƣớc tiền thuê cửa hàng B (3 tháng)

3


Hàng hóa Y

4

Góp vốn liên doanh Cty Đại Dƣơng

5

Hao mòn TSCĐ hữu hình

6

Tiền mặt

120

7

Văn phòng làm việc

350

8

Phải trả ngƣời lao động

60

9


Nguồn vốn kinh doanh

3500

10

Phải thu khách hàng P

150

11

Phải trả ngƣời bán G

450

12

Tiền gửi ngân hàng Vietcombank

540

13

Máy móc thiết bị kho

50

14


Công cụ dụng cụ

15

15

Doanh thu chƣa thực hiện

Tài
khoản

hữu

vốn chủ sở

trả
(4) Nguồn

(3) Nợ phải

dài hạn

(2) Tài sản

ngắn hạn

STT Đối tƣợng kế toán

Số
tiền


(1) Tài sản

Bài tập 1: Công ty TNHH Thƣơng mại và đầu tƣ Thái Dƣơng có số liệu đầu kỳ nhƣ sau:
(Tích dấu  vào Đối tƣợng tƣơng ứng)
(Đơn vị tính: Tr đồng)

500
45
2000
500
(850)

400

***********************************************************************************************

Tài liệu tham khảo: Nguyên lý Kế toán /L.T.Công - ĐHNT

Trang 1


16

Hàng gửi bán

400

17


Tiền gửi ngân hàng ACB

240

18

Ứng trƣớc tiền hàng cho ngƣời bán K

200

19

Máy móc thiết bị Văn phòng Quản lý

170

20

Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc

40

21

Máy móc thiết bị cửa hàng

80

22


Tiền tạm ứng

20

23

Vay dài hạn

2550

24

Hàng hóa X

1200

25

Phải trả ngƣời bán H

300

26

Nhận kỹ quỹ dài hạn

100

27


Lợi nhuận chƣa phân phối

100

28

Phải thu khách hàng Q

29

Quyền sử dụng đất

30

Ký quỹ ký cƣợc dài hạn

100

31

Cổ phiếu, trái phiếu ngắn hạn

200

32

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Tổng

Tài

khoản

hữu

vốn chủ sở

trả
(4) Nguồn

(3) Nợ phải

dài hạn

(2) Tài sản

ngắn hạn

(1) Tài sản

STT Đối tƣợng kế toán

Số
tiền

70
1500

(100)
15000


Yêu cầu:
1. Lập Bảng cân đối kế toán
2. Phân biệt các đối tƣợng kế toán sau:
+ Phải thu khách hàng với Phải trả ngƣời bán?
+ Ngƣời mua ứng trƣớc tiền hàng với Ứng trƣớc tiền hàng cho ngƣời bán?
+ Ký quỹ với nhận ký quỹ?
+ Tạm ứng với Ứng trƣớc?
+ Sản phẩm dở dang với thành phẩm?
3. Em có nhận xét gì về đặc điểm hoạt động kinh doanh của loại hình doanh nghiệp Thƣơng mại?

Trang 2

***********************************************************************************************

Tài liệu tham khảo: Nguyên lý Kế toán /L.T.Công - ĐHNT


( Đáp án so sánh: Xem bảng dƣới đây)
I Tài sản ngắn hạn
1. Tiền và tƣơng đƣơng tiền

5100 III Nợ phải trả
900 1. Nợ ngắn hạn

3900
1250

2. Đầu tƣ tài chính ngắn hạn

200 2. Nợ dài hạn


2650

3. Các khoản phải thu ngắn hạn

420

4. Hàng tồn kho

3515

5. Tài sản ngắn hạn khác
II Tài sản dài hạn

65
2400

3600

IV Nguồn vốn chủ sở hữu
1800 1. Nguồn vốn kinh doanh

1. Tài sản cố định

3500

2. Đầu tƣ tài chính dài hạn

500 2. Lợi nhuận chƣa phân phối


3. Tài sản dài hạn khác

100

TỔNG TÀI SẢN

100

7500 TỔNG NGUỒN VỐN

7500

Câu hỏi lý thuyết 2:
1. Công ty hoạt động sản xuất và thƣơng mại là gì? (T-H-H’–T’)? Cho ví dụ minh họa?
2. Theo Anh (Chị) tài sản thông thƣờng của một công ty sản xuất và thƣơng mại là gì? Ví dụ?
Công ty TNHH
… (SX & TM)

Hoạt động trực
tiếp kinh doanh

Cửa hàng

Kho TM

Hoạt động hỗ
trợ kinh doanh

Văn phòng


Hoạt động sản
xuất

Dây truyền
SX

Kho VP

Kho SX

Hình 2: Sơ đồ bố trí tổng quan Công ty TNHH Sản xuất và Thƣơng mại Hải Vƣơng

1

Bông nguyên liệu mua đang đi đƣờng

125

2

Dự phòng phải thu khó đòi

-45

3

Vay ngắn hạn ngân hàng

4


Cổ phiếu, trái phiếu dài hạn

Tài
khoản

hữu

vốn chủ sở

trả
(4) Nguồn

(3) Nợ phải

dài hạn

(2) Tài sản

ngắn hạn

STT Đối tƣợng kế toán

Số
tiền

(1) Tài sản

Bài tập 2: Công ty TNHH Thƣơng mại và đầu tƣ Hải Vƣơng có số liệu đầu kỳ nhƣ sau:
(Đơn vị tính: Tr đồng)


2000
500

***********************************************************************************************

Tài liệu tham khảo: Nguyên lý Kế toán /L.T.Công - ĐHNT

Trang 3


5

Hao mòn TSCĐ hữu hình

6

Tiền mặt

7

Quyền sử dụng đất

8

Phải trả ngƣời lao động

420

9


Nguồn vốn kinh doanh

5800

10

Sợi các loại (SPDD)

11

Phải thu khách hàng Y (VNĐ)

180

12

Tiền gửi ngân hàng VCB (VNĐ)

600

13

Máy kéo sợi, máy dệt (TSCĐ)

500

14

Con thoi, chuốt… (CC-DC)


15

Phải trả khác

16

Vật tƣ,phụ tùng thay thế (CC-DC)

17

Hàng gửi ủy thác xuất khẩu K

400

18

Ký quỹ,ký cƣợc ngắn hạn

150

19

Ngƣời mua ứng trƣớc tiền hàng

100

20

Máy móc thiết bị Văn phòng QL


200

21

Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc

22

Bông nguyên liệu

23

Thuế GTGT đầu vào

24

Hàng gửi bán Đại lý H

25

Vải thành phẩm

26

Phải trả ngƣời bán T (Ngoại tệ)

150

27


Bông nguyên liệu gửi đi gia công (SPDD)

200

28

Lợi nhuận chƣa phân phối

29

Phải thu khách hàng X (ngoại tệ)

265

30

Phải trả ngƣời bán S (VNĐ)

450

31

Tiền gửi ngân hàng VCB (ngoại tệ)

250

32

VP,Phân xƣởng SX và kho SX


1000

33

Giấy phép bản quyền sản xuất

150

34

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Tổng

Trang 4

-370
200
1600

60

15
200
35

80
400
20
200
2500


-200

-135
18000

***********************************************************************************************

Tài liệu tham khảo: Nguyên lý Kế toán /L.T.Công - ĐHNT

Tài
khoản

hữu

vốn chủ sở

trả
(4) Nguồn

(3) Nợ phải

dài hạn

(2) Tài sản

ngắn hạn

(1) Tài sản


STT Đối tƣợng kế toán

Số
tiền


Yêu cầu:
1. Lập Bảng cân đối kế toán
2. Phân biệt các hoạt động kinh tế sau:
- Gửi gia công hàng hóa và nhận gia công hàng hóa
- Ủy thác xuất nhập khẩu và Nhận ủy thác XNK
- Đại lý bán hàng hƣởng hoa hồng và Đại lý bán hàng chênh lệch giá
( Đáp án so sánh: Xem bảng dƣới đây)
I Tài sản ngắn hạn

5420 III Nợ phải trả

3400

1. Tiền và tƣơng đƣơng tiền

1050 1. Nợ ngắn hạn

3400

2. Đầu tƣ tài chính ngắn hạn

0 2. Nợ dài hạn

3. Các khoản phải thu ngắn hạn


0

420

4. Hàng tồn kho

3800

5. Tài sản ngắn hạn khác

150

II Tài sản dài hạn

3580 IV Nguồn vốn chủ sở hữu

5600

1. Tài sản cố định

3080 1. Nguồn vốn kinh doanh

5800

2. Đầu tƣ tài chính dài hạn

500 2. Lợi nhuận chƣa phân phối

3. Tài sản dài hạn khác


-200

0

TỔNG TÀI SẢN

9000 TỔNG NGUỒN VỐN

9000

Câu hỏi lý thuyết 3:
1. Công ty hoạt động dịch vụ là gì? (T-T’)? Cho ví dụ minh họa?
2. Theo Anh (Chị) tài sản thông thƣờng của một công ty hoạt động dịch vụ là gì? Ví dụ?

Công ty TNHH ….
Hoạt động dịch vụ
Hoạt động trực tiếp
kinh doanh

Hoạt động hỗ trợ
kinh doanh

Hình 3: Sơ đồ bố trí tổng quan Công ty TNHH Đào tạo và dịch thuật Hoàng Hà
Bài tập 3: Công ty TNHH Đào tạo và dịch thuật Hoàng Hà có số liệu đầu kỳ nhƣ sau:
(Đơn vị tính: Tr đồng)

***********************************************************************************************

Tài liệu tham khảo: Nguyên lý Kế toán /L.T.Công - ĐHNT


Trang 5


1

Tiền đang chuyển

2

Chi phí phải trả

3

Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

4

Công cụ dụng cụ

25

5

Quỹ khen thƣởng phúc lợi

50

6


Tiền mặt

180

7

Ôtô phƣơng tiện vận tải

450

8

Phải trả ngƣời lao động

50

9

Nguồn vốn kinh doanh

1000

10

Phải thu khách hàng

11

Phải trả ngƣời bán


80

12

Chênh lệch tỷ giá hối đoái

20

13

Tiền gửi ngân hàng VCB (USD)

600

14

Quỹ đầu tƣ phát triển

350

15

Máy móc thiết bị

200

16

Thuế phải nộp


17

Tiền gửi ngân hàng ACB (VNĐ)

18

Tạm ứng

19
20

Vay ngắn hạn
Phải thu khác

21

Hao mòn Tài sản cố định

-150

22

Doanh thu chƣa thực hiện

100

23

Lợi nhuận chƣa phân phối


120

24

Tài sản thừa chƣa rõ nguyên nhân, chờ xử lý
Tổng

150
60
450

160

40
145
20
400
50

10
4560

Yêu cầu:
1. Lập Bảng cân đối kế toán
2. Tìm hiểu nghĩa vụ Nợ phải trả của Doanh nghiệp; Huy động vốn bằng phát hành trái phiếu và
Huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu?
( Đáp án so sánh: Xem bảng dƣới đây)
Trang 6

***********************************************************************************************


Tài liệu tham khảo: Nguyên lý Kế toán /L.T.Công - ĐHNT

Tài
khoản

hữu

vốn chủ sở

trả
(4) Nguồn

(3) Nợ phải

dài hạn

(2) Tài sản

ngắn hạn

(1) Tài sản

STT Đối tƣợng kế toán

Số
tiền


I Tài sản ngắn hạn


1330 III Nợ phải trả

790

1. Tiền và tƣơng đƣơng tiền

1075 1. Nợ ngắn hạn

740

2. Đầu tƣ tài chính ngắn hạn
3. Các khoản phải thu ngắn hạn

0 2. Nợ dài hạn

50

210

4. Hàng tồn kho

25

5. Tài sản ngắn hạn khác

20

II Tài sản dài hạn


950 IV Nguồn vốn chủ sở hữu

1490

1. Tài sản cố định

950 1. Nguồn vốn kinh doanh

1000

2. Đầu tƣ tài chính dài hạn

0 2. Chênh lệch tỷ giá hối đoái

3. Tài sản dài hạn khác

0 3. Quỹ đầu tƣ phát triển
4. Lợi nhuận chƣa phân phối

TỔNG TÀI SẢN

2280 TỔNG NGUỒN VỐN

20
350
120
2280

Câu hỏi lý thuyết 4:
Điền vào ô trống bằng các từ ghép ở cuối đoạn văn:

******************************************

Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính quan trọng.
Công tác Kế toán là việc thu thập, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế tài
chính dƣới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động. Mục tiêu cuối cùng của hệ thống kế
toán của bất kỳ doanh nghiệp nào là cung cấp thông tin cho những ngƣời có nhu cầu sử dụng
thông tin để ra quyết định. Các báo cáo tài chính là sản phẩm của hệ thống kế toán tài chính của
một doanh nghiệp, nó trình bày một cách tổng quát tình hình tài chính của doanh nghiệp: tình
hình nguồn lực kinh tế (tài sản) và nguồn hình thành các nguồn lực này (nợ phải trả và vốn chủ
sở hữu); kết quả hoạt động kinh doanh (lợi nhuận); và dòng lƣu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp.
Bảng cân đối kế toán là một loại báo cáo tài chính, nó phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị
tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
Thực chất Bảng cân đối kế toán chính là bảng cân đối tổng quát thể hiện trên phƣơng trình kế
toán cơ bản: cân đối giữa tổng (1) …………….. và tổng (2)……………. của một doanh nghiệp.
Phần tài sản liệt kê toàn bộ các tài sản (các nguồn lực kinh tế) của doanh nghiệp có đến
thời điểm báo cáo. Các tài sản đƣợc liệt kê theo một trình tự nhất định. Theo chế độ kế toán Việt
Nam hiện hành và nhiều nƣớc trên thế giới nhƣ Hoa Kỳ, Canada, các tài sản đƣợc liệt kê theo
tính thanh khoản giảm dần của tài sản. Tính thanh khoản của một tài sản là khả năng năng
chuyển đổi thành tiền của tài sản đó. Tài sản nào có khả năng chuyển đổi thành tiền càng nhanh
chóng và dễ dàng thì tính thanh khoản của tài sản đó càng cao. Dựa trên tiêu chí này, mà khi
***********************************************************************************************

Tài liệu tham khảo: Nguyên lý Kế toán /L.T.Công - ĐHNT

Trang 7


phân loại tài sản ngƣời ta chia làm 2 loại: (3)…………….. và (4) …………….. Theo chuẩn mực
kế toán Việt Nam số 21 “Trình bày báo cáo tài chính”, một tài sản đƣợc xếp loại là tài sản ngắn
hạn khi tài sản này là tiền hoặc là các khoản tƣơng đƣơng tiền mà việc sử dụng không gặp một

hạn chế nào; hoặc đƣợc dự tính để bán hoặc sử dụng trong khuôn khổ của (5)……………………
bình thƣờng của doanh nghiệp; hoặc đƣợc nắm giữ chủ yếu cho mục đích thƣơng mại hoặc cho
(6) …………………… và dự kiến thu hồi hoặc (7) ……………… kể từ ngày kết thúc niên độ
kế toán.Hàng tồn kho là nhóm tài sản ngắn hạn tiêu biểu. Hàng tồn kho bao gồm: Hàng mua
đang đi đƣờng, (8)………………, công cụ - dụng cụ .v.v. Tất cả các tài sản khác ngoài tài sản
ngắn hạn, thì đƣợc xếp vào loại tài sản dài hạn.Ví dụ: Máy móc, thiết bị, (9) ………….. là những
tài sản tiêu biểu của loại tài sản dài hạn.Và chúng đƣợc gọi là tài sản cố định. Đặc điểm cơ bản
của tài sản cố định đó là những tài sản do doanh nghiệp nắm giữ; và đƣợc dùng vào các hoạt
động của doanh nghiệp; có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài {thời gian
(10)………………}, chắc chắn thu đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai từ việc sử dụng TSCĐ
đó.
Phần nguồn vốn trình bày các nguồn hình thành tài sản, tức là các nguồn tài chính đƣợc
sử dụng để đầu tƣ và mua sắm các tài sản của doanh nghiệp. Nguồn hình thành tài sản bao gồm
các khoản (11) ……………… và (12) ………………... Nợ phải trả: là nghĩa vụ hiện tại của
doanh nghiệp phát sinh từ các (13) …………………., theo đó doanh nghiệp có nghĩa vụ phải
thanh toán cho các chủ nợ (nhƣ ngân hàng, các nhà cung ứng, Nhà nƣớc, ngƣời lao động) từ
nguồn lực kinh tế của mình. Vốn chủ sở hữu (là giá trị vốn của doanh nghiệp): là phần còn lại
trong tài sản sau khi loại trừ các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp. Nói một cách khác, vốn
chủ sở hữu là phần chênh lệch giữa tổng giá trị tài sản và tổng nợ phải trả của doanh nghiệp. Vốn
chủ sở hữu đƣợc hình thành từ (14)…………………….. và đƣợc bổ sung thêm từ (15)
………………… của doanh nghiệp.
Nhìn vào bảng cân đối kế toán, sẽ giúp doanh nghiệp trả lời những câu hỏi sau:
- Sức mạnh tài chính tổng thể của doanh nghiệp như thế nào?
- Tài sản của doanh nghiệp được tài trợ từ những nguồn tài chính nào?
- Tính thanh khoản của doanh nghiệp ra sao?
- Công ty có khả năng thanh toán các khoản nợ không? …….
**************************************

Trang 8


***********************************************************************************************

Tài liệu tham khảo: Nguyên lý Kế toán /L.T.Công - ĐHNT


Các từ ghép vào ô trống:
a

Chu kỳ kinh doanh

b

Vốn góp của chủ sở hữu

c

Sử dụng trên 1 năm

d

Nhà xƣởng

e

Tài sản dài hạn

f

Tài sản


g

Nguyên vật liệu

h

Giao dịch trong quá khứ

i

Thanh toán trong vòng 12
tháng

k

Tài sản ngắn hạn

l

Vốn của chủ sở hữu

m

Nguồn vốn

n

Mục đích ngắn hạn

o


Nợ phải trả

p

Lợi nhuận tạo ra trong quá
trình HĐ-KD

Các phƣơng trình kế toán cơ bản:
Tổng tài sản = Nợ phải trả + Nguồn vốn chủ sở hữu
Tổng tài sản = Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn

Bài tập 4: Yêu cầu:
+ Tại sao nói: Thuế GTGT đầu vào thuộc nhóm khoản phải thu?
+ Tại sao nói: Thuế GTGT đầu ra thuộc nhóm khoản phải trả?
+ Giải thích tại sao trên Bảng cân đối kế toán có số liệu lại để trong ngoặc đơn?
+ Giải thích tại sao Ngƣời mua ứng trƣớc tiền hàng lại thuộc về Nợ phải trả?
+ Xác định các số liệu còn thiếu của bảng dƣới đây. Viết cách tính.
a. Điền các số liệu còn thiếu vào Bảng cân đối kế toán tóm tắt: (đơn vị tính: tr đồng)
Tài sản
Tài sản ngắn hạn
Tiền mặt

Nguồn vốn
2500 Nợ phải trả

(a)

250 Vay ngắn hạn Ngân hàng


1000

Phải thu khách hàng

(g) Phải trả cho người bán

300

Thuế GTGT đầu vào

50 Phải trả người lao động

50

Hàng hoá
Hàng gửi bán

1600
200

Tài sản dài hạn

(e) Nguồn vốn chủ sở hữu

(b)

Tài sản cố định

(f) Nguồn vốn Kinh doanh


2500

(400) Lợi nhuận chưa phân phối

100

Hao mòn tài sản cố định
Góp vốn liên doanh
Tổng Tài sản

500

Quỹ đầu tư phát triển

(d) Tổng nguồn vốn

***********************************************************************************************

Tài liệu tham khảo: Nguyên lý Kế toán /L.T.Công - ĐHNT

50
(c)

Trang 9


b. Điền các số liệu còn thiếu vào Bảng cân đối kế toán tóm tắt: (đơn vị tính: tr đồng)
Tài sản

Nguồn vốn


Tài sản ngắn hạn

(a) Nợ phải trả

2200

Tiền gửi ngân hàng

400 Vay ngắn hạn Ngân hàng

Ứng trước tiền hàng cho người bán

150 Người mua ứng trước tiền hàng

(g)

1500 Thuế và các khoản nộp nhà nước

50

Hàng tồn kho
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

2000

(50)

Tài sản dài hạn


(b) Nguồn vốn chủ sở hữu

(e)

Tài sản cố định

1900 Vốn chủ sở hữu

Hao mòn tài sản cố định

(300) Lợi nhuận chưa phân phối

Đầu tư chứng khoán dài hạn
Tổng Tài sản

400

1800

Quỹ dự phòng tài chính

(c) Tổng nguồn vốn

******************************************

Lợi nhuận của doanh nghiệp từ đâu ra?
Hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp là quá trình sử dụng tài sản Doanh nghiệp nhằm
mục tiêu sinh lời. Trong quá trình kinh doanh, tài sản của Doanh nghiệp chuyển hóa từ trạng thái
này sang trạng thái khác và tạo ra lợi nhuận cho Doanh nghiệp. Quá trình đó đƣợc theo dõi, phản
ánh vào báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh. Nội dung cơ bản của Báo cáo kết quả kinh

doanh của Doanh nghiệp xoay quanh phƣơng trình:
Thuế Thu nhập
=

Tổng Doanh thu



Tổng Chi phí



Doanh nghiệp

Mục tiêu của hoạt động kinh doanh đƣợc phản ánh trên báo cáo KQKD chính là Lợi
nhuận thu đƣợc trong kỳ kế toán. Chỉ tiêu Lợi nhuận giải trình mối quan hệ giữa Nguồn đầu tƣ
và Lợi ích thu về. Với nguồn lực kinh tế đƣợc sử dụng trong kỳ kế toán, Doanh nghiệp đã thu hồi
thêm đƣợc bao nhiêu giá trị. Nói cách khác, Lợi nhuận chính là biểu hiện cụ thể giá trị gia tăng
của tài sản Doanh nghiệp trong kinh doanh, mà không xuất phát từ nguồn vay mƣợn và huy
động vốn phát sinh trong kỳ (bao gồm các phần góp vốn làm tăng vốn chủ sở hữu). Lợi nhuận

Trang 10

***********************************************************************************************

Tài liệu tham khảo: Nguyên lý Kế toán /L.T.Công - ĐHNT

50
(d)


Câu hỏi lý thuyết 5:
Điền vào ô trống bằng các từ ghép ở cuối đoạn văn:

Lợi nhuận sau thuế

(f)


thu đƣợc của Doanh nghiệp (lợi nhuận trƣớc thuế TNDoanh nghiệp ) phát sinh từ 2 nguồn cơ
bản:
+ Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Chỉ tiêu số 10 trên BC KQKD)
+ Lợi nhuận khác (Chỉ tiêu số 13 trên BC KQKD)
Hai khoản lợi nhuận này biểu diễn hai Hoạt động khác nhau của Doanh nghiệp.
Hoạt động kinh doanh thông thường của Doanh nghiệp. Đây là hoạt động chính của
Doanh nghiệp và là hoạt động mà Doanh nghiệp có thế mạnh (Hoạt động kinh doanh cốt
lõi).Hoạt động kinh doanh thông thƣờng của Doanh nghiệp, xuất phát từ ý tƣởng thành lập ban
đầu của Doanh nghiệp, khi ngƣời sáng lập Doanh nghiệp lựa chọn lĩnh vực kinh doanh. Hoạt
động kinh doanh thông thƣờng của Doanh nghiệp là những hoạt động mà Doanh nghiệp có lợi
thế nhất định trong kinh doanh. Đó là những hoạt động diễn ra một cách thƣờng xuyên, liên tục
và phổ biến. Tính chất này thể hiện ở mức độ, tần xuất diễn ra các nghiệp vụ kinh tế, số lượng
giao dịch, khả năng tạo ra lợi nhuận cơ bản cho Doanh nghiệp. Nhìn vào báo cáo kết quả kinh
doanh của Doanh nghiệp thì Lợi nhuận trƣớc thuế của Doanh nghiệp thu đƣợc phần lớn phải dựa
vào (16)……………… của Doanh nghiệp.
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh

=

Doanh thu thuần


-

thông thƣờng

Chi phí kinh doanh
thông thƣờng

Doanh thu từ hoạt động kinh doanh thông thường:
Theo quy định kế toán Việt nam, thì từ hoạt động kinh doanh thông thƣờng đƣợc phân loại thành
2 loại doanh thu cơ bản sau:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Chỉ tiêu số 1 của BC KQKD)
- Doanh thu hoạt động tài chính (Chỉ tiêu số 6 của BC KQKD)
Việc đầu tƣ vào tài sản của Doanh nghiệp nhằm mục đích thực hiện các mục tiêu kinh
doanh. Ngƣời quản lý, điều hành Doanh nghiệp sẽ sử dụng tài sản đó, nói cách khác là quay
vòng dòng vốn đầu tƣ và tạo ra lợi nhuận cho Doanh nghiệp. Quá trình sử dụng tài sản diễn ra
dƣới 2 hình thức: Sử dụng, khai thác trực tiếp hoặc gián tiếp. Việc (17)………………. bao giờ
Doanh nghiệp cũng thuận lợi hơn. Doanh nghiệp tự quyết định lĩnh vực, lựa chọn khách hàng,
chính sách kinh doanh … và khai thác để tạo ra Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Doanh
thu thuần là Doanh thu của hoạt động kinh doanh sau khi trừ đi các khoản Thuế trực tiếp, Chiết
khấu thƣơng mại khi bán hàng, Giảm giá hàng bán và Hàng Bán bị trả lại.

***********************************************************************************************

Tài liệu tham khảo: Nguyên lý Kế toán /L.T.Công - ĐHNT

Trang 11


Mặt khác, khi đầu tƣ tài sản Doanh nghiệp , Ngƣời quản lý điều hành có thể cho phép
Doanh nghiệp khác (đơn vị khác) sử dụng tài sản của Doanh nghiệp (nếu Ngƣời quản lý Doanh

nghiệp không sử dụng hết công suất tài sản). Việc cho phép sử dụng tài sản này phải gắn kèm
với một khoản “Tiền cho phép sử dụng tài sản”. Nói cách khác, (18)…………….. tài sản của
Doanh nghiệp tạo ra Doanh thu hoạt động tài chính. Khoản lãi thu đƣợc từ việc cho ngân hàng
vay sẽ đƣợc ghi nhận là Doanh thu hoạt động tài chính (Hoặc cho thuê hoạt động TSCĐ cũng tạo
ra Doanh thu hoạt động tài chính).
Chi phí từ hoạt động kinh doanh thông thường:
Hoạt động kinh doanh thông thƣờng của Doanh nghiệp trong kỳ kế toán làm phát sinh
những chi phí thông thƣờng nhƣ: Chi phí mua ngoài, chi phí giá vốn (19)……………….…
Trong cơ cấu chi phí thông thƣờng, thì Chi phí giá vốn (Chỉ tiêu số 4) thƣờng chiếm tỉ trọng lớn
trong Doanh thu của Doanh nghiệp. Chính vì vậy mà Chi phí giá vốn luôn đƣợc coi là yếu tố ảnh
hƣởng chính tới kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp. Chỉ tiêu chi phí giá vốn đƣợc phản ánh ở
chỉ tiêu số 4 của báo cáo kết quả kinh doanh. Tuy nhiên, cũng tùy thuộc vào đặc thù loại hình
doanh nghiệp mà kết cấu chi phí kinh doanh thƣờng xuyên của Doanh nghiệp có sự khác nhau.
Ngoài chi phí giá vốn, trong kỳ kế toán, Doanh nghiệp còn phát sinh 3 loại chi phí nữa là:
- Chi phí hoạt động tài chính (Chỉ tiêu số 7). Đây là loại chi phí phát sinh do Doanh nghiệp
(20)……………………. Chẳng hạn nhƣ: Lãi vay ngân hàng (phát sinh trong kỳ kế toán) dùng
cho kinh doanh, (21)…………………….., chi phí chênh lệch tỷ giá ngoại tệ…
- Chi phí bán hàng (Chỉ tiêu số 8). Chi phí bán hàng bao gồm tất cả những (22) ……..………….
nhƣ: Chi phí tiền lương cho nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao máy móc thiết bị dùng cho bộ
phận bán hàng, chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ… dùng cho bộ phận bán hàng. Trên
thực tế, Chi phí bán hàng rất đa dạng, nhất là những Chi phí dịch vụ mua ngoài. Chẳng hạn nhƣ:
Chi phí thuê cửa hàng, chi phí bảo hành sản phẩm,Hoa hồng đại lý, (23)…......................... chi
phí điện, nước, viễn thông, Quảng cáo, chi phí kho bãi, chi phí tiếp khách, chi phí gửi hàng đi
Hội chợ, triển lãm…
- Chi phí quản lý Doanh nghiệp (Chỉ tiêu số 9). Chi phí quản lý Doanh nghiệp bao gồm tất cả
những chi phí gián tiếp hỗ trợ hoạt động bán hàng và tiêu thụ sản phẩm nhƣ: Chi phí tiền
lương cán bộ Quản lý Doanh nghiệp ,chi phí khấu hao máy móc thiết bị dùng cho (24)
……………………. và những chi phí mua ngoài …
Hoạt động khác của Doanh nghiệp. Đây là hoạt động diễn ra ngoài hoạt động kinh
doanh thông thƣờng của Doanh nghiệp. Hoạt động khác thƣờng chủ yếu từ các hoạt động:

thanh lý TSCĐ, nhận được tặng biếu tài sản, nhận được tiền phạt do vi phạm hợp đồng, tài sản
thừa không rõ nguyên nhân … Đặc điểm khác biệt của Hoạt động khác với Hoạt động kinh
Trang 12

***********************************************************************************************

Tài liệu tham khảo: Nguyên lý Kế toán /L.T.Công - ĐHNT


doanh thông thƣờng chính là sự “ngẫu nhiên, không hoạch định trước”. Thông thƣờng, các
hoạt động kinh doanh thƣờng đƣợc lên kế hoạch hay dự định chủ quan của ngƣời Quản lý Doanh
nghiệp, chẳng hạn nhƣ: Mua Tài sản cố định (TSCĐ) về là để sử dụng… Tuy nhiên, trong quá
trình sử dụng TSCĐ, Ngƣời quản lý Doanh nghiệp thấy rằng việc tiếp tục sử dụng TSCĐ không
mang lại lợi ích kinh tế theo nhƣ mục đích, dự định của mình đặt ra nữa. Do đó, Ngƣời quản lý
sẽ tìm cách thu hồi lại giá trị đã đầu tƣ bằng cách thanh lý TSCĐ đó. Và việc thanh lý TSCĐ đó
đƣợc coi là hoạt động khác.
Thu nhập khác (chỉ tiêu số 11) phát sinh trong hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp thƣờng
từ các hoạt động sau:
- Khoản thu đƣợc từ việc thanh lý tài sản cố định, trao đổi tài sản cố định
- Giá trị nhận đƣợc từ Tặng biếu tài sản
- Giá trị của tài sản thuộc quyền sở hữu của Doanh nghiệp mà không rõ nguyên nhân, không có
căn cứ xác định nguồn gốc, đƣợc pháp luật thừa nhận.
- Khoản thu đƣợc từ việc vi phạm hợp đồng của các chủ thể khác.
- Các khoản thu đƣợc từ thƣởng tiến độ (trong Hợp đồng), trúng thƣởng sổ xố, nhận đƣợc tiền
bồi thƣờng bảo hiểm …
Chi phí khác (chỉ tiêu số 12). Chi phí khác là những chi phí phát sinh trong kỳ nhƣ: Chi phí tổ
chức thanh lý TSCĐ, chi phí ngoài kế hoạch –bất khả kháng ,(25) …………………….Tài sản
thiếu không rõ nguyên nhân…
Một báo cáo kết quả kinh doanh đầy đủ sẽ gồm 17 khoản mục sau:
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ [ (3) = (1) – (2) ]
4. Chi phí giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ [ (5) = (3) – (4) ]
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí hoạt động tài chính
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý Doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: [ (10) = (5) + (6) – (7) – (8) – (9) ]
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác [ (13) = (11) – (12) ]
14. Lợi nhuận trước thuế [ (14) = (10) + (13) ]

***********************************************************************************************

Tài liệu tham khảo: Nguyên lý Kế toán /L.T.Công - ĐHNT

Trang 13


15. Thuế thu nhập doanh nghiệp
16. Lợi nhuận sau thuế [ (16) = (14) – (15) ]
17. Lãi được chia
Trong đó, chỉ tiêu từ 1 -> 10: là hoạt động kinh doanh thông thƣờng
Chỉ tiêu 11 -> 13: là Hoạt động khác
Chỉ tiêu 17 : Là lợi nhuận sau thuế sau khi đã trích lập các quỹ và đƣợc chia theo số vốn góp (số
Cổ phần nắm giữ).
Tóm lại, việc trình bày các yếu tố cấu thành nên lợi nhuận của Doanh nghiệp phát sinh trong
kỳ kế toán có ý nghĩa cực kỳ quan trọng. Nguồn lợi nhuận của Doanh nghiệp đƣợc hình thành từ

hoạt động nào, tỷ trọng các yếu tố cấu thành lợi nhuận … sẽ giúp nhà đầu tƣ, ngƣời quản lý
Doanh nghiệp ra các quyết định tƣơng ứng. Mặt khác việc bóc tách riêng từng loại chi phí, giúp
doanh nghiệp và nhà quản lý xây dựng chiến lƣợc kinh doanh hợp lý. Ngoài ra, nhà đầu tƣ hay
quản lý Doanh nghiệp sử dụng thông tin báo cáo kết quả kinh doanh để có thể trả lời câu hỏi:
1. Lựa chọn hoạt động kinh doanh nào cần thúc đẩy? Đầu tƣ bao nhiêu? Làm thế nào để tối
đa doanh thu và lợi nhuận?
2. Lựa chọn Chi phí thƣờng xuyên nào có thể cắt giảm?
3. Hiệu quả sử dụng vốn của Doanh nghiệp ra sao?
Lập kế hoạch kinh doanh của Doanh nghiệp trong thời gian tới ra sao? …

a

sử dụng tài sản từ bên ngoài Doanh f

Hoạt động kinh doanh thông thƣờng

nghiệp cho mục đích kinh doanh
b

khai thác, sử dụng trực tiếp

c

chi phí trực tiếp cho hoạt động kinh h

chi phí phạt do vi phạm hợp đồng, tặng

doanh và tiêu thụ sản phẩm

biếu tài sản


chi phí vận chuyển hàng bán, chi phí hoa i

Chi phí thuê hoạt động TSCĐ, khoản chiết

hồng môi giới bán hàng

khấu thanh toán bán hàng

d

e

Chi phí tiền lƣơng, chi phí khấu hao

Trang 14

g

k

hoạt động gián tiếp khai thác, sử dụng

bộ phận quản lý Doanh nghiệp

***********************************************************************************************

Tài liệu tham khảo: Nguyên lý Kế toán /L.T.Công - ĐHNT



Bài tập 5:
Sử dụng thông tin sau để lập báo cáo kết quả kinh doanh:
Tên Doanh nghiệp: Công ty TNHH thƣơng mại và đầu tƣ Thái Dƣơng;
Lĩnh vực kinh doanh:

Xi măng và Đá xẻ

1. Giao 200 tấn xi măng cho người mua A, với giá bán 1,5tr/tấn + thuế GTGT 10% chưa thu
tiền. Giá vốn hàng bán là 200tr.
2. Giảm giá cho người mua hàng A (do mua số lượng lớn) với số tiền 0,1trđ/tấn và trừ vào số
tiền phải thu khách hàng.
3. Xuất khẩu 60m3 đá sang Nhật bản với giá bán (đã quy đổi ra VNĐ) là 5tr/m3 thu được tiền gửi
ngân hàng. Giá vốn hàng bán là 180tr.
4. Giao 10m3 đá cho người mua hàng B, với giá bán 3,2tr/m3 chưa thu tiền. Giá vốn hàng bán là
30tr.
5. Người mua hàng B khiếu nại về chất lượng hàng nên yêu cầu giảm giá 0,5tr/m3. Công ty Thái
Dương đồng ý và trừ vào số tiền phải thu khách hàng B.
6. Tiền lãi phát sinh từ hoạt động góp vốn liên doanh là 150tr thu được bằng TGNH
7. Chiết khấu thanh toán dành cho người mua hàng là 20tr.
8. Lãi vay ngân hàng dùng cho hoạt động KD là: 15tr
9. Chi phí bán hàng được tập hợp lại là 70tr
10. Chi phí quản lý DN được tập hợp lại là 50tr
11. Thanh lý TSCĐ với giá bán 40tr + thuế GTGT 5% thu được Tiền mặt. Biết rằng Giá trị còn
lại của TSCĐ là 28tr và chi phí tổ chức thanh lý TSCĐ là 4tr trả bằng tiền mặt.
Biết rằng: Công ty TNHH thƣơng mại và đầu tƣ Thái Dƣơng áp dụng phƣơng pháp thuế
GTGT khấu trừ và Thuế suất thuế TNDN là 25%. (Doanh nghiệp thực hiện đúng việc ghi nhận
doanh thu và chi phí theo quy định của cơ quan thuế).
(Đáp án:
+ Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ: 607
+ Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ: 197

+ Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: 192
+ Lợi nhuận khác: 8
+ Lợi nhuận trước thuế: 200
+ Lợi nhuận sau thuế: 150

***********************************************************************************************

Tài liệu tham khảo: Nguyên lý Kế toán /L.T.Công - ĐHNT

Trang 15


Bài tập 6:
Bà Hòa Bình và Ông Thái Dƣơng cùng nhau góp vốn để thành lập công ty Thái Bình Dƣơng.
Số liệu góp vốn của các bên nhƣ sau: (đơn vị tính: tr đồng)
Bà Hòa Bình

Ông Thái Dƣơng

Nhà xƣởng sản xuất

600 Văn phòng làm việc

350

Tiền gửi Ngân hàng ACB

250 Ôtô chở hàng

280


Tiền mặt

140 Tiền gửi ngân hàng VCB

280

Đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn

240 Phải thu khách hàng

Công cụ dụng cụ

30 Hàng hóa

50
500

Thành phẩm

430 Thiết bị văn phòng

Vay ngắn hạn ngân hàng ACB

450 Hàng mua đang đi đƣờng

Phƣơng tiện vận tải (ôtô)

600 Vay ngắn hạn ngân hàng VCB


150

Quyền sử dụng đất

400 Đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn

200

Nguyên liệu sản xuất

200 Quyền sử dụng đất

800

Ngƣời mua ứng trƣớc tiền hàng

150 Ứng trƣớc tiền hàng cho ngƣời bán

100

Yêu cầu:

160
60

+ Xác định TSNH, TSDH, NPT và NVCSH của công ty Thái Bình Dƣơng
+ Xác định số vốn góp của Bà Hòa Bình và Ông Thái Dƣơng

(Đáp án so sánh: Xem bảng dƣới đây)
Bà Hòa Bình


Ông Thái Dƣơng Công ty Thái Bình Dƣơng

1. Tài sản ngắn hạn

1290

1190

2480

2. Tài sản dài hạn

1600

1590

3190

600

150

750

2290

2630

4920


3. Nợ Phải trả
4. Nguồn vốn CSH
Bài tập 7:

Chỉ ra đâu là nghiệp vụ kế toán tài chính ở DN Thái Dƣơng: (Đánh dấu:  vào ô vuông).
Hƣớng dẫn:
Trang 16

***********************************************************************************************

Tài liệu tham khảo: Nguyên lý Kế toán /L.T.Công - ĐHNT


STT

Nội dung

Đúng

Sai

1

Nộp tiền mặt vào kho bạc nhà nƣớc để thanh toán nợ thuế.






2

Ban giám đốc tuyển một phó phòng kế toán mới.











---------oOo--------Trong tháng 1, thông tin của nhân viên trợ lý Kinh doanh đƣợc ghi chép nhƣ sau:
Ngày

Nội dung

Đúng

Sai

04/01

Chi tiền mặt để đăng báo quảng cáo trong tháng 1.






05/01

Nhân viên thủ quỹ vay tiền ngân hàng để mua nhà.





08/01

Ban giám đốc phát hiện thấy một số nhân viên đi làm muộn.





14/01

Ban giám đốc đề xuất quẹt thẻ từ cho người lao động.





15/01

Công ty A đến chào giá hệ thống thẻ từ là 5tr.






16/01

Mua một bộ thiết bị vi tính.Nhân viên đã tạm ứng tiền





20/01

Thanh toán tiền mặt cho nhân viên mua thiết bị vi tính





21/01

Nhận trước tiền thuê VP của ông K (thuê cả năm).





26/01

Thanh lý bộ máy vi tính thu về tiền mặt.






30/01

Chi tiền mặt thanh toán việc lắp đặt hệ thống thẻ từ.





Trong tháng 2, thông tin của nhân viên trợ lý Kinh doanh đƣợc ghi chép nhƣ sau:
STT

Nội dung

Đúng

Sai

01/02

Chi tiền mặt tạm ứng cho cán bộ đi công tác.






03/02

Giám đốc sử dụng thẻ tín dụng cá nhân để mua điện thoại cho vợ.





06/02

Thu hồi được khoản tiền nợ từ Cty X (bằng tiền mặt)





07/02

Dùng tiền gửi ngân hàng để đầu tư mua Cổ phiếu Ngân hàng Á châu.





10/02

Phó phòng kế toán được công ty trang bị mới một điện thoại di động










trị giá 12tr để làm việc (mua mới).
11/02

Phó phòng kế toán tự mua thêm một điện thoại di động để giải quyết
việc riêng.

14/02

Bán một số cổ phiếu Ngân hàng Á châu cho Ông A, chưa thu tiền





18/02

Chi phí điện thoại trong tháng 1 đã trả bằng Tiền mặt





21/02


Mang 1 chiếc ôtô đi góp vốn liên doanh.





25/02

Giám đốc kinh doanh đàm phán mua Nguyên vật liệu với nhà cung





cấp.
***********************************************************************************************

Tài liệu tham khảo: Nguyên lý Kế toán /L.T.Công - ĐHNT

Trang 17


Bài tập 8:
Phần 1: Có số liệu theo dõi hoạt động của Công ty Anh Đào trong tháng đầu hoạt động đƣợc
Nhân viên Kế toán ghi chép nhƣ sau:
(Đơn vị tính: Tr đồng)
NGUỒN VỐN
Thời gian:

TÀI SẢN


=

NỢ PHẢI TRẢ

+

CSH

Tháng X

TGNH

TSCĐ

01

+ 500

+ 15

+ 515

Số dư

500

15

515


03

- 20

+ 50

+ 30

Số dư

480

65

30

515

04

- 200

Số dư

280

30

515


10

-10

Số dư

270

30

515

14

+ 205

Số dư

475

19

- 20

Số dư

455

65


30

- 125

+215

Số dƣ

330

280

Hàng hoá

Phải trả ngƣời bán

Nguồn vốn KD

+ 200
65

200
+10

65

210

+ 205

65

210

30

720

- 20
210

10

720

+ 90
210

100

720

Yêu cầu: Căn cứ vào số liệu của Bảng để điền các số liệu về thông tin nghiệp vụ kế toán bị
thiếu:
Ngày

Nội dung nghiệp vụ

01


Bỏ vốn đầu tƣ KD gồm : 500tr vào ……… và một số thiết bị VP đƣợc xác định trị giá ……

03

Mua một số thiết bị trị giá: 50tr để tạo TSCĐ, trả ngay bằng tiền gửi ngân hàng với số tiền là
……………………….…, số tiền còn lại …………………….

……..

Mua một lô hàng hóa trị giá 200tr trả ngay bằng …………………….

10

Chi phí vận chuyển lô hàng mua ngày 04 đã trả bằng tiền gửi ngân hàng là …………

14

Nhận góp vốn bằng……………….. số tiền 205tr

……
30

Trả nợ ngƣời bán bằng ………………. số tiền là 20tr
Mua phƣơng tiện vận tải để tạo TSCĐ trị giá 215tr. Thanh toán số tiền ……….. bằng tiền gửi
ngân hàng và số còn lại nợ ngƣời bán.

Trang 18

***********************************************************************************************


Tài liệu tham khảo: Nguyên lý Kế toán /L.T.Công - ĐHNT


Phần 2: Công ty TNHH Hải Vƣơng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế tài chính trong tháng đầu
tiên hoạt động nhƣ sau: (đơn vị tính: đồng)
Ngày
Nội dung nghiệp vụ
01

Chủ sở hữu góp vốn hoạt động là 2.500tr vào tài khoản ngân hàng và một văn phòng
đƣợc xác định trị giá 500tr (TSCĐ).

06

Mua một số thiết bị (TSCĐ) trị giá 150tr. Thanh toán 100tr bằng TGNH, số còn lại nợ.

15

Mua một lô hàng trị giá 1000tr. Thanh toán bằng TGNH là 400tr,số còn lại nợ, hàng hóa
nhập kho đủ

20

Trả nợ ngƣời bán số tiền 50tr bằng TGNH.

25

Ngƣời mua ứng trƣớc tiền hàng là 200tr bằng TGNH

30


Nhận góp vốn bằng 1 phƣơng tiện vận tải (TSCĐ) đƣợc xác định trị giá là 500tr.

Yêu cầu: Xác định tình hình tài chính của Công ty Hải Vƣơng cuối tháng đầu tiên hoạt động
theo phƣơng pháp Lập bảng giản đơn.
(Đáp án: TGNH: 2150; TSCĐ: 1150; Hàng hóa 1000; PTNB:600; NMUTTH:200, VCSH: 3500)
Bài tập 9 (chƣơng 3):
Phần 1: Xác định sự thay đổi của đối tƣợng kế toán trong các nghiệp vụ KT - tài chính:
Hƣớng dẫn:
Nghiệp vụ: Dùng tiền gửi ngân hàng để đầu tƣ ngắn hạn bằng cách mua cổ phiếu trị giá 200tr.
NV

Đối tƣợng kế toán

1

Tiền gửi ngân hàng
Đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn

Tài sản

Nguồn vốn

Biến động tăng

Biến động giảm


















a. Thông tin về các nghiệp vụ kế toán của Công ty Alpha nhƣ sau:
NV

Nội dung

1

Trả nợ lƣơng ngƣời lao động bằng tiền mặt số tiền 30tr.

2

Nhận góp vốn bằng tiền gửi ngân hàng là 200tr

3

Mua dàn máy vi tính để tạo TSCĐ trị giá 50tr chƣa trả tiền (TSCĐ đã đƣa vào sử dụng)


4

Ứng trƣớc cho ngƣời bán S số tiền 40tr bằng tiền mặt

5

Trả nợ ngƣời bán số tiền 60tr bằng tiền gửi ngân hàng

6

Góp vốn liên doanh bằng tiền gửi ngân hàng số tiền là 500tr

7

Rút tiền gửi ngân hàng nhập quĩ tiền mặt số tiền 80tr

8

Xuất kho một số hàng hoá đem gửi bán ở nhà phân phối H với giá trị xuất kho là 200tr

9

Ngƣời mua hàng ứng trƣớc tiền hàng bằng tiền mặt là 100tr

10

Khách hàng A trả nợ doanh nghiệp số tiền 100tr vào tài khoản ngân hàng
***********************************************************************************************

Tài liệu tham khảo: Nguyên lý Kế toán /L.T.Công - ĐHNT


Trang 19


Các phƣơng án lựa chọn:
NV

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đối tƣợng kế toán

Tài sản


Nguồn vốn

Biến động

Biến động

tăng

giảm

Tiền mặt









Phải trả ngƣời lao động










Tiền gửi ngân hàng









Nguồn vốn kinh doanh









Dàn máy vi tính (TSCĐ)










Phải trả ngƣời bán









Ứng trƣớc tiền hàng cho ngƣời bán









Tiền mặt










Phải trả ngƣời bán









Tiền gửi ngân hàng









Tiền gửi ngân hàng










Góp vốn liên doanh (Đầu tƣ LD)









Tiền gửi ngân hàng









Tiền mặt










Hàng hoá









Hàng gửi bán









Ngƣời mua ứng trƣớc tiền hàng










Tiền mặt









Tiền gửi ngân hàng









Phải thu khách hàng










Phần 2: Xác định sự ảnh hƣởng của nghiệp vụ Kinh tế tài chính đối với Tổng tài sản trên Bảng
cân đối kế toán:
Hƣớng dẫn:
Nghiệp vụ X : Mua một lô hàng trị giá 80tr, thanh toán ½ bằng tiền gửi ngân hàng, ½ còn lại nợ.
Nghiệp vụ

Tổng tài sản trên Bảng cân đối kế toán thay đổi
Tăng lên

Giảm đi

Không đổi

X







………………








Trang 20

***********************************************************************************************

Tài liệu tham khảo: Nguyên lý Kế toán /L.T.Công - ĐHNT


Các nghiệp vụ phát sinh nhƣ sau:
Ngày

Nội dung kinh tế

NV1

Lô hàng mua đang đi đƣờng trị giá 150tr về nhập kho đủ.

NV2

Dùng tiền gửi NH để thanh toán nợ lƣơng ngƣời lao động số tiền 50tr

NV3

Nhận trƣớc tiền hàng của ngƣời mua bằng tiền mặt 100tr

NV4

Nhận góp vốn bằng TGNH là 500tr

NV5


Mua một TSCĐ trị giá 20tr và một số công cụ dụng cụ trị giá 2tr chƣa trả tiền

NV6

Xuất kho một số sản phẩm trị giá 400tr đem gửi bán

NV7

Vay dài hạn số tiền 100tr để trả nợ ngƣời bán

NV8

Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ khoản vay ngắn hạn là 200tr

NV9

Ngƣời mua hàng thanh toán số tiền còn nợ là 100tr vào tài khoản ngân hàng
Lựa chọn câu trả lời:

Nghiệp vụ

Tổng tài sản trên Bảng cân đối kế toán thay đổi
Tăng lên

Giảm đi

Không đổi

1








2







3







4








5







6







7







8








9







Phần 3: Xác định đối tƣợng kế toán trong các nghiệp vụ kinh tế - tài chính và sự vận động của
đối tƣợng, sự ảnh hƣởng của nghiệp vụ Kinh tế tài chính đối với Tổng tài sản trên Bảng cân đối
kế toán đó:
1. Dùng lợi nhuận chƣa phân phối bổ sung nguồn vốn Kinh doanh: 200tr
2. Mua nguyên vật liệu trị giá 120tr, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
3. Mua cổ phiếu để đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn là 150tr bằng tiền gửi ngân hàng
4. Ngƣời mua đặt trƣớc tiền hàng là 50tr bằng tiền gửi ngân hàng
5. Mua một lô hàng trị giá 40tr, thanh toán 10tr bằng tiền mặt, số còn lại nợ. Hàng hoá chƣa
nhập kho.
6. Lô nguyên vật liệu trị giá 60tr đang đi đƣờng về nhập kho đủ
***********************************************************************************************

Tài liệu tham khảo: Nguyên lý Kế toán /L.T.Công - ĐHNT

Trang 21


7. Chuyển khoản 150tr tiền gửi ngân hàng sang ký quỹ ngắn hạn tại ngân hàng
Nộp thuế cho nhà nƣớc 20tr bằng tiền mặt


8.

9. Ngƣời bán hàng hoàn lại tiền ứng trƣớc thừa là 5tr bằng tiền mặt.
10. Cán bộ hoàn trả lại tiền tạm ứng bằng tiền mặt số tiền: 10tr
Bài tập 10: Chỉ ra đối tƣợng của kế toán tài chính trong các nghiệp vụ kinh tế thuộc đối tƣợng
Tài sản và sự vận động của tài sản ở Doanh nghiệp Thái Dƣơng:
Hƣớng dẫn:

Nghiệp vụ: Nhận góp vốn bằng tài sản là 1 nhà xưởng 1000m2 trị giá 2 tỷ

Đối tƣợng của kế toán tài chính

Tài sản

Nguồn

Doanh thu,

vốn

Thu nhập

Chi phí

Nhà xƣởng










Vốn chủ sở hữu









…………









Có các thông tin đƣợc ghi chép trong tháng 3 nhƣ sau:
Ngày

Nội dung nghiệp vụ

01/03: Mua một lô hàng Nguyên vật liệu trị giá 30tr thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.

02/03: Chi Tiền mặt tạm ứng cho cán bộ đi công tác
08/03: Trích quĩ phúc lợi để khen thưởng người lao động.
12/03: Chi tiền mặt trả tiền thuê công ty vệ sinh đến làm vệ sinh văn phòng trong tháng.
14/03: Nhân viên kinh doanh quyết toán các vé cầu phà đã chi khi sử dụng ô tô trừ vào tiền tạm
ứng trong tháng.
20/03: Thu được tiền lãi từ hoạt động đầu tư tài chính.Ngân hàng gửi giấy báo Có.
21/03: Bán một lô hàng thành phẩm (với giá 80tr) cho công ty A, người mua chưa trả tiền.
Giá vốn hàng xuất kho đem bán cho công ty A là 50tr.
22/03: Chi phí vận chuyển lô hàng bán cho công ty A là 6tr và đã trả bằng Tiền mặt.
29/03: Công ty A thanh toán tiền nợ là 80 vào tài khoản ngân hàng.
30/03: Mua bảo hiểm cho xe ô tô bằng tiền mặt (cả năm)
Xác định đối tƣợng của nghiệp vụ kế toán thuộc đối tƣợng kế toán nào:
Ngày

01/03

Trang 22

Đối tƣợng của kế toán tài chính

Tài

Nguồn

Doanh thu,

Chi phí

sản


vốn

Thu nhập

Nguyên vật liệu









Tiền gửi ngân hàng









***********************************************************************************************

Tài liệu tham khảo: Nguyên lý Kế toán /L.T.Công - ĐHNT


02/03

08/03
12/03
14/03
20/03
21/03

22/03
29/03
30/03

Tiền tạm ứng









Tiền mặt










Quĩ phúc lợi - khen thƣởng









Phải trả ngƣời lao động









Chi phí vệ sinh










Tiền mặt









Chi phí kinh doanh









Tiền tạm ứng










Doanh thu hoạt động tài chính









Tiền gửi ngân hàng









a. Ghi nhận Doanh thu
Doanh thu bán hàng










Phải thu khách hàng









b. Ghi nhận chi phí Giá vốn
Hàng hoá xuất kho bán









Chi phí Giá vốn hàng bán










Chi phí bán hàng









Tiền mặt









Phải thu khách hàng










Tiền gửi ngân hàng









Chi phí trả trƣớc









Tiền mặt










Số liệu đƣợc ghi chép trong tháng 4 nhƣ sau:
Ngày

Nội dung nghiệp vụ

01/04:

Mua ô tô để tạo TSCĐ trị giá 500tr chưa trả tiền.

02/04:

Trích bổ sung quỹ đầu tư, phát triển từ nguồn lợi nhuận chưa phân phối hàng năm

06/04:

Chi tiền mặt 1tr để sửa chữa nhỏ văn phòng.

10/04:

Vay ngắn hạn ngân hàng bằng tiền mặt số tiền 80tr

Ngày

Nội dung nghiệp vụ

11/04:

Cán bộ đi công tác hoàn lại tiền mặt tạm ứng còn thừa.


14/04:

Chi phí quảng cáo trong tháng 4 là 2tr, trừ vào khoản chi phí trả trước.

15/04:

Xác định chi phí tiền lương của người lái xe cho giám đốc vào chi phí KD.

16/04

Trả nợ lương cho người lái xe cho giám đốc bằng tiền mặt hàng tháng

17/04

Xuất kho một lô hàng A đem gửi bán tại nhà phân phối X trị giá 200tr, giá bán 340tr

20/04:

Nhà phân phối X thông báo đã tiêu thụ hàng và trả tiền vào tài khoản ngân hàng
***********************************************************************************************

Tài liệu tham khảo: Nguyên lý Kế toán /L.T.Công - ĐHNT

Trang 23


Giá vốn hàng bán là 200tr
Chi tiền mặt thanh toán các cổ đông đến lấy lãi


28/04:

Xác định đối tƣợng của nghiệp vụ kế toán:
Ngày

Đối tƣợng của kế toán tài chính

01/04
02/04
06/04
10/04
11/04
14/04
15/04
16/04
17/04
20/04

Tài

Nguồn

Doanh thu,

Chi phí

sản

vốn


Thu nhập







































































































































































































a. Ghi nhận Doanh thu

b. Ghi nhận chi phí Giá vốn

28/04

Trang 24

***********************************************************************************************

Tài liệu tham khảo: Nguyên lý Kế toán /L.T.Công - ĐHNT


Câu hỏi lý thuyết 6
Ghép tên khái niệm với nội dung khái niệm cho đúng:
+ Nội dung khái niệm:

1. “Là khái niệm cơ bản nhằm đề ra cho kế toán phạm vi giới hạn của một thực thể KD trong
việc ghi chép, phản ánh và cung cấp thông tin một cách đầy đủ và toàn diện. Đơn vị kế toán là
một đơn vị độc lập không chỉ đối với các chủ thể bên ngoài mà cả với chính bản thân chủ sở hữu
đơn vị kinh doanh”.
2. “Là khoảng thời gian xác định kể từ thời điểm đơn vị kế toán bắt đầu ghi sổ đến thời điểm kết
thúc việc ghi sổ và khoá sổ kế toán để lập báo cáo tài chính”.
3. “Là nguồn lực thuộc quyền kiểm soát của doanh nghiệp và dự tính đem lại lợi ích kinh tế
trong tương lai cho doanh nghiệp”.
4. “Là một giả định nhưng có tính bắt buộc theo đó Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở
đơn vị kế toán đang hoạt động và sẽ tiếp tục hoạt động trong tương lai gần. Tài sản của đơn vị
là máy móc - thiết bị phải dùng để phục vụ cho hoạt động của đơn vị chứ không phải để bán”.
5. “Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch trong quá khứ, theo đó
doanh nghiệp có nghĩa vụ phải thanh toán cho các chủ nợ (như ngân hàng, các nhà cung ứng,
Nhà nước, người lao động) từ nguồn lực kinh tế của mình”.
6. “Là khái niệm theo đó tất cả các đối tượng, các quá trình hoạt động cũng như các nghiệp vụ
kinh tế tài chính phát sinh đều được phản ánh thông qua thước đo tiền tệ thống nhất”.
7. “Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản
tiền chi ra, các khoản khấu hao tài sản...dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu.(Hay còn được hiểu
là trị giá của những sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ … mà một doanh nghiệp đã sử dụng trong 1
thời kỳ nhất định)”.
8. “Là các nguồn tài chính được sử dụng để đầu tư và mua sắm các tài sản của doanh nghiệp”.
9. “Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các
hoạt động SXKD thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn
chủ sở hữu. (Hay còn được biểu hiện là giá cả của những sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ mà một
doanh nghiệp đã cung cấp cho khách hàng trong 1 thời kỳ nhất định)”.
+ Tên các khái niệm:
Doanh thu

Thực thể kinh doanh


Nợ phải trả

Kỳ kế toán

Tài sản

Nguồn vốn

Thƣớc đo tiền tệ

Hoạt động liên tục

Chi phí

***********************************************************************************************

Tài liệu tham khảo: Nguyên lý Kế toán /L.T.Công - ĐHNT

Trang 25


×