CHƢƠNG III:
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Quy trình kế toán
1
Nghiệp vụ
kinh tế
2
3
4
Tài khoản
chữ T
Sổ nhật
ký chung
5
6
7
Sổ cái
Bảng cân
đối TK
Báo cáo
tài chính
Chứng từ
gốc
2
Bước 1: Nghiệp vụ kinh tế
Nghiệp vụ
chi tiền
Nghiệp vụ
vay tiền
Nghiệp vụ
vay tiền
Nghiệp vụ
nhập kho
Nghiệp vụ
trả nợ
Nghiệp vụ
mua hàng
Nghiệp vụ
xuất kho
Nghiệp vụ
bán hàng
BAN GIÁM ĐỐC
3
Bước 2: Chứng từ gốc
Phiếu chi
Hóa đơn
mua hàng
Hóa đơn
bán hàng
Bảng thanh
toán lương
Phiếu xuất
kho
Phiếu thu
Phiếu nhập
kho
KẾ TOÁN
4
Bƣớc 3: Tài khoản chữ T
Tiền gửi ngân hàng
300.000.000
25.000.000
42.000.000
260.000.000
30.000.000
2.000.000
Tổng cộng bên
Nợ
342.000.000
317.000.000
Số dư: 25.000.000
Số dư Nợ:
= 342.000.000 – 317.000.000 = 25.000.000
5
Tổng cộng bên
Có
Bước 4: Sổ nhật ký chung
NHẬT KÝ CHUNG
Ngày
Diễn giải
Nợ
Có
2008
1
12 Tiền gửi ngân hàng
300.000.000
Vốn kinh doanh
300.000.000
6
Bước 5: Sổ cái tài khoản
SỔ CÁI
Tiền gửi ngân hàng
Ngày
Nợ
Có
Số dư
2008
1 12
300.000.000
300.000.000
3 12
25.000.000
275.000.000
5 12
260.000.000
15.000.000
10 12
42.000.000
57.000.000
10 12
30.000.000
27.000.000
10 12
2.000.000
25.000.000
7
Bước 6: Bảng cân đối số phát sinh
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH
Tên tài khoản
Số dƣ nợ
Tiền gửi ngân hàng
25.000.000
Vật liệu
95.000.000
Thiết bị
260.000.000
Phải trả ngƣời bán
Số dƣ có
70.000.000
Vốn kinh doanh
300.000.000
Doanh thu tƣ vấn
42.000.000
Chi phí thuê nhà
30.000.000
Chi phí lƣơng nhân viên
2.000.000
Tổng cộng
412.000.000
8
412.000.000
Bước 7: BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
9
Nội dung nghiên cứu
I. Khái niệm và kết cấu của TKKT
II. Ghi chép các nghiệp vụ vào TKKT
III. Một số nghiệp vụ kinh tế điển hình
I. Khái niệm và kết cấu của
tài khoản kế toán
TKKT là công cụ
- phản ánh
- phân loại
- và hệ thống hóa các NVKT theo từng
nội dung kinh tế, phục vụ cho việc
cung cấp thông tin.
1.2. Kết cấu của TKKT
Nợ
Tên tài khoản
Có
1.3. Nội dung của TKKT
Tên gọi: đối tượng kế toán
Nội dung phản ánh:
Trạng thái tại thời điểm đầu kỳ và cuối kỳ:
SDĐK:
SDCK:
Sự biến động tăng và giảm:
SPST:
SPSG:
SDCK = SDĐK + SPST - SPSG
Ví dụ 1:
Trong tháng 04/N, DN có số liệu về tiền mặt như sau:
- Đầu kỳ tiền mặt trong két còn 150 triệu.
- Ngày 02: Chi tiền thanh toán tiền điện tháng trước 20
triệu.
- Ngày 10: Khách hàng trả nợ tháng trước bằng tiền mặt
60 triệu.
- Ngày 15: Chi tạm ứng cho cán bộ đi công tác 10 triệu.
- Ngày 20: Bán hàng thu tiền mặt 20 triệu
- Ngày 29: Mang gửi vào tài khoản ngân hàng 100 triệu.
Xác định số tiền còn trong quỹ vào thời điểm cuối tháng.
1.4. Các loại tài khoản chính
a. Loại tài khoản
b. Loại tài khoản
c. Loại tài khoản
d. Loại tài khoản
e. Loại tài khoản xác định kết quả
a. Kết cấu tài khoản tài sản
Tài khoản Tài sản
Nợ
Có
SDĐK
Nợ
SDCK
Có
Ví dụ 2
Có số liệu về công nợ phải thu tại công ty X như sau:
- Số dư đầu ngày 01/01/N: phải thu công ty A: 100
triệu
- 05/01: Công ty A chuyển trả nốt số tiền hàng còn nợ
- 10/01: Giao hàng cho công ty A, giá bán 50 triệu,
thuế GTGT 10%, đã thanh toán ½ bằng chuyển
khoản, ½ còn lại nợ
- 20/01: Công ty A thanh toán nốt ½ số tiền hàng còn
nợ.
Y/c: Sử dụng tài khoản để theo dõi đối tượng phải
thu của công ty A.
b. Kết cấu tài khoản nguồn vốn
Tài khoản Nguồn vốn
Nợ
Có
SDĐK
Nợ
SDCK
Ví dụ:
Trở lại ví dụ trước, kế toán trong công
ty A sẽ ghi nhận như thế nào?
Ví dụ 3: các NV liên quan đến TS-NV
Chủ doanh nghiệp góp vốn đầu tư bằng tiền
500triệu.
Vay ngắn hạn ngân hàng: 50 triệu, đã nhập
quỹ.
Mua chịu một lô hàng, đã nhập kho, giá mua:
40 triệu.
Tài sản
Tài sản
Nợ
+
Có
-
=
Nợ phải trả
Nợ phải trả
Nợ
Có
-
+
21
+
Vốn CSH
Vốn CSH
Nợ
Có
-
+
c. Kết cấu các tài khoản quá trình
kinh doanh
Chi phí
Doanh thu, thu nhập khác
Xác định kết quả kinh doanh
Đặc điểm:
Không có SDĐK, SDCK
Hai bên Nợ, Có phải cân bằng sau khi kết chuyển vào
cuối kỳ
Tài khoản chi phí
Nợ
TK chi phí
Có
Kết chuyển Chi phí thuần
Ví dụ 4
Trong tháng 04/2012 phát sinh các chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp như sau:
- Ngày 05/04 xuất kho nguyên vật liệu trị giá 20 triệu để
sản xuất.
- Ngày 15/04 xuất kho nguyên vật liệu trị giá 30 triệu để
sản xuất.
- Ngày 20/04 số nguyên vật liệu xuất ngày 15/04 dùng
không hết đem về nhập kho 10 triệu.
- Cuối tháng, tất cả chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được
kết chuyển để xác định giá thành sản phẩm.
Yêu cầu: Phản ánh các nghiệp vụ trên vào tài khoản Chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Tài khoản doanh thu, thu nhập khác
Nợ
Kết chuyển DT thuần
TK DT, thu nhập khác
Có