Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên Trung học Cơ sở quận Dương Kinh thành phố Hải Phòng theo chuẩn nghề nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.88 MB, 129 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

VŨ NGỌC HOÀNG

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN DƢƠNG KINH
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

VŨ NGỌC HOÀNG

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN DƢƠNG KINH
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TSKH Nguyễn Văn Hộ


THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

LỜI CAM ĐOAN
Tên tơi là: VŨ NGỌC HỒNG
Cơng tác tại: Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Dương Kinh thành phố
Hải Phịng
Tơi được cơng nhận là học viên cao học theo quyết định số ......./QĐĐHTN-SĐH ngày ..../...../….... của Giám đốc Đại học Thái Nguyên, hình thức
đào tạo tập trung, thời hạn từ ngày 04/11/2012 đến ngày /8/2014.
Sau một thời gian học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu, đến nay tơi
đã hồn thành luận văn thạc sĩ với đề tài: “Nâng cao chất lượng đội ngũ
giáo viên trung học cơ sở quận Dương Kinh thành phố Hải Phòng theo
chuẩn nghề nghiệp”.
Thuộc chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số chuyên ngành: 60.14.01.14
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn này là do tôi nghiên cứu và viết ra,
trước đây chưa có luận văn nào có nội dung tương tự của các tác giả đã được
công bố. Lời cam đoan này đảm bảo nếu sai tơi hồn tồn chịu trách nhiệm.
Thái Nguyên, ngày 18 tháng 8 năm 2014
Người viết cam đoan

Vũ Ngọc Hồng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn thạc sỹ này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của
nhiều tập thể và cá nhân.
Trước hết, tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến các thầy giáo,
cô giáo trong Ban Giám hiệu, khoa Tâm lý giáo dục, phòng Quản lý khoa học,
thư viện Trường Đại học Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ tơi trong học tập và
cơng tác quản lý của mình, nhất là trong quá trình tiến hành đề tài luận văn.
Đặc biệt tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GS.TSKH
Nguyễn Văn Hộ, người thầy đã hướng dẫn giúp đỡ tôi trong việc định hướng
về nội dung đề tài, phương pháp nghiên cứu khoa học cũng như tận tình giúp
đỡ trong suốt q trình nghiên cứu để tơi hồn thành được luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, chuyên viên phòng Giáo dục và
Đào tạo quận Dương Kinh, thành phố Hải Phịng , Ban Giám hiệu và các thầy
cơ giáo 06 trường THCS trên địa bàn quận Dương Kinh, thành phố Hải Phòng
đã tạo điều kiện thuận lợi và nhiệt tình giúp đỡ t
Với thời gian nghiên cứu cịn hạn chế, thực tiễn công tác là vô cùng
phong phú, sinh động và có nhiều vấn đề cần giải quyết; bản thân dù đã cố
gắng rất nhiều, song chắc chắn luận văn này khơng thể tránh khỏi những thiếu
sót, kính mong các thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng nghiệp thông cảm, giúp
đỡ, đưa ra những chỉ dẫn quý báu cho tôi.
Xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày 18 tháng 8 năm 2014
Người viết cam đoan

Vũ Ngọc Hoàng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii
MỤC LỤC .........................................................................................................iii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ........................................................... iv
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... v
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 3
3. Khách thể đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3
4. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu của đề tài ..................................................... 4
5. Giả thuyết khoa học ..................................................................................... 4
6. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 4
7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 4
8. Cấu trúc luận văn ......................................................................................... 5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NÂNG CAO CHẤT
LƢỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO
CHUẨN NGHỀ NGHIỆP .......................................................... 6
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu .............................................................. 6
1.1.1. Trên thế giới ...................................................................................... 6
1.1.2. Việt Nam ........................................................................................... 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến vấn đề nghiên cứu ................... 11
1.3. Hoạt động nâng cao chất lượng đội ngũ theo Chuẩn nghề nghiệp thông
qua bồi dưỡng ................................................................................................ 18
1.4
giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp ................................................................ 27
1.4.1. Biện pháp, biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS
theo Chuẩn nghề nghiệp ............................................................................ 27
1.4.2. Biện pháp quản lý của Hiệu trưởng ................................................. 28
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên theo
Chuẩn nghề nghiệp của Hiệu trưởng trường THCS ...................................... 30
1.5.1. Các yếu tố chủ quan ........................................................................ 30
1.5.2. Các yếu tố khách quan..................................................................... 31
Tiểu kết chương 1 .............................................................................................. 34
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
THCS QUẬN DƢƠNG KINH, TP. HẢI PHÒNG ....................... 35
2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội, giáo dục - đào tạo quận Dương
Kinh thành phố Hải Phòng ............................................................................ 35
2.1.1. Đặc điểm địa lý và phát triển kinh tế - xã hội ................................. 35
2.1.2. Tình hình giáo dục - đào tạo ............................................................ 35
2.1.3. Quy mô giáo dục THCS .................................................................. 36
2.1.4. Thực trạng đội ngũ giáo viên trường THCS quận Dương Kinh ..... 42
2.1.5. Thực trạng đội ngũ CBQL trường THCS quận Dương Kinh ......... 43
2.2. Thực trạng nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên THCS theo chuẩn
nghề nghiệp trên địa bàn quận Dương Kinh, thành phố Hải Phòng ............. 44

......................... 44
đạt
Chuẩn nghề nghiệp .................................................................................... 45
2.2.3. Thực trạng thực hiện các hình thức bồi dưỡng giáo viên đạt Chuẩn
nghề nghiệp................................................................................................ 51
2.2.4. Thực trạng thực hiện các phương pháp bồi dưỡng giáo viên đạt
Chuẩn nghề nghiệp .................................................................................... 52
2.2.5. Thực trạng kiểm tra đánh giá kết quả giáo viên đạt Chuẩn nghề nghiệp53

theo Chuẩn nghề nghiệp ............................................................................ 54


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

2.3. Thực trạng các biện pháp quản lí bồi dưỡng Chuẩn nghề nghiệp cho
giáo viên trung học cơ sở............................................................................... 56
2.3.1. Thực trạng thực hiện các biện pháp nói chung về quản lý bồi dưỡng
Chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên trung học cơ sở ................................... 56
c cơ sở theo Chuẩn nghề nghiệp. ................................. 58

Dương Kinh thành phố Hải Phòng ............................................................ 66
2.3.4. Ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lí hoạt động bồi dưỡng giáo
viên THCS theo Chuẩn nghề nghiệp ........................................................ 67
2 .............................................................................................. 69
Chƣơng 3.
GIÁO VIÊN TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY ........................... 70
3.1. Định hướng và nguyên tắc đề xuất biện pháp ........................................ 70
3.1.1. Định hướng ...................................................................................... 70
3.1.2. Nguyên tắc đề xuất .......................................................................... 71

........................................................................... 73
nghĩa vai trò của việc nâng cao hiệu quả quản lí việc bồi dưỡng GV
THCS theo Chuẩn nghề nghiệp .............................................................. 74
............................................. 76
3.3.3. Biện pháp 3:
, đồng bộ giữa các bộ phận trong việc bồi dưỡng GV
THCS theo Chuẩn nghề nghiệp ................................................................. 78
3.3.4. Biện pháp 4: Xây dựn
.... 80
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

3.3.5. Biện pháp 5 Tăng cường quản lý các điều kiện về phương tiện, cơ
GV THCS theo Chuẩn nghề nghiệp .......................................................... 85
3.3.6. Biện pháp 6: Tăng cường quản lý hoạt động tự đào tạo, tự bồi
dưỡng của mỗi thành viên trong đội ngũ................................................... 87
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất ................................................ 89
của các biện pháp
được đề xuất................................................................................................... 90
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 93
1. Kết luận...................................................................................................... 93
2. Khuyến nghị .............................................................................................. 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 98
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT

BCH TW

: Ban chấp hành trung ương Đảng

BDTX

: Bồi dưỡng thường xuyên


BGDĐT

: Bộ giáo dục và đào tạo

CBQL

: Cán bộ quản lý

CNH - HĐH

:Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

ĐLC

: Độ lệch chuẩn

ĐTB

: Điểm trung bình

GD

: Giáo dục

GD&ĐT

: Giáo dục và đào tạo

GD-ĐT


: Giáo dục - Đào tạo

GV

: Giáo viên

KH-CN

: Khoa học công nghệ

THCN

: Trung học chuyên nghiệp

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

TW

: Trung ương

UBND

: Ủy ban nhân dân


XHCN

: Xã hội chủ nghĩa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Quy mô trường, lớp, học sinh ở bậc THCS quận Dương Kinh từ năm học
2009 - 2010 đến năm học 2013 - 2014 ...................................................... 37
Bảng 2.2: Dân số trong độ tuổi từ 11 - 14 tuổi và số lượng học sinh THCS quận
Dương Kinh từ năm học 2009 - 2010 đến năm học 2013 - 2014 ............. 37
Bảng 2.3: Thống kê tình hình cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật trường THCS .. 38
Bảng 2.4: Thống kê nguồn kinh phí đầu tư cho giáo dục THCS giai đoạn 2010 - 2015. 39
Bảng 2.5: Kết quả xếp loại học tập của học sinh THCS ............................................ 40
Bảng 2.6: Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh THCS ....................................... 40
Bảng 2.7: Tỷ lệ học sinh lên lớp, lưu ban, bỏ học và tốt nghiệp ................................ 40
Bảng 2.8: Thống kê số lượng giáo viên trường THCS quận Dương Kinh ................. 42
Bảng 2.9: Thống kê số lượng giáo viên THCSnăm học 2013-2014 theo từng bộ môn42
Bảng 2.10: Thực hiện các mục tiêu của việc bồi dưỡng GV THCS đạt Chuẩn nghề
nghiệp (theo mẫu tổng và theo các tiêu chí) ............................................. 44
Bảng 2.11: Các nội dung bồi dư

ơ sở đạt Chuẩn về phẩm

chất chính trị, đạo đức, lối sống (theo mẫu tổng và theo các tiêu chí) ...... 45
Bảng 2.12: Các nội dung bồi dưỡng GV THCS đạt Chuẩn về năng lực tìm hiểu đối
tượng và mơi trường giáo dục (theo mẫu tổng và theo các tiêu chí) ........ 46
Bảng 2.13: Các nội dung bồi dưỡng GV THCS đạt Chuẩn về năng lực dạy học (theo

mẫu tổng và theo các tiêu chí) ................................................................... 47
Bảng 2.14: Các nội dung bồi dưỡng GV THCS đạt Chuẩn về năng lực giáo dục
(theo mẫu tổng và theo các tiêu chí) ......................................................... 48
Bảng 2.15: Các nội dung bồi dưỡng GV THCS đạt Chuẩn về năng lực hoạt động
chính trị - xã hội (theo mẫu tổng và theo các tiêu chí) ............................. 49
Bảng 2.16: Các nội dung bồi dưỡng GV THCS đạt Chuẩn về năng lực phát triển
nghề nghiệp (theo mẫu tổng và theo các tiêu chí) ..................................... 50
Bảng 2.17: Kết quả thực hiện các hình thức bồi dưỡng giáo viên theo Chuẩn nghề
nghiệp (theo mẫu tổng và theo các tiêu chí) ............................................. 51
Bảng 2.18: Kết quả thực hiện các phương pháp bồi dưỡng giáo viên đạt Chuẩn ...... 52

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Bảng 2.19: Kết quả kiểm tra đánh giá kết quả giáo viên đạt Chuẩn nghề nghiệp
(theo mẫu tổng và theo các tiêu chí) ......................................................... 53
Bảng 2.20: Kết quả thực hiện các biện pháp quản lí bồi dưỡng Chuẩn nghề nghiệp
cho GV THCS (theo mẫu tổng và theo các tiêu chí)................................. 56
Bảng 2.21: Kết quả thực hiện việc xây dựng kế hoạch bồi dưỡng GV THCS theo
Chuẩn nghề nghiệp (theo mẫu tổng và theo các tiêu chí) ......................... 58
Bảng 2.22: Kết quả thực hiện xây dựng bộ máy quản lí và tổ chức bồi dưỡng giáo
viên theo Chuẩn nghề nghiệp (theo mẫu tổng và theo các tiêu chí) ......... 60
Bảng 2.23: Kết quả chỉ đạo của Hiệu trưởng trường THCS trong việc quản lí
bồi dưỡng giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp (theo mẫu tổng và theo
các tiêu chí) .............................................................................................. 62
Bảng 2.24: Kết quả kiểm tra đánh giá, rút kinh nghiệm việc bồi dưỡng giáo viên
theo Chuẩn nghề nghiệp (theo mẫu tổng và theo các tiêu chí) ................. 64
Bảng 2.25: Ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lí hoạt động bồi dưỡng giáo viên
THCS theo Chuẩn nghề nghiệp................................................................. 67

Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm mức độ cần thiết và mức độ khả thi
............................................................................................... 91

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quan niệm dạy học mới, người thầy vừa là đạo diễn, vừa là trọng tài,
người huấn luyện, người tổ chức, hướng dẫn và tạo môi trường hợp tác, tương tác cho
học sinh. Mức độ đáp ứng của người thầy đối với các cơng việc đó là vơ cùng quan
trọng, quyết định chất lượng giáo dục. Nghiên cứu để phát triển người thầy nói riêng
và chất lượng đội ngũ giáo viên nói chung, là một chức năng của khoa học giáo dục.
Những vấn đề lý luận đang đặt ra ở trên; hiện nay, trước những yêu cầu mới nó
đang trở thành một chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước ta. Cụ thể là:
Nghị quyết Trung ương II [khóa VIII] của BCH TW Đảng nêu 4 giải pháp cơ
bản về xây dựng đội ngũ giáo viên phải tập trung thực hiện để phát triển giáo dục đào tạo trong thời kỳ CNH - HĐH: 1/Củng cố và tập trung đầu tư nâng cấp các
trường sư phạm, trong đó có các trường sư phạm trọng điểm; 2/ Thực hiện chế độ thu
hút nhân tài vào ngành sư phạm; 3/ Bồi dưỡng thường xuyên, chuẩn hóa và nâng cao
phẩm chất, năng lực cho đội ngũ; 4/ Có chính sách đãi ngộ đối với giáo viên và tơn
vinh nghề dạy học. Những quan điểm đó tiếp tục được khẳng định lại tại Nghị quyết
TW 6 (lần II, khóa IX và chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư Trung
ương Đảng về xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo
dục cũng chỉ rõ “ Mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
theo hướng chuẩn hoá, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc
biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức, lối sống, lương tâm
nghề nghiệp và trình độ chun mơn của nhà giáo, đáp ứng địi hỏi ngày càng cao của
sự nghiệp giáo dục trong công cuộc đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước”.
Với mục đích nâng cao chất lượng giáo dục thì trước hết chúng ta cần phải

nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, có trình độ chun mơn
tốt, có đạo đức và lối sống lành mạnh trong sáng và mẫu mực, có phẩm chất
chính trị vững vàng. Trong giai đoạn hiện nay Bộ Giáo dục và Đào tạo đã và
đang triển khai đồng bộ việc thay sách giáo khoa THCS trên cả nước, với nội
dung phong phú và đa dạng hơn trước, kiến thức được cập nhật, có nhiều góc đ ộ
sát với thực tế hơn như các kênh hình, các vấn đề về thực hành và thí nghiệm,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

thực nghiệm và trải nghiệm được thể hiện trong sách giáo khoa và các tài liệu
đổi mới phương pháp dạy học. Do vậy người giáo viên cần có phương pháp dạy
học phù hợp nhằm phát triển năng lực của học sinh một cách toàn diện, đổi mới
phương pháp kiểm tra đánh giá khả năng và năng lực của học sinh theo hướng
tích cực và chủ động bám sát các mục tiêu, nội dung của các hoạt động giáo dục
trong từng chương, từng bài.
Sứ mệnh của Giáo dục và Đào tạo nhằm nâng cao dân trí, phát triển nguồn
nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng phát triển đất nước, xây dựng nền
văn hoá và con người Việt Nam. Phát triển GD & ĐT cùng với phát triển khoa học và
công nghệ là quốc sách hàng đầu; đầu tư cho GD & ĐT là đầu tư phát triển. Đổi mới
căn bản và toàn diện GD&ĐT theo nhu cầu phát triển của xã hội; nâng cao chất lượng
theo yêu cầu Chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hoá và hội nhập quốc tế,
phục vụ đắc lực sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Đẩy mạnh xây dựng xã hội
học tập, tạo cơ hội và điều kiện cho mọi công dân được học tập suốt đời (trích Cương
lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, Đại hội Đảng toàn
quốc lần thứ XI).
Theo quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học tại Thông tư số
30/2009/TT- BGDĐT ngày 22/10/2009 hướng dẫn của Bộ GD & ĐT Ban hành, Quy
định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông,
Thông tư này bao gồm 6 tiêu chuẩn và 25 tiêu chí [13]:

- Làm cơ sở để đánh giá, xếp loại giáo viên hằng năm phục vụ công tác xây
dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng đội ngũ giáo viên trung học.
- Làm cơ sở để xây dựng, phát triển chương trình đào tạo, bồi dưỡng giáo viên
trung học.
xuất

-

thực

giáo viên trung học; cung cấp tư liệu cho các hoạt động quản lý khác.
Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố Hải Phòng đã xác định mục tiêu phát
triển của thành phố đến năm 2020 là “Xây dựng Hải Phòng trở thành một thành phố
Cảng văn minh, hiện đại, cửa chính thơng ra biển, trung tâm cơng nghiệp, dịch vụ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

thủy sản ở miền bắc, có kinh tế, văn hố GD-ĐT, KH-CN, cơ sở hạ tầng phát triển,
quốc phòng - an ninh vững chắc, không ngừng nâng cao đời sống nhân dân”. Trên cơ
sở các định hướng kinh tế - xã hội Hải Phòng đã xây dựng quy hoạch phát triển GDĐT của thành phố nhằm dự báo phát triển giáo dục, đề xuất những định hướng đổi
mới giáo dục đào tạo từ mạng lưới trường học, các điều kiện phát triển giáo dục như
đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, cơ sở vật chất, trang thiết bị, tài chính
cùng với các giải pháp và chương trình để nâng cao chất lượng giáo dục đưa giáo dục
Hải Phịng xứng tầm với đơ thị loại 1 cấp quốc gia.
Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên để có kế hoạch phục vụ công tác quy
hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng đội ngũ giáo viên, làm cơ sở để xây dựng, phát
triển chương trình đào tạo giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ
sở, là một trong những nội dung cơ bản để công tác giáo dục và Đào tạo quận Dương

Kinh đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
Đội ngũ giáo viên trung học cơ sở, quận Dương Kinh, thành phố Hải Phòng
tuy đã đạt 100% chuẩn hố về trình độ đào tạo song đối chiếu với qui định chuẩn
nghề nghiệp của giáo viên THCS và THPT thì mới đạt được những kết quả nhất định.
Với những lí do đã nói ở trên, tơi chọn đề tài: "Nâng cao chất lượng đội ngũ
giáo viên trung học cơ sở quận Dương Kinh, thành phố Hải Phòng theo chuẩn
nghề nghiệp" làm đề tài luận văn thạc sỹ chuyên ngành Quản lý giáo dục với mong
muốn đóng góp cơng sức nhỏ bé của mình vào việc nâng cao chất lượng đội ngũ giáo
viên trung học cơ sở của quận Dương Kinh nói riêng thành phố Hải Phịng nói chung.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về phát triển chất lượng đội ngũ giáo viên và
thực tiễn chất lượng đội ngũ giáo viên các trường THCS trên địa bàn quận Dương
Kinh tiến hành đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên trung
học cơ sở theo chuẩn về nghề nghiệp trong thời kỳ mới nhằm nâng cao chất lượng
giáo dục ở quận Dương Kinh, thành phố Hải Phòng.
3. Khách thể đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Những giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên trong các trường
THCS theo chuẩn nghề nghiệp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3.2. Khách thể nghiên cứu
Quá trình phát triển chất lượng đội ngũ giáo viên THCS trên địa bàn quận
Dương Kinh thành phố Hải Phòng theo chuẩn nghề nghiệp.
4. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu lý luận về nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên nói chung và
giáo viên trung học cơ sở nói riêng.
Nghiên cứu thực trạng chất lượng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở quận

Dương Kinh giai đoạn 2009 - 2014.
Địa bàn nghiên cứu 06 trường trung học cơ sở của quận Dương Kinh thành
phố Hải Phòng.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu thực hiện nghiêm ngặt việc bồi dưỡng giáo viên theo những biện pháp
được trình bày trong luận văn này thì chất lượng đội ngũ giáo viên THCS quận
Dương Kinh sẽ đạt chuẩn nghề nghiệp, điều đó sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo
dục, đáp ứng yêu cầu phát triển sự nghiệp giáo dục của quận và thành phố.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu, hệ thống hố, phân tích, tổng hợp các vấn đề lý luận về phát
triển chất lượng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở theo chuẩn về nghề nghiệp.
6.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng chất lương đội ngũ GV và thực trạng chất
lượng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở quận Dương Kinh từ năm 2009 đến 2014.
6.3. Đề xuất một số biện pháp phát triển chất lượng đội ngũ giáo viên trung
học cơ sở theo chuẩn về nghề nghiệp quận Dương Kinh, thành phố Hải Phòng từ năm
2012 đến năm 2020.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các văn bản của Đảng và Nhà nước, của Bộ GD&ĐT về phát triển
đội ngũ nhà

.

Phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá, khái quát hoá các tài liệu lý luận, các văn bản, xây
dựng cơ sở lý luận của đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Bằng phiếu hỏi dành cho
tác

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

, để tìm hiểu thực trạng quản lý tổ chuyên môn, công
nghiệp của Hiệu trưởng các trường THCS.

tác

7.2.1. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động
Nghiên cứu sản phẩm hoạt động giảng dạy, hoạt động chuyên môn của giáo
viên và kết quả học tập, rèn luyện của học sinh, các sản phẩm hoạt động quản lý giáo
viên của Hiệu trưởng.
7.2.2. Phương pháp chuyên gia
Lấy ý kiến các chuyên gia quản lý, chuyên gia giáo dục, có kinh nghiệm về
việc quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp của Hiệu trưởng
trường THCS.
7.3. Nhóm phương pháp hỗ trợ khác
7.3.1. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học
Sử dụng các phương pháp thống kê toán học để phân tích dữ liệu cần
nghiên cứu như: Sử dụng cơng thức tính điểm trung bình, tính xác suất, độ lệch
chuẩn, xếp thứ bậc, cơng thức tính các hệ số tương quan. Phương pháp xử lý s ố
liệu bằng SPSS 16.0.
7.3.2. Phương pháp dự báo giáo dục
học
các

phát triển

dục


.

7.3.3. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
8. Cấu trúc luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục gồm
có 3 chương:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên
Trung học cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp.
- Chƣơng 2: Thực trạng chất lượng đội ngũ giáo viên và cộng tác bồi dưỡng
đội ngũ giáo viên Trung học cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp ở quận Dương Kinh thành
phố Hải Phòng.
- Chƣơng 3: Các biện pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên trung học
cơ sở trong giai đoạn hiện nay.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Trên thế giới
Cùng với quá trình phát triển kinh tế - xã hội, các quốc gia luôn coi trọng phát
triển nền giáo dục của nước mình nhằm đáp ứng ngày càng cao về nâng cao trình độ
dân trí, phát triển nguồn nhân lực và nền giáo dục của các nước đều đã và đang phát
triển theo hướng hiện đại hoá hội nhập với xu hướng phát triển chung của thế giới.
Bởi lẽ một nền giáo dục tốt, hiện đại sẽ tạo ra một nguồn nhân lực tốt, nâng cao vị thế
của quốc gia. “ Không phải ngẫu nhiên mà trong báo cáo phát triển con người của
UNDP từ năm 1995 đến nay mà gần đây nhất là báo cáo phát triển con người năm

2002 phần lớn các nước có chỉ số HDI (chỉ số phát triển con người) cao là các nước
có hệ thống giáo dục vào loại tốt nhất thế giới như các nước Na Uy, Oxtraylia,
Canada, Thuỵ Điển, Hà Lan hoặc các nước có trình độ phát triển nhanh ở khu vực
châu á như Hàn Quốc, Singapore, Malaysia…” . Để có một nền giáo dục tốt như vậy,
các nước đã rất coi trọng nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên. Đội ngũ giáo viên
của họ đã đáp ứng được yêu cầu rất cao của nền giáo dục hiện đại của đất nước và
bên cạnh đó chính sách đãi ngộ xứng đáng về vật chất và tinh thần cho họ như ở Mỹ.
Tổng thống đã đưa ra một trong những chương trình hành động để phát triển giáo dục
đó là “để có những trường tốt nhất, phải có những giáo viên tốt nhất”. Điều này cho
ta thấy vai trò chủ đạo, quyết định của đội ngũ giáo viên trong nền giáo dục.
Mỹ và Nhật Bản là một trong những nước có nền kinh tế phát triển và đội ngũ
tri thức đông đảo nhất thế giới. Tại Nhật Bản nền giáo dục từ thời Minh Trị Thiên
Hoàng đến nay đã thể hiện rõ đặc trưng cơ bản và thực sự nhất quán chính sách ưu
đãi và chăm lo đến cuộc sống và trình độ của giáo viên. Thầy giáo có vị trí rất quan
trọng trong đời sống xã hội. Nhật Bản vốn chịu ảnh hưởng của Lễ giáo phương Đông,
với truyền thống tôn sư trọng đạo, đội ngũ giáo viên được quan tâm ưu đãi về lương
bổng, phụ cấp, tiền thưởng, miễn các khoản đóng góp nghĩa vụ. Chính sự quan tâm
cụ thể này của Nhà nước và xã hội Nhật Bản đã góp phần xây dựng và phát triển đội
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ngũ giáo viên đủ sức thực hiện tốt chủ trương và chính sách phát triển giáo dục của
Nhật Bản qua các thời kỳ.
Trong lịch sử phát triển giáo dục của các nước nhất là các nước có nền kinh tế
và khoa học kỹ thuật phát triển đều phải có một nền giáo dục tốt trong đó vai trị của
đội ngũ giáo viên và chất lượng đội ngũ giáo viên mang tính quyết định đến sự tồn tại
và phát triển của nền giáo dục đó. Vì vậy chất lượng đội ngũ giáo viên luôn được lựa
chọn, đào tạo khoa học, bài bản cùng với đó là chính sách đãi ngộ xứng đáng về vật
chất và tinh thần đối với những cống hiến của họ.

1.1.2. Việt Nam
Trong bề dày phát triển của lịch sử dựng nước và giữ nước thì vai trị của giáo
dục luôn đồng hành đối với sự thăng trầm của đất nước, nó ln giữ một vai trị quan
trọng không thể thiếu được. Năm 1484, với chủ trương đề cao Nho học và tôn vinh
bậc tri thức Nho học đỗ đại khoa, vua Lê Thánh Tông (1460 - 1497) đã cho dựng 10
tấm bia tiến sĩ đầu tiên tại Văn Miếu cho các khoa thi năm 1442, 1448, 1463, 1466,
1469, 1472, 1475, 1478, 1481 và 1484. Với truyền thống tơn sư trọng đạo người thầy
ln có một vị trí kính trọng thiêng liêng trong mỗi người dân. Từ xa xưa ơng cha ta
đã nói: “Muốn sang thì bắc cầu kiều, muốn con hay chữ thì u lấy thầy”. “Muốn
khơn thì phải có thầy, khơng thầy đố mày làm nên”. Và rất nhiều người thầy đã được
nhân dân ta tôn kính thờ phụng và coi đó là một tấm gương để giáo dục dạy dỗ thế hệ
mai sau như thầy giáo Chu Văn An, thầy giáo Nguyễn Bỉnh Khiêm, thầy giáo
Nguyễn Tất Thành, ... Cố thủ tướng Phạm Văn Đồng đã từng nói: “Nghề dạy học là
nghề cao q nhất trong các nghề cao q”.
Trong hồn cảnh đất nước hiện nay trình độ lao động chưa đáp ứng được với
nhu cầu. Theo thống kê và đánh giá của cơ quan nghiên cứu về lao động nguồn nhân
lực nước ta thấp về tính cạnh tranh so với các nước trong khu vực. Nếu lấy thang
điểm 10 là cao nhất thì chỉ số tổng hợp của nguồn nhân lực Việt Nam là 3,79; trong
khi đó Hàn Quốc là 6,91; Trung Quốc là 5,73, Malaysia là 5,59. Lao động chất lượng
cao chỉ là 3,25 điểm (thang điểm 10) những chỉ số này cho thấy Việt Nam rất thiếu
nguồn nhân lực chất lượng cao để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội. Lao
động có trình độ cao rất khan hiếm, tại sàn giao dịch việc làm Hà Nội lần thứ nhất tổ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

chức vào ngày 12/05/2007 cho thấy đối tượng lao động có trình độ cao, biết ngoại
ngữ đầu qn vào các doanh nghiệp cịn q ít, sinh viên tốt nghiệp khi ra trường
thiếu những kĩ năng cơ bản. Theo các chuyên gia lao động phần lớn sinh viên tốt
nghiệp ra trường chỉ mới dừng ở kiến thức lý thuyết chứ không có kĩ năng làm việc

cơ bản do khi ở trong nhà trường các em chỉ được đào tạo thuần tuý về lý thuyết,
thiếu thực hành nên khi va chạm vào thực tế các em không đáp ứng được với nhu cầu
tối thiểu của doanh nghiệp. Một nhà tuyển dụng ở khu công nghiệp Bắc Thăng Long
Hà Nội phàn nàn rằng: Ngay cả khi họ tuyển được những sinh viên giỏi thì doanh
nghiệp vẫn phải mất ít nhất từ sáu tháng đến một năm để đào tạo lại.
Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên được Đảng và Nhà nước ta rất quan
tâm đến xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục. Đã có rất nhiều các
văn bản chỉ đạo ngành GD & ĐT thực hiện trong thời kì đổi mới.
Ngày 27/8/2001 Thủ tướng Chính phủ có Chỉ thị số 18/2001 TTg nêu ra các
biện pháp cấp bách xây dựng đội ngũ nhà giáo của hệ thống giáo dục quốc dân.
Ban Bí thư Trung ương Đảng có Chỉ thị số 40 về xây dựng đội ngũ nhà giáo
và cán bộ quản lý giáo dục [1]. Từ Chỉ thị này ngày 11/01/2005 Thủ tướng chính phủ
ra Quyết định phê duyệt đề án xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán
bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2005-2010 với nội dung: Xây dựng đội ngũ nhà giáo và
cán bộ quản lý giáo dục theo hướng chuẩn hóa, nâng cao chất lượng, đảm bảo đủ về
số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm
chất, đạo đức, lối sống, lương tâm nghề nghiệp và trình độ chuyên mơn của nhà giáo
đáp ứng địi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp giáo dục trong công cuộc đẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đát nước.
Thơng tư số 30/2009/TT-BGDĐT, ngày 22/10/2009 của Bộ GD & ĐT ban
hành quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ
thông, ban hành kèm theo thông tư này Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung
học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông (gọi tắt là giáo viên trung học) bao gồm
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học, đánh giá xếp loại giáo viên trung học theo
Chuẩn nghề nghiệp [13].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


Thông tư số 30/2011/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 8 năm 2011 của Bộ GD& ĐT
ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học phổ thông [16].
Ban hành kèm theo thơng tư này là chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
trung học phổ thông áp dụng cho tất cả cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, giáo viên giảng
dạy trung học phổ thơng trong phạm vi tồn quốc, các tổ chức, cá nhân tham gia thực
hiện đào tạo, bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông . Do đó vấn đề bồi dưỡng giáo
viên nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp nói riêng
được coi là rất quan trọng và cấp thiết.
Về xây dựng chiến lược phát triển giáo dục trong thời kì đẩy mạnh cơng
nghiệp hố, hiện đại hố đất nước. Ban khoa giáo trung ương đã đề ra mục tiêu xây
dựng phát triển đội ngũ (thầy giáo có phẩm chất đạo đức, phẩm chất nghề nghiệp,
giỏi về chuyên môn, phải là người hướng dẫn gợi mở các hoạt động sáng tạo). Vấn đề
nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên được rất nhiều nhà nghiên cứu đi sâu vào tìm
hiểu như quản lý chuyên môn, bồi dưỡng giáo viên, công tác thi đua khen thưởng,
thanh kiểm tra…. được nhiều nhà nghiên cứu trong và ngoài nước đề cập. Đặc biệt
trong những năm gần đây nhiều luận văn Thạc sĩ, Tiến sĩ đã nghiên cứu vấn đề xây
dựng phát triển đội ngũ, chất lượng đội ngũ từ những khía cạnh khác nhau, nghiên
cứu những vấn đề vướng mắc trong thực tiễn công tác xây dựng phát triển đội ngũ và
nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên ở các ngành học, cấp học và các địa phương
khác nhau.
Đã có nhiều cơng trình nghiên cứu khoa học về đào tạo - bồi dưỡng giáo viên
nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ như: “Đào tạo và bồi dưỡng giáo viên” của Lê
Trần Lâm [40], “Bồi dưỡng và đào tạo lại nguồn nhân lực” của Nguyễn Minh Đường
[27] “Về nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên” của Nguyễn Quang Uẩn [56] hội thảo
khoa học về bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm của các trường Đại học sư phạm Hà nội
năm 1991. Đại học sư phạm Thái Nguyên 1997, 2002..v.v. Một số luận văn thạc sỹ
QLGD nghiên cứu về đề tài bồi dưỡng giáo viên như:
- Luận văn Thạc sĩ: “Những biện pháp cơ bản xây dựng đội ngũ giáo viên
trường chuẩn Quốc gia THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội ” của tác giả Nguyễn Viết Cẩn.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

- Luận văn Thạc sĩ : “ Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở huyện
Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2005-2010” của tác giả Lê Đình Thanh….
- Luận văn thạc sỹ QLGD của tác giả Quảng Thanh Nghĩa năm 2010 với đề
tài: “Biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở các
trường THPT huyện Gò Quao tỉnh Kiên Giang”
- Luận văn thạc sỹ QLGD của tác giả Nguyễn Văn Chính năm 2011 với đề tài:
“Biện pháp quản lý bồi dưỡng giáo viên THPT huyện Thanh Oai - Hà Nội theo
hướng Chuẩn hóa”
Những nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên theo Chuẩn cho
đến nay vẫn cịn rất hạn chế, mặc dù thơng tư quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên
trung học ban hành cho đến thời điểm hiện tại đã được hơn ba năm. Những giải pháp
quản lý căn bản đã được đưa ra tuy nhiên vấn đề thực hiện theo những giải pháp đó vẫn
còn là vấn đề phải bàn luận rất nhiều. Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
theo chu kỳ của Bộ GD & ĐT quy định cụ thể theo từng năm học, các nội dung bồi
dưỡng về đường lối chính sách phát triển giáo dục trung học phổ thông, chương trình,
sách giáo khoa, kiến thức mơn học, hoạt động giáo dục thuộc chương trình giáo dục
phổ thơng. Thực hiện chương trình này tới đây các Sở GD & ĐT sẽ tiến hành chỉ đạo
cho các đơn vị tiến hành bồi dưỡng thường xuyên theo chu kỳ hàng năm cho đội ngũ
giáo viên trung học cơ sở theo hướng Chuẩn nghề nghiệp. Hoạt động đánh giá xếp loại
giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp đã được tiến hành từ năm học 2010 - 2011 nhưng
vấn đề bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp thì vẫn chưa có nhiều
cơng trình nghiên cứu tổng thể, việc tiến hành bồi dưỡng giáo viên theo Chuẩn nghề
nghiệp ở các trường THCS đã thực hiện và đạt được hiệu quả nhất định.
Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn, tôi muốn xác định rõ hơn cơ sở lý luận,
khảo sát thực trạng hoạt động bồi dưỡng nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên
THCS theo Chuẩn nghề nghiệp, thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên

THCS theo Chuẩn nghề nghiệp của hiệu trưởng các trường THCS trên địa bàn quận
Dương Kinh thành phố Hải Phịng. Từ đó, đề xuất một số biện pháp bồi dưỡng nhằm
nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên THCS theo Chuẩn nghề nghiệp ở các trường
THCS trên địa bàn quận Dương Kinh thành phố Hải Phòng cho phù hợp với yêu cầu
đổi mới căn bản tồn diện giáo dục trong thời kỳ mới.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Ở thành phố Hải Phòng những năm gần đây đã có một số đề tài nghiên cứu
cấp ngành về đội ngũ giáo viên phổ thông nhằm nâng cao chất lượng giáo viên để đáp
ứng được những nhiệm vụ mới của ngành giáo dục Hải Phịng, trong thời kì hiện nay.
Các nghiên cứu này đã đề cập nhiều vấn đề về thực trạng chất lượng đội ngũ
giáo viên nó là cơ sở cho việc xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo bồi dưỡng giáo
viên nhưng chưa sâu và cập nhật những vấn đề mới mà ngành giáo dục phải thực hiện
trong giai đoạn hiện nay. Giai đoạn bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên
theo chuẩn nghề nghiệp.
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến vấn đề nghiên cứu
* Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là một khoa học quản lý chuyên ngành, người ta nghiên cứu
trên nền tảng của khoa học quản lý nói chung. Cũng giống như khái niệm quản lý,
khái niệm quản lý giáo dục cũng có nhiều cách tiếp cận khác nhau. ở đây chúng tôi
chỉ đề cập tới khái niệm giáo dục trong phạm vi quản lý một hệ thống giáo dục nói
chung mà hạt nhân của hệ thống là các cơ sở trường học.
Về khái niệm quản lý giáo dục các nhà nghiên cứu đã quan niệm như sau:
- Theo M.O Kônđacốp:
Quản lý giáo dục là tập hợp những biện pháp, kế hoạch hố nhằm đảm bảo vận
hành bình thường của cơ quan trong hệ thống giáo dục để tiếp tục phát triển, mở rộng
hệ thống cả về số lượng cũng như chất lượng.
Trong cuốn sách "Quản lý giáo dục quốc dân ở địa bàn huyện, quận" tác giả

Khuđônminski đã viết "Quản lý khoa học hệ thống giáo dục có thể xác định như là
tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và hướng đích của chủ thể quản lý ở các
cấp khác nhau đến tất cả các mắt xích của hệ thống (Từ các cơ sở Giáo dục đến
trường và đến Bộ) nhằm mục đích đảm bảo việc giáo dục hình thành nhân cách cho
đứa trẻ tình yêu quê hương, đất nước.
Dù quan niệm về quản lý giáo dục ở các nước tư bản chủ nghĩa hay các nước
XHCN có khác nhau, thì điểm chung nhất mà ta thấy được là đều nhằm nâng cao hiệu
quả giáo dục (tất nhiên quan niệm về hiệu quả giáo dục ở đây có sự khác nhau).
Ở Việt Nam, quản lý giáo dục cũng là lĩnh vực được quan tâm, nghiên cứu:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

- Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: "Quản lý giáo dục thực chất là tác
động đến nhà trường, làm cho nó tổ chức tối ưu được q trình dạy học, giáo dục
thể chất theo đường lối nguyên lý giáo dục của Đảng, quán triệt được những tính
chất nhà trường XHCN Việt Nam, bằng cách đó tiến tới mục tiêu dự kiến, tiến lên
trạng thái chất lượng mới".
- Theo tác giả Đặng Quốc Bảo thì: "Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quát là
hoạt động điều hành phối hợp của các lực lượng xã hội nhằm thúc đẩy công tác đào
tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu xã hội".
Những khái niệm về quản lý giáo dục nêu trên tuy có những cách diễn đạt
khác nhau nhưng nhìn chung đều là sự tác động có tổ chức, có định hướng phù hợp
với quy luật khách quan của chủ thể quản lý ở các cấp lên đối tượng quản lý nhằm
đưa hoạt động giáo dục của từng cơ sở và của toàn bộ hệ thống giáo dục đạt tới mục
tiêu đã định.
Trong quản lý giáo dục chủ thể quản lý ở các cấp chính là bộ máy quản lý giáo
dục từ Trung ương đến Địa phương, cịn đối tượng quản lý chính là nguồn nhân lực,
cơ sở vật chất kỹ thuật và các hoạt động thực hiện chức năng của giáo dục đào tạo.

Hiểu một cách cụ thể là:
- Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có kế hoạch, có ý tưởng, có mục đích
của chủ thể quản lý đến đối tượng bị quản lý.
- Quản lý giáo dục là sự tác động lên tập thể giáo viên, học sinh và các lực
lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường, nhằm huy động họ cùng phối hợp tác động
tham gia các hoạt động giáo dục của nhà trường để đạt mục đích đã định.
Trên cơ sở lý luận chung ta thấy rằng thực chất của nội dung quản lý hoạt
động dạy học của giáo viên và hoạt động của học sinh nhằm đạt hiệu quả cao nhất
trong việc hình thành nhân cách, năng lục của học sinh.
* Khái niệm Chuẩn có thể được định nghĩa như sau: Chuẩn là hệ thống các
yêu cầu cơ bản được cụ thể bằng các tiêu chuẩn, tiêu chí cụ thể nhằm đạt được một
mục tiêu nhất định nào đó [41].
* Chuẩn nghề nghiệp
Chuẩn nghề nghiệp là thước đo năng lực nghề nghiệp. Năng lực nghề nghiệp
là khả năng làm được, thực hiện có hiệu quả một cơng việc nào đó (Hướng dẫn áp
dụng Chuẩn nghề nghiệp vào đánh giá giáo viên)[12]
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

- Tiêu chuẩn là quy định về những nội dung cơ bản, đặc trưng thuộc mỗi lĩnh
vực cần đạt được.
- Tiêu chí là yêu cầu và điều kiện cần đạt được về một số nội dung cụ thể của
mỗi tiêu chuẩn. Một tiêu chuẩn gồm nhiều tiêu chí.
- Minh chứng là các bằng chứng (tài liệu, tư liệu, sự vật, hiện tượng, nhân chứng)
được dẫn ra để xác nhận một cách khách quan mức độ cần đạt được của tiêu chí.
* Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học là hệ thống các yêu cầu cơ bản đối với
giáo viên trung học về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống,năng lực chun mơn,
nghiệp vụ cần đạt được nhằm đáp ứng mục tiêu của giáo dục.

* Chất lượng
Chất lượng: Chất lượng là một khái niệm trừu tượng, đa chiều, đa nghĩa, được
xem xét từ nhiều bình diện khác nhau: “chất lượng là sự phù hợp với mục tiêu”. Mục
tiêu ở đây được hiểu một cách rộng rãi, bao gồm các sứ mạng, các mục đích...cịn sự
phù hợp với mục tiêu có thể là đáp ứng mong muốn của những người quan tâm, là đạt
được hay vượt qua các chuẩn đặt ra. Tuy nhiên ý nghĩa thực tế của định nghĩa trên là
xem xét chất lượng chính là xem xét sự phù hợp với mục tiêu.
Một định nghĩa khác lại cho rằng chất lượng là “cái tạo nên phẩm chất, giá trị
của một con người, sự vật, hiện tượng”. Mặc dù chất lượng là cái tạo ra phẩm chất,
giá trị, song khi phán xét về chất lượng thì phải căn cứ vào phẩm chất, giá trị nó tạo
ra. Đó cũng chính là cơ sở khoa học rất quan trọng cho việc đo chất lượng.
Theo định nghĩa chất lượng là “cái tạo nên phẩm chất, giá trị của một con
người, sự vật, hiện tượng” và định nghĩa chất lượng là “ Tập hợp các đặc tính của một
thực thể (đối tượng) tạo cho thực thể (đối tượng) đó khả năng thoả mãn những nhu
cầu đã nêu ra hoặc nhu cầu tiềm ẩn” (TCVN- ISO 8402) thì chất lượng giáo viên
được thể hiện ở phẩm chất đạo đức, tư tưởng chính trị và năng lực sư phạm của người
giáo viên. Chỉ thị 40- CT/ TW của Ban Bí thư đã xác định xây dựng đội ngũ nhà giáo
và quản lí giáo dục một cách tồn diện là: “nhiệm vụ vừa đáp ứng yêu cầu trước mắt, vừa
mang tính chiến lược lâu dài”. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí “phải được chuẩn hố,
đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đạt chuẩn về trình độ đào tạo,
hồn thiện cơ chế, chính sách về đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng và tạo điều kiện cho nhà

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

giáo, cán bộ quản lí giáo dục thường xuyên tự học tập để cập nhật kiến thức, nâng cao
trình độ, kĩ năng về chuyên môn nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục”.
Như vậy, từ những định nghĩa nêu trên thì: “Chất lượng giáo viên THCS là sự
tập hợp các yếu tố: bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức, lối sống, lương tâm nghề

nghiệp và trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp đảm bảo cho người giáo viên
trung học cơ sở đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp giáo dục trong công
cuộc đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước”.
Qua đây chúng ta thấy rằng: Chất lượng giáo viên THCS được thể hiện
trên ba lĩnh vực đó là: Phẩm chất đạo đức, tư tưởng chính trị, kiến thức và kĩ
năng sư phạm.
Về phẩm chất đạo đức, tư tưởng chính trị thì người giáo viên THCS cần
phải đáp ứng được các yêu cầu sau: Yêu nước, trung thành với tổ quốc, với chủ
nghĩa xã hội, là một cơng dân tốt, có phẩm chất đạo đức mà nghề dạy học đòi hỏi
đối với bậc THCS.
Về kiến thức, người giáo viên THCS cần phải đáp ứng các yêu cầu như: Nắm
vững kiến thức khoa học cơ bản, liên quan đến các mơn học trong chương trình
THCS để dạy được tất cả các khối lớp của THCS, đáp ứng nhu cầu học tập của từng
loại đối tượng học sinh; có kiến thức về tâm lí lứa tuổi và sư phạm, giáo dục học,
phương pháp dạy học các môn học ở THCS; có kiến thức phổ thơng về kinh tế, chính
trị, văn hố xã hội và quản lí hành chính nhà nước, dân số, môi trường…
Về kĩ năng sư phạm, người giáo viên THCS cần có: Kĩ năng dạy học, kĩ năng
giáo dục học sinh, kĩ năng tự học, tự nâng cao trình độ, kĩ năng phối hợp các lực
lượng giáo dục, kĩ năng nghiên cứu khoa học giáo dục.
Như vậy chất lượng giáo viên THCS bản chất là chất lượng về năng lực nghề
nghiệp của giáo viên THCS.
* Chất lượng đội ngũ giáo viên
Chất lượng đội ngũ giáo viên là nhân tố quyết định của nhà trường. Trạng thái
chất lượng đội ngũ giáo viên mạnh hay yếu, đội ngũ có đáp ứng được nhu cầu hay

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


×