Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

thiết kế hồ sông biêu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 37 trang )

Gói thầu số 2 :Hệ thống Kênh & CTTK- hồ chứa nước Sông Biêu.

Thuyết minh chung

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUÁT
Mở đầu.
Những căn cứ và cơ sở để lập TKBVTC.
Tóm tắt nội dung phương án đề nghò chọn.

CHƯƠNG 2 : ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5

Đặc điểm đòa hình
Đòa chất.
Khí tượng thủy văn
Chất lượng nước.
Hiện trạng các dự án có liên quan.

CHƯƠNG 3 : PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
KIẾN TRÚC VÀ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
3.1
3.2
3.3
3.4

Các căn cứ để nghiên cứu


Các tiêu chuẩn kỹ thuật
Biện pháp công trình
Phương án kỹ thuật công trình

CHƯƠNG 4 : BIỆN PHÁP XÂY DỰNG
4.1 Đặc điểm công trình và yêu cầu xây dựng.
4.2 Biện pháp xây dựng công trình
4.3 Tổ chức xây dựng.
4.4 Bảo vệ môi trường
4.5 Đền bù tái đònh cư

CHƯƠNG 5 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
PHỤ LỤC KÈM THEO
Phụ lục 1: Các văn bản liên quan.
Phụ lục 2 :Tính toán các hạng mục công trình
Công Ty CP Tư vấn xây dựng Thủy lợi II – 169 Trần Quốc Thảo Q.3

Trang : 3


Gói thầu số 2 :Hệ thống Kênh & CTTK- hồ chứa nước Sông Biêu.

Thuyết minh chung

CHƯƠNG 1 :TỔNG QUÁT
MỞ ĐẦU
Giới thiệu chung
1 . Tên dự án :
Hệ thống công trình thuỷ lợi Sông Biêu – tỉnh Ninh Thuận
Gói thầu tư vấn số 02 :Hệ thống kênh và các công trình trên kênh

Giai đoạn TKTC & DT .
2 . Đòa điểm xây dựng :
Hồ chứa nước Sông Biêu dự kiến xây dựng trên suối Trà Van , thuộc đòa phận xã
Phước Hà , huyện Ninh Phước tỉnh Ninh Thuận , cách thò xã Phan Rang – Tháp Chàm
khoảng 25 km về phía Tây Nam và cách quốc lộ 1A khoảng 18 km về phía Tây.
Khu tưới thuộc các xã Phước Hà,Nhò Hà huyện Ninh Phước .
3 . Mục tiêu , nhiệm vụ của dự án .
a . Mục tiêu
* Tạo nguồn cấp nước đáp ứng nhu cầu canh tác nông nghiệp cho hai xã Phước Hà,
Nhò Hà của huyện Ninh Phước , đồng thời cấp nước sinh hoạt cho nhân dân , góp
phần ổn đònh đời sống cho bà con trong vùng dự án , cắt giảm một phần lưu lượng lũ
cho hệ thống tiêu thoát lũ Ninh Phước , giảm thiệt hại hàng năm do lũ sinh ra cho
huyện Ninh Phước .
* Tạo điều kiện phát triển kinh tế đòa phương , cải tạo môi trường sinh thái cho vùng
dự án .
b . Nhiệm vụ
* Cung cấp nước tưới cho 1.200 ha diện tích canh tác lúa , mía , bông và thuốc lá
thuộc hai xã Phước Hà và Nhò Hà huyện Ninh Phước , trong đó diện tích tưới trực tiếp
là 940 ha và bổ sung nước tưới cho hệ thống đập dâng trên sông Lu là 260 ha.
* Các nhiệm vụ kết hợp : cấp nước sinh hoạt cho nhân dân trong vùng dự án .
* Giảm lưu lượng lũ cho hệ thống tiêu thoát lũ Ninh Phước , cải tạo môi trường sinh
thái cho vùng dự án .
4 . Nội dung đầu tư
Công Ty CP Tư vấn xây dựng Thủy lợi II – 169 Trần Quốc Thảo Q.3

Trang : 4


Gói thầu số 2 :Hệ thống Kênh & CTTK- hồ chứa nước Sông Biêu.


Thuyết minh chung

Xây dựng:
- Một đập ngăn sông và một đập dâng tạo hồ chứa nước
- Hệ thống kênh dẫn nước và các công trình trên kênh đáp ứng mục tiêu đầu
tư.
Khu hưởng lợi của hệ thống thủy lợi Sông Biêu gồm hai vùng:
- Vùng I được giới hạn bởi chân núi Tà Dương , Sông Biêu , kênh Chà Vin và sông
Trà van với diện tích canh tác nông nghiệp là 800 ha .
- Vùng II được giới hạn từ phía Tây Sông Biêu đến chân núi Ba Rốc và tiếp giáp với
sông Lu có diện tích canh tác nông nghiệp là 140 ha .
Qui mô thiết kế hệ thống kênh tưới tự chảy .
a – Kênh chính Nam .
- Diện tích tưới 800 ha .
- Lưu lượng đầu kênh 1.94 m3 /s .
- Mực nước đầu kênh 86 m .
- Chiều rộng kênh 1.2 & 0.8 m .
- Chiều dài kênh 3910 m .
- Hình thức kênh : kênh hình thang bê tông cốt thép M150 dày 8 cm .
- Công trình trên kênh : 33 cái .
- Kênh cấp I và kênh vượt cấp : 09 cái .
b – Kênh chính Bắc .
- Diện tích tưới : 140 ha .
- Lưu lượng thiết kế : 0.22 m3 /s .
- Mực nước đầu kênh : 88.30 m .
- Chiều rộng kênh : 0.5 m .
- Chiều dài kênh : 4570 m .
- Hình thức kênh : Kênh hình thang bê tông cốt thép M150 dày 8 cm .
- Công trình trên kênh : 14 cái .
5.- Thông số kỹ thuật đề nghò phê duyệt trong giai đoạn TKKT-TC

- Kênh chính Nam : Qtk= 1,94m3/s ,dài 4156m,kênh mắt cắt hình thang bằng BTCT
dày 8cm có Bđáy từ 1,2m đến 0,8m,chia làm 4 đoạn ,độ dốc i = 0,0004, n =
0.017.Trên kênh có tất cả 45 công trình các loại .
Các kênh nhánh trên kênh Nam như sau :
Công Ty CP Tư vấn xây dựng Thủy lợi II – 169 Trần Quốc Thảo Q.3

Trang : 5


Gói thầu số 2 :Hệ thống Kênh & CTTK- hồ chứa nước Sông Biêu.

Thuyết minh chung

+ Kênh NN1 : Qtk= 0,11m3/s , dài 1495m bằng BTCT hình chử nhật dày 8 cm, n =
0,017 , bxh = 0,50x0,65m, i=0,001 .Trên kênh có 11 công trình.
+ Kênh NN2 : Qtk= 0,19m3/s , dài 1062m bằng BTCT hình chử nhật dày 10 cm, n =
0,017 , bxh = 0,60x0,78m, i=0,001 .Trên kênh có 14 công trình.
+ Kênh NN3 : Qtk= 0,12m3/s , dài 2620m bằng BTCT hình chử nhật dày 8cm,n
=0,017
bxh = 0,50x0,68m, i=0,001 .Trên kênh có 21 công trình.
+ Kênh NN4 : Qtk= 0,18m3/s , dài 768m bằng BTCT hình chử nhật dày 10cm,n
=0,017
bxh = 0,60x0,75m, i=0,001 .Trên kênh có 10 công trình.
+ Kênh NN6 : Qtk= 0,30 m3/s , dài 3342m bằng BTCT hình chử nhật dày 8 đến 10cm ,
n =0,017 , bxh = 0,70x0,91m, i=0,001 .Trên kênh có 26 công trình.
+ Kênh NVC2 : Qtk= 0,04m3/s , dài 662m bằng BTCT hình chử nhật dày 8cm , n =
0,017 , bxh = 0,30x0,50m, i=0,001 .Trên kênh có 6 công trình.
+ Kênh NVC4 : Qtk= 0,02m3/s , dài 1200m bằng BTCT hình chử nhật dày 8 cm, n =
0,017 , bxh = 0,30x0,33m, i=0,001 .Trên kênh có 14 công trình.
Tổng chiều dài kênh cấp 1 trên kênh chính Nam là 11.149m ,trên kênh có 102

công trình .
- Kênh chính Bắc : Qtk= 0,22m3/s ,dài 4079m,kênh mắt cắt hình thang
bằng BTCT dày 8cm có Bđáy = 0,5m đến 0,4m,chia làm 2 đoạn ,độ dốc i
= 0,0004 ,n = 0.017.
Trên kênh có tất cả 21 công trình các loại .
Các kênh nhánh trên kênh Bắc như sau :
+ Kênh BN1 : Qtk= 0,052 m3/s , dài 1500m bằng BTCT hình chử nhật dày 8 cm, n =
0,017 , bxh = 0,40x0,50m, i=0,001 .Trên kênh có 11 công trình.
+ Kênh BN3 : Qtk= 0,043 m3/s , dài 575 m bằng đường ống nhựa φ25cm .
+ Kênh BN5 : Qtk= 0,078 m3/s , dài 1515m bằng BTCT hình chử nhật dày 8 cm, n =
0,017 , bxh = 0,40x0,60m, i= 0,001 .Trên kênh có 13 công trình.
Tổng chiều dài kênh cấp 1 là :3590m,trên kênh có 23 công trình
6.- Tổng hợp khối lượng và giá thành
Khối lượng hệ thống kênh và các công trình trên kênh như sau :
BTCT các loại
:
4.850 m3
Thép
:
197 Tấn
Đá xây lát các loại
:
446m3
Đất đào
:
68.424m3
Công Ty CP Tư vấn xây dựng Thủy lợi II – 169 Trần Quốc Thảo Q.3

Trang : 6



Gói thầu số 2 :Hệ thống Kênh & CTTK- hồ chứa nước Sông Biêu.

Đất đắp

:

Thuyết minh chung

99.446m3

Tổng hợp giá thành của công trình là :27.346.134.000đ,
Trong đó :
Xây lắp
Chi phí khác
Dự phòng phí

:
:
:

22.779.707.000đ
2.080.415.000đ
2.486.012.000đ

Phần xây lắp bao gồm :
HT Kênh Bắc và các CTTK
HT Kênh Namvà các CTTK

:

:

6.298.139.000đ
16.923.573.000đ

7.- Tiến độ thi công :
Tiến độ thi công hệ thống kênh hồ chứa nước sông Biêu dự trù là 24 tháng dự kiến từ
tháng 02 năm 2008 đến tháng 12 năm 2009
8.- Đền bù :
Mất đất vónh viễn
Mất đất tạm thời

17,0 ha
3,0 ha

Công Ty CP Tư vấn xây dựng Thủy lợi II – 169 Trần Quốc Thảo Q.3

Trang : 7


Gói thầu số 2 :Hệ thống Kênh & CTTK- hồ chứa nước Sông Biêu.

Thuyết minh chung

CHƯƠNG 2 : ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
2.1 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH :
1.- Vò trí đòa lý
- Hồ chứa nước Sông Biêu dự đònh xây dựng trên suối Trà Van, thưộc xã Phước Hà
huyện Ninh Phước tỉnh Ninh Thuận
- Lưu vực hồ chứa có vò trí đòa lý nằm khoảng từ:

• Kinh độ Đông
: 108045’÷108048’
• Vó độ Bắc
: 14024’÷14026’
- Vò trí công trình nằm cách trung tâm Thò xã Phan rang, tỉnh Ninh thuận khoảng 25kn
về phía Tây Nam theo đường chim bay, cách Quốc lộ số 1A khoảng 18km về phía
Tây theo đường tỉnh lộ 406
- Khu tưới bao gồm kênh Bắc và kênh Nam thuộc 2 xã Phước Hà,Nhò Hà huyện Ninh
Phước ranh giới như sau :
+ Vùng I được giới hạn bởi chân núi Tà Dương , Sông Biêu , kênh Chà Vin và
sông Trà van với diện tích canh tác nông nghiệp là 800 ha .
+ Vùng II được giới hạn từ phía Tây Sông Biêu đến chân núi Ba Rốc và tiếp
giáp với sông Lu có diện tích canh tác nông nghiệp là 140 ha .
2. Điều kiện đòa hình
2.1. Tình hình tài liệu:
Theo như hồ sơ Dự án đầu tư công trình ,tài liệu đã có :
Bình đồ lộ tuyến kênh chính tỷ lệ 1/1000
Tất cả các tài liệu đòa hình đo đều thống nhất theo hệ cao độ quốc gia và hệ
tọa độ giả đònh theo bản đồ tỷ lệ 1/50.000
Để có tài liệu lập TKBVTC gói thầu số 2 chúng tôi đã cho khảo sát kênh
chính,kênh cấp 1 và công trình trên kênh với khối lượng như sau :
2.2 Khối lượng khảo sát
Bảng 11.
TT Nội dung công việc

ĐC
cấp
II

T.chuẩnT.chuẩnBình Bình Cắt

Hạng Kó
đồ
đồ
dọc
IV
thuật 1/1000 1/200

Công Ty CP Tư vấn xây dựng Thủy lợi II – 169 Trần Quốc Thảo Q.3

Cắt
Hố
ngang khoan
Trang : 8


Gói thầu số 2 :Hệ thống Kênh & CTTK- hồ chứa nước Sông Biêu.

(Điểm)(Km)

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30

(Km)

Kênh chính Nam
28 VT công trình K.C. Nam
Kênh N1
4 VT công trình Kênh N1
Kênh N2
3 VT công trình Kênh N2
Kênh N3
5 VT công trình Kênh N3

Kênh N4
3 VT công trình Kênh N4
Kênh N6
8 VT công trình Kênh N6
Kênh NVC1
2 VT công trình Kênh NVC1
Kênh NVC2
2 VT công trình Kênh NVC2
Kênh NVC4
2 VT công trình Kênh NVC4
Kênh NVC6
1 VT công trình Kênh NVC6
Kênh chính Bắc
21 VT công trình K.C. Bắc
Kênh B1
5 VT công trình Kênh B1
Kênh B3
2 VT công trình Kênh B3
Kênh B5
1 VT công trình Kênh B5
Kênh B7
1 VT công trình Kênh B7
Tổng

85.0

35.0

27.5


(Ha) (Ha)
33.02
5.83
11.9
1.01
7.9
0.68
21.3
1.80
6.1
0.64
21.9
1.75
6.8
0.45
6.2
0.43
12.6
0.49
4.0
0.20
31.9
5.55
10.9
1.32
5.5
0.42
11.9
0.22
6.9

0.2

Thuyết minh chung

(100m)(100m)Hố
41.56 45.0
7.2
14.4
14.95 13.2
0.4
0.8
10.62 10.0
0.8
1.6
27.15 24.4
0.8
1.6
7.67 7.20
0.4
0.8
33.41 30.40
1.6
3.2
7.9
7.2
0.4
0.8
8.3
7.2
0.4

0.8
12.65 11.6
0.4
0.8
4.8
4.8
46.31 60.0
5.20 10.4
17.42 16.4
7.16 6.8
0.4
0.8
16.71 15.20
9.9
0.4

10.0
0.8

198.9 20.37 284.91 306.2 189

Đặc trưng đòa hình, đòa mạo
Đòa hình vùng khu tưới thuộc vùng bán sơn đòa, diện tích khu tưới không lớn, nhưng
nằm tập trung và chia ra làm hai khu vực chính:

Công Ty CP Tư vấn xây dựng Thủy lợi II – 169 Trần Quốc Thảo Q.3

Trang : 9



Gói thầu số 2 :Hệ thống Kênh & CTTK- hồ chứa nước Sông Biêu.

Thuyết minh chung

Một phần khu tưới nằm ở phía Bắc sông Biêu, giới hạn đến chân núi Ba Rốc và sông
Lu. Đòa hình khu tưới dốc dần từ Tây sang Đông bò chia cắt bởi nhiều khe núi nhỏ.
Diện tích đất có khả năng canh tác nông nghiệp là 200ha
Phần lớn khu tưới nằm giữa sông Trà Van, núi Tà Dương, sông Biêu và kênh Chà
Vin công trình thủy lợi Tân Giang. Đây là khu tưới chính, đòa hình tương đối bằng
phẳng, dốc dần từ Tây sang Đông. Chỗ cao nhất +85,0m; chỗ thấp nhất +45,0m. Diện
tích khu tưới tập trung khoảng 800ha. Đòa hình khu vực này rất thuận lợi cho việc bố
trí kênh chính và kênh nhánh .
Nội dung đo đạc như sau :
+ Đo bình đồ lộ tuyến hệ thống kênh.
• Bình đồ 1/1000 tuyến kênh đã thể hiện đủ các yếu tố đòa hình, đòa mạo khu
vực tuyến đi qua như: đường giao thông (hướng đi và đến), ranh khu dân cư,
nhà cửa (vật liệu, hướng), ranh giới cây trồng và loại cây. Đường đồng mức
con là 0.5 mét cho tất cả các kênh.
• Bình đồ 1/1000 đo cho tuyến kênh chính Bắc, kênh chính Nam và hệ thống
kênh nhánh của kênh chính Bắc và kênh chính Nam. Phạm vi đo trung bình từ
tim sang mỗi bên khoảng 50 mét.
• Bình đồ các kênh được in riêng và xắp xếp vào khổ giấy A3. Thống kê số
lượng các kênh xem bảng 7.

+ Đo cắt dọc và cắt ngang hệ thống kênh.
• Công tác đo vẽ cắt dọc, ngang tuyến kênh được đo vẽ như sau:
• Công tác đo cắt dọc và cắt ngang được tiến hành sau khi thiết kế tuyến trên
bình đồ 1/1000 hoàn chỉnh.
• Cắt dọc tuyến tuyến kênh được đo từ K0 → KF, cứ 50m xác đònh 1 điểm để
thể hiện các yếu tố chi tiết độ cao mặt đất.

-

Đối với cắt dọc những chỗ đòa hình, đòa vật cắt qua sẽ đo cắt dọc và cắt ngang
bổ sung để thể hiện chi tiết.

-

Tỷ lệ bản vẽ: Cao 1:100, Dài 1:1000.

Công Ty CP Tư vấn xây dựng Thủy lợi II – 169 Trần Quốc Thảo Q.3

Trang : 10


Gói thầu số 2 :Hệ thống Kênh & CTTK- hồ chứa nước Sông Biêu.

Thuyết minh chung

• Cắt ngang trung bình 50 mét đo 1 mặt cắt, phạm vi từ tim sang mỗi bên 25 mét
đối với kênh chính và 20 mét đối với kênh nhánh.
-

Cắt ngang nếu dùng máy toàn đạc để đo và lưu trên máy và ghi sổ theo đúng
qui trình, cự ly điểm mia cắt ngang từ 1.0 → 5.0 mét.
- Tỷ lệ bản vẽ 1:200
• Cắt dọc và cắt ngang các kênh được in riêng và xắp xếp vào khổ giấy A3.
+ Đo bình đồ vò trí các công trình trên kênh.
-Các vò trí công trình trên kênh chính và các kênh nhánh, chủ yếu là vò trí các
cống lấy nước, cống tiêu, cầu thô sơ qua kênh. Bình đồ được đo tỷ lệ 1/200 bằng
phương pháp toàn đạc, mỗi vò trí trung bình khoảng 0.2 ha. Đường đồng mức là 0.5

mét.
+ Đo cắt dọc và cắt ngang tại các vò trí công trình.
- Tại các vò trí cống tiêu đo 1 mặt cắt dọc vuông góc với tuyến kênh, chiều dài cắt
dọc 40 mét. Đo 2 mặt cắt ngang tại Ko và KF của tuyến cắt dọc, phạm vi đo mỗi
cắt ngang tư tim sang mỗi bên là 20 mét.
Ngoài ra chúng tôi còn đo đạc bổ sung bình đồ lộ tuyến,cắt dọc ,cắt ngang cũng như
vò trí các công trình trên đoạn kênh chỉnh tuyến từ đập dâng sông Biêu nối vào kênh
Bắc .
2.3

Các tài liệu đã thành lập.
Bảng 12

TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Số
lượng
1 tập
1 tập
1 tập
1 tập

1 tập

Tên bản vẽ
Bình đồ kênh chính Bắc
Bình đồ kênh chính Nam
Bình đồ các kênh nhánh trên kênh chính Bắc
Bình đồ các kênh nhánh trên kênh chính Nam
Bình đồ các vò trí trên kênh chính Bắc
Bình đồ các vò trí trên kênh nhánh - kênh chính
Bắc
1 tập
Bình đồ các vò trí trên kênh chính Nam
1 tập
Bình đồ các vò trí trên kênh nhánh - kênh chính
Nam
1 tập
Cắt dọc-cắt ngang kênh chính Bắc
1 tập

Công Ty CP Tư vấn xây dựng Thủy lợi II – 169 Trần Quốc Thảo Q.3

Số lưu trữ
691CD-01-04-01
691CD-01-04-02
691CD-01-04-03
691CD-01-04-04
691CD-01-02-01
691CD-01-02-02
691CD-01-02-03
691CD-01-02-04

691CD-01-10(11)-01
Trang : 11


Gói thầu số 2 :Hệ thống Kênh & CTTK- hồ chứa nước Sông Biêu.

10
11
12

Thuyết minh chung

Cắt dọc-cắt ngang kênh chính Nam
1 tập 691CD-01-10(11)-02
CD-CN các vò trí trên kênh nhánh - kênh chính
Bắc
1 tập 691CD-01-10(11)-03
CD-CN các vò trí trên kênh nhánh - kênh chính
Nam
1 tập 691CD-01-10(11)-04

2. 4- KẾT LUẬN
4.1.

Phân tích số liệu và đánh giá kết quả khảo sát

- Tọa độ và độ cao sử dụng cho việc đo vẽ và thành lập các loại tài liệu đòa hình
phục vụ giai đoạn TKKT Gói thầu số 2: Hệ thống Kênh & các CT trên kênh được
phát triển từ các mốc tọa độ Cơ sở hạng III Quốc gia, mốc cao độ hạng III do Công
Ty Tư Vấn Xây Dựng Thủy Lợi I thành lập, phù hợp với cao độ và tọa độ khu đầu

mối và lòng hồ.
- Việc sử dụng các loại thiết bò đo đạc cho từng nội dung công việc, trình tự quan
trắc và việc sử dụng các phần mềm tính toán, xử lý số liệu đo, các sai số đo đạc
đều nhỏ hơn sai số cho phép, tuân thủ theo Qui phạm Nhà nước và Tiêu chuẩn
Ngành.
- Trình tự xây dựng các lưới khống chế tuân thủ theo đúng nguyên tắc từ cấp cao
đến cấp thấp, từ tổng thể toàn hạng mục đến cục bộ khu vực, mốc xuất phát và
mốc khép đề là mốc quốc gia.
- Quá trình đo đạc cho từng nội dung công việc như đo tuyến ĐC cấp II, tuyến thuỷ
chuẩn hạng IV, đo vẽ chi tiết bình đồ 1/1000 lộ tuyến các kênh, bình đồ 1/200 vò trí
công trình cũng như công tác đo cắt dọc, cắt ngang được tiến hành độc lập với
nhau, các loại sổ sách ghi chép rõ ràng. Riêng phần đo vẽ bình đồ do ứng dụng
công nghệ mới nên số liệu đo ghi trực tiếp trên máy toàn đạc và chuyển qua xử lý
trên máy tính bằng các phần mềm tương ứng, các dữ liệu này được lưu trên dóa CD
ở dạng mã hoá khác nhau tương thích cho từng loại máy toàn đạc và phần mềm xử
lý của các hãng sản xuất thiết bò.
- Qui trình đo vẽ bình đồ tỷ lệ 1:1000, bình đồ 1/200, cắt dọc và cắt ngang tuyến
kênh được tuân thủ theo đúng quy trình, quy phạm Nhà nước. Bình đồ, cắt dọc và
cắt ngang đã mô tả chi tiết đòa hình, đòa vật trong khu vực công trình, sử dụng tốt
Công Ty CP Tư vấn xây dựng Thủy lợi II – 169 Trần Quốc Thảo Q.3

Trang : 12


Gói thầu số 2 :Hệ thống Kênh & CTTK- hồ chứa nước Sông Biêu.

Thuyết minh chung

cho công tác dự toán khối lượng cũng như phục vụ cho công tác đền bù giải phóng
mặt bằng.

4.2.

Kết luận và kiến nghò

- Công tác khảo sát Đòa hình đã được tiến hành đầy đủ các hạng mục, tuân thủ
theo đúng quy trình, quy phạm của Nhà nước, đáp ứng tốt cho việc thiết kế giai
đoạn thiết kế kỹ thuật.
- Toạ độ sử dụng cho việc đo vẽ và thành lập các loại tài là hệ tọa độ VN2000,
kinh tuyến trung ương 108015’, múi chiếu 30, Cao độ hệ Hòn Dấu – Hải Phòng. Hệ
tọa độ và cao độ này được sử dụng theo yêu cầu của BQLDA công trình ngành
Nông nghiệp- Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Ninh Thuận và thống nhất từ nay về
sau trong phạm vi dự án.
- Tài liệu giao cho đơn vò thiết kế đúng tiến độ yêu cầu. Bản vẽ xuất bản sạch, đẹp
đúng theo yêu cầu chủ đầu tư.

2.2 ĐỊA CHẤT :
1- Khối lượng khảo sát đòa chất cho hệ thống kênh và các công trình trên kênh .
Khối lượng khảo sát đòa chất cho cho kênh chính , kênh nhánh và các công trình trên
kênh thuộc hệ thống kênh của Hồ Sông Biêu tổng hợp chi tiết trong bảng sau đây :
Bảng 1: Khối lượng KSĐC hệ thống kênh và các công trình trên kênh
T
T

Hạng mục ,
Tên hố Khoan

I

Kênh chính Nam
KCN1 – KCN14

Công trình trên kênh Nam
CTN1 – CTN19 ( 19 cái )
Kênh nhánh N2
N2-1 – N2-6
Công trình trên kênh N2 ( 2c )

Khoan tay

Thí nghiệm

Số
hố

Độ
sâu
(m)

Tổng
(m)

9 CT
Đầm
(mẫu ) ( mẫu )

14

5.0

70.0


14

02

19

5.0

95.0

19

-

06

4.0

24.0

06

01

Công Ty CP Tư vấn xây dựng Thủy lợi II – 169 Trần Quốc Thảo Q.3

Trang : 13


Gói thầu số 2 :Hệ thống Kênh & CTTK- hồ chứa nước Sông Biêu.


II

CTN2-1 – CTN2-4
Kênh nhánh vượt cấp NVC2
NVC2-1 – NVC2-4
Công trình trên kênh NVC2
( 3c )
CTVC2-1 – CTCV2-3
Kênh nhánh vượt cấp NVC4
NVC4-1 – NVC4-6
Công trình trên kênh NVC4 (2c)
CTVC4-1 – CTVC4-2
Kênh nhánh N4
N4-1 – N4-4
Công trình trên kênh N4 ( 3c )
CTN4-1 – CTN4-3
Kênh nhánh vượt cấp NVC6
NVC6-1 – NVC6-3
Kênh nhánh vượt cấp NVC1
NVC1-1 – NVC1-4
Công trình trên kênh NVC1
( 1c )
CTVC1-1 – CTVC1-2
Kênh nhánh N6
N6-1 – N6-16
Công trình trên kênh N6 ( 8c )
CTN6-1 – CTN6-8
Kênh nhánh N3
N3-1 – N3-14

Công trình trên kênh N3 ( 5c )
CTN3-1 – CTN3-5
Kênh nhánh N1
N1-1 – N1-7
Công trình trên kênh N1 ( 3c )
CTN1-1 – CTN1-3
Kênh chính Bắc
KCB1 – KCB16
Công trình trên kênh Bắc ( 14 c )
CTB1 – CTB14
Kênh nhánh B1
B1-1 – B1-9

Thuyết minh chung

04

5.0

20.0

04

-

04

4.0

16.0


04

-

03

5.0

15.0

03

-

06

4.0

24.0

06

-

02

5.0

10.0


02

-

04

4.0

16.0

04

01

03

5.0

15.0

03

-

03

4.0

12.0


03

-

04

4.0

16.0

04

-

02

5.0

10.0

02

-

16

4.0

64.0


16

02

08

5.0

40.0

08

-

14

4.0

56.0

14

01

05

5.0

25.0


05

-

07

4.0

28.0

07

01

03

5.0

15.0

03

-

16

5.0

80.0


16

02

14

5.0

70.0

14

-

09

4.0

36.0

09

01

Công Ty CP Tư vấn xây dựng Thủy lợi II – 169 Trần Quốc Thảo Q.3

Trang : 14



Gói thầu số 2 :Hệ thống Kênh & CTTK- hồ chứa nước Sông Biêu.

Công trình trên kênh B1 ( 03 c )
CTB1-1 – CTB1-3
Kênh nhánh B3
B3-1 – B3-4
Kênh nhánh B5
B5-1 – B5-11
Công trình trên kênh B5 ( 01 c )
CTB5-1
Kênh nhánh B7
B7-1 – B7-3
Công trình trên kênh B7 ( 01 c )
CTB7-1

Tổng cộng

Thuyết minh chung

03

5.0

15.0

03

-

04


4.0

16.0

04

-

11

4.0

44.0

11

01

01

5.0

5.0

01

-

03


4.0

12.0

03

01

01
189

5.0
-

5.0
853.0

01
190

13

2- CẤU TRÚC ĐỊA TẦNG
Đòa tầng tiêu biểu đại diện tại khu vực hệ thống khu tưới gồm các lớp như sau:
-Lớp 1a:

Á sét nặng – trung màu nâu vàng – xám trắng lẫn ít dăm sạn của đá gốc,
trạng thái nửa cứng – cứng, Nguồn gốc pha tàn tích của đá gốc Granit –
Diorit.


- Lớp 1:

Á sét nhẹ – á cát màu xám nâu, nâu vàng, lẫn nhiều dăm sạn của đá gốc.
Trạng thái cứng – nửa cứng. Nguồn gốc pha tàn tích của đá gốc Granit –
Diorit

- Lớp 2:

Đới phong hoá mạnh của đá gốc Granit – Diorit màu xám trắng. Nõn khoan
dâng đá lẫn đất.

Bảng 5: Phân bố các lớp đất đá hiện diện của các tuyến kênh
Tên kênh

Lớp 1a

Lớp1

Lớp2

Ghi chú

1- Tuyến kênh chính Nam

X

X

X


2- Tuyến kênh nhánh N1

-

X

X

X : có hiện
diện

3- Tuyến kênh nhánh N2

X

X

X

4- Tuyến kênh nhánh N3

X

X

-

5- Tuyến kênh nhánh N4


X

X

-

6- Tuyến kênh nhánh N6

X

X

X

7- Tuyến kênh nhánh vượt cấp NVC1

X

X

-

Công Ty CP Tư vấn xây dựng Thủy lợi II – 169 Trần Quốc Thảo Q.3

Trang : 15


Gói thầu số 2 :Hệ thống Kênh & CTTK- hồ chứa nước Sông Biêu.

Thuyết minh chung


8- Tuyến kênh nhánh vượt cấp NVC2

-

X

X

9- Tuyến kênh nhánh vượt cấp NVC4

X

X

X

10- Tuyến kênh nhánh vượt cấp NVC6

-

X

-

11- Tuyến kênh chính Bắc

-

X


X

12– Tuyến kênh nhánh B1

X

X

X

13- Tuyến kênh nhánh B3

X

X

X

14 - Tuyến kênh nhánh B5

-

X

X

15- Tuyến kênh nhánh B7

X


X

X

3.- TÍNH CHẤT CƠ LÝ CỦA CÁC LỚP ĐẤT ĐÁ
Theo kết quả tổng hợp thí nghiệm cơ lý các mẫu đất nguyên dạng, các lớp đất gặp trong
phạm vi khảo sát có các thông số cơ lý trung bình như sau:
Bảng 6 : Kết qủa trung bình chỉ tiêu đất kênh chính Nam, và cttk
Thông số thí nghiệm

ĐV

Lớp 1

Lớp 1a

Thành phần hạt
Sét
Bụi
Cát
Sạn

%
%
%
%

11
7

63
19

25
19
46
10

%
%
%

29
15
14
-0.34
10.8

42
26
16
-0.19
23.0

T/m3
T/m3

1.78
1.61
2.68

40.2
0.671
43.3

1.85
1.50
2.75
45.3
0.829
76.0

Hạn độ Atterberg
Giới hạn chảy Wl
Giới hạn dẻo Wp
Chỉ số dẻo Wn
Độ sệt B
Độ ẩm tự nhiên W
Dung trọng
Ướt γw
Khô γk
Tỷ trọng
Độ khe hở n
Tỷ lệ khe hở
Độ bão hòa G%
Sức kháng cắt
Lực dính kết C

Kg/cm2 0.11

0.21


Công Ty CP Tư vấn xây dựng Thủy lợi II – 169 Trần Quốc Thảo Q.3

Trang : 16


Gói thầu số 2 :Hệ thống Kênh & CTTK- hồ chứa nước Sông Biêu.

Góc masát trong ϕ
Hệ số thấm

0

K

cm/s

21006
8.6*10-4

Thuyết minh chung

17011
3.6*10-4

Bảng 7: Kết qủa trung bình chỉ tiêu đất kênh chính Bắc và cttk
Thông số thí nghiệm

ĐV


Lớp 1

Thành phần hạt
Sét
Bụi
Cát
Sạn

%
%
%
%

11
8
68
13

%
%
%

29
16
13
-0.37
11.1

T/m3
T/m3


1.84
1.66
2.69
38.5
0.627
47.6

Hạn độ Atterberg
Giới hạn chảy Wl
Giới hạn dẻo Wp
Chỉ số dẻo Wn
Độ sệt B
Độ ẩm tự nhiên W
Dung trọng
Ướt γw
Khô γk
Tỷ trọng
Độ khe hở n
Tỷ lệ khe hở
Độ bão hòa G%
Sức kháng cắt
Lực dính kết C
Góc masát trong ϕ
Hệ số thấm

K

Kg/cm2 0.11
0

21030
cm/s 6.2*10-4

4- TÍNH CHẤT CƠ LÝ CỦA ĐẤT CHẾ BỊ LÀM VẬT LIỆU ĐẤT ĐẮP
Hệ thống công trình thuỷ lợi Sông Biêu có lấy các mẫu đất chế bò để làm vật liệu đất đắp
theo như đề cương yêu cầu của chủ nhiệm đòa chất gồm:
HỆ THỐNG KÊNH NAM: gồm 08 mẫu
Trên kênh chính Nam lấy 02 mẫu ở các hố KCN5 độ sâu: 0.5 – 1.4m
KCN7 độ sâu: 0.5 – 1.5m
Công Ty CP Tư vấn xây dựng Thủy lợi II – 169 Trần Quốc Thảo Q.3

Trang : 17


Gói thầu số 2 :Hệ thống Kênh & CTTK- hồ chứa nước Sông Biêu.

Thuyết minh chung

Trên kênh nhánh N1 lấy 01 mẫu ở hố

N1-7 độ sâu: 0.2 – 0.4m

Trên kênh nhánh N2 lấy 01 mẫu ở hố

N2- 2 độ sâu: 0.3 – 1.4m

Trên kênh nhánh N3 lấy 01 mẫu ở hố

N3 - 7 độ sâu: 0.2 – 1.1m


Trên kênh nhánh N4 lấy 01 mẫu ở hố

N4 - 4 độ sâu: 0.5 – 1.6m

Trên kênh nhánh N6 lấy 02 mẫu ở các hố

N6 -1 độ sâu: 0.2 – 0.8m
N6 -7 độ sâu: 0.3 – 1.0m

Kết quả của 08 mẫu đất trên cho thấy gồm hai loại đất :
Kênh chính Nam và các kênh nhánh N2 – N3 – N4 thuộc loại Á sét nhẹ -trung – Lớp 1
Kênh nhánh N1 – N6 thuộc loại đất sét pha cát – Á sét nặng – Lớp 1a

BIỂU ĐỒ THÍ NGHIỆM ĐẦM PROCTOR TIÊU CHUẨN ( TCVN 4201 – 95)

ĐẤT LÀM VẬT LIỆU TRÊN KÊNH NAM VÀ CÁC KÊNH N2 – N3 – N4

Trò số dung trọng khô tối đa chọn :

γcmax =

Công Ty CP Tư vấn xây dựng Thủy lợi II – 169 Trần Quốc Thảo Q.3

1.82 T/m3
Trang : 18


Gói thầu số 2 :Hệ thống Kênh & CTTK- hồ chứa nước Sông Biêu.

Trò số độ ẩm tối ưu chọn :


w opt =

Thuyết minh chung

13.5 % ± 1%

HỆ THỐNG KÊNH BẮC: gồm 05 mẫu
Trên kênh chính Bắc lấy 02 mẫu ở các hố KCB5 độ sâu: 0.5 – 1.4m
KCB7 độ sâu: 0.5 – 1.5m
Trên kênh nhánh B1 lấy 01 mẫu ở hố

N1-7 độ sâu: 0.2 – 0.4m

Trên kênh nhánh B5 lấy 01 mẫu ở hố

N2- 2 độ sâu: 0.3 – 1.4m

Trên kênh nhánh B7 lấy 01 mẫu ở hố

N3 - 7 độ sâu: 0.2 – 1.1m

BIỂU ĐỒ THÍ NGHIỆM ĐẦM PROCTOR TIÊU CHUẨN ( TCVN 4201 – 95)
Theo yêu cầu đã làm chế bò ở điều kiện với dung trọng bằng 97% dung trọng khô tối đa.
Theo kết quả thí nghiệm nếu chế bò 97% dung trọng khô tối đa thì độ ẩm cần thiết là 40.1%
so với độ ẩm tự nhiên của bãi vật liệu số 1 là 51.2 – 58.8% thì đất khai thác cần phải để phơi
cho hạ độ ẩm xuống 11 – 18.7%.
Ghi chú :
-


-

Lớp 1a có chứa sạn sỏi nhiều (48%) khi thi công nếu sử dụng để đắp cần
hiệu chỉnh dung trọng lại cho phù hợp với hàm lượng sạn sỏi chứa trong
đất .
Các trò số kết quả của thí nghiệm đầm Proctor đều sử dụng mẫu đất có
thành phần hạt lọt qua rây số 4 ( 4.75mm).

Bảng 32 : Kết qủa trung bình thí nghiệm cơ lý đất chế bò làm vật liệu
Thông số thí nghiệm

ĐV

Lớp 1

Lớp 2

Thành phần hạt
Sét
Bụi
Cát
Sạn

%
%
%
%

15
11

69
5

27
8
55
10

%
%
%

32
18
14
-0.08
16.9

16.8

Hạn độ Atterberg
Giới hạn chảy Wl
Giới hạn dẻo Wp
Chỉ số dẻo Wn
Độ sệt B
Độ ẩm chế bò W cb

Công Ty CP Tư vấn xây dựng Thủy lợi II – 169 Trần Quốc Thảo Q.3

Trang : 19



Gói thầu số 2 :Hệ thống Kênh & CTTK- hồ chứa nước Sông Biêu.

Thuyết minh chung

Dung trọng chế bò
Ướt γw
Khô γk
Tỷ trọng
Độ khe hở n
Tỷ lệ khe hở
Độ bão hòa G%
Sức kháng cắt

T/m3
T/m3

2.02
1.73
2.67
35.2
0.544
83.0

Lực dính kết C
Kg/cm2 0.28
Góc masát trong ϕ 0
16057
cm/s 4.9*10-5

Hệ số thấm
K

2.02
1.73
2.67
35.1
0.542
82.5
0.34
14011
3.6*10-6

2.3- KHÍ TƯNG –THỦY VĂN
1.Đặc điểm đòa hình lưu vực
Sông Biêu bắt nguồn từ đỉnh núi Bà Rô, độ cao 800m, sông chảy theo hướng
Tây-Đông, đến vò trí xây dựng tuyến đập dự kiến, sông chuyển hướng ĐN-TB và
nhập lưu sông Lu tại thôn Nạ Gia, thuộc xã Phước Hà. Vùng thượng lưu, sông Biêu
chảy qua các vùng núi cao, do cao độ biến đổi nhanh nên độ dốc lòng sông lớn. Từ
sau tuyến đập về hạ lưu sông chảy qua vùng đồng bằng nhỏ hẹp, cao độ biến đổi nhỏ
nên độ dốc giảm dần.
Sông Trà Van bắt nguồn từ đỉnh núi Vang, độ cao 700m, sông chảy chủ yếu
theo hướng ĐN-TB, và nhập lưu sông Lu tại đập Chà Vin. Vùng thượng lưu, độ dốc
lòng sông khá lớn, đến vùng tuyến đập đòa hình mở rộng,thung lũng bằng phẳng,
thuận lợi cho xây dựng dung tích hồ chứa nước. Từ tuyến đập về hạ lưu sông chảy
qua vùng đồng bằng nhỏ hẹp dài, cao độ biến đổi chậm, độ dốc giảm đi rõ rệt.
Hình dạng lưu vực sông Biêu và Trà Van tính đến vò trí tuyến đập đều có hình
nan quạt, các nhánh sông ngắn và dốc, tạo khả năng tập trung nước nhanh

2.Đặc điểm khí hậu thủy văn

Khí hậu vùng dự án chòu ảnh hưởng chế độ nhiệt đới gió mùa được chia làm 2
mùa: mùa mưa và mùa khô rõ rệt trong năm
Mùa mưa từ tháng 9 ÷tháng 12
Mùa khô từ tháng 1 ÷tháng 8
Công Ty CP Tư vấn xây dựng Thủy lợi II – 169 Trần Quốc Thảo Q.3

Trang : 20


Gói thầu số 2 :Hệ thống Kênh & CTTK- hồ chứa nước Sông Biêu.

Thuyết minh chung

Lượng mưa bình quân hàng năm trên lưu vực khoảng 850mm. Trong 4 tháng mùa
mưa (tháng 9 ÷tháng 12), lượng mưa chiếm 60% lượng mưa năm. Lượng mưa mùa
khô 8 tháng còn lại chỉ chiếm 40%
Từ những điều kiện khí hậu 2 mùa mưa – khô, hình thành 2 mùa lũ – kiệt tương ứng
trong năm. Mùa lũ từ tháng 9 ÷tháng 12, lượng mưa lớn, cường độ cao dễ gây nên lũ
lụt, ngập úng. Lũ lớn thường xảy ra tập trung vào 2 tháng 10 và tháng 11 hàng năm.
Mùa kiệt kéo dài từ tháng 1 ÷ tháng 8, thời kỳ này lượng mưa nhỏ, rải rác, dòng chảy
sinh ra chủ yếu do sự điều tiết của lưu vực, vào tháng 3 tháng 4 dòng chảy trong sông
hầu như khô cạn. Sang tháng 5 tháng 6 nguồn nước được bổ sung những trận mưa tiểu
mãn nên dồi dào hơn. Sau đó lượng dòng chảy giảm dần về tháng 7 tháng 8 theo
đường nước rút lưu vực. Lượng dòng chảy mùa kiệt thường chiếm 15%÷20% lượng
dòng chảy năm

3.- Các đặc trưng khí tượng
Các đặc trưng khí hậu TBNN tính từ chuỗi số liệu quan trắc trạm khí hậu Nha
Hồ và Phan Rang
3.1. Nhiệt độ không khí

Bảng 3-1
Tháng
Tcp(oC)
Tmax(oC)
Tmin(oC)

I
24.7
33.5
15.5

II
25.6
35.2
15.6

III
26.9
36.2
18.9

IV
28.2
36.6
20.7

V
28.7
38.7
22.6


VI
28.7
40.5
22.5

VII
28.5
39.0
22.2

VIII
28.7
38.9
21.2

IX
27.4
36.5
20.8

X
26.7
34.9
19.3

XI
26.0
34.5
16.9


XII
24.8
34.0
14.2

Năm
27.1
40.5
14.2

3.2. Độ ẩm tương đối không khí
Bảng phân phối các đặc trưng độ ẩm tương đối không khí
Bảng 3-2
Tháng
Ucp(%)

I
69

II
70

III
70

IV
73

V

78

VI
76

VII
76

VIII
71

IX
80

X
83

XI
78

XII
72

Năm
75

3.3. Nắng
Số giờ nắng trung bình trong năm là 2759 giờ. Sự phân phối số giờ nắng trong năm
ghi ở bảng 3-3
Bảng phân phối số giờ nắng trong năm

Bảng 3-3
Tháng
Số giờ nắng

I
244

II
253

III
292

IV
265

V
250

VI
259

VII
232

VIII
234

IX
194


X
193

XI
177

XII
166

Năm
2759

3.4. Gi
3.4.1. Vận tốc gió trung bình
Công Ty CP Tư vấn xây dựng Thủy lợi II – 169 Trần Quốc Thảo Q.3

Trang : 21


Gói thầu số 2 :Hệ thống Kênh & CTTK- hồ chứa nước Sông Biêu.

Thuyết minh chung

Vận tốc gió bình quân trong năm từ 2m/s ÷3m/s, phân bố tốc độ gió bình quân các
tháng trong năm ghi tại bảng 3-4
Bảng 3-4 : vận tốc gió trung bình nhiều năm
Tháng
Vtb(m/s)


I
3.5

II
3.4

III
3.0

IV
2.6

V
2.3

VI
1.8

VII
2.0

VIII
1.9

IX
2.0

X
2.7


XI
3.8

XII
4.1

Năm
2.8

3.4.2. Vận tốc gió lớn nhất thiết kế
Bảng 3-5 : vận tốc gió thiết kế
Hướn 2%
4%
10%
g
N
23.5
22.1
17.6
S
18.6
18.0
15.8
E
15.5
15.0
13.5
W
23.0
21.7

17.6
NE
18.5
18.0
16.3
NW
32.4
29.8
21.9
SE
18.0
17.2
14.7
SW
25.3
23.8
19.3

20%

30%

50%

Vtb

Cv

Cs


14.8
14.3
12.4
14.8
15.1
17.2
13.0
16.4

13.0
13.2
11.6
13.0
14.2
14.3
11.9
14.5

10.6
11.5
10.3
10.3
12.8
10.5
10.1
11.7

11.5
11.5
10.3

10.9
12.8
12.4
10.5
12.5

0.40
0.29
0.24
0.46
0.21
0.58
0.31
0.40

1.21
0.14
0.12
0.69
0.12
1.63
0.60
0.98

Ghi chú: Tốc độ gió lớn nhất đã quan trắc Vmax=35m/s
3.5. Bốc hơi
3.5.1. Bốc hơi Piche
Lượng bốc hơi Piche TBNN 1723mm, phân phối lượng bốc hơi các tháng trong năm
thể hiện ở bảng 3-6
Bảng 3-6 : phân phối lượng bốc hơi Piche(mm)

Tháng
Zpiche (mm)

I
174

II
167

III
168

IV
153

V
141

VI
140

VII
161

VIII
165

IX
110


X
91

XI
109

XII
144

3.5.2. Bốc hơi trên lưu vực (Zolv)
Lượng bốc hơi lưu vực được tính bằng phương trình cân bằng nước
Zolv = Xo – Yo
(Yo xác đònh tại mục đặc trưng dòng chảy năm)
Zolv = Xo – Yo
Zolv = 850-289 = 561mm
3.5.3. Bốc hơi mặt nước (Zn)
Lượng bốc hơi mặt nước được tính theo công thức kinh nghiệm
Công Ty CP Tư vấn xây dựng Thủy lợi II – 169 Trần Quốc Thảo Q.3

Trang : 22

Năm
1723


Gói thầu số 2 :Hệ thống Kênh & CTTK- hồ chứa nước Sông Biêu.

Thuyết minh chung

Zn = K x Zpiche = 1895mm

(Hệ số K lấy theo kinh nghiệm từ các hồ chứa K=1.10)
4.5.4. Chênh lệch lượng bốc hơi mặt nước và bốc hơi lưu vực
∆Z = Zn-Zlv
∆Z = 1895-561 = 1334mm
Phân phối chênh lệch lượng bốc hơi ∆Z trong năm
Bảng 3-7
Tháng
∆Z (mm)

I
134

II
129

III
130

IV
119

V
109

VI
109

VII
124


VIII
127

IX
85

X
71

XI
85

XII
111

Năm
1334

3.6. Lượng mưa lưu vực tbnn
Trong lưu vực chưa có trạm đo mưa nên sử dụng các trạm đo mưa xung quanh lưu
vực. Các trạm đo mưa xung quanh lưu vực bao gồm: Trạm Nhò Hà, Phan Rang, Quán
thẻ và Nha Hố (xem bản đồ mạng lưới trạm phụ lục 1)
Trong các trạm đo mưa xung quanh lưu vực thì trạm Nhò hà có vò trí gần lưu vực
nghiên cứu nên được chọn đại diện cho lượng mưa lưu vực nghiên cứu
Trạm Nhò Hà có chuỗi tài liệu đo đạc 21 năm 1985-2005, lượng mưa TBNN là
867mm, trạm nằm phía hạ lưu vực nên lượng mưa thiên nhỏ so với lượng mưa lưu
vực. Để an toàn trong tính toán cấp nước, chọn lượng mưa TBNN chung cho lưu vực
sông Biêu và Trà Van :
Xolv Sông Biêu = 850mm
Xolv Trà Van = 850mm

Đối chiếu trên bản đồ đẳng trò mưa năm tỉnh Ninh Thuận, thấy rằng chọn lượng mưa
TBNN của lưu vực Sông Biêu và Trà Van là hợp lý (xem bản đồ đẳng trò mưa tại phụ
lục 2)
3.7. Lượng mưa gây lũ
Lượng mưa gây lũ thường do bão, áp thấp nhiệt đới, đôi khi kết hợp giữa bão và áp
thấp nhiệt đới gây nên, lưu vực nhỏ nên chọn thời đoạn tính toán 1 ngày là đủ. Lượng
mưa 1 ngày lớn nhất đo được tại các trạm trong khu vực xấp xỉ 300mm. Trong đó tại
Nha Hố đo được 323mm năm 1979. Thống kê lượng mưa 1 ngày lớn nhất tại các trạm
trong Tỉnh Ninh Thuận xem tại bảng 3-8
Bảng 3-8 : lượng mưa 1 ngày lớn nhất trong khu vực
Trạm
X 1ngày (mm)
Năm xảy ra

Phan rang
277
1979

Nhò hà
280
2003

Quán thẻ
272.6
2003

Nha hố
323.3
1979


Công Ty CP Tư vấn xây dựng Thủy lợi II – 169 Trần Quốc Thảo Q.3

Tân mỹ
236.2
2000

Trang : 23


Gói thầu số 2 :Hệ thống Kênh & CTTK- hồ chứa nước Sông Biêu.

Thuyết minh chung

Để đánh giá lượng mưa lũ một cách thỏa đáng, chọn trạm Phan rang có chuỗi tài liệu
41 năm lượng mưa 1 ngày lớn nhất (trừ 1969-1974 không có số liệu) xây dựng đường
tần suất mưa lũ. Để phản ánh trò số mưa lũ thực tế đã xảy ra, chọn lượng mưa 323mm
trạm Nha hố năm 1979 ghép vào chuỗi số liệu Phan rang theo phương pháp trạm
năm. Kết quả tính toán lượng mưa ngày lớn nhất thiết kế ghi tại bảng 3-9
Bảng 3-9 : lượng mưa thiết kế 1 ngày lớn nhất
P%
0.2
Xp(mm) 402

0.5
346

1.0
303

1.5

279

2.0
261

5.0
206

10
165

Các thông số
Xtb=95.6mm
Cv=0.58, Cs=2.34

3.8 Lượng mưa khu tưới : Chọn trạm Nhò Hà đại diện cho mưa khu tưới,kết quả tính
toán lượng mưa khu tưới theo tần suất thiết kế ghi ở bảng 3.9 và kết quả phân phối
lượng mưa thiết kế theo mô hình ghi ở bảng 3.10
Bảng 3.9 : Lượng mưa khu tưới thiết kế
P (%)
Xp(mm)

50
799,8

75
710,7

Ghi chú


Bảng 3-10 Phân phối lượng mưa khu tưới năm 75%
Tháng
X (mm)

I
3,2

II
0,0

III
0,0

IV
4,1

V
242,8

VI
76,3

VII
31,7

VIII
46,6

IX
145,9


Công Ty CP Tư vấn xây dựng Thủy lợi II – 169 Trần Quốc Thảo Q.3

X
160,2

XI
0,0

XII
0,0

Năm
710,7

Trang : 24


Gói thầu số 2 :Hệ thống Kênh & CTTK- hồ chứa nước Sông Biêu.

Thuyết minh chung

4.- HIỆN TRẠNG THỦY LI
- Trong những năm qua, nhà nước đã đầu tư xây dựng một số đập dâng như: Cà Tiêu,
Chà Vin, Kía – Bản Quế, Đập Đá, Tề Nông, Tuấn Tú và hồ CK7, hồ chứa nước Tân
Giang. Dù khả năng nguồn nước chưa nhiều, nhưng trong những năm qua, các công
trình thủy lợi này cũng góp phần không nhỏ để đảm bảo sản xuất và ổn đònh đời sống
nhân dân trong huyện Ninh Phước
- Các công trình thủy lợi đã được xây dựng ở huyện Ninh Phước
TT

1
2
3
4
5
6
7
8
9

Tên công trình
Hồ Tân Giang
Hồ CK7
Đập Giộp
Đập Cà Tiêu
Đập Chà Vin
Đập Kía – Bản Quế
Đập Ma Rên
Đập Tề Nông
Đập Tuấn Tú

Năm xây dựng
Hoàn thành năm 2003

Hoàn thành năm 2003

Ftưới (ha)
3000
100
Khu tưới thuộc Tân Giang

Khu tưới thuộc Tân Giang
Khu tưới thuộc Tân Giang
Khu tưới thuộc Tân Giang
Khu tưới thuộc Tân Giang
Khu tưới thuộc Tân Giang
250

Kết luận về hiện trạng thủy lợi vùng dự án
- Vùng dự án có nhu cầu thủy lợi rất lớn và cấp bách về nước tưới cho các xã Phước
Hà, Nhò Hà với diện tích nông nghiệp 940ha
- Từ sau ngày giải phóng cho đến nay các cấp ủy Đảng, chính quyền và nhân dân nơi
đây đã có nhiều cố gắng trong công tác xây dựng các công trình thủy lợi nhỏ và đã
đáp ứng được phần nào yêu cầu về nước cho sản xuất lương thực của đòa phương. Tuy
vậy, so với tổng diện tích trồng trọt thì diện tích được tưới còn khá khiêm tốn, đây
vẫn là vùng thiếu nước tưới trầm trọng, điều đó nói lên sự cần thiết phải xây dựng ở
nơi đây những công trình thủy lợi loại vừa và lớn để giải quyết yêu cầu trước mắt
cũng như lâu dài về nguồn nước cho sản xuất nông nghiệp, nước sinh hoạt cho nhân
dân và nước cho các ngành kinh tế khác trong vùng dự án nằm ở phía Nam của huyện
Ninh Phước
- Xây dựng hồ chứa nước Sông Biêu hoàn toàn phù hợp với quy hoạch thủy lợi toàn
tỉnh Ninh thuận đã được Bộ NN & PTNT phê duyệt. Đây cũng là nguyện vọng tha
thiết của nhân dân huyện Ninh Phước vì yêu cầu cấp bách để phát triển kinh tế vùng
phía Nam huyện nơi có tiềm năng đất đai nhưng chưa được khai thác. Xây dựng hồ
chứa nước Sông Biêu cùng vời hồ chứa nước Tân Giang còn góp phần cắt giảm lũ
cho đồng bằng Ninh Phước

Công Ty CP Tư vấn xây dựng Thủy lợi II – 169 Trần Quốc Thảo Q.3

Trang : 25



Gói thầu số 2 :Hệ thống Kênh & CTTK- hồ chứa nước Sông Biêu.

Thuyết minh chung

CHƯƠNG 3 :
PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT VÀ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
3.1 Các căn cứ để nghiên cứu
-

Điều kiện tự nhiên: đòa hình, đòa chất, khí tượng thủy văn của khu vực

-

Dân sinh kinh tế

-

Qui mô công trình

-

Cung cấp vật tự, vật liệu

-

Hiện trạng công trình khu đầu mối
3.2 Các tiêu chuẩn kỹ thuật
Bảng 3.1: Các tiêu chuẩn kỹ thuật


TT TÊN TIÊU CHUẨN - QUY PHẠM

KÝ HIỆU

I. VĂN BẢN CHUNG
1

Quy chế: Lập xét duyệt và ban hành tiêu chuẩn Ngành

2

Tiêu chuẩn bản vẽ thủy lợi

14TCN.A.1.7614
TCN-21-85

3

Quy phạm lập và trình duyệt các đồ án cơ khí

QPTL.A.2.74

II. THIẾT KẾ
1

Công trình thủy lợi - Các quy đònh chủ yếu về thiết kế

TCXD VN 2852002

2


Hệ thống kênh tưới - Tiêu chuẩn thiết kế

TCVN 4118-85

3

Nền các công trình thủy công - Tiêu chuẩn thiết kế

TCVN 4253-86

4

Kết cấu bê tông và bê tông côt thép thủy công - Tiêu chuẩn thiết TCVN 4116-85
kế

5

Quy phạm thiết kế đập đất đầm nén

QPTL.11.77

6

Quy phạm tính toán thủy lực đập tràn

14TCN 7-85
QPTL.C8.76

7


Đường viền dưới đất của đập trên nền không phải là đá-Quy trình 14TCN.58.88
thiết kế

8

Quy phạm thiết kế các kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép

Công Ty CP Tư vấn xây dựng Thủy lợi II – 169 Trần Quốc Thảo Q.3

14TCN 30-85
QPTL.C3.75
Trang : 26


Gói thầu số 2 :Hệ thống Kênh & CTTK- hồ chứa nước Sông Biêu.

Thuyết minh chung

9

Quy trình tính toán tổn thất thủy lực do ma sát dọc theo chiều dài 14TCN 26-85
dẫn nước
QPTL.C1.75

10

Quy phạm tải trọng & lực tác dụng lên công trình thủy lợi (do sóng TCVN2737-1995
và tàu)
QPTL.C.1.78


11

Quy trình thiết kế kết cấu Bê tông & Bê tông cốt thép côâng trình 14TCN 54-87
thủy công (tập I, II, III)

12

Thiết kế đập bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế

14TCN 56-88

13

Đường thi công công trình thủy lợi - Quy phạm thiết kế

14TCN 43-85

14

Thiết kế dẫn dòng trong xây dựng công trình thủy lợi

14TCN 57-88

15

Hệ số tiêu cho ruộng lúa - Tiêu chuẩn thiết kế

14TCN 60-88


16

Hệ số tưới cho ruộng lúa - Tiêu chuẩn thiết kế

14TCN 61-92

17

Quy phạm tạm thời để tính tải trọng gió

QP.01.61

18

Quy phạm tính tóán các đặc trưng thủy văn thiết kế

14TCN 10-85
QPTL.C.6.77

19

Hướng dẫn thiết kế tường chắn công trình thủy lợi

14TCN 35-85
HDTL.C.4.76

20

Hướng dẫn đánh giá tác động môi trường của các dự
n phát triển tài nguyên nước


14TCN 111-1997

21

Chỉ dẫn thiết kế và sử dụng vài đòa kỹ thuật để lọc trong công trình 1996
thủy lợi

22

Quy phạm chung về thiết kế công trình thủy lợi

1997

23

Quy phạm thiết kế tầng lọc ngược công trình thủy công

14TCN.11-85
QPTL.C.5.75

24

Tiêu chuẩn kỹ thuật công trình giao thông đường bộ tập 1,2,3

III. THI CÔNG
1

Quy phạm kỹ thuật thi công kênh


14TCN.9-85
QPTL.1.73

2

Quy phạm xây, lát gạch trong các công trình thủy lợi

14TCN.12-85
QPTL.2.71

3

Quy phạm xây, lát đá trong các công trình thủy lợi

14TCN.12-85
QPTL.2.66

4

Quy phạm kỹ thuật thi công và nghiệm thu các kết
cấu bê tông và BTCT thủy lợi

QPTL.D.6.78

5

Quy phạm thi công và nghiệm thu các công trình trên
hệ thống thủy nông

QPTL.D.2.74


Công Ty CP Tư vấn xây dựng Thủy lợi II – 169 Trần Quốc Thảo Q.3

Trang : 27


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×