Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Báo cáo thực tập tính giá thành sản phẩm và chi phí sản xuất xây lắp tại công ty TNHH xây dựng Thái Học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (413.66 KB, 64 trang )

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD:NGHUYỄN THẾ LỘC

PHẦN MỞ ĐẦU
Trong sự nghiệp xây dưng và phát triển kinh tế hiện nay, ngành sản xuất nào
cũng đóng vai trò quan trọng và thiết yếu trong sự vận hành kinh tế xã hội. Vì thế,
sự tồn tại lâu dài và sản xuất kinh doanh có lãi là mục đích cuối cùng của bất kì
một DN nào khi tham gia vào hoạt động SXKD.
Muốn đạt được điều đó thì chất lượng sản phẩm, nhu cầu thị trường, mẫu mã
sản phẩm khơng phải là những yếu tố quan tâm duy nhất của các nhà đầu tư, mà
giá thành cũng là một yếu tố khiến các nhà đầu tư đặt ra dấu chấm hỏi là liệu có
nên mạo hiểm... nhất là trong kinh tế thị trường hiện nay, khi mà sự cạnh tranh
giữa các doanh nghiệp ngày càng trở nên gay gắt và mạnh mẽ → Vấn đề giá
thành trở thành mối quan tâm hàng đầu của các DN. Nó là một trong những yếu tố
cốt yếu nhất để tạo thế cạnh tranh của DN, đặc biệt là DN sản xuất.
Do đó, để đạt tới mục tiêu mà mình đề ra và để tăng khả năng cạnh tranh trên
thị trường thì biện pháp duy nhất đồng thời cũng là con đường tiên tiến và hiệu
quả hơn cả của các chủ đầu tư là tìm cách hạ giá thành song song với việc gia tăng
chất lượng sản phẩm, mẫu mã, chủng loại mặc dù đó là con đường khơng ít chơng
gai.
Như vậy, giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lượng
trình độ của tồn bộ q trình SXKD và quản lí kinh tế tài chính của DN.
Để quản lí tốt giá thành tiến đến hạ giá thành sản phẩm thì trước hết cơng tác
kế tốn CPSX và tính giá thành sản phẩm phải được tổ chức khoa học, hợp lí
nhằm đưa những thơng tin phản hồi về tình hình chi phí, giá thành một cách chính
xác, kịp thời đến ban quản lí DN đạt đến mục tiêu của mình.
Từ nhận thức trên và tầm quan trọng của nền kế tốn CPSX và tính GTSP kết
hợp với những quan sát thực tế tại Công ty TNHH Xây Dựng Thái Học , em
quyết đinh đi sâu tìm hiểu đề tài: “ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG


THÁI HỌC” cho chuyên đề tốt nghiệp của mình. Chuyên đề gồm 4 phần
chính:
Chương 1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH xây dựng Thái học.
Chương 2. Cơ sở lý luận về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Chương 3. Tình hình kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công
ty TNHH xây dựng Thái học.
Chương 4: Kết luận và kiến nghị.

SVTH :ĐỖ THỊ HẢI

TRANG:

1


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD:NGHUYỄN THẾ LỘC

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QT VỀ CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG
THÁI HỌC
1.1 Tóm lược q trình hình thành và phát triển
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Xây Dựng Thái Học
Công ty TNHH xây dựng Thái học thành lập theo Quyết đònh số 514 QĐ-QP
ngày 18/04/1996, giấy phép đăng ký kinh doanh số 110967 do Sở kế hoạch và đầu tư
thành phố Biên Hoà Tỉnh Đồng Nai cấp ngày 16/07/1996.
Công ty TNHHXây Dựng Thái Học được đặt tại số 232 Khu phố 1 – Phường
Tân Hiệp TP Biên Hoà Tỉnh Đồng Nai , với tổng số vốn ban đầu là
300.000.000(VNĐ)
Do Ơng BÙI TRỌNG CUNG làm Giám đốc

Tên công ty viếy bằng tiếng việt: Công TY Xây Dựng Thái Học
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: THAI HOC Construction Company Limited.
Tên viết tắt: TH CO.,LTD.
Đòa chỉ trụ sở chính: 232 Khu phố I P. Tân Hiệp , TP. Biên Hoà, T.Đồng Nai
Điện thoại: 061.883.291
1.1.2 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của Công ty TNHH Xây Dựng Thái Học
- Về điều kiện tự nhiên:
Trụ sở chính của công ty đặt tại 232 Khu phố I – Phường tân Hiệp – TP Biên
Hoà , Tỉnh Đồng Nai, nơi dân cư tập trung đông đúc,hệ thống giao thông thuận lợi,
nơi hợp tác giao lưu buôn bán không chỉ trong nước mà cả các nước trên thế giới diễn
ra. Cho nên, việc sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu rất thuận tiện, thu hút nhà đầu
tư trong và ngoài nước và lượng khách hàng nhiều.
- Điều kiện kinh tế - xã hội
Về lao động:
 Tổng số lao động : 158 người (có thể dao động)
 Tổng quỹ lương : 6.720.500.000 VNĐ
Về vốn:
 Vốn cố đònh : 22.287.626.505 đ
 Vốn vay: 12.425.288.717 đ
Về cơ sở vật chất:
Công ty có các chi nhánh và các đơn vò trực thuộc
 Cửa hàng kinh doanh dịch vụ tổng hợp.

SVTH :ĐỖ THỊ HẢI

TRANG:

2



CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP


GVHD:NGHUYỄN THẾ LỘC

Cửa hang vật liệu xây dựng số 2 thuộc pường Tân Hiệp

1.2 Cơ cấu tổ chức quản ly của cơng ty
1.2.1 Cơ cấu quản ly
SƠ ĐỒ 1.1
À BỘ MÁY CỦA CÔNG TY
Giám đốc
Công ty

P.Giám đốc

Các CNCT
cán bộ KT

Kế
toán viên

Kế toán trưởng kiêm
trưởng phòng kế hoạch
- kỹ thuật

Kỹ sư
xây dựng

Kiến

trúc sư

P.Giám đốc
(dự trù)

Kỹ sư kinh Thủ quỹ +
tế
văn thư

Lái
xe

Các công trình, dự toán
Vật tư

Thủ kho, thống kê

Các tổ, đội trưởng

1.2.2 Chức năng các phòng ban.
1.2.2.1. Giám đốc: Là người đứng đầu công ty kiểm soát tình hình chung của
công ty Trực tiếp chỉ các bộ phận của công ty có nhiệm vụ quản lý, chỉ đạo thực
hiện kế hoạch, vạch chiến lược sản xuất kinh doanh cho công ty , tiếp thò đối ngoại để
tìm kiếm bạn hàng, quản lý lực lượng lao động thiết bò, máy móc phục vụ cho xây
dựng, đưa ra quyết đònh thi đua khen thưởng cho các bộ phận. Giám đốc chòu sự chỉ

SVTH :ĐỖ THỊ HẢI

TRANG:


3


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD:NGHUYỄN THẾ LỘC

đạo của Tổng giám đốc về hoạt động sản xuất kinh doanh có liên quan đến công ty
và tổng kết báo cáo đònh kỳ theo quý năm tình hình hoạt động của công ty .
1.2.2.2. Phó giám đốc: Có trách nhiệm kiểm tra thực hiện BPTC, an toàn lao
động và xử lý các vấn đề của công ty .
Kiểm tra thực hiện tiến độ, chất lượng, hiệu quả công trình.
Điều phối hoạt động giữa các công trình về nhân lực, máy móc thiết bò và hỗ
trợ tham mưu cho Giám đốc trong hoạch đònh kinh tế sản xuất kinh doanh, tiếp thò, đối
ngoại.
1.2.2.3. Phó giám đốc (dự trù):
Lập và tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp, tiếp thò tổ
chức đấu thầu, quản lý bộ phận tài chính kế toán, thuế, chi phí sản xuất và còn phải
theo dõi công nợ công trình, tham mưu cho giám đốc về tổ chức hành chính.
1.2.2.4. Kế toán trưởng kiêm Trưởng phòng kế hoạch - kỹ thuật:
Chòu trách nhiệm hạch toán, báo cáo sổ theo chế độ kế toán của Nhà nước quy
đònh, cấp ứng đối chiếu giá trò được ứng hàng tháng, tính khấu hao TSCĐ, lãi vay,
kiểm kê quỹ hàng tháng, theo dõi kế toán ngân hàng, lập tiền lương dự thầu kế hoạch
công trình, tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất, giám sát kỹ thuật tại các công trình.
1.2.2.5. Các chủ nhiệm công trình, cán bộ kỹ thuật:
Quản lý toàn diện công trường, tổ chức kỹ thuật, tiến độ, chất lượng, hiệu quả,
an toàn lao động. Đề ra các biện pháp thi công, an toàn lao động vật liệu mới, bảo vệ
biện pháp và triển khai thi công, quản lý chi phí công trình.
Một trong những vấn đề cũng không kém phần quan trọng là công tác đào tạo,
tập huấn cho công nhân, nhận đònh mức tiêu hao vật tư và công nhân.

1.2.2.6. Kế toán viên:
Lập các sổ kế toán thuế, kế toán ngân hàng, lập thủ tục để theo dõi cấp ứng.
1.2.2.7. Kỹ sư xây dựng:
Lập hồ sơ và thủ tục dự thầu.
1.2.2.8. Kỹ sư kinh tế xây dựng:
Công tác quản trò, lưu trữ, chi phí sản xuất, hồ sơ pháp lý các công trình thống
kê theo dõi tài sản, thiết bò tại xí nghiệp, theo dõi công nợ và đòi tiền.
Bảo vệ quyết toán với bên A, thanh quyết toán các công trình.
1.2.2.9. Thủ quỹ kiêm văn thư:
Quản lý hồ sơ, theo dõi các chế độ tiền lương, chấm công, nghỉ phép.
Văn thư lưu trữ, giao nhận công văn, các việc văn phòng, công ty .

SVTH :ĐỖ THỊ HẢI

TRANG:

4


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD:NGHUYỄN THẾ LỘC

1.2.2.10. Cán bộ vật tư:
Cung cấp vật tư, máy móc thiết bò theo yêu cầu của công trường, thực hiện các
hợp đồng vật tư, thiết bò.
1.2.2.11. Thủ kho, thống kê:
Quản lý xuất nhập vật tư, lập chứng từ, bảo quản tài sản công trường hỗ trợ về
tổ chức công trường.
1.2.2.12. Các tổ, đội trưởng:

Triển khai thi công theo chỉ đạo của Ban chấp hành, theo đúng tiến độ kỹ
thuật, chất lượng quản lý nhân công.
1.2.2.13. Lái xe:
Lái xe công vụ, trực hành chính như trực điện thoại, giao nhận công văn.
1.3 Tổ chức sản xuất, kinh doanh.
1.3.1 Chức năng,lĩnh vực hoạt động.
Công ty TNHH xây dựng Thái Học chuyên sản xuất các sản phẩm xây lắp, là
một trong những đơn vò làm ăn có hiệu quả. Ngành nghề sản xuất kinh doanh của
công ty là xây lắp các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy
lợi, trạm biến áp…
Cùng với những nỗ lực của chính mình Công ty đã không ngừng mở rộng sản
xuất kinh doanh, mở rộng và tiếp cận thò trường, sản phẩm của công ty đã đứng vững
trên thò trường.
1.3.2. Thụân lợi và khó khăn trong q trình hoạt động của cơng ty.
* Thuận lợi:
Có thế mạnh và uy tín lâu năm trên thò trường. Dưới sự chỉ đạo của Ban lãnh
đạo có trình độ, năng lực, đội ngũ công nhân lành nghề, đã giúp cho sản xuất đạt hiệu
quả cao, mặt khác công ty rất chú trọng đến việc nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo
được uy tín với khách hàng.
* Khó khăn:
Do ngành nghề sản xuất kinh doanh thuộc lónh vực xây dựng, quá trình sản
xuất hoàn thành sản phẩm xây lắp trong thời gian dài và phức tạp, đòi hỏi trình độ kỹ
thuật cao, vốn đầu tư lớn, thời gian thu hồi vốn chậm, dẫn đến tình trạng ứ động vốn
xảy ra.
Bên cạnh đó, công ty còn phải chòu nhiều áp lực từ các đối thủ cạnh tranh bên
ngoài, có nhiều công ty nước ngoài xâm nhập vào thò trường Việt Nam. Những khó
SVTH :ĐỖ THỊ HẢI

TRANG:


5


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD:NGHUYỄN THẾ LỘC

khăn đó có ảnh hưởng nhất đònh đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty
1.3.3 Kết quả đạt được,phương hướng phát triển.
1.3.3.1 Kết quả đạt được.
Sau một thời gian dài làm ăn có hiệu quả đến nay Công ty đã có số vốn lên tới
6.720.500.000 (VNĐ) và với tổng số cán bộ công nhân viên là 158 (người)
Cùng với những nỗ lực của chính mình Công ty đã không ngừng mở rộng sản
xuất kinh doanh, mở rộng và tiếp cận thò trường, sản phẩm của công ty đã đứng vững
trên thò trường,cụ thể:
Từ năm 1996 đến nay công ty đã xây dựng rất nhiều các công trình tiêu biểu
như:
- Nhà làm việc 11 tầng trường Đại học Sư phạm TP.HCM.
- Khu hành chính quận Tân Bình TP.HCM.
- Trung tâm Thương mại Séc Đồng Tháp (Nhà 5 tầng)
- Trung tâm y tế quận 12, TP.HCM (Nhà 5 tầng)
- Nhà làm việc Phía Nam, văn phòng Quốc hội (Nhà 7 tầng có tầng hầm)
Ngày nay, do được nhiều chủ đầu tư tín nhiệm, hoạt động sản xuất kinh doanh
của đơn vò ngày càng mở rộng, đơn vò nhận được nhiều hợp đồng xây lắp có giá trò
lớn, đơn vò đã và đang đầy đủ về nhân lực, khoa học kỹ thuật……
1.3.3.2 Phương hướng phát triển.
Giảm chi phí vật tư và nhân công nhằm hạ giá thành sản phẩm, hạ đến mức
thấp nhất thiệt hại trong sản xuất.
Góp phần đưa công ty ngày càng phát triển, đủ sức vươn ra thò trường châu lục

với kỹ thuật ngày càng cao, tạo ra doanh thu lớn nhằm nâng cao đời sống vật chất cho
cán bộ công nhân viên.
Một chủ trương xuyên suốt, lâu dài của công ty là nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn, giám sát chặt chẽ sự luân chuyển của đồng tiền đảm bảo kinh doanh có lãi.
Nhanh chóng thu hồi công nợ, tích lũy vốn từng bước hạ thấp vốn vay tiền đến sự chủ
động về vốn trong những năm tới. Cùng với lực lượng công nhân có tay nghề và trình
độ cao để thâm nhập vào thò trường, tạo thêm nhiều khách hàng trong công ty. Trên
sở đó quyết tâm trở thành một công ty tiên tiến và mặt khoa học kỹ thuật và đạt hiệu
quả cao về kinh tế trong lónh vực sản xuất kinh doanh.
Tìm kiếm được nhiều khách hàng, nâng cao chất lượng xây lắp, tăng thêm lợi nhuận.
Quản lý sử dụng hiệu quả tài sản, vật tư, tiền vốn, máy móc thiết bò vào lao
động. Bảo toàn và không ngừng phát triển đồng vốn của công ty tăng cường sản xuất
SVTH :ĐỖ THỊ HẢI

TRANG:

6


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD:NGHUYỄN THẾ LỘC

với chất lượng đạt yêu cầu, đảm bảo đúng tiến độ sản xuất và giữ vững mối quan hệ
tốt đẹp với khách hàng.
Thực hiện nghóa vụ và nhiệm vụ với Nhà nước, chấp hành các chính sách kinh
tế, pháp luật của Nhà nước. Bảo vệ công ty , bảo vệ tài sản, môi trường, giữ gìn trật
tự an toàn xã hội và không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ
công nhân viên.
1.4. Tổ chức bộ máy kế tốn

1.4.1 Tổ chức cơng tác của kế tốn.
1.4.1.1 Sơ đồ bộ máy kế tốn
Công ty xây dựng Thái Học có tổ chức kế toán hạch toán riêng, nhưng phải
tiến hành hạch toán theo sự hướng dẫn của kế toán công ty và hàng quý, năm phải
báo sổ lên kế toán tài vụ tại công ty.
Tại công ty gồm có 1 kế toán trưởng và 1 kế toán viên và thủ quỹ, tại công
trường gồm có kế toán vật tư và thủ kho.
SƠ ĐỒ 1.2
BỘ PHẬN KẾ TOÁN
Kế toán trưởng

Kế toán viên

Thủ quỹ

Chủ nhiệm công trình

Bộ phận vật tư

Bộ phận kho

1.4.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành kế tốn
- Kế toán trưởng:

SVTH :ĐỖ THỊ HẢI

TRANG:

7



CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD:NGHUYỄN THẾ LỘC

Phụ trách chung và chòu trách nhiệm trước giám đốc về toàn bộ hoạt động của
bộ phận kế toán, là người chỉ đạo trực tiếp cho kế toán viên, thủ quỹ phân công công
việc một cách khoa học, tổ chức ghi chép, tính toán, phản ánh chính xác, trung thực,
kòp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản và phân tích kết quả hoạt động sản xuất của công ty .
Phụ trách việc thu, chi tiền mặt theo các phiếu thu, phiếu chi đã chi được lập
hợp lệ, ký duyệt. Hàng ngày mở sổ quỹ để quyết toán thu, chi tiền mặt, bảo quản tiền
không thất thoát.
- Kế toán viên:
Lập sổ sách kế toán, thuế, theo dõi tình hình cấp ứng, lập các thủ tục kế toán
ngân hàng.
- Thủ quỹ:
Theo dõi các chế độ lương, chấm công, nghỉ phép.
- Chủ nhiệm công trình:
Lập khối lượng thanh quyết toán, phát sinh các thủ tục hoàn công quản lý chi
phí công trình, lập đònh mức tiêu hao vật tư, nhân công.
- Bộ phận vật tư:
Cung cấp vật tư, thiết bò, máy móc theo yêu cầu của công trường, thực hiện
các hợp đồng vật tư.
- Bộ phận kho:
Quản lý xuất nhập vật tư, thiết bò, lập chứng từ, bảo quản tài sản công trường,
hỗ trợ về tổ chức công trường.
1.4.2. Tổ chức hệ thống kế tốn.
1.4.2.1 Tổ chức hệ thống chứng từ kế tốn sử dụng.
- Các chứng từ sử dụng tại công ty: phiếu xuất kho,bảng thanh toán long,bảng chi phí
nguyên vật liệu,…

- Luân chuyển chứng từ:
Việc luân chuyển chứng từ cũng đảm bảo các nguyên tắc kế toán, khi một
nghiệp vụ kinh tế nào đó phát sinh thì người có trách nhiệm trực tiếp phải lập phiếu
đề nghò, các phiếu đề nghò này phải được trưởng bộ phận, giám đốc ký duyệt trước khi
đưa cho bộ phận kế toán phụ trách. Sau đó kế toán sẽ lập chứng từ theo quyết đònh,
kế toán cập nhật nội dung kinh tế trên chứng từ phần mềm kế toán và lưu chứng từ.
1.4.2.2 Tổ chức hệ thống tài khoản sử dụng.
Hiện nay công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản ban hành kèm theo quyết
đònh số 1864/1998 QĐ-BTC ngày 16/12/1998 của Bộ trưởng Bộ tài chính về việc ban

SVTH :ĐỖ THỊ HẢI

TRANG:

8


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD:NGHUYỄN THẾ LỘC

hành chế độ kế toán doanh nghiệp xây lắp và hệ thống tài khoản chi tiết được tổ chức
phù hợp với đặc điểm quản lý và hoạt động sản xuất tại công ty .
1.4.2.3 Chế độ sổ kế tốn.
Hình thức kế toán công ty đang áp dụng là hình thức kế toán Nhật ký chung.
Có nghiệp vụ phát sinh được thực hiện bên có của các tài khoản, kết hợp với các
nghiệp vụ kinh tế theo tài khoản nợ. Hiện tại công ty đang sử dụng phần mềm kế toán
vào công tác kế toán, do đó giảm bớt thời gian thủ công và công việc hạch toán chính
xác hơn.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký chung là: Tất cả các nghiệp vụ kinh

tế phát sinh đều phải ghi vào sổ nhật ký chung, trọng tâm là sổ nhật ký chung theo
thứ tự thời gian phát sinh và đònh khoản các nghiệp vụ đó. Sau đó các số liệu trên sổ
nhật ký chung sẽ chuyển sang ghi sổ cái theo dõi từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Trong các hình thức kế toán Bộ tài chính quy đònh hiện hành, hình thức kế toán
nhật ký chung và hình thức chứng từ ghi sổ thuận tiện hơn. Trong điều kiện tổ chức kế
toán trên máy. Do đó công ty đã chọn hình thức ghi sổ là Nhật ký chung và sử dụng
phần mềm Fast cho công tác kế toán.
SƠ ĐỒ 1.3
GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC
NHẬT KÝ CHUNG

Chứng từ gốc
Nhật ký
đặc biệt

Nhật ký chung

Sổ thẻ kế toán
chi tiết

Sổ cái

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
phát sinh

SVTH :ĐỖ THỊ HẢI


Báo cáo
tài chính

TRANG:

9


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD:NGHUYỄN THẾ LỘC

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, năm
Quan hệ đối chiếu.
1.4.2.4 Phần mềm kế tóan tại cơng ty.
SƠ ĐỒ 1.4
QUY TRÌNH XỬ LÝ NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN
THEO PHẦN MỀM FAST
Các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh cuối
năm (quý)

Các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh hàng
ngày

Chứng từ gốc:
- Phiếu thu, chi

- Sổ phụ ngân
hàng
- Hóa đơn mua
hàng kèm
phiếu.
- Chứng từ kế
toán khác.

Các phần kt
chi tiết:
- Kế toán tiền
mặt
- Kế toán
TKNH.
- Kế toán hàng
hóa….

Kho dữ liệu
Kế tóan
chi tiết

Các phần kế
toán tổng hợp
- Phân bổ chi
phí.
- Tổng hợp giá
thành.
- K/c lỗ lãi.

Kho dữ liệu

Kế toán
tổng hợp

Theo phần mềm Fast của công ty phần mềm Fast xây dựng danh mục chứng từ
quy đònh trong từng phần kế toán.
- Kế toán vốn bằng tiền: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền vay (VNĐ)
- Kế toán hàng hóa: (Nguyên vật liệu mua bằng tiền VNĐ và ngoại tệ)
SVTH :ĐỖ THỊ HẢI

TRANG: 10


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD:NGHUYỄN THẾ LỘC

………
Chương trình phần mềm kế toán cho phép lên sổ cái và báo cáo kế tóan theo
từng hình thức kế toán doanh nghiệp chọn theo yêu cầu của người tiêu dùng.
Trình tự hệ thống hóa thông tin kế tóan tương ứng với hình thức kế toán đã
được quy đònh trong chế độ kế toán yêu cầu quản lý và sử dụng thông tin chi tiết, các
chương trình phần mềm kế toán sẽ được thiết kế để xử lý và hệ thống hóa thông tin tự
động trên máy.
1.4.2.4 Một số chính sách kế tốn khác: (niên độ,đơn vị tiền,…)
- Niên độ kế toán:bắt đầu từ 1/1 và kết thúc vào 31/12 hàng năm.
- Đơn vò tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán la:ø VNĐ.
Nguyên tắc,phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác dựa vào tỷ giá thực tế tại thời
điểm thanh tóan của ngân hàng Nhà nước.
- Phương pháp kế toán tài sản cố đònh(TSCĐ):
+ Nguyên tắc xác đònh nguyên giá TSCĐ hữu hình,TSCĐ vô hình là toàn

bộ chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ đó vào trạng thái
sẵn sàng sử dụng.
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo phương pháp khấu hao đường thẳng.
-Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho theo giá gốc và giá tò thuần có thể
thực hiện được.
+Phương pháp xác đònh giá hàng tồn kho cuối kỳ: Phương pháp thực tế đích
danh.
+ Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho:Phương pháp kê khai thường xun.

SVTH :ĐỖ THỊ HẢI

TRANG: 11


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD:NGHUYỄN THẾ LỘC

12
-Sản xuất xây lắp là hoat động xây mới,mở rộng, cải tạo lại hay hiên đại hóa các công
trình hiện có thuôc mọi lónh vực trong nền kinh tế quốc dân (như công trình giao thông
thủy lợi, khu công nghiệp, các công trình dân dụng khác…)
-Đặc điểm của nghành ảnh hưởng đến công tác kế toán.
+ Sản phẩm cây lắp là một loại sản xuất công nghiệp đăcë biệt theo đơn đặt hàng. Sản
phẩm xây lắp mang tính chất đơn chiếc, riêng lẻ.
+ Đối tượng xây lắp thường có khối lượng lớn, giá trò lớn, thời giant hi công tương đố
dài.
+ Sản xuất xây lắp thường diễ ra ngoài trời, chòu tác đông trực tiếp của các yếu tố môi
trường, thời tiết, do vậy thi công xây lắp mang tính thời vụ.

+ Sản xuất xây lắp được thực hiện trên các đòa điểm biến động. Sản phẩm xây lắp mang
tính chất cố đònh, gắn liền với đòa điểm xây dựng, khi hoàn thành không nhập kho nghư
các ngành sản xuất vật chất khác.
2.1.1 Chi phí sản xuất.
Là toàn bộ hao phí về lao động sống (tiền lương và các khoản trích theo lương)
và hao phí về lao động sống, lao động vật hóa (NVL, nhiên liệu, khấu hao TSCĐ,
công cụ, dụng cụ) phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp bỏ ra
để tiến hành sản xuất kinh doanh trong một kỳ hoạt động.
Chi phí của doanh nghiệp xây lắp gồm chi phí sản xuất xây lắp và chi phí sản
xuất ngoài xây lắp. Các chi phí sản xuất xây lắp cấu thành sản phẩm xây lắp.
Chi phí sản xuất xây lắp là toàn bộ các chi phí sản xuất phát sinh trong lónh
vực hoạt động sản xuất xây lắp, nó là bộ phận cơ bản để hình thành giá thành sản
phẩm xây lắp.
2.1.2 Giá thành sản phẩm.
Là toàn bộ những chi phí sản xuất được tính vào khối lượng sản phẩm sau khi
đã kết thúc quá trình công nghệ, kỹ thuật sản xuất sản phẩm quy đònh.
Giá thành khối lượng xây lắp hồn chỉnh chính là cơng trình hạng mục cơng trình
đã hồn thành đảm bảo kỹ thuật đúng chất lựơng thiết kế được bên chủ đầu tư nghiệm thu
và chấp nhận thanh tốn.chỉ tiêu này cho phépđánh giá chính xác tồn diện hiệu quả sản
xuất thi cơng một cơng trình , hạng mục cơng trình.
2.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.

SVTH :ĐỖ THỊ HẢI

TRANG: 12


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD:NGHUYỄN THẾ LỘC


Tổng giá thành sản phẩm = CPDDĐK + CPPSTK - CPDDCK
Trong đó:
CPDDĐK :chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
CPPSTK : chi phí phát sinh trong kỳ
CPDDCK: chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với nhau vì
nội dung cơ bản của chúng đều là biểu hiện bằng tiền của hao phí về lao động sống
và lao động vật hóa.
Nếu xét về lượng hao phí thì chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có sự
khác nhau, sự khác nhau này xuất phát từ quá trình sản xuất, kết quả của quá trình
sản xuất và kỳ tính giá thành ở những quy trình sản xuất sản phẩm.
Chi phí sản xuất gắn liền với những thời kỳ phát sinh chi phí, còn giá thành
sản phẩm lại được tính toán trên cơ sở những chi phí gắn liền với khối lượng sản
phẩm, lao vụ, dòch vụ đã hoàn thành không phân biệt chi phí đó đã chi ra kỳ trước hay
kỳ sau.
Chi phí sản xuất trong kỳ không những liên quan đến những sản phẩm đã hoàn
thành mà còn liên quan đến sản phẩm dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng nhưng giá
thành lại liên quan đến sản phẩm dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng nhưng giá thành
lại liên quan đến sản phẩm dở dang đầu kỳ tức là cuối kỳ trước chuyển qua và một
phần chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
Xuất phát từ mối quan hệ trên nên công tác tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm luôn đi kèm với nhau. Việc này rất có lợi ích vì có
thể tận dụng kết quả của đối tượng này để cung cấp cho đối tượng kia thể hiện qua
công thức:
2.1.4 Phân loại:
2.1.4.1 Chi phí sản xuất.: được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau,cụ thể:
- Theo tính chất nội dung kinh tế của chi phí, gồm các yếu tố : Chi phí nguyên vật
liệu, chi phí nhân công, chi phí khấu hao tài sản cố đònh, chi phí dòch vụ mua ngoài,
chi phí khác bằng tiền.

- Theo chức năng hoạt động.
+ Chi phí sản xuất là toàn bộ chi phí liên quan đến việc chế tạo sản phẩm hoăc dòch
vụ trong một thời kỳ nhất đònh.Đối với doanh nghiệp xây lắp thì chi phí này dược chia
làm 4 loại:
• TK 621:Chi phí NVL trực tiếp.
• TK 622: Chi phí nhân cơng trực tiếp.(CPNCTT)
• TK 623: Chi phí máy thi cơng(MTC)
• TK 627: Chi phí sản xuất chung (CPSXC)

SVTH :ĐỖ THỊ HẢI

TRANG: 13


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD:NGHUYỄN THẾ LỘC

+ Chi phí ngoài sản xuất là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm và
quản lý chung toàn doanh nghiệp , bao gồm:
• Chi phí bán hàng ø
• Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Theo mối quan hệ với thời kỳ xác đònh kết quả kinh doanh, gồm chi phí sản phẩm và
chi phí thời kỳ
- Theo mối quan hệ với đối tượng chòu chi phí, gồm chi phí trục tiếp và chi phí gián
tiếp
- Theo cách ứng xử của chi phí,gồm: biến phí, đònh phí và chi phí hỗn hợp
- Doanh nghiệp xây lắp nằm trong tiêu thức phân loai chi phí theo chức năng hoạt
động,tức là:cách phân loại này căn cứ vào chức năêng hoạt động ma chi phí phát sinh
để phân loại.

2.1.4.2 Giá thành sản phẩm: được phân theo 2 loại:
- Theo thời điểm xác đinh.
Giá thành sản phẩm xây lắp được chia thành cac loại.
+ Giá thành dự tốn
Giá thành dự tốn của cơng trình hạnh mục cơng trình = Giá dự tốn cơng trình
hạng mục cơng trình - Lãi dịnh mức - thuế GTGT
+ Giá thành kế hoạch
Giá thành kế hoạch của cơng trình hạnh mục cơng trình = Giá dự tốn cơng trình
hạng mục cơng trình - Mức hạ giá thành kế hoạch.
+ Giá thành thực tế.
Giá thành thực tế là toàn bộ chi phí thực tế đã phát sinh liên quan đến công
trình xây lắp đã hoàn thành
-Theo nội dung cấu thành giá thành:
+ Giá thành sản xuất bao gồm 4 khoản mục chi phí
• TK 621:Chi phí NVL trực tiếp.
• TK 622: Chi phí nhân cơng trực tiếp.(CPNCTT)
• TK 623: Chi phí máy thi cơng(MTC)
• TK 627: Chi phí sản xuất chung (CPSXC)
+ Gía thành toàn bộ là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến một khối lượng sản
phẩm hoàn thành từ khi sản xuất đến khi tiêu thụ sản phẩm, dược tính bằng công thức
sau:
Giá thành toàn bộ (Giá thành tiêu thụ) ä= Giá thành sản xuất + Chi phí nhoài sản xuất
2.1.5 Đối tượng hạch tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm,kỳ tính giá thành.
2.1.5.1 Đối tượng hạch tốn chi phí.

SVTH :ĐỖ THỊ HẢI

TRANG: 14



CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD:NGHUYỄN THẾ LỘC

Là từng giai đoạn thi công,từng hạng mục công trình,từng công trình hoặc đòa bàn thi
công(công trường)
2.1.5.2 Đ ối tượng tính giá thành sản phẩm.
Là từng khối lượng công việïc đến điểm dừøng kỹ thuật (sản phẩm hoàn thành theo giai
đoạn qui ước) hoặc hạng mục công trình, công trình hoàn thành bàn giao, theo phương
thức thanh toán giữa hai bên nhà thầu và khách hàng
2.1.5.3 Kỳ tính giá thành
Là tháng, q hoặc khi bàn giao khối lượng cơng viẹc, hạng mục, cơng trình.
2.2.Kế tóan tập hợp và phân bố chi phí sản xuất
2.2.1 Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
2.2.1.1 Nội dung: Chi phí NVL trực tiếp bao gồm tất cả các khoản chi phí về
nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ và nhiên liệu sử dụng để trực tiếp sản xuất sản
phẩm.
2.2.1.2 Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu xuất kho(02-VT).
+ bảng phân bổ ngun liệu, vật liệu.
2.2.1.3. T ai khoản sử dụng: TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”.
Kết cấu TK 621:
- Bên Nợ:
+ Tập hợp chi phí NVL trực tiếp tại các công trình trong kỳ.
+ ()NVL dùng không hết vào xây lắp để lại công trường()
- Bên Có:
+ NVL không hết nhập lại kho.
+ Chi phí NVL vượt mức bình thường vào TK 632 không tính vào giá
thành sản phâm xây lắp.
+ Kết chuyển chi phí về TK 154 ” Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”

- TK 621: Không có số dư cuối kỳ, được mở chi tiết cho từng cơng trình , hạng mục
cơng trình.
2.2.1.4

Sơ đồ : 2.1

SVTH :ĐỖ THỊ HẢI

TRANG: 15


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD:NGHUYỄN THẾ LỘC

TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”.

152

621
632
Tập hợp CPNVL TT

Chi phí NVL vượt mức bình thường

152
( ) Giá trò NVL dùng không
NVL dùng không hết ,trả lại
hết ,để lại công trường cuối ky( )ø


kho cuối kỳ
154

112,111,331
Kết chuyển CPNVL TT
Mua NVL đưa thẳng vào
Xây lắp

133
.

Thuế GTGT
đầu vào

2.2.2 Chi phí nhân cơng trực tiếp( NCTT)
2.2.2.1.Nội dung: bao gồm tiền lương của của công nhân trục tiếp thi công

(công nhân trong và ngoài đònh biên lao động của doanh nghiệp) nhưng không
bao gồm các khoản trích về BHXH, BHYT và KPCĐ ,trích trước lương nghỉ

SVTH :ĐỖ THỊ HẢI

TRANG: 16


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD:NGHUYỄN THẾ LỘC

phép của công nhân thi công xây lắp,công nhân khuân vác…vật tư ngoài phạm

vi qui đònh.
2.2.2.2. Chứng từ, sổ sách:
- Bảng chấm công.(01 a-LĐTL)
- Bảng thanh toán long.(02-LĐTL)
- Bảng kê các khoản trích nộp các khoản theo long (10-LĐTL)
- Bảng chấm công làm thêm giờ(01 b-LĐTL)
2.2.2.3 Tài khoản sử dụng: TK622 “Chi phí nhân công trực tiếp”
Dùng để theo dõi tình hình tập hợp và kêt chuyển hoặïc phân bổ chi phí nhân công
trực tiếp trong kỳ.
Kết cấu TK 622:
- Bên Nợ:
Tiền lương và chính, lương phụ,phụ cấp phải trả nhân công trực tiếp xây lăp(thuộc
doanh nghiệp hoặc thuê ngoài)ø.
- Bên Cóï:
+ Chi Phí nhân công trực tiếp vượt mức bình thường,không tính vào giá thành sản
phẩm xây lắp.
+ Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ TK 154” Chi phí sản xuất, kinh
doanh dở dang”
- Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ và được hạch toán chi tiết theo từng công
trình.
2.2.2.4. Sơ đồ 2.2
TK622 “Chi phí nhân công trực tiếp”
152

622

632
Chi phí NCTT vượt mức bình thường

Lương chính, phụ, phụ cấp lương

Phải trả công nhân trực tiếp xây lắp
(thuộc doanh nghiệp hoặc thuê ngoài)

154
Kết chuyển CPNC TT

SVTH :ĐỖ THỊ HẢI

TRANG: 17


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD:NGHUYỄN THẾ LỘC

2.2.3 Chi phí sản xuất chung (SXC).
2.2.3.1 Nội dung: Bao gồm toàn bộ chi phí liên quan trực tiếp đến thi công xây
lắp(ko bao gồm các khoản chi phí đã được nêu)
- Chi phí của bộ phận quản lý công trường gồm: tiền lương, các khoản phụ cấp
theo lương,các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên công trường,nhân
viên quản lý tổ đội thi công Chi phí NVL, Chi phí dụng cụ sản xuất, Chi phí khấu hao
TSCĐ, chi phí bằng tiền khác…
2.2.3.3 Chứng từ, sổ sách:
- Phiếu xuất kho.
- Bảng phân bổ nguyên liệu,vật liệu, công cụ dụng cụ.
- Bảng phân bổ tiền lương.
- Bảng phân bổ khấu hao
2.2.3.3. Tài khoản sử dụng: TK 627 “Chi phí sản xuất chung”
Kết cấu TK 627:
- Bên Nợ:

+ Lương phải trả nhân viên quản lý và phục vụ thuộc phạm vi công trường
+ Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên công trường,công nhân sử dụng MTC.
+ Chi phí NVL, chi phí khấu hao, dự phòng phải trả, chi phí dòch vụ mua ngoài, bằêng
tiền khác
- Bên Có:
+ Các bút toán giảm chi phí sản xuất chung.
+Kết chuyển chi phí SXC vượt trên mức bình thường vào TK 632
+ Chi phí chung cố đònh không phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ
do mức sản phẩm thực tế sản xuât ra thấp hơn mức công xuất bình thường.
+ Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ TK 154” Chi phí sản xuất, kinh
doanh dở dang”
- TK 627 không có số dư cuối kỳ , được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí
( phân xưởng)

2.2.3.4. Sơ đồ TK 627: Sơ đồ 2.3:
TK627 “Chi phí nhân công trực tiếp”
SVTH :ĐỖ THỊ HẢI

TRANG: 18


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
334

GVHD:NGHUYỄN THẾ LỘC
627

Lương phải nhân viên quản lý

632

Chi phí sản xuất chung cố đònh
Vượt mức bình thường

và phục vụ thộc phạm vi công trường

338
154 Xây lắp
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân
viêncông trường,công nhân sử dụng MTC
Kết chuyển hoặc phân bổ CPSXC
152, 153,142
Vật liệu công cụ phục vụ thi công,xây lắp
Dùng cho quản lý công trường

214

Khấu hao TSCĐ
Dùng cho quản lý công trường

352
Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành công trình
Xây lắp hoàn thành bàn giao

111,112,331
Chi phí dòch vụ mua ngoài ,bằng tiền khác

133
Thuế GTGT đầu vào

SVTH :ĐỖ THỊ HẢI


TRANG: 19


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD:NGHUYỄN THẾ LỘC

2.2.4 Chi phí sử dụng máy thi cơng (MTC).
2.2.4.1 Nội dung chi phí .
Bao gồm toàn bộ chi phí liên quan đến quá trình vận hành máy móc thi công
ngoài công trường,Các chi phí này bao gồm: khấu hao MTC, tiền lương cơng nhân vạm
hành MTC( nhưng không bao gồm các khoản trích kinh phí công đoàn, BHXH, BHYT,
của công nhân vận hành máy thi công),chi phí nhiên liệu vận hành MTC, chi phí th
MTC… ngưng việc theo dõi khoản chi phí MTC có thể thay đổ theo từng cơng trình.Với
những cơng trình sử dụng MTC ít thì việc hạch tốn tiền lương của cơng nhân vận hành
MTC và chi phí th ngồi MTC được hạch tốn vao chi phí SXC.
2.2.4.2 Chứng từ, sổ sách:
- Phiếu theo dõi hoạt động của xe, máy thi công.
- Phiếu chi tiền mặt (để thuê máy thi công)
2.2.4.3 Tài khoản sử dụng: tài khoản 623 “Chi phí sử dụng máy thi công”
Kết cấu
- Bên Nợ:
+Các chi phí liên quan đến máy thi công (chi phí NVL cho máy hoạt động, chi
phí tiền lương, tiền công của công nhân trực tiếp điều khiển máy, chi phí bảo dưỡng,
sửa chữa máy thi công…)
- BêÂn Có:
+Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sử dụng máy thi công vào bên nợ ï TK
154” Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”
-Tài khoản 623 không có số dư cuối kỳ

2.2.4.4. Sơ đồ TK 623 gồm 3 trương hợp sau
- TH 1: Nhà thầu tổ chức đội máy thi công riêng biệt và có phân cấp cho đội
máy có tổ chức kế toán riêng
Sơ đồ: 2.4.
TK 623 “Chi phí sử dụng máy thi công
334,338,152,153

621,622,627

154Chi phí sử dụng

MTC
214,331,11,112
Kết chuyển hay phân bổ
chi phí thuộc bộ phận MTC
Tập hợp chi phí sử dụng MTC
133
Thuế GTGT
đầu vào
SVTH :ĐỖ THỊ HẢI

TRANG: 20


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD:NGHUYỄN THẾ LỘC

-TH2: Nhà thầu không tổ chức đội máy thi công riêng biệt hoặc có tổ chức đội
thi công riêng biệt nhưng không kế toán riêng:

Sơ đồ 2..5
334,152,153,142

623 XL

154 XL

214,331,11,112
Phân bổ chi phí sử dụng MTC
cho từng đối tượng xây lắp
Tập hợp chi phí sử dụng MTC

133
Thuế GTGT
đầu vào

TH3: Nhà thầu thuê ngoài máy thi công
Sơ đồ 2.6
334,338,152,153,

623

154

214,331,11,112
Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sử
dụng MTC cho từng đối tượng xây lắp
Tập hợp chi phí sử dụng MTC

133

Thuế GTGT
đầu vào

SVTH :ĐỖ THỊ HẢI

TRANG: 21


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD:NGHUYỄN THẾ LỘC

2.3. Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất
2.3.1.Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo những phương pháp sau:
- Chi phí NVLTT
- Sản lượng hoàn thành tương đương.
- Chi phí đònh mức.
Tuy nhiên,do đặc điểm của sản phẩm xây lắp nên việc đánh giá sản phâm dở dang cầ
chú ý những đặc điểm sau:
+ Đối với công trình xây lắp bàn giao 1 lần, chi phí sản xuất dở dang cuối ky
thường đánh giáø theo chi phí thực tế
Chi phí dở dang cuối kỳ = Tổng chi phí NVLTT, chi phí NCTT,chi phí SXC và chi phí
MTC thưcï tế phát sinh.
+ Đối với công trình xây lắp bàn giao nhiều lần chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
thường đánh giáø theo phương pháp sản lượng hoàn thành tương đương hoăc theo chi
phí đònh mức,
* Nếu đánh giá SPDDCK theo sản lượng hoàn thành tương đương thi nó được tính như
sau:


CPSX DD
Chi phí SXDD
=
cuối kỳ

đầu kỳ

+

Chi phí NVLTT
hoặc CPNVL chính PSTK
x Qd
Q SP + Q d

QSP: Giá thành dự toán của khối á lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ
Qd: Giá thành dự toán của khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
* Nếu đánh giá SPDDCK theo chi phí đònh mức, thi nó được tính như sau:

Chi phí SXDD Cuối ky ø=
x

Khối lượng công việc thi Công xây lắp DDCK
Đònh

mức

chi

phí


SX

(CPNVLTT

CPNCTT,CPSXC,CPSDMTC)

SVTH :ĐỖ THỊ HẢI

TRANG: 22


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD:NGHUYỄN THẾ LỘC

2.3.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp
2.3.1 Về cơ bản, doanh nghiệp xây lắp khi tính giá thành sản phẩm xây lắp
thừớng áp dụng những phương pháp tính giá thành sau:
- Phương pháp giản đơn

- Phương pháp tỷ lệ
a.Phương pháp giản đơn: (phương pháp trực tiếp)
- Phương pháp này thường được áp dụng trong các Doanh nghiệp có quy trình
công nghệ giản đơn, số lượng mặt hàng ít, đối tượng tập hợp chi phí là từng loại sản
phẩm, đối tượng tính giá thành là những sản phẩm. Bằng phương pháp trực tiếp ta tính
được tổng giá thành sản xuất thực tế và giá thành đơn vò từng loại sản phẩm.

CPSX CPSX CPSX
Phế liệu
Tổng Z SP

=
+


HT trong kỳ DDĐK PSTK DDCK thu hồi (nếu có)
Tổng Z sản phẩm hoàn thành trong kỳ
Z đơn vò sản phẩm =
Số lượng SP hoàn thành trong kỳ
b. Phương pháp tỷ lệ: được tính theo công thức sau:
Giá thực tế công trình hoàn thành bàn giao cũng được tính như công thức trên
Tỷ lệ giá thành = giá thành thực tế công trình hoàn thành bàn giao/giá thành dự toán
khối lượng, hạng mục ,công trình hoàn thành bàn giao
Giá thành thực tế của hạng mục i=tỷ lệ giá thành x giá thành dự toán hạng mục i
2.3.3 Tổng hợp chi phí và tính giá thành sản xuất
Sau khi kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh đầu kỳ, chi phí sản xuất từ sổ cái
TK 621,622,623,627 sang sổ cái Sổ cái TK 154” chi phí sản xuất, kinh doanh dở
dang”.
Kết cấu: TK 154 “Chi phí sản xuất dở dang”
-Bên nợ:
+Tập hợp các chi phí sản xuất (Chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực
NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản
xuất chung) Phát sinh trong kỳ có liên quan đến giá thành sản phẩm xây lắp hoặc
giá thành nội bộ khác.
D: Giá trò sản phẩm kinh doanh còn dở dang (sản xuất xây lắp, công nghiệp)
- Bên có
+ Giá trò phế liệu thu hồi.
SVTH :ĐỖ THỊ HẢI

TRANG: 23



CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD:NGHUYỄN THẾ LỘC

+ Giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao.
Được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.7

TK 154” chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”.

621

154 Xây lắp

152

DDĐK
Tập hợp CPNVL TT

Kết chuyển CPNVL TT

Phế liệu thu hồi

622
155,632
Tập hợp CPNC TT

Kết chuyển CPNCTT
∑ ZSP hoàn thành

Hoặc HT bàn giao
627

Tập hợp CPSXC

Kết chuyển CPSXC
111,112,131
Bán phế liệu thu hồi khơng

qua nhập kho
623
Tập hợp CPSDMTC

Kết chuyển CPSDMTC

DDCK

SVTH :ĐỖ THỊ HẢI

TRANG: 24


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD:NGHUYỄN THẾ LỘC

2.3.4. Giá thành tiêu thụ và xác đònh kết quả hoạt động kinh doanh
2.3.4.1.Doanh thu
Doanh thu bán hàng là số thu về bán sản phẩm hàng hóa, lao vụ dòch vụ mà
doanh nghiệp đã bán, đã cung cấp cho khách hàng được khách hàng trả tiền hoặc

chấp nhận thanh toán.
Trong XDCB việc tiêu thụ sản phẩm xây lắp (công trình, hạng mục công trình)
gọi là bàn giao công trình.
Doanh thu bán hàng đối với kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ thuế là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung cấp dòch vụ (chưa có
thuế GTGT). Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì
doanh thu bán hàng là toàn bộ tiền bán hàng bao gồm cả thuế.
b. Thời điểm ghi nhận doanh thu:
Sản phẩm được xác đònh tiêu thụ khi hàng hóa được chuyển quyền, giao quyền
sở hữu cho khách hàng và khách hàng đã chấp nhận thanh toán hay đã thanh toán.
Như vậy thời điểm ghi nhận doanh thu là lúc hàng được xác đònh là đã được tiêu thụ.
c. Tài khoản sử dụng
TK 511: “Doanh thu bán hàng”
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp
thực hiện được trong 1 kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh.
* Nội dung kết cấu tài khoản 511.
Bên nợ:
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu phải nộp cho Nhà nước và các
khoản thuế xuất làm giảm doanh thu.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản xác đònh kết quả kinh doanh.
Bên có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp lao vụ, dòch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ.
Tài khoản này không có số dư.
2.3.4.2. Giá vốn:
a. Khái niệm:
Giá vốn hàng bán là giá trò vốn của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dòch vụ xuất
bán hàng trong kỳ.
b. Tài khoản sử dụng

SVTH :ĐỖ THỊ HẢI


TRANG: 25


×