Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu ở Công ty cổ phần lắp máy điện nước và xây dựng 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.82 KB, 81 trang )

MỤC LỤC


Trường Đại học kinh tế Quốc dân

2

LỜI MỞ ĐẦU
Hoạt động xây dựng là một bộ phận hợp thành quan trọng trong nền
kinh tế quốc dân, nó đã đóng góp rất lớn vào sự phát triển kinh tế xã hội của
đất nước. Trong những năm qua, hoạt động sản xuất xây dựng đã không
ngừng vươn lên đáp ứng nhu cầu kinh tế và dân cư, đáng chú ý là các công
trình giao thông (cầu, đường, bến cảng), địa ốc, công trình thủy điện, các
doanh nghiệp công nghiệp quy mô lớn và hiện đại. Ngày nay, trong điều kiện
kinh tế phát triển ngày càng cao, gắn liền với sự phát triển của sản xuất và
trao đổi hàng hóa là sự ra đời của phương thức đấu thầu trong xây dựng. Hình
thức đấu thầu mới xuất hiện ở nước ta chỉ trong vài năm gần đây nhưng nó đã
thể hiện tính ưu việt, tích cực và trở thành hình thức chủ yếu phổ biến trong
xây dựng, cùng với nó thì xu thế cạnh tranh trong đấu thầu ngày càng tăng.
Với điều kiện kinh doanh theo cơ chế thị trường cạnh tranh ngày càng khốc
liệt như hiện nay, đỏi hỏi các doanh nghiệp trong ngành xây dựng cần phải
liên tục hoàn thiện mình để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh mà cụ thể
là nâng cao khả năng thắng thầu của công ty. Như vậy nâng cao khả năng
thắng thầu là vấn đề cấp bách đặt ra đối với các doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực xây dựng.
Nhận thức được vấn đề này, trong quá trình thực tập tại Công ty cổ
phần lắp máy điện nước và xây dựng 1, em đã chọn đề tài: “Giải pháp nâng
cao khả năng thắng thầu ở Công ty cổ phần lắp máy điện nước và xây
dựng 1” nhằm vận dụng những lý thuyết về quy trình đấu thầu, khả năng
cạnh tranh trong đấu thầu để đánh giá thực trạng đấu thầu của Công ty, từ đó
xác định được những kết quả đạt được, hạn chế còn tồn tại và đề xuất một số


giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế đó.
Kết cấu của khóa luận ngoài lời mở đầu và kết luận, phần nội dung
Sinh viên: Tống Thị Hương

Lớp: Công nghiệp 46B


Trường Đại học kinh tế Quốc dân

3

được chia làm 3 phần:
Chương I: Giới thiệu tổng quan về Công ty cổ phần lắp máy điện
nước và xây dựng 1
ChươngII: Phân tích thực trạng công tác đấu thầu của Công ty cổ
phần lắp máy điện nước và xây dựng 1
Chương III: Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu
ở Công ty cổ phần lắp máy điện nước và xây dựng 1

Sinh viên: Tống Thị Hương

Lớp: Công nghiệp 46B


Trng i hc kinh t Quc dõn

4

CHNG I: GII THIU TNG QUAN V CễNG TY C
PHN LP MY IN NC V XY DNG 1

I. Quỏ trỡnh hỡnh thnh, phỏt trin v c im c bn ca Cụng ty
c phn lp mỏy in nc v xõy dng 1
1. quá trình hình thành và phát triển của công ty
1.1 Thông tin chung về Công ty
Tên công ty : công ty cổ phần lắp máy điện nớc và xây dựng 1
Tên giao dịch bằng

water electric mechanical installation joint

tiếng Anh :
Tên viết tắt

stock company 1

: Cowaelmic 1, JSC

Trụ sở chính : 198 Nguyễn Tuân P. Nhân Chính - Q.Thanh Xuân Hà
Nội
Điện thoại :( 08- 4)04.2249.266- (08-4) 04.2249.477
Fax

: (08-4) 04.2249.267

Email:
Hình thức pháp lý: Công ty Cổ phần
Tài khoản ngân hàng:
Ngõn hng u t v phỏt trin H Ni
S TK : 21110000000210
Công ty cổ phần lắp máy điện nớc và xây dựng 1 nhận thức: Chất lợng là
vấn đề sống còn của doanh nghiệp trong mọi hoạt động sản xuất kinh

doanh. Vì vậy công ty đã áp dụng hệ thống quản lý chất lợng theo tiêu chuẩn
ISO 9001-2000 và cam kết sẽ thờng xuyên duy trì thực hiện tốt hệ thống
quản lý chất lợng này.
1.2 Quá trình hình thành
Công ty cổ phần lắp máy điện nớc và xây dựng là một công ty cổ

Sinh viờn: Tng Th Hng

Lp: Cụng nghip 46B


Trng i hc kinh t Quc dõn

5

phần, hạch toán độc lập, có con dấu riêng, tài khoản đợc mở tại ngân hàng
theo quy định của pháp luật. Trụ sở chính của Công ty đặt tại 198 Nguyền
Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội.
Tiền thân của Công ty cổ phần lắp máy điện nớc và xây dựng1 là Xí
nghiệp xây lắp số 1 thuộc Công ty cổ phần lắp máy điện nớc và xây dựng đợc thành lập từ năm 2000. Với mô hình ban đầu, Xí nghiệp chỉ thi công
những công trình xây lắp nhỏ, địa điểm thi công hẹp. Theo thời gian, Xí
nghiệp xây lắp số 1 đã không ngừng lớn mạnh và phát triển, những công
trình đã thi công với quy mô lớn dần, phạm vi thi công rộng khắp cả nớc, các
ngành nghề kinh doanh đã đợc đa dạng hoá không chỉ xây lắp mà còn sản
xuất vật liệu xây dựng. Trong quá trình hoạt động, Xí nghiệp xây lắp số 1 đã
đầu t những trang thiết bị hiện đại. Tuyển dụng, đào tạo đợc một đội ngũ cán
bộ, kỹ s, công nhân lành nghề có trình độ giỏi, phẩm chất lnh mạnh và lòng
nhiệt tình với công việc. Các công trình do Xí nghiệp xây lắp số 1 thi công
với chất lợng cao, giá thành hợp lý và có tính thẩm mỹ.
Ngày 16 tháng 12 năm 2006 Đại hội đồng cổ đông Công ty cp Lắp

máy điện nớc và xây dựng ra quyết định số 02/CT tách Công ty CP Lắp máy
điện nớc và xây dựng (công ty mẹ) và thành lập: Công ty cổ phần Lắp máy
điện nớc và xây dựng 1(công ty con). Công ty con có trách nhiệm sử dụng số
lao động hiện có tại Chi nhánh Xí nghiệp xây lắp 1 và lao động khác do
Công ty mẹ điều động. Giá trị tài sản chuyển giao từ Công ty mẹ là
41.115.325.424 đồng. Công ty con đợc hởng những quyền nh: đợc Công ty
mẹ tạo lập thị trờng, hỗ trợ về nguồn vốn, tự chủ kinh doanh, chủ động mở
rộng quy mô và nghành nghềđồng thời phải thực hiện những nghĩa vụ của
Công ty con nh: Tuân thủ việc Công ty mẹ quyết định việc sửa đổi, bổ sung
điều lệ của Công ty, kế thừa lao động, công nợ các công trình dở dang theo
phơng án do Công ty mẹ lập
Công ty CP Lắp máy điện nớc và xây dựng là thành viên của Tổng

Sinh viờn: Tng Th Hng

Lp: Cụng nghip 46B


Trng i hc kinh t Quc dõn

6

Công ty Xây dựng Hà nội Bộ Xây dựng, đợc cổ phần hoá theo quyết định
số 1595/QĐ - BXD ngày 13/12/1999 của Bộ trởng Bộ Xây dựng. Là công ty
hoạt động trong các lĩnh vực thế mạnh nh : Xây dựng dân dụng và công
nghiệp, xây lắp hệ thống cấp thoát nớc, hệ thống xử lý nớc thải, xây dựng
các công trình giao thông, nớc, thang máy, điều hoà không khí, hệ thống kho
lạnh, t vấn thiết kế kinh doanh hợp tác đầu t
Công ty cổ phần lắp máy điện nớc và xây dựng 1 là đơn vị luôn hoàn
thành kế hoạch sản xuất kinh doanh, tổ chức thực hiện tốt công tác thi công,

đảm bảo chất lợng và an toàn lao động, thực hiện tốt nội quy, quy chế của
công ty, có uy tín với chủ đầu t về tiến độ và chất lợng công trình, thực hiện
chính sách quản lý công việc theo mô hình ISO 9001- 2000 về chất và lợng.
Công ty đã nhận đợc bằng khen của Bộ xây dựng Hoàn thành tốt nhiệm vụ,
bằng khen của công đoàn ngành xây dựng Việt Nam về phong trào xanh sạch
đẹp đảm bảo ATVSLĐ và nhiều bằng khen khác.
2. Đặc điểm cơ bản của công ty
Công ty cổ phần lắp máy điện nớc và xây dựng 1 là doanh nghiệp hoạt
động theo luật doanh nghiệp do Sở kế hoạch và đầu t thành phố Hà Nội cấp
đăng ký kinh doanh số 0103015252, ngày 29 tháng 12 năm 2006 với vốn
điều lệ là 7 tỷ đồng VN. Trong đó xác định lĩnh vực kinh doanh chính của
công ty nh sau:
Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, công trình kỹ thuật, xây
dựng công trình giao thông , xây dựng công trình thuỷ lợi, cụm công
trình trạm bơm, đầu t và xây dựng nhà máy nớc, hệ thống cấp thoát nớc phục vụ sinh hoạt, phục vụ công nghiệp, xây dựng các công trình
ngâm dới đất, dới nớc, ống dẫn khí đốt, ống dẫn xăng dầu và chất lỏng
khác, bu chính viễn thông, hạ tầng kỹ thuật khu đô thị và khu công
nghiệp.
Xây dựng cải tạo cầu đờng bộ, cảng hàng không, sân bay, bến cảng,
Sinh viờn: Tng Th Hng

Lp: Cụng nghip 46B


Trng i hc kinh t Quc dõn

7

nhà ga, bến xe, nơi đỗ xe, mở thêm cacs tuyến đờng sắt.
Xây dựng, trùng tu tôn tạo các di tích lịch sử, văn hoá thể thao.

Hoàn thiện công trình xây dựng : trang trí nội thất, ngoại thất.
Xây dựng kết cấu công trình, xử lý nền móng công trình. Lắp đặt thiết
bị cho các công trình xây dựng: Lắp đặt hệ thống điện, cấp thoát nớc,
thang máy dân dụng, công nghiệp, thang máy, cầu thang, băng chuyền
tự động, điều hoà không khí trung tâm và cục bộ, hệ thống kho lạnh,
hệ thống sử lý độ ẩm không khí, nớc cứu hoả tự động.
Xây lắp đờng dây và trạm biến áp đến 220 KV
Chế tạo lắp ráp các kết cấu công trình
Thí nghiệm vật liu, kiểm tra chất lợng công trình xây dựng, giao
thông, quản lý dự án (không bao gồm dịch vụ thiết kế công trình).
Vận tải hàng hoá: cho thuê phơng tiện vận tải, máy móc thiết bị xây
dựng hoặc thiết bị phá dỡ có kèm ngời điều khiển thi công xây dựng.
Kinh doanh bất động sản (không bao gồm hoạt động t vấn về giá đất).
Đầu t kinh doanh phát triển công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và khu
công nghiệp.
Buôn bán, sản xuất : vật t, phụ kiện vật liệu xây dựng, cấp thoát nớc.
Điều hoà không khí trung tâm và cục bộ, sản xuất gạch bằng Tuynel :
sản xuất tấm bê tông đúc sẵn, cột bê tông, cọc bê tông, sản xuất bê
tông nhựa nóng các loại, sản xuất cửa sắt, cửa Inox, hàng rào sắt, sản
xuất khung bằng thép (khung nhà, kho) sản xuất đồ dungf bằng khung
nhôm.

II.Tình hình tổ chức bộ máy của công ty

Sinh viờn: Tng Th Hng

Lp: Cụng nghip 46B


Trng i hc kinh t Quc dõn 8

Sơ đồ : tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần lắp mays điện nớc
và xây dựng 1

I HI NG C ễNG

HI NG QUN TR

BAN KIM
SOT

CH TCH HI NG QUN TR
KIấM GIM C IU HNH

ng Ngc Vit

PHể GIM C

inh K
Vng

PHềNG
T CHC -HNH
CHNH

Các ban
điều hành
dự án
công
trình
giao


CC BAN
IU HNH
D N XD
CễNG TRèNH
DN DNG

PHềNG
K THUT,VT T
THIT B

CC BAN
IU HNH
D N XD
CễNG TRèNH
CễNG
NGHIP

Phòng kế
hoạch- Dự án

PHềNG TI CHNH
K TON

đội gia
công cơ
khí

đội điện
nước,

thông
gió

Phòng thí
nghiệm
xây dựng
giao

thông

Nguồn : Phòng tổ chức hành chính công ty cổ phần lắp máy điện nớc và xây
dựng 1: điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty cổ phần lắp máy điện nớc và
xây dựng 1
Sinh viờn: Tng Th Hng

Lp: Cụng nghip 46B


Trng i hc kinh t Quc dõn

9

Theo mô hình tổ chức của các công ty cổ phần , hệ thống quản lý của
công ty đợc chia thành : hội đồng quản trị và bộ máy điều hành.
Đại hội cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. Công ty gồm có
3 cổ đông sáng lập:)
Số
TT

1


2

3

NơI đăng ký hộ khẩu thờng trú đối
Tên cổ đông

với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở

Công ty cổ phần

chính đối với tổ chức
61E đờng La thành, phờng Láng Th-

lắp máy điện n-

ợng, Quận Đống Đa, Hà Nội

ớc và xây dựng

phần

200.000

Đại diện : phạm

Số 8b/ 180, phố Ngọc Hà, phờng

thị bích liên


Ngọc Hà, Quận Ba Đình, Hà Nội
Khu tập thể Báo chí, phờng Thanh

Phạm thanh sơn

Xuân Bắc, Quận Thanh Xuân, Hà

đặng ngọc việt

Số cổ

Nội
Số 17 D7 phờng Thanh Xuân Bắc,
Quận Thanh Xuân, Hà Nội

60.000

138.200

Hội đồng quản trị là cơ quan cao nhất của Công ty giữa 2 kỳ đại hội
đồng cổ đông. Đại hội cổ đông bầu ra hội đồng quản trị và ban kiểm soát.
Hội đồng cổ đông quyết định phơng án tổ chức, cơ chế quản lý cũng nh
chiến lợc kinh doanh của công ty để thực hiện các Nghị quyết của đại hội
đồng cổ đông công ty đề ra. Ban kiểm soát là ngòi thay mặt cổ đông để kiểm
soát mọi hoạt động kinh doanh quản trị và điều hành của công ty. Ban kiểm
soát gồm có: 3 ngời
Công ty cổ phần xây lắp điện nớc và xây dựng 1 đợc tổ chức quản lý
theo mô hình trực tuyến chức năng truyền thống của Việt Nam, có các phòng
ban quản lý tổ chức theo các chức năng quản lý chính. Với mô hình này thì

toàn bộ hoạt động của các phòng ban, bộ phận trong công ty đều đợc ban

Sinh viờn: Tng Th Hng

Lp: Cụng nghip 46B


Trng i hc kinh t Quc dõn

10

lãnh đạo công ty nắm bắt và có những điều chỉnh chỉ đạo kịp thời.
Ban giám đốc :
Công ty đợc điều hành bởi Giám đốc và 1 Phó Giám đốc do Hội đồng quản
trị bổ nhiệm.
Giám đốc công ty: giữ vai trò chung, là đại diện pháp nhân của Công ty trớc
pháp luật. Giám đốc công ty chịu trách nhiệm chỉ đạo và điều hành các hoạt
động kinh doanh của công ty, tổ chức thực hiện đờng lối chính sách, định hớng chiến lợc sản xuất kinh doanh của công ty theo kế hoạch ngắn hạn và dài
hạn. Trực tiếp chỉ đạo lĩnh vực kinh tế, tài chính, tổ chức bộ máy quản lý
kinh doanh của công ty
Phó Giám đốc: Thay mặt giám đốc công ty chỉ đạo các phòng ban chức
năng, các đội thi công để thực hiện công tác kỹ thuật, an toàn lao động,vật t,
tài chính nhân lực phục vụ thi công, cùng giám đốc tìm kiếm công việc để
giảI quyết việc làm cho ngời lao động trong công ty, chỉ đạo công tác chất lợng công trình, an toàn bảo hộ lao động, phòng chống cháy nổ, thiên tai,
giúp giám đốc đa ra các chính sách tiền lơng, tiền thởng trong công ty, phụ
trách quản lý hành chính và đời sống của cán bộ công nhân viên công ty.
Các phòng ban :
Bộ phận quản lý trong công ty bao gồm 4 phòng chức năng: phòng tổ chứchành chính; phòng kỹ thuật, vật t, thiết bị; phòng tài chính- kế toán; phòng
kế hoạch- dự án
-Phòng tổ chức- hành chính: có chức năng, nhiệm vụ sau:

*Công tác hành chính:
Giao dịch tiếp khách đối nội, đối ngoại, phục vụ các buổi làm việc, các
buổi họp, hội nghị
Văn th lu trữ: tiếp nhận phân phối và lu trữ các văn bản đi, đến
Phô tô, di chuyển công văn tài liệu trong và ngoài công ty.
Quản lý sử dụng con dấu theo quy định của pháp luật.
Sinh viờn: Tng Th Hng

Lp: Cụng nghip 46B


Trng i hc kinh t Quc dõn

11

Quản lý hệ thống văn phòng nhà cửa sạch, gọn gàng.
Đảm nhận việc cung cấp văn phòng phẩm.
Quản lý điều độ xe, máy văn phòng. Sắp xếp bố trí xe ô tô phục vụ lãnh
đạo và CBCNV đi công tác.
*Công tác tổ chức lao động tiền lơng :
Bám sát công việc sản xuất để quản lý, sắp xếp, sử dụng lao động cho
hợp lý.
Nghiên cứu, đề xuất, tổ chức soạn thảo các chủ trơng, chơng trình,
Điều lệ, Nội quy, Thoả ớc lao động tập thể.
Chuẩn bị, lu trữ, soạn thảo tài liệu HĐQT
Theo dõi và thực hiện việc tuyển dụng lao động, ký kết hợp đồng lao
động. Theo dõi thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Xây dựng đơn giá, lên phơng án, theo dõi và lập bảng lơng hàng tháng
theo quy định của công ty.
Xây dựng chiến lợc nguồn nhân sự cho công ty theo kế hoạch sản xuất

kinh doanh
Tham mu cho Giám đốc trong công tác đào tạo, bồi dỡng, tập huấn
nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên.
Kết hợp với công đoàn công ty xem xét lựa chọn những cá nhân có
thành tích xuất sắc trong lao động sản xuất, có sáng kiến mang lại lợi
ích cho đơn vị đề nghị Công ty khen thởng hoặc báo cáo lên cấp trên
xét khen thởng.

-Phòng Tài chính kế toán
Chức năng :
Thu thập và xử lý thông tin, số liệu theo đối tợng và nội dung công

Sinh viờn: Tng Th Hng

Lp: Cụng nghip 46B


Trng i hc kinh t Quc dõn

12

việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
Kiểm tra giám sát các khoản thu chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp,
thanh toán nợ, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình
thành tài sản.
Phân tích thông tin, số liệu kế toán, tham mu đề xuất các giải pháp
phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế tài chính của đơn vị.
Nhiệm vụ :
Kế toán thanh toán: xử lý toàn bộ các thông tin, nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong quá trình thanh toán công nợ, tiền mặt, tiền gửi bao gồm

các quan hệ khách hàng, ngân hàng, cấp trên và đơn vị trực thuộc.
Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng: Xử lý toàn bộ các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tính và trả lơng cho ngời lao
động, các khoàn trích theo lơng
Kế toán vật t, công cụ dụng cụ và tài sản cố định: Xử lý các nghiệp vụ
kinh tế liên quan đến quá trình nhập xuất vật t, sử dụng và bảo quản
công cụ dụng cụ, theo dõi và trích khấu hao các tài sản cố định
Kế toán chi phí và giá thành :Tập hợp các thông tin liên quan để lên
giá thành sản phẩm
Kế toán tổng hợp : thu thập, xử lý, ghi chép và cung cấp thông tin về
hoạt kinh tế, tài chính của đơn vị
Ngoài ra: Phòng tài chính kế toán còn có chức năng kế toán quản trị, phân
tích phục vụ cho quá trình để đề xuất các phơng án về tài chính phục vụ cho
quá trình sản xuất kinh doanh, theo dõi để sử dụng các nguồn vốn có hiệu
quả.
-Phòng Kế hoạch dự án:
*Công tác kế hoạch:

Sinh viờn: Tng Th Hng

Lp: Cụng nghip 46B


Trng i hc kinh t Quc dõn

13

Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh tháng, quý, năm trình Hội
đồng quản trị, giám đốc công ty.
Cân đối, điều chỉnh giao kế hoạch cho các Ban điều hành HĐQT, Giám

đốc Công ty
Kiểm tra thực hiện kế hoạch, đề xuất phơng án thởng phạt
Lập các báo cáo thống kê tháng, quý, năm gửi các phòng ban liên quan,
Công ty mẹ và các công trình thuộc Công ty.
Lập hồ sơ dự toán, thanh quyết toán, bóc tách vật t, máy móc, thiết bị,
nhân công gửi các phòng ban liên quan và các Ban điều hành để thực
hiện.
*Công tác đầu t, quản lý và phát triển dự án:
Lập, tính toán hiệu quả cho từng dự án đầu t của Công ty và các công
trình công ty thi công.
Quản lý các dự án đầu t của Công ty (theo phân công của Giám đốc) và
các công trình Công ty đang thi công.
Tiếp thị các nguồn vốn đầu t của công ty
Quảng cáo giới thiệu doanh nghiệp
Tiếp thị các dự án, công trình cho Công ty và làm công tác phiên dịch
tiếng nớc ngoài.
Thẩm tra các dự án đầu t của Công ty
Lập hợp đồng kinh tế và thẩm tra các loại hợp đồng kinh tế.
Lập, theo dõi hợp đồng giao khoán và đề xuất tỷ lệ thu khoán các công
trình
Tổ chức và kết hợp với các Ban điều hành lập hồ sơ dự thầu: Biện pháp
thi công, tiến độ thi công, giá dự thầu; hớng dẫn, quản lý và cùng các
Ban điều hành làm thủ tục của hồ sơ dự thầu.
Xử lý các thông tin khiếu nại từ khách hàng, tập hợp phổ biến các
Sinh viờn: Tng Th Hng

Lp: Cụng nghip 46B


Trng i hc kinh t Quc dõn


14

thông tin đến các Ban quản lý và các đội cộng tác viên.
Nghiên cứu, đề xuất, soạn thảo các quy chế sản xuất kinh doanh của
công ty.
Hớng dẫn, hỗ trợ và kết hợp làm hồ sơ dự thầu cho các đội cộng tác
viên, theo dõi các công trình, dự án của đội cộng tác viên.
-Phòng kỹ thuật Vật t, thiết bị
*Công tác Kỹ thuật:
Hớng dẫn và lập biện pháp kỹ thuật, biện pháp ATLĐ
Quản lý hồ sơ kỹ thuật, xử lý kỹ thuật thi công .
Tập hợp sáng kiến cải tiến kỹ thuật.
Phổ biến, hớng dẫn công nghệ mới, các biểu mẫu quản lý chất lợng
công trình.
Hồ sơ công trình sản phẩm xây dựng chất lợng cao
Công tác ISO
Nghiệm thu nội bộ các công trình do Công ty thực hiện.
Thởng phạt, báo cáo, kiểm tra chấm điểm định kỳ, điểu tra, thống kê
các vụ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Xây dựng và thực hiện kế hoạch BHLĐ.
*Công tác Thiết bị :
Lập kế hoạch đầu t máy móc thiết bị của Công ty.
Lên kế hoạch cung cấp thiết bị phục vụ thi công cho các công trình, dự
án.
Xây dựng đơn giá, theo dõi và thực hiện việc sử dụng thiết bị máy
móc.
Lập các biểu mẫu hồ sơ theo dõi, quản lý máy móc thiết bị
Kiểm tra định kỳ thiết bị xe máy và thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về
ATLĐ.

Sinh viờn: Tng Th Hng

Lp: Cụng nghip 46B


Trng i hc kinh t Quc dõn

15

Xây dựng nội quy, quy chế sử dụng, vận hành, bảo quản thiết bị xe
máy.
Lập kế hoạch thay thế, sửa chữa, trang bị máy móc, thiết bị, tài sản.
*Công tác Vật t:
Xây dựng kế hoạch nhập xuất vật t theo tiến độ công trình.
Tìm nguồn cung cấp vật t đáp ứng yêu cầu về chủng loại, chất lợng,
khối lợng, tiến độ công trình.
Theo dõi và thực hiện các hợp đồng mua bán vật t.
+Căn cứ vào yêu cầu thực tế tại công trình liên hệ trực tiếp với các
nhà cung cấp đặt hàng và cấp cho các công trình theo đúng yêu cầu.
+Định kỳ đối chiếu khối lợng vật t, hoá đơn chứng từ với các công
trình đồng thời đối chiếu với các nhà cung cấp.
+ Căn cứ vào số liệu đã đối chiếu tiến hành đối chiếu với phòng tài
chính kế toán về khối lợng vật t và tình hình thanh toán với các nhà
cung cấp.
- Các đội thi công: Thay mặt công ty trực tiếp thực hiện các hoạt động xây
lắp, sản xuất từ giai đoạn chuẩn bị đến kết thúc nghiệm thu bàn giao và thanh
quyết toán công trình; bảo hành công trình theo quy định giao nhiệm vụ, hợp
đồng giao khoán giữa công ty và đơn vị thi công. Các đội thi công có trách
nhiệm triển khai và hoàn thành khối lợng công việc( do ban chỉ huy công trờng chỉ đạo) thi công bảo đảm đúng quy trình quy phạm, tiến độ đã đặt ra
cũng nh đảm bảo các tiêu chuẩn về an toàn lao động.

- Phũng thớ nghim: cú chc nng thớ nghim, kim nh cht lng, vt liu
cụng trỡnh to tớnh ch ng trong sn xut kinh doanh cho cụng ty, ỏp ng
kp thi v tin thi cụng, cht lng ng thi to nờn cụng n viclm v
tng thu nhp cho cỏn b cụng nhõn viờn.

III.Tình hình quản lý các yếu tố sản xuất kinh doanh
1.Tình hình quản lý vật t

Sinh viờn: Tng Th Hng

Lp: Cụng nghip 46B


Trng i hc kinh t Quc dõn

16

Do c thự ca cụng vic, cụng ty ch t chc mua sm, bo qun
nhng vt t cú giỏ tr ln hoc trong nhng trng hp m cỏc i sn xut
v ban qun lý d ỏn khụng m ng c cũn li cụng ty t chc khoỏn
gn cho cỏc i sn xut trong quỏ trỡnh thc hin nhim v thi cụng ca
mỡnh phi t mua sm, bo qun.
iu ny giỳp cụng ty gim c chi phớ qun lý, vn chuyn, d tr
nguyờn vt liu, l iu kin a ra giỏ cho thu hp lý, v giỳp cho vic
cung ng nguyờn vt liu cho cỏc i sn xut mt cỏch kp thi, y v
linh hot.
2.Tình hình quản lý lao động, tiền lơng
Tỡnh hỡnh qun lý lao ng:
Cụng ty c phn lp mỏy in nc v xõy dng 1 s dng lao s lao
ng hin cú ti Chi nhỏnh Xớ nghip xõy lp s 1 v lao ng khỏc do Cụng

ty m iu ng. Khi Cụng ty tin hnh c phn húa Cụng ty cú 510 cỏn b
cụng nhõn viờn. i ng cỏn b cụng nhõn viờn ca Cụng ty cũn rt tr vi
tui i bỡnh quõn l 30 tui, nng ng, sỏng to, trn y nhit huyt v
lũng yờu ngh l mt th mnh ca Cụng ty. Do c thự ca ngnh xõy dng :
lnh vc hot ng sn xut kinh doanh chớnh ca Cụng ty l thi cụng cỏc
cụng trỡnh trờn a bn tri rng t Bc vo Nam nờn ngoài lực lng cán bộ
công nhân viên chính thức lực lợng lao ng thi v lờn ti hng trm lao
ng

Sinh viờn: Tng Th Hng

Lp: Cụng nghip 46B


Trng i hc kinh t Quc dõn

17

Bng 1: Lc lng lao ng ca Cụng ty
n v : ngi
Số lợng
Tỷ lệ(%)
ngành nghề
510
100
Tng s cỏn b cụng nhõn viờn
Trong ú :
94
18.43
1- Cỏn b qun lý, k s k thut v

nghip v
01
0.2
a- tin s, thc s
93
18.23
b- i hc, cao ng :
20
3.92
K s xõy dng, t vn giỏm sỏt
04
0.78
Kin trỳc s
07
1.37
K s c khớ
K s mỏy xõy dng
10
1.96
K s thy li
02
0.39
K s cu ng
15
2.94
C nhõn kinh t
18
3.52
K s in
05

0.98
K s nc
02
0.39
K s mụi trng
01
0.19
K s ụ th
01
0.19
K s kinh t xõy dng
05
0.98
C nhõn lut, chớnh tr, ngoi ng, vn húa
05
0.98
c- Trung cp
18
3.52
II Cụng nhõn k thut
398
78.03
Cụng nhõn in nc
82
16.07
Cụng nhõn xõy dng, ng
216
42.35
Cụng nhõn hn, sa xe
50

9.8
Cụng nhõn vn hnh xe mỏy + c khớ
50
9.8
Ngun : S lao ng trong biờn ch - Phũng t chc hnh chớnh Cụng ty c
phn lp mỏy in nc v xõy dng 1
Qua bảng 1 ta thấy: tỷ lệ cán bộ quản lý, kỹ s kỹ thuật và nghiệp vụ
chiếm 18.43% (94/510), trong đó trình độ trên đại học chiếm tỷ lệ 0.2%
(1/510), trình độ đại học cao đẳng chiếm tỷ lệ 18,23% (93/510), trình độ trung
cấp chiếm tỷ lệ 3,52 (18/510). Tổng số công nhân kỹ thuật của công ty là 398
ngời chiếm 78.03% trong tổng số cán bộ công nhân viên. Với đội ngũ lao

Sinh viờn: Tng Th Hng

Lp: Cụng nghip 46B


Trng i hc kinh t Quc dõn

18

động có trình độ khá cao công ty có khả năng cao trong việc thắng thầu cũng
nh thi công công trình đảm bảo chất lợng và tiến độ. Hơn nữa công ty còn có
đội ngũ những nhà hoạch định chiến lợc có năng lực và nhanh nhạy đó cũng là
điều kiện tốt để hoàn thành nhiệm vụ của công ty và nâng cao uy tín của công
ty trên thị trờng.
Tình hình quản lý tiền lơng:
Bảng 2: Thu nhập bình quân của cán bộ công nhân viên công ty cổ phần
lắp máy điện nớc và xây dựng1 giai đoạn 2002- 2007:
Chỉ tiêu

Thu nhập
bình quân

Đơn vị
triệu

2002
2003
1
1.5

2004
1.7

2005
2.0

2006
2.1

2007
2.141

đồng

Nhìn bảng 2 ta thấy mức thu nhập bình quân của cán bộ công nhân
viên liên tục tăng qua các năm. Năm 2003 thu nhập bình quân là 1.5 triệu
đồng tăng 1.5 lần so với năm 2002, năm 2004 tăng 1.13 lần so với năm 2004,
năm 2007 tăng 1.019 lần so với năm 2006.
Với mức thu nhập bình quân hiện nay là 2.141 triệu đồng và mức thu

nhập liên tục tăng tạo điều kiện nâng cao điều kiện sống của cán bộ công nhân
viên của công ty đồng thời tạo ra sự gắn bó hơn nữa của cán bộ công nhân
viên với công ty.
3.Tỡnh hỡnh qun lý ti chớnh
tin hnh sn xut kinh doanh bt c doanh nghip no cng cn
vn thc hin. Vi quy mụ khỏc nhau nờn cỏc doanh nghip cn cú mt s
vn khỏc nhau. Mt yờu cu c t ra l cn phi qun lý ngun vn nh
th no cho cú hiu qu, hiu qu ú c th hin qua kh nng sinh li ca
ng vn. Mt s ch tiờu phn ỏnh tỡnh hỡnh ti chớnh ca Cụng ty c phn
lp mỏy in nc v xõy dng 1 c th hin qua bng 3 v bng 4.
Bng 3: Tng kt ti sn ca Cụng ty c phn lp mỏy in nc v xõy

Sinh viờn: Tng Th Hng

Lp: Cụng nghip 46B


Trường Đại học kinh tế Quốc dân

19

dựng 1(2004- 2007)
Đơn vị : tỷ đồng
Chỉ tiêu
I.Tài sản
1.Tàisản lưu động và đầu tư ngắn

2004
28.585


2005
24.456

2006
42.873

2007
43.174

28.496 21.121
39.129
39.304
hạn
2. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
0.089
3.335
3.744
3.870
II. Nguồn vốn
28.585 24.456
42.873
43.174
1. Nợ phải trả
28.555 24.447
42.864
34.700
2. Nguồn vốn chủ sở hữu
0.030
0.009
0.009

8.474
Nguồn : Bảng tổng kết tình hình tài chính qua các năm – Phòng kế toán tài
chính Công ty cổ phần xây lắp điện nước và xây dựng 1
Bảng 4 : Bảng kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần lắp máy điện
nước và xây dựng 1 (2004-2007)
Đơn vị : tỷ đồng
Chỉ tiêu
1.Tổng doanh thu
2.Lợi nhuận trước thuế

2004
30.904

2005
24.826

2006
56.156

2007
74.145

9.831

6.139

2.700

2.046


3.Lợi nhuận sau thuế
7.078
4.420
1.944
1.921
Nguồn : Bảng tổng kết tình hình tài chính qua các năm – Phòng kế toán
tài chính Công ty cổ phần lắp máy điện nước và xây dựng 1
Biểu đồ 1 : Cơ cấu vốn chủ sở hữu so với tổng vốn Công ty cổ phần lắp
máy điện nước và xây dựng 1 giai đoạn 2004- 2007
Tỷ đồng

Sinh viên: Tống Thị Hương

Lớp: Công nghiệp 46B


Trường Đại học kinh tế Quốc dân

20

Nhìn trên biểu đồ 1 ta thấy cơ cấu vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn chiếm
tỷ lệ nhỏ :
Các năm 2004,2005,2006 tỷ lệ này quá nhỏ
Riêng năm 2007 tỷ lệ này là: 19.62%
Những con số trên chứng tỏ, tình hình tài chính của Công ty không tốt
cho sản xuất kinh doanh nói chung bởi vì tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng vốn
thấp đồng nghĩa với việc Công ty vay nhiều vốn của ngân hàng hoặc các tổ
chức tín dụng khác. Như vậy, Công ty không tự chủ được nguồn vốn của
mình cho sản xuất kinh doanh, phải chịu chi phí lãi suất cao và chịu rủi ro
trong kinh doanh. Với cơ cấu vốn vay như vậy, tổ chức tài chính cho vay rất

không yên tâm, dẫn đến khó khăn trong việc cam kết giúp đỡ Công ty.

Sinh viên: Tống Thị Hương

Lớp: Công nghiệp 46B


Trường Đại học kinh tế Quốc dân

21

Biểu đồ 2: Doanh thu của Công ty cổ phần lắp máy điện nước và xây
dựng trong giai đoạn 2004-2007

Nhìn vào biểu đồ doanh thu cho ta thấy, doanh thu của Công ty năm
2005 giảm từ 30.904 tỷ xuống 24.826 tỷ do: năm 2005 nguồn vốn chủ sở hữu
giảm dẫn đến nguồn vốn vay cũng giảm. Tuy nhiên với những biện pháp hiệu
quả, kịp thời
đến năm 2006 thì doanh thu tăng mạnh lên 56.156( tăng 2.26 lần so năm
2005)
Năm 2007 doanh thu là 74.145 (tăng 1.32 lần so với năm 2006).

Sinh viên: Tống Thị Hương

Lớp: Công nghiệp 46B


Trng i hc kinh t Quc dõn

22


Biu 3: Li nhun ca Cụng ty c phn lp mỏy in nc v xõy
dng 1 giai on 2004-2007
T ng

Nhỡn vo biu ta thy li nhun sau thu ca Cụng ty liờn tc gim
t nm 2004 2007. Nm 2004 l 7,078 t n nm 2005 l 4,420 t v n
nm 2007 ch l 1,921 t. Ngun vn ch s hu b gim Cụng ty tng ngun
vn vay lm tng chi phớ vỡ vy Cụng ty cn cú cỏc bin phỏp tng ngun
vn ch s hu tng li nhun sau thu.
3.Tình hình quản lý máy móc, thiết bị, công nghệ
Máy móc thiết bị của Công ty chủ yếu là máy móc trớc cổ phần để
lại.Hầu hết máy móc còn khá mới và hiện đại. Tuy nhiên khi chuyển sang cổ
phần vốn pháp định của Công ty chỉ là 7 tỷ đồng- đối với công ty mà xây dựng
là chủ yếu thì nguồn vốn này coi là hạn hẹp nên hầu nh các thiết bị không đợc
trang bị thêm nhiều. ỏp ng c yờu cầu của công việc thì trong quá
trình thi công công trình Công ty phải thuê thêm thiết bị cần thiết bên ngoài.
Điều này cũng gây khó khăn nhất định cho việc sắp xếp, bố trí công việc, đảm
bảo tiến độ công trình. Chi phí đi thuê thờng cao hơn nhiều so với việc khấu
hao và chi phí cho máy móc mà Công ty có.

Sinh viờn: Tng Th Hng

Lp: Cụng nghip 46B


Trng i hc kinh t Quc dõn

23


Bảng thể hiện một số trang thiết bị của công ty tính đến thời điểm thi im
thỏng 12/2007
Bảng 5 : Bảng kê thiết bị máy móc của Công ty cổ phần lắp máy điện nớc
và xây dựng 1

stt

1
2

Tên thiết bị và nhãn hiệu

Cẩu KATO chuyên dùng 25 tấn
Máy trộn bê tông hiệu ShaoguanJZC 350

Đơn vị

số lợng

chiếc

1

chiếc

2
1

3


Trạm trộn bê tông nhựa nóng

Trạm

4

Xe lu rung thuỷ lực 21 tấn

chiếc

5

Xe lu tĩnh Sakai 12 tấn

chiếc

6

Máy xúc đào gầu 0,7 m3 PC 200

chiếc

7

Máy xúc lật gầu 1,3 m3

chiếc

8


Tổ máy phát điện 350KVA

chiếc

9

Phòng thí nghiệm

1
1
3
1
1

Nớc
sản
xuất
Nhật Bản
Trung
Quốc

Năm sản

công

xuất

suất

1997

2006

Việt Nam

2005

Nhật Bản

2005

Nhật Bản
Nhật Bản
Nhật Bản
Nhật Bản

2000
2004
2004
2005

Việt Nam,
Trung
Quốc,
phòng

10
11

Máy hàn Elenco
Máy trộn bê tông hiệu SANFANJZC350


Sinh viờn: Tng Th Hng

chiếc
chiếc

1
5

Nhật Bản
Việt Nam

2006
2006

Trung
2

Quốc

2006

Lp: Cụng nghip 46B


24

Trng i hc kinh t Quc dõn

12


Máy hàn tự động

chiếc

13

Máy nắn thẳng sắt

chiếc

14

Máy nén thuỷ lực

chiếc

15

Máy chộn vữa

chiếc

16

Máy khoan bê tông

chiếc

17


Máy phát hàn tự hành

chiếc

18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30

Máy cắt bê tông + cắt sắt
Máy uốn tôn
Máy kinh vĩ điện tử
Máy thuỷ bình
Cốp pha thép, giáo tổ hợp
Máy phát điện 380 KVA
Máy phát điện các loại
Bơm điện, bơm xăng
Máy khoan tự động
Máy khoan cần
Máy tiện T616

Máy đột dập 70 T,25 T
Máy hàn hồ quang 500 A

Sinh viờn: Tng Th Hng

chiếc
chiếc
chiếc
chiếc

bộ
chiếc
chiếc
chiếc
chiếc
chiếc
chiếc
chiếc
chiếc

Trung
3

Quốc

2007

Trung
2


Quốc

2006

Trung
2

Quốc

2006

Trung
2

Quốc

2006

Trung
7

Quốc

2002

Trung
4
1
6
3

3
4
4
1
2
3
3
5

Quốc
Nhật Bản
Nhật Bản
Việt Nam
Nhật Bản
Nhật Bản
Nhật Bản
Nhật Bản
Nhật Bản
Nhật Bản
Việt Nam
Việt Nam

2004
2007
2006
2005
2006

380KVA


2000-07
2000-06
2007
2005
2004
2005
2006

Lp: Cụng nghip 46B


25

Trng i hc kinh t Quc dõn

31
32
33
34
35
36

Máy cắt hộp kim loại Blatma
Máy cắt hàn hơI tự động
Máy uốn ống thép
Máy nén khí
Máy cắt và uốn thép F40
Dàn giáo thép

chiếc

chiếc
chiếc
chiếc
chiếc
bộ

37

Đầm dùi

chiếc

38

Đầm cóc

chiếc

39

Đầm bàn

chiếc

40
41
42

Cẩu tháp QTZ 40
Vận thăng

Máy xoa nền, mài sàn

chiếc
chiếc
chiếc

1

Nhật Bản

2005

Trung
2

Quốc

2006

Trung
2

Quốc

2006

1

Italy
Trung


2006

2

Quốc

2006

40
20
10
10

Việt Nam
Nhật Bản
Nhật Bản
Nhật Bản

2000-07
2006
2006
2006

Trung
2

Quốc

2006


Trung
2
2

Quốc
Nhật Bản

2006
2006

Nguồn : Giới thiệu năng lực thiết bị Phòng kỹ thuật, vật t thiết bị Công ty cổ
phần lắp máy điện nớc và xây dựng 1

IV.c im sn phm, th trng khỏch hng v mụi trng kinh
doanh ca cụng ty
1.c im sn phm
Sn phm ca cụng ty l cỏc cụng trỡnh dõn dng v cụng nghip. Cỏc
Sinh viờn: Tng Th Hng

Lp: Cụng nghip 46B


×