Tải bản đầy đủ (.pdf) (152 trang)

Nghiên cứu cơ sở dữ liệu địa chính và bài toán cập nhật biến động đất đai ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3 MB, 152 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

ĐINH HẢI NAM

NGHIÊN CỨU CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH
VÀ BÀI TOÁN CẬP NHẬT BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI
Ở VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT

HÀ NỘI - 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

ĐINH HẢI NAM

NGHIÊN CỨU CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH
VÀ BÀI TOÁN CẬP NHẬT BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI
Ở VIỆT NAM
Ngành :

Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ

Mã số :

62.52.05.03

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. TS. TRẦN THÙY DƯƠNG
2. PGS.TS. NGUYỄN QUANG MINH

HÀ NỘI - 2015


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Toàn bộ
quá trình nghiên cứu được tiến hành một cách khoa học, các số liệu, kết quả
nêu trong luận án là chính xác, trung thực và chưa từng được công bố trong
bất cứ công trình nào khác!
Tác giả luận án

Đinh Hải Nam


ii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
MỤC LỤC ........................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ....................................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ............................................................................ 7
1.1. Trên thế giới .............................................................................................. 7
1.1.1. Công tác xây dựng, khai thác cơ sở dữ liệu địa chính của một số
nước...........................................................................................................7
1.1.2. Mô hình cập nhật biến động, biên tập địa chính của phần mềm
nước ngoài. ............................................................................................. 12
1.2. Trong nước .............................................................................................. 13
1.2.1. Tổng quan về công tác xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính ............ 13
1.2.2. Công tác cập nhật biến động đất đai ............................................. 22
CHƯƠNG 2. NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ CẤU TRÚC CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA
CHÍNH PHÙ HỢP VỚI ĐIỀU KIỆN Ở VIỆT NAM .................................... 26
2.1. Xây dựng cấu trúc dữ liệu không gian .................................................... 28
2.1.1. Cấu trúc bảng dữ liệu đối tượng điểm .......................................... 29
2.1.2. Cấu trúc bảng dữ liệu nửa cạnh thửa ............................................ 30
2.1.3. Cấu trúc bảng dữ liệu thửa đất...................................................... 32
2.1.4. Cấu trúc bảng dữ liệu véc tơ số hiệu chỉnh đỉnh thửa .................. 33
2.1.5. Cấu trúc bảng dữ liệu các lớp đối tượng bản đồ ........................... 34
2.2. Xây dựng cấu trúc dữ liệu thuộc tính ..................................................... 35
2.2.1. Mô hình quan hệ giữa các bảng dữ liệu thuộc tính ...................... 36
2.2.2. Cấu trúc các bảng dữ liệu thuộc tính ............................................ 37
2.3. Định nghĩa cấu trúc tệp XML để trao đổi CSDL địa chính..................... 45
2.4. Chương trình thực nghiệm xây dựng CSDL địa chính ............................ 46
2.4.1. Mô đun xây dựng dữ liệu không gian........................................... 46
2.4.2. Mô đun xây dựng và khai thác dữ liệu thuộc tính ........................ 50


iii

2.4.3. Xuất CSDL địa chính theo trúc định dạng tệp XML.................... 52
CHƯƠNG 3. NGHIÊN CỨU CÁC PHƯƠNG PHÁP HIỆU CHỈNH THỬA

ĐẤT PHÙ HỢP LÀM CÔNG CỤ XỬ LÝ MỘT SỐ BÀI TOÁN CẬP NHẬT
BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI TRONG PHẠM VI CỤC BỘ................................. 53
3.1. Xây dựng phương pháp hiệu chỉnh thửa đất ........................................... 55
3.1.1. Mô hình toán học .......................................................................... 55
3.1.2. Xây dựng công thức xác định trực tiếp hệ số hệ phương trình
chuẩn N ................................................................................................... 58
3.1.3. Thuật toán tính trực tiếp hệ số hệ phương trình chuẩn N ............. 63
3.1.4. Thuật toán tính số hiệu chỉnh ....................................................... 68
3.1.5. Thực nghiệm so sánh thời gian tính ma trận N theo hai phương
pháp.........................................................................................................69
3.2. Lập cơ sở dữ liệu để hiệu chỉnh thửa đất ................................................ 69
3.2.1. Kỹ thuật tìm kiếm, lựa chọn thửa đất ........................................... 70
3.2.2. Xây dựng các hàm xác định đối tượng liền kề ............................. 72
3.2.3. Các bước lập cơ sở dữ liệu và xử lý khi hiệu chỉnh thửa đất ....... 73
3.3. Xây dựng mô đun xử lý các bài toán cập nhật biến động đất đai ........... 74
3.3.1. Chính xác hóa bản đồ sau khi số hóa. .......................................... 74
3.3.2. Hiệu chỉnh bản đồ theo chiều dài cạnh, diện tích ......................... 76
3.3.3. Cập nhật thửa đất đo bổ sung vào cơ sở dữ liệu địa chính ........... 80
3.3.4. Hiệu chỉnh các lớp đối tượng trên bản đồ sau khi cập nhật biến
động.........................................................................................................85
3.3.5. Chia tách bản đồ ........................................................................... 86
3.3.6. Giải pháp mới cập nhật thửa biến động vào cơ sở dữ liệu địa
chính........................................................................................................87
3.3.7. Tra cứu lịch sử, khôi phục các lần biến động thửa đất ................. 88
CHƯƠNG 4. XÂY DỰNG MỘT SỐ GIẢI PHÁP XỬ LÝ BIẾN ĐỘNG
ĐẤT ĐAI MANG TÍNH HỆ THỐNG. .......................................................... 90
4.1. Giải pháp xử lý một số vấn đề liên quan đến việc quản lý thửa đất có
đường bao là đường cong............................................................................... 91
4.1.1. Giải pháp xử lý thửa đất khi có đường bao là đường cong .......... 91



iv

4.1.2. Xây dựng đối tượng cung tròn...................................................... 92
4.1.3. Các bài toán xử lý cung tròn......................................................... 96
4.1.4. Tính diện tích thửa đất có chứa cung tròn .................................. 100
4.2. Xử lý biến động khi quy định lại thông số file chuẩn của bản đồ địa chính
...................................................................................................................... 103
4.2.1. Quy định kỹ thuật về hệ tọa độ và đơn vị bản vẽ của bản đồ địa
chính......................................................................................................103
4.2.2. Một số phương pháp hiện tại chuyển đổi đơn vị làm việc của bản
vẽ...........................................................................................................104
4.2.3. Giải pháp xử lý bản đồ khi thay đổi thông số kỹ thuật của bản
vẽ...........................................................................................................105
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 108
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ............................................ 110
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 111
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 119


v

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
Ký hiệu
BĐĐC
Bộ TN&MT
CSDL
GCN
GCNQSDĐ

QSDĐ
TN&MT
TT
VPĐKĐĐ

Giải thích viết tắt, ký hiệu
Bản đồ địa chính
Bộ Tài nguyên và Môi trường
Cơ sở dữ liệu
Giấy chứng nhận
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Quyền sử dụng đất
Tài nguyên và Môi trường
Thông tư
Văn phòng Đăng ký đất đai

Tiếng Anh
Ký hiệu
2D, 3D
ArcGIS
Benley
Cadastral
Editor
DGN
DWG
DXF

Elis
ESRI
Famis


Giải thích viết tắt, ký hiệu
Không gian 2 chiều, 3 chiều
Là dòng sản phẩm hỗ trợ trong hệ thống thông tin địa lý của
hãng ESRI (Mỹ)
Công ty của Mỹ sản xuất các phần mềm giải pháp cho việc
thiết kế, xây dựng và hoạt động của cơ sở hạ tầng
Mô đun biên tập địa chính trên phần mềm ArcGIS Desktop
Khuôn dạng tệp dữ liệu bản đồ của phần mềm MicroStation
Khuôn dạng tệp dữ liệu đồ họa của phần mềm Autocad
Drawing Exchange Format - là một định dạng dữ liệu đồ họa
được phát triển bởi Autodesk dùng cho việc trao đổi dữ liệu
giữa các phần mềm hỗ trợ thiết kế khác nhau
Environment Land Information System - Là phần mềm hệ
thống thông tin đất đai và môi trường
Environmental Systems Research Institute - Viện nghiên cứu
hệ thống Môi trường Mỹ
Field Work and Cadastral Mapping Intergrated Software-


vi

Phần mềm tích hợp cho đo vẽ bản đồ địa chính ở Việt Nam
GIS
GML
LAN
LIS
Metadata
Microsoft
Access

Microsoft
SQL Server
MySQL
Oracle

Seed file

SEMLA

SQL
TMV.LIS
Topology
ViLIS
VLAP
XML

Geographic Information System - Hệ thống thông tin địa lý
Geography Markup Language - Ngôn ngữ đánh dấu địa lý
Local Area Network - Mạng nội bộ
Land Information System - Hệ thống thông tin đất đai
Siêu dữ liệu hay là dữ liệu quản lý dữ liệu
Là một phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ do hãng
Microsoft giữ bản quyền
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ được phát triển bởi
Microsoft
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở phổ biến nhất thế
giới
Tên của một hãng phần mềm, một hệ quản trị cơ sở dữ liệu
phổ biến trên thế giới
Là một tệp chuẩn của phần mềm MicroStation được định

nghĩa đầy đủ các thông số toán học bản đồ, hệ đơn vị đo
được tính theo giá trị thật ngoài thực địa làm tăng giá trị
chính xác và thống nhất giữa các file bản đồ
Strengthening Environment Managament and Land
Administration - Chương trình hợp tác Việt Nam, Thụy Điển
về tăng cường năng lực quản lý đất đai và môi trường
Structured Query Language - Ngôn ngữ truy vấn mang tính
cấu trúc
Phần mềm hệ thống thông tin đất đai của Tổng công ty Tài
nguyên & Môi trường Việt Nam (TMV)
Thuật ngữ được sử dụng để chỉ mối quan hệ không gian giữa
các đối tượng địa lý
VietNam Land Information System - Phần mềm hệ thống
thông tin đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng
Vietnam Land Administration Project - Hoàn thiện và hiện
đại hóa hệ thống quản lý đất đai Việt Nam
eXtensible Markup Language - Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Cấu trúc bảng dữ liệu điểm ............................................................ 30
Bảng 2.2. Cấu trúc bảng dữ liệu nửa cạnh...................................................... 31
Bảng 2.3. Cấu trúc bảng dữ liệu thửa đất ....................................................... 33
Bảng 2.4. Cấu trúc bảng dữ liệu véc tơ số hiệu chỉnh đỉnh thửa .................... 33
Bảng 2.5. Cấu trúc bảng dữ liệu các lớp đối tượng bản đồ ............................ 35
Bảng 2.6. Cấu trúc bảng dữ liệu mục đích sử dụng đất .................................. 39
Bảng 2.7. Cấu trúc bảng dữ liệu đối tượng sử dụng đất ................................. 39
Bảng 2.8. Cấu trúc bảng dữ liệu nguồn gốc sử dụng đất ................................ 39

Bảng 2.9. Cấu trúc bảng dữ liệu thông tin thuộc tính của thửa đất ................ 40
Bảng 2.10. Cấu trúc bảng dữ liệu thông tin chủ sử dụng đất ......................... 41
Bảng 2.11. Cấu trúc bảng dữ liệu đăng ký sử dụng đất .................................. 42
Bảng 2.12. Cấu trúc bảng dữ liệu đa mục đích sử dụng ................................. 43
Bảng 2.13. Cấu trúc bảng dữ liệu về giấy chứng nhận ................................... 43
Bảng 3.1. Hệ phương trình điều kiện cạnh của thửa đất ................................ 59
Bảng 3.2. Hệ phương trình điều kiện diện tích của một thửa ......................... 59
Bảng 3.3. Hệ phương trình điều kiện diện tích hai thửa không chung đỉnh ... 60
Bảng 3.4. Hệ phương trình điều kiện diện tích hai thửa chung đỉnh .............. 61
Bảng 3.5. Hệ phương trình điều kiện cạnh j và diện tích thửa đất i ............... 62
Bảng 3.6. Thời gian tính toán lập ma trận N theo hai phương pháp .............. 69
Bảng 3.7. Số liệu diện tích bản đồ giấy và diện tích bản đồ số hóa ............... 75
Bảng 3.8. Số hiệu chỉnh và tọa độ các đỉnh sau khi hiệu chỉnh theo cạnh đo
mới .................................................................................................................. 77
Bảng 3.9. Số liệu đo thửa đất.......................................................................... 78
Bảng 3.10. Bảng tọa độ đỉnh thửa sau hiệu chỉnh .......................................... 79
Bảng 3.11. Bảng số liệu đo bổ sung thửa đất ................................................. 83
Bảng 3.12. Kết nối và cập nhật thửa đo bổ sung vào CSDL địa chính .......... 84
Bảng 3.13. Bảng tọa độ đỉnh thửa sau khi tính chuyển về CSDL địa chính .. 85
Bảng 3.14. Bảng hiệu chỉnh tọa độ lớp nhà.................................................... 86
Bảng 3.15. Lịch sử biến động đỉnh thửa......................................................... 89
Bảng 3.16. Lịch sử biến động của thửa đất i .................................................. 89


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Hệ thống đất đai liên kết với NaLIS ................................................. 9
Hình 1.2. Hệ thống đăng ký nhà đất Hà Lan [52] .......................................... 10
Hình 1.3. Các thành phần của kết cấu thửa đất trong mô đun Cadastral Editor

[53] ................................................................................................................. 13
Hình 1.4. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính ................................... 19
Hình 1.5. Giao diện chức năng chia tách, gộp thửa của phần mềm Vilis 2.0. 25
Hình 2.1. Mô tả các thành phần cấu tạo nên thửa đất..................................... 28
Hình 2.2. Mô tả các thành phần nửa cạnh ...................................................... 30
Hình 2.3. Các lớp đối tượng bản đồ ............................................................... 34
Hình 2.4. Sơ đồ mô hình quan hệ giữa các bảng đơn vị hành chính .............. 38
Hình 2.5. Sơ đồ quan hệ giữa các bảng dữ liệu thuộc tính ............................. 44
Hình 2.6. Tệp dữ liệu đồ họa .......................................................................... 47
Hình 2.7. Tệp số liệu đo đạc ........................................................................... 47
Hình 2.8. Tệp số liệu định dạng shape file ..................................................... 47
Hình 2.9. Bảng dữ liệu điểm........................................................................... 48
Hình 2.10. Bảng dữ liệu nửa cạnh .................................................................. 49
Hình 2.11. Bảng dữ liệu thửa đất.................................................................... 49
Hình 3.1. Hiệu chỉnh cạnh i, j, k ..................................................................... 58
Hình 3.2. Trường hợp đưa vào điều kiện diện tích một thửa ......................... 60
Hình 3.3. Trường hợp hai thửa đất không chung đỉnh ................................... 60
Hình 3.4. Hai thửa chung đỉnh ....................................................................... 61
Hình 3.5. Xác định hệ số khi hai thửa chung nhau đỉnh................................. 62
Hình 3.6. Điều kiện cạnh j và diện tích thửa i ................................................ 62
Hình 3.7. Xác định véc tơ chắn đỉnh pk của thửa đất i ................................... 64
Hình 3.8. Thuật toán xác định véc tơ chắn đỉnh pk của thửa đất i .................. 65
Hình 3.9. Xác định tổng các tích vô hướng véc tơ chắn đỉnh thửa i .............. 65
Hình 3.10. Thuật toán xác định tổng các tích véc tơ chắn đỉnh của thửa đất i66
Hình 3.11. Mối quan hệ đỉnh chung hai thửa đất i, j ...................................... 67
Hình 3.12. Thuật toán tính tổng tích vô hướng véc tơ của các đỉnh chung thửa
i, j .................................................................................................................... 68


ix


Hình 3.13. Các bước lập cơ sở dữ liệu và xử lý khi hiệu chỉnh thửa đất ....... 74
Hình 3.14. Bảng tọa độ đỉnh thửa sau khi hiệu chỉnh .................................... 76
Hình 3.15. Cạnh thửa trước khi hiệu chỉnh .................................................... 77
Hình 3.16. Cạnh thửa hiệu chỉnh theo trị đo mới ........................................... 77
Hình 3.17. Sơ đồ thửa trích đo ....................................................................... 78
Hình 3.18. Đồng nhất dữ liệu bản đồ và hồ sơ ............................................... 79
Hình 3.19. Sơ đồ thuật toán kiểm tra chất lượng điểm song trùng ................. 82
Hình 3.20. Các bước cập nhật và xử lý thửa đất đo bổ sung .......................... 83
Hình 3.21. Cập nhật thửa đo mới vào hệ thống bản đồ .................................. 84
Hình 3.22. Các bước tính hiệu chỉnh các lớp đối tượng trên bản đồ .............. 85
Hình 3.23. Quy trình chia tách bản đồ hiện tại và giải pháp đề xuất.............. 86
Hình 3.24. Các bước chia tách và xử lý bản đồ .............................................. 87
Hình 3.25. Sơ đồ quy trình thực hiện việc cập nhật biến động thửa đất ........ 88
Hình 3.26. Lịch sử biến động thửa đất i ......................................................... 89
Hình 4.1. Bản đồ địa chính thể hiện thửa đất khi có đường bao là đường cong
ở khu phố Alachua County (Mỹ)[53] ............................................................. 91
Hình 4.2. Bản đồ địa chính thể hiện thửa đất khi có đường bao là đường cong
ở Việt Nam ..................................................................................................... 91
Hình 4.3. Các yếu tố cơ bản của cung tròn..................................................... 93
Hình 4.4. Hình chữ nhật nhỏ nhất chứa cung tròn ......................................... 97
Hình 4.5. Xác định giao của đoạn thẳng PmPn và cung tròn C ....................... 99
Hình 4.6. Hình thang chứa cung tròn ........................................................... 100
Hình 4.7. Thửa đất chứa cung tròn ............................................................... 101
Hình 4.8. Sơ đồ thửa đất có đường bào là đường cong ................................ 102
Hình 4.9. Sơ đồ thửa đất thể hiện khi có đường bao là đường cong ............ 102
Hình 4.10. Đặt thông số đơn vị làm việc trên phần mềm MGE ................... 104


1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trước đây ở Việt Nam bản đồ địa chính được đo vẽ theo công nghệ thủ
công để thành lập ra bản đồ giấy, bản đồ giải thửa, bản đồ đo ở tọa độ giả
định. Sau năm 1995 bản đồ địa chính được lập theo công nghệ số và được
biên tập bằng nhiều phần mềm khác nhau như Famis, CesMap trên các nền đồ
họa Autocad, MicroStation dẫn đến dữ liệu không gian và thuộc tính thửa đất
lưu trữ riêng rẽ, rời rạc. Bản đồ số địa chính được đo đạc, biên tập in ra giấy
để sử dụng là chủ yếu, chưa chú trọng đến khai thác, xây dựng CSDL địa
chính. Khi có biến động đất đai công tác cập nhật biến động đa phần được
thực hiện thủ công, cập nhật biến động trên bản đồ giấy, ghi chú biến động
vào hồ sơ địa chính, chủ yếu cập nhật riêng lẻ do đó dữ liệu bản đồ và hồ sơ
vẫn tách rời nhau. Đến nay ngoài bản đồ in giấy để sử dụng thường xuyên cần
thêm nhiều thông tin về dữ liệu địa chính khác để quản lý và khai thác sử
dụng. CSDL địa chính trở nên quan trọng và được sử dụng thường xuyên
trong nhiều lĩnh vực như ngân hàng, xây dựng, quy hoạch đô thị... cung cấp
thông tin cho nhu cầu sử dụng của xã hội và phát triển kinh tế.
Trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước cùng với sự
phát triển nhanh của xã hội nên biến động đất đai diễn ra liên tục tại các địa
phương như chia tách, gộp thửa, chuyển đổi mục đích sử dụng... Do đó, dữ
liệu địa chính luôn cần được làm mới, nâng cao độ chính xác, cập nhật bổ
sung thường xuyên, cần phải chuẩn hóa và đồng nhất giữa hồ sơ và bản đồ để
đáp ứng được yêu cầu của xã hội.
Ở lĩnh vực như ngân hàng, viễn thông và một số lĩnh vực khác dữ liệu
lưu trữ thông tin về khách hàng, số liệu kinh doanh… rất lớn, công tác quản
lý, cập nhật cơ sở dữ liệu (CSDL) được thực hiện rất tốt do CSDL chỉ gồm dữ
liệu thuộc tính. Với CSDL địa chính gồm có dữ liệu không gian và thuộc tính



2

gắn kết với nhau rất chặt chẽ nên cập nhật CSDL địa chính là bài toán khó,
hiện nay ở Việt Nam chưa làm tốt được.
Hiện tại ở Việt Nam, một số phần mềm như Vilis, Elis, TMV.Lis đang
sử dụng để xây dựng và quản lý CSDL địa chính chưa đáp ứng yêu cầu trong
công tác cập nhật biến động đất đai, đồng bộ hóa dữ liệu không gian và thuộc
tính.
Hệ thống CSDL đất đai hoàn thiện và phát triển đa mục đích chính là
dữ liệu và vận hành khai thác dữ liệu. Do đó, bài toán xây dựng CSDL địa
chính là cần nghiên cứu cấu trúc dữ liệu phù hợp, đáp ứng được việc lưu trữ
dữ liệu không gian và thuộc tính đồng bộ, giải quyết các bài toán giữa nhu cầu
quản lý, sử dụng, đảm bảo tính đầy đủ, tính liên kết và độ chính xác của dữ
liệu địa chính, cung cấp thông tin địa chính, đáp ứng được công tác cập nhật
biến động về không gian và thuộc tính.
Từ những lý do trên đặt ra vấn đề nghiên cứu cơ sở dữ liệu địa chính
và bài toán cập nhật biến động đất đai ở Việt Nam là rất cần thiết.
2. Mục đích nghiên cứu của luận án
- Nghiên cứu cấu trúc, đặc điểm của thửa đất và cơ sở dữ liệu địa chính
để lựa chọn giải pháp tối ưu để hiệu chỉnh thửa đất khi cập nhật biến động đất
đai;
- Thiết kế cấu trúc dữ liệu địa chính phù hợp phục vụ công tác cập nhật
và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính;
- Nghiên cứu các phương pháp và xây dựng bộ công cụ hỗ trợ giải
quyết một số bài toán cập nhật biến động đất đai ở Việt Nam.
3. Đối tượng nghiên cứu
- Cấu trúc, đặc điểm của thửa đất;
- Cơ sở dữ liệu địa chính;
- Các bài toán biến động đất đai ở Việt Nam.



3

4. Phạm vi nghiên cứu
Luận án nghiên cứu cấu trúc CSDL địa chính, các bài toán cập nhật
biến động về dữ liệu không gian ở Việt Nam.
5. Nội dung nghiên cứu
- Đặc điểm, cấu trúc thửa đất;
- Phép chuyển đổi tọa độ và các phương pháp hiệu chỉnh thửa đất;
- Các thuật toán, giải pháp để xử lý các bài toán cập nhật biến động đất
đai;
- Giải pháp quản lý, xử lý thửa đất có đường bao là đường cong;
- Giải pháp xử lý bản đồ địa chính khi có biến động mang tính hệ
thống.
6. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp tra cứu: Tìm kiếm, thu thập các tài liệu và cập nhật các
thông tin trên mạng Internet và thư viện.
- Phương pháp lý thuyết: Trong luận án đã sử dụng phương pháp
nghiên cứu lý thuyết bình sai, đại số tuyến tính, chuyển đổi tọa độ, thiết kế cơ
sở dữ liệu.
- Phương pháp khảo sát: Đánh giá, nghiên cứu và tổng hợp các sản
phẩm phần mềm của nước ngoài cũng như một số phần mềm ở Việt Nam
trong công tác xây dựng CSDL địa chính và xử lý cập nhật biến động đất đai,
nhằm đánh giá các vấn đề còn tồn tại, để phục vụ công tác nghiên cứu về mặt
lý luận và phương pháp luận của luận án được thực tế hơn.
- Phương pháp thực nghiệm: Xây dựng thuật toán và lập trình mô đun
thực nghiệm các bài toán cập nhật biến động đất đai, mô đun xây dựng và
khai thác cơ sở dữ liệu địa chính theo số liệu thực tế ở một số địa phương.
- Phương pháp chuyên gia: Tiếp thu ý kiến của người hướng dẫn, tham
khảo ý kiến các nhà khoa học, đơn vị sản xuất, các đồng nghiệp về các vấn đề

trong nội dung đề tài.


4

7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
- Ý nghĩa khoa học: Cấu trúc CSDL địa chính thiết kế góp phần hoàn
thiện công tác xây dựng CSDL và giải quyết các bài toán cập nhật biến động
về dữ liệu không gian thửa đất. Xây dựng cơ sở lý thuyết cho một số phương
pháp để làm công cụ hiệu chỉnh thửa đất khi cập nhật, làm tăng độ chính xác,
đồng bộ dữ liệu địa chính.
- Ý nghĩa thực tiễn: Xây dựng một số công cụ để giúp các địa phương
chỉnh lý, cập nhật dữ liệu địa chính khi có biến động, bộ công cụ hỗ trợ xây
dựng và khai thác CSDL địa chính như in giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, tạo hồ sơ địa chính... Giải pháp chuẩn hóa số liệu giữa bản đồ và hồ sơ
địa chính một cách đồng bộ đã giải quyết vấn đề xã hội quan tâm trong công
tác quản lý đất đai.
8. Các luận điểm bảo vệ
1. Cơ sở dữ liệu địa chính được thiết kế trong luận án là nền tảng để
lưu trữ, kiểm soát và giải quyết các bài toán cập nhật biến động đất đai hiện
nay ở Việt Nam.
2. Các giải pháp cập nhật được đề xuất đã giải quyết một số bài toán
biến động đất đai cục bộ cũng như những thay đổi mang tính hệ thống, góp
phần làm tăng độ chính xác, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ của dữ liệu
không gian thửa đất.
9. Các điểm mới của luận án
1. Xác lập cơ sở khoa học cho việc lựa chọn một số giải pháp hiệu
chỉnh thửa đất khi cập nhật biến động đất đai.
2. Đề xuất cấu trúc cơ sở dữ liệu địa chính phù hợp thực tế các bài
toán cập nhật biến động đất đai ở Việt Nam.

3. Thành lập phần mềm xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính và cập nhật
biến động đất đai.


5

10. Kết cấu của luận án
Luận án được chia thành các phần gồm:
Mở đầu
Chương 1. Tổng quan.
Chương 2. Nghiên cứu thiết kế cấu trúc cơ sở dữ liệu địa chính phù hợp
với điều kiện ở Việt Nam.
Chương 3. Nghiên cứu các phương pháp hiệu chỉnh thửa đất phù hợp
làm công cụ xử lý một số bài toán cập nhật biến động đất đai trong phạm vi
cục bộ.
Chương 4. Xây dựng một số giải pháp xử lý biến động đất đai mang
tính hệ thống.
Kết luận và kiến nghị
Danh mục công trình của tác giả
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
11. Cơ sở tài liệu
- Các tài liệu tham khảo được lấy từ sách, báo, tạp chí, báo cáo trong
nước và nước ngoài.
-Tài liệu khảo sát một số loại hình biến động đất đai ở địa phương như
VPĐKQSDĐ Quảng Nam (TP.Tam Kỳ); phòng TNMT huyện Lập Thạch (tỉnh
Vĩnh Phúc); Công ty Tư vấn triển khai công nghệ và xây dựng Mỏ - Địa chất
(Codeco).
- Các thông tư, văn bản quy định kỹ thuật được lấy từ trang Web của
Bộ tài nguyên và Môi trường; Tổng cục quản lý đất đai; Văn phòng Chính

phủ...


6

12. Lời cảm ơn
Luận án được hoàn thành tại Bộ môn Địa chính, Khoa Trắc địa, Trường
Đại học Mỏ - Địa chất thuộc Bộ giáo dục và Đào tạo, dưới sự hướng dẫn khoa
học của TS. Trần Thùy Dương và PGS.TS. Nguyễn Quang Minh.
Trong quá trình thực hiện luận án, tác giả luôn nhận được sự giúp đỡ
tận tình của các thầy, cô giáo trong Bộ môn Địa chính, Khoa Trắc địa, Phòng
Đào tạo Sau đại học, Ban giám hiệu Trường Đại học Mỏ - Địa chất và các
đơn vị liên quan.
Qua đây, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến
TS. Trần Thùy Dương, PGS.TS. Nguyễn Quang Minh đã cho tôi động lực
mạnh mẽ, hướng dẫn tận tình và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành
luận án. Cuối cùng, tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành nhất đến Ban
Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học, Khoa Trắc địa, Bộ môn Địa chính
Trường Đại học Mỏ - Địa chất, các cơ quan đoàn thể và người thân, bạn bè
đồng nghiệp đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong thời gian qua.
Xin chân thành cảm ơn!


7

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Trên thế giới
1.1.1. Công tác xây dựng, khai thác cơ sở dữ liệu địa chính của một số
nước
Các giải pháp xây dựng cơ sở dữ liệu (CSDL) cho hệ thống thông tin

đất đai đã được nghiên cứu và ứng dụng ở nhiều nước phát triển, đang phát
triển trên thế giới. Sau khi CSDL địa chính được xây dựng việc khai thác
thường được Chính phủ, các Cơ quan quản lý chuyên ngành, các Công ty tư
nhân, dịch vụ công chứng, sàn giao dịch bất động sản… khai thác phục vụ
cho nhiều lĩnh vực như thu thuế sử dụng đất, thuế chuyển nhượng, cho thuê;
phục vụ xây dựng đô thị như cấp thoát nước, viễn thông, điện lực, quy hoạch,
khai thác khoáng sản [51, 67], [66]... Một số hệ thống đăng ký đất đai, các dự
án phát triển hệ thống thông tin đất đai của một số quốc gia trên thế giới như:
- Hệ thống thông tin đất đai Hàn Quốc (KLIS): Hàn Quốc xây dựng lộ
trình tin học hóa thông tin địa lý Quốc gia từ năm 1988-2010 gồm 3 giai đoạn
từ năm 1988 đến năm 1996 xây dựng hạ tầng mạng Quốc gia giai đoạn 1 và 2.
Năm 1995-2000 xây dựng KLIS giai đoạn 1 với nhiệm vụ tập trung số hóa
các loại bản đồ, phát triển hệ thống thông tin thửa đất (PBLIS), xây dựng hệ
thống thông tin đất đai tích hợp (LMIS). Giai đoạn từ năm 2001- 2005 xây
dựng KLIS giai đoạn 2 để vận hành thử nghiệm hệ thống, mở rộng trên toàn
quốc, hoàn tất công tác xây dựng CSDL đất đai. Từ năm 2006 đến năm 2010
xây dựng KLIS giai đoạn 3, liên kết và quy tập dữ liệu từng ngành, cơ quan,
hoàn thiện hệ thống tổng hợp thông tin địa lý quốc gia (ISP). Từ năm 20102012 Hàn Quốc xây dựng chính sách thông tin địa lý quốc gia lần thứ 4 là quy
hoạch tổng thể tận dụng triệt để giá trị thông tin địa lý Quốc gia, sử dụng tài
nguyên một cách hợp lý để hỗ trợ phát triển kinh tế. Năm 2013-2017 xây
dựng kế hoạch cơ bản chính sách thông tin địa lý lần 5 nhằm giúp nâng cao


8

khả năng thích ứng với sự phát triển không ngừng của công nghệ thông tin,
điện thoại thông minh, tích hợp thông tin địa lý là yếu tố cốt lõi của chính phủ
3.0, cung cấp dịch vụ phù hợp với toàn dân. Hệ thống KLIS được xây dựng
với hệ thống chức năng: Hệ thống hỗ trợ hành chính đất đai với chức năng
cấp phép giao dịch đất đai, cấp phát GCN, quản lý giá đất; Hệ thống quản lý

hồ sơ địa chính với chức năng quản lý biến động đất đai, chỉnh sửa hồ sơ,
xuất trích đo bản đồ, tra cứu văn bản, quản lý thống kê đo đạc; Hệ thống quản
lý bản đồ địa chính với chức năng thiết lập lớp bản đồ, tra cứu thông tin thửa
đất, biên tập bản đồ, chia tách thửa đất; Hệ thống quản lý cấp tỉnh và trung
ương với nhiệm vụ tiếp nhận xử lý trực tuyến các dịch vụ hành chính công,
tạo số liệu thống kê, giám sát tình hình sử dụng ở cấp dưới [56].
- Hệ thống hạ tầng quốc gia về hệ thống thông tin đất đai Malaysia
(NaLIS): Tháng 1/1997 Chính phủ Malaysia đã ban hành thông tư phát triển
hành chính công PADC (Public Administration Developtment Circular) để
thành lập hạ tầng quốc gia về hệ thống thông tin đất đai NaLIS. NaLIS sử
dụng các công nghệ web Internet/Intranet, NaLIS cung cấp phương tiện cho
người sử dụng thông tin đất đai có được quyền truy cập vào thông tin đất giữa
trong các cơ quan liên quan đất đai. Hệ thống đo đạc, đăng ký đất đai thuộc
Cục Đo đạc và Bản đồ, Sở quản lý Mỏ và Đất, hệ thống xác định thông tin giá
(VLIS) của Cục Thẩm định giá và dịch vụ định giá bất động sản (PAS) của
Kuala Lumpur. Ngoài các hồ sơ đất đai, NaLIS cũng cung cấp dịch vụ truy
cập đến dữ liệu không gian được lưu giữ trong hệ thống thông tin địa lý ở Bộ
Nông nghiệp; hệ thống sử dụng đất của Sở Nông nghiệp; hệ thống thông tin
dân số của Tổng cục Thống kê; hệ thống thông tin đất đai và đo đạc (LASIS)
của Sarawak, Sabah; hệ thống thông tin địa lý của Penang (PEGIS); hệ thống
cho quản lý và tiện ích xây dựng bản đồ và cơ sở hạ tầng (Sutra) của Bộ Công
trình công cộng; hệ thống thông tin rừng của Cục Lâm nghiệp và bán đảo


9

Malaysia. Học hỏi từ những kinh nghiệm của một số nước Mỹ, Canada, Thụy
Điển và Úc, Chính phủ Malaysia huy động tất cả các hoạt động của các cơ
quan liên quan đến đất đai phối hợp để xây dựng và thu thập dữ liệu sau đó
được chia sẻ để tránh sự trùng lặp và giảm chi phí kinh tế. Chính phủ chỉ đầu

tư kinh phí cho phần cứng, phần mềm và thiết bị mạng, bảo trì cho hệ thống
NaLIS. Chi phí xây dựng dữ liệu thuộc về các cơ quan liên quan đất đai.
NaLIS được sự giúp đỡ của một số tổ chức như Swedsurvey của Thụy Điển;
dữ liệu đất đai BC của Canada; Cục dữ liệu địa lý liên bang của Hoa Kỳ;
MacDonald Dettwiler của Canada; SYSDECO của Na Uy; hệ thống Oracle
Malaysia; ESRI Châu Á; Intergraph Malaysia; Dataprep/SYSDECO
Malaysia; SUN Malaysia; thiết bị kỹ thuật số Malaysia; ESRI Châu Á [62].

NaLis
ĐO ĐẠC

ĐĂNG KÝ

BẢN ĐỒ

ĐỊNH GIÁ

BẤT ĐỘNG

Cục đo đạc
và Bản đồ

Văn phòng
đất đai

Cục đo đạc
và Bản đồ

Cục Thẩm
định giá


SẢN

ĐỊA HÌNH
Cục đo đạc
và Bản đồ

NÔNG
NGHIỆP
Bộ Nông
nghiệp

CƠ SỞ HẠ TẦNG
Công trình công cộng
Cấp thoát nước
Quy hoạch đô thị

Tòa thị chính

RỪNG

DÂN SỐ

Cục Lâm
nghiệp

Cục thống


Hình 1.1. Hệ thống đất đai liên kết với NaLIS


- Hà Lan là một nước thuộc liên minh Châu Âu xây dựng mô hình quản
lý cơ sở dữ liệu địa chính theo hướng xã hội hóa. Cấp quản lý nhà nước chỉ
đưa ra các luật định theo tiêu chuẩn của liên minh Châu Âu (EU) và hệ thống
luật quốc gia. Các tỉnh có nghĩa vụ thực thi luật và phục vụ công dân. Việc
xây dựng dữ liệu, đo đạc bản đồ, đăng ký đất đai được giao cho tổ chức tư


10

nhân dướ
ới sự giám sát của nhà nước.
c. Hệ
H thống văn phòng đăng ký nhà
nh đất của
Hà Lan (Kadaster) xây dựng
d ng như sau:
Số
ố hóa toàn
to bộộ dữ liệu bản đồ
thời
ời gian từ năm 2004-2011;
2004
bản
ản đồ số
đo đạc
ạc lại năm 2007; đăng ký đất đai
công khai năm từ
từ năm 2000; thực hiện
công chứng

ứng điện tử từ năm 2005; xử lý
giao dịch
ịch điện tử từ
t năm 2010.
Lập
ập bản đồ và
v phân phối
ối thông
tin địa
ịa lý,
lý địa hình; đăng ký dữ
ữ liệu địa
chính; đăng
ăng ký quốc
quốc gia về dữ liệu cá
nhân;; đăng ký phân phối
phối thông tin về
bất
ất động sản gồm:
gồm địa chỉ các toà nhà, Hình 1.2. Hệ thống
ng đăng ký nhà
nh đất Hà
giao dịch,
ịch, giá bất động sản; cung cấp

Lan [52
52]

chứng
ng thực

th giao dịch bất động sảnn cho cơ quan quản
qu lý thuếế, cơ quan công
chứng. Ngoài ra,
ra hệ thống
ng Kadaster còn cung cấp
c thông tin về mạng lưới tham
khảo số liệu
li trắc địa quốc gia; thông
hông tin về
v vị trí củaa dây cáp và đường
đư
ống
công trình
rình ngầm;
ng
kết nối vớii chính phủ
ph điện tử nhằm giảm
m gánh nặng
n
hành
chính,, giúp chính phủ
ph cung cấp dịch
ch vụ
v cho các công ty và công dân một
m cách
dễ dàng, chi phí thấp,
th
chất lượng
ng cao, sản
s phẩm đa dạng, dữ

ữ liệu chính xác
theo tiêu chuẩn
chu kỹ thuật; xây dựng
ng cơ
c sở hạ tầng dữ liệuu không gian của Hà
Lan (SDI)
(SDI kết nối với hệ thống dịch
ch vụ
v thông tin đấtt đai Châu Âu (EULIS)
[52], [59]].
- Các dịch
dịch vụ thông tin đất đai Châu Âu (EULIS): giiữa năm 2001 2004 tám tổ
t chức thông tin đất đai Châu
C
Âu khác nhau và một
ột trường
tr
đại học
hợp
ợp tác trong việc phát triển một nền tảng cho người
ng
dùng để đăng ký đất đai,
xây dựng
ựng thông
t
tin tham khảo
ảo trực tuyến về đất đai từ mỗi nư
ước tham gia với



11

sự hỗ trợ và kinh phí bổ sung từ Ủy ban châu Âu. EULIS cung cấp truy cập
trực tiếp vào văn phòng đăng ký đất đai ở châu Âu. EULIS được sở hữu bởi
một tập đoàn của các nước thành viên có chuyên môn trong lĩnh vực đăng ký
đất đai, nhất là các tổ chức chính phủ. EULIS cung cấp thuê bao cho khách
hàng đăng ký đất đai và tài sản như: ngân hàng, cho vay, các đại lý bất động
sản và các luật sư, dữ liệu đáng tin cậy, truy cập trực tiếp và dễ dàng. Ngoài ra
EULIS còn cung cấp các tài liệu cơ bản về luật, pháp lý, mô tả về thói quen
và công tác đăng ký chuyển nhượng bất động sản và thế chấp của người dân,
cung cấp thông tin liên lạc cho các cơ quan có liên quan đến các giao dịch bất
động sản [54].
Nhận xét chung
Qua khảo sát một số hệ thống thông tin đất đai thấy rằng ngoài chính
sách quản lý minh bạch cần có hệ thống phần mềm hỗ trợ riêng và xây dựng
CSDL thống nhất, tập trung, liên kết giữa dữ liệu không gian và các dữ liệu
thuộc tính một cách đầy đủ. Các hệ thống phần mềm này được thiết kế cấu
trúc dữ liệu khác nhau tùy thuộc vào đặc điểm của mỗi quốc gia và nền tảng
ứng dụng. Hàn Quốc tập trung xây dựng bản đồ số, sau đó phân quyền cho
các đơn vị hành chính cấp dưới để vận hành song song với việc cập nhật dữ
liệu thông tin về con người... Hàn Quốc cũng xây dựng được bộ công cụ phần
mềm hỗ trợ riêng cho từng phân hệ như đo đạc bản đồ, cập nhật biến động,
cấp GCN, quản lý hồ sơ địa chính. Qua các giai đoạn hệ thống chính sách
pháp luật về đất đai và phần mềm được hoàn thiện dần dần. Biến động về
chuyển nhượng, mua bán nhà đất được quản lý chặt chẽ và công khai trên hệ
thống mạng trực tuyến. Hiện nay, Hàn Quốc đang tiến tới khai thác và cung
cấp các dịch vụ liên quan đến địa điểm, bản đồ trên thiết bị di động để phục
vụ người dân. Tại Malaysia xây dựng hệ thống CSDL tích hợp từ nhiều nguồn
dữ liệu đa ngành, sử dụng nền tảng công nghệ của hãng Esri. Do chưa đầu tư



12

xây dựng hệ thống phần mềm hỗ trợ đắc lực, hệ thống chính sách pháp luật
chưa tốt nên công tác xây dựng và khai thác CSDL đất đai chưa được hiệu
quả như ở Hàn Quốc. Ở Hà Lan xây dựng mô hình quản lý cơ sở dữ liệu địa
chính theo hướng xã hội hóa. Chính phủ xây dựng hệ thống phần mềm trực
tuyến để quản lý; công tác cập nhật dữ liệu đo mới, biến động đất đai, xây
dựng CSDL địa chính giao cho các công ty tư nhân thực hiện và kết nối vào
chính phủ điện tử.
1.1.2. Mô hình cập nhật biến động, biên tập địa chính của phần mềm nước
ngoài.
Trong lĩnh vực xây dựng CSDL đất đai, xử lý dữ liệu, cập nhật bản đồ,
Hãng ESRI của Mỹ đứng đầu về giải pháp và cung cấp các phần mềm hỗ trợ.
Với trên 40 năm hoạt động trên toàn cầu, hơn 100 nước sử dụng sản phẩm, do
đó luận án lựa chọn sản phẩm Cadastral Editor của Hãng để khảo sát.
Mô đun Cadastral Editor chức năng chính là làm mới lại bản đồ để làm
tăng độ chính xác của dữ liệu đã được đo trước đó bằng các trị đo mới của
thửa đất như trị đo cạnh, đo góc, đo phương vị, đo nối điểm khống chế vào
mạng lưới thửa đất. Dựa vào độ chính xác của các trị đo để làm trọng số trong
quá trình bình sai mạng lưới. Mô hình xử lý bình sai gián tiếp theo phương
pháp số bình phương nhỏ nhất được sử dụng trong mô đun [57].
Năm 2007 Hãng ESRI của Mỹ có bài báo nói về mô đun ArcGIS®
Survey Analyst/Cadastral Editor: Least-Squares Adjustment of the Cadastral
Fabric - Bình sai kết cấu thửa đất theo phương pháp số bình phương nhỏ nhất.
Đây là tài liệu báo cáo và giải thích rõ mô hình mà hãng đã áp dụng vào mô
đun Cadastral Editor trong phần mềm ArcGis. Mô đun này có chức năng
chính là hiệu chỉnh và làm tăng độ chính xác của mạng lưới thửa đất dựa vào
đo nối trị đo với mạng lưới điểm khống chế [60]. Trong Mô đun biên tập địa



13

chính (Cadastral Editor) bản đồ được xây dựng thành kết cấu thửa đất để xử
lý [29]

Hình 1.3. Các thành phần của kết cấu thửa đất trong mô đun Cadastral Editor [53]

Nhận xét
Qua khảo sát mô đun Cadastral Editor trong công tác cập nhật dữ liệu
địa chính đo bổ sung, biến động đất đai, hiệu chỉnh thửa đất làm tăng độ chính
xác, làm mới bản đồ, nếu áp dụng vào Việt Nam thì cần đòi hỏi cán bộ địa
chính có trình độ để sử dụng bộ công cụ ArcGis Desktop, cần đầu tư để mua
bản quyền phần mềm. Các bước xây dựng dữ liệu để đưa vào mô đun xử lý
rất phức tạp, cần nhiều thao thác. Ở Việt Nam bản đồ và dữ liệu địa chính có
đặc thù riêng do đó áp dụng mô đun này để xử lý cập nhật biến động đất đai ở
Việt Nam là ít tính khả thi và phù hợp.
1.2. Trong nước
1.2.1. Tổng quan về công tác xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính


14

1.2.1.1. Các khái niệm
- Dữ liệu địa chính: là dữ liệu không gian địa chính, dữ liệu thuộc tính
địa chính và các dữ liệu khác có liên quan.
- Cơ sở dữ liệu địa chính: là tập hợp thông tin có cấu trúc của dữ liệu địa
chính.
- Dữ liệu không gian địa chính: là dữ liệu về vị trí, hình thể của thửa đất,
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về hệ thống thủy văn, hệ thống

thủy lợi; hệ thống đường giao thông; dữ liệu về điểm khống chế; dữ liệu về
biên giới, địa giới; dữ liệu về địa danh và ghi chú khác; dữ liệu về đường chỉ
giới và mốc giới quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch giao
thông và các loại quy hoạch khác, chỉ giới hành lang an toàn bảo vệ công
trình.
- Dữ liệu thuộc tính địa chính: là dữ liệu về người quản lý đất, người sử
dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, tổ chức và cá
nhân có liên quan đến các giao dịch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất; dữ liệu thuộc tính về thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
dữ liệu về tình trạng sử dụng của thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất; dữ liệu về quyền và nghĩa vụ trong sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất; dữ liệu giao dịch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất.
- Siêu dữ liệu (metadata): là các thông tin mô tả về dữ liệu.
- Cấu trúc dữ liệu: là cách tổ chức dữ liệu trong máy tính thể hiện sự
phân cấp, liên kết của các nhóm dữ liệu.
- Kiểu thông tin của dữ liệu: là tên, kiểu giá trị và độ dài trường thông tin
của dữ liệu.


×