Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

mẫu phương án điều tra dân số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.22 KB, 8 trang )

Phương án điều tra dân số tỉnh Thái
Nguyên 2015
1. Mục đích, yêu cầu điều tra
Thứ nhất,thu thập số liệu về dân số trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên phục vụ công tác
nghiên cứu, phân tích, giám sát, dự báo và thực hiện mục tiêu phát triển về con người, quá
trình phát triển dân số làm cơ sở để đánh giá các chương trình về dân số, qua đó đánh giá
tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng chính sách, lập kế hoạch
dân số phục vụ cho việc lập Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trong các thời kỳ điều tra
tiếp theo.
Thứ hai, cung cấp số liệu, bổ sung về quy mô dân số tỉnh Thái Nguyên làm cơ sở để
năm sau có thể rà soát, hiệu chỉnh số liệu dân số hàng năm, bổ sung kho dữ liệu dân số của
Tổng cục Thống kê nhằm phục vụ công tác nghiên cứu, phân tích và dự báo quá trình phát
triển dân số những lần kiểm tra tiếp theo sau cuộc điều tra vừa diễn ra.

Thứ ba, cung cấp dàn mẫu cho các cuộc điều tra thống kê đối với hộ dân cư trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên.

2.Xác định đối tượng và đơn vị điều tra
* Đối tượng điều tra:
-Đối tượng điều tra bao gồm: nhân khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên,
không bao gồm những người đang sống trong khu vực quản lý riêng của quân đội và công an.
-Chủ hộ (hoặc người am hiểu về các thành viên trong hộ khi chủ hộ đi vắng) là
người cung cấp thông tin chính đối với các câu hỏi trong phiếu điều tra. Đối với những
thông tin mà chủ hộ không nắm chắc, điều tra viên cần phỏng vấn trực tiếp các nhân khẩu
thực tế thường trú của hộ. Đối tượng cung cấp thông tin là nhân khẩu thực tế của các hộ
gia đình.
* Đơn vị điều tra:
Đơn vị điều tra trong điều tra dân số là hộ gia đình hoặc hộ tập thể thuộc tỉnh Thái
Nguyên. Hộ dân cư bao gồm một người hoặc một nhóm người ở chung và ăn chung, có thể
có hoặc không có quan hệ ruột thịt, hôn nhân, nuôi dưỡng; có hoặc không có quỹ thu - chi
chung. Hộ bao gồm cả các hộ quân đội và công an đang sống trong khu dân cư của xã,


phường, thị trấn.
1


3. Nội dung điều tra
Ngoài thông tin định danh, nội dung điều tra bao gồm 5 phần chính sau:
a. Phần 1: Một số thông tin về các thành viên của hộ:
-Họ và tên: -Quan hệ với chủ hộ;
-

Giới tính;

-

Tháng, năm sinh hoặc tuổi tròn theo dương lịch;

-

Dân tộc, tôn giáo;

-

Đối với dân số từ 1 tuổi trở lên: nơi thực tế thường trú cách đây 1 năm;

-

Đối với dân số từ 5 tuổi trở lên: nơi thực tế thường trú cách đây 5 năm, tình hình đi học
hiện nay, trình độ học vấn và trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất đạt được, lớp học phổ
thông cao nhất và tổng số năm đã học các bậc đào tạo nghề, chuyên nghiệp, đại học, thạc
sỹ, tiến sỹ, tình trạng biết đọc và biết viết.


-

Đối với dân số từ 15 tuổi trở lên: tình trạng hôn nhân, tuổi kết hôn lần đầu.
b. Phần 2: Thông tin về lịch sử sinh của phụ nữ từ 15-49 tuổi:

-

Số con đã sinh, số con hiện còn sống, số con đã chết chia theo giới tính;

-

Tháng, năm sinh theo dương lịch và số con trai, số con gái của lần sinh gần nhất;

-

Giới tính của tối đa 5 lần sinh (từ người con đầu đến người con thứ 5);

c. Phần 3: Thông tin về người chết của hộ:
-

Số người chết;

-

Giới tính, thời gian và tuổi của người chết;

-

Nguyên nhân chết, nơi chết và tình hình tử vong

d. Phần 4: Thông tin về các sự kiện chết của hộ trong 5 năm qua:

-

Số người đã chết trong 5 năm qua chia theo giới tính;
Trong đó: số bé trai và số bé gái đã chết (chỉ tính số bé sinh từ ngày1/1/2010 đến
hết ngày 31/12/2014).
4. Phiếu điều tra
2


Nội dung điều tra được bố trí trên 02 loại phiếu điều tra (PĐT), được thiết kế thành
từng tập phiếu riêng biệt; cụ thể như sau:
Phiếu thu thập thông tin dân số cấp huyện (sau đây gọi tắt là phiếu ngắn) được
thiết kế trên 01 trang khổ A3 (gồm 04 trang khổ A4), gồm các câu hỏi về: thông tin về các
thành viên của hộ (một số câu hỏi về dân số); thông tin về các sự kiện chết của hộ trong 5
năm qua .
Phiếu thu thập thông tin dân số cấp tỉnh (sau đây gọi tắt là phiếu dài) được thiết kế
trên 12 trang khổ A4, gồm các câu hỏi về: thông tin về các thành viên của hộ (các câu hỏi
về dân số); thông tin về lịch sử sinh của phụ nữ từ 15-49 tuổi; thông tin về người chết của
hộ.
Mỗi loại phiếu đều có trang bìa gồm thông tin định danh và một số chỉ tiêu dùng
cho công tác tổng hợp nhanh.
5. Thời điểm điều tra, thời gian điều tra và thời điểm kết thúc điều tra.
*Thời điểm điều tra
Thời điểm điều tra tại tỉnh Thái Nguyên từ 0 giờ ngày 01 tháng 1 năm
2015.
*Thời gian điều tra
Thời gian điều tra tại địa bàn khoảng 15 ngày (bao gồm cả thời gian di
chuyển), bắt đầu từ 7 giờ sáng ngày 01 tháng 1 năm 2015 và kết thúc chậm nhất

vào ngày 15 tháng 1năm 2015.
6. Quy định sẵn mẫu điều tra và bản giải thích cách ghi biểu
Mỗi Huyện trong tỉnh sau khi loại bỏ các địa bàn đặc thù sẽ là dàn mẫu
riêng để chọn địa bàn điều tra. Tổng số có 7 dàn mẫu-Huyện ( trừ 2 Thành phố lớn
không được chọn vào mẫu điều tra).
Trong phạm vi tỉnh Thái Nguyên, mẫu của ĐT DS 2015là mẫu hệ thống
phân tầng và có 2 mẫu riêng biệt với quy mô khác nhau để phục vụ cho việc thu
thập thông tin của 2 loại bao gồm phiếu ngắn và phiếu dài.

3


7.Quy định về kế hoạch tổ chức và tiến hành điều tra.
Kế hoạch điều tra gồm các vấn đề sau:
+Thành lập ban chỉ đạo:
+Ban chỉ đạo:
+Nhiệm vụ các cấp
+Lực lượng điều tra: phân chia địa bàn và tập huấn cán bộ điều tra
+phương pháp điều tra : điều tra trực tiếp ,phỏng vấn trực tiếp.
+Mục đích điều tra
 Thu thập số liệu điều tra về dân số ở trên phạm vi tỉnh Thái Nguyên làm cơ sở
để đánh giá các chương trình về dân số
 Cung cấp các số liệu về quy mô dân số
 Bổ sung các dữ liệu dân số nhằm phục vụ công tác nghiên cứu,phân tích
và dự báo quá trình tăng dân số
Cung cấp dàn mẫu cho các cuộc điều tra thống kê
+Tiến hành điều tra thí điểm để rút kinh nghiệm cho cán bộ điều tra, hoàn thiện phiếu
điều tra và toàn bộ phương án điều tra.
+ Chuẩn bị các điều kiện về tài chính và vật chất.


4


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

Phiếu điều tra dân số tỉnh Thái Nguyên
Phiếu số:……………….
Ngày phỏng vấn: ...../....../20…
Địa điểm phỏng vấn:…………………………………………………………………
Họ tên người phỏng vấn:…………………………………………………………….
Họ tên người được phỏng vấn:………………………………………………………

I.

thông tin dân số

1.Họ và tên chủ hộ:………………………………….Tuổi:………………………
2. Giới tính:
Nam: 
Nữ: 
3. Họ và tên những người thường trú tại hộ, bắt đầu từ chủ hộ:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
4.Bạn có quan hệ như thế nào với chủ hộ
1.Chủ hộ 

2.Vợ/chồng 

3.Con đẻ 


4.Bố/mẹ 

5.Cháu nội/ngoại  6.Quan hệ khác:....................................... 
5. Bạn thuộc dân tộc nào ?
1. Kinh 

2. Dân tộc khác 

Tên dân tộc:………………………

6.Bạn có theo đạo, tôn giáo nào không? NẾU CÓ: Đó là đạo, tôn giáo gì?
1.Có 

Tên tôn giáo:……………………..

2.Không 
7.Cách đây 5 năm (vào ngày 1/1/2000), bạn thực tế thường trú ở đâu?
1.Cùng xã/phường 

2 Xã/phường khác trong huyện 

3.Huyện/quận khác trong tỉnh 
4. Tên huyện/tỉnh thành phố khác……………………
5.Ở nước ngoài …………………..
8. Hiện nay bạn đang đi học, đã thôi học hay chưa bao giờ đi học?
1.Đang đi học 

2. Đã thôi học 


3.Chưa từng đi học

8.1.Hiện nay, bạn có biết đọc và biết viết không?
1.Có 

2.Không 

9. Tình trạng hôn nhân hiện nay của bạn là gì?
5

  8.1


1.Chưa vợ/chồng  2.Đã có vợ/chồng  3.Góa 
4.Đã ly thân 

5.Đã ly hôn 

10. Trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất mà bạn đã được đào tạo là gì?
CMKT - CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT , CN - CHUYÊN NGHIỆP
1.Chưa đào tạo CMKT
4.Đại học 

2.Trung cấp CN 



5.Thạc sỹ 

3.Cao đẳng 


6.Tiến sỹ 

11. Bây giờ, tôi hỏi về việc làm trong 10 ngày qua: Trong 10 ngày qua, bạn có làm một
công việc gì để tạo ra thu nhập không?
1.Có   12

2.Không 

12. Trong 10 ngày qua, bạn đã làm công việc gì là chính và giữ chức vụ gì (nếu có)?
……………………………………………………………………………………………..
13. Với công việc trên, bạn là lao động gia đình, làm công ăn lương hay giữ vai trò khác?
1.Lao động gia đình 

2.Làm công ăn lương 

3.Khác…………………..
14. Tên cơ quan hoặc đơn vị nơi bạn làm công việc trên và cấp trên trực tiếp (néu có) là
gì?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
15. Công việc của bạn có khó khăn gì khi [. . . . ] không? NẾU CÓ: ở mức độ nào:bình
thường, khó khăn, rất khó khăn?
a) Lương thấp ?

b)Giờ làm việc ?

d)Xa nhà ?

e) khác:…………………

Bình thường

c)Công việc không ổn định ?

Khó khăn

Rất khó khăn

a
b
c
d
e

II

Thông tin về lịch sử sinh của phụ nữ từ 15-49 tuổi:
6


16. NẾU LÀ PHỤ NỮ SINH TỪ 1/1965 ĐẾN 1/2000 (TỪ 15 ĐẾN 49 TUỔI) CÂU 16
17. Chị đã sinh con bao giờ chưa?
1.Chưa từng 

2. Đã từng 16.1



16.1 Có người con nào do chị sinh ra nhưng đã chết không?
1. Có  16.2


2. Không 

16.2 Số con đã mất:………………………….
18. Lần gần đây nhất chị sinh con là khi nào?
Ngày…..tháng…..năm 20….
19. Số con trai con gái của chị?
Con trai :……

Con gái :…….

III Thông tin người mất
20. Từ ngày 01 Tết Giáp Ngọ (vào 31/01/2014 theo dương lịch) đến 0 giờ ngày 1 tháng 1
năm 2015, trong hộ ta có ai hay cháu nhỏ nào bị chết không?
1. Có 

2.Không  

21. Xin bạn cho biết tên của từng người đã mất trong nhà?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………
22. Khi chết [TÊN] đã bao nhiêu tuổi theo dương lịch?
…………………………………………………………………………………………………
23. [TÊN] chết vì nguyên nhân gì?
1. Bệnh tật 

2. Tai nạn giao thông 

4.Khác:………………..


7

3. Tai nạn lao động 


8



×