Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (390.93 KB, 39 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI Khoa Kinh Tế và Quản trị kinh doanh
LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam đã chính thức là thành viên của tổ chức thương mại thế giới
WTO, cơ hội phát triển kinh tế là rất lớn. Đã có nhiều nguồn đầu tư từ các
nước đổ vào Việt Nam tạo nên động lực phát triển mạnh mẽ. Bên cạnh đó,
cũng mang lại không ít những khó khăn, thách thức: yếu tố cạnh tranh ngày
càng khốc liệt, các đối thủ nước ngoài với lợi thế về vốn và trình độ công
nghệ,… Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được,
cần phải có một đội ngũ quản lý có kiến thức chuyên môn sâu rộng, năng
động, sáng tạo, bản lĩnh vững vàng. Đồng thời, những kỹ năng kiến thức này
cũng chính là cơ sở để các doanh nghiệp tìm kiếm người quản lý, nhân viên
giỏi. Do đó, để sinh viên tự tin bước vào môi trường làm việc xã hội, Viện đã
gửi sinh viên vào các doanh nghiệp để có cơ hội vận dụng những kiến thức đã
học và thực tiễn, quan sát tìm hiểu thực tế, trang bị vững vàng cho chính bản
thân trước khi ra trường. Tôi đã được gửi đến Công ty cổ phần đầu tư xây
dựng và dịch vụ thương mại Hà Nội để thực tập. Đó là một công ty cổ phần.
Do mới thành lập nên công ty chủ yếu kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng cơ
bản. Công ty chuyên thi công các công trình giao thông, công nghiệp, dân
dụng, thủy điện, thủy lợi và các dịch vụ du lịch. Để tồn tại và phát triển, công
ty luôn đưa ra chiến lược kinh doanh có tính chất thời cuộc, xâm nhập, khai
thác thị trường, tạo công ăn việc làm cho công nhân, nhằm tăng doanh thu cho
doanh nghiệp. Đồng thời, để tạo uy tín, công ty luôn giữ chữ tín với khách
hàng về chất lượng sản phẩm, thời gian hoàn thành,…Ngoài ra, công ty luôn
tại điều kiện để công nhân học tập, trau nhồi kiến thức nâng cao trình độ
chuyên môn.
Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và dịch vụ
thương mại Hà Nội, được sự quan tâm của lãnh đạo công ty, sự giúp đỡ của
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hải Lớp K13QT2
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368


VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI Khoa Kinh Tế và Quản trị kinh doanh
các phòng ban, cùng sự tận tình của giáo viên hướng dẫn và sự nỗ lực tham
gia vào khảo sát, phân tích thực tế, tôi đã tìm hiểu, nghiên cứu cách thức tổ
chức quản lý sản xuất của công ty và viết báo cáo thực tập tồng quan này. Tuy
nhiên, bản báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót. Em mong thầy cô góp ý
để bản báo cáo này hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hải Lớp K13QT2
2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI Khoa Kinh Tế và Quản trị kinh doanh
I. GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP.
1. Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và dịch vụ
thương mại Hà Nội.
Tên giao dịch: Hanoi Investment Contruction and Trading Services
Joint Stock Company.
Tên viết tắt: HAINCO.,JSC.
2. Giám đốc hiện tại của công ty: Đỗ Văn Châu
1. Địa chỉ trụ sở chính: Số 14, ngõ 242, đường Lạc Long Quân,
Phường Bưỏi, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội.
4. Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp:
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và dịch vụ thương mại Hà Nội được
thành lập căn cứ vào luật doanh nghiệp số 13/1999/QH10 được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 12/6/1999 và các văn bản hướng dẫn thi
hành luật doanh nghiệp.
Vốn điều lệ: 3.000.000.000VND (3 tỷ đồng Việt Nam).
Số cổ phần: 30.000 cổ phần.
Loại cổ phần: Cổ phần phổ thông: 100.000đ
Mệnh giá cổ phần: 100.000đ
5. Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần

6. Nhiệm vụ của doanh nghiệp:
Công ty kinh doanh những ngành nghề sau:
− Kinh doanh, đầu tư, nhận thầu, xây dựng, phát triển nhà.
− Kinh doanh khách sạn, dịch vụ du lịch.
− Kinh doanh nhà ở, đầu tư nhận thầu, xây dựng các công trình công
nghiệp, nông nghiệp, thuỷ lợi, dân dụng.
− Đại lý xăng dầu.
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hải Lớp K13QT2
3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI Khoa Kinh Tế và Quản trị kinh doanh
− Xây dựng các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và nông thôn.
− Xây dựng các công trình đường bộ.
− Xây dựng các công trình thuỷ lợi vừa và nhỏ.
− San lấp mặt bằng và thi công các loại móng công trình.
− Kinh doanh xuất nhập khẩu các mặt hàng kim khí, điện máy, vật liệu
xây dựng, các thiết bị xây dựng, thiết bị văn phòng, hoá chất vật tư phục vụ
sản xuất.
− Thi công lắp đặt hệ thống cấp nứơc, thoát nước, đường dây và trạm
biến áp điện đến 35 KVA.
− Xây dựng đường dây và trạm biến aps đến 110 KV.
− Thi công các công trình điện nước, điện lạnh, thông gió, cấp nhiệt,
điều hoà không khí.
− Giao, nhận, vận chuyển hàng hoá.
Khi cần thiết Đại hội đồng cổ đông Công ty quyết định việc chuyển hay
mở rộng các ngành nghề kinh doanh của Công ty phù hợp với quy định của
pháp luật.
7. Lịch sử phát triển của công ty qua các thời kỳ:
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và dịch vụ thương mại Hà Nội là
Công ty cổ phần được thành lập ngày 25/04/2002, căn cứ vào luật doanh

nghiệp số 13/199/QH10 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua
ngày 12/6/1999 và các văn bản hướng dẫn thi hành luật doanh nghiệp.
Từ khi thành lập đến nay Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và dịch vụ
thương mại Hà Nội không ngừng phát triển thị trường, tìm kiếm hợp đồng tạo
đà phát triển cùng với hệ thống trang thiết bị, máy móc hiện đại, đồng bộ và
đội ngũ cán bộ công nhân kỹ thuật lành nghề, giàu kinh nghiệm, có thể đáp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hải Lớp K13QT2
4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI Khoa Kinh Tế và Quản trị kinh doanh
ứng được tất cả các công trình có tính chất phức tạp, khó khăn trong các lĩnh
vực kinh doanh của công ty.
II. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP.
1. Mặt hàng sản phẩm, dịch vụ:
Công ty kinh doanh những ngành nghề sau:
− Kinh doanh, đầu tư, nhận thầu, xây dựng, phát triển nhà.
− Kinh doanh khách sạn, dịch vụ du lịch.
− Kinh doanh nhà ở, đầu tư nhận thầu, xây dựng các công trình công
nghiệp, nông nghiệp, thuỷ lợi, dân dụng.
− Đại lý xăng dầu.
− Xây dựng các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và nông thôn.
− Xây dựng các công trình đường bộ.
− Xây dựng các công trình thuỷ lợi vừa và nhỏ.
− San lấp mặt bằng và thi công các loại móng công trình.
− Kinh doanh xuất nhập khẩu các mặt hang kim khí, điện máy, vật liệu
xây dựng, các thiết bị xây dựng, thiết bị văn phòng, hoá chất vật tư phục vụ
sản xuất.
− Thi công lắp đặt hệ thống cấp nứơc, thoát nước, đường dây và trạm
biến áp điện đến 35 KVA.

− Xây dựng đường dây và trạm biến áp đến 110 KV.
− Thi công các công trình điện nước, điện lạnh, thông gió, cấp nhiệt,
điều hoà không khí.
− Giao, nhận, vận chuyển hàng hoá.
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hải Lớp K13QT2
5
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI Khoa Kinh Tế và Quản trị kinh doanh
Khi cần thiết Đại hội đồng cổ đông Công ty quyết định việc chuyển hay
mở rộng các ngành nghề kinh doanh của Công ty phù hợp với quy định của
pháp luật.
2. Sản lượng từng mặt hàng:
Năm 2003 2004 2005 2006 2007
Sản lượng (trđ) 21100 40230 33960 32700 34590
(Số liệu do phòng tài chính - kế toán cung cấp)
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hải Lớp K13QT2
6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI Khoa Kinh Tế và Quản trị kinh doanh
3. Doanh thu:
Năm 2003 2004 2005 2006 2007
Doanh thu (trđ) 19660 36730 32997 40167 33060
(Số liệu do phòng tài chính - kế toán cung cấp)
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hải Lớp K13QT2
7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI Khoa Kinh Tế và Quản trị kinh doanh
4. Lợi nhuận trước thuế:
Năm 2003 2004 2005 2006 2007
Lợi nhuận trước

thuế (trđ)
760 1634 1637 5015 3520
(Số liệu do phòng tài chính - kế toán cung cấp)
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hải Lớp K13QT2
8
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI Khoa Kinh Tế và Quản trị kinh doanh
5. Lợi nhuận sau thuế:
Năm 2003 2004 2005 2006 2007
Lợi nhuận sau
thuế (trđ)
547.2 1176.48 1178.64 3610.8 2534.4
(Số liệu do phòng tài chính - kế toán cung cấp)
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hải Lớp K13QT2
9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI Khoa Kinh Tế và Quản trị kinh doanh
6. Giá trị tài sản cố định bình quân trong năm:
Năm 2003 2004 2005 2006 2007
Giá trị TSCĐ bình
quân trong năm (trđ)
3609.9 3824.3 3983 3692.9 3397.6
(Số liệu do phòng tài chính - kế toán cung cấp)
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hải Lớp K13QT2
10
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI Khoa Kinh Tế và Quản trị kinh doanh
7. Vốn lưu động bình quân năm:
Năm 2003 2004 2005 2006 2007
Vốn lưu động bình

quân trong
năm(trđ)
16.72 33.78 42.21 47.41 50.54
(Số liệu do phòng tài chính - kế toán cung cấp)
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hải Lớp K13QT2
11
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI Khoa Kinh Tế và Quản trị kinh doanh
8. Số lao động bình quân trong năm:
Năm 2003 2004 2005 2006 2007
Số lao động bình
quân trong năm
(người)
179 216 247 263 282
(Số liệu do phòng tài chính - kế toán cung cấp)
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hải Lớp K13QT2
12
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI Khoa Kinh Tế và Quản trị kinh doanh
9. Tổng chi phí sản xuất trong năm:
Năm 2003 2004 2005 2006 2007
Tổng chi phí sản xuất
trong năm (trđ)
18900 35096 31360 35152 29540
(Số liệu do phòng tài chính - kế toán cung cấp)
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hải Lớp K13QT2
13
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI Khoa Kinh Tế và Quản trị kinh doanh
III. CÔNG NGHỆ SÁN XUẤT

1. Thuyết minh dây chuyền sản suất sản phấm.
a. Vẽ sơ đồ dây chuyền sản xuất.
b. Thuyết minh sơ đồ dây chuyền sản xuất.
• Xây dựng chiến lược kinh doanh: để đạt đựoc mục tiêu nhất định,
hàng năm công ty tiến hành xây dựng chiến lược kinh doanh với mốc thời
gian 1 năm, 5 năm, 10 năm.
• Khai thác thị trường: là quá trình tìm kiếm các hợp đồng. các hợp
đồng này có thể là:
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hải Lớp K13QT2
14
Xây dựng chiến
lược kinh doanh
Khai thác thị
trường
Thành lập ban
điều hành dự án
Lập kế hoạch tổ
chức thi công
Xây dựng
chiến lược
kinh doanh
Các đội thi công
tiến hành thi công
công trình
Nghiệm thu
thanh toán hạng
mục công trình
hoàn thành
Bàn giao công
trình hoàn

thành đưa vào
sử dụng
Quyết toán
công trình
Bảo hành
công trình
Bàn giao
công trình
hết bảo
Thanh toán
hết bảo
hành
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI Khoa Kinh Tế và Quản trị kinh doanh
− Các công trình tự đấu thầu. Với các công trình này công ty phải tiến
hành các bước sau: Mua hồ sơ dự thầu → Lâp hồ sơ đấu thầu → Trúng thầu
→ Ký kết hợp đồng.
− Các công trình liên doanh.
− Các công trình nhận lại của thầu chính (làm thầu phụ).
− Tự lập dự án đầu tư, liên doanh đầu tư….
• Thành lập ban điều hành dự án: Công ty lập ra một ban điều
hành dự án, có trách nhiệm thay mặt công ty điều hành toàn bộ công việc thi
công của các dội sản xuất trực tiếp trên công trường.
• Lập kế hoạch tổ chức thi công : Ban điều hành dự án lập ra kế
hoạch thi công công trình bao gồm:thiết kế bản vẽ thi công, dự kiến bố trí lực
lượng
• Xây dựng chiến lược kinh doanh:Phân công nhiệm vụ cho các
đội trên cơ sở kế hoạch thi công đã lập. Ban dự án giao nhiệm vụ cho các đội
thi công xây lắp.
• Các đội thi công tiến hành thi công công trình: theo kế hoạch

ban dự án đã lập và giao nhiệm vụ. Quá trình thi công phải đảm bảo các yêu
cầu quy định, quy chế về tiến độ thi công chất lượng công trình, an toàn lao
động dưới sự giám sát của Ban dự án, nhà thầu, chủ đầu tư, nhà tư vấn.
• Nghiệm thu thanh toán hạng mục công trình hoàn thành: để
đảm bảo tốc độ vòng quay vốn nhanh, đủ vốn, vật tư, vật liệu để tiếp tục thi
công công trình. Các đội xây lắp phải tiến hành theo đúng kế hoạch, làm đến
đâu nghiệm thu đến đó.
• Bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng: Khi công
trình đã hoàn thành, tiến hành bàn giao công trình cho chủ đầu tư để đưa vào
sử dụng. Đây cũng là thời điểm bắt đầu tính thời gian bảo hành công trình cho
đơn vị thi công.
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hải Lớp K13QT2
15

×