Chính sách và pháp luật nông nghiệp Việt Nam và hiệp định nông nghiệp của Tổ chức
Thương mại thế giới ( WTO) : Luận văn ThS / Phạm Quang Minh ; Nghd. : PGS. TS.
Nguyễn Bá Diến . - H. : Khoa Luật, 2006 . - 119 tr. + Tóm tắt + Đĩa mềm
Trang
MỞ ĐẦU
1
Chương 1:
MộT Số Vấ Đề CHUG Về ÔG GHIệP TROG Tổ CHứC THƯƠG MạI THế GIớI WTO
9
1.1. Lịch sử ra đời, hình thành phát triển của WTO 9
1.2. Lịch sử ra đời Hiệp định nông nghiệp trong WTO 19
1.3. Một số khái niệm cơ bản trong Hiệp định nông nghiệp 27
Chương 2:
hiệp định nông nghiệp và việc thực thi tại một số nước
29
2.1 Các nội dung chính của Hiệp định nông nghiệp 29
2.2. Chính sách pháp luật nông nghiệp của một số nước theo Hiệp định nông nghiệp 39
2.3. Cơ chế giải quyết tranh chấp trong nông nghiệp của WTO 68
Chương 3:
thực trang bảo hộ nông nghiệp việt nam, định hướng chính sách xây dựng pháp luật nông nghiệp trong khuôn khổ wto
75
3.1. Cơ hội và thách thức của pháp luật nông nghiệp Việt Nam khi gia nhập WTO 76
3.2. Thực trạng chính sách bảo hộ nông sản 80
3.3. Giải pháp xây dựng chính sách pháp luật nông nghiệp 106
KẾT LUẬ
117
DAH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
118
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Về mặt lý luận
Trước sự phát triển của nền kinh tế quốc tế, các quốc gia trên thế giới luôn tự thích nghi và điều chỉnh hệ thống chính sách, pháp luật của nước mình phù hợp với
pháp luật quốc tế.
WTO là một tổ chức thương mại lớn nhất hành tinh, gồm các Hiệp định và quy tắc về kinh tế, thương mại v.v..., trong đó các quy định về tổ chức và thực hiện các
quan hệ kinh tế quốc tế chiếm một số lượng lớn. Đặc biệt các quy tắc về nông nghiệp đóng một vai trò quan trọng trong lịch sử phát triển của WTO, có thế nói rằng,
nông nghiệp là một trong các trụ cột chính của WTO do tích phức tạp ảnh hưởng đến hàng tỷ nông dân và người tiêu dùng trên toàn thế giới. Việc đưa ra các nghiên cứu
Hiệp định nông nghiệp cũng như các đáng giá thực hiện Hiệp định này trong nước đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc ban hành chính sách pháp luật nông
nghiệp quốc gia.
Để thực hiện được Hiệp định và các nguyên tắc này, nhằm đem lại hiệu quả cao cho sự phát triển của quốc gia, rất cần có một nghiên cứu về Hiệp định và nguyên
tắc về nông nghiệp của WTO, nhằm:
1. Tìm hiểu thực tiễn áp dụng các quy định về nông nghiệp của Hiệp định nông nghiệp trong WTO ở một số quốc gia.
2. Hiểu biết sâu sắc các quy định trong Hiệp định nông nghiệp;
3. Trên cơ sở đó vận dụng vào thực tiễn quản lý đối với nền kinh tế trong nước và các hoạt động chuyên ngành;
4. Đưa ra các giải pháp về sửa đổi, bổ sung những thiếu sót trong hệ thống pháp luật
Với các mục đích trên, đề tài "Chính sách và pháp luật nông nghiệp Việt am và Hiệp định nông nghiệp của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO)" sẽ giải quyết được
một số vấn đề cơ bản như:
1. Các kiến thức cơ bản về WTO.
2. Đưa ra các nghiên cứu, phân tích về Hiệp định nông nghiệp của WTO.
3. Hệ thống chính sách, pháp luật hiện tại về nông nghiệp của Việt Nam.
4. Các đề xuất nhằm nội địa hóa Hiệp định này, thông qua việc xây dựng các chính sách, pháp luật phù hợp với sự phát triển của Việt Nam
Về mặt thực tiễn
Hợp tác kinh tế quốc tế hiện nay đang là một vấn đề đã được Đảng và Nhà nước Việt Nam quan tâm sâu sắc. Kể từ Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (năm 1986),
Đảng và Nhà nước ta đã coi hợp tác kinh tế quốc tế là nhiệm vụ hàng đầu. Nhưng mãi gần 10 năm sau, năm 1995, Nhà nước Việt Nam mới chính thức nộp đơn gia nhập
WTO. Năm 1997, Việt Nam đã trở thành nước thành viên của ASEAN-Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á, năm 1998 trở thành thành viên của APEC (Hợp tác kinh tế
châu Á - Thái Bình Dương), và đến nay, qua hơn 10 năm đàm phán gia nhập WTO, Việt Nam đang đứng trước vận hội mới trở thành quốc gia thành viên của tổ chức
thương mại lớn nhất hành tinh này.
WTO là một tổ chức thương mại lớn nhất thế giới, với sự góp mặt của 149 quốc gia và lãnh thổ trên toàn cầu, tiền thân của WTO là GATT - một hiệp định về
thương mại và thuế quan được các quốc gia thiết lập năm 1947 nhằm thúc đầy thương mại kinh tế giữa các quốc gia sau thế chiến thế giới thứ II. Sau này, do GATT
không đủ khả năng điều chỉnh sự phát triển kinh tế của các quốc gia, WTO đã được thành lập với phạm vi và mục đích rộng hơn rất nhiều. Tham gia vào WTO sẽ tạo
điu kin thúc Ny phát trin kinh t - xã hi thông qua các hình thc u tư, thu quan, tài chính, ngân hàng v.v... to iu kin cho pháp lut quc gia hi nhp vào
pháp lut quc t.
Vit N am là mt trong các quc gia ang phát trin vi nn kinh t chuyn i sang cơ ch th trưng theo nh hưng xã hi ch nghĩa, vi dân s trên 80 triu
dân, trong ó hơn 80% dân s sng khu vc nông thôn và hơn 70% lc lưng lao ng làm vic trong các lĩnh vc liên quan n sn xut nông nghip. Do ó, sn
xut nông nghip có nh hưng ln n s phát trin kinh t xã hi ca quc gia. Tuy nhiên, nông nghip là mt lĩnh vc rt nhy cm i vi các tác ng ca quá trình
hi nhp kinh t quc t. Vào năm 2010, khi các rào cn thu quan và phi quan thu b loi b, nn nông nghip Vit N am, vi quy mô sn xut nh l và tư liu sn
xut lc hu s phi i mt vi cnh tranh t do gay gt ca nn kinh t th trưng quc t.
Mt trong các hip nh chính ca WTO là Hip nh nông nghip. Hip nh nông nghip iu chnh các vn liên quan n các chính sách, lut pháp ca các quc
gia thành viên như: Các quy nh v tip cn th trưng, h tr trong nưc, và tr cp xut khNu. Các quy nh trong Hip nh này tương i phc tp và cũng rt khó trong vic
thc hin vì nó liên quan trc tip n vic sa i lut pháp trong nưc trong lĩnh vc nông nghip. Chính vì th, các quc gia ang phát trin, trong ó có Vit N am ang tin
hành nhiu nghiên cu, và ưa ra các bin pháp, gii pháp làm hài hoà chính sách, lut pháp trong nưc phù hp vi Hip nh này. Tuy nhiên, ây là vn không ơn gin
không ch vi các quc gia ang phát trin mà ngay c i vi các quc gia phát trin, làm th nào thc hin ưc Hip nh này cũng là iu ht sc phc tp. Phc tp
ch phi tin hành sa i lut pháp trong nưc theo hưng phù hp vi các quy nh trong Hip nh, nhưng ngưc li, vic sa i này cũng nhm bo v th trưng
nông sn trong nưc, m bo an ninh lương thc, ng thi cũng m bo quyn li ca ngưi nông dân trong quá trình hi nhp.
2. Mục đích, nhiệm vụ, phạm vi nghiên cứu của đề tài
Mục đích của đề tài
1. Cung cp các khái nim cơ bn trong quá trình hi nhp kinh t quc t. Các tác ng ca quá trình này i vi lĩnh vc nông nghip.
2. N ghiên cu các ni dung chính ca hip nh nông nghip WTO và vic thc hin hip nh này.
3. N ghiên cu chính sách pháp lut nông nghip ca Vit N am trong quá trình thc hin Hip nh này và ưa ra mt s nh hưng chính sách xây dng pháp lut
nông nghip Vit N am.
Phạm vi nghiên cứu
Hp tác kinh t quc t là mt khái nim rng, do ó tài ch gii quyt các vn v:
1. Khái nim cơ bn ca quá trình hi nhp trong lĩnh vc nông nghip
2. Áp dng, thc hin Hip nh nông nghip.
3. Chính sách, pháp lut nông nghip ca Vit N am trong thc hin, áp dng Hip nh này và các gii pháp
3. Phương pháp nghiên cứu
tài ưc thc hin da trên mt s tài liu tham kho ca các B, ngành như B N ông nghip và Phát trin nông thôn, B N goi giao, B Thương mi, y ban
quc gia v Hp tác kinh t quc t, Trưng i hc N goi thương, i hc Quc gia Hà N i…, ng thi trong quá trình nghiên cu, h thng pháp lut quc gia v
lĩnh vc hp tác kinh t quc t nói chung, v chính sách pháp lut nông nghip nói riêng ã ưc s dng theo phương pháp thông kê, phân tích, tng hp nhm ưa ra
nhng nhn xét c th v tng lĩnh vc.
Da trên nhng tài liu có ưc t vic thông kê, nhng nhn nh t vic phân tích, tng hp, và thc t ca Vit N am, tài ã ưa ra mt s khuyn ngh v vic
xây dng chính sách pháp lut nông nghip cho phù hp vi các quy nh trong Hip nh nông nghip ca T chc thương mi th gii (WTO).
4. Kết cấu của luận văn
N goài phn m u, kt lun và danh mc tài liu tham kho, ni dung ca lun văn gm 3 chương:
Chương 1: Một số vấn đề chung về nông nghiệp trong Tổ chức thương mại thế giới WTO.
Chương 2: Hiệp định nông nghiệp và việc thực thi tại một số nước.
Chương 3: Thực trạng bảo hộ nông nghiệp Việt am, định hướng chính sách xây dựng pháp luật nông nghiệp trong khuôn khổ WTO.
ỘI DUG CƠ BẢ CỦA LUẬ VĂ
Chương 1
MT S VN CHUN G V N ÔN G N GHIP
TRON G WTO
1.1. Lịch sử ra đời, hình thành phát triển của WTO
1.1.1. WTO có nguồn gốc từ sự ra đời của GATT
Sau hơn 8 năm àm phán, ngày 15/4/1994, ti Marrakesh, các B trưng i din cho tt c các bên ký hip nh chung v thu quan và thương mi -gi tt là
GATT 1947 ã nht trí ký kt văn kin cui cùng vi 500 trang văn bn và 26.000 trang danh mc, cam kt tha nhn kt qu ca vòng àm phán Urugoay. ó là Hip
nh thành lp WTO. WTO chính thc hot ng t ngày 1/1/1995.
1.1.2. Sự khác nhau giữa GATT và WTO
T GATT n WTO là mt bưc tin dài ca xu hưng quc t hoá và toàn cu hoá nn thương mi th gii do ó, WTO không phi là s thay th gin ơn ca
GATT mà là s k tha và hoàn thin mt trình cao hơn, có s bin i v cht.
1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ các nguyên tắc cơ bản của WTO
N him v ca WTO là tng bưc xây dng mt môi trưng thương mi th gii t do và lành mnh, to iu kin ti a cho các hot ng thương mi phát trin,
óng góp vào s tăng trưng và thnh vưng chung ca kinh t toàn cu. ng thi phi hp vi các t chc quc t khác thúc Ny nhanh hơn quá trình t do hoá
thương mi và hi nhp toàn din ca nn kinh t th gii. thc hin ưc nhim v này, WTO có 6 chc năng.
Các nguyên tắc cơ bản của WTO
WTO hot ng và vn hành theo 6 nguyên tc cơ bn sau ây:
guyên tắc không phân biệt đối xửguyên tắc tự do hoá thương mại
guyên tắc cạnh tranh
guyên tắc công nhận đa biên về tiêu chun chất lượng
guyên tắc minh bạch hoá chính sách
guyên tắc khuyến khích cải cách hội nhập
1.2. Lịch sử ra đời Hiệp định nông nghiệp trong WTO
1.2.1. Vòng đàm phán Uruguay (1986-1994)
N ông nghip là mt lĩnh vc quan trng và gây ra nhiu tranh cãi trong vòng àm phán Uruguay. Trong lĩnh vc tn ti ba quan im ca ba nhóm nưc gm nhóm
các nưc xut khNu, nhóm các nưc nhp khNu và nhóm trung gian là nhng nưc t túc ưc lương thc và tuỳ theo tng hoàn cnh có th tr thành nưc xut khNu
hoc nhp khNu i vi mt loi nông sn nht nh
Quan im ca các nhóm nưc trong vòng àm phán Uruguay:
EU phn ng tiêu cc vi vic t do hoá lĩnh vc nông nghip.
M và nhóm Cairns: ng h Ny mnh t do hoá trong nông nghip.
Các nưc ang phát trin nhp khNu nông sn cho rng cung vưt quá cu ch xy ra i vi mt s nông sn mt s nưc phát trin. Xét trên toàn cu, cung vn
thp hơn cu.
1.2.2. Các yêu cầu của WTO liên quan đến nông nghiệp
Các Hiệp định liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp
- Hip nh nông nghip.
- Hip nh v hàng rào k thut trong thương mi.
- Hip nh v vic áp dng các bin pháp kim dch ng thc vt.
- Hip nh v bin pháp u tư liên quan n thương mi (TRIMs).
- Hip nh v các khía cnh liên quan n thương mi ca quyn s hu trí tu (TRIPs).
N ông nghip là lĩnh vc rt nhy cm trong quan h thương mi th gii. Sau 8 năm àm phán ti vòng àm phán Uruguay, Hip nh N ông nghip ã ưc ký kt
(1994). Hip nh nông nghip ã tăng cưng các lut l và các quy nh iu chnh chính sách nông nghip theo 3 ni dung chính như sau: M ca th trưng, Tr cp
trong nưc và Tr cp xut khNu
1.2.3. Vai trò của Hiệp định nông nghiệp
N hư ã cp, Hip nh nông nghip ca t chc thương mi th gii WTO ưc các quc gia àm phán trong vòng àm phán Uruguay t năm 1986-1994 và ây
là bưc quan trng tin ti s cnh tranh lành mnh cũng như ít bóp méo hơn trong lĩnh vc nông nghip. Hip nh bao gm cam kt t phía các nưc thành viên WTO
nhm ci thin vic tip cn th trưng và ct gim nhng hình thc tr cp bóp méo thương mi nông sn.
1.3. Một số khái niệm cơ bản trong Hiệp định nông nghiệp
Mt s khái nim trong Hip nh N ông nghip ca WTO ưc hiu như sau:
1. "Lưng tr cp tính gp-AMS"
2. "Giai on thc hin"
3. "Chi tiêu ngân sách" hoc "chi tiêu"
4. "Din sn phNm
5. "Tip cn th trưng"
6. "Tr cp xut khNu"
7. "H tr trong nưc"
Trong toàn b ni dung phân tích Hip nh dưi ây chúng tôi s phân tích Hip nh theo 3 ni dung chính gm: Tip cn th trưng, h tr trong nưc và tr cp
xut khNu.
Chương 2
HIP NN H N ÔN G N GHIP
VÀ VIC THC THI TI MT S N ƯC
2.1. Các nội dung chính của Hiệp định nông nghiệp