Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Điều kiện và giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả của hình thức hợp tác liên doanh với nước ngoài trong các đơn vị trực thuộc bộ xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 86 trang )

LỜI NĨI ĐẦU
Cùng với xu hướng phát triển chung của tồn thế giới. Q trình quốc tế
hố đời sống kinh tế xã hội diễn ra ở cả hai cấp độ khu vực hố và tồn cầu hố
hơn nữa để tiến hành cơng nghiệp hố hiện đại hoấ đất nước thì điều cần thiết là
phải có vốn theo tính tốn sơ bộ thì để duy trì chế độ tăng trưởng GDP 9-
10%/năm như mục tiêu mà Đảng và chính phủ đề ra từ nay đến năm 2000 thì
Việt Nam cần đầu tư khoảng 40-42 tỷ USD. So với năng lực tiết kiệm nội địa từ
Việt Nam hiện nay thì con số này thực sự là khổng lồ. Chính vì vậy mà chúng ta
phải tính đến khả năng huy động các nguồn vốn từ bên ngồi trong đó có hoạt
động đầu tư trực tiếp nước ngồi (FDI) mà hoạt động hợp tác liên doanh với
nước ngồi (hình thức doanh nghiệp liên doanh - DNLD) là quan trọng.
Bộ xây dựng là một cơ quan quản lý nhà nước thuộc chính phủ nước cộng
hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Đã hồ nhập cùng với xu hướng chung của cả
nước và trên thế giới, Bộ đã lãnh đạo các đơn vị thuộc bộ quản lý tích cực tham
gia hoạt động hợp tác liên doanh với nước ngồi. Tính đến nay còn tồn tại
khoảng 50 doanh nghiệp liên doanh hoạt động xây dựng thuộc 15 quốc gia và
vùng lãnh thổ, chiếm khoảng 2 % từ số doaah nghiệp được thành lập theo luật
đầu tư nước ngồi đang hoạt động trên lãnh thổ nước ta, trong đó có 12 doanh
nghiệp liên doanh và các doanh nghiệp của Bộ xây dựng, 12 doanh nghiệp thuộc
các cơng ty trách nhiệm hữu hạn, 8 doanh nghiệp 100% vốn nước ngồi và chủ
yếu nằm ở địa bàn Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và Đồng nai, đã có một số
doanh nghiệp bị giải thể trước thời hạn do đó hợp tác khơng có hiệu quả. Cac
doanh nghiệp thuộc bộ xây dựng đã đóng góp một vai trò quan trọng trong q
trình phát triển sản xuất kinh doanh của bên ngồi xây dựng nói chung và của
Bộ xây dựng nói riêng. cũng như đã góp phần thúc đẩy q trình dịch chuyển cơ
cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hố - hiện đại hố, tăng thu ngân sách cho
nhà nước, góp phần tăng trưởng kinh tế quốc dân (tăng GDP) chủ yếu thơng qua
các lĩnh vực sau : sản xuất ngun vật liệu và cơ khí xây dựng. xây lắp cơng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
trỡnh xõy dng, kinh doanh khỏch sn, vn phũng (bt ng sn); sn xut xi
mng, t vn xõy dng.


Vit Nam ó chớnh thc l thnh viờn ca liờn hip cỏc nc ụng Nam
ASEAN (AFTA) ngy 28/7/1995 v tham gia din n hp tỏc kinh t Chõu
Thỏi Bỡnh Dng (APEC) ngy 14/11/1998. iu ny cho thy chc chn s
lm tng ngun u t trc tip nc ngoi vo Vit Nam núi chung v vo
ngnh xõy dng núi riờng. Cng cú ngha l s cú nhiu i tỏc thuc nhiu
quc gia v lónh th s liờn doanh vi cỏc n v thuc B xõy dng. Nh vy
s to ra nhng c hi nhng ng thi cng gp phi nhng thỏch thc mi.
Chớnh vỡ vy m cn phi xem xột ỏnh giỏ nhng mt ó t c v nhng
hn ch cn khc phc ca cỏc liờn doanh thuc B xõy dng t ú cú cỏc
gii phỏp nõng cao hiu qu lao ng ca hp tỏc liờn doanh vi nc ngoi.
ti Nhng iu kin v gii phỏp ch yu nõng cao hiu qu ca
hỡnh thc hp tỏc liờn doanh vi nc ngoi trong cỏc n v thuc B xõy
dng" c la chn l mt tt yu khỏch quan trong giai on hin nay bi vỡ
nh chỳng ta ó bit trong giai on hin nay quỏ trỡnh hp tỏc liờn doanh vi
nc ngoi ca cỏc n v thuc B xõy dng ó gp pha nhng hn ch ỏng
k m lý do ch yu l do nh hng nng n ca cuc khng hong ti chớnh -
tin t Chõu , cựng vi nhng t bin v khớ hu ó lm cho cỏc liờn doanh
lm n thua l v cú liờn doanh phi gii th. Nh vy lm th no cho cỏc
liờn doanh ny tn ti v hot ng cú hiu qu thỡ tht khụng d. Tuy nhiờn qua
ti ny em cng a ra mt s gii phỏp ch yu khc phc nhng hn ch
ca cỏc liờn doanh thuc B xõy dng.
Bng phng phỏp phõn tớch ,d bỏo, thng kờ... m ti ó c ỏnh
giỏ sỏt thc. vi ni dung ca ti chuyờn thc tp tt nghip ngoi li m
u, li cm n v phn kt lun cựng cỏc ph lc v cỏc ti liu tham kho kốm
theo; c chia lm ba chng.
Chng I : Lý lun chung v hỡnh thc hp tỏc liờn doanh vi nc ngoi.
Chng II : ỏnh giỏ tỡnh hỡnh thc hin hot ng liờn doanh vi nc
ngoi ca cỏc n v thuc B xõy dng qua cỏc giai on.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chng III : Mt s iu kin v gii phỏp ch yu nõng cao hiu qu

ca hỡnh thc hp tỏc liờn doanh vi nc ngoi trong cỏc n v thuc B xõy
dng trong thi gian ti.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ HÌNH THỨC
HỢP TÁC LIÊN DOANH VỚI NƯỚC NGỒI
Đầu tư quốc tế thực chất là những phương thức đầu tư vốn, tài sản nước
ngồi để tiến hành sản xuất kinh doanh, dịch vụ với mục đích tìm kiếm lợi
nhuận và những mục tiêu kinh tế nhất định. Ngày nay trong q trình quốc tế
hố đời sống kinh tế - xã hội đang diễn ra nhanh chóng với quy mơ và tốc độ
ngày càng lớn, tạo nên một nền kinh tế thị trường tồn cầu. Trong đó tính phụ
thuộc lẫn nhau của các nền kinh tế dân tộc ngày càng gia tăng. Cùng với sự phát
triển nhanh chóng của cách mạng khoa học - cơng nghệ và cách mạng thơng tin
đã thúc đẩy mạnh mẽ q trình đổi mới cơ cấu kinh tế của các nước tạo nên sự
dịch chuyển vốn giữa các quốc gia, sự thay đổi các yếu tố sản xuất kinh doanh ở
các nước sở hữu vốn tạo nên “lực đẩy” đối với đầu tư quốc tế. Mặt khác nhu cầu
đầu tư phát triển để cơng nghiệp hố hiện đại hố nền kinh tế nước ta là rất lớn,
tạo nên sức hút mạnh mẽ đối với nguồn vốn đầu tư nước ngồi. Đầu tư quốc tế
đã đem lại những lợi ích đáng kể trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội của
nước ta từ nay đến năm 2000 và 2005, cũng như chiến lược dài hạn. Chính vì lẽ
đó mà đầu tư quốc tế là hoạt động đầu tư quan trọng đối với q trình phát triển
kinh tế thế giới nói chung và đối với Việt Nam nói riêng. Trong đó hình thức
hợp tác liên doanh (với nước ngồi là hình thức chủ yếu của đầu tư trực tiếp
nước ngồi (FDI) trong đầu tư quốc tế.
I - ĐẦU TƯ QUỐC TẾ.

1. Khái niệm :
- Đầu tư quốc tế là một q trình trong đó các bên có quốc tịch khác nhau,
cùng nhau tiến hành các hoạt động kinh doanh theo một chương trình đã được
hoạch định trong một khoảng thời gian nhất định nhằm đem lại lợi ích cho tất cả

các bên

Mơ hình : Các bên trong hoạt động Đầu tư quốc tế ở Việt Nam


Nước sở
tại
Bên Việt Nam
Các bên Việt Nam
Bên nước
ngồi
Các bên nước ngồ
i

Nước chủ nhà
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN



- D ỏn u t quc t: L mt chng trỡnh s dng vn v ti nguyờn ó
c hoch nh trong mt thi gian khỏ di.
- Tớch cht quc t ca d ỏn u t c th hin ch Cỏc bờn cú
quc tch khỏc nhau cựng nhau tham gia vo hot ng u t. Trong thc tin,
cú nhng nh nghió do s tip cn cỏc giỏc khỏc nhau.
+ V hỡnh thc: D ỏn u t quc t l mt b h s, ti liu trỡnh by
mt cỏch chi tit v cú h thng mt k hoch hot ng u t trong tng lai
ca cỏc nh u t nc s ti.
+ V ni dung: D ỏn u t quc t l mt tp hp cỏc hot ng cú liờn
quan ti nhau c k hoch hoỏ m cỏc nh u t phi thc hin nc s ti
nhm t c cỏc mc tiờu ó nh bng cỏc mc tiờu ó ra bng vic to ra

cỏc kt qu c th trong mt thi gian nht nh, thụng qua vic s dng cỏc
ngun lc xỏc nh.
+ V mt qun lý: D ỏn u t quc t l mt cụng c m cỏc nh u
t nc s ti dựng hoch nh vic s dng cỏc yu t sn xut to ra
hiu qu kinh t - xó hi trong mt thi gian di.
+ V phng din k hoch hoỏ: D ỏn u t l mt cụng c th hin
mt cỏch chi tit chng trỡnh u t ca nh u t nc s ti lm tin
cho vic ra cỏc quyt nh u t v ti tr.
- Vn u t quc t: L nhng ti sn hu hỡnh nh tin vn, t ai,
nh ca, nh mỏy, thit b v hng hoỏ hoc ti sn vụ hỡnh nh bng sỏng ch,
phỏt minh, nhón hiu hng hoỏ, bớ quyt k thut, uy tớn kinh doanh , bớ quyt
thng mi...m cỏc bờn tham gia hot ng u t quc t úng gúp; cỏc doanh
nghip cũn cú th u t bng cỏch úng c phn, trỏi phiu; cỏc quyn s hu
khỏc nh th chp cm c, quyn thm dũ, khai thỏc, s dng ti nguyờn thiờn
nhiờn.
S 1 : Vn u t quc t phõn b theo cỏc ngun


VN U T
QUC T
Tr giỳp phỏt trin
chớnh thc ca
Chớnh ph v t

u t ca t nhõn

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN











Nh vy vn u t quc t cú hai dũng chớnh: u t ca t nhõn v tr
giỳp phỏt trin chớnh thc (ODA) ca cỏc chớnh ph v cỏc t chc quc t.
2. Cỏc loi hỡnh u t quc t ch yu
u t quc t c phõn ra lm 2 loi hỡnh u t ch yu ú l: u t
giỏn tip v u t trc tip.
2.1. u t giỏn tip (Foreign Indireet Investment)
u t giỏn tip l mt loi hỡnh di chuyn vn gia cỏc quc gia trong ú
ngi ch s hu vn khụng trc tip qun lý v iu hnh cỏc hot ng s
dng vn u t.
* c im, tớnh cht hot ng ca loi hỡnh u t giỏn tip:
+ Phm vi u t cú gii hn v cỏc ch u t cú gii hn vỡ cỏc ch u
t nc ngoi ch quyt nh mua c phn ca nhng doanh nghip lm n cú lói
hoc cú trin vng trong tng lai.
+ S lng c phn ca cỏc cụng ty nc ngoi c mua b khng
ch mc nht nh tu theo tng nc khụng cú c phn no chi
phi doanh nghip. Thụng thng s c phn ny di 10 n 25% s vn
php nh.
+ Ch u t nc ngoi khụng tham gia iu hnh hot ng doanh
nghip. Do ú, bờn tip nhn u t cú quyn ch ng hon ton trong kinh
doanh.
Ch u t nc ngoi thu li nhun theo lói sut phiu khụng c nh,
tu thuc vo kt qu kinh doanh.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

+ Tuy doanh nghip u t khụng cú kh nng phõn tỏn ri ro trong
nhng ngi mua c phiu, trỏi phiu doanh nghip. Nhng ta thy mt hn ch
ca hỡnh thc ny l: D gõy n nn cho bờn tip nhn u t; d b ph thuc v
kinh t, chớnh tr vo ch u t bi vỡ cho dự lói xut thp nhng vn l ca i vay
i vi nhng khon vay u ói.
+ Loi hỡnh u t giỏn tip hot ng di cỏc dng khỏc nhau nh cỏc
khon vin tr ODA, tớn dng quc t, mua trỏi phiu, c phn, vay u ói vi
thi gian di, lói sut thp v...v...
V thc cht, u t giỏn tip l loi hỡnh u t quc t trong ú ch u
t khụng trc tip chu trỏch nhim v kt qu u t, h ch hng lói sut theo
t l cho trc ca s vn m h u t thụng qua mt cỏ nhõn hoc mt t chc
khỏc. Vớ d nh cỏc khon vin tr ODA, tớn dng quc t, mua trỏi phiu, c
phn...
2.2. u t trc tip nc ngoi (FDI - Foreign Direct Investment)
- FDI l mt loi hỡnh di chuyn vn quc t, trong ú ngi ch s hu
ng thi l ngi trc tip qun lý v iu hnh hot ng s dng vn u t.
- V thc cht, FDI l s u t ca cỏc cụng ty nhm xõy dng cỏc c
s, chi nhỏnh nc ngoi v lm ch ton b hay tng phn c s ú. õy l
hỡnh thc u t m ch u t nc ngoi úng gúp mt s vn ln vo lnh
vc sn xut hoc dch v v cho phộp h trc tip tham gia iu hnh i tng
m h b vn u t.
- c im, tớnh cht hot ng ca FDI:
+ Cỏc ch u t nc ngoi phi úng gúp mt s vn ti thiu theo lut
u t ca tng nc quy nh. Vớ d lut u t nc ngoi ca Vit Nam quy
nh ch yu u t nc ngoi phi úng ti thiu 30% vn php nh ca d
ỏn. Hng Kụng quy nh 10% v mt s nc khỏc l 20%.
+ Quyn qun lý doanh nghip cú vn u t nc ngoi ph thuc vo
mc gúp vn. Nu gúp vn 100% thỡ ch u t nc ngoi ton quyn iu
hnh v qun lý doanh nghip cú vn u t nc ngoi.
+ Li nhun ca cỏc ch u t nc ngoi thu c ph thuc vo kt

qu hot ng kinh doanh v chia theo t l gúp vn trong vn phỏp nh sau
khi np thu cho nc s ti v tr li tc c phn nu cú.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
+ FDI thực hiện thơng qua việc xây dựng các doanh nghiệp mới, mua lại
tồn bộ hoặc từng phần doanh nghiệp đang hoạt động hoặc mua cổ phiếu để
thơn tính hoặc nhập các doanh nghiệp với nhau.
?
+ Vì chủ đầu tư nước ngồi tham dự vào điều hành q trình kinh doanh
của doanh nghiệp tuỳ thuộc vào mức độ góp vốn, nên họ trực tiếp kiểm sốt hoạt
động của doanh nghiệp và đưa ra những quyết định có lợi nhất cho họ. Điều đó
bảo dảm hiệu quả của vốn đầu tư được sử dụng nói chung là cao.
+ Cho phép các chủ đầu tư nước ngồi có thể hạ thấp chi phí sản xuất sản
phẩm do khai thác được nguồn lao dộng dồi dào ở nước sở tại. Từ đó mà nâng
cao tỷ suất lợi nhuận.
+ Tránh được hàng rào bảo hộ mậu dịch của nước sở tại vì thơng qua FDI
mà chủ đầu tư nước ngồi xây dựng được các doanh nghiệp nằm “trong lòng”
các nước thi hành các chính sách bảo hộ.
+ Loại hình FDI khơng quy định mức góp vốn tối đa, chỉ quy định mức tối
thiểu, như vậy cho phép các nước sở tại tăng cường khai thác được vốn đầu tư
nước ngồi.
+ Tạo điều kiện cho nước sở tại có thể khai thác tốt nhất những lợi thế của
mình về tài ngun thiên nhiên và vị trí địa lý.
+ Giúp cho nước sở tại nâng cao hiệu quả sử dụng phần vốn đóng góp của
mình mở rộng và góp phần vào việc nâng cao tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế
trong nước.
+ Tuy nhiên do có hạn chế là nếu mơi trường kinh tế và chính trị khơng
ổn định sẽ hạn chế nguồn FDI. Nếu nước sở tại khơng có một quy hoạch đầu tư
cụ thể và khoa học sẽ dẫn đến đầu tư tràn lan khơng có hiệu quả, tài ngun
thiên nhiên bị bóc lột q mức và nạn ơ nhiễm mơi trường nghiêm trọng. Nước
chủ nhà phải đương đầu với các chủ đầu tư giầu kinh nghiệm, sành sỏi trong kinh

doanh nên trong nhiều trường hợp dễ bị thua thiệt. Nước sở tại khơng hồn tồn
chủ động trong việc bố trí cơ cấu đầu tư theo ngành và vùng lãnh thổ. Cũng có
trường hợp việc nhận đầu tư nối liền với sự du nhập những cơng nghệ thứ yếu,
cơng nghệ mang theo chất thải ơ nhiễm.
3. Các hình thức chủ yếu của đầu tư trực tiếp nước ngồi (FDI)
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Trong thc tin, hot ng FDI cú nhiu hỡnh thc t chc c th khỏc
nhau tu theo tớnh cht qun lý v vai trũ ca mi bờn trong quỏ trỡnh hp tỏc
u t. Nhng hỡnh thc thng c ỏp dng (vi cỏc khỏi nim s dng lut
u t nc ngoi ca Vit Nam):
3.1. Hp tỏc kinh doanh trờn c s hp ng (BCC) :Hp ng hp
tỏc kinh doanh l vn bn ký kt gia hai bờn hoc nhiu bờn tin hnh hot
ng u t m khụng thnh lp phỏp nhõn.
3.2. Doanh nghip liờn doanh : L doanh nghip do hai bờn hoc nhiu
bờn hp tỏc thnh lp ti Vit Nam trờn c s hp ng liờn doanh hoc hip
nh ký gia Chớnh ph nc Cng ho xó hi ch ngha Vit Nam v Chớnh
ph nc ngoi hoc l doanh nghip do doanh nghip cú vn u t nc ngoi
hp tỏc vi doanh nghip Vit Nam hoc do doanh nghip liờn doanh hp tỏc
vi nh u t nc ngoi trờn c s hp ng liờn doanh.
3.3. Doanh nghip 100% vn u t nc ngoi: L doanh nghip do
nh u t nc ngoi u t 100% vn ti Vit Nam.
*Ngoi ra ta cũn thy cú cỏc hp ng xõy dng u t theo phng
thc u t m nh u t nc ngoi cú th u t theo phng thc ny:
3.4. Hp ng xõy dng - kinh doanh - chuyn giao (BOT) : l phng
thc u t trong ú nh u t nc ngoi ký kt vi c quan cú thm quyn ca
nc s ti tin hnh cỏc hot ng xõy dng, kinh doanh cụng trỡnh kt cu h
tng trong mt thi gian nht nh. Ht thi hn nh u t nc ngoi chuyn giao
khụng bi hon cụng trỡnh ú cho nh nc Vit Nam.
3.5. Hp ng xõy dng - chuyn giao - kinh doanh (BTO) : L
phng thc u t trong ú c quan nh nc cú thm quyn ca Vit Nam v

nh u t nc ngoi ký kt vn bn xõy dng cụng trỡnh kt cu h tng.
Sau khi xõy dng xong ri, nh u t nc ngoi chuyn giao cụng trỡnh ú
cho nh nc Vit Nam, Chớnh ph Vit Nam dnh cho nh u t quyn kinh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
doanh cơng trình đó trong một thời hạn nhất định để thu hồi vốn đầu tư và lợi
nhuận hợp lý.
3.6. Hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT) : Là phương thức đầu tư
trong đó cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và nhà đầu tư nước
ngồi để xây dựng cơng trình kết cấu hạ tầng. Sau khi xây dựng xong nhà đầu tư
nước ngồi chuyển giao cơng trình đó cho nhà nước Việt Nam, Chính phủ Việt
Nam tạo điều kiện cho nhà đầu tư nước ngồi thực hiện dự án khác để thu hồi
vốn đầu tư và lợi nhuận hợp lý.
*Ngồi ra cũng còn có các khu vực đầu tư nước ngồi như sau:
3.7. Khu chế xuất (FPZ) : Là khu cơng nghiệp chun sản xuất hàng
xuất khẩu, thực hiện các dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất
khẩu, có ranh giới địa lý xác định, khơng có dân cư sinh sống, do Chính phủ
thành lập hoặc cho phép thành lập.
3.8. Khu cơng nghiệp (IZ): là khu chun sản xuất hàng cơng nghiệp và
thực hiện các dịch vụ cho sản xuất cơng nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, khơng
có dân cư sinh sống do Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập
trong khu cơng nghiệp có thể có doanh nghiệp chế xuất.
3.9. Khu cơng nghệ cao (HTZ) : là khu tập trung các doanh nghiệp cơng
nghiệp kỹ thuật cao và các đơn vị hoạt động phục vụ cho phát triển cơng nghệ
cao gồm nghiên cứu-triển khai khoa học-cơng nghệ, đào tạo và các dịch vụ liên
quan, có ranh giới địa lý xác định; do Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ
quyết định thành lập. Trong khu cơng nghệ cao có thể có doanh nghiệp chế xuất.
II - HÌNH THỨC HỢP TÁC LIÊN DOANH VỚI NƯỚC NGỒI.

- Như ta đã thấy hình thức hợp tác liên doanh với nước ngồi được thực
hiện thơng qua một chu kỳ của q trình đầu tư trực tiếp nước ngồi, được chia

ra thành các giai đoạn khác nhau của một dự án đầu tư gồm :



CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

Thực hiện đầu tư

VẬN HÀNH KẾT QUẢ ĐẦU
TƯ (DNLD)
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN











- giai on 3 l giai on hỡnh thnh nờn doanh nghip liờn doanh
(DNLD). Sau õy ta lm rừ cỏc vn ca DNLD.
1. Khỏi nim :
- Doanh nghip liờn doanh vi nc ngoi (gi tt l DNLD hoc liờn
doanh nhiu khi cũn c gi l liờn doanh quc t) l mt hỡnh thc mi ca s
phõn cụng lao ng quc t v l kt qu ca s phỏt trin theo chiu sõu ca
quan h kinh t quc t. Doanh nghip liờn doanh l hỡnh thc c s dng
rng rói nht ca FDI, nú l cụng c thõm nhp vo th trng nc ngoi

mt cỏch hp phỏp v cú hiu qu thụng qua hot ng hp tỏc.
- Khỏi nim v DNLD c xem xột cỏc gúc nghiờn cu khỏc
nhau:
1.1. T chc hp tỏc v phỏt trin kinh t (OECD) a ra khỏi nim
v liờn doanh nh sau : Trờn quan im cnh tranh, liờn doanh l mt hỡnh thc
nm gia hot ng v liờn minh trong ú hai hoc nhiu cụng ty liờn kt hot ng
vi nhau trong mt hoc hn cỏc lnh vc sau õy:
a. Tin hnh cỏc hot ng mua v bỏn.
b. Khai thỏc cỏc ngun ti nguyờn thiờn nhiờn, phỏt trin v iu hnh cỏc
hot ng sn xut.
c. Nghiờn cu v trin khai.
d. Hot ng, ch to v xõy dng.
Nh vy, theo nh ngha ny, liờn doanh khụng phi l quan h hp ng
n gin m nú cao hn hỡnh thc quan h cú tớnh cht liờn minh cht ch v
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
y vi s tham gia ca nhiu bờn v cú quy mụ ln liờn quan n nhiu lnh
vc khỏc nhau. nh ngha ó c gng tớnh n mt lot cỏc tỡnh hung liờn
quan n hỡnh thc phỏp lý ca liờn doanh, tớnh a dng ca i tỏc cng nh
cỏc lnh vc, cỏc loi hỡnh hot ng v mc tiờu t ti ca liờn doanh. Liờn
doanh khụng phi l mt liờn kt n gin m l mt mi quan h hu c gia
cỏc i tỏc trong mt thi gian di.
1.2. Trong cun sỏch kinh doanh quc t (International Business) ca
tỏc gi Dav Khenbatv v Riad Ajiami - Trng i hc tng hp America
liờn doanh c nh ngha l : Nhng tho thun kinh doanh trong ú hai
hoc nhiu cụng ty hoc thc th kinh doanh kt hp vi nhau hỡnh thnh
mt hot ng kinh doanh nht nh. Cỏc liờn doanh cú th c thnh lp gia
hai cụng ty a quc gia, gia mt cụng ty a quc gia v Chớnh ph hoc gia
mt cụng ty a quc gia vi cỏc nh kinh doanh a phng.
nh ngha ny ó ch ra c liờn doanh v thc cht l nhng tho
thun kinh doanh gia hai hoc nhiu bờn. Cỏc i tỏc cú th l cỏc cụng ty a

quc gia, Chớnh ph hoc cỏc nh kinh doanh a phng. Cỏch thc kt hp
cỏc ch th tham gia liờn doanh cng c xem nh l mt tiờu chun phõn
loi liờn doanh. Tuy vy, yu t quc tch ca cỏc bờn tham gia liờn doanh - mt
cn c quan trng phõn bit liờn doanh trong nc vi liờn doanh nc ngoi
vn cha c cp thớch ỏng trong nh ngha ny.
1.3. Lut u t nc ngoi ti Vit Nam a ra nh ngha nh sau:
Doanh nghip liờn doanh l doanh nghip do hai bờn hoc nhiu bờn hp tỏc
thnh lp ti Vit Nam trờn c s hp ng liờn doanh v hip nh ký gia
Chớnh ph nc Cng ho xó hi ch ngha Vit Nam v Chớnh ph nc ngoi
l doanh nghip do doanh nghip cú vn u t nc ngoi hp tỏc vi doanh
nghip Vit Nam hoc do doanh nghip liờn doanh hp tỏc vi nh u t nc
ngoi trờn c s hp ng liờn doanh.
- nh ngha ny ó nhn mnh n khớa cnh phỏp lý ca mt liờn doanh v
cho rng hp ng liờn doanh, iu l doanh nghip liờn doanh cng nh phỏp lut
nc Cng ho xó hi ch ngha Vit Nam l cn c phỏp lý quan trng iu
chnh cỏc hp ng cỏc hot ng ca liờn doanh.
Nh vy trờn thc t cú nhiu nh ngha khỏc nhau v liờn doanh, mi
nh ngha cú mt cỏch tip cn v nhn mnh mt khớa cnh nht nh ca liờn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
doanh. Tuy nhiên các định nghĩa trên đều tập trung vào những khía cạnh cơ bản
có tính chất quốc tế: quan hệ bạn hàng lâu dài giữa các bên về quốc tịch; quản
lý, hệ thống tài chính, luật pháp và bản sắc văn hố; các bên về cùng góp vốn,
quản lý, phân chia lợi nhuận và chia sẻ rủi ro; hoạt động trong nhiều lĩnh vực
bao gồm cả hoạt động sản xuất kinh doanh, cung ứng dịch vụ hoặc hoạt động
nghiên cứu và cơ sở pháp lý cho sự thành lập và hoạt động của liên doanh là hợp
đồng liên doanh được ký kết giữa các bên và hệ thống luật pháp của nước sở tại.
Từ phân tích trên đây có thể được hiểu là: Doanh nghiệp liên doanh với
nước ngồi là một hình thức tổ chức kinh doanh quốc tế của các bên tham gia
có quốc tịch khác nhau trên cơ sở cùng sở hữu về vốn góp, cùng quản lý, cùng
phân phối lợi nhuận, cùng chia sẻ rủi ro để tiến hành các hoạt động sản xuất

kinh doanh, hoạt động dịch vụ hoặc các hoạt động nghiên cứu bao gồm nghiên
cứu cơ bản và nghiên cứu triển khai theo các điều khoản cam kết trong hợp đồng
liên doanh ký kết giữa các bên tham gia phù hợp với các quy định luật pháp của
nước sở tại.
2. Những đặc trưng cơ bản của hình thức hợp tác liên doanh với nước
ngồi thơng qua doanh nghiệp liên doanh với nước ngồi.
- Doanh nghiệp liên doanh với nước ngồi có hai đặc trưng cơ bản là: Đặc
trưng về mặt kinh doanh và đặc trưng về mặt pháp lý
2.1. Đặc trưng về mặt kinh doanh .
Cùng sở hữu về vốn: các bên tham gia có thể góp vốn bằng tiền mặt ,
máy móc thiết bị, chi tiết, phụ tùng, đất đai, nhà xưởng, quyền sử dụng mặt
nước, mặt biển , các dịch vụ xây dựng, sản xuất, phục vụ, các bằng phát minh,
sáng chế, khả năng kinh nghiệm, uy tín cơng ty hoặc nhãn hiệu hàng hố...và
cùng nhau sử dụng và sở hữu nguồn vốn kinh doanh này.
Cùng tham gia quản lý: các bên tham gia phối hợp xây dựng bộ máy
quản lý hoạt động liên doanh, đào tạo đội ngũ cơng nhân viên phục vụ, đồng
thời tạo ra mơi trường hoạt động nội bộ liên doanh thích hợp với điều kiện nước
sở tại. Thơng thường số lượng thành viên tham gia hội đồng quản trị cũng như
mức độ quyết định của các bên đối với các vấn đề sản xuất - kinh doanh của
doanh nghiệp liên doanh phụ thuộc vào tỷ lệ góp vốn trong vốn pháp định của
các bên.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Cựng phõn phi li nhun: cỏc bờn tham gia cựng tin hnh phõn phi cỏc
kon li nhun thu c ca doanh nghip liờn doanh sau khi ó thc hin y
ngha v v ti chớnh i vi nc s ti. T l phõn chia li nhun gia cỏc
bờn da theo t l gúp vn trong vn phỏp nh ca doanh nghip liờn doanh.
Cựng chia s ri ro, mo him: quỏ trỡnh hot ng ca liờn doanh thng
gp phi nhng ri ro, nhng ri ro ny cú th l do quỏ trỡnh thit k liờn doanh
khụng chu ỏo, do nhng bin ng v kinh t chớnh tr, do nhng thay i ca
h thng phỏp lý, do cnh tranh nhng ri ro ny s do cỏc bờn tham gia gỏnh

chu theo t l phõn chia nh i vi li nhun.
2.2. c trng v mt phỏp lý.
Doanh nghip liờn doanh l mt thc th phỏp lý c lp hot ng theo
phỏp lut ca nc s ti. Doanh nghip liờn doanh cú t cỏch phỏp nhõn.
Bi vy mụi trng ca nc s ti tỏc ng rt mnh m n hot ng sn
xut kinh doanh ca doanh nghip liờn doanh.
Quyn li v ngha v ca cỏc bờn tham gia liờn doanh c ghi trong
hp ng liờn doanh. Doanh nghip liờn doanh c thnh lp di dng Cụng
ty TNHH hoc Cụng ty c phn, ụi khi nú cũn c t chc di hỡnh thc
Cụng ty trỏch nhim vụ hn hoc cỏc hip hi gúp vn hu hn. Mi bờn tham
gia liờn doanh va cú t cỏch phỏp lý riờng - chu trỏch nhim vi ton th liờn
doanh. Nu hp ng liờn doanh l iu kin cn hỡnh thnh nờn doanh
nghip liờn doanh thỡ iu l hot ng ca doanh nghip liờn doanh l iu kin
bo m tớnh chnh th, tớnh c lp ca thc th phỏp lý ny, nú cng l
c s phõn bit thc th kinh doanh ny vi thc th kinh doanh khỏc.
Nh vy hp ng liờn doanh v iu l doanh nghip liờn doanh l hai
vn bn phỏp lý c bn quy nh c trng v mt phỏp lý ca doanh nghip liờn
doanh, mi loi vn bn úng mt vai trũ nht nh trong trong vic hỡnh thnh
tớnh phỏp lý ca doanh nghip liờn doanh.
Gia c trng kinh doanh v c trng phỏp lý cú mi liờn h qua li ln
nhau. c trng kinh doanh phn ỏnh thc cht v quy nh bn cht ni ti ca
doanh nghip liờn doanh trong vic to ra li ớch cho cỏc bờn. c trng phỏp
lý quy nh tớnh c lp ca doanh nghip liờn doanh v phn ỏnh tớnh hp phỏp
ca xớ nghip liờn doanh theo iu kin ca nc s ti. Do ú, cú th gi doanh
nghip liờn doanh l mt thc th kinh doanh - phỏp lý quc t c lp.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Theo Lut u t nc ngoi ca Vit Nam thỡ doanh nghip liờn doanh
c thnh lp di hỡnh thc Cụng ty trỏch nhim hu hn v t l vn gúp ca
bờn hoc cỏc bờn nc ngoi khụng c nh hn 30% vn phỏp nh ca d ỏn
liờn doanh. Thi hn hot ng ca DNLDkhụng qỳa 50 nm v theo quy nh ca

y ban thng v Quc hi, Chớnh ph quy nh thi hn di hn i vi tng d
ỏn c bit nhng ti a khụng quỏ 70 nm, cũn i vi mt s d ỏn vựng sõu,
vựng xa, ho lỏnh thỡ t l vn gúp ca phớa nc ngoi cú th nh hn 30% tu
theo quy nh ca Nh nc Vit nam (thng l 20%).
3. Vai trũ ca hỡnh thc hp tỏc liờn doanh vi nc ngoi.
- Doanh nghip liờn doanh l sn phm to ra ca c mt quỏ trỡnh u t
di hỡnh thc hp tỏc liờn doanh vi nc ngoi. Khi thnh lp doanh nghip
liờn doanh mi bờn tham gia liờn doanh u hng ti mt mc tiờu nht nh
ca riờng mỡnh. iu ú cú ngha l vic thnh lp doanh nghip liờn doanh gi
mt vai trũ nht nh nu khụng núi l rt quan trng i vi c nc s ti ln
nh u t . Di õy ta xem xột vai trũ ca hỡnh thc hp tỏc liờn doanh vi
nc ngoi i vi nh u t nc ngoi v i vi nc s ti.
3.1. i vi nh u t nc ngoi.
Vic tham gia hỡnh thc hp tỏc liờn doanh hỡnh thnh nờn
doanh nghip liờn doanh cho phộp cỏc nh u t nc ngoi:
- Tit kim c chi phớ sn xut do khai thỏc c ngun ti nguyờn
thiờn nhiờn, ngun lao ng r s v vt qua c cỏc hng ro thu quan v
phi thu quan ca nc s ti.
- M rng th trng, bn hng, khai thỏc c cỏc th trng mi, bi
vy tng doanh thu v li nhun.
- Trỏnh c hng ro thu quan: khụng phi chu bt c mt loi thu
nhp khu ỏnh trc tip no khi m th trng nc s ti vn cũn bo h.
- To ra li th kinh t mi nh m rng quy mụ: vic s dng cỏc doanh
nghip úng ti a bn nc s ti vt qua cỏc hng ro v thng mi v u
t to iu kin cho cụng ty gc gia tng quy mụ sn xut, do ú chi phớ sn
xut sn phm cú th c gim xung ỏng k, kh nng cnh tranh ca sn
phm cú th gia tng to iu kin cho vic nõng cao doanh thu v li nhun.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Chuyn giao cụng ngh trung gian v truyn thng ra nc ngoi c
bit l sang cỏc nc ang phỏt trin, to iu kin cho vic ỏp dng cỏc cụng

ngh c mt cỏch trit , trỏnh lónh phớ bng cỏch kộo di chu k sng ca
cụng ngh. Mt khỏc chin lc chuyn giao cụng ngh gn vi chin lc u
t v vn. Vỡ i vi cỏc nc ang phỏt trin thỡ cỏc cụng ngh kộm tiờn tin l
phự hp mt mc no ú.
- Nõng cao uy tớn: Thụng qua DNLD, cỏc nh u t nc ngoi s cú c
hi nõng cao c uy tớn ca mỡnh, nhanh chúng sa i v nõng cao nng lc
qun lý thc t vi cỏc th trng khú tớnh, to ra sn phm mi thớch nghi vi
tng th trng.


3.2. i vi nc s ti.
Doanh nghip liờn doanh ra i s cho phộp nc s ti:
- Thu hỳt c vn u t nc ngoi: i vi nc thiu vn, tớch lu t
ni b nn kinh t thp (thng l cỏc nc ang phỏt trin) thỡ vic thnh lp
doanh nghip liờn doanh l mt bin phỏp thu hỳt vn u t nc ngoi cú hiu
qu nht.
Thớ d: i vi Trung Quc sau gn 20 nm ci cỏch kinh t ó thu hỳt
c vn u t nc ngoi vi khi lng l 217 t USD, trong ú vic thnh
lp cỏc doanh nghip liờn doanh thu hỳt c khong 50% vi khong 80.000
doanh nghip liờn doanh c thnh lp. Lng vn u t to ln ny ó gúp
phn ỏng k vo nhp tng trng kinh t nhanh chúng ca Trung Quc.
(Ngun: Giỏo trỡnh QTDNTQT v DNCTNN TRANG 233). cỏc nc
ang phỏt trin c bit l Vit Nam, quỏ trỡnh hỡnh thnh cỏc doanh nghip liờn
doanh cng úng gúp mt vai trũ ht sc quan trng trong chin lc phỏt trin
kinh t xó hi ca mi quc gia. Chớnh lng vn ny ụi khi l cỳ huých t
bờn ngoi khỏ hu hiu to nờn mt lot s thay i theo chiu hng tớch cc
ca nn kinh t.
- Tip nhn c cụng ngh tiờn tin: i vi nhng nc cú nn kinh t
lc hu ch yu da vo khu vc nụng nghip thỡ chuyn giao cụng ngh thụng
qua doanh nghip liờn doanh l mt gii phỏp khỏ an ton v tit kim. Vic du

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
nhập cơng nghệ từ nước ngồi thơng qua việc thành lập doanh nghiệp liên
doanh khơng những giúp nước sở tại đổi mới cơng nghệ, gia tăng năng lực sản
xuất và năng suất lao động của các ngành truyền thống mà còn giúp tạo ra các
ngành mới, tạo ra những bước “đột phá” để thực hiện thành cơng cơng cuộc
cơng nghiệp hố - hiện đại hố đất nước.
- Học tập được kinh nghiệm quản lý tiên tiến của nước ngồi: Các nhân
viên sở tại có cơ hội để tiếp xúc với một phong cách quản lý, kỹ năng kinh
doanh và khả năng thích nghi với cạnh tranh, thích nghi với cơng nghệ mới tiên
tiến...đặc biệt là kỹ năng điều hành sản xuất kinh doanh của nhà đầu tư nước
ngồi. Hơn nữa, do thành lập doanh nghiệp liên doanh mà một thế hệ các nhà
kinh doanh mới được ra đời, tạo điều kiện cho họ có bản lĩnh vững vàng trong
q trình hội nhập, tạo ra các doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh với các
doanh nghiệp khác trên thị trường quốc tế. Tuy nhiên nếu áp dụng một cách dập
khn những kinh nghiệm quản lý trên sẽ dẫn đến tác hại phản hồi khơng phải là
nhỏ. Vì vậy cần phải có sáng tạo linh hoạt của nước sở tại.
- Khai thác được nguồn tài ngun, phát triển cơ sở hạ tầng, phát triển thị
trường trong nước và kích thích sự tăng trưởng kinh tế. Đối với các nước đang
phát triển, nơi có nhiều tài ngun khống sản nhưng khơng đủ khả năng khai
thác thì doanh nghiệp liên doanh được thành lập sẽ tạo điều kiện để khai thác lợi
thế về tự nhiên này, tạo điều kiện để hiện đại hố cơ sở hạ tầng và kỹ thuật. Đồng
thời tăng năng lực sản xuất và năng suất lao động cho các cơ sở sản xuất hiện có,
khai thác được lợi thế so sánh của đất nước mình, hạ giá thành sản phẩm làm cho
hàng hố có sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế, góp phần làm tăng trưởng
nhanh nền kinh tế của nước sở tại.
- Tăng nguồn thu ngoại tệ thơng qua vốn góp, thuế lợi nhuận, lợi tức bởi
vì: Thứ nhất do thay thế được các mặt hàng nhập khẩu từ nước ngồi mà trước
đây phải dùng ngoại tệ để chi trả: Thứ hai, tăng thu ngoại tệ thơng qua vốn góp
từ phía nước ngồi, ngồi ra còn thu ngoại tệ từ thuế mà các DNLD phải nộp
cho nhà nước Việt Nam.

- Tạo cơng ăn việc làm cho người lao động, tăng thu nhập và bồi dưỡng
đội ngũ lao động có kỹ năng và tay nghề cao, giảm thất nghiệp. Điều này đã giải
quyết được bài tốn về việc làm đối với các nước đang phát triển trong đó có
Việt Nam.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Tạo điều kiện để thâm nhập thị trường quốc tế, tiếp xúc với những sản
phẩm mới của các nhà kinh doanh trong nước, tìm hiểu nghiên cứu đối tác và
thực hiện chiến lược đa dạng hố sản phẩm của mình.
Như vậy doanh nghiệp liên doanh giữ một vai trò quan trọng đối với sự
tăng trưởng kinh tế của nước sở tại và tạo mơi trường cạnh tranh lành mạnh,
thúc đẩy sự vươn lên của các nhà kinh doanh nội địa.
4. Ý nghĩa của hoạt động hợp tác liên doanh với nước ngồi đối với q
trình phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam.
Ta thấy rằng hoạt động hợp tác liên doanh với nước ngồi là một hoạt
động tương đối quan trọng đối với q trình phát triển kinh tế xã hội của nước ta
vì hình thức doanh nghiệp liên doanh là một hình thức khá phổ biến trong hoạt
động đầu tư trực tiếp nước ngồi tại Việt Nam. Theo thống kê có đến trên 50%
số vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi ở Việt Nam được sử dụng để thành lập các
doanh nghiệp liên doanh trong năm 1995. Trong thời gian qua các doanh nghiệp
liên doanh đã đóng góp một phần đáng kể vào sự tăng trưởng kinh tế nhanh
chóng cuả đất nước, đưa lại cách nhìn nhận mới về các nguồn lực cho sự phát
triển. Tuy nhiên hoạt động của các doanh nghiệp liên doanh cũng còn nhiều vấn
đề bức xúc cần phải xem xét, đánh giá và điều chỉnh.
Theo Báo cáo tổng kết đầu tư trực tiếp nước ngồi năm 1995 thì cơ cấu
các dự án phân theo các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngồi như sau:
Biểu đồ 1 : Vốn đầu tư phân bổ theo các hình thức khác nhau.










Như vậy vai trò của hình thức hợp tác liên doanh với nước ngồi là quan
trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam. Trong chiến lược phát
18%
17%
65%
doanh nghiƯp liªn doanh
doanh nghiƯp 100% vèn n−íc ngoµi
Hỵp t¸c kinh doanh theo hỵp ®ång hỵp t¸c
kinh doanh
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
trin kinh t - xó hi n nm 2000 ng v nh nc ta cú ra nhim v tng
thu nhp quc dõn bỡnh quõn u ngi lờn khong 400 USD/nm v mc tiờu
n nm 2020 s tr thnh mt nc cụng nghip. t c mc tiờu ny
Vit Nam s phi vt qua nhiu tr ngi ln, trong ú ni lờn l vn thiu
vn, thiu cụng ngh, thiu th trng tiờu th, thiu trỡnh qun lý...
Nn kinh t Vit Nam i lờn t xut phỏt im thp, k thut kộm, ngun
tớch lu u t hn ch thỡ ngun u t nc ngoi cú ý ngha vụ cựng quan
trng. t c tc tng trng 9-10% n nm 2000 vi h s ICOR =
GDP
I

= 3.0 (trong ú I - l vn u t; GDP - mc tng tng sn phm quc
dõn) thỡ chỳng ta cn phi cú lng vn u t tng ng 27 - 30%GDP. H
s ICOR thp l mt du hiu tt, chng t mi USD u t thờm s mang li
nhiu sn phm, cú ý ngha u t t hiu qu cao. Vy t c tc tng

trng cao vi t l u t trong GDP tng lờn thỡ cn mt khi lng u t rt
ln.
Ngun vn trong nc dựng cho u t ch ỏp ng c 50% tng vn
u t (chim 13-15% GDP), nh vy phn cũn li s phi huy ng t nc
ngoi. Vn u t nc ngoi s bự p khong 50% thiu ht cũn li, trong ú
ngun ODA chim mt phn nh v cú xu hng gim, nh vy thỡ vai trũ ca
ngun FDI cng cú ý ngha quan trng, trong ú vai trũ ca hỡnh thc hp tỏc
liờn doanh vi nc ngoi l rt quan trng vỡ nú chim mt t l tng i ln
trong tng s vn FDI. D kin ngun u t trong giai on 1996-2000 phõn
b nh sau:
Ngun u t T USD
- Trong nc 21
- Ngoi nc 20 - 22
ODA 7 - 8
FDI 13 - 14
+ Hỡnh thc liờn doanh vi nc ngoi 8 - 9
+ Hỡnh thc khỏc 5
Tng s 41 - 42 t USD
Ngun: Kinh t Vit Nam 97- 98 trang 31,32.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chủ trương của Đảng và nhà nước ta là: “coi nguồn đầu tư trong nước là
quyết định, nguồn đầu tư nước ngồi là quan trọng và đặt ra vấn đề cần giải
quyết tốt mối quan hệ giữa nguồn đầu tư trong nước và nguồn đầu tư nước ngồi.
Để hấp thụ được 1 USD vốn đầu tư nước ngồi thì cần phải có 1USD huy động
trong nước, 1 USD này dùng để làm cơ sở cơ bản tạo điều kiện hấp dẫn ban đầu
như vốn để xây dựng cơ sở hạ tầng, đào tạo đội ngũ lao động có trình độ cao, vốn
góp liên doanh.
Thu hút FDI đang đứng trước những thời cơ mới, thách thức mới vì vậy
hình thức hợp tác liên doanh với nước ngồi cũng vậy và nó chịu ảnh hưởng của
các xu hướng nhất thể hố nền kinh tế, tồn cầu hố và khu vực hố ở mọi cấp

độ, do đó nó có sự cạnh tranh gay gắt giữa các quốc gia kêu gọi đầu tư ngày
càng nhiều (nhất là các nước đang phát triển). Điều đó đòi hỏi Việt Nam phải có
những giải pháp hữu hiệu để tham gia hoạt động liên doanh với nước ngồi đạt
hiệu quả cao, mà vấn đề quan trọng là phải có một mơi trường đầu tư thuận lợi, hấp
dẫn. Mơi trường đầu tư là tổng thể các yếu tố liên quan đến điều kiện địa lý, kinh
tế, chính trị, xã hội, văn hố, pháp luật...được biểu hiện ra bằng hệ thống các giải
pháp mà phần lớn do con người tạo ra, Quốc hội, Chính phủ và các cơ quan quản lý
nhà nước tạo ra.
Như vậy hoạt động hợp tác liên doanh với nước ngồi là rất quan trọng,
nó có ý nghĩa đối với q trình phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam khơng chỉ
trong hiện tại mà cả trong tương lai, nó góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế
nước ta theo hướng cơng nghiệp hố - hiện đại hố đất nước, xây dựng một
nước Việt Nam giàu mạnh.
Các khía cạnh pháp lý của chính sách hu hút FDI nói chung và DNLD
nói riêng của Việt Nam. Xuất phát từ thực trạng của q trình phát triển kinh tế
đất nước, trong bối cảnh của sự giảm sút đầu tư trực tiếp nước ngồi ở Việt
nam do nhièu ngun nhân chủ quan và khách quan. Chính Phủ nước CHXH
Việt nam và các bộ ngành liên quan đã và đang ban hành các văn bản nhằm tạo
điều kiện thuận lợi cho hoạt động FDI nói chung và hình thức hợp tác liên doanh
với nước ngồi nói riêng châửng hạn như văn bản sau:
-Luật đầu tư nước ngồi tại Việt nam ngày 12/11/1996 đã nêu ra các điều
khoản về các biện pháp bảo đảm đầu tư.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
-Quyết định số 228/2998/QĐ-TTg ngày 1/12/1998 của Chính phủ Về
Việc phân cấp, ủy quyền cấp giấy phép FDI trong đó nội dung quy định cho các
cơ quan ( Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Chính phủ... ) được
cấp giấy phép cho các dự án nào.
-Nghị định 12/CP ngày 18/2/1997 của Chính phủ về phân biệt các hình
thức FDI.
-Nghị định số 10/1998/NĐ-CP ngày 23/1/1998 về một số biện pháp

khuyến khích và đảm bảo FDI trong đó có một số điểm mới về: Đảm bảo chính
sách FDI và bỏ các điều kiện có hại; khuyến khích các doanh nghiệp liên doanh
sản xuất kinh doanh xuất khẩu trên 80%; thuế nhập khẩu; thuế lợi tức ..., ngồi
ra còn ưu đãi về: ngoại hối, sử dụng đất ...
-Chỉ thị số 11/1998/CT-TTg ngày 16-3-1998 của Thủ tướng Chính phủ về
thực hiện NĐ 10/CP cải tiến thủ tục FDI
-Cơng văn số 2757/BKH-KCH ngày 28/4/1998(về việc áp dụng mẫu đăng
ký cấp giấy phép đầu tư)
-Thơng tư số 63/1998/TTg-BTC ngày 13/5/1998 của Bộ tài chính hướng
dẫn một số quy định về thuế theo nghị định 10/CP.
-Quyết định số 179/1998/QĐ-BTC ngày 24-2-1998 của Bộ tài chính quy
định tiền th đất, nước, biển cho hoạt động FDI.
?


5. Tác động của hoạt động hợp tác liên doanh với nước ngồi đối với
các đơn vị thuộc Bộ xây dựng và tồn ngành xây dựng nói chung

- Ngành xây dựng nói chung cũng như đối với các đơn vị thuộc Bộ xây
dựng cùng với xu thế phát triển chung của cả nước đã hồ mình vào q trình
cơng nghiệp hố - hiện đại hố đất nước, phát triển nền kinh tế thị trường theo
hướng mở. Là một mắt xích quan trọng trong q trình hội nhập của cả nước.
Điều đó đòi hỏi các đơn vị của Bộ xây dựng nói riêng cũng như tồn ngành xây
dựng cần phải nỗ lực để hồ nhập với xu thế đó. Một vấn đề thấy được là khi
tham gia hoạt động hợp tác liên doanh với nước ngồi đã tác động trực tiếp tới
tốc độ tăng trưởng của ngành xây dựng thể hiện ở các mặt là tăng thu nhập của
cán bộ cơng nhân trong ngành, mở rộng sản xuất, tiếp thu được trình độ quản lý
tiên tiến, cơng nghệ hiện đại, tiếp nhận được vốn đầu tư, mở rộng thị trường
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
trong nước và quốc tế, đảm bảo chất lượng hàng hố vật liệu xây dựng, cơng

trình xây dựng phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế (ISO).
- Hoạt động hợp tác liên doanh với nước ngồi đã làm thay đổi rõ rệt bộ
mặt của tồn ngành xây dựng với những cơng trình kiến trúc đồ sộ mọc lên.
Theo kinh nghiệm của các nhà quản lý dự án thì thấy rằng đã có một tỷ trọng
khá lớn vốn đầu tư trực tiếp chi cho các hoạt động của ngành xây dựng. Tỷ trọng
này chiếm từ 40% đến 50% bao gồm cả xây dựng giao thơng cơng chính. Với
một tỷ trọng khá lớn như ước tính ở trên thì giảm sút đầu tư nước ngồi theo
hình thức hợp tác liên doanh sẽ ảnh hưởng rất đáng kể đến các hoạt động của
ngành xây dựng nước ta.
Bảng 1.1: Tỷ trọng vốn FDI chiếm bởi các hoạt động của ngành xây
dựng trong các ngành khác

Các ngành có đầu tư
Tỷ trọng
vốn đầu tư (theo
VIR 23-
29/11/98)

Tỷ trọng
ước tính vốn chiếm
bởi các hoạt động
xây dựng Việt Nam
Tỷ trọng vốn
chiếm bởi các hoạt động
xây dựng Việt Nam trong
tổng vốn của từng ngành
A(%) B (%)
C% =(B: A) x
100%
1. Cơng nghiệp 43,8 11,45 26

2. Dầu khí và khí đốt 3,7 1 25
3. Nơng và lâm nghiệp 1,2 (*) (*)
4. dịch vụ 0,7 (*) (*)
5. Ngân hàng – tài chính 0,8 (*) (*)
6. Văn hố, y tế và giáo
dục
3,7 1,1 30
7. Hải sản 0,2 (*) (*)
8. Xây dựng 0,3 0,3 100
9. Giao thơng vận tải và
bưu điện
8 4 50
10. Khách sạn, văn phòng,
nhà ở
24,7 15,42 62,43
11. Khu cơng nghiệp 12,3 9,84 80
12. Khu chế xuất 0,6 0,48 80
Tổng 100 43,59
Chú thích : - Các dấu (*) biểu thị tỷ trọng tương đối nhỏ coi như là 0%.
- ViR : Viet Nam InVestment Review
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
?
Qua bảng trên ta thấy tỷ trọng vốn đầu tư chiếm bởi các hoạt động xây
dựng là tương đối lớn như trên đã nói và cụ thể là 43,59% trong vốn đầu tư vào
các ngành. Đối với ngành cơng nghiệp chiếm 45,8% tỷ trọng vốn đầu tư của cả
nước xong tỷ trọng vốn chiếm bởi các hoạt động xây dựng là 11,45% tương đối
với 25% lượng vốn đầu tư của 45,8% vốn đầu tư và ngành cơng nghiệp. Đối với
các ngành khác tương tự. Như vậy các số trong ngoặc ví dụ : (25%), (30%),
(100%), (60%), (50%)... là biểu hiện tỷ trọng vốn đầu tư bởi các hoạt động xây
dựng Việt Nam trong tỷ trọng vốn đầu tư cho từng ngành đối với tồn bộ vốn đầu

tư theo các ngành ở Việt Nam.
- Hoạt động hợp tác liên doanh với nước ngồi nó tác động tới mọi lĩnh
vực của các đơn vị thuộc Bộ tham tham gia sản xuất kinh doanh chẳng hạn như:
lĩnh vực xây lắp, sản xuất vật liệu xây dựng, tư vấn xây dựng, đầu tư vào phát
triển địa phương, xuất nhập khẩu v..v đã làm thay đổi đáng kể bộ mặt của các
lĩnh vực này chẳng hạn như vì tham gia liên doanh mà khối sản xuất cơng
nghiệp vật liệu đã bước đầu xuất khẩu sứ vệ sinh sang các nước Nhật, Trung
Đơng và Đơng Âu. Gạch xây, gạch ốp, đá ốp lát và một số ít sản phẩm cơ khí
sang Úc, Đài loan, gạch bơng xuất sang châu Âu. Tuy nhiên tỷ trọng giá trị xuất
khẩu còn rất nhỏ xong đã cho thấy do áp dụng được cơng nghệ từ liên doanh
với nước ngồi mà các đơn vị trực thuộc Bộ xây dựng đã sản xuất nâng cao
được chất lượng hàng hố, mẫu mã sản phẩm để có thể cạnh tranh được với
hàng nước ngồi. Đẩy mạnh q trình thay thế nhập khẩu và thúc đẩy xuất khẩu.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
CHƯƠNG II

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG LIÊN
DOANH VỚI NƯỚC NGỒI CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ
XÂY DỰNG QUA CÁC GIAI ĐOẠN


Hoạt động liên doanh với nước ngồi nói chung và của các đơn vị thuộc
Bộ xây dựng nói riêng được thực hiện chỉ trong cơ chế thị trường có sự quản lý
của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt nam mà kể từ khi thực
hiện nghị quyết Đại hội VI năm 1986 của Đảng Cộng sản Việt nam. Vì thế để
đánh giá tình hình thực hiện hoạt động liên doanh với nước ngồi của các đơn
vị thuộc Bộ xây dựng tơi xem xét từ năm 1986 đến nay.
I - TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG LIÊN DOANH VỚI NƯỚC NGỒI CỦA
CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ XÂY DỰNG TỪ NĂM 1986 ĐẾN NAY.

Thực hiện Nghị quyết của Đảng về phát huy nội lực và nâng cao hiệu quả
hợp tác Quốc tế để góp phần phát triển nền kinh tế - xã hội nước ta, đặc biệt kể
từ luật đầu tư nước ngồi được ban hành tháng 12/1987 và các lần sửa đổi bổ
sung năm 1990, 1992, 1996. Bộ xây dựng đã hồ mình cùng xu thế chung của cả
nước với xu thế tồn cầu hố và khu vực hố trên thế giơí. Đẩy mạnh hoạt động
liên doanh với nước ngồi để tận dụng những lợi thế và khắc phục những khó
khăn trong nền kinh tế thị trường ở nước ta.
1. Quy mơ, cơ cấu các dự án liên doanh.
Cho đến nay các đơn vị thuộc Bộ xây dựng đã có 47 dự án liên doanh. Có
hai dự án liên doanh ra đời sớm nhất là Cơng ty Bê tơng Mê kơng và Cơng ty
liên doanh về kỹ thuật nền móng và cơng trình COFEC , cấp giấy phép đầu tư
năm 1991. Số dự án được cấp giấy phép chủ yếu vào các năm 1993, 1994,1995
là 30/47 dự án. Năm 1996 và năm 1997 mỗi năm có 6 dự án. Năm 1998 chỉ có 1
dự án. Theo bảng sau:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Bảng 1.2 :Số dự án liên doanh với nước ngồi của các đơn vị thuộc Bộ
xây dựng phân theo lĩnh vực liên doanh và khu vực từ năm 1991-
31/12/1998.
Năm Số dự án
Loại dự án Khu vực
Xây
lắp

vấn
XD
Sx vật liệu
XD&
CKXD
SX xi
măng

Kinh
doanh
BĐS
Bắc TRung Nam
1991 2 1 1 0 0 0 1 0 1
1992 2 0 1 0 1 0 1 0 1
1993 10 6 0 3 0 1 6 1 3
1994 11 4 1 3 1 2 7 0 4
1995 9 3 0 4 1 1 4 1 4
1996 6 0 1 3 0 2 4 0 2
1997 6 2 0 4 0 0 2 0 4
1998 1 0 1 0 0 0 1 0 0
Tổng 47 16 5 17 3 6 26 2 19
Nguồn : Vụ kế hoạch - thống kê Bộ xây dựng
- Như vậy số dự án phân bổ khơng đều qua các năm. Năm 1993 và 1994
là 2 năm có số dự án nhiều nhất. Bởi vì chúng ta đang cần xây dựng cơ sở hạ
tầng và xây dựng phục vụ cho q trình phát triển kinh tế theo hướng CNH -
HĐH khắc phục những cơng trình xuống cấp. Năm 1995 có 9 dự án chủ yếu tập
trung vào liên doanh sản xuất vật liêu xây dựng vì trong thời gian đó cần số
ngun vật liệu phục vụ cho xây dựng các cơng trình, nhà xưởng và các căn hộ
cho th. Năm 1996 và 1997 có 6 dự án cũng chủ yếu tập trung vào liên doanh
sản xuất vật liệu xây dựng khác, cơ khí do hàng hố để thực hiện thay thế nhập
khẩu. Năm 1998 chỉ có 1 dự án liên doanh bởi vì do ảnh hưởng sức ép của cuộc
khủng hoảng tài chính tiền tệ Châu Á và do thời tiết khí hậu có những đột biến.
Bắt nguồn từ cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ ở Thái lan tháng 7/1997 như
một phản ứng dây chuyền đã ảnh hưởng tới các nước Châu Á và một số nước
trên thế giới làm cho các chủ đầu tư khơng đủ khả năng chi trả và do đồng tiền
mất giá nên khó khăn cho nhập khẩu đối với lĩnh vực sản xuất kinh doanh cần
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×