Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Hoạt động đầu tư tại Công ty TNHH xây dựng công trình Hoàng Hà, thực trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 82 trang )

LỜI NĨI ĐẦU

Hệ thống cơ sở hạ tầng có tác động to lớn trong sự nghiệp cơng nghiệp
hóa, hiện đại hố đất nước bởi vì đó là nền tảng, là tiền đề khi thực hiện bất cứ
một hoạt động đầu tư nào đơng thời cơ sở hạ tầng phát triển sẽ góp phần vào thu
hút đầu tư nước ngồi... Vì vậy ngành Xây dựng có vai trò vơ cùng quan trọng
trong cơng cuộc xây dựng và phát triển đất nước và trong nhiệm vụ đóng góp
sức lực thì phải huy động sự tham gia của tồn xã hội bao gồm cả doanh nghiệp
của Nhà nước và doanh nghiệp ngồi quốc doanh.
Cơng ty TNHH Xây dựng cơng trình Hồng Hà là Cơng ty chun thi cơng
xây dựng các cơng trình như nhà chung cư, trạm cấp nước, đường điện, trường
học phục vụ nhu cầu cho sinh hoạt và sản xuất .... Từ khi thành lập đến nay
Cơng ty đã đạt được những thành tựu nhất định, từng bước Cơng ty đã tự khẳng
định mình và chiếm được lòng tin trong ngành xây dựng nhưng bên cạnh đó
Cơng ty cũng phải đối mặt với nhiều khó khăn cả do bên ngồi và ngay trong
nội bộ Cơng ty.


Để tiến hành sản xuất kinh doanh Cơng ty phải thực hiện đầu tư tạo ra năng
lực sản xuất nhưng việc đầu tư và phân bổ vốn đầu tư cho các nguồn lực như thế
nào cho phù hợp để đồng vốn đầu tư và cơng sức bỏ ra phát huy vai trò của nó
một cách hiệu quả nhất là một bài tốn khó cần có sự nỗ lực của tồn Cơng ty,
có sự so sánh và học hỏi từ các đơn vị khác tuy nhiên hoạt động đầu tư tại Cơng
ty còn nhiều bất cập. Vì vậy qua thời gian thực tập tại Cơng ty tơi đã chọn đề tài
cho chun đề thực tập của tơi là: “Hoạt động đầu tư tại Cơng ty TNHH xây
dựng cơng trình Hồng Hà, thực trạng và giải pháp”

Đề tài được chia làm ba phần:
- Chương I: Những lý luận chung
- Chương II: Thực trạng hoạt động đầu tư tại Cơng ty TNHH xây dựng
cơng trình Hồng Hà


- Chương III: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư tại Cơng ty

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

CHNG I: NHNG Lí LUN CHUNG

I. U T V U T PHT TRIN
1. Khỏi nim v u t v u t phỏt trin
- u t c hiu theo nhiu gúc khỏc nhau nhng u t theo ngha
chung nht v n gin nht ú l vic b vn hay chi dựng vn cựng cỏc ngun
lc khỏc trong hin ti tin hnh mt hot ng u t no ú nhm t c
nhng kt qu cú li cho nh u t trong tng lai.
- Vn v cỏc ngun lc cho hot ng u t l ti lc (tin), vt lc (ti
nguyờn thiờn nhiờn, sc lao ng...), trớ lc (trớ tu, quyn s hu...). Cỏc ngun
lc ny c ch u t s dng phi kt hp to ra ti sn mi hoc nõng
cp cht lng ca ti sn hin cú.
- Trong phm vi quc gia, xut phỏt t bn cht ca u t (tớnh sinh li,
thi gian kộo di, ri ro cao) v nhng li ớch do u t mang li, u t c
chia lm ba loi:
+ u t ti chớnh: l loi u t trong ú ngi cú tin b tin ra cho vay
hoc mua cỏc chng ch cú giỏ hng lói sut nh trc hoc lói sut tu
thuc vo kt qu sn xut kinh doanh ca Cụng ty.
+ u t thng mi: l loi u t trong ú ngi cú tin b tin ra
mua hng hoỏ v sau ú bỏn vi giỏ cao hn nhm thu li nhun do chờnh lch
giỏ khi mua v giỏ khi bỏn.
+ u t phỏt trin: l loi u t trong ú ngi cú tin b ra tin hnh
cỏc hot ng nhm to ta ti sn mi cho nn kinh t quc dõn, tng nng lc
sn xut kinh doanh v mi hot ng i sng xó hi cng c m bo v
nõng cao, l iu kin ch yu to vic lm, nõng cao mc sng cho mi
thnh viờn trong xó hi.

Trong ba loi u t trờn ch cú u t phỏt trin l quan trng nht, to ra
ti sn mi cho nn kinh t cũn u t ti chớnh v u t thng mi khụng to
ra ti sn mi tuy nhiờn ba loi u t h tr cho nhau trong mt chu k phỏt
trin. u t ti chớnh to tin cung cp vn cho hot ng u t cũn u t
thng mi thỳc y quỏ trỡnh lu thụng nhanh hn, tng vũng quay ca vn...
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Mục đích cuối cùng của mọi hoạt động đầu tư, mị hình thức đầu tư là thu được
những kết quả nhất định lớn hơn so với nguồn lực đã bỏ ra. Kết quả này được
biểu hiện: với chủ đầu tư là lợi nhuận, với nền kinh tế đó là sự thoả mãn nhu cầu
cho sinh hoạt và sản xuất, đóng góp cho Ngân sách Nhà nước, giải quyết việc
làm cho người lao động, cải thiện và nâng cao mức sống cho nhân dân.

2. Đặc điểm của hoạt động đầu tư
- Tiền vốn, vật tư, lao động cần thiết cho một công cuộc đàu tư thường là
rất lớn do vậy cần phải có sự tích luỹ lâu dài, tranh thủ mọi nguồn lực, hạn chế
thấp nhất thời gian rỗi của vốn, huy động tư nhiều nhuồn qua các tổ chức tín
dụng, các đối tác cung cấp vật tư thiết bị... để nắm bắt cơ hội và đáp ứng nhu
cầu đầu tư của chủ đầu tư.
- Thời gian kể tư khi bắt đầu tiến hành một công cuộc đầu tư cho đến khi
các thành quả của công cuộc đầu tư phát huy tác dụng đem lại lợi ích kinh tế xã
hội thường kéo dài.
- Thời gian vân hành và giá trị sử dụng khai thác các kết quả đầu tư cũng
thường kéo dài và nhiều khi là vĩnh viễn. Thời gian cần thiết để thu hồi vốn là
tương đối dài bời vì một lượng vốn bỏ ra không phải chỉ trong một thời gian
ngắn là có thể thu hồi mà cần phải có thời gian vận hành khai thác dài.
- Thời gian thực hiện đầu tư dài, vốn lớn, lao động nhiêu, thời gian vận
hành các kết quả đầu tư dài với nhiều biến động do thiên nhiên cũng có thể do
chủ quan từ phía con người như sự thay đổi của chính sách... gây trở ngại cho
công cuộc đầu tư do đó gặp nhiều rủi ro và rủi ro cao. Vì vậy cần có biện pháp
hữu hiệu nhằm quản lý để hạn chế thấp nhất rủi ro, với đặc điểm này thì trong

hoạt động đầu tư nhà đầu tư phải có lòng dũng cảm chấp nhận rủi ro.
- Các thành quả của hoạt động đầu tư nếu là các công trình xây dựng, vật
kiến trúc như nhà máy, hầm mở, các công trình thuỷ lợi hay đường xá... thì sẽ
vận động ngay tại nơi nó được tạo dựng nên các điều kiện về địa lý địa hình tại
đó có ảnh hưởng lớn đến quá trình thực hiện đầu tư cũng như quá trình khai thác
kết quả đầu tư sau này.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
3. Vai trò của hoạt động đầu tư phát triển
Đầu tư có vai trò rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của mọi
quốc gia cũng như của bất kỳ một cơ sở sản xuất kinh doanh nào, kể cả nước
phát triển và nước đang phát triển, đặc biệt đối với các nước nghèo thì đầu tư là
nhân tố chính, là biện pháp hữu hiệu để phá vỡ cái vòng luẩn quẩn về sự nghèo
đói, là chìa khố cho sự tăng trưởng của mỗi quốc gia. Đối với các doanh nghiệp
đầu tư tạo ra tài sản mới nhằm nâng cao năng lực, duy trì sự tồn tại và thúc đẩy sự
phát triển.
3. 1. Trên giác độ tồn bộ nền kinh tế quốc dân
- Đầu tư tác động đến tổng cung và tổng cầu
Trước hết về mặt cầu, khi nhu cầu đầu tư tăng thì cầu các yếu tố đầu vào
như vật liệu xây dựng, ngun liệu đầu vào cho q trình sản xuất tăng (tăng cầu
chỉ trong ngắn hạn) làm cho giá các yếu tố đầu vào tăng. Khi các yếu tố đầu vào
phát huy tác dụng, q trình thực hiện dự án hồn thành chuyển sang giai đoạn
vận hnah thì cầu yếu tố đầu vào giảm do đó giá ngun vật liệu đầu vào giảm.
Về mặt cung khi các yếu tố đầu vào phát huy tác dụng, năng lực mới đi vào hoạt
động thì tổng cung (trong dài hạn) tăng làm tăng sản phẩm trên thị trường do đó
giá sản phẩm trên thị trường giảm. Sản lượng tăng, giá giảm cho phép tăng tiêu
dùng, tăng tiêu dùng đến lượt mình tiếp tục kích thích sản xuất hơn nữa. Sản
xuất phát triển chính là nguồn gốc để tích luỹ phát triển kinh tế xã hội.
- Đầu tư tác động hai mặt đến sự ổn định kinh tế
Sự tác động khơng đồng thời về mặt thời gian của đầu tư đối với tổng cầu
và đối với tổng cung của nề kinh tế làm cho mỗi sự thay đổi của đầu tư, dù tăng

hay giảm đầu cùng một lúc vừa là yếu tố duy trì sự ổn định, vừa là yếu tố phá vỡ
sự ổn định của nề kinh tế của mọi quốc gia.
Chẳng hạn, khi tăng đầu tư, cầu của các yếu tố của đầu tư tăng làm cho giá
của các hàng hố có liên quan tăng (giá chi phí vốn, giá cơng nghệ, vật tư, lao
động) đến một mức nào đó sẽ dẫn đến tình trạng lạm phạt. Đến lượt mình lạm
phát làm cho sản xuất đình trệ, đời sống của người lao động gặp nhiều khó khăn
do tiền lương ngày càng thấp hơn, thâm hụt ngân sách, kinh tế phát triển chậm
lại. Mặt khác tăng đầu tư làm cho cầu các yếu tố có liên quan tăng, sản xuất của
các ngành này phát triển, thu hút thêm lao động, giảm tình trạng thất nghiệp,
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
nâng cao đời sống người lao động, giảm tệ nạn xã hội. Tất cả các tác động này
tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế.
- Đầu tư tác động đến tốc độ tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế
Trong lịch sử các học thuyết kinh tế, đầu tư và tích luỹ vốn cho đầu tư ngày
càng được xem là một nhân tố quan trọng cho sản xuất, cho việc tăng năng lực
sản xuất và cung ứng dịch vụ cho nền kinh tế và cho sự tăng trưởng. Kết quả
nghiên cứu của các nhà kinh tế cho thấy muốn duy trì tốc độ tăng trưởng ở mức
trung bình thì tỉ lệ đầu tư phải đạt từ 15-25% so với GDP tuỳ thuộc vào chỉ số
ICOR của mỗi nước
ICOR = Vốn đầu tư/ Mức tăng GDP
Mức tăng GDP = Vốn đầu tư/ ICOR
Nếu ICOR khơng đổi, mức tăng GDP hồn tồn phụ thuộc vào vốn đầu tư.
Thực tế nhiều nước đầu tư đóng vai trò như một cái hích ban đầu tạo đà cho sự
cất cánh nền kinh tế.
- Đầu tư tác động đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Kinh nghiệm của các nước trên thế giới cho thấy con đường tất yếu để tăng
trưởng nhanh (9-10%) là tăng cường đầu tư nhằm tạo ra sự phát triển nhanh ở
các khu vực cơng nhgiệp và dịch vụ. Đối với ngành nơng, lâm, ngư nghiệp do
những hạn chế về đất đai và khả năng sinh học, để đạt tốc độ tăng trưởng 5-6%
là rất lhó khăn. Như vậy, chính sách đầu tư quyết định q trình chuyển dịch cơ

cấu kinh tế nhằm đạt được tốc độ tăng trưởng nhanh của tồn nền kinh tế.
Về cơ cấu lãnh thổ, đầu tư có tác dụng giải quyết những mất cân đối về
phát triển giữa các vùng lãnh thổ, đưa những vùng kém phát triển thốt khỏi
nghèo đói, phát huy tối đa những lợi thế so sánh về tài ngun, địa thế... của
những vùng có khả năng phát triển nhanh hơn, làm bàn đạp thúc đẩy những
vùng khác phát triển.
- Đầu tư tác động đến tăng cường khả năng khoa học và cơng nghệ của đất nước
Cơng nghệ là trung tâm của cơng nghiệp hố. Đầu tư là điều kiện tiên quyết
của sự phát triển và tăng cường khả năng khoa học cơng nghệ của nước ta hiện
nay, trong giai đoạn khoa học kỹ thuật phát triển như vũ bão.
Có hai con đường để có cơng nghệ là tự nghiên cứu phát mình ta cơng nghệ
và nghập cơng nghệ từ nước ngồi. Dù bằng các này hay cách khác thì đều cần
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
phi cú tin, phi cú vn u t, mi phng ỏn i mi cụng ngh khụng gn
vi ngun vn u t s l khụng kh thi.
u t v tng cng kh nng cụng ngh cú tỏc ng ln nhau. u t l
s phi ho cỏc ngun lc s phi hp ú thc s cú hiu qu ũi hi phi cú
s tỏc ng ca khoa hc cụng ngh. S gia tng khoa hc cụng ngh vo quỏ
trỡnh u t s lm tng nng sut, gim chi phớ, gim giỏ thnh v cht lng
sn phm c nõng cao, nhu cu c bn c gii quyt, nhu cu mi phỏt sinh
iu ny lm cho c cu nhu cu thay i thỳc y u t ỏp ng nhu cu ú.
3. 2. i vi cỏc c s sn xut kinh doanh dch v
u t quyt nh s ra i, tn ti v phỏt trin ca mi c s vỡ to
dng c s vt cht k thut cho s ta i ca bt k c s no u cn phi xõy
dng nh xng, cu trỳc h tng, mua sm v lp t mỏy múc thit b trờn nn
b, tin hnh cỏc cụng tỏc xõy dng c bn v thc hin cỏc chi phớ khỏc gn
lin vi s hot ng trong mt chu k ca cỏc c s vt cht, k thut va to
ra nh chi phớ cho yu t u vo (nguyờn vt liu, lao ng...) ca quỏ trỡnh sn
xut kinh doanh. Sau mt thi gian hot ng, c s vt cht k thut ca cỏc c
s ny b hao mũn, h hng. duy trỡ s hot ng bỡnh thng cn tin hnh

nh k sa cha hoc thay mi cỏc c s vt cht - k thut, nh mua sm mỏy
múc trang thit b m bo ỏp ng yờu cu sn xut ca doanh nghip.
m rng quy mụ sn xut thỡ phi xõy dng thờm nh xng, mua sm thờm
mỏy múc thit b v lm c iu ny ch cú hot ng u t chuyn tin
thnh hin vt.
Nh vy u t to ra s phỏt trin ca cỏc c s sn xut kinh doanh, s
phỏt trin ca cỏc ngnh. S phỏt trin ny dn n s phỏt trin ton din nn
kinh t. Do vy cú th núi u t l mt trong nhng nhõn t quan trng quyt
nh s tng trng v phỏt trin kinh t.
4 u t xõy dng c bn
4.1 Khỏi nim u t xõy dng c bn.
u t xõy dng c bn l nhng hot ng u t cú chc nng to ra ti
sn c nh cho cỏc ngnh ca nn kinh t thụng qua vic tin hnh xõy dng
mi, m rng hoc khụi phc cỏc ti sn c nh hin cú.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Thực chất của q trình xây dựng cơ bản là q trình hoạt động chuyển
vốn đầu tư tiền tệ thành tài sản phục vụ mục đích đầu tư.
Kết quả của việc đầu tư xây dựng cơ bản(khảo sát, thiết kế, xây dựng, lắp
đặt) là tạo ra tài sản cố định có một năng lực sản xuất phục vụ nhất định. Cũng
có thể nói XDCB là một q trình đổi mới và tái sản xuất có kế hoạch các
TSCĐ của nền kinh tế quốc dân trong ngành sản xuất vật chất cũng như khơng
sản xuất vật chất. Nó là q trình sây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ
nghĩa xã hội, thực hiện xây dựng mới, xây dựng lại, khơi phục và mở rộng
TSCĐ.
TSCĐ có hai loại đó là TSCĐ có tính chất sản xuất và TSCĐ khơng có
tính chất sản xuất
*TSCĐ có tính chất sản xuất là những tài sản trực tiếp tạo ra lợi nhuận như
nhà xưởng, vật kiến trúc, phương tiện, thiết bị dùng cho sản xuất, xây lắp.
* TSCĐ khơng có tính chất sản xuất như: văn phòng, quản lý hành chính,
sinh hoạt y tế, những tài sản này khơng trực tiếp tạo ta lợi nhuận cho nền kinh tế.

4.2. Vai trò của đầu tư XDCB
Hoạt động đầu tư XDCB có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc tạo ta
những tiền đề cơ bản của bất cứ một hoạt động đầu tư phục vụ mục tiêu phát
triển đất nước:
- Là ngành duy nhất tạo ra những cơ sở vật chất kỹ thuật chủ yếu cần thiết
trong nền kinh tế, hình thành cơng trình xây dựng, dự án xây dựng góp phần tạo
tài sản mới cho nền kinh tế.
- Tạo ta hệ thống cơ sở hạ tầng, làm tiền đề cho các hoạt động đầu tư sản
xuất kinh doanh phục vụ cho sự phát triển kinh tế đất nước, làm tiền đề cơ bản
để thực hiện cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước.
- Góp phần tạo ra cơ cấu kinh tế hợp lý giữa các ngành, các vùng địa
phương trong cả nước, đồng thời tạo ra tích luỹ cho nền kinh tế quốc dân khi dự
án hồn thành đi vào sử dụng.
- Làm thay đổi bộ mặt của địa phương, đất nước, là nhân tố quan trọng
trong việc thu hút các nhà đầu tư cà trong và ngồi nước...
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
II. U T TRONG DN V NGUN VN U T TRONG DOANH NGHIP
1. Khỏi nim u t trong doanh nghip
u t trong doanh nghip l b phn c bn ca u t, l hot ng
ch dựng vn v cỏc ngun lc khỏc trong hin ti nhm lm tng thờm
nhng ti sn c nh ca doanh nghip, tng thờm cụng n viờc lm, nõng
cao i sng thnh viờn trong n v.

2. Ni dung u t trong doanh nghip

i vi bt k mt n v hot ng sn xut kinh doanh no, dự hot ng
cỏc ngnh ngh, cỏc lnh vc khỏc nhau ca nn kinh t vi nhng c thự
kinh t k thut khỏc nhau cng u phi tin hnh cỏc hong ng u t
duy trỡ s tn ti v phỏt trin ca c s mỡnh. Ni dung u t bao gm:
2.1. u t vo my múc thit b, dõy chuyờn cụng ngh, c s h tng

C s h tng, mỏy múc thit b l tin thc hin mt hot ng sn
xut kinh doanh vỡ vy u t vo vic tỏi to ti sn c nh úng vai trũ quan
trng nht trong hot ng u t, nú quyt nh i vi phn li nhun m
doanh nghip thu c. Cỏc doanh nghip thng tng cng thờm ti sn c
nh khi h thy trc c nhng c hi cú li m rng sn xut hoc h cú
th gim bt chi phớ bng cỏch chuyn sang nhng phng phỏp sn xut dựng
nhiu vn hn.
- Trc ht l xem xột u t vo c s h tng, nh xng: õy l hot
ng c thc hin u tiờn ca mi cụng cuc u t (tr u t chiu sõu).
Xõy dng tr s lm ni giao dch ca Cụng ty. Xõy dng nh xng lp
t dõy chuyn cụng ngh, to iu kin m bo cho dõy chuyn thit b sn
xut, cụng ngh hot ng c thun li v an ton, ng thi l ni bo
qun, bo dng v sa cha mỏy múc thit b .Do ú thc hin tt u t
ny phi xem xột thun li, khú khn ca v trớ a lý, a cht... ng thi phi
phự hp vi ngnh ngh kinh doanh, c tớnh k thut ca mỏy múc thit b, t
chc sn xut iu hnh, nhu cu d tr nguyờn vt liu, s lng cụng nhõn.
T ú cõn nhc v quyt nh v din tớch xõy dng, c im kin trỳc, kớch
thc ti u nht phự hp vi ngun lc ti chớnh ca n v.
- Cựng vi u t xõy dng c s h tng, cỏc doanh nghip cng phi chỳ
ý u t mỏy múc thit b, dõy chuyn cụng ngh v cỏc ti sn c nh khỏc.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Đây là bộ phận chiếm tỷ trọng vốn lớn trong vốn đầu tư của doanh nghiệp đặc
biệt đối với doanh nghiệp chun thi cơng xây lắp. Trong điều kiện hiện nay
khoa học kỹ thuật cơng nghệ phát triển mạnh mẽ và có nhiều tầng cơng nghệ thì
việc đầu tư máy móc thiết bị có ý nghĩa vơ cùng quan trọng, doanh nghiệp có
nhiều cơ hội để lựa chọn cơng nghệ, máy móc thiết bị phù hợp. Việc đầu tư cho
máy móc thiết bị, dây chuyền cơng nghệ phải sản xuất ra sản phẩm có tính cạnh
tranh cao, khai thác và sử dụng có hiệu quả lợi thế so sánh của doanh nghiệp của
vùng như lao động, ngun vật liệu... nhưng giá cả và trình độ cơng nghệ phải
phù hợp xu thế phát triển và năng lực của doanh nghiệp.

Máy móc thiết bị thường được liệt kê, sắp xếp thành các nhóm như : máy
móc thiết bị chính trực tiếp sản xuất, thiết bị phụ trợ, thiết bị vận chuyển bốc
xếp, máy móc thiết bị đo lường, kiểm tra chất lượng, máy móc thiết bị cho khối
văn phòng... để thuận tiện cho việc quản lý sử dụng và bảo dưỡng sửa chữa.
Trong qui trình hoạt động: máy móc thiết bị, dây chuyền cơng nghệ lạc hậu
doanh nghiệp phải tiến hành đầu tư đổi mới... có vai trò quan trọng quyết định
sự phát triển của doanh nghiệp. Đây là hình thức đầu tư nhưng đi sâu vào mặt
chất của đầu tư. Mục tiêu của đổi mới cơng nghệ là tạo ra các yếu tố mới của
cơng nghệ nhằm nâng cao chất lương sản phẩm, hạ giá thành, tăng khả năng
cạnh tranh. Đầu tư đổi mới cơng nghệ trong doanh nghiệp được thực hiện theo
cách như cải tiến, hiện đại hố cơng nghệ truyền thống hiện có, tự nghiên cứu,
phát triển ứng dựng cơng nghệ mới, nhập cơng nghệ từ nước ngồi thơng q
mua sắm chuyển giao cơng nghệ.
Vốn đầu tư cho máy móc thiết bị nếu rất lớn, do vậy khi mua sắm đòi hỏi
phải có sự am hiểu nhất định để có thể mua được thiết bị đáp ứng u cầu, với
giá hợp lý.
2.1. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực
- Ngày nay khoa học kỹ thuật phát triển mạnh mẽ, vậy vai trò của con
người trong q trình hoạt động sản xuất còn quan trong khơng? Đó là câu hỏi
được đạt ra và cần có câu trả lời. Như chúng ta đã biết con người khơng chỉ là
người sáng tạo ra cơng nghệ, máy móc thiết bị mà còn là người điều khiển
chúng để chúng phát huy tác dụng. Nếu chúng ta có nhà xưởng, có máy móc
thiết bị có ngun vật liệu nhưng thiếu bàn tay con người thì những các nguồn
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
lực đó khơng được phối hợp, khơng phát huy tác dụng và cũng khơng thể có sản
phẩm cung cấp cho xã hội. Như vậy nguồn nhân lực là tài sản q giá của doanh
nghiệp, là bộ phận quyết định sự vận hành qui trình sản xuất kinh doanh. Trong
q trình phát triển, mỗi doanh nghiệp phải phát huy hiệu quả của nguồn nhân
lực của mình đồng thời ngày càng nâng cao số lượng cũng như chất lượng
nguồn nhân lực đó là một nội dụng của đầu tư của doanh nghiệp.

- Trong cơng tác lao động doanh nghiệp bao gồm; tuyển dụng, đào tạo và
sử dụng lao động, các doạt động này có mối quan hệ tác động lẫn nhau. Cơng
tác tuyển dụng mà tỉ mỷ kỹ lưỡng sẽ lựa chọn được người lao động phù hợp với
u cầu cơng việc từ đó hiệu quả sử dụng nâng cao... Trong các doạt động thì
cơng tác đào tạo (đào tạo lại, đào tạo nâng cao tay nghề...) là nội dung quan
trọng nhất của đầu tư nguồn nhân lực. Về đối tuợng đào tạo doanh nghiệp có thể
đào tạo cho ba đối tượng là: lực lượng cán bộ quản lý, đội ngũ cán bộ nghiên
cứu khoa học cơng nghệ và đào tạo nâng cao tay nghề cho cơng nhân. Về
phương thức đào tạo doanh nghiệp có thể lựa chọn hai hình thức là đào tạo bên
ngồi thơng qua việc kết hợp với các trường đại học, trường dạy nghề, do các tổ
chức chun về đào tạo đảm nhiệm hay tổ chức các khố đào tạo nội bộ.
Trong cơng tác sử dụng lao động đòi hỏi phải có cán bộ lãnh đạo quản lý
nắm bắt sâu, sát năng lực của nhân viên để có thể phân cơng nhiệm vụ cho phù
hợp, tạo mơi trường thuận lợi giúp họ phát huy tốt khả năng của mình góp phần
vào sự phát triển của doanh nghiệp. Lực lượng cán bộ lãnh đạo trong doanh
nghiệp khơng đơng về số lượng nhưng lại có tính quyết định đối với sự thành
bại của doanh nghiệp bởi vì quản lý lao động là một cơng việc khơng phải bất cứ
ai cũng làm được, quản lý vừa là một nghề vừa là một nghệ thuật do đó nếu như
người lãnh đạo, quản lý khơng học tập khơng nâng cao nhận thức trình độ và
khơng có chính sách mềm dẻo trong quản lý thì khó có thể tồn tại trong nền
kinh tế thị trường, hiểu được tâm lý người lao động từ đó tác động đúng hướng
để đạt được hiệu quả quản lý cao nhất.
Trình độ tri thức và tay nghề của người lao động có ý nghĩa quan trọng đối
với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp vì những người có trình độ tri thức,
có tay nghề cao, kỹ năng thành tạo, lao động lành nghề sẽ sử dụng tốt các loại
thiết bị cơng nghệ có trình độ cao, phức tạp, tiếp thu áp dụng tốt các thiết bị
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
công nghệ tiên tiến, họ sẽ nhanh chóng tiếp thu được kinh nghiệm của lớp người
đi trước đồng thời có thể tự học hỏi tự thực hành để nâng cao trình độ của chính
mình để đạt được điều này đòi hỏi quá trình đào tạo (đào tạo lại, đào tạo nâng

coa tay nghề của công nhân) là một tất yếu khách quan.
2.3.Đầu tư vào tài sản vô hình
- Tài sản vô hình là tài sản không có hình thái cụ thể tuy nhiên nó
đóng góp quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp và
nâng cao vị thế của doanh nghiệp trên thị trường. Các tài sản vô hình
không trực tiếp tạo ra sản phẩm nhưng nó gián tiếp tác động làm cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra nhanh hơn và có hiệu
quả hơn. Đầu tư hợp lý vào tài sản vô hình đồng nghĩa với việc thúc đẩy vị
thế, danh tiếng của doanh nghiệp tăng lên và có thể làm.
- Các TSVH có thể là bằng phát minh sáng chế, bí quyết kỹ thuật, tên hiệu
thương mại, uy tín của doanh nghiệp, bầu không khí làm việc, đầu tư cho nguồn
nhân lực, hoạt động xúc tiến đầu tư...
Đầu tư vào TSVH rất đa dạng nhưng tựu trung lại cái mà doanh nghiệp nào
cũng cần đó là uy tín, vị thế của mình trên thị trường, có thể hiểu đó là danh
tiếng về tên gọi của doanh nghiệp, của sản phẩm của doanh nghiệp, lòng tin của
khách hàng đối với sản phẩm của doanh nghiệp. Hiệu quả mà hoạt động đầu tư
này đem lại rất khó lượng hóa một cách chính xác nhưng nó góp vai trò quan
trọng trong việc thành công của doanh nghiệp.
- Chi phí cho hoạt động này bao gồm cho nghiên cứu thị trường, tiếp thị
quảng cáo, giao dịch với khách hàng, chi phí cho công tác đối ngoại... đặc biệt là
chi phí cho hoạt động quảng cáo thường chiếm một tỷ lệ vốn lớn trong vốn đầu
tư của doanh nghiệp.
- Quảng cáo là cách thức tốt nhất để mọi người biết đến doanh nghiệp và
phương tiện để thực hiện quảng cáo rất đa dạng có thể qua đài, báo chí, truyền
hình... Do đó cần có một nguồn vốn để đầu tư, để trang trải chi phí cho hoạt
động này. trong chi phí ngiên cứu thị trường phải kể đến hoat động Marketing
với 3 chiến lược: khách hàng, cạnh tranh, thích nghi thông qua tiến bộ khoa học
kỹ thuật giúp doanh nghiệp rất nhiều trong việc nắm bắt nhu cầu thị trường, tình
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
hỡnh bin ng ca th trng v tỡnh hỡnh ca i th cnh tranh, cú chin

lc phỏt trin phự hp.
- Hot ng i ngoi ca doanh nghip: trong nn kinh t th trng vi
nhiu mi quan h phc tp, cụng tỏc i ngoi ngy cng t rừ vai trũ ca nú.
ú l mi quan h gia doanh nghip vi nh cung cp vt t, thit b, dch v
cho doanh nghip, l mi quan h vi cỏc c quan chớnh ph, cỏc t chc chớnh
quyn... õy khụng phi l cụng tỏc quan h hnh chớnh n thun, cụng tỏc ny
giỳp cho doanh nghip nhanh chúng xut nhng vng mc v c ch chớnh
sỏch vi cỏc c quan cú thm quyn, phi hp cht ch vi bn hng vỡ li ớch
chung, duy trỡ c mi quan h lõu di to iu hin thun li v n nh cho
qui trỡnh sn xut kinh doanh ca Doanh nghip.
Ngy nay cỏc doanh nghip cú xu hng khuych trng TSVH, v õu t
mnh m vo TSVH, õy l mt xu th ỳng n bi tng õu t cho TSVH s
lm tng ỏng k doanh thu ca doanh nghip, sn xut luụn c m rng. Uy
tớn v v th ca doanh nghip c xỏc nh, doanh nghip phỏt trin mt cỏch
vng chc. Tuy nhiờn vic u t vo TSVH rt a dng, do ú doanh nghip
phi cú s la chn u t mt cỏch hp lý nht trỏnh lóng phớ vn u t.
3. Vn v ngun vn u t ca doanh nghip
3.1. Vn u t
Vn u t l ton b nhng giỏ tr ng ra ban u v trong quỏ trỡnh sn
xut kinh doanh tip theo ca doanh nghip nhm em li li nhun chodh.
Mt c s mun tin hnh sn xut kinh doanh, thỡ cn phi cú nhng
ngun lc ban u nh t ai, nh xng, trang thit b, mỏy múc... cú c
nhng ngun lc ny thỡ sn xut kinh doanh cn phi cú lng vn ban u
to dng, mua sm, tip theo ú tin hnh sn xut kinh doanh trờn nn tng
ú cn phi cú nguyờn vt liu, con ngi... do ú cng cn phi cú vn. Nh
vy nhu cu vn cho hot ng sn xut kinh doanh l rt ln v giai on sn
xut no cng cn, tuy nhiờn mc nhu cu cũn ph thuc vo tng giai on.
3.2. Ngun vn u t ca doanh nghip
Trong nn kinh t th trng, cỏc doanh nghip u phi t lc trong kinh
doanh tn ti v phỏt trin, ng thi cng t lc v ti chớnh. Cú vn cú

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
nghĩa là có cơng nghệ, máy móc thiết bị cũng có nghĩa là có thể cạnh tranh trên
thương trường. Vì vậy trong q trình sản xuất kinh doanh doanh nghiệp ln
tìm mọi cách để huy động được nhiều nguồn vốn và đa dạng hóa nguồn vốn. Về
cơ bản, các nguồn vốn trong doanh nghiệp bao gồm:
3.2.1. Nguồn vốn chủ đầu tư
- Đây là nguồn vốn đầu tiên cơ bản và được quan tâm nhất trong DN tuỳ
thuộc vào loại hình sản xuất kinh doanh mà nguồn vốn này gồm các thành phần
cấu tạo khác nhau.
*. Đối với DNNN nguồn vốn chủ sở hữu bao gồm: Vốn do Nhà nước cấp,
nguồn vốn phát hành cổ phiếu, nguồn vốn khấu hao và nguồn lợi nhuận sau thuế
của doanh nghiệp.
*. Đối với DN ngồi quốc doanh thơng thường nguồn vốn này là đóng góp
của các thành viên sáng lập DN, phát hành cổ phiếu, (đối với cơng ty cổ phần),
nguồn vốn khấu hao và nguồn lợi nhuận sau thuế.
+ Nguồn vốn nhà nước cấp: Đây là vốn do Nhà nước cấp cho doanh nghiệp
quản lý và sử dụng trên cơ sở bảo tồn và phát triển vốn.
+ Nguồn vốn phát hành cổ phiếu:
Cổ phiếu là một giấy tờ (chứng khốn) có giá trị cấp cho các cổ đơng thể
hiệnquyền sở hữu một phần tài sản và thu nhập của doanh nghiệp của cổ đơng
đó. Số lượngcổ phiếu tối đa mà cơng ty được phát hành gọi là vốn cổ phần được
cấp phép, con số này được ghi trong điều lệ cơng ty và số lượng cổ phiếu chỉ
được thay đổi khi có sự nhất trí của các cổ đơng thơng qua biểu quyết.
+ Nguồn vốn khấu hao: được trích từ quỹ khấu hao, Quỹ khấu hao cua rdn
được trích hàng tháng hoặc theo hàng q, hàng năm nhằm khấu hao cho các
TSCĐ và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
+ Nguồn lợi nhuận sau thuế:
Trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp có lợi nhuận
sau thuế, ngồi một phần được chia cho các cổ đơng dưới dạng cổ tức, phần lợi
nhuận được giữ lại tiếp tục được bổ sung vào vốn chủ sở hữu để doanh nghiệp

tái đầu tư mở rộng sản xuất.
- Nguồn vốn chủ sở hữu giúp doanh nghiệp chủ động trong việc sử dụng
vào hoạt động đầu tư sản xuất, là cơ sở để huy động các nguồn vốn khác, nó cho
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
bit tim lc ti chớnh ca doanh nghip cú mnh hay khụng, ngun vn ny
khụng chu s kim soỏt, khng ch ca ch n ng thi duy trỡ kh nng tr
n ca doanh nghip.
3.2.2. Vn vay
Vn vay l mt ngun ti tr ln cho hot ng ca doanh nghip , ngun
vay rt a dng, mi ngun cú mt u th v c im riờng, mi doanh nghip
ph thuc vo tim lc, vo quan h, uy tớn ca mỡnh m cú th tip cn cỏc
ngun mc khỏc nhau, nu tỡnh hỡnh ti chớnh mnh, cú uy tớn s cú kh
nng tip cn rng rói ti nhiu th trng vn khỏc nhau v cú th t c nhiu
iu kin vay khỏc nhau.
Trờn th trng ti chớnh cỏc doanh nghip cú th tin hnh vay n bi cỏc
trung gian ti chớnh (cỏc t chc ngõn hng, cỏ nhõn,) vay trờn th trng chng
khoỏn bng cỏch phỏt hnh chng khoỏn.
- Vay cỏc ngõn hng: Ngõn hng luụn l ngun ti tr vn quan trng cho
DN. Nhng vay c ngõn hng thỡ doanh nghip phi chng minh c tỡnh
hỡnh ti chớnh v trin vng ca d ỏn cho vay vn u t c cỏc iu kin
ca ngõn hng hoc cú ti sn th chp.
- Vay n trờn th trng chng khoỏn thụng qua vic phỏt hnh trỏi phiu
(ch ỏp dng i vi DNNN)
Th trng chng khoỏn úng vai trũ quan trng trong nn kinh t thỡ
trng v trong s phỏt trin kinh t, nú l kờnh dn vn quan trng cho doanh
nghip, cho Nh nc ti tr cho hot ng ca mỡnh. vay vn trung v
di hn trờn th trng chng khoỏn doanh nghip ch yu phỏt hnh trỏi phiu:
giy vay n di hn v trung hn xỏc nh ngha v ca t chc phỏt hnh phi
tr mt lng n nht nh ti thi im xỏc nh cho ngi s hu trỏi phiu,
i vi Cụng ty c phn thỡ cú th phỏt hnh c phiu cho cỏc c ụng trờn th

trng chng khoỏn v tr c tc hng thỏng cho h tu thuc v loi c phiu
v hiu qu u t ca Cụng ty.
3.2.3. Tớn dng thuờ mua thụng qua cỏc t chc cho thuờ ti chớnh
õy l hỡnh thc ti tr bng ti sn, tho thun c xỏc lp gia hai hay
nhiu bờn liờn quan n mt hay nhiu ti sn, ngi cho thuờ chuyn giao ti
sn cho ngi thuờ quyn s dng trong mt thi gian nht ỡnh v ngi
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
th phải trả tiền cho chủ tài sản, nhờ có hình thức này mà doanh nghiệp gia
tăng năng lực sản xuất trong điều kiện hạn chế vốn đầu tư, có thể hiện đại hố
trang thiết bị theo kịp tốc độ phát triển của cơng nghệ mới, rút ngắn thời gian
đầu tư đáp ứng kịp thời các cơ hội kinh doanh, tuy nhiên chi phí cho phương
thức này cao hơn mức lãi suất vay của hình thức vay vốn, khi đã trả gần hết số
tiền th doanh nghiệp vẫn chưa được sử dụng tài sản vào mục đích khác.
Nguồn vốn vay có ưu điểm rất lớn là nó giúp doanh nghiệp có vốn để hoạt
động kinh doanh, chi phí cho vốn được khấu trừ làm giảm thu nhập chịu thuế,
do đó tăng lợi nhuận của doanh nghiệp, tuy nhiên vốn vay là một sức ép cho
doanh nghiệp bởi vì việc sử dụng nhiều nợ có thể dẫn đến rủi ro thanh tốn của
doanh nghiệp, khi tình hình tài chính khơng tốt doanh nghiệp vẫn phải thanh
tốn lãi dẫn đến doanh nghiệp càng khó khăn trầm trọng hơn về tài chính, nếu
vốn vay được sử khơng hiệu quả doanh nghiệp có thể lâm vào tình trạng bế tắc
dẫn đến phá sản hoặc giải thể.
Như vậy vốn đầu tư là điều kiện cần, tiền đề cho các doanh nghiệp, là mạch
máu lưu thơng của doanh nghiệp. Để có vốn đầu tư doanh nghiệp phải tự chủ
bằng vốn của chính mình đồng thời tiến hành vay vốn từ các nguồn thơng qua
các tổ chức tín dụng, từ cá nhân tổ chức có vốn nhàn rỗi và từ chính cán bộ cơng
nhân viên trong Cơng ty. Đối với doanh nghiệp đặc biệt là DN ngồi quốc doanh
việc huy động vốn đã khó việc sử dụng vốn hiệu quả càng khó hơn, do đó quan
trọng là doanh nghiệp phải có kế hoạch sử dụng vốn hợp lý để việc sử dụng vốn
có hiệu quả.


III. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VÀ HIỆU QỦA HOẠT ĐỘNG
ĐẦU TƯ TRONG DOANH NGHIỆP
1. Kết quả hoạt động đầu tư
Để đánh giá kết quả hoạt động của một nền kinh tế, của một cơ sở SảN sản
xuất kinh doanh và dịch vụ chúng ta dựa vào các chỉ tiêu là: khối lượng vốn đầu
tư đã được thực hiện và tài sản cố định đã được huy động hoặc năng lực sản xuất
kinh doanh phục vụ tăng thêm.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
1.1. Khối lượng vốn đầu tư thực hiện
Khối lượng vốn đầu tư thực hiện bao gồm tổng số tiền đã chi để tiến hành
các hoạt động của các cơng cuộc đầu tư bao gồm:
+ Chi phí cho cơng tác chuẩn bị đầu tư, chi phí đất đai.
+ Chi phí xây dựng sửa chữa nhà cửa và các cấu trúc hạ tầng
+ Chi phí mua sắm lắp đặt máy móc thiết bị dụng cụ, mua sắm phương tiện
vận chuyển...
+ Chi phí khác
I = I
xl

+ I
tb
+ I
khác


• Đối với cơng cuộc đầu tư quy mơ lớn, thời gian thực hiện dài thì Vốn đầu
tư được tính là thực hiện khi từng hoạt động hoặc từng giai đoạn của mỗi
cơng cuộc đầu tư đã hồn thành.
• Đối với cơng cuộc đầu tư quy mơ nhỏ, thời gian thực hiện đầu tư ngắn thì
số vốn đã chi được tính vào Vốn đầu tư thực hiện khi tồn bộ cơng việc

của q trình đầu tư đã kết thúc.

1.2. Tài sản cố định huy động và năng lực sản xt phục vụ tăng thêm
Khái niệm: Tài sản cố định (TSCĐ) là cơng trình hay hạng mục cơng
trình, đối tượng xây dựng có khả năng phát huy tác dụng độc lập (làm ra sản
phẩm, hàng hố hoặc tiến hành các hoạt động dịch vụ cho xã hội đã được ghi
trong dự án đầu tư) đã kết thúc q trình xây dựng, mua sắm, đã làm xong thủ
tục nghiệm thu sử dụng có thể đưa vào hoạt động được ngay.
- Năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm là khả năng đáp ứng nhu cầu sản
xuất phục vụ của các TSCĐ đã đuực huy động vào sử dụng để sản xuất ra sản
phẩm hoặc tiến hành các hoạt động dịch vụ theo quy định được ghi trong dự án
đầu tư.
- Huy động bộ phận: là việc huy động từng đối tượng, từng hạng mục của
cơng trình vào hoạt động ở những thời điểm khác nhau do thiết kế qui định.
- Huy động tồn bộ là huy động cùng một lúc tất cả các đối tượng, hạng
mục xây dựng khơng có khả năng phát huy tác dụng độc lập hoặc dự án khơng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
d kin cho phỏt huy tỏc dng c lp ó kt thỳc quỏ trỡnh xõy dng, mua sm
v sn sng cú th s dng c ngay.
i vi cụng cuc u t quy mụ ln nhiu i tng, hng mc xõy dng
cú kh nng phỏt huy tỏc dng c lp thỡ ỏp dng hỡnh thc huy ng b phn
khi tng i tng ú ó kt thỳc quỏ trỡnh xõy dng, mua sm, lp t. Cũn
cụng cuc u t qui mụ nh, thi gian ngn thỡ ỏp dng hỡnh thc huy ng
ton phn khi tt c cỏc i tng, hng mc cụng trỡnh ó kt thỳc quỏ trỡnh
xõy dng, mua sm v lp t.
Phng phỏp tớnh: Cỏc TSC v nng lc sn xut phc v tng thờm l
sn phm cui cựng ca cụng cuc u t chỳng c biu hin bng hin vt
hoc bng giỏ tr (tin).
- Ch tiờu hin vt c biu hin nh s lng TSC c huy ng (s
lng nh , bnh vin, trng hc, nh mỏy...), Cụng sut hoc nng lc phỏt

huy ca TSC c huy ng (s cn nh, s ging bnh, s KW gi ca nh
mỏy in...), mc tiờu dựng nguyờn vt liu trong mt n v thi gian.
- i vi tng d ỏn u t, giỏ tr TSC huy ng chớnh l giỏ tr nhng
i tng, nhng hng mc cụng trỡnh cú kh nng phỏt huy tỏc dng c lp
ca d ỏn ó hon thnh bn giao a vo hot ng
Cụng thc :
F = I
vo

- C
- I
vo
: Vn u t thc hin ca cỏc i tng, hng mc cụng trỡnh c huy
ng
- C: Cỏc chi phớ khụng lm tng giỏ tr ti sn c nh nh:
+ Thit hi do thiờn tai, ch ho v cỏc nguyờn nhõn bt kh khỏng khụng
thuc phm vi v i tng c bo him
+ Giỏ tr khi lng c hu b theo qui nh ca cp cú thm quyn
Hoc: F = Qi*Pi + Cin + W
Qi: khi lng cụng tỏc xy lp ca i tng, hng mc i ó bn giao s dng
Pi: n giỏ mt n v khi lng cụng tỏc ca i tng hng mc i
2. Hiu qu ca hot ng u t
Khi xem xột n giỏ hiu qu u t, tu thuc vo cp qun lý (v mụ
hay vi mụ - phm vi doanh nghip), vo mc ớch v hỡnh thc doanh nghip
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
mà có những tiêu chí nhất định để đánh giá từ đó mà có những quyết định,
những nhận xét có thể trái ngược nhau. Các tiêu thức để đánh giá là tiêu thức về
hiệu quả tài chính và tiêu thức về hiệu quả kinh tế xã hội.
2.1. Hiệu quả tài chính
- Khái niệm: Hiệu quả tài chính của hoạt động đầu tư là mức độ đáp ứng

nhu cầu phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ và nâng cao đời sống
của người lao động trong các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ trên cơ sở số
vốn đầu tư mà cơ sở đã sử dụng so với các kỳ khác, các cơ sở khác hoặc so với
định mức chung.
Các kết quả do hoạt động đầu tư đem lại cho cơ sở rất đa dạng, và là điều
tất yếu của quá trình thực đầu tư. Các kết quả đó có thể là lợi nhuận thuần, là
mức tăng năng suất lao động là số lao động có việc làm do
hoạt động đầu tư tạo ra, là mức tăng thu nhập cho người lao động của cơ sở
thực hiện đầu tư. Do đó để phản ánh hiệu quả tài chính của hoạt động đầu tư
người ta phải sử dụng một hệ thống các chỉ tiêu. Mỗi chỉ tiêu phản ánh một khía
cạnh của hiệu quả và được sử dụng trong những điều kiện nhất định.

2.1.1. Nhóm chỉ tiêu Lợi nhuận so với Vốn đầu tư
*. Chỉ tiêu về tỷ suất sinh lời của vốn đầu tư
Tỷ suất sinh lời của VĐT =
∆LN
Ivo

Trong đó :
+ ∆LN là lợi nhuận gia tăng của năm t so với năm (t-1)
+ Ivo là vốn đầu tư năm t
Chỉ tiêu này phản ánh lợi nhuận thu được trên một đồng vốn đầu tư phát huy tác
dụng trong kỳ nghiên cứu. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả tài chính càng cao
và càng chứng tỏ rằng hoạt động đầu tư của doanh nghiệp là tốt, là có hiệu quả.
*. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời của một đơn vị tài sản cố định tăng thêm
Chỉ tiêu về khả năng sinh lời của
một đơn vị TSCĐ tăng thêm
=
∆LN
F


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Trong đó: F là tài sản cố định tăng thêm (do đầu tư năm t tạo ra).
Chỉ tiêu này cho biết lợi nhuận thu được trên một đồng tài sản cố định, chỉ
tiêu này càng lớn càng tốt, chứng tỏ kết quả hoạt động đầu tư của doanh nghiệp
trong thời kỳ nghiên cứu đã phát huy hiệu quả tốt do đó hoạt động đầu tư của
doanh nghiệp có hiệu quả.

2.1.2. Nhóm chỉ tiêu về doanh thu trên vốn đầu tư
*. Chỉ tiêu về doanh thu trên vốn đầu tư phát huy tác dụng
Chỉ tiêu về doanh thu trên vốn đầu
tư phát huy tác dụng
=
∆DT
Ivo
∆DT là giá trị gia tăng doanh thu của năm t so với năm (t - 1)
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn thì thu được bao nhiêu đồng doanh
thu, chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.
*. Chỉ tiêu khả năng tạo doanh thu của một đơn vị tài sản cố định tăng thêm
Chỉ tiêu khả năng tạo doanh thu
của một đơn vị TSCĐ tăng thêm
=
∆DT
F

Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị tài sản cố định được đưa vào sản xuất trong kỳ
nghiên cứu thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu, chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.


2.1.3. Chỉ tiêu lợi nhuận trên tổng doanh thu

Chỉ tiêu này cho biết trong 1000 đồng doanh thu thì có nhiêu đồng lợi nhuận,
chỉ tiêu này càng lớn càng tốt nó phản ánh đầu tư của doanh nghiệp có hiệu quả.
2.1.4. Chi tiêu đánh giá tiềm lực tài chính của DN
- Hệ số vốn tự có (vốn chủ sở hữu) so với vốn vay, hệ số này phải lớn hơn
bặc bằng 1. Đối với dự án có triển vọng, hiệu quả thu được là rõ ràng thì hệ số
này có thể nhỏ hơn 1, vào khoảng 2/3 thì dự án thuận lợi.
- Tỷ trọng vốn tự có (vốn chủ sở hữu) có trong tổng vốn đầu tư phải >=
50%. Đối với dự án cso triển vọng, hiệu quả rõ ràng thì tỷ trọng này có thể là
40%, thì dự án thuận lợi.
- Tỷ lệ giữa TSLĐ có so với TSLĐ nợ = 2/1 hoặc 4/1 thì dự án thuận lợi.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
- Tỷ lệ giữa vốn lưu động và nợ ngắn hạn >= 1 phản ánh khả năng thanh
tốn của cơng ty trong ngắn hạn.
-Tỷ lệ giữa tổng thu từ lợi nhuận thuần và khấu hao so với nợ đến hạn phải
trả (tỷ lệ này phải >= 1)
Hai chỉ tiêu đầu nói lên tiềm lực tài chính đảm bảo cho mọi dự án thực hiện
được thuận lợi, ba chỉ tiêu sau nói lên khả năng đảm bảo thanh tốn các nghĩa
vụ tài chính của doanh nghiệp.
2. Hiệu quả kinh tế xã hội
- Khái niệm: Hiệu quả kinh tế xã hội chính là kết quả so sánh giữa cái mà
xã hội phải trả cho việc sử dụng các nguồn lực sẵn có của mình một cách tốt
nhất và lợi ích do đầu tư tạo ra cho tồn bộ nền kinh tế.
Khi xem xét đánh giá hệu quả một hoạt động đầu tư phải từ 2 góc độ người
đầu tư và nền kinh tế.
Trên góc độ người đầu tư là doanh nghiệp mục đích cuối cùng của nhà đầu
tư là lợi nhuận, khả năng sinh lợi của dự án là thước đo chủ yếu quyết định sự
chấp nhận việc làm mạo hiểm của nhà đầu tư, khả năng sinh lợi càng cao thì
càng hấp dẫn nhà đầu tư. Tuy nhiên khơng phải mọi dự án có khả năng sinh lợi
cao đều tạo ra những ảnh hưởng tốt đối với nền kinh tế xã hội. Do đó trên góc
độ quản lý vĩ mơ phải xem xét mặt kinh tế xã hội của đầu tư → xem xét lợi ích

kinh tế xã hội do thực hiện đầu tư đem lại. Điều này giữ vai trò quyết định để
các cấp có thẩm quyền chấp nhận cho phép đầu tư trên góc độ nhà đầu tư đánh
giá hiệu quả kinh tế xã hội dựa trên các chỉ tiêu sau:
2.1. Mức đóng góp cho ngân sách Nhà nước
Chỉ tiêu này bao gồm các khoản nộp vào ngân sách như thuế giá trị gia tăng,
thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất nhập khẩu, lệ phí chuyển tiền được tính
tổng số và tính bình qn trên một đồng vốn đầu tư
2.2. Số lao động có việc làm tăng thêm do thực hiện đầu tư
Số lao động có việc làm ở đây bao gồm số lao động có việc làm trực tiếp
cho dự án và số lao động có việc làm ở các dự án liên đới (lao động gián tiếp).
Các dự án được thực hiện do đòi hỏi của dự án đng xem xét.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Trong khi tạo việc làm cho một số lao đơng thì sự hoạt đọng của dự án mới
cũng có thể làm cho một số lao động của các cơ sở sản xuất dịch vụ khác vị mất
việc do các cơ sở khơng cạnh tranh được. Do đó, số lao động của cả nước có
việc làm chỉ bảo gồm số lao động trực tiếp và gián tiếp cho cơng cuộc đầu tư trừ
đi số lao động mất việc và những người nước ngồi làm việc cho nó.
Số việc làm tăng thêm = số lao động thu hút thêm - số lao động mất việc làm
2.3. Mức nâng cao trình độ nghề nghiệp của người lao động
Thể hiện ở chỉ tiêu bậc thợ bình qn thay đổi sau khi đầu tư so với trước
khi đầu tư và mức thay đổi này tính trên 1000 đồng vốn đầu tư.
2.4. Nâng cao trình độ kỹ thuật của sản xuất
Thể hiện ở mức thay đổi cấp bậc cơng việc bình qn sau khi đầu tư so với
trước khi đầu tư và mức thay đổi này tính trên 1000đồng vốn đầu tư.
2.5. Mức tăng năng suất lao động
Sau khi đầu tư so với trước khi đầu tư (tổng số và trên 1000 đồng vốn đầu tư)
từng năm và bình qn cả đời dự án
2.6. Chỉ tiêu ngoại hối (tiết kiệm ngoại tệ)
Một nhiệm vụ cơ bản khi xem xét lợi ích kinh tế xã hội của một dự án là
xem xét lao động của dự án của dự án đến cán cân thanh tốn quốc tế của đất

nước. Xác định chỉ tiêu mức tiết kiệm ngoại tệ của dự án cho biết mức đóng góp
của dự án vào cán cân thanh tốn của nền kinh tế đất nước, song song với việc
đầu tư mua sắm máy móc trang thiết bị thì sản phẩm tạo ra có khả năng xuất
khẩu ra nước ngồi hoặc thay thế hàng nhập khẩu.
2.7. Tạo thị trường mới và mức độ chiếm lĩnh thị trường do tiến hành đầu tư

Mức độ chiếm lĩnh thị Doanh thu do bán sản phẩm của cơ sở tại thị trường
trường mới do đầu tư =
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm cùng loại tại thị trường
2.8. Các chỉ tiêu khác
- Tác động đến mơi trường: trong q trình hoạt động đầu tư phải có sự kết
hợp các yếu tố đầu vào (tài ngun thiên nhiên, lao động...) để tạo ra sản phẩm
đầu ra có những ảnh hưởng đến mơi trường bao gồm cả ảnh hưởng tích cực và
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
c nh hng tiờu cc. Nu cú tỏc ng tiờu cc n mụi trng thỡ phi cú
nhng bin phỏp khc phc v hn ch nhng nh hng ú. Nu chi phớ
khc phc tỏc ng tiờu cc m quỏ ln so vớ chi phớ v cụng sc b ra thỡ phi
hu b hot ng u t ny.
- ỏp ng vic thc hin cỏc mc tiờu trong chin lc phỏt trin kinh t
xó hi ca t nc, cỏc nhim v ca k hoch phỏt trin kinh t - xó hi trong
tng thi k.
Nh vy, vic xem xột ỏnh giỏ hot ng u t ca c s bng cỏch kt
hp hai ch tiờu kt qu v hiu qu u t (hiu qu ti chớnh v kinh t xó hi)
s m bo cung cp y nhng lun c xem xột ỏnh giỏ tỡnh hỡnh thc
hin u t, trờn c s ú a ra c nhng quyt nh u t ỳng n v
nh hng c u t trong giai on ti. c bit i vi mt nc ang
phỏt trin nhu cu vn l rt ln nh nc ta thỡ vic ỏnh giỏ mt cỏch t m v
chớnh xỏc vn u t v cỏc ngun lc c phỏt huy vai trũ v t hiu qu
cao nht.


IV. DOANH NGHIP - DOANH NGHIP NGNH XY DNG
1. Khỏi nim doanh nghip
- Theo iu 3 lut doanh nghip do Quc Hi thụng qua ngy 12/6/1999:
Doanh nghip l t chc cú tờn riờng, cú ti sn, cú tr s giao dch n nh
c ng ký kinh doanh theo qui nh ca phỏp lut nhm mc ớch thc hin
cỏc hot ng kinh doanh.
- Nh vy doanh nghip l mt t chc kinh t c thnh lp nhm thc
hin mt s hoc tt c cỏc cụng on ca quỏ trỡnh u t t sn xut n tiờu
th sn phm cung ng dch v tờn th trng nhm mc ớch sinh li.
- Cú nhiu cỏc phõn loi doanh nghip, tu theo tiờu chớ khỏc nhau phõn
loi nhng cỏch phõn loi c s dng nhiu nht v cú vai trũ quan trng nht
trong nghiờn cu hot ng ca doanh nghip l phõn loi theo hỡnh thc s hu gm:
+ Doanh nghip quc doanh (DNNN)
+ Doanh nghip ngoi quc doanh: l doanh nghip da trờn l hu t
nhõn v t liu sn xut trong ú gm hỡnh thc s hu cỏ nhõn, s hu gia
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
đình, sở hữu tập thể và hỗn hợp sở hữu của nhà kinh doanh nước ngồi.
DNNQD gồm:
* Doanh nghiệp tư nhân
* Cơng ty trách nhiệm hữu hạn
* Cơng ty cổ phần
* Hợp tác xã
- Chuyển sang nền kinh tế thị trường với sự cùng tồn tại và phát triển của
nhiều thành phần kinh tế, trong đó DNQD vẫn giữ vai trò then chốt tuy nhiên
DNNQD và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi là một bộ phận khơng thể
thiếu và giữ vai trò quan trọng của nền kinh tế.
2. Doanh nghiệp ngành Xây dựng
Doanh nghiệp ngành Xây dựng là một loại hình doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực xây dựng nhằm tạo ra TSCĐ, cơ sở hạ tầng có chính doanh
nghiệp mình và cho nền kinh tế với mục đích kiếm lời.

Những năm trước đây, trong thời kỳ bao cấp với nền kinh tế tập trung
mệnh lệnh, hoạt động xây dựng do các doanh nghiệp của Nhà nước độc quyền
cung ứng theo dế hoạch. Đến nay, mặc dù có doanh nghiệp thuộc sở hữu Nhà
nước vẫn còn chiếm tỷ lệ cao trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ xây dựng, nhưng
cũng có khá nhiều doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân được thành lập.
Đặc biệt là có sự tham gia của các nhà cung ứng dịch vụ nước ngồi do đó mà
hiện nay trên thị trường xây dựng cạnh tranh rất khốc liệt.
2.1. Vai trò của Doanh nghiệp ngành Xây dựng
* Các doanh nghiệp ngành Xây dựng có nhiệm vụ tái sản xuất các tài sản
cố định cho mọi lĩnh vực sản xuất và phi sản xuất của đất nước. Có thể nói
khơng ngành sản xuất nào, khơng một hoạt động văn hố - xã hội nào là khơng
sử dụng sản phẩm của ngành xây dựng.
* Các cơng trình xây dựng của các doanh nghiệp có vai trò tăng năng lực
sản xuất kinh doanh của chính doanh nghiệp mình, đồng thời tạo sự phát triển
kinh tế xã hội của đất nước và tạo thêm chỗ làm cho người lao động, nâng cao
đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
* Cỏc doanh nghip ngnh xõy dng phi s dng mt lng vn ln, do
ú mt sai lm trong xõy dng cú th dn n lóng phớ ln, rt khú sa cha
trong nhiu nm.
* Hot ng ca cỏc doanh nghip ngnh xõy dng úng gúp ỏng k vo
giỏ tr tng sn phm xó hi v thu nhp quc dõn.
2.2. c im v ni dung hot ng ca doanh nghip ngnh xõy dng.
*. Doanh nghip phi nhn c n t hng trc khi sn xut ngha l
doanh nghip ó bit trc khỏch hng v cú quan h vi khỏch hng ca mỡnh,
cú c hp ng thỡ doanh nghip phi to nim tin, c khỏch hng chm
im cao bng chớnh nng lc thi cụng v uy tớn ca mỡnh.
* Tỡnh hỡnh v iu kin sn xut trong cỏc doanh nghip ngnh xõy
dng luụn thiu tớnh n nh, luụn bin i theo a im xõy dng v giai on
xõy dng. c im ny ũi hi cỏc doanh nghip phi chỳ ý tng cng tớnh

linh ng, linh hot, gn nh v mt trang thit b ti sn c nh sn xut, la
chn cỏc hỡnh thc t chc sn xut linh hot, phn u gim chi phớ cú liờn
quan n vn chuyn, la chn vựng hot ng thớch hp, li dng ti a lc
lng lao ng ti ch v liờn kt ti ch cú th hot ng thi cụng xõy dng
mt cỏch hiu qu nht.
* Thi gian xõy dng cỏc cụng trỡnh thng di. c im ny lm cho
vn u t xõy dng cụng trỡnh v vn sn xut ca doanh nghip xõy dng
thng b ng lõu ti cụng trỡnh ang cũn xõy dng d dang, cỏc doanh
nghip xõy dng d gp phi ri ro ngu nhiờn theo thi gian, cỏc cụng trỡnh xõy
dng xong d b hao mũn vụ hỡnh.
* Quỏ trỡnh sn xut xõy dng rt phc tp, cú nhng thi im ũi hi
mt s n v tham gia xõy dng cụng trỡnh cựng n hin trng thi cụng
thc hin phn vic ca mỡnh, trong khi din tớch ca cụng trỡnh li cú hn. Do
ú ũi hi cỏc doanh nghip xõy dng phi cú trỡnh t chc phi hp cao
trong sn xut.
* Cụng vic xõy dng phi tin hnh ngoi tri nờn chu ngi nh hng
ca thi tit, iu kin lm vic nng nhc. Do ú ũi hi doanh nghip xõy
dng phi lp tin thi cụng hp lý trỏnh thi tip xu.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
* Sản xuất xây dựng chịu ảnh hưởng của lợi nhuận chênh lệch do điều
kiện của địa điểm xây dựng đem lại. Cùng một loại cơng trình nhưng nếu nó
được đặt ở nơi có sẵn nguồn ngun vật liệu xây dựng, nguồn máy móc cho th
và sẵn nhân cơng thì doanh nghiệp sẽ hạ được chi phí do giảm được vận chuyển,
giảm xây dựng cơng trình phụ tạm nhờ đó thu được nhiều lợi nhuận.
Từ những đặc điểm trên cho ta thấy những đặc điểm này có ảnh hưởng
đến rất lớn đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp ngành xây dựng. Đó là trong
vốn đầu tư mà doanh nghiệp thực hiện trong mỗi năm chủ yếu là đầu tư vào máy
móc thiết bị và đào tạo nguồn nhân lực để tăng năng lực sản xuất và năng lực
điều hành, thi cơng thêm vào đó Cơng ty phải đầu tư vào TSVH như hoạt động
Marketing, quảng cáo... để tăng uy tín của Cơng ty trên thị trường xây dựng từ

đó nhận được các đơn đặt hàng tạo cơng ăn việc làm cho người lao động hay đó
chính là tăng uy tín và tăng khả năng thắng thầu của Cơng ty.










CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TẠI CƠNG TY
TNHH XÂY DỰNG CƠNG TY HỒNG HÀ
I. KHÁI QT CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH HỒNG HÀ
1. Sự hình thành và phát triển.
Tên chính thức: Cơng ty TNHH xây dựng cơng trình Hồng Hà
T
ên viết tắt: HH - Co. Ltd
Trụ sở chính: Tổ 17 khu ga - Thị trấn Văn Điển - Thanh trì - Hà Nội.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×