LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Đinh Văn Thủy, các thầy cô
trong tổ Hình học – Khoa Toán trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, cùng
các bạn sinh viên khoa Toán đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành khóa
luận tốt nghiệp của mình. Khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu
sót, em rất mong nhận được sự góp ý, bổ sung của các thầy cô, cùng các
bạn sinh viên để khóa luận thực sự hoàn chỉnh, có ý nghĩa trong học tập
và nghiên cứu Hình học và thực tiễn.
Tôi mong Khóa luận này sẽ giúp đỡ một cách thiết thực cho các
độc giả và xin chân thành cảm ơn những góp ý của các bạn về các thiếu
sót.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm
Sinh viên thực hiện
Vi Thị Thảo
LỜI CAM ĐOAN
Đề cương khóa luận của tôi với chủ để: “KHÔNG GIAN AFIN –
ƠCLIT BỐN CHIỀU” đã được thực hiện và hoàn thành tại Trường Đại
học Sư phạm Hà Nội 2 dưới sự hướng dẫn của thầy Đinh Văn Thủy, các
thầy cô trong tổ Hình học, các bạn sinh viên khoa Toán. Tôi xin cam
đoan Khóa luận của tôi không trùng lặp hoặc sao chép của bất kì ai.
Nếu sai, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, ngày
tháng năm
Sinh viên thực hiện
Vi Thị Thảo
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU ...................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .............................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ........................................ 1
3. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ....................................... 1
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................. 2
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................... 2
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn .............................................. 2
NỘI DUNG .................................................................................... 3
Chương 1: Cơ sở lý luận ................................................................. 3
1.1. Không gian afin ............................................................. 3
1.2. m-phẳng ........................................................................ 3
1.3. Siêu mặt bậc hai ............................................................ 4
1.4. Không gian Ơclit ........................................................... 5
Chương 2: Không gian Ơclit 4 chiều .............................................. 6
2.1. Định nghĩa ..................................................................... 6
2.2. Mục tiêu trực chuẩn- tọa độ trực chuẩn ......................... 6
2.3. Các phẳng trong không gian Ơclit E4 ............................ 7
Chương 3: Siêu mặt bậc 2 trong E4 ...............................................34
3.1. Định nghĩa ....................................................................34
3.2. Dạng chính tắc siêu mặt bậc 2 trong En .......................34
3.3. Phương trình và siêu phẳng kính chính .........................37
3.4. Siêu cầu siêu phẳng đẳng phương .................................42
KẾT LUẬN ...................................................................................49
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................50
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Chúng ta đã được học về không gian afin-ơclit 2 chiều và 3 chiều
trong trường trung học phổ thông. Và lên đại học, ta lại tiếp tục được
nghiên cứu về không gian afin-ơclit n chiều. Một vấn đề nảy sinh trong
tôi là các không gian với n > 3, chẳng hạn n = 4 có điều gì giống và khác
so với không gian 2 và 3 chiều? Do đó, dưới sự hướng dẫn của thầy giáo
Đinh Văn Thủy tôi đã chọn: “Không gian afin - Ơclit 4 chiều” làm đề tài
khóa luận tốt nghiệp của mình. Đây là một đề tài mới, chắc chắn không
tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy tôi rất mong nhận được nhưng ý kiến
đóng góp của quý thầy cô và các bạn sinh viên để đề tài này được hoàn
thiện hơn.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Đề tài khóa luận nghiên cứ những đặc trưng cơ bản của không
gian afin – Ơclit bốn chiều: các khái niệm cơ bản của các phẳng trong
không gian afin – Ơclit bốn chiều.
- Xây dựng hệ thống bài tập trong không gian afin – Ơclit bốn
chiều.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
- Nghiên cứu lý thuyết của không gian afin – Ơclit trong trường
hợp tổng quát, áp dụng với n = 4.
- Chỉ ra dạng của các phẳng trong không gian afin - Ơclit bốn
chiều.
- Nghiên cứu các tính chất của các phẳng trong không gian afin
oclit 4 chiều, m – phẳng trong không gian afin - Ơclit bốn chiều.
- Xây dựng hệ thống bài tập của không gian afin - Ơclit bốn chiều.
1
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp đọc sách.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Không gian afin – ơclit 4 chiều
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn
Khóa luận nghiên cứu và thể hiện cụ thể không gian afin - Ơclit
bốn chiều và các tính chất của nó, bổ sung thêm các hiểu biết về không
gian afin – Ơclit 4 chiều, so sánh với không gian afin – Ơclit hai, ba
chiều đã biết. Từ đó ta hiểu sâu sắc hơn về hình học nhiều chiều.
2
NỘI DUNG
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN
1.1. Không gian afin
Định nghĩa: cho tập hợp A khác rỗng mà các phần tử của nó gọi
là điểm. Cho V là một không gian vectơ trên trường K và cho ánh xạ F:
A A V được kí hiệu là F(M,N)= MN với các điểm M,N thuộc A và
vectơ MN thuộc V.
Bộ ba (A,F,V) gọi là không gian afin nếu 2 tiên đề sau được thỏa
mãn:
i)Với mọi điểm M thuộc A và mọi vectơ u thuộc V có duy nhất
điểm N A sao cho: MN = u .
ii)Với mọi ba điểm M,N,P thuộc A ta luôn có: MN NP MP
Khi đó ta nói rằng không gian afin (A,F,V) liên kết với không gian vectơ
V trên trường K và được gọi tắt là không gian afin A trên trường K.
Không gian afin A gọi là n chiều nếu dim V = n. KH: dim A = n hay An
1.2. m-phẳng
Cho không gian afin A liên kết với không gian vectơ Ơclit A . Gọi
I là một điểm của A và là một không gian con của A . Khi đó tập hợp
những điểm M A sao cho IM được gọi là cái phẳng Ơclit đi
qua I và có phương là .
= {M E | IM } được gọi là cái phẳng (gọi tắt là “phẳng”)
qua I và có phương là
Nếu có số chiều bằng m thì gọi là phẳng m chiều hay còn gọi
là m- phẳng.
3
Như vậy: 0- phẳng chính là một điểm
1- phẳng là đường thẳng
2- phẳng là mặt phẳng
(n-1)- phẳng là siêu phẳng
1.3. Siêu mặt bậc hai
Trong An tập các điểm thỏa mãn phương trình:
4
4
i , j 1
i 1
aij xi x j 2 ai xi a0 0 (*) với aij = aji; i,j= 1, 4 . aij > 0
được gọi là siêu mặt bậc hai.
- Tâm: Cho (S) là siêu mặt bậc hai , gọi I là tâm của (S) nên chọn
I làm gốc tọa độ thì phương trình của (S) có dạng: xtAx+a0=0
M(S) thì M’ đối xứng M qua gốc tọa độ cũng thuộc (S) hay I
là tâm đối xứng của (S).
+) I là tâm của (S) có phương trình (*) khi và chỉ khi tọa độ I là
nghiệm của hệ phương trình: Ax + a = 0 với A = (aij) ; a = (ai)
- Phương tiệm cận-đường tiệm cận
Phương tiệm cận: vectơ c (c1 , c2 ,......, cn ) gọi là phương tiệm cận
của siêu mặt bậc hai (S) với phương trình (*) nếu c 0 và ct Ac 0
Đối với siêu mặt bậc hai có tâm duy nhất, một đường thẳng đi qua
tâm gọi là đường tiệm cận của siêu mặt bậc hai đó nếu phương của nó là
phương tiệm cận và nó không cắt siêu mặt bậc hai.
- Điểm kì dị: Nếu I là tâm của (S) và I(S) thì I được gọi là điểm
kì dị
Ax a 0
I là điểm kì dị tọa độ là nghiệm
t
a x a0 0
- Tiếp tuyến: đường thẳng d(S) hoặc d(S) tại hai điểm trùng
nhau thì được gọi là tiếp tuyến của (S).
4
- Siêu tiếp diện: Nếu B thuộc (S) và B là điểm không kì dị thì các
tiếp tuyến tại B của (S) tạo thành một siêu phẳng. Siêu phẳng này gọi là
siêu tiếp diện của (S) tại điểm B.
1.4. Không gian Ơclit
Không gian Ơclit là một loại không gian afin liên kết với không
gian vectơ Ơclit hữu hạn chiều. Kí hiệu: E
Không gian vectơ Ơclit liên kết với nó được ký hiệu là VE hoặc E
5
Chương 2
KHÔNG GIAN ƠCLIT 4 CHIỀU
2.1 Định nghĩa:
Không gian Ơclit 4 chiều là một không gian afin liên kết với
không gian vectơ Ơclit 4 chiều. Kí hiệu : E4 và E 4 là nền của nó.
2.2 Mục tiêu trực chuẩn – Tọa độ trực chuẩn.
a) Mục tiêu trực chuẩn.
Mục tiêu afin ( 0, e1 , e2 , e3 , e4 ) của không gian Ơclit 4 chiều E4 được
gọi là mục tiêu trực chuẩn nếu cơ sở ( e1 , e2 , e3 , e4 ) của không gian vectơ
Ơclit 4 chiều là cơ sở trực chuẩn. Tức là:
Khi i ≠ j
Khi i = j
ei . e j = ij = 0
1
b) Tọa độ trực chuẩn
Tọa độ của một điểm thuộc E4 đối với một mục tiêu trực chuẩn gọi
là tọa độ trực chuẩn của điểm đó đối với mục tiêu đã cho.
c) Khoảng cách giữa 2 điểm.
Cho 2 điểm M, N của không gian Ơclit E4. Khoảng cách giữa 2
điểm đó:
d(M, N) = MN = MN 2
Chú ý:
a) d(M, N) = d(N, M).
b, d(M, N) ≥ 0 và d(M, N) = 0 M N
c) d(M, N) + d(N, P) ≥ d(M, P) với 3 điểm bất kỳ M, N, P.
d) Nếu M, N, P là 3 điểm phân biệt thì điểm N thuộc đoạn thẳng
MP
6
(M, N) + d(N, P) = d(M, P).
e) M(x1,x2,x3,x4), N(y1,y2,y3,y4) E4
4
d(M, N) =
(y x )
i
2
i
i 1
2.3 Các phẳng trong không gian Ơclit E4
2.3.1. Định nghĩa.
Gọi I là một điểm của E4 và là một không gian con của E 4. Khi
đó tập hợp những điểm M A sao cho IM được gọi là cái phẳng
Ơclit đi qua I và có phương là .
= {M E | IM }
được gọi là cái phẳng (gọi tắt là “phẳng”) qua I và có phương là
Nếu có số chiều bằng m thì gọi là phẳng m chiều hay còn gọi
là m- phẳng
Như vậy trong không gian ơclit 4 chiều có:
+ 0- phẳng chính là một điểm
+ 1- phẳng là đường thẳng
+ 2- phẳng là mặt phẳng
+ 3- phẳng là siêu phẳng
2.3.2. Phương trình tham số của các phẳng trong E4.
Cho mục tiêu R = {0, ei }14 và m-phẳng = (I, W)
Tọa độ I ( b1', b2' , b3' , b4' ) / R và giả sử { a1 , a 2 , a 3 , a 4 } là cơ sở trên W
Khi đó: a i = a1i .e1 + a2i .e2 + a3i .e3 + a4i .e4 .
M = (x1, x2, x3, x4) IM W
7
x a t b'
1
1
a1
1
'
b
x2 b1t b2
Phương trình đường thẳng:
Với ma trận A = 1 có:
c
x3 c1t b3'
1
d1
x4 d1t b4'
Rank A=1
x a t a t b'
11
2 2
1
a1 a2
1
'
b1 b2
x2 b1t1 b2t2 b2
Phương trình mặt phẳng:
Với ma trận B = có:
c c
x3 c1t1 c2t2 b3'
1 2
d1 d 2
x4 d1t1 d 2t2 b4'
Rank B=2
x a t a t a t b'
1 1
2 2
3 3
1
1
'
x bt b t b t b
Phương trình siêu phẳng: 2 1 1 2 2 3 3 2
x3 c1t1 c2t2 c3t3 b3'
x4 d1t1 d 2t2 d3t3 b4'
a1 a2 a 3
b1 b2 b3
Với ma trận C =
c c2 c3
1
d
d
d
1 2 3
có Rank C = 3
2.3.3 Phương trình tổng quát của các phẳng trong E4
Từ các phương trình tham số của các phẳng nêu trên ta có thể viết
phương trinh tổng quát của các phẳng bằng cách khử tham số. Khi đó
phương trình tổng quát có dạng như sau:
Phương trình của siêu phẳng dạng:
ax by cz dv e 0
8
Phương trình của mặt phẳng dạng:
ax by cz dv e 0
a ' x b ' y c ' z d ' v e ' 0
Phương trình của đường thẳng dạng:
ax by cz dv e 0
a ' x b ' y c ' z d ' v e ' 0
a " x b " y c " z d "v e" 0
2.3.4 Vị trí tương đối của 2 phẳng trong E4
a) Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng
Cho 2 đường thẳng có phương trình như sau:
x a t b'
x a t ' b"
1
1
2
1
1
1
x b t b2'
x b t ' b2"
( d1 ): 2 1
( d 2 ): 2 2
'
'
"
x3 c1t b3
x3 c2t b3
x4 d1t b4'
x4 d 2t ' b4'
Khi đó: a (a1 , b1 , c1 , d1 ) và a1 (a2 , b2 , c2 , d 2 ) lần lượt là các vectơ
cơ sở của ( d1 ) và ( d 2 )
V d1 , V d2 lần lượt là phương của ( d1 ) và ( d 2 )
d
x
V 1 x x1a
Vậy ta có:
x ' V d2 x ' x2 a1
d1 d2 x.x ' 0 x1a.x2 a1 0 x1 x2 .aa1 0 aa1 0
V d V d {0}
d1 , d 2 chéo nhau
d1 d2
tức là:
{a , a1}
1
độc lập tuyến tính
9
2
a t b' a t ' b"
1
2
1
1
'
'
"
b1t b2 b2t b2
vô nghiệm
Hệ phương trình (I):
c1t b3' c2t ' b3"
d1t b4' d 2t ' b4"
d2
d1
d1 , d 2 cắt nhau V V {0}
d1 d2
tức là: {a, a1}
độc lập tuyến tính
Hệ phương trình (I) có nghiệm duy nhất
d1 // d2 {a, a1} phụ thuộc tuyến tính. Tức là: a ka1
d1 d2 d1 // d 2 và d1 d 2
b) Vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng
Cho đường thẳng (d) và mặt phẳng (R) có phương trình như sau:
x a t a t b'
11
2 2
1
x1 at b1
1
'
x2 b1t1 b2t2 b2
x2 bt b2
(d):
(R):
x3 c1t1 c2t2 b3'
x3 ct b3
x dt b
4
4
x4 d1t1 d 2t2 b4'
Vectơ u a, b, c, d là vectơ cơ sở của phương của (d)
2 vectơ v (a1 , b1 , c1 , d1 ) và r (a2 , b2 , c2 , d 2 ) là 2 vectơ cơ sở của
phương của (R)
Gọi V d ,V R lần lượt là phương của d và R
Ta có:
x V d x x1.u
R
y V y y1.v y2 .r
uv 0
(d)(R) x. y 0 ( x1u ).( y1v y2 r ) 0 x1 y1uv x1 y2ur 0
ur 0
10
độc lập tuyến tính
{u , v , r }
at b1 a1t1 a2t2 b1'
{u , v , r }
(d) &(R) chéo nhau
bt b2 b1t1 b2t2 b2' vô nghiệm
d R
'
ct b3 c1t1 c2t2 b3
dt b4 d1t1 d 2t2 b4'
(d) // (R) u t.v s.r
Nhận xét: Trong E4 có trường hợp một đường thẳng và một mặt
phẳng chéo nhau. Điều này không xảy ra trong E3
độc lập tuyến tính
{u , v , r }
(d) cắt (R)
d R
{u , v , r }
độc lập tuyến tính
at b a t a t b'
bt b2 b1t1 b2t2 b2'
'
ct b3 c1t1 c2t2 b3
dt b4 d1t1 d 2t2 b4'
1
1 1
2 2
1
có nghiệm
c) Vị trí tương đối giữa đường thẳng và siêu phẳng
x1 at e1
x bt e2
Đường thẳng (d): 2
x3 ct e3
x dt e
4
4
x a t a t a t b'
1 1
2 2
3 3
1
1
'
x bt b t b t b
Siêu phẳng (S): 2 1 1 2 2 3 3 2
x3 c1t1 c2t2 c3t3 b3'
x4 d1t1 d 2t2 d3t3 b4'
Ta cũng xét tương tự như các trường hợp trên để đường thẳng
chéo nhau với siêu phẳng, cắt siêu phẳng và song song với siêu phẳng.
11
Để tiện cho việc xét vị trí vuông góc giữa đường thẳng với siêu
phẳng ta sẽ đưa phương trình tham số của đường thẳng và siêu phẳng về
phương trình tổng quát bằng cách khử tham số. Khi đó phương trình của
chúng cón dạng:
a ' x b ' y c ' z d ' v e ' 0
(d): a " x b " y c " z d " v e " 0 (S): px+qy+gy+hz+k=0
a "' x b "' y c "' z d "' v e "' 0
Khi đó: V d ,V S lần lượt là phương của d và S
u ( p, q, g , h) là vectơ pháp tuyến của của siêu phẳng (S). Do đó
mọi vectơ x mà x.u 0 đều thuộc V S
Từ phương trình tổng quát của (d) ta có hệ vectơ:
v (a ', b ', c ', d ')
r (a ", b ", c ", d ")
s (a '", b "', c "', d "')
hệ vectơ này tạo nên hệ vectơ độc lập tuyến tính làm cơ sở của phương
bù vuông góc với V d . Ta xét: v.u; r .u ; s .u
Nếu: v.u 0 v u
r .u 0 r u
s .u 0 s u
Khi đó các vectơ v ; r ; s đều vuông góc với vectơ pháp tuyến u
của siêu phẳng (S) nên v ; r ; s V S với dim V S =3. Do đó V S bù
vuông góc với V d . Và 2 cái phẳng bù vuông góc với nhau thì có một
điểm chung duy nhất.
d) Vị trí tương đối giữa hai mặt phẳng
Xét 2 mặt phẳng () và (’) có phương trình như sau:
12
x a t a t b'
x a't ' a ' t ' b"
11
2 2
1
1 1
2 2
1
1
1
'
'
'
'
'
"
x2 b1t1 b2t2 b2
x2 b1t1 b2t2 b2
():
(’):
x3 c1t1 c2t2 b3'
x3 c1't1' c2' t2' b3"
x4 d1t1 d 2t2 b4'
x4 d1't1' d 2't2' b4"
'
Gọi V ,V lần lượt là phương của () và (’)
u (a1 , b1 , c1 , d1 ) ; v (a2 , b2 , c2 , d2 ) là 2 vectơ cơ sở của V
x au bv V
'
r (a1', b1', c1', d1' ) ; s (a2' , b2' , c2' , d2' ) là 2 vectơ cơ sở của V
y cr ds V '
() (’) x. y 0
'
{u , v , r , s }
độc lập tuyến tính
V V 0
() & (’) chéo nhau
(
)
(
')
( ) ( ')
'
{u , v , r , s }
V V 0
() cắt (’)
( ) ( ') I
( ) ( ') I
độc lập tuyến tính
() // (’) x ky (a.u b.v ) k (c.r d .s )
Nhận xét: Trong E 3 không có trường hợp 2 mặt phẳng cắt nhau
tại 1 điểm, mà nếu cắt thì chúng cắt nhau theo 1 đường thẳng. Nhưng
trong E 4 thì có trường hợp 2 mặt phẳng cắt nhau tại một điểm duy nhất.
e) Vị trí tương đối giữa mặt phẳng và siêu phẳng
Ta cũng xét tương tự như các ý trên. Ở đây ta chỉ xét sự giao nhau
của chúng.
Xét phương trình của mặt phẳng ():
ax by cz dv e 0
a ' x b ' y c ' z d ' v e ' 0
13
Phương trình của siêu phẳng (S): a " x b " y c " z d " v e " 0
Ta thấy () cắt (S) theo một đương thẳng. Với đường thẳng đó
thỏa mãn hệ phương trình:
ax by cz dv e 0
a ' x b ' y c ' z d ' v e ' 0
a " x b " y c " z d "v e" 0
Vậy: Mặt phẳng mà cắt siêu phẳng thì cho ta một đường thẳng
f) Vị trí tương đối giữa 2 siêu phẳng
Xét 2 siêu phẳng có phương trình lần lượt như sau:
(P): ax by cz dv e 0
(Q): a ' x b ' y c ' z d ' v e ' 0
(P)(Q):
Ta có 2 siêu phẳng này mà cắt nhau thì cho ta một mặt phẳng có
phương trình như sau:
ax by cz dv e 0
a ' x b ' y c ' z d ' v e ' 0
Vậy 2 siêu phẳng cắt nhau theo một mặt phẳng.
(P) // (Q)
a b c d
a' b' c' d '
(P) (Q)
a b c d e
a' b' c' d ' e'
Bài tập:
Bài 1: Trong E 4 với tọa độ trực chuẩn (x1, x2, x3, x4) cho cái phẳng
có hệ phương trình:
x1 x 2 x 3 x 4 0
x1 x 2 x 3 x 4 1 0
3x x 3x x 2 0
2
3
4
1
14
Viết phương trình cái phẳng đi qua giao điểm I = (1, 4, 4, 1) và
bù trừ trực giao với
Giải:
Phương là = và xác định bởi hệ phương trình:
x1 x 2 x 3 x 4 0
x1 x 2 x 3 x 4 0
3x x 3x x 0
2
3
4
1
Đặt a = (1, 1, 1, 1), b = (1, -1, 1, -1), c = (3, -1, 3, -1).
Ta có: = < a , b , c > = < a , b > vì : c = a + 2 b
Do đó phương trình tham số của là:
1
1
1
x1
x2 = t 1 + t 1 + 4
1
2
1
1
4
x3
x4
1
1
1
x1 t1 t2 1
x t t 4
Hay là: 2 1 2
x3 t1 t2 4
x t t 1
4 1 2
(1)
(2)
(3)
(4)
Lấy (1) – (3) ta được : x1 - x3 = -3
Lấy (2) – (4) ta được : x2 - x4 = 3
phương trình tổng quát của():
x1 x3 3 0
x2 x4 3 0
Bài 2: Trong E 4 viết phương trình tổng quát của m-phẳng có số
chiều bé nhất chứa điểm M(-1,0,2,2) và có phương chứa các vectơ
a(2,1,4,4), b(0,0,7,7)
15
Giải:
Ta thấy { a , b } là một hệ vectơ độc lập tuyến tính nên chúng có
thể dùng làm cơ sở cho phương của cái phẳng có số chiều bé nhất thỏa
mãn điều kiện:
X E 4 MX t1a t2b
x1 1
2
0
x 0
1
0
2 t1 t2
4
7
x 2
3
7
4
x4 2
x1 1 2t1
x t
2 1
x3 2 4t1 7t2
x 2 4t 7t
1
2
4
(1)
(2)
(3)
(4)
Từ (1) và (2) ta có: x1 2x 2 1 0
Từ (3) và (4) ta có: x3 x4
x1 2x 2 1 0
Vậy phương trình tổng quát của phẳng cần tìm là:
x3 x4 0
Bài 3: Trong E 4 với mục tiêu trực chuẩn đã cho ta xét vị trí tương
đối của 2 cái phẳng P và Q lần lượt cho bởi phương trình tham số của
chúng như sau:
x1 2 v
x 1 4v 3u
P: 2
x3 3v u
x 5 11v 3u
4
x1 2t
x 3
Q: 2
x3 1 3t
x 2 t
4
Giải:
Gọi Vp và Vq lần lượt là phương của P và Q. Dựa vào phương
trình tham số của chúng ta tìm được các vectơ cơ sở của Vp và Vq ta có
thể viết phương trình tham số của P như sau:
16
x1 2
1
0
x2 1 = v 4 + u 3
x3 0
3
1
x4 5
11
3
Gọi a = (1, 4, 3, 11) và b = (0, 3, 1, 3)
Các vectơ a , b là một hệ độc lập tuyến tính và ta có:
x Vp x1 a + x2 b = x .
Tương tự, phương trình tham số của Q có thể viết:
x1 0
2
x2 3 = t 0
x3 1
3
1
x4 2
Gọi c = (2, 0, 3, -1) là vectơ cơ sở của Vq và ta có:
q
y V y = y1 c .
Ta cần xét tích x . y với x Vp và y Vq
x . y = (x1 a + x2 b ). y1 c
= x1y1 a . c + x2 y1 b . c
Ta có: a . c = 2 + 0 + 9 – 11 = 0
b . c = 0 + 0 + 3 – 3 = 0
Vậy x . y = 0 do đó Vp Vq (1).
+ Xét: P Q:
Giả sử các điểm chung nếu có là các điểm M (x1, x2, x3, x4) ứng
với các giá trị tương ứng của các tham số u, v, t trong hệ phương trình
sau:
17
2 v 2t
1 4v 3u 3
3v u 1 3t
5 11v 3u 2 t
2t v 2 0
4v 3u 2 0
3v u 3t 1 0
11v 3u t 3 0
Hệ phương trình trên vô nghiệm.
Vậy P và Q không có điểm chung tức là P Q = (2)
Từ (1) và (2) ta kết luận 2 cái phẳng đó chéo nhau và vuông góc
với nhau.
Bài 4: Trong E4 với mục tiêu trực chuẩn cho trước xét vị trí tương
đối của 2 cái phẳng R và S lần lượt cho bởi phương trình tổng quát của
chúng như sau:
R: x1 - x2 + 3x3 + x4 - 3 = 0
x1 x2 3
S: 4 x1 x2 x3 0
2 x x x 0
2
4
1
Giải:
Gọi Vr và Vs lần lượt là phương của R và S. Ta có a = (1, -1, 3, 1)
là vectơ pháp tuyến của siêu phẳng R. Do đó mọi vectơ x mà x . a = 0
đều thuộc Vr. Từ phương trình tổng quát của S ta có hệ vectơ
b (1,1,0,0)
c (4,1, 1,0)
d (2,1,0, 1)
Tạo nên một hệ vectơ độc lập tuyến tính làm cơ sở của phương bù
vuông góc với Vs. Ta xét:
b . a = 1 – 1 + 0 + 0 = 0 b a
c . a = 4 – 1 – 3 + 0 = 0 c a .
d . a = 2 – 1 + 0 – 1 = 0 d a
18
Vậy các vectơ b , c , d đều vuông góc với vectơ pháp tuyến a của
siêu phẳng R nên b , c , d Vr với dim Vr = 3. Do đó Vr bù vuông góc
với Vs. Như vậy R và S là 2 cái phẳng bù vuông góc với nhau nên chúng
có 1 điểm chung duy nhất M.
Tìm tọa độ của M : Giải hệ phương trình
x1 x2
4 x1 x2 x3
2 x1 x2 x4
x x 3x x
2
3
4
1
3
3
0
3
(1)
(2)
(3)
(4)
(3) (4) 3x1 3x 3 3
3
1
4x3 = 6 x3 = x1 =
2
2
(2) (1) 3x1 x 3 3
1
2
7
2
Thay x1 = vào (1) ta có: x2 =
1
2
7
2
5
2
Thay x1 = , x2 = vào (3) ta có: x4 =
1 7 3 5
2 2 2 2
Vậy M( , , , )= R S.
Bài 5: Trong E 4 xét vị trí tương đối của 2 cái phẳng P và Q cho
bởi phương trình của chúng sau đây:
3x1 5x 2 2x 3 2x 4 7 0
P:
-4x1 +7x 2 +4x 3 4x 4 10 0
4x1 9x 2 3x 3 7x 4 14 0
Q:
2x1 -6x 2 -3x 3 2x 4 10 0
Giải:
3x1 5x 2 2x 3 2x 4 7 0
-4x +7x 2 +4x 3 4x 4 10 0
Xét hệ phương trình: 1
4x1 9x 2 3x 3 7x 4 14 0
2x -6x -3x 2x 10 0
1
2
3
4
Giải hệ phương trình ta được nghiệm ( x1 ,x 2 ,x 3 ,x 4 )=(1,2,0,0)
19
Từ đó ta kết luận 2 mặt phẳng cắt nhau tại một điểm duy nhất
(điều này không xảy ra trong E 3 )
2.3.5 Khoảng cách giữa 2 cái phẳng – Khoảng cách từ 1 điểm đến 1
siêu phẳng trong E4.
a)Khoảng cách giữa 2 cái phẳng.
Định nghĩa: Trong không gian Ơclit E4, khoảng cách giữa 2 cái
phẳng và là số inf d(M, N) với M và N .
d(, ) = inf d(M, N) với M và N .
+ Nếu ≠ thì d(, ) = 0
+ Nếu = thì d(, ) > 0
Đường vuông góc chung của 2 cái phẳng:
Đường thẳng gọi là đường vuông góc chung của 2 cái phẳng
và nếu vuông góc với cả và , đồng thời cắt và .
Định lý: Gọi là đường vuông góc chung của 2 cái phẳng và
nếu cắt và lần lượt tại I và J thì d(, ) = d(I, J).
Chứng minh: Giả sử đường vuông góc chung cắt và lần
lượt tại I và J với M , N ta có:
2
MN = MI + IJ + JN = ( MI + JN ) + IJ .
2
2
MN = MI JN + IJ + 2 IJ .( MI + JN )
Vì IJ . MI = 0 và IJ . JN = 0 nên
2
2
2
2
2
MN = MI JN + IJ hay MN ≥ IJ
Vậy: d(M, N) ≥ d(I, J) hay d(, ) = d(I, J).
Định lý: Nếu 2 cái phẳng và chéo nhau thì chúng có đường
vuông góc chung duy nhất.
20
Chứng minh: Theo giả thiết ta có = và O
Xét tổng và gọi là không gian con bù trực giao với tổng
trong E n . Lấy P và Q thì vectơ PQ được phân tích 1
cách duy nhất dưới dạng:
PQ = u v với u và v . Giả sử :
u = với x và y . Lấy các điểm I và J lần lượt
trên và sao cho: PI = x và JQ = y thì I , J .
Vì IJ = IP + PQ + QJ = - x + PQ - y
Hay: PQ = IJ + x + y .
Do đó: IJ = v nghĩa là IJ và IJ . Vì và không
có điểm chung nên I không trùng với J. Vậy đường thẳng đi qua I và J
là đường vuông góc chung của 2 cái phẳng và .
Nếu ngoài còn có ’ là đường vuông góc chung của và lần
lượt cắt và tại I’ và J’ thì:
IJ = II ' + I ' J ' + J ' J = I ' J ' + ( II ' + J ' J )
2
2
2
Do đó: IJ = II ' + I ' J ' J ' J vì I ' J ' ( II ' + J ' J )
Mặt khác ta có: d(, ) = IJ , d(, ) = I'J'
Do đó: II ' + J ' J = O tức là: II ' = J ' J
I I '
'
Vậy: II ' = J ' J II JJ ' 0
’
J J '
={ O }
21
Hệ quả 1: Nếu điểm I không thuộc phẳng thì qua I có đưởng
thẳng duy nhất vuông góc với và cắt tại J. Giao điểm J đó gọi là hình
chiếu vuông góc của điểm I trên phẳng . Khi đó có d(I, ) = d(I, J).
Hệ quả 2: Nếu // tức là : = và thì với I
đường thẳng đi qua điểm I và vuông góc với sẽ là vuông góc chung với
chung của và . Ta có: d(, ) = d(I, ) với bất kì I . Trong trường
này qua mỗi điểm I có một đường vuông góc chung và như vậy ta sẽ
có vô số đường vuông chung của và .
b) Khoảng cách từ một điểm đến một siêu phẳng trong E4.
Trong E4, đối với mục tiêu trực chuẩn cho trước, siêu phẳng có
phương trình:
a1x1 + a2x2 + a3x3 + a4x4 + a0 = 0
Gọi là phương của siêu phẳng . Ta xét n = (a1, a2, a3, a4).Và
nhận thấy rằng vectơ n trực giao với .
Thật vậy:
Với một điểm bất kì P và giả sử P = (p1, p2, p3, p4)
4
Ta có: ai pi a0 0
(1)
i 1
4
Với M (x1, x2, x3, x4) Ta có: ai xi a0 0 : (2)
i 1
4
Từ (1) và (2) ai ( xi pi ) 0 n . PM = 0. Với PM .
i 1
Khi đó ta gọi n là vectơ pháp tuyến của siêu phẳng
- Tìm khoảng cách từ một điểm đến một siêu phẳng.
Trong E4 giả sử đối với mục tiêu trực chuẩn cho trước siêu phẳng
có phương trình: a1x1 + a2x2 + a3x3 + a4x4 + a0 = 0
22