Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Thế giới nghệ thuật trong truyện ngắn phạm duy nghĩa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 117 trang )

Khãa luËn tèt nghiÖp
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Thế giới nghệ thuật là một vấn đề có ý nghĩa lý luận và thực tiễn
quan trọng trong nghiên cứu văn học. Khi đọc văn bản ngôn từ hay xem phim
trên màn ảnh, xem biểu diễn trên sân khấu, chúng ta bước vào thế giới nghệ
thuật của tác giả, một thế giới sống động, đầy ắp xung đột, buồn vui, hạnh
phúc, đau đớn…
Một thế giới nghệ thuật nhất định với tư cách là hệ thống không chỉ
đặc trưng cho tác phẩm đó, mà còn đặc trưng cho cả nhà văn nói chung.
Likhachev cho biết: Văn học diễn tấu lại bản đàn của hiện thực, nhưng diễn
tấu lại theo các khuynh hướng “tạo phong cách” tiêu biểu đối với sáng tác của
nhà văn nào đó hay “phong cách thời đại” nào đó. Các khuynh hướng phong
cách ấy làm cho tác phẩm đa dạng hơn, phong phú hơn về phương diện nào
đấy so với thế giới hiện thực, mặc dù nó là tỷ lệ rút gọn một cách ước lệ.
Nghiên cứu cấu trúc của thế giới nghệ thuật vừa cho ta hiểu hình tượng nghệ
thuật trong tác phẩm, quan niệm của tác giả về thế giới, vừa có thể khám phá
thế giới bên trong ẩn kín của nhà văn, cái thế giới chi phối sự hình thành
phong cách nghệ thuật.
1.2. Phạm Duy Nghĩa sinh năm 1973, là một cây bút trẻ đồng thời
cũng là một cái tên còn mới mẻ trong giới cầm bút nước ta. Tính tới thời điểm
này, anh mới trình làng ba tập truyện ngắn: Đường về xa lắm, Cơn mưa hoa
mận trắng và Tiếng gọi lưng chừng dốc. Tuy nhiên, các truyện ngắn của anh
thường khơi sâu vào những vấn đề mà nhiều cây bút khác ít quan tâm - đó là
cuộc sống của những người giáo viên cắm bản bốn mùa chìm trên vùng cao
Tây Bắc hẻo lánh. Có thể thấy, Phạm Duy Nghĩa đã sớm tìm cho mình một
lối đi, và đã gặt hái được thành công lớn với truyện ngắn Cơn mưa hoa mận

Hoµng H¶i YÕn

1



K32E Ng÷ v¨n


Khóa luận tốt nghiệp
trng - tỏc phm t gii nht cuc thi truyn ngn bỏo Vn Ngh - Hi nh
vn Vit Nam nm 2004. L ngi con ca nỳi rng Tõy Bc, Phm Duy
Ngha ó cht chiu vn sng t nhng tri nghim ca mỡnh khng nh
mt cỏi tờn riờng gn lin vi ti min nỳi. Cú ý kin cho rng: Phm Duy
Ngha ó v ang gúp phn lm nờn s sang trng ca vn chng min nỳi,
[38, Tr.15]. Trung thnh vi ti min nỳi, Phm Duy Ngha ó la chn
mt th loi phự hp vi gu ca mỡnh ú l truyn ngn. Anh tng tõm s:
Mỡnh vn ch c canh bng truyn ngn. Nh vn Ma Vn Khỏng cú núi
rng: vit truyn ngn l i bn vi con chim, lm tiu thuyt l i sn h d.
Lng vn mng, khụng dỏm ngh n chuyn quy mụ, b th, nờn cú l sut
i mỡnh vn ch bn chim thụi [28, Tr. 5]. Nh mt duyờn n hn trc, tờn
tui Phm Duy Ngha ó gn lin cựng th loi truyn ngn, c bit l truyn
ngn ti min nỳi.
Trong hnh trỡnh lao ng ngh thut, Phm Duy Ngha ó cú nhng
tỡm tũi, th nghim riờng v ó xõy dng nờn mt th gii ngh thut c
ỏo. Th gii y l s tng ho mi quan h ca cỏc yu t nh: nhõn vt, thi
gian, khụng gian, ngụn ng, ging iu v chỳng to thnh mt chnh th
thng nht. Phm Duy Ngha luụn cú ý thc em n cho bn c mt th
gii t tng, th gii thm m, th gii tinh thn cú giỏ tr cao v mt ngh
thut. Nghiờn cu vn Th gii ngh thut trong truyn ngn Phm Duy
Ngha, chỳng tụi mun tỡm hiu sõu hn v cm quan i sng, v nhng th
nghim, sỏng to mang tớnh cỏch tõn ngh thut, k thut biu hin trong cỏc
truyn ngn ca nh vn. õy cng l con ng bn c n gn hn vi
vn hc ng i, tip xỳc vi mt nn vn hc y bin ng th hin s
gúp mt ca hng lot cõy bỳt tr.


Hoàng Hải Yến

2

K32E Ngữ văn


Khóa luận tốt nghiệp
2. Lch s nghiờn cu vn
Phm Duy Ngha l mt gng mt khụng cũn xa l vi bn c Vit Nam,
dự anh mi xut hin trờn vn n. Tp truyn ngn u tay ca anh Ting gi
lng chng dc trỡnh lng nm 2002 v tp truyn gn õy nht l ng v
xa lm xut bn nm 2007. Bi vy, nhng cụng trỡnh nghiờn cu v nh vn
ny cha tht phong phỳ. Nú mi ch dng li nhng li gii thiu tỏc
phm, nhng bi im sỏch trờn cỏc trang web, nhng cuc phng vn trao
i. Qua nhng cuc tr li phng vn, Phm Duy Ngha ó trc tip phỏt
biu ụi chỳt v nhng vn liờn quan ti tỏc phm, chng hn nh: quan
nim v ngh thut, quan nim v ngh vit Cú th im qua mt vi cuc
trao i tiờu biu sau: Trũ chuyn gia Phm Duy Ngha v Phong ip ng
ti trờn trang web phongdiep.net: Cuc sng gi nhng ni nim nhõn vn,
trũ chuyn gia Phm Duy Ngha v bn c trong chng trỡnh Talk vi
ngi ni ting ng ti trờn trang web youtube. com.
Nhng bi vit liờn quan ti tỏc phm ca Phm Duy Ngha khụng
nhiu, ch yu l nhng bi c ng ti trờn cỏc website vn hc. Trc
ht, phi k n nhng li gii thiu, li bỡnh ngn v tỏc phm ca Phm
Duy Ngha ca cỏc tỏc gi, cỏc nh nghiờn cu phờ bỡnh nh: D Ngõn (i
tỡm Cn ma hoa mn trng), Hong Thu Ph (Phm Duy Ngha vi Cn
ma hoa mn trng), Sng Nguyt Minh (Phm Duy Ngha - trong tro v
nng nn mt cừi nhõn sinh).

Trong bi vit i tỡm Cn ma hoa mn trng, tỏc gi D Ngõn ó
ch ra nhng c im v nhõn vt v khụng gian trong truyn ngn Phm
Duy Ngha: Cỏi mnh ca Phm Duy Ngha khi nhp ng vi th gii ni
tõm nhõn vt l biu hin c tõm trng, ng cm chia s vui bun phn
ut Ngha l anh rt hiu tõm lý nhõn vt, cú th tỡm thy cỏc on c
thoi, cỏc tỡnh hung phn ng tc thỡ. Khụng gian ngh thut ca Phm Duy

Hoàng Hải Yến

3

K32E Ngữ văn


Khóa luận tốt nghiệp
Ngha tht rng ln, a dng. Trc ht, nú l mt min nỳi hoang s, c
kớnh, vn minh cụng nghip hu nh cha trn n nhng vn õm thm cm
nhn c hi th thi i. Nhõn vt ca anh hot ng v bc l tớnh cỏch
trong cỏc cnh hung khỏc nhau khụng gian ny nờn khi c khụng cm
thy lp li v nhm chỏn.
Nh vn Sng Nguyt Minh bi vit Phm Duy Ngha - trong tro
v nng nn mt cừi nhõn sinh ó ch ra nhng im c ỏo, riờng bit ca
truyn ngn Phm Duy Ngha trong tp truyn Cn ma hoa mn trng:
Tụi khụng tuyt i hoỏ cỏi hay ca Ngha, nhng tụi khụng th bt chc
c, khụng th h cu, thờm chi tit hoc nh cỏi gi l nõng cao tỏc phm
hay hn na; khụng th cu trỳc li theo ý mun ca mỡnh nú hay hn.
Túm li l tụi bt lc. Vi tp truyn ny, thm chớ ch vi truyn ngn Cn
ma hoa mn trng, Phm Duy Ngha ó tr thnh mt nh vn ớch thc.
Cú th thy, nhng bi vit ca D Ngõn, Hong Thu Ph l nhng
bi nghiờn cu u tiờn cú tớnh cht hc thut v truyn ngn ca Phm Duy

Ngha. Song, nhỡn chung, cỏc tỏc gi ny u tp trung vo phõn tớch, ỏnh
giỏ nhng cỏch tõn, i mi trờn phng din hỡnh thc ngh thut tng yu
t riờng l, cha cú bi vit no tp trung i sõu vo cỏc bỡnh din thuc th
gii ngh thut truyn ngn Phm Duy Ngha vi t cỏch l mt chnh th.
Vỡ vy, chỳng tụi mnh dn trin khai ti Th gii ngh thut trong
truyn ngn Phm Duy Ngha nh l s úng gúp thờm mt hng tip cn
tỏc phm ca nh vn ny di s soi sỏng ca lý thuyt Lý lun vn hc hin
i.
3. i tng v phm vi nghiờn cu
3.1. i tng nghiờn cu
Vi ti ó chn, chỳng tụi s tin hnh tỡm hiu th gii ngh thut
trong truyn ngn Phm Duy Ngha. Trong quỏ trỡnh nghiờn cu nhng biu

Hoàng Hải Yến

4

K32E Ngữ văn


Khóa luận tốt nghiệp
hin ca nú, ngi vit cú s liờn h so sỏnh vi mt s tỏc phm vn xuụi
hin i khỏc nhm lm sỏng t nột c ỏo trong sỏng to ca nh vn.
3.2. Phm vi nghiờn cu
Th gii ngh thut l mt phm vi rng th hin qua nhiu phng
din nh: nhõn vt, ngụn ng, ging iu, khụng gian, thi gian, quan nim
ngh thut Cỏc yu t ny th hin an xen vo nhau trong tỏc phm v ph
thuc vo t duy ca nh vn, gúp phn lm nờn tớnh sinh ng ca cỏi c
miờu t. Tuy nhiờn, trong khuụn kh ca khoỏ lun v qua thc tin kho sỏt
tỏc phm, ngi vit ch khai thỏc mt s biu hin rừ nht ca th gii ngh

thut, ú l: th gii nhõn vt, khụng gian v thi gian, ngụn ng v ging
iu.
Nhúm tỏc phm m chỳng tụi chn lm i tng nghiờn cu gm 3
tp truyn ngn ca Phm Duy Ngha:
1-

Ting gi lng chng dc, Nxb Vn hc, 2002.

2-

Cn ma hoa mn trng, Nxb Thanh niờn, 2006.

3-

ng v xa lm, Nxb Cụng an nhõn dõn, 2007.

4. Phng phỏp nghiờn cu
4.1. Phng phỏp phõn tớch i tng theo quan im h thng
Phng phỏp ny giỳp chỳng ta xem xột, nghiờn cu v tỏch i tng
ra thnh nhiu yu t (mi yu t cú chc nng, nhim v khỏc nhau). Phõn
chia nh th, phng phỏp ny giỳp ngi nghiờn cu nhn ra c s tỏc
ng chi phi l trc tip hay giỏn tip gia cỏc yu t trong cựng mt h
thng.
4.2. Phng phỏp so sỏnh h thng
Phng phỏp ny giỳp chỳng ta nhn thc ỳng hn v bn cht vn
. Qua so sỏnh thy c s ging nhau, khỏc nhau ca cỏc yu t trong
cựng mt h thng. T ú, phỏt hin cỏi riờng, cỏi c ỏo ca mi h thng.

Hoàng Hải Yến


5

K32E Ngữ văn


Khóa luận tốt nghiệp
4.3. Phng phỏp xỏc nh lch s phỏt sinh
Theo cỏch gi ca M.B. Khrapchenco thỡ õy l phng phỏp nghiờn
cu phỏt sinh lch s. Phng phỏp ny ch trng nghiờn cu vn hc cng
nh cỏc trng phỏi, nh vn, tỏc phm, phng phỏp sỏng tỏc t ngun gc
trong i sng xó hi. Nú cng ch trng gii thớch s phỏt trin ca vn
hc, s u tranh gia cỏc tro lu, s thay th hin tng vn hc ny vi
hin tng vn hc khỏc, s tng tỏc, mõu thun hoc s k tha cú i mi
ca tng hin tng, tng giai on vn hc.
T quan h gia vn hc v i sng, vic lý gii cỏc hin tng vn
hc trờn c s lch s xó hi l quan im ỳng n mang li nhiu s lý gii
thuyt phc, khc phc c hn ch ca nhng khuynh hng nghiờn cu
ni quan, quỏ thiờn lch vo vic gii thớch vn bn vn hc v tớnh t tr ca
nú.
4.4. Phng phỏp kho sỏt i tng theo quan im loi hỡnh
Phng phỏp ny giỳp cho vic nh hng nghiờn cu vn mt
cỏch ỳng n, nht l nhng vn mi. Bi yu t c s loi hỡnh cú th
bin i nhng vn t c s n nh tng i cựng vi cỏc c tớnh dõn
tc.
5. Nhim v, mc tiờu ca khoỏ lun
5.1. Nhim v ca khoỏ lun
- Xỏc lp mt cỏch hiu thng nht v th gii ngh thut v nhng
yu t cu trỳc ca nú.
- Ch ra c im c ỏo, mi m ca th gii ngh thut trong
truyn ngn Phm Duy Ngha.

5.2. Mc tiờu ca khoỏ lun
Khoỏ lun hng ti mc tiờu tỡm ra nhng im c ỏo, mi m ca
th gii ngh thut trong truyn ngn Phm Duy Ngha. Trờn c s ú, khoỏ

Hoàng Hải Yến

6

K32E Ngữ văn


Khóa luận tốt nghiệp
lun nờu lờn nhng ỏnh giỏ v ti nng v nhng úng gúp cng nh v trớ
ca Phm Duy Ngha trong nn vn hc ng i.
6. úng gúp ca khoỏ lun
- Khỏi quỏt lý thuyt v th gii ngh thut, vn dng tỡm hiu th
gii ngh thut trong truyn ngn Phm Duy Ngha.
- Ch ra v phõn tớch nhng khớa cnh mi ca th gii ngh thut
trong truyn ngn Phm Duy Ngha trong tng quan vi mt s nh vn
ng thi. Qua ú, khng nh v trớ ca Phm Duy Ngha trong i sng
vn chng ng i.
7. B cc ca khoỏ lun
Ngoi phn m u, phn kt lun v ti liu tham kho, phn ni
dung c chỳng tụi trin khai thnh hai chng:
Chng 1: Nhng vn chung v th gii ngh thut.
Chng 2: Th gii ngh thut trong truyn ngn Phm Duy
Ngha.

Hoàng Hải Yến


7

K32E Ngữ văn


Khóa luận tốt nghiệp

NI DUNG
Chng 1
NHNG VN CHUNG V TH GII NGH THUT

1.1. Quan nim v th gii ngh thut
1.1.1. Th gii vt cht
Th gii l mt khỏi nim thuc phm trự trit hc. Theo T in
trit hc, th gii cú th c hiu theo cỏc nột ngha sau:
Theo ngha rng: Th gii l ton b hin thc khỏch quan (tt c
nhng gỡ tn ti bờn ngoi v c lp vi ý thc con ngi). Th gii l
ngun gc ca nhn thc.
Theo ngha hp: Th gii dựng ch i tng ca v tr, ngha l
b phn ca th gii vt cht do thiờn vn hc nghiờn cu. Ngi ta chia b
phn th gii vt cht ú thnh hai lnh vc, nhng khụng cú ranh gii tuyt
i: Th gii v mụ v th gii vi mụ.
Nh vy, cú th núi, th gii l mt phm vi rt rng, mt v tr rng
ln tn ti xung quanh con ngi v c lp bờn ngoi ý thc con ngi.
1.1.2. Th gii ngh thut
Theo T in thut ng vn hc, th gii ngh thut l khỏi nim
ch tớnh chnh th ca sỏng tỏc ngh thut (mt tỏc phm, mt loi hỡnh tỏc
phm, sỏng tỏc ca tỏc gi, mt tro lu). Th gii ngh thut nhn mnh
rng sỏng tỏc ngh thut l mt th gii riờng c sỏng to ra theo cỏc
nguyờn tc t tng, khỏc vi th gii thc ti vt cht hay th gii tõm lý

con ngi, mc dự nú phn ỏnh cỏc th gii y. Th gii ngh thut cú khụng
gian riờng, thi gian riờng, cú quan h xó hi riờng, quan nim o c, thang

Hoàng Hải Yến

8

K32E Ngữ văn


Khóa luận tốt nghiệp
bc giỏ tr riờng ch xut hin mt cỏch cú c l trong sỏng tỏc ngh thut
[13, Tr.302]. Chng hn, trong th gii truyn c tớch, con ngi v loi vt,
cõy ci, thn Pht u cú th núi chung mt th ting ngi, ụi hi cú th i
mt bc by dm, ni cm vụ tn n mói khụng ht Trong vn hc lóng
mn, quan h nhõn vt thng xõy dng trờn c s cm hoỏ; trong vn hc
cỏch mng, nhõn vt thng chia thnh hai tuyn ch - ta, ngi chin s
cỏch mng v qun chỳng. Nh th, mi th gii ngh thut cú mt mụ hỡnh
ngh thut trong vic phn ỏnh th gii. S hin din ca th gii ngh thut
khụng cho phộp ỏnh giỏ v lý gii tỏc phm vn hc theo li i chiu gin
n gia cỏc yu t hỡnh tng vi cỏc s thc i sng riờng l, xem cú
ging hay khụng, tht hay khụng, m phi ỏnh giỏ trong chnh th tỏc
phm, xem xột tớnh chõn tht ca t tng chnh th ca tỏc phm so vi
chnh th hin thc. Cỏc yu t ca hỡnh tng ch cú ý ngha trong th gii
ngh thut ca nú.
Theo giỏo trỡnh Lý lun vn hc (Trn ỡnh S ch biờn), th gii
ngh thut l mt th gii kộp: th gii c miờu t v th gii miờu t. Th
gii c miờu t gm nhõn vt, s kin, cnh vt Th gii miờu t l th
gii ca ngi k chuyn, ngi tr tỡnh. Hai th gii ny gn kt khụng tỏch
ri nh hai mt ca mt t giy. Khụng cú th gii miờu t thỡ khụng cú th

gii c miờu t v ngc li. Tuy nhiờn chỳng khụng th liờn thụng. Ngi
k chuyn khụng th trc tip tham gia vo s kin trong th gii c miờu
t nh mt nhõn vt [44, Tr. 82]. Th gii c miờu t trong tỏc phm cú
cỏc bỡnh din ca nú. ú l con ngi riờng (nhõn vt), khụng gian, thi gian
riờng, vt, õm thanh, mu sc cú ý ngha tng trng riờng khụng ng
nht vi thc ti. Cỏc bỡnh din trờn u l yu t ca th gii ngh thut,
mi yu t cú mt v trớ nht nh v khụng th thiu i vi h thng. Th
gii ngh thut ca tỏc phm ngụn t l h thng hon chnh v bao gm

Hoàng Hải Yến

9

K32E Ngữ văn


Khóa luận tốt nghiệp
nhng gii hn nht nh. Bi vỡ h thng ú sng theo cỏc quy lut, nguyờn
tc vn cú ca nú, cú khụng gian, thi gian, tõm lý, o c xó hi v hon
cnh vt cht riờng, tt c u l phm trự cú ý ngha khi phõn tớch tỏc phm.
Khụng nờn ỏnh giỏ tỏc phm ch trong mt bỡnh din, cng nh khụng nờn
xem xột cỏc bỡnh din trờn mt cỏch tỏch ri, b qua mi quan h v liờn h
qua li ca chỳng. Ch cú nghiờn cu ng b cỏc bỡnh din mi em li bc
tranh y n v th gii m nh vn sỏng to ra.
Cng vi cỏch hiu trờn, tỏc gi cun Tỏc phm vn chng, mt
sinh th ngh thut, PGS.TS Phựng Minh Hin khụng dựng thut ng th
gii ngh thut m thay vo ú l cm t cỏi c miờu t. Cỏi c miờu
t c sỏng to nờn bng t chc ngh thut ca tỏc phm. ú l h thng
nhng hỡnh tng ca tỏc phm trong s t m ra ca nú, t u n cui,
bc l mt cỏch tp trung tớnh siờu logic ca t duy ngh thut: S xem xột

cỏc mt i lp ca hin thc trong s thng nht v u tranh ca chỳng, cỏi
tnh ti trong cỏi nng ng, bn cht trong cỏi hin tng, cỏi tt yu trong
ngu nhiờn [14, Tr.37]. Nú c coi l th t duy ni dung bi vỡ sinh ra
nhng ngha mi v phc tp. Nhim v ca ngi tip nhn vn hc l phi
tỡm ra mó khoỏ bc vo th gii ngh thut ú.
Nh vy, th gii ngh thut l mt phm trự rt rng. Thut ng ny
ch dựng trong vn hc, trong sỏng tỏc ngh thut. Cú nhiu nh ngha, quan
nim khỏc nhau v th gii ngh thut. Qua cỏc nh ngha trờn, chỳng ta cú
th rỳt ra cỏch hiu: Th gii ngh thut l th gii riờng m nh vn sỏng to
trong tỏc phm ca mỡnh. Th gii y l hỡnh búng ca th gii vt cht
nhng khụng hon ton l th gii vt cht. Bc vo th gii ngh thut,
ngi c ó t nguyn cựng nh vn bt u hnh trỡnh khỏm phỏ bn cht
ca cuc sng v bn th ca con ngi. ú l mt cuc chi thỳ v, hp dn
nhng cng khụng ớt nhng ng cay cn s tri nghim. Th gii ngh thut

Hoàng Hải Yến

10

K32E Ngữ văn


Khóa luận tốt nghiệp
bao gm tt c cỏc yu t trong tỏc phm vn hc. Cú bao nhiờu yu t cu
thnh nờn tỏc phm vn hc s cú by nhiờu yu t thuc th gii ngh thut.
Trong phm vi mt khoỏ lun tt nghip, chỳng tụi s i tỡm hiu nhng yu
t cu trỳc c bn ca th gii ngh thut c biu hin c th qua cỏc
truyn ngn ca Phm Duy Ngha.
1.2. Cỏc yu t cu trỳc c bn ca Th gii ngh thut
1.2.1. Nhõn vt

1.2.1.1. Khỏi nim nhõn vt
Trong ting Hi Lp c, nhõn vt (c l persona) lỳc u mang ý
ngha ch cỏi mt n ca din viờn trờn sõn khu. Theo thi gian, chỳng ta ó
s dng thut ng ny vi tn s nhiu nht, thng xuyờn nht ch i
tng m vn hc miờu t v th hin.
Nhỡn mt cỏch rng nht, nhõn vt l khỏi nim khụng ch c dựng
trong vn chng m cũn nhiu lnh vc khỏc. Theo b T in ting Vit
ca vin Ngụn ng hc do Hong Phờ ch biờn thỡ nhõn vt l khỏi nim
mang hai ngha: Th nht, ú l i tng (thng l con ngi) c miờu
t, th hin trong tỏc phm vn hc. Th hai, ú l ngi cú vai trũ nht
nh trong xó hi. Tc l, thut ng nhõn vt c dựng ph bin nhiu
mt c i sng ngh thut, i sng xó hi - chớnh tr ln i sng sinh
hot hng ngy Nhng, trong phm vi nghiờn cu ca khoỏ lun ny, chỳng
tụi ch cp n khỏi nim nhõn vt theo ngha th nht m b T in
ting Vit nh ngha, ú l nhõn vt trong tỏc phm vn chng.
Cun Lý lun vn hc do tỏc gi Phng Lu ch biờn nh ngha v
nhõn vt vn hc nh sau: Núi n nhõn vt vn hc l núi n con ngi
c miờu t th hin trong tỏc phm, bng phng tin vn hc [23, Tr.
277]. ú l nhng nhõn vt khụng tờn nh thng bỏn t trong Truyn Kiu
ú l nhng con vt trong truyn c tớch, thn thoi, ng thoi, bao gm c

Hoàng Hải Yến

11

K32E Ngữ văn


Khóa luận tốt nghiệp
quỏi vt ln thn linh, ma qu, nhng con vt mang ni dung v ý ngha nh

con ngi Khỏi nim nhõn vt ụi khi c s dng mt cỏch n d, khụng
ch con ngi c th no m ch mt hin tng ni bt trong tỏc phm nhng
ch yu bng hỡnh tng con ngi. Nhõn vt vn hc l mt hin tng ngh
thut c l, cú nhng du hiu nhn ra.
Trong cun giỏo trỡnh Lý lun vn hc do giỏo s H Minh c ch
biờn, cỏc tỏc gi cun ny cho rng: Nhõn vt vn hc l mt hỡnh tng
ngh thut mang tớnh c l, ú khụng phi l s sao chp y mi chi tit
biu hin ca con ngi m ch l s th hin con ngi qua nhng c im
in hỡnh v tiu s, ngh nghip, tớnh cỏch V cn chỳ ý thờm mt iu:
thc ra khỏi nim nhõn vt thng c quan nim vi mt phm vi rng hn
nhiu, ú khụng ch l con ngi, nhng con ngi cú tờn hoc khụng tờn,
c khc ha sõu m hoc ch xut hin thoỏng qua trong tỏc phm, m cũn
cú th l s vt, loi vt khỏc ớt nhiu mang búng dỏng, tớnh cỏch con ngi
Cng cú khi ú khụng phi l nhng con ngi, s vt c th m ch l mt
hỡnh tng con ngi v con ngi hoc cú liờn quan ti con ngi, c th
hin ni bt trong tỏc phm [8, Tr.126].
Nh vy, cỏc nh nghiờn cu lý lun vn hc, bng cỏch ny hay cỏch
khỏc, khi nh ngha v nhõn vt vn hc vn c bn gp nhau nhng ni
hm khụng th thiu c ca khỏi nim ny: Th nht, ú phi l i tng
m vn hc miờu t, th hin bng nhng phng tin vn hc. Th hai, ú l
nhng con ngi, hoc nhng con vt, vt, s vt, hin tng mang linh
hn con ngi l hỡnh nh n d ca con ngi. Th ba, ú l i tng
mang tớnh c l v cú cỏch iu so vi i sng hin thc bi nú ó c
khỳc x qua lng kớnh ch quan ca nh vn.

Hoàng Hải Yến

12

K32E Ngữ văn



Khãa luËn tèt nghiÖp
1.2.1.2. Vai trò của nhân vật trong tác phẩm văn học
Là một trong những yếu tố cơ bản cấu thành nên mỗi tác phẩm văn
học, nhân vật có một vai trò, vị trí hết sức quan trọng.
Trước tiên, nhân vật văn học là đơn vị cơ bản, là phương tiện tất yếu
và quan trọng nhất giúp nhà văn phản ánh một cách chân thực đời sống. Bằng
sự suy ngẫm, chiêm nghiệm, bằng những tìm tòi khám phá, nhà văn xây dựng
nên nhân vật và hệ thống nhân vật trong tác phẩm để từ đó khái quát các tính
cách xã hội và mảng đời sống gắn liền với nó.
Tính cách là sự thể hiện các phẩm chất xã hội, lịch sử của con người
qua các đặc điểm cá nhân, gắn liền với phẩm chất tâm sinh lý của họ. Ở mỗi
thời đại, do yêu cầu lịch sử, con người lại xuất hiện những tính cách tiêu biểu,
điển hình khác nhau. Mỗi tính cách nhân vật thường gắn liền với những khía
cạnh, vấn đề mà nhà văn muốn đề cập đến trong tác phẩm văn học. Sự thấu
hiểu thực sự chức năng phản ánh khái quát nhân vật không chỉ dừng lại ở việc
phát hiện ra các đặc điểm, các nét tính cách của nhân vật mà còn phải thấy
được những vấn đề xã hội đằng sau những tính cách đó.
Bên cạnh việc phản ánh, khái quát hiện thực cuộc sống với những
mảng đời sống xã hội gắn liền với nó, nhân vật còn có chức năng thể hiện
quan niệm nghệ thuật và lý tưởng thẩm mỹ của nhà văn về con người, về cuộc
đời. Văn học phản ánh thế giới bằng hình tượng. Song, điều đó không có
nghĩa là nhà văn sao chép nguyên xi hiện thực cuộc sống vào trong tác phẩm.
Nhà văn phải là người sáng tạo trên cơ sở trải nghiệm, suy ngẫm theo sự cảm
thụ của bản thân mình.
1.2.1.3. Các cách phân loại nhân vật văn học
Nhân vật văn học là một hiện tượng đa dạng về mặt kiểu loại. Có rất
nhiều cách phân chia nhân vật văn học:


Hoµng H¶i YÕn

13

K32E Ng÷ v¨n


Khóa luận tốt nghiệp
Xột v cu trỳc tỏc phm: Da vo v trớ ca nhõn vt i vi ni
dung c th v vi ct truyn trong tỏc phm, nhõn vt vn hc c chia
thnh nhõn vt chớnh, nhõn vt ph v nhõn vt trung tõm. Nhõn vt chớnh l
nhõn vt úng vai trũ ch cht, xut hin nhiu, gi v trớ then cht ca ct
truyn hoc tuyn ct truyn. ú l con ngi liờn quan n cỏc s kin ch
yu ca tỏc phm, l c s tỏc gi trin khai ti c bn ca mỡnh. Trong
cỏc nhõn vt chớnh ca tỏc phm li cú th nhn thy ni lờn nhng nhõn vt
trung tõm xuyờn sut tỏc phm t u n cui v mt ý ngha. ú l ni quy
t cỏc mi mõu thun ca tỏc phm, l ni th hin vn trung tõm ca tỏc
phm. Ngoi nhõn vt trung tõm v nhõn vt chớnh, cũn li l cỏc nhõn vt
ph. Nhõn vt ph mang cỏc tỡnh tit, s kin, t tng cú tớnh cht ph tr,
b sung. Nú gúp phn lm y phng din cu trỳc ca nhõn vt vn hc.
Xột v ý thc h: Da vo c im ca tớnh cỏch, mi quan h vi t
tng tỏc gi v lý tng ca thi i, cú th chia ra thnh nhõn vt chớnh
din, nhõn vt phn din. S phõn bit nhõn vt chớnh din v nhõn vt phn
din gn lin vi nhng mõu thun i khỏng trong i sng xó hi, hỡnh
thnh trờn c s i lp v quan im t tng v lý tng sng. Nhõn vt
chớnh din v phn din l nhng phm trự lch s. Nhõn vt chớnh din mang
lý tng, quan im t tng, o c tt p ca tỏc gi v ca thi i.
Ngc li, nhõn vt phn din li mang nhng phm cht xu xa, trỏi vi o
lý v lý tng, ỏng lờn ỏn v ph nh. Nh vy, hai loi nhõn vt ny luụn
v trớ i khỏng vi nhau.

Da vo cu trỳc hỡnh tng: Theo tiờu chớ ny, ngi ta chia nhõn
vt thnh nhõn vt chc nng, nhõn vt loi hỡnh, nhõn vt tớnh cỏch v nhõn
vt t tng. Nhõn vt chc nng xut hin trong vn hc c i v trung i.
ú l loi nhõn vt thng khụng c khc ho i sng ni tõm, cỏc phm
cht c im nhõn vt c nh, khụng thay i t u n cui. Hn na, s

Hoàng Hải Yến

14

K32E Ngữ văn


Khóa luận tốt nghiệp
tn ti v hot ng ca nú ch nhm thc hin mt s chc nng nht nh,
úng mt s vai trũ nht nh. Nhõn vt loi hỡnh l nhõn vt th hin tp
trung cỏc phm cht xó hi, o c ca mt loi ngi nht nh ca mt
thi. ú l nhõn vt nhm khỏi quỏt cỏi chung v loi ca cỏc tớnh cỏch v
nh vy m c gi l in hỡnh. Ht nhõn ca loi nhõn vt ny l bao gi
cng cú mt s phm cht loi bit v mt xó hi c nờu ni bt hn hn
cỏc tớnh cht khỏc. Nhõn vt tớnh cỏch l mt kiu nhõn vt phc tp. trờn
ó núi, tớnh cỏch nh l i tng ch yu ca nhn thc vn hc. ú l tớnh
cỏch trong ngha rng. Nhng khụng phi mi nhõn vt vn hc u phn ỏnh
cu trỳc ca tớnh cỏch. Do ú, trong ngha hp, nhõn vt tớnh cỏch l mt loi
nhõn vt c mụ t nh mt nhõn cỏch, mt cỏ nhõn cú cỏ tớnh ni bt.
Trong nhõn vt tớnh cỏch, cỏi quan trng khụng phi ch l cỏi c im,
thuc tớnh xó hi no ú m ngi ta cú th lit kờ ra c. Tớnh cỏch cũn th
hin tng quan ca cỏc thuc tớnh ú vi nhau, tng quan gia cỏc thuc
tớnh ú vi mụi trng, tỡnh hung. Nhõn vt tớnh cỏch thng cú nhng mõu
thun ni ti, nhng nghch lý, nhng chuyn hoỏ. Vỡ vy, tớnh cỏch cú mt

quỏ trỡnh t phỏt trin, v nhõn vt khụng ng nht gin n vo chớnh nú.
Trong vn hc cú nhng nhõn vt m ht nhõn cu trỳc ca nú khụng phi l
cỏ tớnh, cng khụng phi l cỏc phm cht loi hỡnh, m l mt t tng, mt
ý thc. ú l kiu nhõn vt t tng. Chng hn, cỏc nhõn vt qu s nh
Malfret, Cain, Lusifer; Jean Valiean, Javais ca Huygo; Andray ca L.
Tolstoi; Laconnicov ca Dostoevski. Trong sỏng tỏc, loi nhõn vt ny d ri
vo cụng thc, minh ha, tr thnh cỏi loa t tng ca tỏc gi v loi nhõn
vt dt thiu sc sng.
Trờn õy l nhng loi nhõn vt thng gp. S phõn bit ny ch
mang tớnh cht tng i. Nú ch nhm nhn mnh nột tri, nột c trng c
bn ca mt loi nhõn vt no ú.

Hoàng Hải Yến

15

K32E Ngữ văn


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.2. Khụng gian v thi gian ngh thut
Mi tỏc phm ngh thut u cú mt khụng gian v thi gian riờng.
Khụng gian v thi gian y l s quy c, mó hoỏ ca nh vn v khụng gian,
thi gian thc ti. Khụng gian v thi gian ngh thut l hai yu t c bn cu
thnh nờn th gii ngh thut.
1.2.2.1. Khụng gian ngh thut
Theo T in thut ng vn hc, khụng gian ngh thut l hỡnh thc
bờn trong ca hỡnh tng ngh thut th hin tớnh chnh th ca nú. S miờu
t, trn thut trong ngh thut bao gi cng xut phỏt t mt im nhỡn, din
ra trong trng nhỡn nht nh, qua ú th gii ngh thut c th, cm tớnh

bc l ton b qung tớnh ca nú: cỏi ny bờn cnh cỏi kia, liờn tc, cỏch
quóng, tip ni, cao, thp, xa, gn, rng, di, to thnh vin cnh ngh thut.
Khụng gian ngh thut gn vi cm th v khụng gian, mang tớnh ch quan.
Ngoi khụng gian vt th, cú khụng gian tõm tng [13, Tr.160]. Do vy,
khụng gian ngh thut cú tớnh c lp tng i, khụng quy nh vo khụng
gian a lý. Khụng gian ngh thut trong tỏc phm vn hc cú tỏc dng mụ
hỡnh hoỏ cỏc mi liờn h ca bc tranh th gii nh thi gian, xó hi, o c,
tụn ti trt t. Ngụn ng ca khụng gian ngh thut rt a dng v phong phỳ.
Cỏc cp phm trự cao - thp, xa - gn, rng - hp, cong - thng, bờn ny - bờn
kia, vng chc - bp bờnh, ngay - lch u c dựng biu hin cỏc
phm vi giỏ tr phm cht ca i sng xó hi. Khụng gian ngh thut chng
nhng cho thy cu trỳc ni ti ca tỏc phm vn hc, cỏc ngụn ng tng
trng, m cũn cho thy quan nim v th gii, chiu sõu cm th ca tỏc gi
hay mt giai on vn hc. Nú cung cp c s khỏch quan khỏm phỏ tớnh
c ỏo cng nh nghiờn cu loi hỡnh cỏc hỡnh tng ngh thut. Khụng
gian ngh thut th hin tp trung vo cỏi nhỡn, im nhỡn, im quan sỏt, s
i lp v liờn h ca cỏc yu t khụng gian cỏc min phng v, cỏc chiu

Hoàng Hải Yến

16

K32E Ngữ văn


Khãa luËn tèt nghiÖp
tạo thành ngôn ngữ nghệ thuật để biểu hiện thế giới quan của tác phẩm.
Không gian nghệ thuật trong văn chương có những đặc trưng cơ bản: Nó xuất
hiện lần lượt tuần tự theo sự trình bày của tác giả, không gian mang tính quan
niệm và không bị một hạn chế nào.

1.2.2.2. Thời gian nghệ thuật
Theo Từ điển thuật ngữ văn học, thời gian nghệ thuật trong tác phẩm
văn học chính là “hình thức nội tại của hình tượng nghệ thuật thể hiện tính
chỉnh thể của nó. Cũng như không gian nghệ thuật, sự miêu tả, trần thuật
trong văn học bao giờ cũng xuất phát từ một điểm nhìn nhất định trong thời
gian. Và cái được trần thuật bao giờ cũng diễn ra trong thời gian, được biết
qua thời gian nghệ thuật. Sự phối hợp của hai yếu tố thời gian này tạo thành
thời gian nghệ thuật, một hiện tượng ước lệ chỉ có trong thế giới nghệ thuật.
Khác với thời gian khách quan được đo bằng đồng hồ và lịch, thời gian nghệ
thuật có thể đảo ngược quay về quá khứ, có thể bay vượt tới tương lai xa xôi,
có thể dồn nén một khoảng thời gian dài trong chốc lát thành vô tận” [13, Tr.
322].
Thời gian thể hiện sự tự cảm thấy của con người trong thế giới không
tách rời với chuỗi biến cố cốt truyện. Nó phản ánh sự cảm thụ thời gian của
con người trong từng thời kỳ lịch sử, từng giai đoạn phát triển, thể hiện sự
cảm thụ độc đáo của tác giả về phương thức tồn tại của con người trong thế
giới, đồng thời thể hiện ý đồ của tác giả trong việc miêu tả đối tượng trong
tính vận động. Vấn đề thời gian nghệ thuật trong tác phẩm nghệ thuật có tính
hai mặt cơ bản, đó là: quan niệm thời gian của nhà văn và tổ chức thời gian
của tác phẩm.
Nhà lý luận Nga Đ.X. Likhachôp cho rằng: “thời gian vừa là khách
thể vừa là chủ thể và đồng thời là công cụ phản ánh văn học. Văn học ngày
càng thấm nhuần ý thức và cảm giác về sự vận động của thế giới trong hình

Hoµng H¶i YÕn

17

K32E Ng÷ v¨n



Khãa luËn tèt nghiÖp
thức hết sức đa dạng của thời gian” [19, Tr. 37]. Trong tác phẩm văn chương,
thời gian chỉ trở thành nghệ thuật khi nó trực tiếp tác động vào nhân vật, vào
môi trường mà ở đó diễn ra số phận của nhân vật và những biến động của tâm
tư, tình cảm của con người. Thời gian nghệ thuật là hình thức của hình tượng
nghệ thuật thể hiện tài năng và cá tính sáng tạo của người nghệ sĩ… Nó được
nhận biết nhờ các mối quan hệ giữa các biến cố, có thể là quan hệ nhân quả,
quan hệ tâm lý hoặc liên tưởng. Tuy nhiên, điều quan trọng không chỉ là cách
biểu thị thời gian mà là quan niệm, cách hiểu thời gian của tác giả.
Tóm lại, không gian nghệ thuật và thời gian nghệ thuật là hai khái
niệm luôn đi song hành với nhau, tạo ra tính cấu trúc và tính quá trình của tác
phẩm, là yếu tố mở ra thế giới nghệ thuật của nhà văn.
1.2.3. Ngôn ngữ và giọng điệu
1.2.3.1. Ngôn ngữ
Ngôn ngữ có vai trò đặc biệt trong đời sống của con người. Theo quan
niệm của ngôn ngữ học: Ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp trọng yếu trong
đời sống con người. “Ngôn ngữ là ý thức thực tại thực tiễn, ngôn ngữ cũng
tồn tại cho cả người khác nữa, như vậy cũng tồn tại lần đầu tiên cho bản thân
tôi nữa, và cũng như ý thức, ngôn ngữ chỉ sinh ra do nhu cầu, do cần thiết
phải giao dịch với người khác” [24, Tr. 8]. Đi vào đời sống con người như là
một công cụ giao tiếp quan trọng, ngôn ngữ trong các ngành nghệ thuật có
những khác biệt cơ bản. Theo Từ điển thuật ngữ mỹ học phổ thông: “Ngôn
ngữ là hệ thống tín hiệu đặc biệt bao gồm những dấu hiệu, kí hiệu được sử
dụng với mục đích trao đổi hoặc truyền đạt thông tin. Trong nghệ thuật, mỗi
chuyên ngành đều có ngôn ngữ riêng để diễn đạt loại hình nghệ thuật của
mình” [29, Tr. 215].
Trong văn học, ngôn ngữ mang những giá trị đặc biệt, vừa truyền tải
dung lượng thông tin nhất định, vừa mang tính thẩm mĩ cao. Ngôn ngữ ở vị trí


Hoµng H¶i YÕn

18

K32E Ng÷ v¨n


Khóa luận tốt nghiệp
trung tõm ca vn hc th hin phụng vn hoỏ, cỏ tớnh sỏng to ca nh vn
v xu hng ngụn ng chung ca thi i. Phõn bit ngụn ng vn hc v
ngụn ng cú tớnh cht ngh thut cao ca tỏc phm vn hc, T in thut
ng vn hc vit: Ngụn ng vn hc l ngụn ng cú tớnh cht ngh thut cao
ca tỏc phm vn hc. Trong ngụn ng hc, thut ng ny cú ý ngha rng
ln, nhm bao quỏt cỏc hin tng ngụn ng c dựng mt cỏch chun mc
trong cỏc biờn bn ngụn ng, trờn bỏo chớ, trờn i phỏt thanh, trong vn hc
v trong khoa hc [13, Tr. 215].
Ngụn ng vn hc khụng vỡ th m t b ci ngun t nhiờn ca nú.
T ci ngun ny, nh vn ó la chn, cht lc to nờn vn ngụn ng
riờng ca mỡnh. Gii thớch v ci ngun ca ngụn ng vn hc, T in thut
ng vn hc nhn xột: Ngụn ng vn hc chớnh l dng ngụn ng i sng
c chn la a vo trong tỏc phm vn hc. Ci ngun ca nú bt u t
kho tng ngụn ng ca nhõn dõn. Ngụn ng ca nhõn dõn cng phong phỳ thỡ
ngụn ng vn hc cng tip thu v sỏng to nhiu hn [13, Tr. 215]. Trong
tỏc phm vn hc, ngụn ng l yu t quan trng c bit, gn lin vi cỏc
phm cht nh: Tớnh hỡnh tng, tớnh chớnh xỏc, tớnh hm sỳc Ngụn ng
vn hc l hỡnh thỏi ý ngha mang tớnh thm m. Nm trong t chc ni ti ca
vn hc, ngụn ng vn hc c phõn hoỏ qua cỏc th loi ca vn hc. Mi
th loi cú c trng ngụn ng riờng bit, c ỏo: Tr tỡnh l ngụn ng cỏch
iu, gi cm v giu nhp iu; ngụn ng kch gn vi i thoi, gn gi vi
ngụn ng i thng; ngụn ng t s li gn bú cht ch vi ngụn ng trn

thut. Bt ngun t nhu cu trao i thụng tin m ngụn ng ra i, bt ngun
t nhu cu thng thc cỏi hay, cỏi p m vn hc ra i. Ngụn ng vn hc
ó em li bn cht ngh thut ca tỏc phm vn hc, to nờn nột khu bit
gia ngụn ng vn hc v ngụn ng núi chung.

Hoàng Hải Yến

19

K32E Ngữ văn


Khóa luận tốt nghiệp
M. Gorki ó núi: Ngụn ng l yu t th nht ca vn hc. Nu tỏc
phm vn hc l tng ho ca nhiu yu t thỡ ngụn ng chớnh l yu t cn
ct, yu t u tiờn kin to nờn tỏc phm vn hc. Vai trũ ngụn ng i vi
vn hc c th hin mt s im sau:
Ngụn ng l cht liu ca vn hc. Khỏc vi cỏc loi hỡnh ngh thut
nh: hi ha, kin trỳc, iờu khc, hỡnh tng ngh thut trong vn hc c
xõy dng bng ngụn t. Vỡ th, nú khụng trc tip tỏc ng vo cỏc giỏc quan
ca cụng chỳng, m tỏc ng sõu xa n trớ tng tng, cm xỳc ca ngi
c, lay ng tõm hn ngi c. ú chớnh l tớnh phi vt th ca hỡnh tng
ngh thut ngụn t.
T õy ngụn ng vn hc cú tớnh cht bc cu: Ngụn ng cú vai trũ
quan trng trong vic khai thỏc v khỏm phỏ vn hc. Ngụn ng giỳp cho vn
hc m rng phm vi, i tng phn ỏnh theo khụng gian, thi gian, giỳp
ngi c sng vi nhiu cuc i, nhiu cm xỳc, sng vi chiu trụi chy
ca thi gian quỏ kh, hin ti, tng lai. Nh th, chớnh ngụn ng vn hc ó
giỳp ngi c m rng tm hiu bit ca mỡnh.
Ngụn ng úng vai trũ quan trng trong vic th hin cỏ tớnh ca nh

vn. Nú cng l s biu hin phong cỏch, tõm lý, quan im, lp trng, ý
thc sỏng to, tõm huyt ca nh vn gi gm trong ú. Trong õy, cú ngụn
ng mc thc, nghiờm trang ca ngi uyờn thõm, tao nhó; cú th ngụn ng
chua xút, au n, hoi nghi ca ngi luụn trn tr v th thỏi nhõn tỡnh; cú
th ngụn ng bụng ựa, hi hc ca ngi t duy tro lng Nhng dự núi
th no i na mt khi ó gn vi ngi ngh s thỡ ngụn ng cng l th ó
c ý thc sỏng to mt cỏch sõu sc. Bi vỡ: Ngi h bỳt lm th m
khụng am hiu ngụn ng khỏc gỡ chng mt trớ lao xung dũng sụng cun
cun m khụng bit bi.

Hoàng Hải Yến

20

K32E Ngữ văn


Khóa luận tốt nghiệp
Ngụn ng cú vai trũ quan trng, dn dt ngi c tỡm hiu tỏc phm.
Theo gúc nhỡn thi phỏp hc hin i thỡ ý ngha tỏc phm l mt thuc tớnh
hm n, nú phi c khỏm phỏ qua nhiu ln cm th. Cỏch tip cn theo li
n tng ch ngha khụng cũn thuyt phc na. Do vy, khi c tỏc phm
phi nm c ng cnh, trong ú, ng cnh u tiờn l cỏc quy tc ngụn ng.
Tip cn vn hc t gúc ngụn ng giỳp cho ngi c trỏnh c li c
th ng, trỏnh c li suy din ti t c õu trỳng ú. iu kin n
vi tỏc phm bng con ng chõn chớnh l phi nm c ngụn ng tỏc
phm. Cú nh vy mi l i x cụng bng vi tỏc phm vn hc. Ngụn ng
vn hc l cu ni tỏc phm vi ngi c, gia nh vn v c gi. c cú
ngha l ng sỏng to cựng nh vn.
1.2.3.2. Ging iu

Ging iu nh mt phm trự thm m, cú vai trũ rt ln trong vic
xỏc lp phong cỏch nh vn. Ging iu lm thnh bn sc riờng ca mt tro
lu, mt trng phỏi hay mt thi i vn hc. Thỏi , tỡnh cm, lp trng,
t tng, o c ca nh vn i vi hỡnh tng c miờu t th hin trong
li vn quy nh cỏch xng hụ, gi tờn, dựng t, sc iu tỡnh cm, cỏch cm
th xa gn, thõn s, thnh kớnh hay sung só, ngi ca hay chõm bim
Ging iu phn ỏnh lp trng xó hi, thỏi tỡnh cm v th hiu
thm m ca tỏc gi v cú vai trũ rt ln trong vic to nờn phong cỏch nh
vn v tỏc dng truyn cm cho ngi c. Thiu mt ging iu nht nh,
nh vn cha th vit ra c tỏc phm. Bi ging iu hỡnh thnh t cỏ tớnh,
phong cỏch riờng ca mi nh vn. Ging nh mi loi chim cú mt ging hút
riờng, nh vn luụn phi tỡm tũi, sỏng to tỡm ra ging iu ca riờng mỡnh.
Ging iu quy nh anh l chớnh anh ch khụng phi l ai khỏc.
Khụng nờn ln ln ging iu vi ng iu l phng tin biu hin
li núi, th hin qua cỏch lờn ging, xung ging, nhn mnh, nhp iu

Hoàng Hải Yến

21

K32E Ngữ văn


Khóa luận tốt nghiệp
Ging iu l mt phm trự thm m ca tỏc phm vn hc. Nú ũi hi ngi
trn thut, k chuyn hay nh th tr tỡnh phi cú khu khớ, cú ging iu.
Ging iu trong tỏc phm gn vi cỏi ging tri phỳ ca mi tỏc gi,
nhng mang ni dung khỏi quỏt ngh thut, phự hp vi i tng th hin.
Ging iu trong tỏc phm cú giỏ tr thng a dng, cú nhiu mu sc trờn
c s mt ging iu c bn ch o ch khụng n iu.

Túm li, th gii ngh thut l mt phm trự rng v c to nờn t
nhiu yu t. Cỏc yu t ny cú v trớ, vai trũ nht nh trong h thng v cú
mi quan h bin chng vi nhau to thnh tớnh chnh th ca h thng ú.
Th gii ngh thut ca tỏc phm ngụn t l mt h thng hon chnh vn
ng theo cỏc quy lut v nguyờn tc vn cú ca nú. Khụng nờn ỏnh giỏ ton
b tỏc phm ch qua mt bỡnh din hoc xem xột cỏc bỡnh din trong s tỏch
ri m phi t chỳng trong chnh th. Nh vy, th gii ngh thut trong tỏc
phm vn hc mi hin ra sng ng v ton vn trong s chim lnh ca bn
c.

Hoàng Hải Yến

22

K32E Ngữ văn


Khóa luận tốt nghiệp
Chng 2
TH GII NGH THUT TRONG TRUYN NGN
PHM DUY NGHA

2.1. Th gii nhõn vt trong truyn ngn Phm Duy Ngha
2.1.1. Quan nim ngh thut v con ngi ca Phm Duy Ngha
Quan nim ngh thut v con ngi l khỏi nim trung tõm ca thi
phỏp hc, nú phn ỏnh mt cỏch sõu sc v ton din bn cht nhõn hc ca
vn hc. mt phng din no ú, thut ng quan nim ngh thut v con
ngi cú giỏ tr tng ng vi khỏi nim "tớnh t tng" trong tỏc phm
vn hc. Nu t tng l linh hn ca tỏc phm (Korolenko) thỡ quan nim
ngh thut v con ngi l ct lừi t tng, chiu sõu nhõn bn ca tỏc phm

ú, ng thi l thc o s tin b ca nh vn. Quan nim ngh thut v
con ngi l cỏi gii hn ti a trong cỏch hiu, cỏch cm, cỏch nhỡn v cỏch
lý gii v con ngi ca nh vn c hoỏ thõn thnh cỏc nguyờn tc, cỏc
phng tin, bin phỏp, hỡnh thc th hin con ngi trong vn hc, to nờn
giỏ tr thm m cho cỏc hỡnh tng nhõn vt ú. Quan nim ngh thut v
con ngi gn lin vi vn sng, vn vn hoỏ, ti nng, cỏ tớnh sỏng to ca
nh vn v ý thc h ca cng ng xó hi. Núi ngn gn thỡ quan nim ngh
thut v con ngi chớnh l cỏch ct ngha ca vn hc v con ngi thụng
qua cỏc phng tin ngh thut c thự. Mi nh vn u cú quan nim ngh
thut riờng v luụn chu s chi phi ca cỏc quan nim ú. Cú tỏc phm vn
hc tc l ó tn ti mt quan nim ngh thut nht nh v con ngi v
cuc i.
Vn hc Vit Nam sau nm 1975, c bit sau i mi 1986 ó cú
nhng bin chuyn mnh m trong quan nim ngh thut v con ngi.

Hoàng Hải Yến

23

K32E Ngữ văn


Khóa luận tốt nghiệp
Khụng chp nhn quan nim vn hc mụ phng mt cỏch cụng thc, gin n
v cuc sng v con ngi, cỏc nh vn bit lỏnh xa li vn chng ch ca
ngi mt chiu v dn dn ly s phn ca con ngi lm "ming t khỏm
phỏ nhng quy lut vnh hng ca giỏ tr nhõn bn", coi ú l im xut phỏt,
l chun mc nh vn soi ngm v nh giỏ th gii. Cú th núi, Nguyn
Minh Chõu chớnh l ngui m ng tinh anh v ti hoa vi cỏc sỏng tỏc th
hin s tỡm tũi v th nghim theo hng ú. Lp nh vn k tip nh:

Nguyn Huy Thip, Bo Ninh, T Duy Anh, Phm Th Hoi, Nguyn Bỡnh
Phng... ó ún ly ln giú dõn ch trong vn hc, mnh dn i sõu vo
nhng khớa cnh riờng t, khut lp ca con ngi v xó hi. Trong quan
nim ngh thut ca a s nhng ngh s ln, vic ly s phn cỏ nhõn lm
gng soi lch s v ly ni tõm con ngi núi v cuc sng chung hu
nh l vic bỡnh thng bi suy cho cựng, vn hc v hin thc l nhng
vũng trũn ng tõm m tõm im l con ngi (Nguyn Minh Chõu).
Phm Duy Ngha l mt gng mt tr trong vn hc ng i. cỏi
tui xp x bn mi v trờn di mi nm cm bỳt, c tui i v tui ngh
ca anh u cha tht dy dn. Anh cng t nhn mỡnh lng vn mng, kinh
nghim sng cũn nụng nờn ch vit tỳc tc, mt nm vi ba truyn gi l.
Song, vi tinh thn lao ng ngh thut nghiờm tỳc, khụng coi vn chng l
sõn chi ch "ghộ qua", mi truyn ngn Phm Duy Ngha u cú sc nng
ỏm nh tõm hn bn c. Ngay nhng truyn ngn u tay nh Ting gi
lng chng dc, Lỏ Vng Chi, Li ca sui... ngi c ó nhn ra anh
mt quan nim ngh thut v con ngi y nhõn bn. Trung thnh vi
ti min nỳi, Phm Duy Ngha nh cú duyờn n vi mnh t v con ngi
Tõy Bc. Tr v vi nỳi rng i ngn, Phm Duy Ngha khụng ch tõm xoỏy
sõu vo thiờn nhiờn k o, hoang s, tinh khit. Anh quan tõm ti vn m ớt
cõy bỳt chm ti: cuc sng v s phn ca nhng ngi giỏo viờn cm bn.

Hoàng Hải Yến

24

K32E Ngữ văn


Khóa luận tốt nghiệp
H l nhng cụ giỏo, thy giỏo t ng bng, th xó, thnh ph vỡ cuc sng

mu sinh ó lờn vi min nỳi, em ỏnh sỏng vn hoỏ v bn lng. Phm Duy
Ngha ó phỏt hin ra h tm lũng bao dung, nhõn hu, gn bú cựng ng
bo min nỳi nh tỡnh cm t nhiờn gia ngi v ngi, cha b cỏi n o
ca nn vn minh cụng nghip chen ln. Theo tõm s ca Phm Duy Ngha,
quóng thi gian anh lm giỏo viờn trng Cao ng s phm Lo Cai ó cho
anh hiu nhiu hn v min nỳi. Trong nhng ln a giỏo sinh lờn thc tp
vựng cao, Phm Duy Ngha ó tn mt chng kin cuc sng lam l ca
ngi lao ng min nỳi, ni bun v s cụ n ca ngi giỏo viờn cm bn,
cú nhng cụ giỏo mt mỡnh mt qu i dy hai lp hc. Cuc sng gi
nhng ni nim nhõn vn quỏ, khụng th khụng cm bỳt! Dũng nha tớch t
bao lõu trong trỏi tim v khi úc mt con ngi nhy cm vi ni au ca
ng loi ó chn mnh t Tõy Bc l ni m nhng ht mm vn chng
u tiờn.
c Phm Duy Ngha, chỳng ta s khụng bt gp mt min nỳi n
gin, tht th n ng ngn nh mt s ngi ó v ang vit, m l mt th
gii min nỳi lung linh, huyn o v gi cm. c bit, con ngi trong
truyn ngn Phm Duy Ngha hin lờn vi mt gng mt rt riờng. Ta lng
vo nỳi rng m sng, ú l nhng con ngi cũn gi c v hn nhiờn,
mc mc, khoỏng t nh rng xanh nỳi thm. Nhng con ngi y xa l lm
vi th gii lp lỏnh ốn hoa ni th thnh. Trong con mt Phm Duy Ngha,
h tht ỏng yờu nhng cng tht ỏng thng. Ta khụng th quờn ngi
trng hoa cú gic m mu rờu mi mit chy theo mt tỡnh yờu khụng phi
ca mỡnh trong truyn ngn Hoa cm tỳ cu ng mnh. Cũn cú nhng cụ bộ
tờn D, tờn M trong Thng nh Lống H khin nh vn phi tht lờn:
"Cỏc cụ bộ Mốo c tin n au lũng"... Nhng trang vn ca Phm Duy Ngha
nh mt nhp cu ni a chõn bn c ti gn hn vi min nỳi, thy

Hoàng Hải Yến

25


K32E Ngữ văn


×